1
L
ỜI
NÓI
ĐẦU
V
ố
n luôn
đượ
c coi là m
ộ
t trong nh
ữ
ng nhân t
ố
quy
ế
t
đị
nh cho quá tr
ì
nh
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh và tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
c
ủ
a các qu
ố
c gia.
Đặ
c bi
ệ
t là
để
đạ
t tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
cao, v
ấ
n
đề
t
ạ
o ngu
ồ
n v
ố
n và s
ử
d
ụ
ng nó m
ộ
t cách có
hi
ệ
u qu
ả
càng tr
ở
nên c
ầ
n thi
ế
t
đố
i v
ớ
i t
ấ
t c
ả
các qu
ố
c gia mu
ố
n tr
ở
thành
n
ướ
c công nghi
ệ
p hoá v
ớ
i th
ờ
i gian ng
ắ
n nh
ấ
t.
Công cu
ộ
c c
ả
i cách kinh t
ế
c
ủ
a Vi
ệ
t Nam
đã
qua m
ộ
t ch
ặ
ng
đườ
ng hơn
10 năm. N
ề
n kinh t
ế
đã
thu
đượ
c nh
ữ
ng k
ế
t qu
ả
đáng kh
ả
quan như t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng nhanh, l
ạ
m phát
ở
m
ứ
c có th
ể
ki
ể
m soát
đượ
c, nhưng
để
duy tr
ì
t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng như v
ậ
y th
ì
nhu c
ầ
u v
ề
v
ố
n
đầ
u tư là r
ấ
t l
ớ
n. Trong khi đó
n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta l
ạ
i có xu
ấ
t phát đi
ể
m th
ấ
p, nghèo nàn, l
ạ
c h
ậ
u nên ngu
ồ
n
v
ố
n trong n
ướ
c không th
ể
đáp
ứ
ng h
ế
t nhu c
ầ
u v
ề
v
ố
n
đầ
u tư đó. V
ì
v
ậ
y,
ngu
ồ
n v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài nói chung và ngu
ồ
n v
ố
n h
ỗ
tr
ợ
phát tri
ể
n chính
th
ứ
c (ODA) nói riêng là r
ấ
t quan tr
ọ
ng.
Ngu
ồ
n v
ố
n ODA
đã
góp ph
ầ
n đáng k
ể
vào vi
ệ
c
đạ
t
đượ
c nh
ữ
ng thành
t
ự
u kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c.
Để
có th
ể
thu hút và s
ử
d
ụ
ng có
hi
ệ
u qu
ả
ngu
ồ
n ODA trong phát tri
ể
n kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i c
ầ
n có nh
ữ
ng bi
ệ
n pháp
c
ụ
th
ể
và toàn di
ệ
n.
Em xin tr
ì
nh bày m
ộ
t s
ố
hi
ể
u bi
ế
t c
ủ
a em v
ề
ODA trong bài này.
2
Chương I
T
ỔNG
QUAN
VỀ
NGUỒN
VỐN
HỖ
TRỢ
PHÁT T
RIỂN
CHÍNH
THỨC
(ODA).
I. KHÁI
NIỆM
CHUNG
VỀ
ODA.
1. Khái ni
ệ
m.
Theo cách hi
ể
u chung nh
ấ
t, ODA là t
ấ
t c
ả
các kho
ả
n h
ỗ
tr
ợ
không hoàn
l
ạ
i và các kho
ả
n tín d
ụ
ng ưu
đã
i (cho vay dài h
ạ
n và l
ã
i su
ấ
t th
ấ
p c
ủ
a các
Chính ph
ủ
, các t
ổ
ch
ứ
c thu
ộ
c h
ệ
th
ố
ng Li
ệ
p h
ợ
p qu
ố
c, các t
ổ
ch
ứ
c phi Chính
ph
ủ
(NGO), các t
ổ
ch
ứ
c tài chính qu
ố
c t
ế
(IMF, ADB, WB ) giành cho các
n
ướ
c nh
ậ
n vi
ệ
n tr
ợ
. ODA
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n thông qua vi
ệ
c cung c
ấ
p t
ừ
phía các
nhà tài tr
ợ
các kho
ả
n vi
ệ
n tr
ợ
không hoàn l
ạ
i, vay ưu
đã
i v
ề
l
ã
i su
ấ
t và th
ờ
i
h
ạ
n thanh toán (theo
đị
nh ngh
ĩ
a c
ủ
a OECD, n
ế
u ODA là kho
ả
n vay ưu
đã
i th
ì
y
ế
u t
ố
cho không ph
ả
i
đạ
t 25% tr
ở
lên). V
ề
th
ự
c ch
ấ
t, ODA là s
ự
chuy
ể
n
giao m
ộ
t ph
ầ
n GNP t
ừ
bên ngoài vào m
ộ
t qu
ố
c gia, do v
ậ
y ODA
đượ
c coi là
m
ộ
t ngu
ồ
n l
ự
c t
ừ
bên ngoài.
ODA có các h
ì
nh th
ứ
c sau:
H
ỗ
tr
ợ
cán cân thanh toán: Th
ườ
ng là tài tr
ợ
tr
ự
c ti
ế
p (chuy
ể
n giao ti
ề
n
t
ệ
. Nhưng đôi khi l
ạ
i là hi
ệ
n v
ậ
t (h
ỗ
tr
ợ
hàng hoá) như h
ỗ
tr
ợ
nh
ậ
p kh
ẩ
u b
ằ
ng
hàng ho
ặ
c v
ậ
n chuy
ể
n hàng hoá vào trong n
ướ
c qua h
ì
nh th
ứ
c h
ỗ
tr
ợ
cán cân
thanh toán ho
ặ
c có th
ể
chuy
ể
n hoá thành h
ỗ
tr
ợ
ngân sách.
Tín d
ụ
ng thương m
ạ
i: V
ớ
i các đi
ề
u kho
ả
n "m
ề
m" (l
ã
i su
ấ
t th
ấ
p, h
ạ
n tr
ả
dài) trên th
ự
c t
ế
là m
ộ
t d
ạ
ng h
ỗ
tr
ợ
hàng hoá có ràng bu
ộ
c.
Vi
ệ
n tr
ợ
chương tr
ì
nh (g
ọ
i t
ắ
t là vi
ệ
n tr
ợ
phi d
ự
án): là vi
ệ
n tr
ợ
khi
đạ
t
đượ
c m
ộ
t hi
ệ
p
đị
nh v
ớ
i
đố
i tác vi
ệ
n tr
ợ
nh
ằ
m cung c
ấ
p m
ộ
t kh
ố
i l
ượ
ng ODA
cho m
ộ
t m
ụ
c đích t
ổ
ng quát v
ớ
i th
ờ
i h
ạ
n nh
ấ
t
đị
nh, mà không xác
đị
nh m
ộ
t
cách chính xác nó s
ẽ
đượ
c s
ử
d
ụ
ng như th
ế
nào.
H
ỗ
tr
ợ
cơ b
ả
n ch
ủ
y
ế
u là v
ề
xây d
ự
ng cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng. Thông th
ườ
ng, các
d
ự
án này có kèm theo m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n không vi
ệ
n tr
ợ
k
ỹ
thu
ậ
t d
ướ
i d
ạ
ng thuê
3
chuyên gia n
ướ
c ngoài
để
ki
ể
m tra nh
ữ
ng ho
ạ
t
độ
ng nh
ấ
t
đị
nh nào đó ho
ặ
c
để
so
ạ
n th
ả
o, xác nh
ậ
n các báo cáo cho
đố
i tác vi
ệ
n tr
ợ
.
H
ỗ
tr
ợ
k
ỹ
thu
ậ
t: ch
ủ
y
ế
u t
ậ
p trung vào chuy
ể
n giao tri th
ứ
c ho
ặ
c tăng
c
ườ
ng cơ s
ở
l
ậ
p k
ế
ho
ạ
ch, c
ố
v
ấ
n nghiên c
ứ
u t
ì
nh h
ì
nh cơ b
ả
n, nghiên c
ứ
u khi
đầ
u tư. Chuy
ể
n giao tri th
ứ
c có th
ể
là chuy
ể
n giao công ngh
ệ
như th
ườ
ng l
ệ
nhưng quan tr
ọ
ng hơn là đào t
ạ
o v
ề
k
ỹ
thu
ậ
t, phân tích kinh t
ế
, qu
ả
n l
ý
, th
ố
ng
kê, thương m
ạ
i, hành chính nhà n
ướ
c, các v
ấ
n
đề
x
ã
h
ộ
i.
2. Phân lo
ạ
i ODA:
Tu
ỳ
theo phương th
ứ
c phân lo
ạ
i mà ODA
đượ
c xem có m
ấ
y lo
ạ
i:
a. Phân theo phương th
ứ
c hoàn tr
ả
: ODA có 3 lo
ạ
i.
- Vi
ệ
n tr
ợ
không hoàn l
ạ
i: bên n
ướ
c ngoài cung c
ấ
p vi
ệ
n tr
ợ
(mà bên
nh
ậ
n không ph
ả
i hoàn l
ạ
i)
để
bên nh
ậ
n th
ự
c hi
ệ
n các chương tr
ì
nh, d
ự
án theo
s
ự
tho
ả
thu
ậ
n tr
ướ
c gi
ữ
a các bên.
Vi
ệ
n tr
ợ
không hoàn l
ạ
i th
ườ
ng
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n d
ướ
i các d
ạ
ng:
+ H
ỗ
tr
ợ
k
ỹ
thu
ậ
t.
+ Vi
ệ
n tr
ợ
nhân
đạ
o b
ằ
ng hi
ệ
n v
ậ
t.
- Vi
ệ
n tr
ợ
có hoàn l
ạ
i: nhà tài tr
ợ
cho n
ướ
c c
ầ
n v
ố
n vay m
ộ
t kho
ả
n ti
ề
n
(tu
ỳ
theo m
ộ
t quy mô và m
ụ
c đích
đầ
u tư) v
ớ
i m
ứ
c l
ã
i su
ấ
t ưu
đã
i và th
ờ
i gian
tr
ả
n
ợ
thích h
ợ
p.
Nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n ưu
đã
i th
ườ
ng là:
+ L
ã
i su
ấ
t th
ấ
p (tu
ỳ
thu
ộ
c vào m
ụ
c tiêu vay và n
ướ
c vay).
+ Th
ờ
i h
ạ
n vay n
ợ
dài (t
ừ
20 - 30 năm)
+ Có th
ờ
i gian ân h
ạ
n (t
ừ
10 - 12 năm)
- ODA cho vay h
ỗ
n h
ợ
p: là các kho
ả
n ODA k
ế
t h
ợ
p m
ộ
t ph
ầ
n ODA
không hoàn l
ạ
i và m
ộ
t ph
ầ
n tín d
ụ
ng thương m
ạ
i theo các đi
ề
u ki
ệ
n c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c H
ợ
p tác kinh t
ế
và phát tri
ể
n.
b. N
ế
u phân lo
ạ
i theo ngu
ồ
n cung c
ấ
p, ODA có hai lo
ạ
i:
- ODA song phương: Là các kho
ả
n vi
ệ
n tr
ợ
tr
ự
c ti
ế
p t
ừ
n
ướ
c này
đế
n
n
ướ
c kia thông qua hi
ệ
p
đị
nh
đượ
c k
ý
k
ế
t gi
ữ
a hai Chính ph
ủ
.
4
- ODA đa phương: là vi
ệ
n tr
ợ
chính th
ứ
c c
ủ
a m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c qu
ố
c t
ế
(IMF,
WB
1
) hay t
ổ
ch
ứ
c khu v
ự
c (ADB, EU, ) ho
ặ
c c
ủ
a m
ộ
t Chính ph
ủ
c
ủ
a m
ộ
t
n
ướ
c dành cho Chính ph
ủ
c
ủ
a m
ộ
t n
ướ
c nào đó, nhưng có th
ể
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n
thông qua các t
ổ
ch
ứ
c đa phương như UNDP (Chương tr
ì
nh phát tri
ể
n Liên
hi
ệ
p qu
ố
c), UNICEF (qu
ĩ
nhi
đồ
ng Liên Hi
ệ
p qu
ố
c) có th
ể
không.
Các t
ổ
ch
ứ
c tài chính qu
ố
c t
ế
cung c
ấ
p ODA ch
ủ
y
ế
u:
+ Ngân hàng th
ế
gi
ớ
i (WB).
+ Qu
ĩ
ti
ề
n t
ệ
qu
ố
c t
ế
(IMF).
+ Ngân hàng phát tri
ể
n Châu á (ADB)
c. Phân lo
ạ
i theo m
ụ
c tiêu s
ử
d
ụ
ng, ODA có 4 lo
ạ
i:
H
ỗ
tr
ợ
cán cân thanh toán: g
ồ
m các kho
ả
n ODA cung c
ấ
p
để
h
ỗ
tr
ợ
ngân
sách c
ủ
a Chính ph
ủ
, th
ườ
ng
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n thông qua các d
ạ
ng: chuy
ể
n giao
tr
ự
c ti
ế
p cho n
ướ
c nh
ậ
n ODA hay h
ỗ
tr
ợ
nh
ậ
p kh
ẩ
u (vi
ệ
n tr
ợ
hàng hoá).
