Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Hiệu quả nguồn ODA trong phát triển kinh tế - xã hội docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.18 MB, 28 trang )



1
L
ỜI
NÓI
ĐẦU



V

n luôn
đượ
c coi là m

t trong nh

ng nhân t

quy
ế
t
đị
nh cho quá tr
ì
nh
s

n xu


t kinh doanh và tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
c

a các qu

c gia.
Đặ
c bi

t là
để

đạ
t tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
cao, v

n
đề
t

o ngu

n v


n và s

d

ng nó m

t cách có
hi

u qu

càng tr

nên c

n thi
ế
t
đố
i v

i t

t c

các qu

c gia mu

n tr


thành
n
ướ
c công nghi

p hoá v

i th

i gian ng

n nh

t.
Công cu

c c

i cách kinh t
ế
c

a Vi

t Nam
đã
qua m

t ch


ng
đườ
ng hơn
10 năm. N

n kinh t
ế

đã
thu
đượ
c nh

ng k
ế
t qu

đáng kh

quan như t

c
độ

tăng tr
ưở
ng nhanh, l

m phát


m

c có th

ki

m soát
đượ
c, nhưng
để
duy tr
ì

t

c
độ
tăng tr
ưở
ng như v

y th
ì
nhu c

u v

v


n
đầ
u tư là r

t l

n. Trong khi đó
n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta l

i có xu

t phát đi

m th

p, nghèo nàn, l

c h

u nên ngu

n
v


n trong n
ướ
c không th

đáp

ng h
ế
t nhu c

u v

v

n
đầ
u tư đó. V
ì
v

y,
ngu

n v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài nói chung và ngu


n v

n h

tr

phát tri

n chính
th

c (ODA) nói riêng là r

t quan tr

ng.
Ngu

n v

n ODA
đã
góp ph

n đáng k

vào vi

c

đạ
t
đượ
c nh

ng thành
t

u kinh t
ế
x
ã
h

i c

a
đấ
t n
ướ
c.
Để
có th

thu hút và s

d

ng có
hi


u qu

ngu

n ODA trong phát tri

n kinh t
ế
- x
ã
h

i c

n có nh

ng bi

n pháp
c

th

và toàn di

n.
Em xin tr
ì
nh bày m


t s

hi

u bi
ế
t c

a em v

ODA trong bài này.


2
Chương I
T
ỔNG
QUAN
VỀ

NGUỒN

VỐN

HỖ

TRỢ
PHÁT T
RIỂN

CHÍNH
THỨC

(ODA).

I. KHÁI
NIỆM
CHUNG
VỀ
ODA.
1. Khái ni

m.
Theo cách hi

u chung nh

t, ODA là t

t c

các kho

n h

tr

không hoàn
l


i và các kho

n tín d

ng ưu
đã
i (cho vay dài h

n và l
ã
i su

t th

p c

a các
Chính ph

, các t

ch

c thu

c h

th

ng Li


p h

p qu

c, các t

ch

c phi Chính
ph

(NGO), các t

ch

c tài chính qu

c t
ế
(IMF, ADB, WB ) giành cho các
n
ướ
c nh

n vi

n tr

. ODA

đượ
c th

c hi

n thông qua vi

c cung c

p t

phía các
nhà tài tr

các kho

n vi

n tr

không hoàn l

i, vay ưu
đã
i v

l
ã
i su


t và th

i
h

n thanh toán (theo
đị
nh ngh
ĩ
a c

a OECD, n
ế
u ODA là kho

n vay ưu
đã
i th
ì

y
ế
u t

cho không ph

i
đạ
t 25% tr


lên). V

th

c ch

t, ODA là s

chuy

n
giao m

t ph

n GNP t

bên ngoài vào m

t qu

c gia, do v

y ODA
đượ
c coi là
m

t ngu


n l

c t

bên ngoài.
ODA có các h
ì
nh th

c sau:
H

tr

cán cân thanh toán: Th
ườ
ng là tài tr

tr

c ti
ế
p (chuy

n giao ti

n
t

. Nhưng đôi khi l


i là hi

n v

t (h

tr

hàng hoá) như h

tr

nh

p kh

u b

ng
hàng ho

c v

n chuy

n hàng hoá vào trong n
ướ
c qua h
ì

nh th

c h

tr

cán cân
thanh toán ho

c có th

chuy

n hoá thành h

tr

ngân sách.
Tín d

ng thương m

i: V

i các đi

u kho

n "m


m" (l
ã
i su

t th

p, h

n tr


dài) trên th

c t
ế
là m

t d

ng h

tr

hàng hoá có ràng bu

c.
Vi

n tr


chương tr
ì
nh (g

i t

t là vi

n tr

phi d

án): là vi

n tr

khi
đạ
t
đượ
c m

t hi

p
đị
nh v

i
đố

i tác vi

n tr

nh

m cung c

p m

t kh

i l
ượ
ng ODA
cho m

t m

c đích t

ng quát v

i th

i h

n nh

t

đị
nh, mà không xác
đị
nh m

t
cách chính xác nó s


đượ
c s

d

ng như th
ế
nào.
H

tr

cơ b

n ch

y
ế
u là v

xây d


ng cơ s

h

t

ng. Thông th
ườ
ng, các
d

án này có kèm theo m

t b

ph

n không vi

n tr

k

thu

t d
ướ
i d


ng thuê


3
chuyên gia n
ướ
c ngoài
để
ki

m tra nh

ng ho

t
độ
ng nh

t
đị
nh nào đó ho

c
để

so

n th

o, xác nh


n các báo cáo cho
đố
i tác vi

n tr

.
H

tr

k

thu

t: ch

y
ế
u t

p trung vào chuy

n giao tri th

c ho

c tăng
c

ườ
ng cơ s

l

p k
ế
ho

ch, c

v

n nghiên c

u t
ì
nh h
ì
nh cơ b

n, nghiên c

u khi
đầ
u tư. Chuy

n giao tri th

c có th


là chuy

n giao công ngh

như th
ườ
ng l


nhưng quan tr

ng hơn là đào t

o v

k

thu

t, phân tích kinh t
ế
, qu

n l
ý
, th

ng
kê, thương m


i, hành chính nhà n
ướ
c, các v

n
đề
x
ã
h

i.
2. Phân lo

i ODA:
Tu

theo phương th

c phân lo

i mà ODA
đượ
c xem có m

y lo

i:
a. Phân theo phương th


c hoàn tr

: ODA có 3 lo

i.
- Vi

n tr

không hoàn l

i: bên n
ướ
c ngoài cung c

p vi

n tr

(mà bên
nh

n không ph

i hoàn l

i)
để
bên nh


n th

c hi

n các chương tr
ì
nh, d

án theo
s

tho

thu

n tr
ướ
c gi

a các bên.
Vi

n tr

không hoàn l

i th
ườ
ng
đượ

c th

c hi

n d
ướ
i các d

ng:
+ H

tr

k

thu

t.
+ Vi

n tr

nhân
đạ
o b

ng hi

n v


t.
- Vi

n tr

có hoàn l

i: nhà tài tr

cho n
ướ
c c

n v

n vay m

t kho

n ti

n
(tu

theo m

t quy mô và m

c đích
đầ

u tư) v

i m

c l
ã
i su

t ưu
đã
i và th

i gian
tr

n

thích h

p.
Nh

ng đi

u ki

n ưu
đã
i th
ườ

ng là:
+ L
ã
i su

t th

p (tu

thu

c vào m

c tiêu vay và n
ướ
c vay).
+ Th

i h

n vay n

dài (t

20 - 30 năm)
+ Có th

i gian ân h

n (t


10 - 12 năm)
- ODA cho vay h

n h

p: là các kho

n ODA k
ế
t h

p m

t ph

n ODA
không hoàn l

i và m

t ph

n tín d

ng thương m

i theo các đi

u ki


n c

a t


ch

c H

p tác kinh t
ế
và phát tri

n.
b. N
ế
u phân lo

i theo ngu

n cung c

p, ODA có hai lo

i:
- ODA song phương: Là các kho

n vi


n tr

tr

c ti
ế
p t

n
ướ
c này
đế
n
n
ướ
c kia thông qua hi

p
đị
nh
đượ
c k
ý
k
ế
t gi

a hai Chính ph

.



