Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Hoạt động của ngân hàng chính sách và cách tiếp cận nguồn vốn ưu đãi pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.21 MB, 35 trang )

Ngân hà
ng chÝnh s
ách X
ã
h

i Vi

t Nam

1
A.
LỜI

MỞ

ĐẦU


Tín d

ng cho ng
ườ
i nghèo là m

t trong nh

ng chính sách quan tr

ng
đố


i v

i ng
ườ
i nghèo trong chương tr
ì
nh m

c tiêu xóa đói gi

m nghèo giai
đo

n 2001- 2010. Viêt Nam là m

t n
ướ
c đi lên t

s

n xu

t nông nghi

p,
n

n kinh t
ế

đang trong giai đo

n phát tri

n nên m

c tiêu xóa đói gi

m
nghèo
đượ
c
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta coi là m

c tiêu hàng
đầ
u c

n
đạ
t
đượ
c.
Đờ
i s

ng b


ph

n ng
ườ
i dân

nông thôn nh

ng năm g

n đây
đã

nhi

u c

i thi

n, sinh ho

t c

a ng
ườ
i lao
độ
ng
đã

b

t nhi

u khó khăn do m

i
h

nông dân
đã

đượ
c tham gia làm kinh t
ế
t

nhi

u ngu

n v

n tài tr

khác
nhau, trong đó có ngu

n v


n c

a Ngân hàng chính sách x
ã
h

i vi

t
nam(NHCSXHVN). T
ìê
n thân c

a NHCSXHVN là Ngân hàng ph

c v


ng
ườ
i nghèo, là ngân hàng c

a ng
ườ
i nghèo nên nó ra
đờ
i xu

t phát t


nhu
c

u b

c thi
ế
t c

a ng
ườ
i lao
độ
ng. Vi

c gi

i quy
ế
t v

n
đề
xóa đói gi

m
nghèo trong nông nghi

p và nông thôn là m


t ch

trương l

n c

a
Đả
ng và
Nhà n
ướ
c và là m

t yêu c

u b

c thi
ế
t không ch

mang tính x
ã
h

i, tính ch

t
nhân
đạ

o gi

a con ng
ườ
i v

i con ng
ườ
i mà nó c
ò
n mang tính ch

t kinh t
ế
.
B

i l

n

n kinh t
ế
khi v

n c
ò
n t

n t


i m

t t

l

không nh

nông dân nghèo
s

kéo theo r

t nhi

u v

n
đề
kinh t
ế
x
ã
h

i khác, n

n kinh t
ế

khó có th

phát
tri

n v

i t

c
độ
cao và

n
đị
nh.
Vi

c ti
ế
p nh

n
đượ
c ngu

n v

n h


tr

t

h

th

ng ngân hàng chính sách là

ý
ngh
ĩ
a to l

n
đố
i v

i nh

ng h

nghèo đang c

n v

n
để
s


n xu

t kinh
doanh, thay v
ì
ph

i ch

p nh

n nh

ng ngu

n v

n vay
đắ
t
đỏ
t

nh

ng ngân
hàng thương m

i trong c


n
ướ
c, khó khăn trong nh

ng đI

u ki

n v

tín
d

ng. T

khi ngân hàng chính sách x
ã
h

i ra
đờ
i, h


đã
có th


đượ

c ti
ế
p
c

n v

i m

t ngu

n v

n r

hơn, nh

ng đI

u ki

n cho vay d

dàng hơn, góp
ph

n gi

i quy
ế

t nhu c

u v

v

n cho ng
ườ
i nghèo. Có th

t
ì
m hi

u và nghiên
c

u c

th

v

ngân hàng chính sách x
ã
h

i và nh

ng h


at
độ
ng c

a nó, v
ì

th
ế
cho nên chúng em quy
ế
t
đị
nh l

a ch

n Ngân hàng chính sách x
ã
h

i
Ngân hà
ng chÝnh s
ách X
ã
h

i Vi


t Nam

2
Vi

t Nam làm
đề
tài nghiên c

u và hy v

ng qua
đề
tài này s

có th

giúp
chúng em hi

u thêm v

ho

t
độ
ng c

a ngân hàng chính sách và cách ti

ế
p
c

n ngu

n v

n ưu
đã
i này.
Đề
tài
đượ
c hoàn thành có th

có nh

u thi
ế
u xót,
Chúng em mong nh

n
đượ
c s

đóng góp
ý
ki

ế
n c

a th

y cô
để
hoàn thi

n
thêm cho n

i dung c

a
để
tài. chúng em xin chân thành c

m ơn cô giáo-
Th

c s
ĩ
Lê hương Lan-gi

ng viên b

môn tài chính qu

c t

ế
-khoa Ngân
hàng tài chính
đã
nhi

t t
ì
nh giúp
đỡ
chúng em xây d

ng
đề
cương và hoàn
thành
đề
tài này.

Ngân hà
ng chÝnh s
ách X
ã
h

i Vi

t Nam

3

B. N

I DUNG
I. QUÁ TR
Ì
NH H
Ì
NH THÀNH VÀ PHÁT TRI

N.
1.S

ra
đờ
i c

a NHCSXHVN.
Ngân hàng chính sách x
ã
h

i vi
ế
t t

t là NHCSXH,
đượ
c thành l

p theo

quy
ế
t
đị
nh s

131/2002/QĐ-TTg ngày m

ng 4 tháng 10 năm 2002 c

a Th


T
ướ
ng chính ph

trên cơ s

t

ch

c l

i Ngân hàng ph

c v

ng

ườ
i nghèo.
Ngân hàng ph

c v

ng
ườ
i nghèo
đượ
c thành l

p năm 1995 và chính th

c
đI vào ho

t
độ
ng năm 1996, do h

th

ng Ngân hàng nông nghi

p và phát
tri

n nông thôn Vi


t Nam làm
đạ
i l
ý
gi

i ngân, v

i t

ng s

v

n cho vay
hàng ngàn t


đồ
ng t

i các h

nghèo

nông thôn. vi

c t

n t


i b

ph

n nông
dân nghèo

nông thôn
đã
thúc
đẩ
y vi

c ra đ

i và ho

t
độ
ng c

a ngân hàng
ph

c v

ng
ườ
i nghèo. Có th


t

ng k
ế
t m

t s

nguyên nhân cơ b

n t

o nên
b

ph

n nông dân nghèo thi
ế
u v

n như sau:
+ thi
ế
u v

n
đầ
u tư vào nh


ng ngành ngh

cây tr

ng, v

t nuôI có năng su

t
cao, có giá tr

hàng hóa nông s

n l

n. Công c

k
ĩ
thu

t canh tác và s

n xu

t
l

c h


u, tr
ì
nh
độ
s

n xu

t kinh doanh h

n ch
ế
, không có đi

u ki

n, không
có kh

năng ti
ế
p th

, ti
ế
p c

n khoa h


c tiên ti
ế
n. T

đó năng su

t lao
độ
ng
và ch

t l
ượ
ng hàng hóa th

p, h

n ch
ế
kh

năng c

nh tranh, kh

năng tiêu
th

hàng hóa, h


n ch
ế
kh

năng tích l
ũ
y
để
ti
ế
p t

c qúa tr
ì
nh táI s

n xu

t
m

r

ng và c

I thi

n
đờ
i s


ng cho ng
ườ
i nông dân.
+ cơ ch
ế
s

n xu

t công nghi

p và ngành ngh



nông thôn chưa h

p l
ý
,
chưa phù h

p v

i yêu c

u c

a n


n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng.
đố
i v

i nh

ng vùng
thu

n nông, thu nh

p h

gia
đì
nh c
ò
n r

t h

n ch
ế

.