Tín d
ụ
ng thương nghi
ệ
p: tương t
ự
như vi
ệ
n tr
ợ
hàng hoá nhưng có kèm
theo đi
ề
u ki
ệ
n ràng bu
ộ
c.
Vi
ệ
n tr
ợ
chương tr
ì
nh (vi
ệ
n tr
ợ
phi d
ự
án): N
ướ
c vi
ệ
n tr
ợ
và n
ướ
c nh
ậ
n
vi
ệ
n tr
ợ
k
ế
hi
ệ
p
đị
nh cho m
ộ
t m
ụ
c đích t
ổ
ng quát mà không c
ầ
n xác
đị
nh tính
chính xác kho
ả
n vi
ệ
n tr
ợ
s
ẽ
đượ
c s
ử
d
ụ
ng như th
ế
nào.
Vi
ệ
n tr
ợ
d
ự
án: chi
ế
m t
ỷ
tr
ọ
ng l
ớ
n nh
ấ
t trong t
ổ
ng v
ố
n th
ự
c hi
ệ
n ODA.
Đi
ề
u ki
ệ
n
đượ
c nh
ậ
n vi
ệ
n tr
ợ
d
ự
án là "ph
ả
i có d
ự
án c
ụ
th
ể
, chi ti
ế
t v
ề
các
h
ạ
ng m
ụ
c s
ẽ
s
ử
d
ụ
ng ODA".
3. Các ngu
ồ
n cung c
ấ
p ODA ch
ủ
y
ế
u:
* Trong th
ờ
i k
ỳ
chi
ế
n tranh l
ạ
nh và
đố
i
đầ
u Đông Tây: Trên th
ế
gi
ớ
i t
ồ
n
t
ạ
i 3 ngu
ồ
n ODA ch
ủ
y
ế
u:
- Liên xô c
ũ
, Đông Âu.
- Các n
ướ
c thu
ộ
c t
ổ
ch
ứ
c OECD.
- Các t
ổ
ch
ứ
c qu
ố
c t
ế
và phi Chính ph
ủ
.
* Hi
ệ
n nay, trên th
ế
gi
ớ
i có hai ngu
ồ
n ODA ch
ủ
y
ế
u: các nhà tài tr
ợ
đa
phương, và các t
ổ
ch
ứ
c vi
ệ
n tr
ợ
song phương.
5
* Các nhà tài tr
ợ
đa phương g
ồ
m các t
ổ
ch
ứ
c chính th
ứ
c sau:
- Các t
ổ
ch
ứ
c thu
ộ
c h
ệ
th
ố
ng Liên Hi
ệ
p Qu
ố
c bao g
ồ
m:
+ Chương tr
ì
nh phát tri
ể
n c
ủ
a Liên Hi
ệ
p Qu
ố
c (UNDP).
+ Qu
ĩ
nhi
đồ
ng Liên Hi
ệ
p Qu
ố
c (UNICEF).
+ T
ổ
ch
ứ
c Nông nghi
ệ
p và lương th
ự
c (FAO)
+ Chương tr
ì
nh lương th
ự
c th
ế
gi
ớ
i (WFP)
+ Qu
ĩ
dân s
ố
Liên Hi
ệ
p Qu
ố
c (UNFPA)
+ T
ổ
ch
ứ
c y t
ế
th
ế
gi
ớ
i (WHO)
+ T
ổ
ch
ứ
c phát tri
ể
n công nghi
ệ
p c
ủ
a Liên Hi
ệ
p Qu
ố
c (UNIDO)
+ Qu
ĩ
phát tri
ể
n nông nghi
ệ
p qu
ố
c t
ế
(IFDA).
- Các t
ổ
ch
ứ
c tài chính qu
ố
c t
ế
:
+ Qu
ĩ
ti
ề
n t
ệ
qu
ố
c t
ế
(IMF)
+ Ngân hàng th
ế
gi
ớ
i (WB)
+ Ngân hàng phát tri
ể
n Châu á (ADB)
- Liên minh Châu Âu (EU).
- Các t
ổ
ch
ứ
c phi Chính ph
ủ
(NGO)
- T
ổ
ch
ứ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u d
ầ
u m
ỡ
(OPEC)
- Qu
ĩ
Cô - Oét.
* Các n
ướ
c vi
ệ
n tr
ợ
song phương:
- Các n
ướ
c thành viên U
ỷ
ban H
ỗ
tr
ợ
phát tri
ể
n (DAC) c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c H
ợ
p
tác và phát tri
ể
n kinh t
ế
(OECD).
- Các n
ướ
c đang phát tri
ể
n.
4. Quy tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n d
ự
án ODA.
M
ỗ
i qu
ố
c gia có nh
ữ
ng quy
đị
nh riêng
đố
i v
ớ
i các cách qu
ả
n l
ý
và đi
ề
u
hành ngu
ồ
n v
ố
n này. D
ướ
i đây là m
ộ
t s
ố
n
ộ
i dung v
ề
quy
đị
nh c
ủ
a pháp lu
ậ
t
Vi
ệ
t Nam liên quan
đế
n các v
ấ
n
đề
xung quanh các ho
ạ
t
độ
ng thu hút và s
ử
d
ụ
ng ngu
ồ
n v
ố
n ODA.
6
1. Quy ho
ạ
ch ODA.
B
ộ
k
ế
ho
ạ
ch -
Đầ
u tư căn c
ứ
vào chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i;
quy ho
ạ
ch t
ổ
ng th
ể
và k
ế
ho
ạ
ch hàng năm ch
ủ
tr
ì
vi
ệ
c đi
ề
u ph
ố
i v
ớ
i các B
ộ
,
các cơ quan ngang B
ộ
, các cơ quan thu
ộ
c Chính ph
ủ
có liên quan
để
nghiên
c
ứ
u ch
ủ
trương và phương h
ướ
ng v
ậ
n
độ
ng ODA, so
ạ
n th
ả
o quy ho
ạ
ch ODA
và l
ậ
p các danh m
ụ
c chương tr
ì
nh, d
ự
án ưu tiên s
ử
d
ụ
ng ODa tr
ì
nh Chính
ph
ủ
phê duy
ệ
t.
2. V
ậ
n
độ
ng ODA.
Sau khi quy ho
ạ
ch ODA và các danh m
ụ
c các chương tr
ì
nh d
ự
án ưu tiên
s
ử
d
ụ
ng ODA
đượ
c Chính ph
ủ
phê duy
ệ
t; B
ộ
K
ế
ho
ạ
ch -
Đầ
u tư ph
ố
i h
ợ
p v
ớ
i
các cơ quan liên quan chu
ẩ
n b
ị
và t
ổ
ch
ứ
c các ho
ạ
t
độ
ng v
ậ
n
độ
ng ODA
thông qua:
- H
ộ
i ngh
ị
nhóm tư v
ấ
n hàng năm.
- Các h
ộ
i ngh
ị
đi
ề
u ph
ố
i vi
ệ
n tr
ợ
ngành.
- Các cu
ộ
c trao
đổ
i
ý
ki
ế
n v
ề
h
ợ
p tác phát tri
ể
n v
ớ
i các nhà tài tr
ợ
.
Tr
ướ
c khi ti
ế
n hành v
ậ
n
độ
ng ODA, các cơ quan,
đị
a phương liên quan
c
ầ
n ph
ả
i trao
đổ
i
ý
ki
ế
n v
ớ
i B
ộ
K
ế
ho
ạ
ch và
Đầ
u tư v
ề
chính sách, kh
ả
năng
và th
ế
m
ạ
nh c
ủ
a các nhà tài tr
ợ
liên quan.
3. Chu
ẩ
n b
ị
n
ộ
i dung các chương tr
ì
nh, d
ự
án ODA.
Sau khi
đạ
t
đượ
c s
ự
cam k
ế
t h
ỗ
tr
ợ
c
ủ
a các nhà tài tr
ợ
đố
i v
ớ
i các
chương tr
ì
nh, d
ự
án c
ụ
th
ể
, B
ộ
K
ế
ho
ạ
ch -
Đầ
u tư s
ẽ
ph
ố
i h
ợ
p cùng các
đố
i
tác ti
ế
n hành chu
ẩ
n b
ị
n
ộ
i dung các chương tr
ì
nh, d
ự
án ODA bao g
ồ
m l
ậ
p
đề
án, l
ậ
p báo cáo ti
ề
n kh
ả
thi, báo cáo kh
ả
thi
4. Th
ẩ
m
đị
nh, phê duy
ệ
t chương tr
ì
nh, d
ự
án ODA.
Vi
ệ
c th
ẩ
m
đị
nh và phê duy
ệ
t các d
ự
án s
ử
d
ụ
ng ngu
ồ
n ODA như sau:
- Các d
ự
án
đầ
u tư xây d
ự
ng cơ b
ả
n ph
ả
i th
ự
c hi
ệ
n theo quy
đị
nh c
ủ
a
Đi
ề
u l
ệ
qu
ả
n l
ý
xây d
ự
ng cơ b
ả
n hi
ệ
n hành (Ngh
ị
đị
nh 52/CP, 12/CP và các
văn b
ả
n h
ướ
ng d
ẫ
n thu
ộ
c l
ĩ
nh v
ự
c này).
7
-
Đố
i v
ớ
i các d
ự
án h
ỗ
tr
ợ
ngân sách, đào t
ạ
o, tăng c
ườ
ng th
ể
ch
ế
B
ộ
K
ế
ho
ạ
ch -
Đầ
u tư ch
ủ
tr
ì
, ph
ố
i h
ợ
p v
ớ
i các cơ quan ch
ứ
c năng có liên quan
ti
ế
n hành th
ẩ
m
đị
nh, tr
ì
nh Th
ủ
t
ướ
ng Chính ph
ủ
quy
ế
t
đị
nh. Trong quá tr
ì
nh
th
ẩ
m
đị
nh có
đề
c
ậ
p t
ớ
i
ý
ki
ế
n tham gia c
ủ
a các bên cung c
ấ
p ODA.
- Các d
ự
án c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c phi Chính ph
ủ
th
ự
c hi
ệ
n theo Quy
ế
t
đị
nh s
ố
80/CT ngày 28/3/1991 c
ủ
a Ch
ủ
t
ị
ch H
ộ
i
đồ
ng B
ộ
tr
ưở
ng (nay là th
ủ
t
ướ
ng
Chính ph
ủ
).
5. Đàm phán k
ý
k
ế
t.
Sau khi n
ộ
i dung đàm phán v
ớ
i bên n
ướ
c ngoài
đượ
c Th
ủ
t
ướ
ng Chính
ph
ủ
phê duy
ệ
t, B
ộ
K
ế
ho
ạ
ch -
Đầ
u tư ch
ủ
tr
ì
v
ớ
i s
ự
tham gia c
ủ
a Văn ph
ò
ng
Chính ph
ủ
, B
ộ
Tài chính, B
ộ
Ngo
ạ
i giao, Ngân hàng nhà n
ướ
c Vi
ệ
t Nam và
các cơ quan liên quan ti
ế
n hành đàm phán v
ớ
i bên n
ướ
c ngoài.
Trong tr
ườ
ng h
ợ
p Th
ủ
t
ướ
ng Chính ph
ủ
ch
ỉ
đị
nh m
ộ
t cơ quan khác ch
ủ
tr
ì
đàm phán v
ớ
i các bên n
ướ
c ngoài th
ì
cơ quan này ph
ả
i th
ố
ng nh
ấ
t
ý
ki
ế
n
v
ớ
i B
ộ
K
ế
ho
ạ
ch -
Đầ
u tư v
ề
n
ộ
i dung đàm phán và v
ớ
i B
ộ
Tài chính v
ề
h
ạ
n
m
ứ
c và đi
ề
u ki
ệ
n vay tr
ả
(n
ế
u là ODA hoàn l
ạ
i).
K
ế
t thúc đàm phán, n
ế
u
đạ
t
đượ
c các tho
ả
thu
ậ
n v
ớ
i bên n
ướ
c ngoài th
ì
cơ quan ch
ủ
tr
ì
đàm phán ph
ả
i báo cáo Th
ủ
t
ướ
ng Chính ph
ủ
v
ề
n
ộ
i dung làm
vi
ệ
c, k
ế
t qu
ả
đàm phán và nh
ữ
ng
ý
ki
ế
n
đề
xu
ấ
t có liên quan.