4
- ODA đa phương: là vi

n tr

chính th

c c

a m

t t

ch

c qu

c t
ế
(IMF,
WB
1
) hay t

ch

c khu v


c (ADB, EU, ) ho

c c

a m

t Chính ph

c

a m

t
n
ướ
c dành cho Chính ph

c

a m

t n
ướ
c nào đó, nhưng có th


đượ
c th

c hi


n
thông qua các t

ch

c đa phương như UNDP (Chương tr
ì
nh phát tri

n Liên
hi

p qu

c), UNICEF (qu
ĩ
nhi
đồ
ng Liên Hi

p qu

c) có th

không.
Các t

ch


c tài chính qu

c t
ế
cung c

p ODA ch

y
ế
u:
+ Ngân hàng th
ế
gi

i (WB).
+ Qu
ĩ
ti

n t

qu

c t
ế
(IMF).
+ Ngân hàng phát tri

n Châu á (ADB)

c. Phân lo

i theo m

c tiêu s

d

ng, ODA có 4 lo

i:
H

tr

cán cân thanh toán: g

m các kho

n ODA cung c

p
để
h

tr

ngân
sách c


a Chính ph

, th
ườ
ng
đượ
c th

c hi

n thông qua các d

ng: chuy

n giao
tr

c ti
ế
p cho n
ướ
c nh

n ODA hay h

tr

nh

p kh


u (vi

n tr

hàng hoá).
Tín d

ng thương nghi

p: tương t

như vi

n tr

hàng hoá nhưng có kèm
theo đi

u ki

n ràng bu

c.
Vi

n tr

chương tr
ì

nh (vi

n tr

phi d

án): N
ướ
c vi

n tr

và n
ướ
c nh

n
vi

n tr

k
ế
hi

p
đị
nh cho m

t m


c đích t

ng quát mà không c

n xác
đị
nh tính
chính xác kho

n vi

n tr

s


đượ
c s

d

ng như th
ế
nào.
Vi

n tr

d


án: chi
ế
m t

tr

ng l

n nh

t trong t

ng v

n th

c hi

n ODA.
Đi

u ki

n
đượ
c nh

n vi


n tr

d

án là "ph

i có d

án c

th

, chi ti
ế
t v

các
h

ng m

c s

s

d

ng ODA".
3. Các ngu


n cung c

p ODA ch

y
ế
u:
* Trong th

i k

chi
ế
n tranh l

nh và
đố
i
đầ
u Đông Tây: Trên th
ế
gi

i t

n
t

i 3 ngu


n ODA ch

y
ế
u:
- Liên xô c
ũ
, Đông Âu.
- Các n
ướ
c thu

c t

ch

c OECD.
- Các t

ch

c qu

c t
ế
và phi Chính ph

.
* Hi


n nay, trên th
ế
gi

i có hai ngu

n ODA ch

y
ế
u: các nhà tài tr

đa
phương, và các t

ch

c vi

n tr

song phương.


5
* Các nhà tài tr

đa phương g

m các t


ch

c chính th

c sau:
- Các t

ch

c thu

c h

th

ng Liên Hi

p Qu

c bao g

m:
+ Chương tr
ì
nh phát tri

n c

a Liên Hi


p Qu

c (UNDP).
+ Qu
ĩ
nhi
đồ
ng Liên Hi

p Qu

c (UNICEF).
+ T

ch

c Nông nghi

p và lương th

c (FAO)
+ Chương tr
ì
nh lương th

c th
ế
gi


i (WFP)
+ Qu
ĩ
dân s

Liên Hi

p Qu

c (UNFPA)
+ T

ch

c y t
ế
th
ế
gi

i (WHO)
+ T

ch

c phát tri

n công nghi

p c


a Liên Hi

p Qu

c (UNIDO)
+ Qu
ĩ
phát tri

n nông nghi

p qu

c t
ế
(IFDA).
- Các t

ch

c tài chính qu

c t
ế
:
+ Qu
ĩ
ti


n t

qu

c t
ế
(IMF)
+ Ngân hàng th
ế
gi

i (WB)
+ Ngân hàng phát tri

n Châu á (ADB)
- Liên minh Châu Âu (EU).
- Các t

ch

c phi Chính ph

(NGO)
- T

ch

c xu

t kh


u d

u m

(OPEC)
- Qu
ĩ
Cô - Oét.
* Các n
ướ
c vi

n tr

song phương:
- Các n
ướ
c thành viên U

ban H

tr

phát tri

n (DAC) c

a t


ch

c H

p
tác và phát tri

n kinh t
ế
(OECD).
- Các n
ướ
c đang phát tri

n.
4. Quy tr
ì
nh th

c hi

n d

án ODA.
M

i qu

c gia có nh


ng quy
đị
nh riêng
đố
i v

i các cách qu

n l
ý
và đi

u
hành ngu

n v

n này. D
ướ
i đây là m

t s

n

i dung v

quy
đị
nh c


a pháp lu

t
Vi

t Nam liên quan
đế
n các v

n
đề
xung quanh các ho

t
độ
ng thu hút và s


d

ng ngu

n v

n ODA.


6
1. Quy ho


ch ODA.
B

k
ế
ho

ch -
Đầ
u tư căn c

vào chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n kinh t
ế
- x
ã
h

i;
quy ho

ch t

ng th


và k
ế
ho

ch hàng năm ch

tr
ì
vi

c đi

u ph

i v

i các B

,
các cơ quan ngang B

, các cơ quan thu

c Chính ph

có liên quan
để
nghiên
c


u ch

trương và phương h
ướ
ng v

n
độ
ng ODA, so

n th

o quy ho

ch ODA
và l

p các danh m

c chương tr
ì
nh, d

án ưu tiên s

d

ng ODa tr
ì

nh Chính
ph

phê duy

t.
2. V

n
độ
ng ODA.
Sau khi quy ho

ch ODA và các danh m

c các chương tr
ì
nh d

án ưu tiên
s

d

ng ODA
đượ
c Chính ph

phê duy


t; B

K
ế
ho

ch -
Đầ
u tư ph

i h

p v

i
các cơ quan liên quan chu

n b

và t

ch

c các ho

t
độ
ng v

n

độ
ng ODA
thông qua:
- H

i ngh

nhóm tư v

n hàng năm.
- Các h

i ngh

đi

u ph

i vi

n tr

ngành.
- Các cu

c trao
đổ
i
ý
ki

ế
n v

h

p tác phát tri

n v

i các nhà tài tr

.
Tr
ướ
c khi ti
ế
n hành v

n
độ
ng ODA, các cơ quan,
đị
a phương liên quan
c

n ph

i trao
đổ
i

ý
ki
ế
n v

i B

K
ế
ho

ch và
Đầ
u tư v

chính sách, kh

năng
và th
ế
m

nh c

a các nhà tài tr

liên quan.
3. Chu

n b


n

i dung các chương tr
ì
nh, d

án ODA.
Sau khi
đạ
t
đượ
c s

cam k
ế
t h

tr

c

a các nhà tài tr


đố
i v

i các
chương tr

ì
nh, d

án c

th

, B

K
ế
ho

ch -
Đầ
u tư s

ph

i h

p cùng các
đố
i
tác ti
ế
n hành chu

n b


n

i dung các chương tr
ì
nh, d

án ODA bao g

m l

p
đề

án, l

p báo cáo ti

n kh

thi, báo cáo kh

thi
4. Th

m
đị
nh, phê duy

t chương tr
ì

nh, d

án ODA.
Vi

c th

m
đị
nh và phê duy

t các d

án s

d

ng ngu

n ODA như sau:
- Các d

án
đầ
u tư xây d

ng cơ b

n ph


i th

c hi

n theo quy
đị
nh c

a
Đi

u l

qu

n l
ý
xây d

ng cơ b

n hi

n hành (Ngh


đị
nh 52/CP, 12/CP và các
văn b


n h
ướ
ng d

n thu

c l
ĩ
nh v

c này).


7
-
Đố
i v

i các d

án h

tr

ngân sách, đào t

o, tăng c
ườ
ng th


ch
ế
B


K
ế
ho

ch -
Đầ
u tư ch

tr
ì
, ph

i h

p v

i các cơ quan ch

c năng có liên quan
ti
ế
n hành th

m
đị

nh, tr
ì
nh Th

t
ướ
ng Chính ph

quy
ế
t
đị
nh. Trong quá tr
ì
nh
th

m
đị
nh có
đề
c

p t

i
ý
ki
ế
n tham gia c


a các bên cung c

p ODA.
- Các d

án c

a các t

ch

c phi Chính ph

th

c hi

n theo Quy
ế
t
đị
nh s


80/CT ngày 28/3/1991 c

a Ch

t


ch H

i
đồ
ng B

tr
ưở
ng (nay là th

t
ướ
ng
Chính ph

).
5. Đàm phán k
ý
k
ế
t.
Sau khi n

i dung đàm phán v

i bên n
ướ
c ngoài
đượ

c Th

t
ướ
ng Chính
ph

phê duy

t, B

K
ế
ho

ch -
Đầ
u tư ch

tr
ì
v

i s

tham gia c

a Văn ph
ò
ng

Chính ph

, B

Tài chính, B

Ngo

i giao, Ngân hàng nhà n
ướ
c Vi

t Nam và
các cơ quan liên quan ti
ế
n hành đàm phán v

i bên n
ướ
c ngoài.
Trong tr
ườ
ng h

p Th

t
ướ
ng Chính ph


ch


đị
nh m

t cơ quan khác ch


tr
ì
đàm phán v

i các bên n
ướ
c ngoài th
ì
cơ quan này ph

i th

ng nh

t
ý
ki
ế
n
v


i B

K
ế
ho

ch -
Đầ
u tư v

n

i dung đàm phán và v

i B

Tài chính v

h

n
m

c và đi

u ki

n vay tr

(n

ế
u là ODA hoàn l

i).
K
ế
t thúc đàm phán, n
ế
u
đạ
t
đượ
c các tho

thu

n v

i bên n
ướ
c ngoài th
ì

cơ quan ch

tr
ì
đàm phán ph

i báo cáo Th


t
ướ
ng Chính ph

v

n

i dung làm
vi

c, k
ế
t qu

đàm phán và nh

ng
ý
ki
ế
n
đề
xu

t có liên quan.
N
ế
u văn b


n ODA k
ý
v

i bên n
ướ
c ngoài là Ngh


đị
nh thư, Hi

p
đị
nh
ho

c văn ki

n khác v

ODA c

p Chính ph

th
ì
cơ quan
đượ

c Th

t
ướ
ng
Chính ph

ch


đị
nh đàm phán ph

i báo cáo Th

t
ướ
ng Chính ph

n

i dung
văn b

n d


đị
nh k
ý

k
ế
t và các
đề
xu

t ng
ườ
i thay m

t Chính ph

k
ý
các văn
b

n đó. Văn b

n tr
ì
nh Th

t
ướ
ng Chính ph

ph

i kèm theo

ý
ki
ế
n chính th

c
b

ng văn b

n c

a B

K
ế
ho

ch và
Đầ
u tư (tr
ườ
ng h

p cơ quan khác tr
ì
nh Th


t

ướ
ng Chính ph

), B

ngo

i giao, B

Tư pháp, B

Tài chính.
Trong tr
ườ
ng h

p Ngh


đị
nh thư và Hi

p
đị
nh ho

c các văn b

n khác v



ODA yêu c

u ph

i k
ý
k
ế
t v

i danh ngh
ĩ
a Nhà n
ướ
c Công hoà x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a Vi