nh

ng vùng s

n xu

t
ph

thu nh

p có khá hơn. M

c dù trong th

i gian qua
đã
th

c hi

n ch


trương chuy

n d


ch cơ c

u cây tr

ng, v

t nuôI, đa d

ng ngành ngh



nông
thôn
để
khai thác có hi

u qu

tiêm năng, th
ế
m

nh c

a t

ng vùng, t

ng

đị
a
phương nhưng v

n ch

u

nh h
ưở
ng c

a n

n kinh t
ế
t

phát. Do đó m

t s


s

n ph

m làm ra không có th

tr

ườ
ng tiêu th

. Nhi

u h

gia
đì
nh rơI vào
t
ì
nh th
ế
“ti
ế
n thoái l
ưỡ
ng nan”.
Ngân hà
ng chÝnh s
ách X
ã
h

i Vi

t Nam

4

+ nguyên nhân c

a x
ã
h

i như tàn t

t, thi
ế
u s

c lao
độ
ng, m

t s

t

n

n x
ã

h

i ngày càng phát sinh như c

b


c, r
ượ
u chè…

nh h
ưở
ng
đế
n s

n xu

t,
thu nh

p c

a m

t s

h

gia
đì
nh.
Đặ
c bi


t là n

n cho vay n

ng l
ã
I v

i l
ã
I
su

t c

t c


đã
làm cho nh

ng ng
ườ
i thi
ế
u v

n đI vào con
đườ
ng b

ế
t

c…
Xu

t phát t

nh

ng nguyên nhân l

n trên đây cho th

y vi

c cho ra
đờ
i
m

t ngân hàng dành cho các
đố
i t
ượ
ng trên là hoàn toàn c

n thi
ế
t và kip

th

i.
Ngân hàng ph

v

ng
ườ
i nghèo ho

t
độ
ng
đượ
c 6 năm,
đế
n
đầ
u năm
2003 Ngân hàng chính sách
đượ
c thành l

p, th

c hi

n nhi


m v

cho vay h


nghèo và các
đố
i t
ượ
ng chính sách khác.
Vi

c xây d

ng Ngân hàng chính sách x
ã
h

i là đi

u ki

n
để
m

r

ng
thêm các

đố
i t
ượ
ng ph

c là h

nghèo, h

c sinh, sinh viên, có hoàn c

nh khó
khăn, các
đố
i t
ượ
ng chính sách c

n vay v

n
để
gi

I quy
ế
t vi

c làm, đi lao
độ

ng có th

i h

n

n
ướ
c ngoàI và các t

ch

c cá nhân h

s

n xu

t kinh
doanh thu

c các x
ã

đặ
c bi

t khó khăn, mi

n núi, vùng sâu, vùng xa

(chương tr
ì
nh 135).
Ngân hàng chính sách
đượ
c thành l

p
đã
t

o ra m

t kênh tín d

ng riêng, là
s

tách tín d

ng ưu
đã
i
đố
i v

i ng
ườ
i nghèo và các
đố

i t
ượ
ng chính sách ra
kh

i ho

t
độ
ng c

a ngân hàng thương m

i; th

c hi

n
đổ
i m

i, cơ c

u l

i t


ch


c và ho

t
độ
ng h

th

ng ngân hàng trong quá tr
ì
nh
đổ
i m

i- h

i nh

p
qu

c t
ế
trong l
ĩ
nh v

c ho

t

độ
ng ngân hàng hi

n nay.

2. Cơ c

u t

ch

c.
T

khi m

i thành l

p NHCSXHVN
đã
th

c hi

n mô h
ì
nh cơ c

u t


ch

c
qu

n l
ý
như sau:

Ngân hà
ng chÝnh s
ách X
ã
h

i Vi

t Nam

5


Tính
đế
n 31/6/2004, toàn h

th

ng NHCSXHVN
đã

h
ì
nh thành H

i
đồ
ng qu

n tr

, Ban đi

u hành, 64 chi nhánh c

p t

nh, 593 ph
ò
ng giao d

ch
c

p huy

n tr

c thu

c t


nh và s

giao d

ch c

a Ngân hàng chính sách trung
ương; B

nhi

m hàng trăm cán b

l
ã
nh
đạ
o t

c

p ph
ò
ng tr

lên, ti
ế
p nh


n
và tuy

n d

ng g

n 5.000 CBNV nghiên c

u so

n th

o hàng trăm văn b

n
v

cơ ch
ế
qu

n l
ý
đi

u hành, cơ ch
ế
nghi


p v

, t

ch

c 5
đợ
t t

p hu

n cho
trên 2.000 cán b

l
ã
nh
đạ
o và cán b

nghi

p v

, xây d

ng cơ s

v


t ch

t,
phương ti

n làm

n
đị
nh cho toàn h

th

ng.
II.H
OẠT

ĐỘNG

ĐỐI

TƯỢNG

PHỤC

VỤ

CỦA
NHCSXH :

1. Nh

ng h

at
độ
ng ch

y
ế
u :
NHCSXH th

c hi

n các ho

t
độ
ng sau:
* T

ch

c huy
độ
ng v

n trong và ngoài n
ướ

c có tr

l
ã
i c

a m

i t


ch

c t

ng l

p dân cư, bao g

m: ti

n g

i có k
ì
h

n , không k
ì
h


n.T

ch

c
huy
độ
ng ti
ế
t ki

m trong c

ng
đồ
ng ng
ườ
i nghèo.
* Phát hành trái phi
ế
u
đượ
c chính ph

b

o l
ã
nh, ch


ng ch

ti

n g

i
và các gi

y t

có giá khác, vay các t

ch

c tín d

ng trong và ngoài n
ướ
c,
vay ti
ế
t ki

m bưu đi

n. B

o hi


m x
ã
h

i Vi

t Nam, vay NHNN
Ngân hà
ng chÝnh s
ách X
ã
h

i Vi

t Nam

6
*
Đượ
c nh

n các ngu

n đóng góp t

nguy

n không có l

ã
i ho

c
không hoàn tr

g

c c

a các cá nhân, t

ch

c kinh t
ế
, các t

ch

c tài chính
tín d

ng và các t

ch

c chính tr

x

ã
h

i, các hi

p h

i, các t

ch

c phi chính
ph

trong và ngoài n
ướ
c.
* M

tài kho

n ti

n g

i thanh toán cho t

t c

các khách hàng trong

và ngoài n
ướ
c.
* NHCSXH có h

th

ng thanh toán n

i b

và than gia h

th

ng liên
NH trong n
ướ
c.
* NHCSXH
đượ
c th

c hi

n các d

ch v

v


thanh toán và ngân qu

:
- Cung

ng các phương ti

n thanh toán
- Th

c hi

n các d

ch v

thanh toán trong n
ướ
c
- Th

c hi

n các d

ch v

thu h


, chi h

b

ng ti

n m

t và
không b

ng ti

n m

t
- Các d

ch v

khác theo quy
đị
nh c

a Th

ng
đố
c NHNN
* Cho vay ng


n h

n trung h

n và da
ì
h

n ph

c v

cho s

n xu

t,kinh
doanh t

o vi

c làm c

i thi

n
đờ
i s


ng, góp ph

n th

c hi

n m

c tiêu xoá đói
gi

m nghèo,

n
đị
nh x
ã
h

i
* Nh

n làm d

ch v

u

thác cho vay t


các t

ch

c Qu

c t
ế
, Qu

c
gia, cá nhân trong n
ướ
c, ngoài n
ướ
c theo h

p
đồ
ng u

thác.
2. V


đố
i t
ượ
ng ph


c v

:
NHCSXH ph

c v

các
đố
i t
ượ
ng sau:
- H

nghèo
- H

c sinh , sinh viên có hoàn c

nh khó khăn
- Các
đố
i t
ượ
ng c

n vay v

n
để

gi

i quy
ế
t vi

c làm theo Ngh


quy
ế
t
120/HĐBT
- Các
đố
i t
ượ
ng chính sách đi lao
độ
ng có th

i h

n

n
ướ
c ngoài
- Các t


ch

c kinh t
ế
và h

s

n xu

t , kinh doanh thu

c h

i
đả
o ,
thu

c khu v

c II, III mi

n núi và thu

c chương tr
ì
nh phát tri

n

Ngân hà
ng chÝnh s
ách X
ã
h

i Vi

t Nam

7
kinh t
ế
–x
ã
h

i các x
ã

đặ
c bi

t khó khăn mi

n núi , vùng sâu ,
vùng xa
- Các
đố
i t

ượ
ng khác khi có quy
ế
t
đị
nh c

a Th

t
ướ
ng Chính ph

.