N
ế
u văn b
ả
n ODA k
ý
v
ớ
i bên n
ướ
c ngoài là Ngh
ị
đị
nh thư, Hi
ệ
p
đị
nh
ho
ặ
c văn ki
ệ
n khác v
ề
ODA c
ấ
p Chính ph
ủ
th
ì
cơ quan
đượ
c Th
ủ
t
ướ
ng
Chính ph
ủ
ch
ỉ
đị
nh đàm phán ph
ả
i báo cáo Th
ủ
t
ướ
ng Chính ph
ủ
n
ộ
i dung
văn b
ả
n d
ự
đị
nh k
ý
k
ế
t và các
đề
xu
ấ
t ng
ườ
i thay m
ặ
t Chính ph
ủ
k
ý
các văn
b
ả
n đó. Văn b
ả
n tr
ì
nh Th
ủ
t
ướ
ng Chính ph
ủ
ph
ả
i kèm theo
ý
ki
ế
n chính th
ứ
c
b
ằ
ng văn b
ả
n c
ủ
a B
ộ
K
ế
ho
ạ
ch và
Đầ
u tư (tr
ườ
ng h
ợ
p cơ quan khác tr
ì
nh Th
ủ
t
ướ
ng Chính ph
ủ
), B
ộ
ngo
ạ
i giao, B
ộ
Tư pháp, B
ộ
Tài chính.
Trong tr
ườ
ng h
ợ
p Ngh
ị
đị
nh thư và Hi
ệ
p
đị
nh ho
ặ
c các văn b
ả
n khác v
ề
ODA yêu c
ầ
u ph
ả
i k
ý
k
ế
t v
ớ
i danh ngh
ĩ
a Nhà n
ướ
c Công hoà x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a Vi
ệ
t Nam, B
ộ
K
ế
ho
ạ
ch -
Đầ
u tư (ho
ặ
c cơ quan khác v
ớ
i Chính ph
ủ
ch
ỉ
đị
nh đàm phán) ph
ả
i báo cáo v
ớ
i văn ph
ò
ng Ch
ủ
t
ị
ch n
ướ
c ngay t
ừ
khi b
ắ
t
đầ
u đàm phán v
ớ
i bên n
ướ
c ngoài v
ề
n
ộ
i dung các văn ki
ệ
n d
ự
đị
nh k
ý
k
ế
t,
8
đồ
ng th
ờ
i th
ự
c hi
ệ
n các th
ủ
t
ụ
c Quy
đị
nh t
ạ
i đi
ề
u 6 kho
ả
n 3, đi
ề
u 7 và đi
ề
u 8
c
ủ
a Ngh
ị
đị
nh 182/HĐBT ngày 28/5/1992 c
ủ
a Chính ph
ủ
.
6. Qu
ả
n l
ý
th
ự
c hi
ệ
n.
B
ộ
K
ế
ho
ạ
ch -
Đầ
u tư ph
ố
i h
ợ
p cùng v
ớ
i B
ộ
Tài chính và Ngân hàng
Nhà n
ướ
c Vi
ệ
t Nam l
ậ
p k
ế
ho
ạ
ch b
ố
trí v
ố
n
đố
i
ứ
ng trong k
ế
ho
ạ
ch Ngân
sách nhà n
ướ
c và th
ự
c hi
ệ
n c
ấ
p phát theo đúng cam k
ế
t t
ạ
i các Đi
ề
u
ướ
c Qu
ố
c
t
ế
v
ề
ODA
đã
k
ý
và các quy
ế
t
đị
nh phê duy
ệ
t chương tr
ì
nh, d
ự
án
đầ
u tư s
ử
d
ụ
ng v
ố
n ODA.
Đồ
ng th
ờ
i có trách nhi
ệ
m theo d
õ
i, ki
ể
m tra t
ì
nh h
ì
nh th
ự
c
hi
ệ
n, x
ử
l
ý
nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
liên quan thu
ộ
c th
ẩ
m quy
ề
n trong quá tr
ì
nh th
ự
c
hi
ệ
n và ki
ế
n ngh
ị
Th
ủ
t
ướ
ng Chính ph
ủ
xem xét và quy
ế
t
đị
nh các bi
ệ
n pháp
x
ử
l
ý
, báo cáo t
ổ
ng h
ợ
p t
ì
nh h
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n các chương tr
ì
nh, d
ự
án s
ử
d
ụ
ng
v
ố
n ODA.
B
ộ
Tài chính
đượ
c xác
đị
nh là
đạ
i di
ệ
n chính th
ứ
c cho "ng
ườ
i vay" ho
ặ
c
là Nhà n
ướ
c ho
ặ
c Chính ph
ủ
n
ướ
c C
ộ
ng hoà x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a Vi
ệ
t Nam trong
các đi
ề
u
ướ
c qu
ố
c t
ế
c
ụ
th
ể
v
ề
ODA cho vay, có trách nhi
ệ
m ph
ố
i h
ợ
p v
ớ
i các
cơ quan liên quan xây d
ự
ng cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
tài chính (c
ấ
p phát, cho vay l
ạ
i,
thu h
ồ
i v
ố
n )
đố
i v
ớ
i các chương tr
ì
nh, d
ự
án ODA.
Trong quá tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n, Ngân hàng nhà n
ướ
c có trách nhi
ệ
m ph
ố
i h
ợ
p
v
ớ
i B
ộ
Tài chính ch
ỉ
đị
nh các Ngân hàng Thương m
ạ
i
để
u
ỷ
quy
ề
n th
ự
c hi
ệ
n
vi
ệ
c cho vay l
ạ
i t
ừ
v
ố
n ODA như
đã
nêu t
ạ
i đi
ể
m đi
ề
u kho
ả
n 3 đi
ề
u 14 c
ủ
a
Quy ch
ế
v
ề
qu
ả
n l
ý
và s
ử
d
ụ
ng ODA ban hành kèm theo Ngh
ị
đị
nh 87/CP
ngày 5/8/1997 c
ủ
a Chính ph
ủ
, thu h
ồ
i v
ố
n tr
ả
n
ợ
ngân sách,
đồ
ng th
ờ
i t
ổ
ng
h
ợ
p theo
đị
nh k
ỳ
thông báo cho B
ộ
Tài chính và cơ quan liên quan t
ì
nh h
ì
nh
th
ự
c t
ế
v
ề
rút v
ố
n, thanh toán thông qua h
ệ
th
ố
ng tài kho
ả
n
đượ
c m
ở
t
ạ
i
ngân hàng c
ủ
a các chương tr
ì
nh, d
ự
án s
ử
d
ụ
ng v
ố
n ODA.
Trong quá tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n chương tr
ì
nh, d
ự
án ODA tùy theo quy
đị
nh
và tho
ả
thu
ậ
n v
ớ
i bên n
ướ
c ngoài, các ch
ủ
trương, d
ự
án ch
ị
u trách nhi
ệ
m t
ổ
ch
ứ
c các cu
ộ
c ki
ể
m
đị
nh k
ỳ
ho
ặ
c
độ
t xu
ấ
t.
Đạ
i di
ệ
n c
ủ
a B
ộ
K
ế
ho
ạ
ch -
Đầ
u
tư, B
ộ
Tài chính, B
ộ
ngo
ạ
i giao, Ngân hàng nhà n
ướ
c Vi
ệ
t Nam, văn ph
ò
ng
Chính ph
ủ
là
đạ
i di
ệ
n c
ủ
a Chính ph
ủ
t
ạ
i các cu
ộ
c ki
ể
m đi
ể
m này.
9
Các B
ộ
, cơ quan ngang B
ộ
, UBND t
ỉ
nh thành ph
ố
tr
ự
c thu
ộ
c Trung
ương và các ch
ủ
chương tr
ì
nh, d
ự
án l
ậ
p báo cáo 6 tháng và hàng năm v
ề
t
ì
nh
h
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n các chương tr
ì
nh và d
ự
án ODA g
ử
i v
ề
B
ộ
K
ế
ho
ạ
ch -
Đầ
u tư,
B
ộ
Tài chính, Ngân hàng nhà n
ướ
c Vi
ệ
t Nam, B
ộ
ngo
ạ
i giao, và Văn ph
ò
ng
Chính ph
ủ
.
7. Đánh giá.
Sau khi k
ế
t thúc, giám
đố
c chương tr
ì
nh, d
ự
án ODA ph
ả
i làm báo cáo
v
ề
t
ì
nh h
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n và có phân tích, đánh giá hi
ệ
u qu
ả
d
ự
án v
ớ
i s
ự
xác
nh
ậ
n c
ủ
a cơ quan ch
ủ
qu
ả
n và g
ử
i v
ề
B
ộ
K
ế
ho
ạ
ch -
Đầ
u tư, B
ộ
Tài chính,
Ngân hàng Nhà n
ướ
c Vi
ệ
t Nam, B
ộ
Ngo
ạ
i giao, và Văn ph
ò
ng Chính ph
ủ
.
II.
ĐẶC
ĐIỂM
VÀ VAI
TRÒ
CỦA
ODA.
1.
Đặ
c đi
ể
m c
ủ
a ODA.
Trong giai đo
ạ
n hi
ệ
n nay
đã
xu
ấ
t hi
ệ
n m
ộ
t s
ố
đặ
c đi
ể
m quan tr
ọ
ng sau:
Th
ứ
nh
ấ
t, t
ỉ
tr
ọ
ng ODA song phương có xu th
ế
tăng lên, ODA đa
phương có xu th
ế
gi
ả
m đi. Quá tr
ì
nh qu
ố
c t
ế
hoá
đờ
i s
ố
ng kinh t
ế
th
ế
gi
ớ
i và
xu th
ế
h
ộ
i nh
ậ
p
đã
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho các quan h
ệ
kinh t
ế
, chính tr
ị
gi
ữ
a các
qu
ố
c gia ngày càng
đượ
c
đẩ
y m
ạ
nh và tăng c
ườ
ng. Ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a m
ộ
t s
ố
t
ổ
ch
ứ
c đa phương t
ỏ
ra kém hi
ệ
u qu
ả
làm cho m
ộ
t s
ố
nhà tài tr
ợ
ng
ầ
n ng
ạ
i đóng
góp cho các t
ổ
ch
ứ
c này. Đi
ề
u đó là nguyên nhân chính t
ạ
o nên s
ự
chuy
ể
n
d
ị
ch, t
ỉ
tr
ọ
ng ODA song phương có xu th
ế
tăng lên, ODA đa phương có xu
h
ướ
ng gi
ả
m đi. Đi
ề
u đó
đã
đượ
c ch
ứ
ng minh trên th
ự
c t
ế
là trong các năm
1980 - 1994 trong t
ổ
ng s
ố
ODA c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i, t
ỉ
tr
ọ
ng ODA song phương t
ừ
67% tăng lên 69% trong khi đó t
ỉ
tr
ọ
ng ODA đa phương gi
ả
m t
ừ
33% xu
ố
ng
31%.
(Ngu
ồ
n: B
ộ
K
ế
ho
ạ
ch -
Đầ
u tư).
Th
ứ
hai, s
ự
c
ạ
nh tranh ngày càng tăng trong quá tr
ì
nh thu hút ODA.
Trên th
ế
gi
ớ
i, m
ộ
t s
ố
n
ướ
c m
ớ
i giành
đượ
c
độ
c l
ậ
p ho
ặ
c m
ớ
i tách ra t
ừ
các nhà n
ướ
c liên bang tăng lên đáng k
ể
và có nhu c
ầ
u l
ớ
n v
ề
ODA. M
ộ
t s
ố
n
ướ
c công hoà thu
ộ
c Nam Tư c
ũ
và m
ộ
t s
ố
n
ướ
c Châu Phi b
ị
tàn phá n
ặ
ng n
ề
trong chi
ế
n tranh s
ắ
c t
ộ
c đang c
ầ
n
đế
n s
ự
h
ỗ
tr
ợ
qu
ố
c t
ế
.
ở
Châu á, Trung
10
Qu
ố
c, các n
ướ
c Đông Dương, Myanmar c
ũ
ng đang c
ầ
n
đế
n ngu
ồ
n ODA l
ớ
n
để
xây d
ự
ng kinh t
ế
, phát tri
ể
n x
ã
h
ộ
i. S
ố
n
ướ
c có nhu c
ầ
u ti
ế
p nh
ậ
n ODA là
r
ấ
t l
ớ
n v
ì
v
ậ
y s
ự
c
ạ
nh tranh gi
ữ
a các n
ướ
c ngày càng tr
ở
nên gay g
ắ
t. Các v
ấ
n
đề
mà các n
ướ
c cung c
ấ
p ODA quan tâm
đế
n t
ạ
o nên s
ự
c
ạ
nh tranh gi
ữ
a các
n
ướ
c ti
ế
p nh
ậ
n là năng l
ự
c kinh t
ế
c
ủ
a qu
ố
c gia ti
ế
p nh
ậ
n, các tri
ể
n v
ọ
ng phát
tri
ể
n, ngoài ra c
ò
n ch
ị
u nhi
ề
u tác
độ
ng c
ủ
a các y
ế
u t
ố
khác như: Nh
ã
n quan
chính tr
ị
, quan đi
ể
m c
ộ
ng
đồ
ng r
ộ
ng r
ã
i, d
ự
a trên s
ự
quan tâm nhân
đạ
o và
hi
ể
u bi
ế
t v
ề
s
ự
c
ầ
n thi
ế
t đóng góp vào
ổ
n
đị
nh kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i qu
ố
c t
ế
. Cùng
m
ố
i quan h
ệ
truy
ề
n th
ố
ng v
ớ
i các n
ướ
c th
ế
gi
ớ
i th
ứ
ba c
ủ
a các n
ướ
c phát
tri
ể
n, hay t
ầ
m quan tr
ọ
ng c
ủ
a các n
ướ
c đang phát tri
ể
n v
ớ
i tư cách là b
ạ
n
hàng (th
ị
tr
ườ
ng, nơi cung c
ấ
p nguyên li
ệ
u, lao
độ
ng). M
ặ
t khác, chính sách
đố
i ngo
ạ
i, an ninh và l
ợ
i ích chi
ế
n l
ượ
c, trách nhi
ệ
m toàn c
ầ
u hay cá bi
ệ
t
c
ũ
ng là nhân t
ố
t
ạ
o nên xu h
ướ
ng phân b
ổ
ODA trên th
ế
gi
ớ
i theo vùng.