t Nam, B

K
ế

ho

ch -
Đầ
u tư (ho

c cơ quan khác v

i Chính ph

ch


đị
nh đàm phán) ph

i báo cáo v

i văn ph
ò
ng Ch

t

ch n
ướ
c ngay t

khi b


t
đầ
u đàm phán v

i bên n
ướ
c ngoài v

n

i dung các văn ki

n d


đị
nh k
ý
k
ế
t,


8
đồ
ng th

i th

c hi


n các th

t

c Quy
đị
nh t

i đi

u 6 kho

n 3, đi

u 7 và đi

u 8
c

a Ngh


đị
nh 182/HĐBT ngày 28/5/1992 c

a Chính ph

.
6. Qu


n l
ý
th

c hi

n.
B

K
ế
ho

ch -
Đầ
u tư ph

i h

p cùng v

i B

Tài chính và Ngân hàng
Nhà n
ướ
c Vi

t Nam l


p k
ế
ho

ch b

trí v

n
đố
i

ng trong k
ế
ho

ch Ngân
sách nhà n
ướ
c và th

c hi

n c

p phát theo đúng cam k
ế
t t


i các Đi

u
ướ
c Qu

c
t
ế
v

ODA
đã
k
ý
và các quy
ế
t
đị
nh phê duy

t chương tr
ì
nh, d

án
đầ
u tư s



d

ng v

n ODA.
Đồ
ng th

i có trách nhi

m theo d
õ
i, ki

m tra t
ì
nh h
ì
nh th

c
hi

n, x

l
ý
nh

ng v


n
đề
liên quan thu

c th

m quy

n trong quá tr
ì
nh th

c
hi

n và ki
ế
n ngh

Th

t
ướ
ng Chính ph

xem xét và quy
ế
t
đị

nh các bi

n pháp
x

l
ý
, báo cáo t

ng h

p t
ì
nh h
ì
nh th

c hi

n các chương tr
ì
nh, d

án s

d

ng
v


n ODA.
B

Tài chính
đượ
c xác
đị
nh là
đạ
i di

n chính th

c cho "ng
ườ
i vay" ho

c
là Nhà n
ướ
c ho

c Chính ph

n
ướ
c C

ng hoà x
ã

h

i ch

ngh
ĩ
a Vi

t Nam trong
các đi

u
ướ
c qu

c t
ế
c

th

v

ODA cho vay, có trách nhi

m ph

i h

p v


i các
cơ quan liên quan xây d

ng cơ ch
ế
qu

n l
ý
tài chính (c

p phát, cho vay l

i,
thu h

i v

n )
đố
i v

i các chương tr
ì
nh, d

án ODA.
Trong quá tr
ì

nh th

c hi

n, Ngân hàng nhà n
ướ
c có trách nhi

m ph

i h

p
v

i B

Tài chính ch


đị
nh các Ngân hàng Thương m

i
để
u

quy

n th


c hi

n
vi

c cho vay l

i t

v

n ODA như
đã
nêu t

i đi

m đi

u kho

n 3 đi

u 14 c

a
Quy ch
ế
v


qu

n l
ý
và s

d

ng ODA ban hành kèm theo Ngh


đị
nh 87/CP
ngày 5/8/1997 c

a Chính ph

, thu h

i v

n tr

n

ngân sách,
đồ
ng th


i t

ng
h

p theo
đị
nh k

thông báo cho B

Tài chính và cơ quan liên quan t
ì
nh h
ì
nh
th

c t
ế
v

rút v

n, thanh toán thông qua h

th

ng tài kho


n
đượ
c m

t

i
ngân hàng c

a các chương tr
ì
nh, d

án s

d

ng v

n ODA.
Trong quá tr
ì
nh th

c hi

n chương tr
ì
nh, d


án ODA tùy theo quy
đị
nh
và tho

thu

n v

i bên n
ướ
c ngoài, các ch

trương, d

án ch

u trách nhi

m t


ch

c các cu

c ki

m
đị

nh k

ho

c
độ
t xu

t.
Đạ
i di

n c

a B

K
ế
ho

ch -
Đầ
u
tư, B

Tài chính, B

ngo

i giao, Ngân hàng nhà n

ướ
c Vi

t Nam, văn ph
ò
ng
Chính ph


đạ
i di

n c

a Chính ph

t

i các cu

c ki

m đi

m này.


9
Các B


, cơ quan ngang B

, UBND t

nh thành ph

tr

c thu

c Trung
ương và các ch

chương tr
ì
nh, d

án l

p báo cáo 6 tháng và hàng năm v

t
ì
nh
h
ì
nh th

c hi


n các chương tr
ì
nh và d

án ODA g

i v

B

K
ế
ho

ch -
Đầ
u tư,
B

Tài chính, Ngân hàng nhà n
ướ
c Vi

t Nam, B

ngo

i giao, và Văn ph
ò
ng

Chính ph

.
7. Đánh giá.
Sau khi k
ế
t thúc, giám
đố
c chương tr
ì
nh, d

án ODA ph

i làm báo cáo
v

t
ì
nh h
ì
nh th

c hi

n và có phân tích, đánh giá hi

u qu

d


án v

i s

xác
nh

n c

a cơ quan ch

qu

n và g

i v

B

K
ế
ho

ch -
Đầ
u tư, B

Tài chính,
Ngân hàng Nhà n

ướ
c Vi

t Nam, B

Ngo

i giao, và Văn ph
ò
ng Chính ph

.

II.
ĐẶC

ĐIỂM
VÀ VAI
TRÒ

CỦA
ODA.
1.
Đặ
c đi

m c

a ODA.
Trong giai đo


n hi

n nay
đã
xu

t hi

n m

t s


đặ
c đi

m quan tr

ng sau:
Th

nh

t, t

tr

ng ODA song phương có xu th
ế

tăng lên, ODA đa
phương có xu th
ế
gi

m đi. Quá tr
ì
nh qu

c t
ế
hoá
đờ
i s

ng kinh t
ế
th
ế
gi

i và
xu th
ế
h

i nh

p
đã

t

o đi

u ki

n cho các quan h

kinh t
ế
, chính tr

gi

a các
qu

c gia ngày càng
đượ
c
đẩ
y m

nh và tăng c
ườ
ng. Ho

t
độ
ng c


a m

t s

t


ch

c đa phương t

ra kém hi

u qu

làm cho m

t s

nhà tài tr

ng

n ng

i đóng
góp cho các t

ch


c này. Đi

u đó là nguyên nhân chính t

o nên s

chuy

n
d

ch, t

tr

ng ODA song phương có xu th
ế
tăng lên, ODA đa phương có xu
h
ướ
ng gi

m đi. Đi

u đó
đã

đượ
c ch


ng minh trên th

c t
ế
là trong các năm
1980 - 1994 trong t

ng s

ODA c

a th
ế
gi

i, t

tr

ng ODA song phương t


67% tăng lên 69% trong khi đó t

tr

ng ODA đa phương gi

m t


33% xu

ng
31%.
(Ngu

n: B

K
ế
ho

ch -
Đầ
u tư).
Th

hai, s

c

nh tranh ngày càng tăng trong quá tr
ì
nh thu hút ODA.
Trên th
ế
gi

i, m


t s

n
ướ
c m

i giành
đượ
c
độ
c l

p ho

c m

i tách ra t


các nhà n
ướ
c liên bang tăng lên đáng k

và có nhu c

u l

n v


ODA. M

t s


n
ướ
c công hoà thu

c Nam Tư c
ũ
và m

t s

n
ướ
c Châu Phi b

tàn phá n

ng n


trong chi
ế
n tranh s

c t


c đang c

n
đế
n s

h

tr

qu

c t
ế
.