III. T
ÌNH

HÌNH

HOẠT

ĐỘNG

CỦA
NHCSXH QUA CÁC NĂM:
1. Nh

ng k
ế

t qu


đạ
t
đượ
c c

a NHCSXH qua qúa tr
ì
nh ho

t
độ
ng t

khi
thành l

p cho
đế
n nay:
1.1. V

các ho

t
độ
ng nghi


p v

:
Trong chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i,
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta luôn
ưu tiên quan tâm
đế
n v

n
đề
xoá đói gi

m nghèo. V
ì

v

y Chính ph


đã

h
ì
nh thành m

t chương tr
ì
nh qu

c gia v

xoá đói gi

m nghèo, th

c hi

n x
ã

h

i hoá, đa d


ng hoá các kênh huy
độ
ng v

n và h

tr

m

i m

t cho các h


nghèo.T

cu

i năm 1995, Chính ph


đã
quy
ế
t
đị
nh thành l

p riêng m


t
đị
nh ch
ế
tài chính
để
h

tr

v

n tín d

ng cho ng
ườ
i nghèo , đó là Ngân
hang ph

c v

ng
ườ
i nghèo Vi

t nam , có m

ng l
ướ

i chi nhánh

t

t c

64
t

nh thành ph

trong c

n
ướ
c .T


đầ
u năm 2003 thành l

p và đưa vào ho

t
độ
ng Ngân hàng chính sách x
ã
h

i , th


c hi

n ch

c năng c

a Ngân hàng
ph

c v

ng
ườ
i nghèo tr
ướ
c đó , ti
ế
p nh

n chương tr
ì
nh cho sinh viên vay
v

n h

c t

p t


Ngân hàng Công thương Vi

t Nam chuy

n sang , ti
ế
p nh

n
m

t s

chương tr
ì
nh cho vay gi

i quy
ế
t vi

c làm t

Kho b

c Nhà n
ướ
c
chuy


n sang , tri

n khai cho vay v

n đi xu

t kh

u lao
độ
ng . NHCSXH ra
đờ
i là m

t h

qu

mang tính t

t y
ế
u c

a quá tr
ì
nh c

i cách theo h

ướ
ng hi

n
đạ
i hoá ngành ngân hàng nh

m h
ướ
ng
đế
n quá tr
ì
nh h

i nh

p kinh t
ế
qu

c
t
ế
c

a n

n kinh t
ế

Vi

t Nam nói nói chung c
ũ
ng như c

a ngành ngân hàng
nói riêng.Do đó có th

nói cho
đế
n nay Vi

t nam
đã

đạ
t
đượ
c nh

ng ti
ế
n b


l

n, nh


ng k
ế
t qu

quan tr

ng v

xoá đói gi

m nghèo ,
đượ
c nhi

u t

ch

c
qu

c t
ế
như :UNDP,ADB, IMF…đánh giá cao. ti
ế
p t

c tri

n khai nhi


u d


án m

i tài tr

cho l
ĩ
nh v

c này.
Ngân hà
ng chÝnh s
ách X
ã
h

i Vi

t Nam

8
T

khi thành l

p
đế

n nay ho

t
độ
ng huy
độ
ng v

n và cho vay v

n
c

a
đị
nh ch
ế
tài chính ph

c v

cho ng
ườ
i nghèo và các
đố
i t
ượ
ng chính
sách trong các năm đ
ượ

c th

hi

n qua b

ng s

li

u sau:
Huy
độ
ng và cho vay v

n c

a Ngân hàng ng
ườ
i nghèo và Ngân hàng
chính sách x
ã
h

i giai đo

n 1996-2003 (Đơn v

:T



đồ
ng )
Ch

tiêu
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
1.T

ng l
ượ
ng
1956
2340
3421
4086
4746
267
6714
8400
V

n đi


u l


500
500
700
700
700
1015
1015
2200
Vay NHNN
600
600
900
900
900
940
1031
1031
Vay NHTM
432
796
1282
2103
2183
3696
4022
300

Vay n
ướ
c ngoài
221
221
221
221
221
151
154
154
Nh

n v

n DVUT
183
199
289
349
909
413
443
443
V

n huy
độ
ng
khác

20
24
29
34
54
52
49
4072
2.Cho vay








DSCV trong năm
1608
1094
1797
2001
1554
3244
2901
3720
DSTN trong năm
328
606
954

1204
1038
1350
1753
1550
Dư n

cu

i năm
1769
2257
3100
3897
4412
4704
6194
8070
% n

quá h

n
0,7
1,8
1,44
1,49
1,69
1,7
1,73

2
S

h

dư n


1282
1606
2060
2335
2464
2776
2760
3000
(Ngu

n :Ngân hàng Nhà n
ướ
c Vi

t Nam)