Ngoài ra c
ò
n có thêm l
ý
do đó là s
ự
chu
ẩ
n b
ị
đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u riêng bi
ệ
t v
ề
th
ủ
t
ụ
c, quy ch
ế
, chi
ế
n l
ượ
c, vi
ệ
n tr
ợ
khác nhau c
ủ
a các nhà tài tr
ợ
trên th
ế
gi
ớ
i c
ũ
ng t
ạ
o nên s
ự
chênh l
ệ
ch trong quá tr
ì
nh thu hút và s
ử
d
ụ
ng ODA gi
ữ
a
các qu
ố
c gia h
ấ
p th
ụ
ngu
ồ
n v
ố
n này. Chính s
ự
c
ạ
nh tranh gay g
ắ
t
đã
t
ạ
o nên
s
ự
tăng gi
ả
m trong ti
ế
p nh
ậ
n vi
ệ
n tr
ợ
c
ủ
a các n
ướ
c đang phát tri
ể
n. K
ể
t
ừ
năm
1970, ODA ch
ủ
y
ế
u h
ướ
ng vào Ti
ể
u vùng Sahara và Trung Đông k
ể
c
ả
Ai
C
ậ
p. Bên c
ạ
nh đó, Trung M
ỹ
là vùng nh
ậ
n
đượ
c t
ỷ
tr
ọ
ng vi
ệ
n tr
ợ
tăng lên
chút ít, t
ỷ
tr
ọ
ng này
đã
th
ự
c s
ự
b
ị
c
ắ
t gi
ả
m m
ạ
nh
đố
i v
ớ
i các vùng Nam Á
(
đặ
c bi
ệ
t là
Ấ
n
Độ
) và
Đị
a Trung H
ả
i trong v
ò
ng 10 năm, t
ừ
tài khoá
1983/1984
đế
n 1993/1994, t
ỷ
tr
ọ
ng thu hút ODA th
ế
gi
ớ
i c
ủ
a ti
ể
u vùng
Sahara
đã
tăng t
ừ
29,6% lên 36,7%, c
ủ
a Nam và Trung á khác và Châu
Đạ
i
Dương t
ừ
20,3% lên 22,9%; Châu M
ỹ
La Tinh và vùng Caribê t
ừ
12% lên
14% (ngu
ồ
n: B
ộ
K
ế
ho
ạ
ch -
Đầ
u tư).
Th
ứ
ba, s
ự
phân ph
ố
i ODA theo khu v
ự
c nghèo c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i không
đồ
ng
đề
u.
Nguyên nhân t
ạ
o nên s
ự
khác bi
ệ
t như v
ậ
y có th
ể
có r
ấ
t nhi
ề
u l
ý
gi
ả
i
khác nhau, có th
ể
là do nh
ữ
ng mong mu
ố
n c
ủ
a các qu
ố
c gia đi vi
ệ
n tr
ợ
như
m
ở
r
ộ
ng quan h
ệ
h
ợ
p tác v
ề
chính tr
ị
hay kinh t
ế
, m
ụ
c đích x
ã
h
ộ
i, đi
ề
u đó
ph
ụ
thu
ộ
c r
ấ
t nhi
ề
u vào
ý
mu
ố
n ch
ủ
quan c
ủ
a nhà tài tr
ợ
. Lúc
đầ
u h
ọ
ch
ỉ
quan
tâm
đế
n vi
ệ
c thi
ế
t l
ậ
p các m
ố
i quan h
ệ
v
ớ
i các n
ướ
c láng gi
ề
ng c
ủ
a m
ì
nh,
11
nhưng sau h
ọ
l
ạ
i nh
ậ
n th
ấ
y r
ằ
ng c
ầ
n thi
ế
t l
ậ
p các quan h
ệ
v
ớ
i các n
ướ
c khác
trên th
ế
gi
ớ
i
để
t
ì
m ki
ế
m th
ị
tr
ườ
ng trao
đổ
i buôn bán hay
đầ
u tư mà vi
ệ
c
đầ
u
tiên thi
ế
t l
ậ
p quan h
ệ
ngo
ạ
i giao b
ằ
ng cách vi
ệ
n tr
ợ
ODA. M
ặ
t khác chính
nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
trong n
ộ
i b
ộ
c
ủ
a qu
ố
c gia c
ũ
ng t
ạ
o nên nh
ữ
ng khác bi
ệ
t l
ớ
n
trong quá tr
ì
nh nh
ậ
n vi
ệ
n tr
ợ
như các m
ố
i quan h
ệ
v
ớ
i các n
ướ
c phát tri
ể
n,
hay nh
ữ
ng thành tích trong phát tri
ể
n
đấ
t n
ướ
c hay c
ũ
ng có th
ể
là do nhu c
ầ
u
h
ế
t s
ứ
c c
ầ
n thi
ế
t như chi
ế
n tranh, thiên tai
Th
ứ
tư, tri
ể
n v
ọ
ng gia tăng ngu
ồ
n v
ố
n ODA ít l
ạ
c quan.
M
ặ
c dù
Đạ
i h
ộ
i
đồ
ng Liên H
ợ
p Qu
ố
c
đã
khuy
ế
n ngh
ị
dành 1% GNP c
ủ
a
các n
ướ
c phát tri
ể
n
để
cung c
ấ
p ODA cho các n
ướ
c nghèo. Nhưng n
ướ
c có
kh
ố
i l
ượ
ng ODA l
ớ
n như Nh
ậ
t B
ả
n, M
ỹ
th
ì
t
ỷ
l
ệ
này m
ớ
i ch
ỉ
đạ
t
ở
m
ứ
c trên
d
ướ
i 0,3% trong nhi
ề
u năm qua. Tuy có m
ộ
t s
ố
n
ướ
c như Th
ụ
y Đi
ể
n, Na uy,
Ph
ầ
n Lan, Đan M
ạ
ch
đã
có t
ỷ
l
ệ
ODA chi
ế
m hơn 1% GNP, song kh
ố
i l
ượ
ng
ODA tuy
ệ
t
đố
i c
ủ
a các n
ướ
c này không l
ớ
n. Thêm vào đó t
ì
nh h
ì
nh kinh t
ế
ph
ụ
c h
ồ
i ch
ậ
m ch
ạ
p
ở
các n
ướ
c đang phát tri
ể
n c
ũ
ng là m
ộ
t tr
ở
ng
ạ
i gia tăng
ODA. Ngoài ra, hàng năm các n
ướ
c cung c
ấ
p ODA d
ự
a vào k
ế
t qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a m
ì
nh
để
xem xét kh
ố
i l
ượ
ng ODA có th
ể
cung c
ấ
p
đượ
c. Nhưng hi
ệ
n nay các n
ướ
c phát tri
ể
n đang có nh
ữ
ng d
ấ
u hi
ệ
u đáng lo
ng
ạ
i trong n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a m
ì
nh như kh
ủ
ng ho
ả
ng kinh t
ế
hay hàng lo
ạ
t các
v
ấ
n
đề
x
ã
h
ộ
i trong n
ướ
c, ch
ị
u s
ứ
c ép c
ủ
a dư lu
ậ
n
đò
i gi
ả
m vi
ệ
n tr
ợ
để
t
ậ
p
trung gi
ả
i quy
ế
t các v
ấ
n
đề
trong n
ướ
c.
Tuy nhiên,
ở
các n
ướ
c phát tri
ể
n, kinh t
ế
tăng b
ì
nh quân 6%/năm trong
các năm 1991 - 1994 (4%/năm trong th
ậ
p k
ỷ
80).
Đờ
i s
ố
ng nhân dân đang
đượ
c c
ả
i thi
ệ
n r
õ
r
ệ
t. Do s
ự
ph
ụ
c h
ồ
i kinh t
ế
ở
các n
ướ
c phát tri
ể
n, ngu
ồ
n v
ố
n
chuy
ể
n d
ị
ch vào các n
ướ
c đang phát tri
ể
n có th
ể
s
ẽ
gi
ả
m sút trong các năm
t
ớ
i, ODA là m
ộ
t kho
ả
n v
ố
n mà các n
ướ
c phát tri
ể
n h
ỗ
tr
ợ
cho các n
ướ
c đang
phát tri
ể
n nó
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n t
ừ
r
ấ
t lâu, qua các giai đo
ạ
n nh
ấ
t
đị
nh, có nh
ữ
ng
xu th
ế
v
ậ
n
độ
ng riêng, nh
ì
n chung l
ạ
i, xu h
ướ
ng v
ậ
n
độ
ng hi
ệ
n nay hàm ch
ứ
a
c
ả
các y
ế
u t
ố
thu
ậ
n l
ợ
i l
ẫ
n khó khăn cho m
ộ
t s
ố
n
ướ
c đang phát tri
ể
n như
n
ướ
c ta đang t
ì
m ki
ế
m ngu
ồ
n h
ỗ
tr
ợ
phát tri
ể
n chính th
ứ
c, tuy nhiên các y
ế
u
t
ố
thu
ậ
n l
ợ
i là cơ b
ả
n. Xét trên ph
ạ
m vi qu
ố
c t
ế
, ODA có th
ể
huy
độ
ng
đượ
c
l
ạ
i tu
ỳ
thu
ộ
c voà chính sách
đố
i ngo
ạ
i khôn khéo và kh
ả
năng h
ấ
p th
ụ
v
ố
n
12
n
ướ
c ngoài c
ủ
a chính n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c đó. Qua đó ta có th
ể
th
ấ
y r
õ
đượ
c
nh
ữ
ng
đặ
c đi
ể
m riêng bi
ệ
t c
ủ
a ODA so v
ớ
i các ngu
ồ
n v
ố
n khác.
2. Vai tr
ò
c
ủ
a ODA.
ODA th
ể
hi
ệ
n m
ố
i quan h
ệ
đố
i ngo
ạ
i gi
ữ
a hai bên cung c
ấ
p và bên ti
ế
p
nh
ậ
n. Tuy v
ậ
y,
đố
i v
ớ
i m
ỗ
i bên nó s
ẽ
mang m
ộ
t
ý
ngh
ĩ
a khác nhau.
a.
Đố
i v
ớ
i n
ướ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u v
ố
n.
Vi
ệ
n tr
ợ
song phương t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho các công ty c
ủ
a bên cung c
ấ
p
ho
ạ
t
độ
ng thu
ậ
n l
ợ
i hơn t
ạ
i các n
ướ
c nh
ậ
n vi
ệ
n tr
ợ
m
ộ
t cách gián ti
ế
p. Cùng
v
ớ
i s
ự
gia tăng c
ủ
a v
ố
n ODA, các d
ự
án
đầ
u tư c
ủ
a nh
ữ
ng n
ướ
c vi
ệ
n tr
ợ
c
ũ
ng
tăng theo v
ớ
i nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i,
đồ
ng th
ờ
i kéo theo s
ự
gia tăng v
ề
buôn bán gi
ữ
a hai qu
ố
c gia. Ngoài ra, n
ướ
c vi
ệ
n tr
ợ
c
ò
n
đạ
t
đượ
c nh
ữ
ng m
ụ
c
đích v
ề
chính tr
ị
,
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a h
ọ
v
ề
m
ặ
t kinh t
ế
- văn hoá
đố
i v
ớ
i n
ướ
c
nh
ậ
n c
ũ
ng s
ẽ
tăng lên.
Ngu
ồ
n ODA đa phương m
ặ
c dù c
ũ
ng có ưu đi
ể
m giúp các n
ướ
c ti
ế
p
nh
ậ
n khôi ph
ụ
c và phát tri
ể
n kinh t
ế
, nhưng nó c
ũ
ng có m
ặ
t tiêu c
ự
c
ở
ch
ỗ
d
ễ
t
ạ
o ra n
ạ
n tham nh
ũ
ng trong các quan ch
ứ
c Chính ph
ủ
ho
ặ
c phân ph
ố
i giàu
nghèo trong các t
ầ
ng l
ớ
p dân chúng n
ế
u không có nh
ữ
ng chính sách ki
ể
m soát
và qu
ả
n l
ý
ch
ặ
t ch
ẽ
vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng ngu
ồ
n v
ố
n này trong n
ướ
c.
Đi
ề
u nguy hi
ể
m nh
ấ
t có th
ể
x
ả
y ra c
ủ
a vi
ệ
n tr
ợ
ODA là các n
ướ
c cung
c
ấ
p không nh
ằ
m c
ả
i t
ạ
o n
ề
n kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i c
ủ
a n
ướ
c đang phát tri
ể
n mà
nh
ằ
m vào các m
ụ
c đích quân s
ự
.
b.