Châu á, Trung


10
Qu

c, các n
ướ
c Đông Dương, Myanmar c
ũ
ng đang c

n
đế

n ngu

n ODA l

n
để
xây d

ng kinh t
ế
, phát tri

n x
ã
h

i. S

n
ướ
c có nhu c

u ti
ế
p nh

n ODA là
r

t l


n v
ì
v

y s

c

nh tranh gi

a các n
ướ
c ngày càng tr

nên gay g

t. Các v

n
đề
mà các n
ướ
c cung c

p ODA quan tâm
đế
n t

o nên s


c

nh tranh gi

a các
n
ướ
c ti
ế
p nh

n là năng l

c kinh t
ế
c

a qu

c gia ti
ế
p nh

n, các tri

n v

ng phát
tri


n, ngoài ra c
ò
n ch

u nhi

u tác
độ
ng c

a các y
ế
u t

khác như: Nh
ã
n quan
chính tr

, quan đi

m c

ng
đồ
ng r

ng r
ã

i, d

a trên s

quan tâm nhân
đạ
o và
hi

u bi
ế
t v

s

c

n thi
ế
t đóng góp vào

n
đị
nh kinh t
ế
- x
ã
h

i qu


c t
ế
. Cùng
m

i quan h

truy

n th

ng v

i các n
ướ
c th
ế
gi

i th

ba c

a các n
ướ
c phát
tri

n, hay t


m quan tr

ng c

a các n
ướ
c đang phát tri

n v

i tư cách là b

n
hàng (th

tr
ườ
ng, nơi cung c

p nguyên li

u, lao
độ
ng). M

t khác, chính sách
đố
i ngo


i, an ninh và l

i ích chi
ế
n l
ượ
c, trách nhi

m toàn c

u hay cá bi

t
c
ũ
ng là nhân t

t

o nên xu h
ướ
ng phân b

ODA trên th
ế
gi

i theo vùng.
Ngoài ra c
ò

n có thêm l
ý
do đó là s

chu

n b

đáp

ng nhu c

u riêng bi

t v


th

t

c, quy ch
ế
, chi
ế
n l
ượ
c, vi

n tr


khác nhau c

a các nhà tài tr

trên th
ế

gi

i c
ũ
ng t

o nên s

chênh l

ch trong quá tr
ì
nh thu hút và s

d

ng ODA gi

a
các qu

c gia h


p th

ngu

n v

n này. Chính s

c

nh tranh gay g

t
đã
t

o nên
s

tăng gi

m trong ti
ế
p nh

n vi

n tr


c

a các n
ướ
c đang phát tri

n. K

t

năm
1970, ODA ch

y
ế
u h
ướ
ng vào Ti

u vùng Sahara và Trung Đông k

c

Ai
C

p. Bên c

nh đó, Trung M


là vùng nh

n
đượ
c t

tr

ng vi

n tr

tăng lên
chút ít, t

tr

ng này
đã
th

c s

b

c

t gi

m m


nh
đố
i v

i các vùng Nam Á
(
đặ
c bi

t là

n
Độ
) và
Đị
a Trung H

i trong v
ò
ng 10 năm, t

tài khoá
1983/1984
đế
n 1993/1994, t

tr

ng thu hút ODA th

ế
gi

i c

a ti

u vùng
Sahara
đã
tăng t

29,6% lên 36,7%, c

a Nam và Trung á khác và Châu
Đạ
i
Dương t

20,3% lên 22,9%; Châu M

La Tinh và vùng Caribê t

12% lên
14% (ngu

n: B

K
ế

ho

ch -
Đầ
u tư).
Th

ba, s

phân ph

i ODA theo khu v

c nghèo c

a th
ế
gi

i không
đồ
ng
đề
u.
Nguyên nhân t

o nên s

khác bi


t như v

y có th

có r

t nhi

u l
ý
gi

i
khác nhau, có th

là do nh

ng mong mu

n c

a các qu

c gia đi vi

n tr

như
m


r

ng quan h

h

p tác v

chính tr

hay kinh t
ế
, m

c đích x
ã
h

i, đi

u đó
ph

thu

c r

t nhi

u vào

ý
mu

n ch

quan c

a nhà tài tr

. Lúc
đầ
u h

ch

quan
tâm
đế
n vi

c thi
ế
t l

p các m

i quan h

v


i các n
ướ
c láng gi

ng c

a m
ì
nh,


11
nhưng sau h

l

i nh

n th

y r

ng c

n thi
ế
t l

p các quan h


v

i các n
ướ
c khác
trên th
ế
gi

i
để
t
ì
m ki
ế
m th

tr
ườ
ng trao
đổ
i buôn bán hay
đầ
u tư mà vi

c
đầ
u
tiên thi
ế

t l

p quan h

ngo

i giao b

ng cách vi

n tr

ODA. M

t khác chính
nh

ng y
ế
u t

trong n

i b

c

a qu

c gia c

ũ
ng t

o nên nh

ng khác bi

t l

n
trong quá tr
ì
nh nh

n vi

n tr

như các m

i quan h

v

i các n
ướ
c phát tri

n,
hay nh


ng thành tích trong phát tri

n
đấ
t n
ướ
c hay c
ũ
ng có th

là do nhu c

u
h
ế
t s

c c

n thi
ế
t như chi
ế
n tranh, thiên tai
Th

tư, tri

n v


ng gia tăng ngu

n v

n ODA ít l

c quan.
M

c dù
Đạ
i h

i
đồ
ng Liên H

p Qu

c
đã
khuy
ế
n ngh

dành 1% GNP c

a
các n

ướ
c phát tri

n
để
cung c

p ODA cho các n
ướ
c nghèo. Nhưng n
ướ
c có
kh

i l
ượ
ng ODA l

n như Nh

t B

n, M

th
ì
t

l


này m

i ch


đạ
t

m

c trên
d
ướ
i 0,3% trong nhi

u năm qua. Tuy có m

t s

n
ướ
c như Th

y Đi

n, Na uy,
Ph

n Lan, Đan M


ch
đã
có t

l

ODA chi
ế
m hơn 1% GNP, song kh

i l
ượ
ng
ODA tuy

t
đố
i c

a các n
ướ
c này không l

n. Thêm vào đó t
ì
nh h
ì
nh kinh t
ế


ph

c h

i ch

m ch

p

các n
ướ
c đang phát tri

n c
ũ
ng là m

t tr

ng

i gia tăng
ODA. Ngoài ra, hàng năm các n
ướ
c cung c

p ODA d

a vào k

ế
t qu

ho

t
độ
ng c

a n

n kinh t
ế
c

a m
ì
nh
để
xem xét kh

i l
ượ
ng ODA có th

cung c

p
đượ
c. Nhưng hi


n nay các n
ướ
c phát tri

n đang có nh

ng d

u hi

u đáng lo
ng

i trong n

n kinh t
ế
c

a m
ì
nh như kh

ng ho

ng kinh t
ế
hay hàng lo


t các
v

n
đề
x
ã
h

i trong n
ướ
c, ch

u s

c ép c

a dư lu

n
đò
i gi

m vi

n tr


để
t


p
trung gi

i quy
ế
t các v

n
đề
trong n
ướ
c.
Tuy nhiên,

các n
ướ
c phát tri

n, kinh t
ế
tăng b
ì
nh quân 6%/năm trong
các năm 1991 - 1994 (4%/năm trong th

p k

80).
Đờ

i s

ng nhân dân đang
đượ
c c

i thi

n r
õ
r

t. Do s

ph

c h

i kinh t
ế


các n
ướ
c phát tri

n, ngu

n v


n
chuy

n d

ch vào các n
ướ
c đang phát tri

n có th

s

gi

m sút trong các năm
t

i, ODA là m

t kho

n v

n mà các n
ướ
c phát tri

n h


tr

cho các n
ướ
c đang
phát tri

n nó
đượ
c th

c hi

n t

r

t lâu, qua các giai đo

n nh

t
đị
nh, có nh

ng
xu th
ế
v


n
độ
ng riêng, nh
ì
n chung l

i, xu h
ướ
ng v

n
độ
ng hi

n nay hàm ch

a
c

các y
ế
u t

thu

n l

i l

n khó khăn cho m


t s

n
ướ
c đang phát tri

n như
n
ướ
c ta đang t
ì
m ki
ế
m ngu

n h

tr

phát tri

n chính th

c, tuy nhiên các y
ế
u
t

thu


n l

i là cơ b

n. Xét trên ph

m vi qu

c t
ế
, ODA có th

huy
độ
ng
đượ
c
l

i tu

thu

c voà chính sách
đố
i ngo

i khôn khéo và kh


năng h

p th

v

n


12
n
ướ
c ngoài c

a chính n

n kinh t
ế
n
ướ
c đó. Qua đó ta có th

th

y r
õ

đượ
c
nh


ng
đặ
c đi

m riêng bi

t c

a ODA so v

i các ngu

n v

n khác.
2. Vai tr
ò
c

a ODA.
ODA th

hi

n m

i quan h



đố
i ngo

i gi

a hai bên cung c

p và bên ti
ế
p
nh

n. Tuy v

y,
đố
i v

i m

i bên nó s

mang m

t
ý
ngh
ĩ
a khác nhau.
a.

Đố
i v

i n
ướ
c xu

t kh

u v

n.
Vi

n tr

song phương t

o đi

u ki

n cho các công ty c

a bên cung c

p
ho

t

độ
ng thu

n l

i hơn t

i các n
ướ
c nh

n vi

n tr

m

t cách gián ti
ế
p. Cùng
v

i s

gia tăng c

a v

n ODA, các d


án
đầ
u tư c

a nh

ng n
ướ
c vi

n tr

c
ũ
ng
tăng theo v

i nh

ng đi

u ki

n thu

n l

i,
đồ
ng th


i kéo theo s

gia tăng v


buôn bán gi

a hai qu

c gia. Ngoài ra, n
ướ
c vi

n tr

c
ò
n
đạ
t
đượ
c nh

ng m

c
đích v

chính tr


,

nh h
ưở
ng c

a h

v

m

t kinh t
ế
- văn hoá
đố
i v

i n
ướ
c
nh

n c
ũ
ng s

tăng lên.
Ngu


n ODA đa phương m

c dù c
ũ
ng có ưu đi

m giúp các n
ướ
c ti
ế
p
nh

n khôi ph

c và phát tri

n kinh t
ế
, nhưng nó c
ũ
ng có m

t tiêu c

c

ch


d


t

o ra n

n tham nh
ũ
ng trong các quan ch

c Chính ph

ho

c phân ph

i giàu
nghèo trong các t

ng l

p dân chúng n
ế
u không có nh

ng chính sách ki

m soát
và qu


n l
ý
ch

t ch

vi

c s

d

ng ngu

n v

n này trong n
ướ
c.
Đi

u nguy hi

m nh

t có th

x


y ra c

a vi

n tr

ODA là các n
ướ
c cung
c

p không nh

m c

i t

o n

n kinh t
ế
- x
ã
h

i c

a n
ướ
c đang phát tri


n mà
nh

m vào các m

c đích quân s

.
b.
Đố
i v

i các n
ướ
c ti
ế
p nh

n:
T

m quan tr

ng c

a ODA
đố
i v


i các n
ướ
c đang và kém phát tri

n là
đi

u không th

ph

nh

n. Đi

u này
đượ
c th

hi

n r
õ
qua nh

ng thành công
mà các n
ướ
c ti
ế

p nh

n ODA
đã

đạ
t
đượ
c.
Đầ
u tiên, trong khi các n
ướ
c đang phát tri

n đa ph

n là trong t
ì
nh tr

ng
thi
ế
u v

n tr

m tr

ng nên thông qua ODA song phương có thêm v


n
để
ph

c
v

cho quá tr
ì
nh phát tri

n kinh t
ế
- x
ã
h

i. ODA mang l

i ngu

n l

c cho
đấ
t
n
ướ
c.