T

b

ng s


li

u trên ta có th

rút ra m

t s

nh

n xét sau đây:
- T

ng ngu

n v

n c

a Ngân hàng
đế
n ngày 31/12/2000
đạ
t 4746 t


đồ
ng , tăng 660 t



đồ
ng (t

c
độ
tăng tr
ưở
ng 13,9%) so v

i năm 1999.
Đế
n
ngày 31/12/2003
ướ
c tính s

là 8400 t


đồ
ng, tăng 25% so v

i năm 2002,
c

th

như sau :
+ V


n đi

u l

:Năm 2000 là 700 t


đồ
ng chi
ế
m 14% t

ng ngu

n v

n
, không tăng so v

i năm 1999 , năm 2003 là 2200 t


đồ
ng, tăng 116% so
Ngân hà
ng chÝnh s
ách X
ã
h


i Vi

t Nam

9
v

i năm 2002 do
đượ
c ngân sách Nhà n
ướ
c b

sung khi thành l

p
NHCSXH
+ V

n vay NHNN: năm 2000 là 900 t


đồ
ng, trong đó vay trung h

n
600 t


đồ

ng và vay ng

n h

n 300 t


đồ
ng, không tăng so v

i năm
1999.Năm 2003 là 1031, không tăng so v

i năm 2002.
+ V

n vay các NHTM NN: Năm 2000 là 2183 t


đồ
ng chi
ế
m 46%
trong ngu

n v

n,
đế
n năm 2002 là 4022 t



đồ
ng trong đó ch

y
ế
u là tăng s


dư ti

n vay c

a Ngân hàng Nông nghi

p và Phát tri

n Nông thôn Vi

t Nam
(NHNN&PTNT VN). C

th

:
đế
n 31/12/2000 s

dư n


vay
NHNN&PTNT VN là 1972 t


đồ
ng, Ngân hàng Công thương Vi

t Nam là
630 t


đồ
ng, Ngân hàng Ngo

i thương Vi

t Nam 300 t


đồ
ng. Ngu

n v

n
vay các NHTM là ch

y
ế

u, chi
ế
m 58% t

ng ngu

n v

n và toàn b

là v

n
vay ng

n h

n (th

i h

n t

i đa là 12 tháng ).
Đế
n năm 2003, ngu

n vay t



các NHTM ch

c
ò
n 300 t


đồ
ng do NHCSXH s

d

ng ngu

n v

n ti

n g

i
t

i NHCSXH c

a các TCTD nhà n
ướ
c
để
thanh toán các kho


n n

vay các
NHTMNN.
+ V

n vay n
ướ
c ngoài năm 2000 là 6,1 tri

u USD (tương đương 88
t


đồ
ng).Đây là kho

n vay trong Hi

p
đị
nh vay 10 tri

u USD c

a T

ch


c
các n
ướ
c xu

t kh

u d

u m

th
ế
gi

i (OPEC) mà ngân hàng Ph

c v

ng
ườ
i
nghèo tr
ướ
c đây
đã
kí Hi

p
đị

nh vay v

n ph

v

i B

Tài chính t

tháng
8/1999 nh

n v

n vay tháng 9/2000, tăng 100%,
đế
n năm 2003 là 154 t


đồ
ng không tăng so v

i năm 2002.
+ V

n nh

n d


ch v

t

m

t s

t

ch

c qu

c t
ế

để
th

c hi

n m

t s

d


án :51 t



đồ
ng trong đó ch

y
ế
u là d

án IFAD (Tuyên Quang ) 49 t


đồ
ng
, tăng 21,4%.
+ Ngu

n v

n huy
độ
ng t

c

ng
đồ
ng ng
ườ
i nghèothông qua các d



án: 36 t


đồ
ng, tăng 5,8%.
+ Ngu

n v

n t

ngân sách
đị
a phương chuy

n sang NHNg
để
cho
vay h

nghèo: 338 t


đồ
ng, chi
ế
m 6,7% t


ng ngu

n v

n, tăng 10%, đi

n
Ngân hà
ng chÝnh s
ách X
ã
h

i Vi

t Nam

10
h
ì
nh như các t

nh: Ngh

An 18,5 t


đồ
ng, Hà Tây 17 t



đồ
ng,
Đắ
c L

c 14,8
t


đồ
ng, Khánh Hoà 13,7 t


đồ
ng, Qu

ng Tr

8 t

, L

ng Sơn 10,9 t

, H

i
Ph
ò

ng 10,7 t


đồ
ng .
- V

di

n bi
ế
n k
ế
t qu

cho vay v

n t

i các h

nghèo trong c

n
ướ
c
các năm qua như sau:
+ Doanh s

cho vay trong năm 2000 là 1554 t



đồ
ng, trong đó doanh
s

cho vay qu
ý
IV là 724 t


đồ
ng, chi
ế
m t

tr

ng 46,5% doanh s

cho vay
c

năm, doanh s

cho vay năm 2003
ướ
c
đạ
t 3720 t



đồ
ng. Doanh s

thu
n


đạ
t năm 2000 là 1038 t


đồ
ng, trong đó doanh s

thu n

qu
ý
IV là 452
t


đồ
ng, chi
ế
m t

tr


ng 43,5% doanh s

thu n

c

năm, doanh s

thu n


năm 2003 là 1850 t


đồ
ng.
Đế
n 31/12/2000 t

ng dư n

cho vay h

nghèo
đạ
t 4412 t


đồ

ng, tăng 515 t


đồ
ng (tăng 13,2%) so v

i năm 1999, trong đó
qu
ý
IV tăng 326 t


đồ
ng, chi
ế
m t

tr

ng 63,3% trong t

ng s

tăng dư n

c


năm. Hi


n có g

n 3 tri

u h

thu

c 208.000 t

vay v

n dư n

NHCSXH. Dư
n

b
ì
nh quân m

t h

là 1.880.000
đồ
ng tăng so v

i năm
đầ
u tiên ho


t
độ
ng
(1996) là 500000
đồ
ng/h

và tăng so v

i năm 1999 là 200000
đồ
ng/h

.
+ Dư n

phân theo th

i h

n cho vay như sau:
§ Dư n

cho vay ng

n h

n là 1180 t



đồ
ng chi
ế
m t

tr

ng
2,25% t

ng dư n

.
§ Dư n

cho vay trung h

n là 3519 t


đồ
ng chi
ế
m t

tr

ng
74,8% t


ng dư n

. Như v

y trong t

ng dư n

, t

tr

ng cho vay
trung h

n chi
ế
m g

n 75% trong khi đó ngu

n v

n trung h

n
ch

chi

ế
m 29% t

ng ngu

n v

n. Đây là khó khăn c

a
NHCSXH trong công tác k
ế
ho

ch hoá và cân
đố
i ngu

n v

n
cho vay h

nghèo.
Ướ
c tính
đế
n 31/12/2003 t

c

độ
tăng
tr
ưở
ng dư n

b
ì
nh quân chung cho toàn qu

c là: vùng khu 4
c
ũ
: 26,1%, duyên h

i mi

n trung 22,6%,
đồ
ng b

ng sông
H

ng: 20,9%, trung du mi

n núi phía B

c: 20,6%. Vùng có
Ngân hà

ng chÝnh s
ách X
ã
h

i Vi

t Nam

11
t

c
độ
tăng tr
ưở
ng dư n

th

p nh

t là vùng Đông Nam B


12,8%, vùng Tây Nguyên 12,3%.
Năm 2000 v

n tín d


ng Ngân hàng ph

c v

ng
ườ
i nghèo (tr
ướ
c đây)
t

p trung ưu tiên cho các t

nh có nhi

u x
ã
vùng sâu, vùng xa, vùng
đặ
c bi

t
khó khăn. So v

i năm 1999 dư n



nh


ng vùng này tăng hơn nhi

u và
tăng hơn t

c
độ
chung c

a toàn qu

c, c

th

:
+ Dư n

cho vay h

nghèo vùng 3 là 550 t


đồ
ng, tăng 123%
(+28,8%) trong đó dư n

các x
ã


đặ
c bi

t khó khăn theo chương tr
ì
nh 135
CP c

a Chính ph

là 390 t


đồ
ng, tăng 166 t


đồ
ng (974%).
+ Dư n

cho vay h

nghèo dân t

c thi

u s

là 780 t



đồ
ng, tăng 177
t


đồ
ng (+29%).
+ Dư n

phân theo m

c cho vay: trên 3 tri

u
đế
n 5 tri

u
đồ
ng, chi
ế
m
t

tr

ng 1,9% t


ng dư n

, t

p trung

vùng Đông Nam B

, vùng duyên h

i
mi

n trung.
Đế
n nay có 30/67 chi nhánh có dư n

lo

i này, trong đó duy
nh

t ch

có Ngân hàng chính sách x
ã
h

i t


nh B
ì
nh Ph
ướ
c có dư n

lo

i này
đạ
t 14% c
ò
n các chi nhánh khác
đạ
t m

c t

4-7% t

ng dư n

là 4.615 t


đồ
ng chi
ế
m t


tr

ng 98,1% t

ng dư n

.
Dư n

phân theo ngành kinh t
ế
: v

n vay
đượ
c h

nghèo
đầ
u tư vào
ngành nông nghi

p là ch

y
ế
u, chi
ế
m 88% c
ò

n các ngành khác chi
ế
m t


tr

ng nh

như: ngư nghi

p 2,4%, ti

u th

công nghi

p và buôn bán nh


3,2%, ngành ngh

khác 6,4%.
Ch

t l
ượ
ng tín d

ng và k

ế
t qu

x

l
ý
n

b

r

i ro b

t kh

kháng:
đế
n
cu

i năm 2000 dư n

quá h

n là 80 t


đồ