Đố
i v
ớ
i các n
ướ
c ti
ế
p nh
ậ
n:
T
ầ
m quan tr
ọ
ng c
ủ
a ODA
đố
i v
ớ
i các n
ướ
c đang và kém phát tri
ể
n là
đi
ề
u không th
ể
ph
ủ
nh
ậ
n. Đi
ề
u này
đượ
c th
ể
hi
ệ
n r
õ
qua nh
ữ
ng thành công
mà các n
ướ
c ti
ế
p nh
ậ
n ODA
đã
đạ
t
đượ
c.
Đầ
u tiên, trong khi các n
ướ
c đang phát tri
ể
n đa ph
ầ
n là trong t
ì
nh tr
ạ
ng
thi
ế
u v
ố
n tr
ầ
m tr
ọ
ng nên thông qua ODA song phương có thêm v
ố
n
để
ph
ụ
c
v
ụ
cho quá tr
ì
nh phát tri
ể
n kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i. ODA mang l
ạ
i ngu
ồ
n l
ự
c cho
đấ
t
n
ướ
c.
13
Th
ứ
n
ữ
a, theo các nhà kinh t
ế
, vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng vi
ệ
n tr
ợ
ở
các n
ướ
c đang
phát tri
ể
n nh
ằ
m lo
ạ
i b
ỏ
s
ự
thi
ế
u v
ố
n và ngo
ạ
i t
ệ
, tăng
đầ
u tư v
ố
n
đế
n đi
ể
m mà
ở
đó s
ự
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho các n
ướ
c này
đạ
t
đượ
c
đế
n quá
tr
ì
nh t
ự
duy tr
ì
và phát tri
ể
n.
T
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n
để
các n
ướ
c ti
ế
p nh
ậ
n có th
ể
vay thêm v
ố
n c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c
qu
ố
c t
ế
, th
ự
c hi
ệ
n vi
ệ
c thanh toán n
ợ
t
ớ
i h
ạ
n qua s
ự
giúp
đỡ
c
ủ
a ODA.
ODA c
ò
n có th
ể
giúp các n
ướ
c đang lâm vào t
ì
nh tr
ạ
ng phá giá
đồ
ng n
ộ
i
t
ệ
có th
ể
ph
ụ
c h
ồ
i
đồ
ng ti
ề
n c
ủ
a n
ướ
c m
ì
nh thông qua nh
ữ
ng kho
ả
n h
ỗ
tr
ợ
l
ớ
n
c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c tài chính qu
ố
c t
ế
mang l
ạ
i.
ODA giúp các n
ướ
c nh
ậ
n h
ỗ
tr
ợ
t
ạ
o ra nh
ữ
ng ti
ề
n
đề
đầ
u tiên,
đặ
t n
ề
n
móng cho s
ự
phát tri
ể
n v
ề
lâu dài thông qua l
ĩ
nh v
ự
c
đầ
u tư chính c
ủ
a nó là
nâng c
ấ
p cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng v
ề
kinh t
ế
.
ODA tác
độ
ng tích c
ự
c
đế
n phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i c
ủ
a các
đị
a phương
và vùng l
ã
nh th
ổ
,
đặ
c bi
ệ
t là
ở
các thành ph
ố
l
ớ
n: ngu
ồ
n v
ố
n này tr
ự
c ti
ế
p
giúp c
ả
i thi
ệ
n đi
ề
u ki
ệ
n v
ề
v
ệ
sinh y t
ế
, cung c
ấ
p n
ướ
c s
ạ
ch, b
ả
o v
ệ
môi
tr
ườ
ng.
Đồ
ng th
ờ
i ngu
ồ
n ODA c
ũ
ng góp ph
ầ
n tích c
ự
c trong vi
ệ
c phát tri
ể
n
cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng nông thôn, phát tri
ể
n nông nghi
ệ
p, xoá đói gi
ả
m nghèo
ODA giúp các doanh nghi
ệ
p nh
ỏ
trong n
ướ
c có thêm v
ố
n, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n
nâng cao hi
ệ
u qu
ả
đầ
u tư cho s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh, d
ầ
n d
ầ
n m
ở
r
ộ
ng qui mô
doanh nghi
ệ
p.
Ngoài ra ODA c
ò
n giúp các n
ướ
c nh
ậ
n vi
ệ
n tr
ợ
có cơ h
ộ
i
để
nh
ậ
p kh
ẩ
u
máy móc thi
ế
t b
ị
c
ầ
n thi
ế
t cho quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá - hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t
n
ướ
c, t
ừ
các n
ướ
c phát tri
ể
n. Thông qua n
ướ
c cung c
ấ
p ODA n
ướ
c nh
ậ
n vi
ệ
n
tr
ợ
có thêm nhi
ề
u cơ h
ộ
i m
ớ
i
để
tham gia vào các t
ổ
ch
ứ
c tài chính th
ế
gi
ớ
i,
đạ
t
đượ
c s
ự
giúp
đỡ
l
ớ
n hơn v
ề
v
ố
n t
ừ
các t
ổ
ch
ứ
c này.
Bên c
ạ
nh nh
ữ
ng m
ặ
t tích c
ự
c, ODA c
ũ
ng có không ít nh
ữ
ng m
ặ
t h
ạ
n
ch
ế
. H
ạ
n ch
ế
r
õ
nh
ấ
t c
ủ
a vi
ệ
n tr
ợ
phát tri
ể
n chính th
ứ
c ODA là các n
ướ
c n
ế
u
mu
ố
n nh
ậ
n
đượ
c ngu
ồ
n v
ố
n này ph
ả
i đáp
ứ
ng các yêu c
ầ
u c
ủ
a bên c
ấ
p vi
ệ
n
tr
ợ
. M
ứ
c
độ
đáp
ứ
ng càng cao th
ì
vi
ệ
n tr
ợ
tăng lên càng nhi
ề
u.
Ngay
ở
trong m
ộ
t n
ướ
c, t
ì
nh tr
ạ
ng t
ậ
p trung ODA vào các thành ph
ố
tr
ọ
ng đi
ể
m c
ũ
ng t
ạ
o nên s
ự
m
ấ
t cân
đố
i trong cơ c
ấ
u kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i c
ủ
a qu
ố
c
14
gia đó, làm cho h
ố
ngăn cách giàu nghèo thành th
ị
và nông thôn càng tr
ở
nên
cách bi
ệ
t.
Cho
đế
n nay, m
ặ
c dù b
ố
i c
ả
nh qu
ố
c t
ế
đã
có nhi
ề
u bi
ế
n
đổ
i, song m
ụ
c
tiêu và l
ợ
i ích c
ủ
a các n
ướ
c c
ấ
p v
ố
n theo đu
ổ
i h
ầ
u như không thay
đổ
i so v
ớ
i
tr
ướ
c đây: t
ậ
p trung cho an ninh c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng TBCN, tuyên truy
ề
n dân ch
ủ
ki
ể
u phương tây, trói bu
ộ
c s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
c
ủ
a các qu
ố
c gia ph
ụ
thu
ộ
c
th
ế
gi
ớ
i th
ứ
ba vào trong m
ộ
t tr
ậ
t t
ự
t
ự
do mà các trung tâm t
ự
b
ả
n
đã
s
ắ
p
đặ
t
khuy
ế
n khích t
ự
do hoá kinh t
ế
để
m
ở
đườ
ng cho tư b
ả
n n
ướ
c ngoài tràn
vào
III. T
ÌNH
HÌNH
CUNG
CẤP
VÀ
TIẾP
NHẬN
ODA TRÊN
THẾ
GIỚI
:
1. T
ì
nh h
ì
nh chung:
Ngu
ồ
n ODA song phương
đượ
c phân b
ố
r
ộ
ng kh
ắ
p trên th
ế
gi
ớ
i do các
nhà tài tr
ợ
m
ộ
t m
ặ
t ph
ả
i th
ự
c hi
ệ
n ngh
ĩ
a v
ụ
qu
ố
c t
ế
như qui
đị
nh b
ắ
t bu
ộ
c c
ủ
a
Liên Hi
ệ
p Qu
ố
c, m
ặ
t khác b
ả
n thân các nhà tài tr
ợ
c
ũ
ng mu
ố
n nâng cao v
ị
th
ế
c
ủ
a m
ì
nh, vươn r
ộ
ng t
ầ
m
ả
nh h
ưở
ng ra các khu v
ự
c khác. Hơn n
ữ
a, tr
ậ
t t
ự
an
ninh mà các nhà tài tr
ợ
ch
ủ
trương thi
ế
t l
ậ
p t
ạ
i n
ướ
c nh
ậ
n vi
ệ
n tr
ợ
d
ự
a trên
mong mu
ố
n m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
ph
ụ
thu
ộ
c vào n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a h
ọ
.
Ở
Châu Á: Nh
ậ
t là n
ướ
c
đầ
u tư l
ớ
n nh
ấ
t. Trung Qu
ố
c và Đông Nam á là
khu v
ự
c thu hút nhi
ề
u ODA nh
ấ
t.
Châu Phi: Là khu v
ự
c t
ậ
p trung h
ầ
u h
ế
t các n
ướ
c nghèo, kém phát tri
ể
n
nên ngu
ồ
n vi
ệ
n tr
ợ
ch
ủ
y
ế
u là vi
ệ
n tr
ợ
không hoàn l
ạ
i và th
ườ
ng chi
ế
m t
ỉ
l
ệ
cao.
2. Nhà tài tr
ợ
l
ớ
n nh
ấ
t:
a. ODA song phương:
M
ụ
c đích c
ủ
a các n
ướ
c cung c
ấ
p vi
ệ
n tr
ợ
đề
u là xác l
ậ
p v
ị
trí toàn di
ệ
n
và áp
đặ
t vai tr
ò
c
ủ
a m
ì
nh
ở
khu v
ự
c mu
ố
n thôn tính. Do đó vi
ệ
c phân b
ổ
ODA di
ễ
n ra khác nhau gi
ữ
a các khu v
ự
c.
Trong s
ố
các n
ướ
c cung c
ấ
p ODA song phương, Hoa K
ỳ
và Nh
ậ
t B
ả
n là
nh
ữ
ng n
ướ
c d
ẫ
n
đầ
u th
ế
gi
ớ
i.
C
ụ
th
ể
:
15
-
Ở
Châu Á : Nh
ậ
t B
ả
n v
ớ
i m
ụ
c tiêu là ph
ả
i thi
ế
t l
ậ
p
đượ
c m
ố
i quan h
ệ
t
ố
t
đẹ
p gi
ữ
a các n
ướ
c trong khu v
ự
c, sao cho Nh
ậ
t s
ẽ
là n
ướ
c đóng vai tr
ò
ch
ủ
đạ
o v
ề
kinh t
ế
nên
đứ
ng
đầ
u trong danh sách các nhà tài tr
ợ
ở
Châu á là Nh
ậ
t
B
ả
n.
- Châu Phi: N
ướ
c cung c
ấ
p ODA chi
ế
m t
ỉ
l
ệ
cao nh
ấ
t là Pháp.
- Châu M
ỹ
La Tinh: M
ỹ
là n
ướ
c có t
ỉ
l
ệ
vi
ệ
n tr
ợ
l
ớ
n nh
ấ
t.
- Châu
Đạ
i Dương: Pháp
đứ
ng
đầ
u v
ớ
i t
ỉ
l
ệ
vi
ệ
n tr
ợ
46,9%.
- Trung Đông: M
ỹ
có t
ỉ
l
ệ
vi
ệ
n tr
ợ
ODA cao nh
ấ
t.
b. ODA song phương:
Các t
ổ
ch
ứ
c tài chính qu
ố
c t
ế
th
ườ
ng là nh
ữ
ng nhà tài tr
ợ
l
ớ
n v
ớ
i l
ượ
ng
v
ố
n cung c
ấ
p l
ớ
n hơn nhiêù l
ầ
n so v
ớ
i các qu
ỹ
c
ủ
a Liên hi
ệ
p qu
ố
c.
M
ộ
t s
ố
t
ổ
ch
ứ
c đa phương cung c
ấ
p ODA
Nhi
ề
u nh
ấ
t trong năm 1996.
(Ngu
ồ
n: B
ộ
k
ế
ho
ạ
ch -
Đầ
u tư - tháng 7/1997).