13
Th

n

a, theo các nhà kinh t
ế
, vi

c s

d

ng vi

n tr



các n
ướ
c đang
phát tri

n nh

m lo


i b

s

thi
ế
u v

n và ngo

i t

, tăng
đầ
u tư v

n
đế
n đi

m mà

đó s

tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
t


o đi

u ki

n cho các n
ướ
c này
đạ
t
đượ
c
đế
n quá
tr
ì
nh t

duy tr
ì
và phát tri

n.
T

o đi

u ki

n
để

các n
ướ
c ti
ế
p nh

n có th

vay thêm v

n c

a các t

ch

c
qu

c t
ế
, th

c hi

n vi

c thanh toán n

t


i h

n qua s

giúp
đỡ
c

a ODA.
ODA c
ò
n có th

giúp các n
ướ
c đang lâm vào t
ì
nh tr

ng phá giá
đồ
ng n

i
t

có th

ph


c h

i
đồ
ng ti

n c

a n
ướ
c m
ì
nh thông qua nh

ng kho

n h

tr

l

n
c

a các t

ch


c tài chính qu

c t
ế
mang l

i.
ODA giúp các n
ướ
c nh

n h

tr

t

o ra nh

ng ti

n
đề

đầ
u tiên,
đặ
t n

n

móng cho s

phát tri

n v

lâu dài thông qua l
ĩ
nh v

c
đầ
u tư chính c

a nó là
nâng c

p cơ s

h

t

ng v

kinh t
ế
.
ODA tác
độ

ng tích c

c
đế
n phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i c

a các
đị
a phương
và vùng l
ã
nh th

,
đặ
c bi

t là

các thành ph

l


n: ngu

n v

n này tr

c ti
ế
p
giúp c

i thi

n đi

u ki

n v

v

sinh y t
ế
, cung c

p n
ướ
c s


ch, b

o v

môi
tr
ườ
ng.
Đồ
ng th

i ngu

n ODA c
ũ
ng góp ph

n tích c

c trong vi

c phát tri

n
cơ s

h

t


ng nông thôn, phát tri

n nông nghi

p, xoá đói gi

m nghèo
ODA giúp các doanh nghi

p nh

trong n
ướ
c có thêm v

n, t

o đi

u ki

n
nâng cao hi

u qu


đầ
u tư cho s


n xu

t kinh doanh, d

n d

n m

r

ng qui mô
doanh nghi

p.
Ngoài ra ODA c
ò
n giúp các n
ướ
c nh

n vi

n tr

có cơ h

i
để
nh


p kh

u
máy móc thi
ế
t b

c

n thi
ế
t cho quá tr
ì
nh công nghi

p hoá - hi

n
đạ
i hoá
đấ
t
n
ướ
c, t

các n
ướ
c phát tri


n. Thông qua n
ướ
c cung c

p ODA n
ướ
c nh

n vi

n
tr

có thêm nhi

u cơ h

i m

i
để
tham gia vào các t

ch

c tài chính th
ế
gi

i,

đạ
t
đượ
c s

giúp
đỡ
l

n hơn v

v

n t

các t

ch

c này.
Bên c

nh nh

ng m

t tích c

c, ODA c
ũ

ng có không ít nh

ng m

t h

n
ch
ế
. H

n ch
ế
r
õ
nh

t c

a vi

n tr

phát tri

n chính th

c ODA là các n
ướ
c n

ế
u
mu

n nh

n
đượ
c ngu

n v

n này ph

i đáp

ng các yêu c

u c

a bên c

p vi

n
tr

. M

c

độ
đáp

ng càng cao th
ì
vi

n tr

tăng lên càng nhi

u.
Ngay

trong m

t n
ướ
c, t
ì
nh tr

ng t

p trung ODA vào các thành ph


tr

ng đi


m c
ũ
ng t

o nên s

m

t cân
đố
i trong cơ c

u kinh t
ế
- x
ã
h

i c

a qu

c


14
gia đó, làm cho h

ngăn cách giàu nghèo thành th


và nông thôn càng tr

nên
cách bi

t.
Cho
đế
n nay, m

c dù b

i c

nh qu

c t
ế

đã
có nhi

u bi
ế
n
đổ
i, song m

c

tiêu và l

i ích c

a các n
ướ
c c

p v

n theo đu

i h

u như không thay
đổ
i so v

i
tr
ướ
c đây: t

p trung cho an ninh c

a h

th

ng TBCN, tuyên truy


n dân ch


ki

u phương tây, trói bu

c s

phát tri

n kinh t
ế
c

a các qu

c gia ph

thu

c
th
ế
gi

i th

ba vào trong m


t tr

t t

t

do mà các trung tâm t

b

n
đã
s

p
đặ
t
khuy
ế
n khích t

do hoá kinh t
ế

để
m


đườ

ng cho tư b

n n
ướ
c ngoài tràn
vào
III. T
ÌNH

HÌNH
CUNG
CẤP

TIẾP

NHẬN
ODA TRÊN
THẾ

GIỚI
:
1. T
ì
nh h
ì
nh chung:
Ngu

n ODA song phương
đượ

c phân b

r

ng kh

p trên th
ế
gi

i do các
nhà tài tr

m

t m

t ph

i th

c hi

n ngh
ĩ
a v

qu

c t

ế
như qui
đị
nh b

t bu

c c

a
Liên Hi

p Qu

c, m

t khác b

n thân các nhà tài tr

c
ũ
ng mu

n nâng cao v

th
ế

c


a m
ì
nh, vươn r

ng t

m

nh h
ưở
ng ra các khu v

c khác. Hơn n

a, tr

t t

an
ninh mà các nhà tài tr

ch

trương thi
ế
t l

p t


i n
ướ
c nh

n vi

n tr

d

a trên
mong mu

n m

t n

n kinh t
ế
ph

thu

c vào n

n kinh t
ế
c

a h


.

Châu Á: Nh

t là n
ướ
c
đầ
u tư l

n nh

t. Trung Qu

c và Đông Nam á là
khu v

c thu hút nhi

u ODA nh

t.
Châu Phi: Là khu v

c t

p trung h

u h

ế
t các n
ướ
c nghèo, kém phát tri

n
nên ngu

n vi

n tr

ch

y
ế
u là vi

n tr

không hoàn l

i và th
ườ
ng chi
ế
m t

l



cao.
2. Nhà tài tr

l

n nh

t:
a. ODA song phương:
M

c đích c

a các n
ướ
c cung c

p vi

n tr


đề
u là xác l

p v

trí toàn di


n
và áp
đặ
t vai tr
ò
c

a m
ì
nh

khu v

c mu

n thôn tính. Do đó vi

c phân b


ODA di

n ra khác nhau gi

a các khu v

c.
Trong s

các n

ướ
c cung c

p ODA song phương, Hoa K

và Nh

t B

n là
nh

ng n
ướ
c d

n
đầ
u th
ế
gi

i.
C

th

:



15
-

Châu Á : Nh

t B

n v

i m

c tiêu là ph

i thi
ế
t l

p
đượ
c m

i quan h


t

t
đẹ
p gi


a các n
ướ
c trong khu v

c, sao cho Nh

t s

là n
ướ
c đóng vai tr
ò
ch


đạ
o v

kinh t
ế
nên
đứ
ng
đầ
u trong danh sách các nhà tài tr



Châu á là Nh


t
B

n.
- Châu Phi: N
ướ
c cung c

p ODA chi
ế
m t

l

cao nh

t là Pháp.
- Châu M

La Tinh: M

là n
ướ
c có t

l

vi

n tr


l

n nh

t.
- Châu
Đạ
i Dương: Pháp
đứ
ng
đầ
u v

i t

l

vi

n tr

46,9%.
- Trung Đông: M

có t

l

vi


n tr

ODA cao nh

t.
b. ODA song phương:
Các t

ch

c tài chính qu

c t
ế
th
ườ
ng là nh

ng nhà tài tr

l

n v

i l
ượ
ng
v


n cung c

p l

n hơn nhiêù l

n so v

i các qu

c

a Liên hi

p qu

c.
M

t s

t

ch

c đa phương cung c

p ODA
Nhi


u nh

t trong năm 1996.
(Ngu

n: B

k
ế
ho

ch -
Đầ
u tư - tháng 7/1997).