ng, chi
ế
m 1,7% t

ng dư n

, tăng
0,21% so v

i năm 1999. N
ế
u tính 102 t


đồ
ng
đượ
c khoanh và 117 t


đồ
ng
n

b

r

i ro b


t kh

kháng x

y ra năm 1999 đang ch

Chính ph

x

l
ý
th
ì

t

ng dư n

quá h

n là 299 t


đồ
ng, chi
ế
m 6,4% t

ng dư n


. N

quá h

n
đế
n 180 ngày: 47 t


đồ
ng, chi
ế
m t

tr

ng 59%. N

quá h

n t

180 ngày
đế
n
360 ngày: 25 t


đồ

ng, chi
ế
m t

tr

ng 31%.
Đế
n 31/12/2003 t

l

n

quá
h

n
ướ
c là 2% so v

i t

l

n

quá h

n năm 2002 là 1,7%. Như v


y có th


Ngân hà
ng chÝnh s
ách X
ã
h

i Vi

t Nam

12
nói bên c

nh các kho

n v

n tín d

ng cho vay các h

nghèo và
đố
i t
ượ
ng

chinh sách thông qua các t

ch

c tài chính vi mô như: h

i Ph

n

, H

i
nông dân, H

i c

u chi
ế
n binh, các chương tr
ì
nh qu

c t
ế
c

a các t

ch


cphi
chính ph

ho

c v

n h

tr

tr

c ti
ế
p không hoàn l

i cho các h

nghèo th
ì

ngu

n v

n tín d

ng thông qua NHCSXH là l


n nh

t. Ngu

n này
đượ
c đa
d

ng hoá t

nhi

u ngu

n khác nhau trong và ngoài n
ướ
c, c

a ngân sách nhà
n
ướ
c và c

acác doanh nghi

p.
B
ướ

c sang năm 2004 NHCSXH c
ũ
ng
đã
thu
đượ
c nh

ng k
ế
t qu

r

t
đáng khích l

. Do m

i thành l

p, cơ s

v

t ch

t k
ĩ
thu


t
đả
m b

o cho ho

t
độ
ng c

a NHCSXH c
ò
n r

t sơ khai và nghèo nàn, t

sau khi có ch

th

c

a
th

t
ướ
ng Chính ph


(ch

th

05/2003/CT–TTg ngày 18/3/2003 và ch

th


09/2004/CT–TTg ngày 16/3/2004) NHCSXH
đã
nh

n
đượ
c s

giúp
đỡ
t

o
đi

u ki

n r

t l


n t

chính quy

n các c

p
đặ
c bi

t là vi

c b

trí tr

s

làm
vi

c và phương ti

n làm vi

c.
Đã
có 41 chi nhánh NHCSXH t

nh, thành

ph

và hàng trăm ngân hàng c

p huy

n
đượ
c c

p ho

c cho m
ượ
n tr

s


để

x

d

ng lâu dài. Các t

nh huy

n

đượ
c c

p trên 70 t


đồ
ng
để
mua s

m công
c

làm vi

c và phương ti

n đi l

i.
Sau 5 tháng NHCSXH tri

n khai nhi

m v

năm 2004, b
ướ
c

đầ
u
đã

đạ
t
đượ
c m

t s

k
ế
t qu

:
V

t

ch

c màng l
ướ
i: Hoàn thành các th

t

c c


n thi
ế
t
để
thành l

p
chi nhánh NHCSXH t

i 3 t

nh m

i
đượ
c chia tách g

m: Lai Châu,
Đắ
k
Nông, H

u Giang,
đổ
i tên 2 chi nhánh NHCSXH Đi

n Biên và C

n Thơ.
Thành l


p v

i 14 ph
ò
ng giao d

ch huy

n thu

c t

nh:
Đồ
ng Nai, Cà
Mau,Phú Yên, Qu

ng Ng
ã
i, Bà R

a–V
ũ
ng Tàu, C

n Thơ. Thành l

p l


i 13
ph
ò
ng giao d

ch huy

n thu

c các chi nhánh NHCSXH Đi

n Biên, Lai
Châu, H

u Giang,
Đắ
k Nông và C

n Thơ.
V

công tác cán b

,
đã
b

nhi

m các ch


c danh l
ã
nh
đạ
o chi nhánh
NHCSXH m

t s

t

nh, thành ph

, tr
ưở
ng phó các ph
ò
ng chuyên môn
Ngân hà
ng chÝnh s
ách X
ã
h

i Vi

t Nam

13

nghi

p v

t

i h

i s

chính. Đây c
ũ
ng là quá tr
ì
nh nâng cao năng l

c ho

t
đọ
ng c

a NHCSXH và chi

n khai th

c hi

nchi th


c

a th

t
ướ
ng chính ph

.
V

công tác ki

m tra giám sát, trên cơ s


đề
cương và chương tr
ì
nh
k
ế
ho

ch ki

m tra, giám sát
đã
th


c hi

n ki

m tra th

c t
ế
t

i
đị
a phương,
thành l

p đoàn công tác th

m
đị
nhbáo cáo tài chính t

i h

i s

chính và m

t
s


chu nhánh t

nh thành ph

.
V

ch


đạ
o x

l
ý
nh

ng v
ướ
ng m

c trong hoat
độ
ng nghi

p v

. Ban
đi


u hành xây d

ng ch

tiêu k
ế
ho

ch,
đồ
ng th

i ti
ế
n hành giao ch

tiêu k
ế

ho

ch c

th

cho t

ng chi nhánh, ch



đạ
o các chi nhánh th

c hi

n t

t công
tác gi

i ngân cho vay h

nghèo và các
đố
i t
ượ
ng chính sách đi đôi v

i vi

c
nâng cao chât l
ượ
ng tín d

ng.
V

ho


t
độ
ng tín d

ng
đế
n h
ế
t tháng 6 năm 2004: T

ng ngu

n v

n
đạ
t 11572 t


đồ
ng, tăng 1044 t


đồ
ng so v

i 31/12/2003. T

ng dư n



đạ
t
1982 t


đồ
ng, tăng 633 t


đồ
ng so v

i 31/12/2003: trong đó dư n

cho vay
h

nghèo là 8.742 t


đồ
ng chi
ế
m 79,6% t

ng dư n

.
Trong 2 năm NHCSXH

đã
l

l

c h
ế
t m
ì
nh
để
hoàn thi

n h

th

ng,
t

p trung và tích t

các kênh v

n ph

c v

cho các
đố

i t
ượ
ng chính sách c
ò
n
phân tán

các t

ch

c tín d

ng và các đoàn th

qu

n chúng. Ngu

n v

n
c

a NHCSXH tăng nhanh, t

ng ngu

n v


n tính
đế
n 31/12/2004
ướ
c
đạ
t
15245 t


đồ
ng, tăng 4.741 t


đồ
ng so v

i năm 2003,
đạ
t 116% k
ế
ho

ch
năm 2004. Trong đó v

n đi

u l



ướ
c
đạ
t 1531 t


đồ
ng, v

n nh

n t

các
chương tr
ì
nh
ướ
c
đạ
t 2565 t


đồ
ng tăng 339 t


đồ
ng : v


n nh

n tài tr

, u


thác t

ngân sách
đị
a phương, các t

ch

c cá nhân trong và ngoài n
ướ
c
ướ
c
đạ
t 708 t


đồ
ng, tăng 164 t


đồ

ng so v

i năm 2003; ngu

n v

n t

có huy
độ
ng
ướ
c
đạ
t 3956 t


đồ
ng, tăng 2556 t


đồ
ng so v

i năm 2003,
đạ
t 117%
k
ế
ho


ch năm 2004. Sau 2 năm, v

n ho

t
độ
ng tăng g

n g

p 2 l

n và t


m

t
đố
i t
ượ
ng th

h
ưở
ng là h

nghèo thi
ế

u v

n s

n xu

t
đã
ti
ế
p qu

n các
ngu

n v

n t

các chương tr
ì
nh qu

c gia khác, m

r

ng tín d

ng ưu

đã
i t

i
6
đố
i t
ượ
ng th

h
ưở
ng chính sách tín d

ng c

a chính ph

.
Ngân hà
ng chÝnh s
ách X
ã
h

i Vi

t Nam

14

Xu

t phát t

phương châm “không v
ì
m

c tiêu l

i nhu

n” v

i cơ ch
ế

thông thoáng, thu

n ti

n, có l

i cho ng
ườ
i vay, k
ế
t h

p v


i phương châm
x
ã
h

i hoá ho

t
độ
ng, trong hai năm qua, v

n
đầ
u tư c

a NHCSXH tăng
m

nh. Tính
đế
n 31/12/2004, t

ng dư n

c

a NHCSXH
đạ
t 14109 t



đồ
ng,
tăng 3760 t

so v

i 31/12/2003,
đạ
t 92,3% k
ế
ho

ch năm 2004. Trong đó:
dư n

cho vay h

nghèo
ướ
c
đạ
t 11489 t


đồ
ng (chi
ế
m t


tr

ng 81,4% t

ng
dư n

) tăng 3240 t

so v

i 31/12/2003,
đạ
t 100% k
ế
ho

ch năm 2004, dư
n

cho vay gi

i quy
ế
t vi

c làm
ướ
c

đạ
t 2.202 t


đồ
ng tăng 238 t


đồ
ng so
v

i năm 2003; dư n

cho vay h

c sinh sinh viên có hoàn c

nh khó khăn
ướ
c
đạ
t 133 t


đồ
ng tăng 45 t


đồ

ng so v

i năm 2003; các chương tr
ì
nh
khác như cho vay
đố
i t
ượ
ng chính sách xu

t kh

u lao
độ
ng vay tr

ch

m
nhà

ĐBSCL… Do nhi

u l
ý
do khách quan chưa
đạ
t
đượ

c k
ế