16
M
ỘT
SỐ
TỔ
CHỨC
ĐA PHƯƠNG CUNG
CẤP
ODA
NHIỀU
NHẤT
TRONG
NĂM 1996
Đơn v
ị
tính: t
ỉ
USD
T
ổ
ch
ứ
c đa phương
T
ổ
ng ODA tài tr
ợ
Qu
ỹ
ti
ề
n t
ệ
qu
ố
c t
ế
(IMF)
61,5
Ngân hàng th
ế
gi
ớ
i (WB)
B
ì
nh quân 28,6 t
ỉ
/năm
Công ty tài chính qu
ố
c t
ế
(IFC)
17,9
(t
ừ
tháng 7/1996 - 6/1997)
Ngân hàng phát tri
ể
n Châu Á
(ADB)
5,8
Chương tr
ì
nh phát tri
ể
n c
ủ
a Liên
h
ợ
p qu
ố
c (UNDP)
2,186
Chương tr
ì
nh lương th
ự
c th
ế
gi
ớ
i
(WFP)
B
ì
nh quân 1,5 t
ỉ
/năm
Cao u
ỷ
LHQ v
ề
ng
ườ
i t
ị
n
ạ
n
(UNHCR)
1,3
(Ngu
ồ
n: B
ộ
K
ế
ho
ạ
ch -
Đầ
u tư - tháng 7/1997)
3. Khu v
ự
c ti
ế
p nh
ậ
n nhi
ề
u nh
ấ
t:
Tr
ướ
c đây, khi Liên xô và Đông âu chưa tan r
ã
, vi
ệ
n tr
ợ
phát tri
ể
n chính
th
ứ
c ODA
đượ
c phân b
ố
theo ch
ế
độ
chính tr
ị
c
ủ
a t
ừ
ng n
ướ
c. Th
ế
gi
ớ
i lúc b
ấ
y
gi
ờ
chia làm 2 c
ự
c do Liên xô và M
ỹ
đứ
ng
đầ
u luôn có s
ự
c
ạ
nh tranh và thù
đị
ch. Kh
ố
i SEV (h
ộ
i
đồ
ng tương tr
ợ
kinh t
ế
) ,
đứ
ng
đầ
u là Liên xô, t
ậ
p trung
vi
ệ
n tr
ợ
giúp
đỡ
các n
ướ
c trong h
ệ
th
ố
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a c
ò
n kh
ố
i tư b
ả
n
ch
ủ
ngh
ĩ
a do M
ỹ
đứ
ng
đầ
u c
ũ
ng ra s
ứ
c dùng các kho
ả
n vi
ệ
n tr
ợ
để
mua chu
ộ
c
s
ử
trung thành c
ủ
a các n
ướ
c thu
ộ
c th
ế
gi
ớ
i th
ứ
ba theo nh
ữ
ng quan đi
ể
m c
ủ
a
M
ỹ
.
T
ừ
đầ
u th
ậ
p niên 90 v
ớ
i s
ự
k
ế
t thúc chi
ế
n tranh l
ạ
nh, ngu
ồ
n v
ố
n ODA
đượ
c m
ở
r
ộ
ng ra kh
ắ
p các n
ướ
c trên th
ế
gi
ớ
i không k
ể
thu
ộ
c h
ệ
th
ố
ng chính
tr
ị
nào. Các n
ướ
c nh
ậ
n
đượ
c ngu
ồ
n h
ỗ
tr
ợ
nhi
ề
u hay ít c
ò
n tu
ỳ
thu
ộ
c vào v
ị
th
ế
kinh t
ế
c
ủ
a t
ừ
ng khu v
ự
c, t
ừ
ng n
ướ
c. Nh
ữ
ng năm g
ầ
n đây, v
ố
n ODA trên
th
ế
0gi
ớ
i có chi
ề
u h
ướ
ng t
ậ
p trung vào Châu á,
đặ
c bi
ệ
t là khu v
ự
c Đông Nam
á. Trung qu
ố
c là n
ướ
c thu hút nh
ề
u ODA nh
ấ
t trong khu v
ự
c này.
17
Chương II
T
HỰC
TRẠNG
THU HÚT VÀ
SỬ
DỤNG
NGUỒN
VỐN
ODA
TẠI
V
IỆT
NAM
I. T
ÌNH
HÌNH
THU HÚT ODA:
1. Giai đo
ạ
n tr
ướ
c tháng 10/1993.
Tr
ướ
c đây, n
ướ
c ta nh
ậ
n
đượ
c hai ngu
ồ
n ODA song phương ch
ủ
y
ế
u.
M
ộ
t t
ừ
các n
ướ
c thu
ộ
c t
ổ
ch
ứ
c SEV (H
ộ
i
đồ
ng tương tr
ợ
kinh t
ế
) trong đó ch
ủ
y
ế
u là Liên xô (c
ũ
). Hai là t
ừ
các n
ướ
c thu
ộ
c t
ổ
ch
ứ
c DAC (U
ỷ
ban h
ỗ
tr
ợ
phát tri
ể
n) và m
ộ
t s
ố
n
ướ
c khác, trong đó ch
ủ
y
ế
u là Thu
ỵ
đi
ể
n, Ph
ầ
n Lan,
Đan m
ạ
ch, Nauy, Pháp,
ấ
n
độ
Các kho
ả
n ODA trên giúp chúng ta xây d
ự
ng m
ộ
t s
ố
ngành quan tr
ọ
ng
nh
ấ
t c
ủ
a s
ự
nghi
ệ
p xây d
ự
ng và phát tri
ể
n kinh t
ế
n
ướ
c ta. Sau cu
ộ
c kh
ủ
ng
ho
ả
ng chính tr
ị
ở
Liên xô c
ũ
và Đông âu, SEV gi
ả
i th
ể
đã
làm cho ngu
ồ
n vi
ệ
n
tr
ợ
t
ừ
các n
ướ
c này ch
ấ
m d
ứ
t d
ẫ
n t
ớ
i r
ấ
t nhi
ề
u khó khăn cho n
ướ
c ta, nhi
ề
u k
ế
ho
ạ
ch không có v
ố
n
để
hoàn thành.
3/2/1994 Hoa K
ỳ
xoá b
ỏ
c
ấ
m v
ậ
n v
ớ
i Vi
ệ
t Nam. Cùng vói các chính
sách
đố
i ngo
ạ
i m
ở
r
ộ
ng quan h
ệ
h
ợ
p tác trên các l
ĩ
nh v
ự
c t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho
Vi
ệ
t Nam nh
ậ
n
đượ
c m
ộ
t s
ố
lư
ợ
ng vi
ệ
n tr
ợ
l
ớ
n t
ừ
các n
ướ
c phát tri
ể
n và các
t
ổ
ch
ứ
c qu
ố
c t
ế
.
2. Giai đo
ạ
n phát tri
ể
n h
ợ
p tác m
ớ
i t
ừ
tháng 10/1993:
Báo hi
ệ
u đáng m
ừ
ng cho giai đo
ạ
n này
đượ
c b
ắ
t
đầ
u b
ằ
ng s
ự
ki
ệ
n r
ấ
t
quan tr
ọ
ng vào tháng 10/1993, quan h
ệ
c
ủ
a ta v
ớ
i qu
ỹ
ti
ề
n t
ệ
qu
ố
c t
ế
(IMF),
Ngân Hàng th
ế
gi
ớ
i (WB), Ngân hàng Châu á (ADB)
đượ
c khai thông. Tháng
11/1993 H
ộ
i ngh
ị
các nhà tài tr
ợ
cho Vi
ệ
t Nam h
ọ
p t
ạ
i Pari m
ở
ra giai đo
ạ
n
h
ợ
p tác phát tri
ể
n m
ớ
i gi
ữ
a n
ướ
c ta và c
ộ
ng
đồ
ng các nhà tài tr
ợ
, t
ạ
o ra các cơ
h
ộ
i quan tr
ọ
ng
để
h
ỗ
tr
ợ
Vi
ệ
t Nam ti
ế
n hành công cu
ộ
c phát tri
ể
n nhanh và
b
ề
n v
ữ
ng thành công c
ủ
a h
ộ
i ngh
ị
th
ể
hi
ệ
n
ở
ch
ỗ
Vi
ệ
t Nam
đã
tranh th
ủ
đượ
c
s
ự
đồ
ng t
ì
nh và
ủ
ng h
ộ
m
ạ
nh m
ẽ
c
ủ
a c
ộ
ng
đồ
ng qu
ố
c t
ế
vào công cu
ộ
c
đổ
i
18
m
ớ
i phát tri
ể
n c
ủ
a Vi
ệ
t Nam thông qua
đố
i ngo
ạ
i, b
ằ
ng cách cam k
ế
t dành
ODA cho Vi
ệ
t Nam .
Thu hút ODA qua các năm 1993 - 1999.
(Đơn v
ị
tính t
ỷ
USD)
Năm
1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999
T
ổ
ng s
ố
T
ổ
ng m
ứ
c cam
k
ế
t ODA
1,18 1,94 2,26 2,43 2,4 2,2 2,7
15,14
Ngu
ồ
n: B
ộ
k
ế
ho
ạ
ch -
Đầ
u tư
Nh
ữ
ng con s
ố
trên là tương
đố
i kh
ả
quan. Tuy nhiên, trong nh
ữ
ng năm
t
ớ
i, ngu
ồ
n v
ố
n ODA c
ủ
a các n
ướ
c cung c
ấ
p cho Vi
ệ
t Nam có th
ể
s
ẽ
gi
ả
m
xu
ố
ng. S
ở
d
ĩ
có nh
ậ
n
đị
nh như v
ậ
y là do
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a cu
ộ
c kh
ủ
ng ho
ả
ng tài
chính ti
ề
n t
ệ
ở
khu v
ự
c Châu á, v
ừ
a qua làm cho n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a m
ộ
t s
ố
n
ướ
c
cung c
ấ
p vi
ệ
n tr
ợ
g
ặ
p khó khăn d
ẫ
n
đế
n vi
ệ
c các n
ướ
c có th
ể
c
ắ
t gi
ả
m l
ượ
ng
vi
ệ
n tr
ợ
ODA hàng năm.
Đồ
ng th
ờ
i, do s
ự
c
ạ
nh tranh ngày càng gay g
ắ
t c
ủ
a
các n
ướ
c trong khu v
ự
c và trên th
ế
gi
ớ
i trong vi
ệ
c thu hút ODA.
Vi
ệ
c h
ì
nh th
ứ
c hoá các chương tr
ì
nh , d
ự
án ODA bao g
ồ
m nhi
ề
u tác
nghi
ệ
p khác nhau như th
ẩ
m
đị
nh và phê duy
ệ
t d
ự
án, Chính ph
ủ
Vi
ệ
t Nam và
các nhà tài tr
ợ
kí k
ế
t các đi
ề
u
ướ
c qu
ố
c t
ế
(B
ả
n ghi nh
ớ
(MOU), Hi
ệ
p
đị
nh,
chương tr
ì
nh, Ngh
ị
đị
nh thư, ) các chương tr
ì
nh, d
ự
án
đã
đượ
c k
ý
k
ế
t
đạ
t
hơn 10 t
ỷ
USD, chi
ế
m g
ầ
n 70% t
ổ
ng s
ố
v
ố
n ODA
đã
cam k
ế
t.
Vi
ệ
t Nam dành
đượ
c s
ự
quan tâm, giúp
đỡ
c
ủ
a c
ộ
ng
đồ
ng tài tr
ợ
qu
ố
c t
ế
và các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài s
ẽ
không quan tâm t
ớ
i Vi
ệ
t Nam n
ế
u như h
ọ
không tin t
ưở
ng vào tri
ể
n v
ọ
ng phát tri
ể
n t
ố
t
đẹ
p
ở
đấ
t n
ướ
c ta. Đi
ề
u quan
tr
ọ
ng chính là s
ự
đánh giá cao c
ủ
a c
ộ
ng
đồ
ng qu
ố
c t
ế
v
ề
nh
ữ
ng g
ì
mà Vi
ệ
t
Nam
đã
làm trong giai đo
ạ
n
đầ
u c
ủ
a công cu
ộ
c
đổ
i m
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
, trong k
ế
ho
ạ
ch 5 năm l
ầ
n th
ứ
nh
ấ
t (đây là k
ế
ho
ạ
ch hoàn thành quá tr
ì
nh c
ả
i t
ổ
và
đầ
u
tư vào nhưngx ngành tr
ọ
ng đi
ể
m c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
nh
ằ
m xây d
ự
ng m
ộ
t n
ề
n
kinh t
ế
có hi
ệ
u qu
ả
để
hoà nh
ậ
p vào n
ề
n kinh t
ế
th
ế
gi
ớ
i và khu v
ự
c, th
ì
c
ầ
n
ph
ả
i có nhi
ề
u s
ự
tr
ợ
giúp hơn n
ữ
a). Ti
ế
p theo đó là nh
ữ
ng k
ế
t qu
ả
đáng m
ừ
ng
trong giai đo
ạ
n này.
II. T
ÌNH
HÌNH
GIẢI
NGÂN (
SỬ
DỤNG
) ODA:
19
T
ì
nh h
ì
nh gi
ả
i ngân là bi
ể
u hi
ệ
n b
ướ
c
đầ
u hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a ngu
ồ
n v
ố
n ODA.
T
ổ
ng m
ứ
c gi
ả
i ngân
đã
tăng
đề
u t
ừ
0,413 t
ỷ
USD năm 1993
đế
n 1,452 t
ỷ
USD năm 1999.