16
M
ỘT

SỐ

TỔ

CHỨC
ĐA PHƯƠNG CUNG
CẤP
ODA
NHIỀU


NHẤT
TRONG
NĂM 1996
Đơn v

tính: t

USD
T

ch

c đa phương
T

ng ODA tài tr


Qu

ti

n t

qu

c t
ế
(IMF)
61,5

Ngân hàng th
ế
gi

i (WB)
B
ì
nh quân 28,6 t

/năm
Công ty tài chính qu

c t
ế
(IFC)
17,9
(t

tháng 7/1996 - 6/1997)
Ngân hàng phát tri

n Châu Á
(ADB)
5,8
Chương tr
ì
nh phát tri

n c


a Liên
h

p qu

c (UNDP)
2,186
Chương tr
ì
nh lương th

c th
ế
gi

i
(WFP)
B
ì
nh quân 1,5 t

/năm
Cao u

LHQ v

ng
ườ
i t


n

n
(UNHCR)
1,3
(Ngu

n: B

K
ế
ho

ch -
Đầ
u tư - tháng 7/1997)
3. Khu v

c ti
ế
p nh

n nhi

u nh

t:
Tr
ướ
c đây, khi Liên xô và Đông âu chưa tan r

ã
, vi

n tr

phát tri

n chính
th

c ODA
đượ
c phân b

theo ch
ế

độ
chính tr

c

a t

ng n
ướ
c. Th
ế
gi


i lúc b

y
gi

chia làm 2 c

c do Liên xô và M


đứ
ng
đầ
u luôn có s

c

nh tranh và thù
đị
ch. Kh

i SEV (h

i
đồ
ng tương tr

kinh t
ế
) ,

đứ
ng
đầ
u là Liên xô, t

p trung
vi

n tr

giúp
đỡ
các n
ướ
c trong h

th

ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a c
ò
n kh


i tư b

n
ch

ngh
ĩ
a do M


đứ
ng
đầ
u c
ũ
ng ra s

c dùng các kho

n vi

n tr


để
mua chu

c
s


trung thành c

a các n
ướ
c thu

c th
ế
gi

i th

ba theo nh

ng quan đi

m c

a
M

.
T


đầ
u th

p niên 90 v


i s

k
ế
t thúc chi
ế
n tranh l

nh, ngu

n v

n ODA
đượ
c m

r

ng ra kh

p các n
ướ
c trên th
ế
gi

i không k

thu


c h

th

ng chính
tr

nào. Các n
ướ
c nh

n
đượ
c ngu

n h

tr

nhi

u hay ít c
ò
n tu

thu

c vào v



th
ế
kinh t
ế
c

a t

ng khu v

c, t

ng n
ướ
c. Nh

ng năm g

n đây, v

n ODA trên
th
ế
0gi

i có chi

u h
ướ
ng t


p trung vào Châu á,
đặ
c bi

t là khu v

c Đông Nam
á. Trung qu

c là n
ướ
c thu hút nh

u ODA nh

t trong khu v

c này.


17

Chương II
T
HỰC

TRẠNG
THU HÚT VÀ
SỬ


DỤNG

NGUỒN

VỐN
ODA
TẠI
V
IỆT

NAM

I. T
ÌNH

HÌNH
THU HÚT ODA:
1. Giai đo

n tr
ướ
c tháng 10/1993.
Tr
ướ
c đây, n
ướ
c ta nh

n

đượ
c hai ngu

n ODA song phương ch

y
ế
u.
M

t t

các n
ướ
c thu

c t

ch

c SEV (H

i
đồ
ng tương tr

kinh t
ế
) trong đó ch



y
ế
u là Liên xô (c
ũ
). Hai là t

các n
ướ
c thu

c t

ch

c DAC (U

ban h

tr


phát tri

n) và m

t s

n
ướ

c khác, trong đó ch

y
ế
u là Thu

đi

n, Ph

n Lan,
Đan m

ch, Nauy, Pháp,

n
độ

Các kho

n ODA trên giúp chúng ta xây d

ng m

t s

ngành quan tr

ng
nh


t c

a s

nghi

p xây d

ng và phát tri

n kinh t
ế
n
ướ
c ta. Sau cu

c kh

ng
ho

ng chính tr



Liên xô c
ũ
và Đông âu, SEV gi


i th


đã
làm cho ngu

n vi

n
tr

t

các n
ướ
c này ch

m d

t d

n t

i r

t nhi

u khó khăn cho n
ướ
c ta, nhi


u k
ế

ho

ch không có v

n
để
hoàn thành.
3/2/1994 Hoa K

xoá b

c

m v

n v

i Vi

t Nam. Cùng vói các chính
sách
đố
i ngo

i m


r

ng quan h

h

p tác trên các l
ĩ
nh v

c t

o đi

u ki

n cho
Vi

t Nam nh

n
đượ
c m

t s



ng vi


n tr

l

n t

các n
ướ
c phát tri

n và các
t

ch

c qu

c t
ế
.
2. Giai đo

n phát tri

n h

p tác m

i t


tháng 10/1993:
Báo hi

u đáng m

ng cho giai đo

n này
đượ
c b

t
đầ
u b

ng s

ki

n r

t
quan tr

ng vào tháng 10/1993, quan h

c

a ta v


i qu

ti

n t

qu

c t
ế
(IMF),
Ngân Hàng th
ế
gi

i (WB), Ngân hàng Châu á (ADB)
đượ
c khai thông. Tháng
11/1993 H

i ngh

các nhà tài tr

cho Vi

t Nam h

p t


i Pari m

ra giai đo

n
h

p tác phát tri

n m

i gi

a n
ướ
c ta và c

ng
đồ
ng các nhà tài tr

, t

o ra các cơ
h

i quan tr

ng

để
h

tr

Vi

t Nam ti
ế
n hành công cu

c phát tri

n nhanh và
b

n v

ng thành công c

a h

i ngh

th

hi

n


ch

Vi

t Nam
đã
tranh th


đượ
c
s


đồ
ng t
ì
nh và

ng h

m

nh m

c

a c

ng

đồ
ng qu

c t
ế
vào công cu

c
đổ
i


18
m

i phát tri

n c

a Vi

t Nam thông qua
đố
i ngo

i, b

ng cách cam k
ế
t dành

ODA cho Vi

t Nam .
Thu hút ODA qua các năm 1993 - 1999.
(Đơn v

tính t

USD)
Năm
1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999
T

ng s


T

ng m

c cam
k
ế
t ODA
1,18 1,94 2,26 2,43 2,4 2,2 2,7
15,14
Ngu

n: B


k
ế
ho

ch -
Đầ
u tư
Nh

ng con s

trên là tương
đố
i kh

quan. Tuy nhiên, trong nh

ng năm
t

i, ngu

n v

n ODA c

a các n
ướ
c cung c


p cho Vi

t Nam có th

s

gi

m
xu

ng. S

d
ĩ
có nh

n
đị
nh như v

y là do

nh h
ưở
ng c

a cu

c kh


ng ho

ng tài
chính ti

n t



khu v

c Châu á, v

a qua làm cho n

n kinh t
ế
c

a m

t s

n
ướ
c
cung c

p vi


n tr

g

p khó khăn d

n
đế
n vi

c các n
ướ
c có th

c

t gi

m l
ượ
ng
vi

n tr

ODA hàng năm.
Đồ
ng th


i, do s

c

nh tranh ngày càng gay g

t c

a
các n
ướ
c trong khu v

c và trên th
ế
gi

i trong vi

c thu hút ODA.
Vi

c h
ì
nh th

c hoá các chương tr
ì
nh , d


án ODA bao g

m nhi

u tác
nghi

p khác nhau như th

m
đị
nh và phê duy

t d

án, Chính ph

Vi

t Nam và
các nhà tài tr

kí k
ế
t các đi

u
ướ
c qu


c t
ế
(B

n ghi nh

(MOU), Hi

p
đị
nh,
chương tr
ì
nh, Ngh


đị
nh thư, ) các chương tr
ì
nh, d

án
đã

đượ
c k
ý
k
ế
t

đạ
t
hơn 10 t

USD, chi
ế
m g

n 70% t

ng s

v

n ODA
đã
cam k
ế
t.
Vi

t Nam dành
đượ
c s

quan tâm, giúp
đỡ
c

a c


ng
đồ
ng tài tr

qu

c t
ế

và các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài s

không quan tâm t

i Vi

t Nam n
ế
u như h


không tin t
ưở
ng vào tri

n v


ng phát tri

n t

t
đẹ
p


đấ
t n
ướ
c ta. Đi

u quan
tr

ng chính là s

đánh giá cao c

a c

ng
đồ
ng qu

c t
ế

v

nh

ng g
ì
mà Vi

t
Nam
đã
làm trong giai đo

n
đầ
u c

a công cu

c
đổ
i m

i n

n kinh t
ế
, trong k
ế


ho

ch 5 năm l

n th

nh

t (đây là k
ế
ho

ch hoàn thành quá tr
ì
nh c

i t


đầ
u
tư vào nhưngx ngành tr

ng đi

m c

a n

n kinh t

ế
nh

m xây d

ng m

t n

n
kinh t
ế
có hi

u qu


để
hoà nh

p vào n

n kinh t
ế
th
ế
gi

i và khu v


c, th
ì
c

n
ph

i có nhi

u s

tr

giúp hơn n

a). Ti
ế
p theo đó là nh

ng k
ế
t qu

đáng m

ng
trong giai đo

n này.
II. T

ÌNH

HÌNH

GIẢI
NGÂN (
SỬ

DỤNG
) ODA:


19
T
ì
nh h
ì
nh gi

i ngân là bi

u hi

n b
ướ
c
đầ
u hi

u qu


c

a ngu

n v

n ODA.
T

ng m

c gi

i ngân
đã
tăng
đề
u t

0,413 t

USD năm 1993
đế
n 1,452 t


USD năm 1999.
Trong th


i gian qua
đã
có 1 s

chương tr
ì
nh, d

án ODA
đã
th

c hi

n
xong và hi

n đang phát huy tác d

ng tích c

c trong s

nghi

p phát tri

n kinh
t
ế

- x
ã
h

i Vi

t Nam như nhà máy đi

n t

d

ng khí thiên thiên phú M

2 -
giai đo

n 1, nhi

u b

nh vi

n

các thành ph

, các tr
ườ
ng h


c
đã

đượ
c c

i
t

o và nâng c

p.
Ngu

n ODA c
ũ
ng
đã
h

tr

tăng c
ườ
ng năng l

c phát tri

n th


ch
ế
cho
nhi

u l
ĩ
nh v

c quan tr

ng như tài chính, ngân hàng
Đố
i v

i nhi

u chương tr
ì
nh, d

án ODA
đã
th

c hi

n phương th


c
đấ
u
th

u c

nh tranh qu

c t
ế
, do đó cơ quan h
ưở
ng th

Vi

t Nam
đã
l

a ch

n
đượ
c
các công ty th

c hi


n d

án v

a đáp

ng
đượ
c yêu c

u k

thu

t và công ngh

,
v

a ti
ế
t ki

m
đượ
c v

n vay.
III. N
HỮNG

KHÓ KHĂN VÀ
THUẬN

LỢI
TRONG CÔNG TÁC HUY
ĐỘNG


TIẾP

NHẬN
ODA

V
IỆT
NAM.
1. Trong công tác huy
độ
ng:
a. Thu

n l

i:
- B

i c

nh qu


c t
ế
t

o ra nh

ng quan đi

m m

i tích c

c hơn v

vi

c
n
ướ
c giàu h

tr

v

n cho phát tri

n c

a các n

ướ
c nghèo.
- T
ì
nh h
ì
nh phát tri

n kinh t
ế
- x
ã
h

i trong n
ướ
c di

n bi
ế
n theo chi

u
h
ướ
ng kh

quan khi
ế
n các nhà tài tr


tin t
ưở
ng vào s


đổ
i m

i c

a Vi

t Nam,
đó là m

t trong nh

ng đi

u ki

n tiên quy
ế
t
để
giúp chúng ta huy
độ
ng v


n
thu

n l

i hơn.
b. Khó khăn.
- Di

n bi
ế
n n

n kinh t
ế
toàn c

u có nh

ng tác
độ
ng x

u
đế
n ngu

n h

tr



mà các nhà tài tr

dành cho các n
ướ
c nghèo.
- Quá tr
ì
nh l

p k
ế
ho

ch
để
xin h

tr



Vi

t Nam đôi khi so

n th

o thi

ế
u
chi ti
ế
t, tính thuy
ế
t ph

c chưa cao nên m

c
độ
huy
độ
ng không phù h

p v

i
yêu c

u th

c hi

n nay

Vi

t Nam.



20
- C

nh tranh v

i các n
ướ
c trên th
ế
gi

i và trong khu v

c di

n ra ngày
càng m

nh m

trong khi Vi

t Nam chưa có nhi

u kinh nghi

m trong vi


c xin
h

tr

ngu

n v

n ODA.

2. Trong công tác ti
ế
p nh

n:
a. Thu

n l

i:
Quá tr
ì
nh ti
ế
p nh

n và s

d


ng v

n ODA
đã
di

n ra

nhi

u nơi trên th
ế

gi

i và c



Vi

t Nam t

nhi

u năm tr
ướ
c, giúp các nhà ho


ch
đị
nh chi
ế
n
l
ượ
c có thêm đi

u ki

n nghiên c

u, rút ra nh

ng bài h

c kinh nghi

m v


thành công và v
ướ
ng m

c khi ti
ế
p nh


n và s

d

ng ngu

n v

n ODA, t

đó
k

p th

i đi

u ch

nh
để
có k
ế
ho

ch ti
ế
p nh

n sát th


c và h

u hi

u hơn.
b. Khó khăn:
- M

c dù Vi

t Nam
đã

đượ
c nh

n ODA t

nh

ng năm 50, nhưng ch

b

t
đầ
u t

năm 1993 nó m


i th

c s

phát huy tác d

ng, v
ì
v

y chúng ta c
ò
n ph

i
t

ng b
ướ
c v

a làm v

a t

t
ì
m ra l


i đi thích h

p cho m
ì
nh, n

n th

i gian rút
v

n th
ườ
ng b

kéo dài, t

c
độ
gi

i ngân ch

m so v

i các n
ướ
c khác trên th
ế


gi

i.
- Khó khăn trong vi

c ti
ế
p nh

n ODA m

t ph

n xu

t phát t

bên cung
c

p vi

n tr

:
+ Đôi khi nhà tài tr


đặ
t ra nh


ng yêu c

u r

t chi ti
ế
t và chu

n m

c trong
khi Vi

t Nam chưa có
đủ
kinh nghi

m ti
ế
p nh

n và k
ĩ
thu

t c

n thi
ế

t
để
đáp

ng nh

ng nhu c

u đó.
+ Th

t

c gi

i ngân do các nhà tài tr


đề
ra khá ph

c t

p.
+ M

t s

d


án do các nhà tài tr

thi
ế
t k
ế
không sát v

i t
ì
nh h
ì
nh th

c
ti

n

Vi

t Nam nên phía Vi

t Nam l

i m

t th

i gian

để
đi

u ch

nh cho phù
h

p hơn.
IV. N
HỮNG

TỒN

TẠI
TRONG QUÁ
TRÌNH

SỬ
D
ỤNG

VỐN
ODA:
- Cơ ch
ế
qu

n lí và s


d

ng các ngu

n vi

n tr

c
ò
n nhi

u đi

m ch

ng
chéo, r
ườ
m rà nên đôi lúc d

n
đế
n t
ì
nh tr

ng ch

m tr


trong vi

c thành l

p các
ban qu

n l
ý
d

án.


21
- S

th

ng nh

t gi

a các cơ quan liên quan v

i c

p b


và ban qu

n l
ý
d


án chưa
đượ
c chú tr

ng.
- Các th

t

c xem xét và tr
ì
nh t

duy

t d

án c
ò
n ph

c t


p, ph

i qua
nhi

u c

p , nh

t là khâu
đấ
u th

u và ch

m th

u khi
ế
n cho th

i gian d

án b


ch

m l


i.
- Nhi

u ng
ườ
i coi vi

n tr

là c

a “cho” nên vi

c s

d

ng và qu

n lí các
ngu

n vi

n tr

th
ườ
ng không
đượ

c
đả
m b

o đúng ch
ế

độ
tài chính, th

m chí
h
ế
t s

c l
ã
ng phí và tu

ti

n d

n
đế
n góp ph

n làm gi

m hi


u qu

s

d

ng
ngu

n v

n ODA.
- Nhân s

và k
ĩ
năng nhân s

trong công tác đi

u hành s

d

ng v

n
ODA


nh

ng c

p khác nhau hi

n đang thi
ế
u v

s

l
ượ
ng và y
ế
u v

ch

t
l
ượ
ng d

n
đế
n làm cho hi

u qu


s

d

ng v

n ODA gi

m


22
Chương III
M
ỘT

SỐ

GIẢI
PHÁP TĂNG
CƯỜNG
THU HÚT VÀ NÂNG CAO
HIỆU

QUẢ

SỬ

DỤNG


VỐN
ODA

V
IỆT
NAM.

5 năm không ph

i là th

i gian quá ng

n nhưng c
ũ
ng chưa
đủ

để
chúng ta
có th

rút ra
đầ
y
đủ
nh

ng kinh nghi


m c
ũ
ng như hoàn ch

nh các bi

n pháp
thu hút và s

d

ng ngu

n v

n ODA m

t cách hoàn h

o, mà Chính ph

c
ò
n
ph

i ti
ế
p t


c th

c hi

n nhi

u bi

n pháp c

i cách hơn n

a nh

m tranh th

nhi

u
hơn s



ng h

c

a c


ng
đồ
ng qu

c t
ế
.
Trong t
ì
nh h
ì
nh c

2 bên - các nhà tài tr

và Chính ph

Vi

t Nam - cùng
ti
ế
n hành nhi

u bi

n pháp nh

m ph


i h

p ch

t ch


để
đưa ra nh

ng th

t

c
h

p lí, tho

m
ã
n yêu c

u c

a bên cung c

p và bên ti
ế
p nh


n. Sau đây em xin
nêu m

t s

gi

i pháp tăng c
ườ
ng thu hút và s

d

ng ngu

n v

n ODA như sau:
1. V

thu hút v

n:
- Ti
ế
p t

c hoàn thi


n cơ ch
ế
qu

n lí và đi

u hành công tác ti
ế
p nh

n
ODA.
- Tăng c
ườ
ng công tác cán b

,
đầ
u tư đào t

o
để
nâng cao năng l

c cho
nh

ng cán b

thu


c b

ph

n liên quan
đế
n vi

c xác
đị
nh nhu c

u đàm phán,
kí k
ế
t nh

ng hi

p
đị
nh v

i
đố
i tác n
ướ
c ngoài nh


m nâng cao hơn n

a c

v


s

lu

ng và ch

t l
ượ
ng c

a ngu

n v

n thu hút
đượ
c.
- M

l

p đào t


o ng

n v

nh

ng ki
ế
n th

c có liên quan
đế
n ODA, t

p
hu

n v

nh

ng quy
đị
nh và th

t

c, đi

u ki


n cung c

p ODA c

a các nhà tài
tr

.
- Nh

ng ngành và
đị
a phương có nhu c

u v

cung c

p v

n ODA c

n
nghiên c

u k
ĩ
nh


ng chính sách ưu tiên c

a các
đố
i tác n
ướ
c ngoài c
ũ
ng như
quy ch
ế
qu

n lí và s

d

ng v

n ODA c

a Chính ph

Vi

t Nam
để
tranh th

s



giúp
đỡ
c

a Chính ph

và các cơ quan có liên quan trong vi

c l

p h

sơ d

án
và các th

t

c xin vi

n tr

phù h

p v

i

đố
i t
ượ
ng ưu tiên.