ho

ch
đề
ra
nhưng b
ướ
c
đầ
u
đã
có nh

ng chuy

n bi
ế
n tích c

c kh

ng
đị
nh tính ưu vi

t
c


a kênh tín d

ng chính sách trong các chương tr
ì
nh h

tr

c

a chính ph


đố
i v

i h

nghèo và các
đố
i t
ượ
ng chính sách.
Đặ
c bi

t, t

tháng 10/2004,
NHCSXH tri


n khai chương tr
ì
nh thí đi

m cho vay n
ướ
c s

ch và v

sinh
môi tr
ườ
ng nông thôn t

i 10 t

nh: Sơn La, H

i Dương, Ninh B
ì
nh, Nam
Đị
nh, Ngh

An, Khánh Hoà, Ti

n Gíang, Kiên Giang, Đăc L


c, B
ì
nh
Thu

n theo quy
ế
t
đị
nh 62/2004/QĐ-TTg ngày 16/4/2004 c

a th

t
ướ
ng
chính ph

.
Ho

t
độ
ng h

tr

tín d

ng ưu

đã
i t

NHCSXH
đã
góp ph

n đáng k


cho công cu

c xóa đói gi

m nghèo và t

o vi

c làm c

a n
ướ
c ta trong th

i
gian qua. Các h

nghèo thông qua s

d


ng tín d

ng
đầ
u tư s

n xu

t , kinh
doanh b
ướ
c
đầ
u
đã
bi
ế
t tính toán
đầ
u tư s

n xu

t chi tiêu gia
đì
nh có hi

u
qu


ti
ế
p c

n cách th

c s

n xu

t tiên ti
ế
n và th

tr
ườ
ng; h

nghèo t

vươn
lên t

o vi

c làm có thu nh

p. Đi


u đó
đã
góp ph

n gi

m t

l

đói nghèo
c

a Vi

t Nam trong th

i gian qua. T

năm 2001
đế
n năm 2003, b
ì
nh quân
m

i năm gi

m
đượ

c 31 v

n h

nghèo tương

ng 2,06%. Hi

n nay có 5 t

nh,
thành ph

có t

l

h

nghèo d
ướ
i 5%; 23 t

nh thành ph

t

5-d
ướ
i 10%; 13

Ngân hà
ng chÝnh s
ách X
ã
h

i Vi

t Nam

15
t

nh thành ph

t

10-d
ướ
i 15%; 16 t

nh t

15-d
ướ
i 20%; 4 t

nh t

l


h


nghèo trên 20%. D

ki
ế
n
đế
n h
ế
t năm 2003 có 18 t

nh và 1 thành ph


kh

năng v

tr
ứơ
c k
ế
ho

ch 5 năm 2001-2005 (hoàn thành k
ế
ho


ch xoá
đói gi

m nghèo vào năm 2003); 12 qu

n, huy

n và 201 x
ã
ph
ườ
ng cơ b

n
không c
ò
n h

nghèo.
1.2.Các ho

t
độ
ng khác :
Nh

m x
ã
h


i hoá ho

t
độ
ng, NHCSXH
đã
k
ý
h

p
đồ
ng d

ch v

u


thác v

i 4 t

ch

c chính tr

x
ã

h

i g

m: H

i liên hi

p ph

n

Vi

t Nam,
H

i nông dân Vi

t Nam, H

i c

u chi
ế
n binh Vi

t Nam và Đoàn TNCS H



Chí Minh.
1.2.1. Ho

t
độ
ng ph

i h

p gi

a h

i liên hi

p ph

n

Vi

t Nam v

i
NHCSXH trong vi

c cung c

p v


n cho các h

nghèo và
đố
i t
ượ
ng chính
sách:
Là m

t t

ch

c chính tr

–x
ã
h

i, ho

t
độ
ng v
ì
s

b
ì

nh
đẳ
ng ti
ế
n b


và h

nh phúc c

a ph

n

Vi

t Nam, m

t trong nh

ng m

c tiêu ho

t
độ
ng
c


a H

i liên hi

p ph

n

Vi

t Nam (HLHPNVN) là giúp ph

n

xoá đói
gi

m nghèo.
Để
th

c hi

n m

c tiêu này h

i
đã
ph


i h

p v

i Ngân hàng
ph

c v

ng
ườ
i nghèo (nay là Ngân hàng chính sách x
ã
h

i) tín ch

p cho
ph

n

thu

c di

n h

nghèo vay v


n .M

i quan h

này
đã

đượ
c thiêt l

p
ngay t

khi ngân hàng m

i thành l

p thông qua d

án do UNFPA tài tr


cho h

i LHPNVN 50 ngàn đô la M


để
thành l


p qu

b

o l
ã
nh t

i ngân
hàng cho ph

n

nghèo vay v

n. Cùng v

i th

i gian m

i quan h

này ngày
càng ch

t ch

và phát tri


n trên kh

p c

n
ướ
c t

i c

p cơ s

. Và s

h

p tác
này
đã

đượ
c đánh d

u m

t b
ướ
c ti
ế

n m

i b

ng vi

c sau khi NHCSXH
chính th

c
đượ
c thành l

p, h

i LHPNVN
đã
kí v

i Văn b

n liên t

ch v


vi

c t


ch

c th

c hi

n u

thác cho vay v

n
đố
i v

i h

nghèo và các
đố
i
t
ượ
ng chính sách khác. Đây là ho

t
độ
ng có
ý
ngh
ĩ
a quan tr


ng, r

t c

n
thi
ế
t nh

m t

o đi

u ki

n thu

n l

i cho ng
ườ
i nghèo và các
đố
i t
ượ
ng chính
sách x
ã
h


i ti
ế
p c

n ngu

n v

n b

o
đả
m v

n
đế
n tay ng
ườ
i nghèo.
Đố
i
Ngân hà
ng chÝnh s
ách X
ã
h

i Vi


t Nam

16
t
ượ
ng vay v

n không ch

bó h

p trong ph

m vi h

nghèo mà c
ò
n m

r

ng
cho vay gi

i quy
ế
t vi

c làm, h


c sinh, sinh viên có hoàn c

nh khó khăn
Sau l

kí k
ế
t liên t

ch

TW, nhi

u t

nh thành ph

c
ũ
ng t

ch

c kí văn b

n
liên t

ch: Qu


ng Ninh, Ngh

An, Qu

ng Tr

, Nam
Đị
nh Các t

nh khác
chưa kí liên t

ch nhưng
đã
tri

n khai th

c hi

n, b
ướ
c
đầ
u
đã

đạ
t

đượ
c m

t
s

k
ế
t qu

đáng ghi nh

n:
- Cho vay v

n qu

qu

c gia h

tr

vi

c làm theo NQ 120/HĐBT:
đế
n
nay t


ng ngu

n v

n TW H

i qu

n l
ý
là 39,5 t


đồ
ng, cho vay 175 d

án
v

i 14.592,5 tri

u
đồ
ng. H

i ph

n



đã
hoàn thành k
ế
ho

ch năm 2003 v

i
ch

tiêu cho vay 4 t


đồ
ng v

n m

i vay cho vay l

i 16 t


đồ
ng v

n thu h

i
h


tr

cho 7.542 lao
độ
ng có vi

c làm. Ngoài ngu

n v

n TW phân b

theo
th

ng kê chưa
đầ
y
đủ
h

i ph

n

các t

nh thành ph


c
ò
n qu

n l
ý
180 t


đồ
ng v

n gi

i quy
ế
t vi

c làm c

a các
đị
a phương. Trong đó nhi

u nơi c
ò
n
nh

n u


thác v

i NHCSXH (Qu

ng Tr

, Ngh

An, Bà R

a V
ũ
ng Tàu, H

i
Ph
ò
ng ).
- Cho vay h

nghèo: H

i ti
ế
p t

c
đẩ
y m


nh các ho

t
độ
ng tuyên
truy

n ph

bi
ế
n các ch

trương chính sách cho vay các nhóm
đố
i t
ượ
ng
thu

c NHCSXH, l

a ch

n
đố
i t
ượ
ng, h

ướ
ng d

n th

t

c, quy ch
ế
vay v

n,
duy tr
ì
và phát tri

n các t

nhóm ph

n

nghèo vay v

n ngân hàng

64
t

nh thành ph


.Theo th

ng kê chưa
đầ
y
đủ
, hi

n nay có 875.333 h

nghèo
đượ
c vay qua nhóm do H

i ph

n

t

ch

c v

i 1.507 t


đồ
ng ti


n v

n.
Nh
ì
n chung trong v
ò
ng chưa
đầ
y m

t năm, s

ph

i h

p gi

a H

i
LHPNVN và NHCSXH
đã

đạ
t
đượ
c m


t s

k
ế
t qu

quan tr

ng, t

o đi

u
ki

n thu

n l

i cho h

nghèo và các
đố
i t
ượ
ng chính sách
đượ
c ti
ế

p c

n và
s

d

ng v

n có hi

u qu

.
1.2.2. Nh

ng k
ế
t qu

b
ướ
c
đầ
u qua công tác thí đi

m nh

n bàn giao v


n u


thác t

NHNN &PTNT sang NHCSXH:
Sau hơn 3 tháng tri

n khai th

c hi

n nhi

m v

thí đi

m nh

n bàn
giao v

n u

thác cho vay h

nghèo t

NHNN&PTNT sang NHCSXH t


i 9
Ngân hà
ng chÝnh s
ách X
ã
h

i Vi

t Nam

17
t

nh: Lào Cai, Yên Bái, H

i Dương, Thanh Hoá, Ngh

An, Qu

ng Nam,
Gia Lai, Long An, và Tây Ninh theo ch


đạ
o t

i Văn b


n s

1313/VPCP –
KTTH ngày 22/3/2004, các t

nh
đượ
c ch

n làm thí đi

m
đã
hoàn thành các
nhi

m v


đượ
c giao theo đúng k
ế