Trong th
ờ
i gian qua
đã
có 1 s
ố
chương tr
ì
nh, d
ự
án ODA
đã
th
ự
c hi
ệ
n
xong và hi
ệ
n đang phát huy tác d
ụ
ng tích c
ự
c trong s
ự
nghi
ệ
p phát tri
ể
n kinh
t
ế
- x
ã
h
ộ
i Vi
ệ
t Nam như nhà máy đi
ệ
n t
ử
d
ụ
ng khí thiên thiên phú M
ỹ
2 -
giai đo
ạ
n 1, nhi
ề
u b
ệ
nh vi
ệ
n
ở
các thành ph
ố
, các tr
ườ
ng h
ọ
c
đã
đượ
c c
ả
i
t
ạ
o và nâng c
ấ
p.
Ngu
ồ
n ODA c
ũ
ng
đã
h
ỗ
tr
ợ
tăng c
ườ
ng năng l
ự
c phát tri
ể
n th
ể
ch
ế
cho
nhi
ề
u l
ĩ
nh v
ự
c quan tr
ọ
ng như tài chính, ngân hàng
Đố
i v
ớ
i nhi
ề
u chương tr
ì
nh, d
ự
án ODA
đã
th
ự
c hi
ệ
n phương th
ứ
c
đấ
u
th
ầ
u c
ạ
nh tranh qu
ố
c t
ế
, do đó cơ quan h
ưở
ng th
ụ
Vi
ệ
t Nam
đã
l
ự
a ch
ọ
n
đượ
c
các công ty th
ự
c hi
ệ
n d
ự
án v
ừ
a đáp
ứ
ng
đượ
c yêu c
ầ
u k
ỹ
thu
ậ
t và công ngh
ệ
,
v
ừ
a ti
ế
t ki
ệ
m
đượ
c v
ố
n vay.
III. N
HỮNG
KHÓ KHĂN VÀ
THUẬN
LỢI
TRONG CÔNG TÁC HUY
ĐỘNG
VÀ
TIẾP
NHẬN
ODA
Ở
V
IỆT
NAM.
1. Trong công tác huy
độ
ng:
a. Thu
ậ
n l
ợ
i:
- B
ố
i c
ả
nh qu
ố
c t
ế
t
ạ
o ra nh
ữ
ng quan đi
ể
m m
ớ
i tích c
ự
c hơn v
ề
vi
ệ
c
n
ướ
c giàu h
ỗ
tr
ợ
v
ố
n cho phát tri
ể
n c
ủ
a các n
ướ
c nghèo.
- T
ì
nh h
ì
nh phát tri
ể
n kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i trong n
ướ
c di
ễ
n bi
ế
n theo chi
ề
u
h
ướ
ng kh
ả
quan khi
ế
n các nhà tài tr
ợ
tin t
ưở
ng vào s
ự
đổ
i m
ớ
i c
ủ
a Vi
ệ
t Nam,
đó là m
ộ
t trong nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n tiên quy
ế
t
để
giúp chúng ta huy
độ
ng v
ố
n
thu
ậ
n l
ợ
i hơn.
b. Khó khăn.
- Di
ễ
n bi
ế
n n
ề
n kinh t
ế
toàn c
ầ
u có nh
ữ
ng tác
độ
ng x
ấ
u
đế
n ngu
ồ
n h
ỗ
tr
ợ
mà các nhà tài tr
ợ
dành cho các n
ướ
c nghèo.
- Quá tr
ì
nh l
ậ
p k
ế
ho
ạ
ch
để
xin h
ỗ
tr
ợ
ở
Vi
ệ
t Nam đôi khi so
ạ
n th
ả
o thi
ế
u
chi ti
ế
t, tính thuy
ế
t ph
ụ
c chưa cao nên m
ứ
c
độ
huy
độ
ng không phù h
ợ
p v
ớ
i
yêu c
ầ
u th
ự
c hi
ệ
n nay
ở
Vi
ệ
t Nam.
20
- C
ạ
nh tranh v
ớ
i các n
ướ
c trên th
ế
gi
ớ
i và trong khu v
ự
c di
ễ
n ra ngày
càng m
ạ
nh m
ẽ
trong khi Vi
ệ
t Nam chưa có nhi
ề
u kinh nghi
ệ
m trong vi
ệ
c xin
h
ỗ
tr
ợ
ngu
ồ
n v
ố
n ODA.
2. Trong công tác ti
ế
p nh
ậ
n:
a. Thu
ậ
n l
ợ
i:
Quá tr
ì
nh ti
ế
p nh
ậ
n và s
ử
d
ụ
ng v
ố
n ODA
đã
di
ễ
n ra
ở
nhi
ề
u nơi trên th
ế
gi
ớ
i và c
ả
ở
Vi
ệ
t Nam t
ừ
nhi
ề
u năm tr
ướ
c, giúp các nhà ho
ạ
ch
đị
nh chi
ế
n
l
ượ
c có thêm đi
ề
u ki
ệ
n nghiên c
ứ
u, rút ra nh
ữ
ng bài h
ọ
c kinh nghi
ệ
m v
ề
thành công và v
ướ
ng m
ắ
c khi ti
ế
p nh
ậ
n và s
ử
d
ụ
ng ngu
ồ
n v
ố
n ODA, t
ừ
đó
k
ị
p th
ờ
i đi
ề
u ch
ỉ
nh
để
có k
ế
ho
ạ
ch ti
ế
p nh
ậ
n sát th
ự
c và h
ữ
u hi
ệ
u hơn.
b. Khó khăn:
- M
ặ
c dù Vi
ệ
t Nam
đã
đượ
c nh
ậ
n ODA t
ừ
nh
ữ
ng năm 50, nhưng ch
ỉ
b
ắ
t
đầ
u t
ừ
năm 1993 nó m
ớ
i th
ự
c s
ự
phát huy tác d
ụ
ng, v
ì
v
ậ
y chúng ta c
ò
n ph
ả
i
t
ừ
ng b
ướ
c v
ừ
a làm v
ừ
a t
ự
t
ì
m ra l
ố
i đi thích h
ợ
p cho m
ì
nh, n
ề
n th
ờ
i gian rút
v
ố
n th
ườ
ng b
ị
kéo dài, t
ố
c
độ
gi
ả
i ngân ch
ậ
m so v
ớ
i các n
ướ
c khác trên th
ế
gi
ớ
i.
- Khó khăn trong vi
ệ
c ti
ế
p nh
ậ
n ODA m
ộ
t ph
ầ
n xu
ấ
t phát t
ừ
bên cung
c
ấ
p vi
ệ
n tr
ợ
:
+ Đôi khi nhà tài tr
ợ
đặ
t ra nh
ữ
ng yêu c
ầ
u r
ấ
t chi ti
ế
t và chu
ẩ
n m
ự
c trong
khi Vi
ệ
t Nam chưa có
đủ
kinh nghi
ệ
m ti
ế
p nh
ậ
n và k
ĩ
thu
ậ
t c
ầ
n thi
ế
t
để
đáp
ứ
ng nh
ữ
ng nhu c
ầ
u đó.
+ Th
ủ
t
ụ
c gi
ả
i ngân do các nhà tài tr
ợ
đề
ra khá ph
ứ
c t
ạ
p.
+ M
ộ
t s
ố
d
ự
án do các nhà tài tr
ợ
thi
ế
t k
ế
không sát v
ớ
i t
ì
nh h
ì
nh th
ự
c
ti
ễ
n
ở
Vi
ệ
t Nam nên phía Vi
ệ
t Nam l
ạ
i m
ấ
t th
ờ
i gian
để
đi
ề
u ch
ỉ
nh cho phù
h
ợ
p hơn.
IV. N
HỮNG
TỒN
TẠI
TRONG QUÁ
TRÌNH
SỬ
D
ỤNG
VỐN
ODA:
- Cơ ch
ế
qu
ả
n lí và s
ử
d
ụ
ng các ngu
ồ
n vi
ệ
n tr
ợ
c
ò
n nhi
ề
u đi
ể
m ch
ồ
ng
chéo, r
ườ
m rà nên đôi lúc d
ẫ
n
đế
n t
ì
nh tr
ạ
ng ch
ậ
m tr
ễ
trong vi
ệ
c thành l
ậ
p các
ban qu
ả
n l
ý
d
ự
án.
21
- S
ự
th
ố
ng nh
ấ
t gi
ữ
a các cơ quan liên quan v
ớ
i c
ấ
p b
ộ
và ban qu
ả
n l
ý
d
ự
án chưa
đượ
c chú tr
ọ
ng.
- Các th
ủ
t
ụ
c xem xét và tr
ì
nh t
ự
duy
ệ
t d
ự
án c
ò
n ph
ứ
c t
ạ
p, ph
ả
i qua
nhi
ề
u c
ấ
p , nh
ấ
t là khâu
đấ
u th
ầ
u và ch
ấ
m th
ầ
u khi
ế
n cho th
ờ
i gian d
ự
án b
ị
ch
ậ
m l
ạ
i.
- Nhi
ề
u ng
ườ
i coi vi
ệ
n tr
ợ
là c
ủ
a “cho” nên vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng và qu
ả
n lí các
ngu
ồ
n vi
ệ
n tr
ợ
th
ườ
ng không
đượ
c
đả
m b
ả
o đúng ch
ế
độ
tài chính, th
ậ
m chí
h
ế
t s
ứ
c l
ã
ng phí và tu
ỳ
ti
ệ
n d
ẫ
n
đế
n góp ph
ầ
n làm gi
ả
m hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng
ngu
ồ
n v
ố
n ODA.
- Nhân s
ự
và k
ĩ
năng nhân s
ự
trong công tác đi
ề
u hành s
ử
d
ụ
ng v
ố
n
ODA
ở
nh
ữ
ng c
ấ
p khác nhau hi
ệ
n đang thi
ế
u v
ề
s
ố
l
ượ
ng và y
ế
u v
ề
ch
ấ
t
l
ượ
ng d
ẫ
n
đế
n làm cho hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng v
ố
n ODA gi
ả
m
22
Chương III
M
ỘT
SỐ
GIẢI
PHÁP TĂNG
CƯỜNG
THU HÚT VÀ NÂNG CAO
HIỆU
QUẢ
SỬ
DỤNG
VỐN
ODA
Ở
V
IỆT
NAM.
5 năm không ph
ả
i là th
ờ
i gian quá ng
ắ
n nhưng c
ũ
ng chưa
đủ
để
chúng ta
có th
ể
rút ra
đầ
y
đủ
nh
ữ
ng kinh nghi
ệ
m c
ũ
ng như hoàn ch
ỉ
nh các bi
ệ
n pháp
thu hút và s
ử
d
ụ
ng ngu
ồ
n v
ố
n ODA m
ộ
t cách hoàn h
ả
o, mà Chính ph
ủ
c
ò
n
ph
ả
i ti
ế
p t
ụ
c th
ự
c hi
ệ
n nhi
ề
u bi
ệ
n pháp c
ả
i cách hơn n
ữ
a nh
ằ
m tranh th
ủ
nhi
ề
u
hơn s
ự
ủ
ng h
ộ
c
ủ
a c
ộ
ng
đồ
ng qu
ố
c t
ế
.
Trong t
ì
nh h
ì
nh c
ả
2 bên - các nhà tài tr
ợ
và Chính ph
ủ
Vi
ệ
t Nam - cùng
ti
ế
n hành nhi
ề
u bi
ệ
n pháp nh
ằ
m ph
ố
i h
ợ
p ch
ặ
t ch
ẽ
để
đưa ra nh
ữ
ng th
ủ
t
ụ
c
h
ợ
p lí, tho
ả
m
ã
n yêu c
ầ
u c
ủ
a bên cung c
ấ
p và bên ti
ế
p nh
ậ
n. Sau đây em xin
nêu m
ộ
t s
ố
gi
ả
i pháp tăng c
ườ
ng thu hút và s
ử
d
ụ
ng ngu
ồ
n v
ố
n ODA như sau:
1. V
ề
thu hút v
ố
n:
- Ti
ế
p t
ụ
c hoàn thi
ệ
n cơ ch
ế
qu
ả
n lí và đi
ề
u hành công tác ti
ế
p nh
ậ
n
ODA.
- Tăng c
ườ
ng công tác cán b
ộ
,
đầ
u tư đào t
ạ
o
để
nâng cao năng l
ự
c cho
nh
ữ
ng cán b
ộ
thu
ộ
c b
ộ
ph
ậ
n liên quan
đế
n vi
ệ
c xác
đị
nh nhu c
ầ
u đàm phán,
kí k
ế
t nh
ữ
ng hi
ệ
p
đị
nh v
ớ
i
đố
i tác n
ướ
c ngoài nh
ằ
m nâng cao hơn n
ữ
a c
ả
v
ề
s
ố
lu
ợ
ng và ch
ấ
t l
ượ
ng c
ủ
a ngu
ồ
n v
ố
n thu hút
đượ
c.
- M
ở
l
ớ
p đào t
ạ
o ng
ắ
n v
ề
nh
ữ
ng ki
ế
n th
ứ
c có liên quan
đế
n ODA, t
ậ
p
hu
ấ
n v
ề
nh
ữ
ng quy
đị
nh và th
ủ
t
ụ
c, đi
ề
u ki
ệ
n cung c
ấ
p ODA c
ủ
a các nhà tài
tr
ợ
.