23
2. V

s

d

ng v

n:
Vi

t Nam là m

t n
ướ
c đang phát tri

n do đó ngu

n v


n ODA có vai tr
ò

r

t quan tr

ng
đố
i v

i s

phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i c

a
đấ
t n
ướ
c. Đây s



ngu

n tài nguyên ch

y
ế
u
để
Chính ph


đầ
u tư tái thi
ế
t cơ s

h

t

ng đang
trên đà xu

ng c

p, l

c h

u nghiêm tr


ng và c

n
đượ
c kh

n trương nâng c

p,
đổ
i m

i
để
đáp

ng yêu c

u phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i nói chung và m

r


ng
thu hút v

n
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài nói riêng. ODA c
ũ
ng là ngu

n tài tr


c

n thi
ế
t cho các ho

t
độ
ng nghiên c

u, kh


o sát, đánh giá ti

m năng c

a các
ngu

n tài nguyên, th

c tr

ng kinh t
ế
x
ã
h

i, t
ì
nh h
ì
nh c

a các ngành, l
ã
nh v

c
trong n


n kinh t
ế
qu

c dân, nh

ng thông tin thu th

p,
đượ
c s

là căn c

xác
đáng cho qu

n l
ý
v
ĩ
mô.
Nh

n th

c
đượ
c vai tr

ò
c

a ngu

n v

n ODA
đố
i v

i công cu

c phát tri

n
kinh t
ế
x
ã
h

i c

a
đấ
t n
ướ
c, chúng ta
đã

có m

t s

thành công l

n trong công
tác v

n
độ
ng
đầ
u tư và là d

u hi

u ch

ng t

s



ng h

c

a qu


c t
ế

đố
i v

i
công cu

c c

i cách kinh t
ế
x
ã
h

i đang
đượ
c th

c hi

n có k
ế
t qu

t


i Vi

t
Nam. Tuy nhiên có
đượ
c ngu

n v

n m

i ch

là ti

n
đề
, đi

u quan tr

ng hơn
h
ế
t là làm th
ế
nào
để
h


p th

, s

d

ng có hi

u qu

ngu

n v

n nói trên.
Để
góp
ph

n x

lí v

n
đề
này c

n ph

i th


c hi

n cho
đượ
c nh

ng bi

n pháp sau:
Th

nh

t, c

n thay
đổ
i nh

n th

c v

vai tr
ò
và b

n ch


t c

a vi

n tr

n
ướ
c
ngoài. Tính ch

t ưu
đã
i c

a ngu

n v

n ODA (th

i gian, l
ã
i su

t ) th
ườ
ng làm
cho các cơ quan trong n
ướ

c (qu

n lí ti
ế
p nh

n) có quan ni

m h
ế
t s

c d

d
ã
i và
ch

quan v

s

phân ph

i và s

d

ng ngu


n v

n này. H

không chú
ý

đế
n yêu
c

u hi

u qu

, b

qua y
ế
u t

chi phí th

i cơ trong th

m
đị
nh, đánh giá d


án,
chưa quan tâm
đầ
y
đủ

đế
n vi

c xác
đị
nh các ưu tiên
đầ
u tư, v

n c
ò
n d

a d

m
ch

y
ế
u vào ngu

n v


n n
ướ
c ngoài và xem nh

s


đố
i

ng c

a ngu

n v

n
trong n
ướ
c, tri

n khai d

án ch

m có khi c
ò
n l
ã
ng phí. Nh


ng quan ni

m sai
l

m trên c

n s

m
đượ
c ch

n ch

nh, luôn luôn lưu
ý
r

ng đây là ngu

n v

n
ph

i hoàn tr

v


n g

c và l
ã
i v
ì
v

y n
ế
u s

d

ng kém hi

u q

a v

n có th

rơi
vào kh

ng ho

ng n


n

n như
đã
x

y ra

nhi

u n
ướ
c.
- Th

hai, thi
ế
t l

p các
đị
nh h
ướ
ng ưu tiên
đầ
u tư và ti
ế
n hành nghiên
c


u kh

thi t

ng d

án ch

t ch

.


24
C

n tránh xu h
ướ
ng dàn tr

i vi

n tr

n
ướ
c ngoài trên m

t di


n r

ng bao
quát nhi

u l
ã
nh v

c, ngành hay
đị
a phương. Trong đi

u ki

n ngu

n v

n h

n
ch
ế
,
để
ngu

n v


n phát huy hi

u qu

nhanh và r

ng, nên t

p trung
đầ
u tư vào
m

t s

l
ĩ
nh v

c, vùng l
ã
nh th

có l

i th
ế
tương
đố
i và có kh


năng gây tác
độ
ng phát tri

n l

n.
- Th

ba: tăng c
ườ
ng ngu

n l

c
đố
i

ng trong n
ướ
c.
Kh

năng h

p th

vi


n tr

tu

thu

c vào m

c
độ
đáp

ng c

a ngu

n l

c
trong n
ướ
c. N
ế
u các ngu

n l

c trong n
ướ

c quá y
ế
u kém (
đượ
c th

hi

n qua
ngu

n v

n trong n
ướ
c nh

bé, năng l

c cán b

h

n ch
ế
, các y
ế
u t



đầ
u vào
thi
ế
u th

n, h

th

ng pháp l
ý
không r
õ
ràng, ch

t ch

) th
ì
s

phát sinh hi

n
t
ượ
ng vi

n tr


n
ướ
c ngoài quá t

i và không
đượ
c s

d

ng m

t cách có hi

u
qu

.
Để
h

p th

hoàn toàn và có hi

u qu

ngu


n ODA mà c

ng
đồ
ng qu

c t
ế

đã
cam k
ế
t c

n s

m kh

c ph

c và c

i thi

n nh

ng v

n
đề

c
ò
n t

n t

i nêu trên.
- Th

tư: C

i ti
ế
n cơ ch
ế
qu

n l
ý
và đi

u ph

i vi

n tr

.
Vi


n tr

n
ướ
c ngoài có liên quan
đế
n nhi

u cơ quan ch

c năng

trong
n
ướ
c k

t

lúc v

n
độ
ng kinh tài tr

cho
đế
n khi hoàn t

t cam k

ế
t hoàn tr

cho
nên thi
ế
t l

p m

t cơ ch
ế
nh

m
đả
m b

o s

ph

i h

p nh

p nhàng , thông su

t
c


a c

m

t h

th

ng t

ch

c có liên quan
đế
n vi

c tr

là v

n
đề

ý
ngh
ĩ
a
quan tr


ng.
Ngoài ra c
ò
n ph

i xác
đị
nh kh

năng tr

n

c

g

c và l
ã
i trong tương lai
để
xây d

ng k
ế
ho

ch tr

n


, c

p nh

t các thông tin trong và ngoài n
ướ
c v

s


bi
ế
n
độ
ng c

a các nhân t

có kh

năng tác
độ
ng
đế
n ngu

n v


n vay
để
x

l
ý

k

p th

i và có nh

ng quy
ế
t
đị
nh đúng
đắ
n tránh t
ì
nh tr

ng l

do nh

ng tác
độ
ng c


a nh

ng nhân t

khách quan khi d

án
đã
đi vào ho

t
độ
ng.




25

K
ẾT

LUẬN


Như v

y, ngu


n v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài nói chung và ngu

n h

tr

phát
tri

n chính th

c (ODA) nói riêng có tác d

ng r

t l

n trong quá tr
ì
nh phát tri

n
kinh t
ế

- x
ã
h

i c

a Vi

t Nam.
Để
phát tri

n kinh t
ế
v

i t

c đ

nhanh trong khi quy mô n

n kinh t
ế
nh


đang thi
ế
u v


n nghiêm tr

ng và ti
ế
t ki

m trong n
ướ
c c
ò
n quá th

p th
ì
c

n
ph

i b

sung v

n
đầ
u tư b

ng kh


i l
ượ
ng l

n ngu

n v

n n
ướ
c ngoài r

t c

n
thi
ế
t
để

đẩ
y m

nh công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá, phát tri


n
để
hoà nh

p v

i
n

n kinh t
ế
th
ế
gi

i, th
ì
chúng ta c

n ph

i tranh th

ngu

n v

n vi


n tr

phát
tri

n chính th

c ODA. Mu

n v

y Nhà n
ướ
c ta c

n có các chính sách phù h

p
để
thu hút và s

d

ng ngu

n ODA có hi

u qu

hơn và có nh


ng bi

n pháp
th

c hi

n các chính sách đó m

t cách tri

t
để
và h

p lí. Có như v

y chúng ta
m

i s

d

ng và qu

n lí có hi

u qu


ngu

n v

n này, góp ph

n thúc
đẩ
y kinh t
ế

phát tri

n và đi lên theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN mà
Đả
ng và Nhà n
ướ
c Vi

t Nam
đã
v

ch ra.

×