ho

ch và n

i dung ch


đạ

o c

a NHNN
c
ũ
ng như s

th

ng nh

t gi

a hai ngân hàng NHNN&PTNT và NHCSXH.
Đế
n ngày 30/4/2004 các s

li

u bàn giao
đã

đựơ
c hai ngân hàng th

ng nh

t.
T


sau ngày 10/5/2004 công tác bàn giao
đã
cơ b

n hoàn thành. Ngay sau
khi nh

n bàn giao, chi nhánh NHCSXH các t

nh
đựơ
c ch

n làm thí đi

m
đã

tri

n khai ngay vi

c c

ng c

, ki

n toàn l


i các t

ti
ế
t ki

m và vay v

n và
tri

n khai cho vay h

nghèo thông qua các t

ch

c chính tr

x
ã
h

i
đả
m
b

o v


n
đế
n v

i h

nghèo không ch

m tr

.
M

t s

chi nhánh NHCSXH
đượ
c thí đi

m nh

n bàn giao, sau 3
tháng ho

t
độ
ng (sau bàn giao) hi

u qu


c

a công tác cho vay thu n


đượ
c
th

hi

n m

t cách r
õ
r

t: t

i chi nhánh NHCSXH t

nh Qu

ng Nam doanh
s

cho vay 3 tháng
đạ
t 23 t



đồ
ng, tăng so v

i cùng k
ì
khi u

thác toàn
ph

n qua NHNN&PTNT là 19 t


đồ
ng, doanh s

thu n


đạ
t 9,5 t


đồ
ng,
tăng so v

i cùng k
ì

khi u

thác là 3,4 t


đồ
ng. T

ng dư n


đế
n 31/7/2004
c

a chi nhánh
đạ
t 207 t


đồ
ng tăng so v

i cùng k
ì
41,7 t


đồ
ng và so v


i
đầ
u năm 2004 là 21,7 t


đồ
ng.T

i chi nhánh NHCSXH t

nh Tây Ninh, sau
3 tháng nh

n bàn giao dư n

cho vay h

nghèo t

64,5 t


đồ
ng ( 4 tháng
đầ
u năm gi

m 1,2 t
ỷđồ

ng)
đã

đạ
t trên 80 t


đồ
ng, tăng 16 t


đồ
ng. T

i chi
nhánh NHCSXH t

nh Long An
đế
n 30/6/2004 t

ng dư n


đạ
t 134 t


đồ
ng

tăng so v

i
đầ
u năm 21 t


đồ
ng trong đó dư n

cho vay h

nghèo
đạ
t 98 t


đồ
ng, tăng so v

i
đầ
u năm 19 t


đồ
ng. Sau khi nh

n bàn giao chi nhánh
NHCSXH t


n Long An
đã
t

p trung c

ng c

l

i các t

nhóm g

n v

i các
đoàn th

, ch


độ
ng kí k
ế
t h

p
đồ

ng u

thác v

i 4 đoàn th

c

p t

nh (h

i
C

u chi
ế
n binh, h

i Nông dân, h

i Liên hi

p ph

n

t

nh và đoàn thanh

niên); ki

n toàn và nâng cao năng l

c ho

t
độ
ng cu

các t

ti
ế
t ki

m và cho
Ngân hà
ng chÝnh s
ách X
ã
h

i Vi

t Nam

18
vay v


n (khi nh

n bàn giao có 2.563 t

ti
ế
t ki

m vay v

n, các t

này
đượ
c
ki

n toàn và c

ng c

l

i c
ò
n 1.633 t

, gi

m 930 t


).
2. Nh

ng khó khăn c

n gi

i quy
ế
t :
2.1.V

n
đề
l
ã
i su

t:
Hi

n nay NHCSXH đang cho vay v

i nhi

u m

c l
ã

i su

t r

t khác
nhau:
§ M

c 0,25 %/tháng: áp d

ng cho vay tr

ch

m v

nhà

.
§ M

c 0,35%/th

ng: áp d

ng trong cho vay gi

i quy
ế
t vi


c làm
và cho thương b

nh binh và ng
ườ
i tàn t

t.
§ M

c 0,45%/tháng: áp d

ng trong cho vay h

c sinh, sinh viên
và cho vay h

nghèo vùng III, h

nghèo các x
ã

đặ
c bi

t khó
khăn thu

c chương tr

ì
nh 135.
§ M

c 0.5%/tháng: áp d

ng trong cho vay h

nghèo, cho vay
gi

i quy
ế
t vi

c làm thông th
ườ
ng và cho vay xu

t kh

u lao
độ
ng.
V

l
ã
i su


t n

quá h

n tính trên l
ã
i su

t khi cho vay c
ũ
ng có nhi

u
m

c khác nhau: m

c 120%
đượ
c áp d

ng trong cho vay h

c sinh sinh viên,
m

c 130%
đượ
c áp d


ng trong cho vay h

nghèo, cho vay xu

t kh

u lao
độ
ng và m

c 200%
đượ
c áp d

ng trong cho vay gi

i quy
ế
t vi

c làm.
M

c dù có nhi

u m

c l
ã
i su


t cho vay khác nhau như trên nhưng nói
chung l
ã
i su

t cho vay c

a NHCSXH
đề
u r

t th

p, th

p hơn l
ã
i su

t huy
độ
ng v

n trên th

tr
ườ
ng theo b


t
đẳ
ng th

c l
ã
i kép sau: LSCV ưu
đã
i < LS
huy
độ
ng v

n th

tr
ườ
ng < LSCV th

tr
ườ
ng.
Do l
ã
i su

t ưu
đã
i th


p hơn l
ã
i su

t c

a các ngân hàng thương m

i
trên cùng
đị
a bàn, do đó ngay c

chính quy

n cơ s

, ban ch


đạ
o xoá đói
gi

m nghèo c
ũ
ng có tư t
ưở
ng ban phát tín d


ng nên d

x

y ra hi

n t
ượ
ng
b
ì
nh quân chia
đề
u, tiêu c

c trong cho vay, n

y sinh nhu c

u g

a t

o
để
s


d


ng v

n sai m

c đích (vay v

n
để
g

i ti
ế
t ki

m ho

c mua ch

ng ch

có giá
v

i l
ã
i su

t cao hơn
để
ki

ế
m l

i), m

c vay b
ì
nh quân c

a h

nghèo hi

n
Ngân hà
ng chÝnh s
ách X
ã
h

i Vi

t Nam

19
nay là hơn 2 tri

u
đồ
ng/h


, như v

y là th

p hơn nhu c

u m

c v

n
đầ
u tư
c

a các h

.
L
ã
i su

t cho vay không d

a trên cơ s

chi phí d

ch v


c

a ngân hàng,
do đó thi
ế
u s

c thuy
ế
t ph

c
để
thu hút các ngu

n v

n trong c

ng
đồ
ng,
doanh nghi

p các t

ch

c qu


c t
ế
, v
ì
các t

ch

c tài chính qu

c t
ế
nghi ng

i
tính b

n v

ng c

a ngân hàng nên h

n ch
ế

đầ
u tư. V
ì

v

y ngu

n v

n c

a
NHCSXH ch

y
ế
u d

a vào “bao c

p” c

a nhà n
ướ
c chi
ế
m t

tr

ng l

n,

chưa th

c hi

n
đượ
c ch

trương x
ã
h

i hoá ngu

n v

n cho vay
đố
i v

i
ng
ườ
i nghèo. T

tr
ướ
c
đế
n nay, ngân sách nhà n

ướ
c
đã
ph

i b

ra hàng
trăm t


đồ
ng m

i năm
để
c

p bù cho các kho

n tín d

ng ưu
đã
i. Năm 2003
Ngân sách nhà n
ướ
c
đã
c


p bù cho NHCSXH 356 t


đồ
ng và k
ế
ho

ch năm
2004 s

c

p bù cho NHCSXH 450 t


đồ
ng. Hi

n nay kinh t
ế
n
ướ
c ta c
ò
n
r

t nhi


u khó khăn, r

t nhi

u chương tr
ì
nh d

án c

c
đượ
c ngân sách nhà
n
ướ
c h

tr

trong khi ngu

n này l

i qu

eo h

p. V
ì

v

y đây là v

n
đề
c
ò
n
r

t nhi

u b

t c

p c

n có bi

n pháp tháo g

.
Hơn n

a l
ã
i su


t ưu
đã
i
đố
i v

i ng
ườ
i nghèo ch

có th

h

tr

trong
th

i gian có h

n, không th

là công c

lâu đài giúp cho ng
ườ
i nghèo phát
tri


n
đượ
c. B

i v
ì
: vi

c nâng cao
đờ
i s

ng và không ng

ng phát tri

n đi lên
đố
i v

i ng
ườ
i nghèo ch

có th

d

a vào s


phát tri

n chung c

a n

n kinh t
ế
,
h

ph

i t

m
ì
nh n

l

c ph

n
đấ
u, không th

trông ch




l

i vào s

giúp
đỡ

c

a x
ã
h

i. Cái chính không ph

i là vi

c ưu
đã
i l
ã
i su

t bao nhiêu cho
ng
ườ
i nghèo mà chính là ng
ườ
i nghèo

đượ
c giúp
đỡ
v

vi

c làm, văn hoá,
k
ĩ
thu

t… và h

c

n vay bao nhiêu v

n
để
ph

t tri

n s

n xu

t kinh doanh,
t


o công ăn vi

c làm, tăng thu nh

p
để
c

i thi

n
đờ
i s

ng và tr

n

Ngân
hàng.
2.2.Tiêu chí
để
xác
đị
nh ng
ườ
i nghèo:
Hi


n nay có r

t nhi