- Nh
ữ
ng ngành và
đị
a phương có nhu c
ầ
u v
ề
cung c
ấ
p v
ố
n ODA c
ầ
n
nghiên c
ứ
u k
ĩ
nh
ữ
ng chính sách ưu tiên c
ủ
a các
đố
i tác n
ướ
c ngoài c
ũ
ng như
quy ch
ế
qu
ả
n lí và s
ử
d
ụ
ng v
ố
n ODA c
ủ
a Chính ph
ủ
Vi
ệ
t Nam
để
tranh th
ủ
s
ự
giúp
đỡ
c
ủ
a Chính ph
ủ
và các cơ quan có liên quan trong vi
ệ
c l
ậ
p h
ồ
sơ d
ự
án
và các th
ủ
t
ụ
c xin vi
ệ
n tr
ợ
phù h
ợ
p v
ớ
i
đố
i t
ượ
ng ưu tiên.
23
2. V
ề
s
ử
d
ụ
ng v
ố
n:
Vi
ệ
t Nam là m
ộ
t n
ướ
c đang phát tri
ể
n do đó ngu
ồ
n v
ố
n ODA có vai tr
ò
r
ấ
t quan tr
ọ
ng
đố
i v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c. Đây s
ẽ
là
ngu
ồ
n tài nguyên ch
ủ
y
ế
u
để
Chính ph
ủ
đầ
u tư tái thi
ế
t cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng đang
trên đà xu
ố
ng c
ấ
p, l
ạ
c h
ậ
u nghiêm tr
ọ
ng và c
ầ
n
đượ
c kh
ẩ
n trương nâng c
ấ
p,
đổ
i m
ớ
i
để
đáp
ứ
ng yêu c
ầ
u phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i nói chung và m
ở
r
ộ
ng
thu hút v
ố
n
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài nói riêng. ODA c
ũ
ng là ngu
ồ
n tài tr
ợ
c
ầ
n thi
ế
t cho các ho
ạ
t
độ
ng nghiên c
ứ
u, kh
ả
o sát, đánh giá ti
ề
m năng c
ủ
a các
ngu
ồ
n tài nguyên, th
ự
c tr
ạ
ng kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i, t
ì
nh h
ì
nh c
ủ
a các ngành, l
ã
nh v
ự
c
trong n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân, nh
ữ
ng thông tin thu th
ậ
p,
đượ
c s
ẽ
là căn c
ứ
xác
đáng cho qu
ả
n l
ý
v
ĩ
mô.
Nh
ậ
n th
ứ
c
đượ
c vai tr
ò
c
ủ
a ngu
ồ
n v
ố
n ODA
đố
i v
ớ
i công cu
ộ
c phát tri
ể
n
kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c, chúng ta
đã
có m
ộ
t s
ố
thành công l
ớ
n trong công
tác v
ậ
n
độ
ng
đầ
u tư và là d
ấ
u hi
ệ
u ch
ứ
ng t
ỏ
s
ự
ủ
ng h
ộ
c
ủ
a qu
ố
c t
ế
đố
i v
ớ
i
công cu
ộ
c c
ả
i cách kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i đang
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n có k
ế
t qu
ả
t
ạ
i Vi
ệ
t
Nam. Tuy nhiên có
đượ
c ngu
ồ
n v
ố
n m
ớ
i ch
ỉ
là ti
ề
n
đề
, đi
ề
u quan tr
ọ
ng hơn
h
ế
t là làm th
ế
nào
để
h
ấ
p th
ụ
, s
ử
d
ụ
ng có hi
ệ
u qu
ả
ngu
ồ
n v
ố
n nói trên.
Để
góp
ph
ầ
n x
ử
lí v
ấ
n
đề
này c
ầ
n ph
ả
i th
ự
c hi
ệ
n cho
đượ
c nh
ữ
ng bi
ệ
n pháp sau:
Th
ứ
nh
ấ
t, c
ầ
n thay
đổ
i nh
ậ
n th
ứ
c v
ề
vai tr
ò
và b
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a vi
ệ
n tr
ợ
n
ướ
c
ngoài. Tính ch
ấ
t ưu
đã
i c
ủ
a ngu
ồ
n v
ố
n ODA (th
ờ
i gian, l
ã
i su
ấ
t ) th
ườ
ng làm
cho các cơ quan trong n
ướ
c (qu
ả
n lí ti
ế
p nh
ậ
n) có quan ni
ệ
m h
ế
t s
ứ
c d
ễ
d
ã
i và
ch
ủ
quan v
ề
s
ự
phân ph
ố
i và s
ử
d
ụ
ng ngu
ồ
n v
ố
n này. H
ọ
không chú
ý
đế
n yêu
c
ầ
u hi
ệ
u qu
ả
, b
ỏ
qua y
ế
u t
ố
chi phí th
ờ
i cơ trong th
ẩ
m
đị
nh, đánh giá d
ự
án,
chưa quan tâm
đầ
y
đủ
đế
n vi
ệ
c xác
đị
nh các ưu tiên
đầ
u tư, v
ẫ
n c
ò
n d
ự
a d
ẫ
m
ch
ủ
y
ế
u vào ngu
ồ
n v
ố
n n
ướ
c ngoài và xem nh
ẹ
s
ự
đố
i
ứ
ng c
ủ
a ngu
ồ
n v
ố
n
trong n
ướ
c, tri
ể
n khai d
ự
án ch
ậ
m có khi c
ò
n l
ã
ng phí. Nh
ữ
ng quan ni
ệ
m sai
l
ầ
m trên c
ầ
n s
ớ
m
đượ
c ch
ấ
n ch
ỉ
nh, luôn luôn lưu
ý
r
ằ
ng đây là ngu
ồ
n v
ố
n
ph
ả
i hoàn tr
ả
v
ố
n g
ố
c và l
ã
i v
ì
v
ậ
y n
ế
u s
ử
d
ụ
ng kém hi
ệ
u q
ủ
a v
ẫ
n có th
ể
rơi
vào kh
ủ
ng ho
ả
ng n
ợ
n
ầ
n như
đã
x
ả
y ra
ở
nhi
ề
u n
ướ
c.
- Th
ứ
hai, thi
ế
t l
ậ
p các
đị
nh h
ướ
ng ưu tiên
đầ
u tư và ti
ế
n hành nghiên
c
ứ
u kh
ả
thi t
ừ
ng d
ự
án ch
ặ
t ch
ẽ
.
24
C
ầ
n tránh xu h
ướ
ng dàn tr
ả
i vi
ệ
n tr
ợ
n
ướ
c ngoài trên m
ộ
t di
ệ
n r
ộ
ng bao
quát nhi
ề
u l
ã
nh v
ự
c, ngành hay
đị
a phương. Trong đi
ề
u ki
ệ
n ngu
ồ
n v
ố
n h
ạ
n
ch
ế
,
để
ngu
ồ
n v
ố
n phát huy hi
ệ
u qu
ả
nhanh và r
ộ
ng, nên t
ậ
p trung
đầ
u tư vào
m
ộ
t s
ố
l
ĩ
nh v
ự
c, vùng l
ã
nh th
ổ
có l
ợ
i th
ế
tương
đố
i và có kh
ả
năng gây tác
độ
ng phát tri
ể
n l
ớ
n.
- Th
ứ
ba: tăng c
ườ
ng ngu
ồ
n l
ự
c
đố
i
ứ
ng trong n
ướ
c.
Kh
ả
năng h
ấ
p th
ụ
vi
ệ
n tr
ợ
tu
ỳ
thu
ộ
c vào m
ứ
c
độ
đáp
ứ
ng c
ủ
a ngu
ồ
n l
ự
c
trong n
ướ
c. N
ế
u các ngu
ồ
n l
ự
c trong n
ướ
c quá y
ế
u kém (
đượ
c th
ể
hi
ệ
n qua
ngu
ồ
n v
ố
n trong n
ướ
c nh
ỏ
bé, năng l
ự
c cán b
ộ
h
ạ
n ch
ế
, các y
ế
u t
ố
đầ
u vào
thi
ế
u th
ố
n, h
ệ
th
ố
ng pháp l
ý
không r
õ
ràng, ch
ặ
t ch
ẽ
) th
ì
s
ẽ
phát sinh hi
ệ
n
t
ượ
ng vi
ệ
n tr
ợ
n
ướ
c ngoài quá t
ả
i và không
đượ
c s
ử
d
ụ
ng m
ộ
t cách có hi
ệ
u
qu
ả
.
Để
h
ấ
p th
ụ
hoàn toàn và có hi
ệ
u qu
ả
ngu
ồ
n ODA mà c
ộ
ng
đồ
ng qu
ố
c t
ế
đã
cam k
ế
t c
ầ
n s
ớ
m kh
ắ
c ph
ụ
c và c
ả
i thi
ệ
n nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
c
ò
n t
ồ
n t
ạ
i nêu trên.
- Th
ứ
tư: C
ả
i ti
ế
n cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
và đi
ề
u ph
ố
i vi
ệ
n tr
ợ
.
Vi
ệ
n tr
ợ
n
ướ
c ngoài có liên quan
đế
n nhi
ề
u cơ quan ch
ứ
c năng
ở
trong
n
ướ
c k
ể
t
ừ
lúc v
ậ
n
độ
ng kinh tài tr
ợ
cho
đế
n khi hoàn t
ấ
t cam k
ế
t hoàn tr
ả
cho
nên thi
ế
t l
ậ
p m
ộ
t cơ ch
ế
nh
ằ
m
đả
m b
ả
o s
ự
ph
ố
i h
ợ
p nh
ị
p nhàng , thông su
ố
t
c
ủ
a c
ả
m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng t
ổ
ch
ứ
c có liên quan
đế
n vi
ệ
c tr
ợ
là v
ấ
n
đề
có
ý
ngh
ĩ
a
quan tr
ọ
ng.
Ngoài ra c
ò
n ph
ả
i xác
đị
nh kh
ả
năng tr
ả
n
ợ
c
ả
g
ố
c và l
ã
i trong tương lai
để
xây d
ự
ng k
ế
ho
ạ
ch tr
ả
n
ợ
, c
ậ
p nh
ậ
t các thông tin trong và ngoài n
ướ
c v
ề
s
ự
bi
ế
n
độ
ng c
ủ
a các nhân t
ố
có kh
ả
năng tác
độ
ng
đế
n ngu
ồ
n v
ố
n vay
để
x
ử
l
ý
k
ị
p th
ờ
i và có nh
ữ
ng quy
ế
t
đị
nh đúng
đắ
n tránh t
ì
nh tr
ạ
ng l
ỗ
do nh
ữ
ng tác
độ
ng c
ủ
a nh
ữ
ng nhân t
ố
khách quan khi d
ự
án
đã
đi vào ho
ạ
t
độ
ng.
25
K
ẾT
LUẬN
Như v
ậ
y, ngu
ồ
n v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài nói chung và ngu
ồ
n h
ỗ
tr
ợ
phát
tri
ể
n chính th
ứ
c (ODA) nói riêng có tác d
ụ
ng r
ấ
t l
ớ
n trong quá tr
ì
nh phát tri
ể
n
kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i c
ủ
a Vi
ệ
t Nam.
Để
phát tri
ể
n kinh t
ế
v
ớ
i t
ố
c đ
ộ
nhanh trong khi quy mô n
ề
n kinh t
ế
nh
ỏ
đang thi
ế
u v
ố
n nghiêm tr
ọ
ng và ti
ế
t ki
ệ
m trong n
ướ
c c
ò
n quá th
ấ
p th
ì
c
ầ
n
ph
ả
i b
ổ
sung v
ố
n
đầ
u tư b
ằ
ng kh
ố
i l
ượ
ng l
ớ
n ngu
ồ
n v
ố
n n
ướ
c ngoài r
ấ
t c
ầ
n
thi
ế
t
để
đẩ
y m
ạ
nh công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá, phát tri
ể
n
để
hoà nh
ậ
p v
ớ
i
n
ề
n kinh t
ế
th
ế
gi
ớ
i, th
ì
chúng ta c
ầ
n ph
ả
i tranh th
ủ
ngu
ồ
n v
ố
n vi
ệ
n tr
ợ
phát
tri
ể
n chính th
ứ
c ODA. Mu
ố
n v
ậ
y Nhà n
ướ
c ta c
ầ
n có các chính sách phù h
ợ
p
để
thu hút và s
ử
d
ụ
ng ngu
ồ
n ODA có hi
ệ
u qu
ả
hơn và có nh
ữ
ng bi
ệ
n pháp
th
ự
c hi
ệ
n các chính sách đó m
ộ
t cách tri
ệ
t
để
và h
ợ
p lí. Có như v
ậ
y chúng ta
m
ớ
i s
ử
d
ụ
ng và qu
ả
n lí có hi
ệ
u qu
ả
ngu
ồ
n v
ố
n này, góp ph
ầ
n thúc
đẩ
y kinh t
ế
phát tri
ể
n và đi lên theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN mà
Đả
ng và Nhà n
ướ
c Vi
ệ
t Nam
đã
v
ạ
ch ra.