u tiêu chí khác nhau c

a các t

ch

c trong và
ngoài n
ướ
c đánh giá v

nghèo đói.Các phương pháp đánh giá t

ng h

p đi

u
tra và th

ng kê c
ũ
ng khác nhau, do đó con s

đưa ra v


t

l

nghèo đói


Ngân hà
ng chÝnh s
ách X
ã
h

i Vi

t Nam

20
n
ướ
c ta chưa hoàn toàn trùng kh

p nhau. Theo tiêu chí do B

Lao
độ
ng
thương binh và X
ã
h


i đưa ra m

i đây th
ì
h

nghèo là h

có thu nh

p d
ướ
i
80.000
đồ
ng/tháng (mi

n núi, h

i
đả
o), d
ướ
i 100.000
đồ
ng/tháng (

nông
thôn) và d

ướ
i 150.000
đồ
ng/tháng (

thành th

). Theo Văn ph
ò
ng chương
tr
ì
nh m

c tiêu qu

c gia xoá đói gi

m nghèo và vi

c làm, trong giai đo

n
2001-2003, k
ế
t qu

đi

u tra


m

t s

t

nh nghèo nh

t n
ướ
c ta cho th

y, Lai
Châu t

l

h

nghèo c
ò
n 36,84%, B

c K

n 26,05%, Sóc Trăng 27,08%,
Qu

ng Tr


17,1% Tính chung c

n
ướ
c c
ò
n kho

ng 2 tri

u h

nghèo. V
ì

v

y c

n ph

i có cơ ch
ế
đánh giá chính xác và công b

ng
đố
i v


i các h


nghèo
để

đồ
ng v

n chính sách có th


đế
n đúng
đố
i t
ượ
ng c

n vay, c

n
đượ
c
ưu
đã
i.
2.3.V

n

đề
tái nghèo :
Trong th

c t
ế
có nhi

u tr
ườ
ng h

p ng
ườ
i nông dân
đượ
c vay v

n c

a
ngân hàng
để
làm kinh t
ế
và có nhi

u h

thoát

đượ
c đói nghèo nhưng do
th

i h

n vay v

n không dài nên sau khi tr

v

n cho ngân hàng h

l

i rơi
vào t
ì
nh tr

ng nghèo đói. Đây là m

t th

c t
ế

đã
x


y ra

r

t nhi

u
đị
a
phương trong c

n
ướ
c. Nguyên nhân d

n
đế
n hi

n t
ượ
ng này m

t ph

n là
do ng
ườ
i nghèo chưa s


d

ng v

n có hi

u qu

, h

chưa hi

u bi
ế
t nhi

u v


khoâ h

c k
ĩ
thu

t nên ch

có th


kinh doanh trên quy mô nh

nên hi

u qu


đem l

i không l

n.
2.4.V

n
đề
cho h

c sinh sinh viên vay v

n:
Đả
ng và nhà n
ướ
c ta kh

ng
đị
nh giáo d


c và đào t

o, khoa h

c và
công ngh

là qu

c sách hàng
đầ
u, là
độ
ng l

c, là nhân t

quy
ế
t
đị
nh tăng
tr
ưở
ng kinh t
ế
và phát tri

n x
ã

h

i: “giáo d

c là qu

c sách hàng
đầ
u,
đầ
u tư
cho giáo d

c là
đầ
u tư phát tri

n”. Chính v
ì
v

y, trong nh

ng năm qua n

n
giáo d

c n
ướ

c nhà
đã

đượ
c
Đả
ng , nhà n
ướ
c ta và toàn x
ã
h

i
đặ
c bi

t quan
tâm
đầ
u tư phát tri

n, cơ s

v

t ch

t và đi

u ki


n h

c t

p c

a h

c sinh sinh
viên ngày càng
đượ
c c

i thi

n. T

đó ch

t l
ượ
ng giáo d

c
đã

đượ
c nâng cao
lên .

Để
h

tr

cho nh

ng h

c sinh sinh viên có hoàn c

nh khó khăn, không
Ngân hà
ng chÝnh s
ách X
ã
h

i Vi

t Nam

21
đủ
kh

năng tài chính
để
trang tr


i chi phí h

c t

p,
đặ
c bi

t là h

c sinh, sinh
viên thu

c
đố
i t
ượ
ng chính sách, thu

c h

nghèo, vùng sâu vùng xa Nhà
n
ướ
c
đã
th

c hi


n nhi

u chính sách h

tr

như: mi

n gi

m h

c phí, th

c
hi

n tr

c

p cho các
đố
i t
ượ
ng chính sách, ưu tiên v

đi

u ki


n tuy

n sinh
trong đó chính sách h

tr

tín d

ng cho
đố
i t
ượ
ng này c
ũ
ng
đượ
c th

c hi

n.
Ngày 2/3/1998 Th

t
ướ
ng chính ph

kí quy

ế
t
đị
nh s

51/1998/QĐ-
TTg thành l

p qu

tín d

ng đào t

o
để
cho vay v

i l
ã
i su

t ưu
đã
i
đố
iv

i
h


c sinh sinh viên đang theo h

c

các tr
ườ
ng
đạ
i h

c, cao
đẳ
ng, trung h

c
chuyên nghi

p và d

y ngh

. Qu

có v

n ban
đầ
u là 160 t



đồ
ng bao g

m
các ngu

n: ngân sách nhà n
ướ
c, v

n do các ngân hàng thương m

i t


nguy

n đóng góp và c

a các t

ch

c cá nhân khác
Ngân hàng Công thương Vi

t Nam là đơn v



đượ
c giao qu

n l
ý
q
ũ
y
và cho vay t

khi thành l

p,
đế
n ngày 30/6/2003, qu

tín d

ng đào t

o
đượ
c
bàn giao sang Ngân hàng Chính sách x
ã
h

i qu

n l

ý
và cho vay. M

c dù
đẫ

thu
đượ
c nh

ng k
ế
t qu

b
ướ
c
đầ
u khá kh

quan song trong quá trính cho
vay v

i
đố
i t
ượ
ng này chúng ta v

n th


y n

i lên m

t s

v

n
đề
:
Trên th

c t
ế
nhi

u tr
ườ
ng không thông tin k

p th

i cho ngân hàng
nh

ng h

c sinh chuy


n tr
ườ
ng, b

h

c, b

k

lu

t, b

xoá tên, b


đì
nh ch


bu

c thôi h

c có vay v

n ngân hàng, gây khó khăn cho ngân hàng trong
vi


c xác
đị
nh
đị
a ch

cư trú c

a h

c sinh sinh viên do đó nguy cơ m

t v

n
là r

t l

n.
T

b

n thân h

c sinh,sinh viên, có nhi

u h


c sinh, sinh viên có
ý

th

c trách nhi

m tr

n

kém, nhi

u tr
ườ
ng h

p coi đây như m

t kho

n h


tr

c

a nhà n

ướ
c không c

n hoàn tr

, nh

t là sau khi sinh viên ra tr
ừơ
ng
ngân hàng không n

m
đượ
c
đị
a ch

gây khó khăn cho ngân hàng trong vi

c
theo d
õ
i thu n


V

quy ch
ế

cho vay: Theo quy
đị
nh hi

n hành th
ì
ngân hàng ti
ế
n
hành cho vay và gi

i ngân tr

c ti
ế
p t

i tay h

c sinh. Th

c t
ế
quy
đị
nh này
Ngân hà
ng chÝnh s
ách X
ã

h

i Vi

t Nam

22
gây khó khăn cho ngân hàng trong vi

c theo d
õ
i thu n

sau khi h

c sinh ra
tr
ườ
ng, r

i ro m

t v

n là khó tránh kh

i.
V

chi phí ho


t
độ
ng c

a qu

tín d

ng
đầ
o t

o, theo quy
đị
nh hi

n
hành t

i thông tư 97/1997/TT-BTC c

a B

Tài chính v

ch
ế

độ

tài chính
c

a qu

chưa quy
đị
nh c

th

v

các kho

n chi c

n thi
ế
t cho ho

t
độ
ng sơ
k
ế
t t

ng k
ế

t ho

t
độ
ng c

a qu

, chi phí cho ho

t
độ
ng tuyên truy

n qu

ng
bá v

k
ế
t qu

và ho

t
độ
ng c

a qu


c
ũ
ng gây nên khó khăn cho ho

t đ

ng
tri

n khai ho

t
độ
ng c

a qu

t

i ngân hàng qu

n l
ý
qu

.
V

thu nh


p c

a ngân hàng qu

n l
ý
Qu

tín d

ng đào t

o theo quy
đị
nh t

i thông tư 97 th
ì
phí d

ch v

chi tr

cho ngân hàng qu

n l
ý
tính trên

dư n

cho vay trong h

n là chưa h

p lí v
ì
đâylà h
ì
nh th

c cho vay không áp
d

ng các bi

n pháp b

o
đả
m ti

n m

t, th

i h

n tr


n

kéo dài, l

i ch

a
đự
ng nhi

u r

i ro làm

nh h
ưở
ng
đế
n kh

năng tài chính c

a ngân hàng
qu

n lí qu

.
Ngu


n v

n dùng
để
cho vay h

c sinh sinh viên c
ò
n quá h

n h

p
.N
ế
u đáp

ng
đủ
nhu c

u vay c

a các
đố
i t
ượ
ng thu


c di

n ưu
đã
i th
ì
c
ò
n
thi
ế
u r

t nhi

u.
2.5 .M

t s

v

n
đề
khác :
Cho vay v

n
đố
i v


i h

nghèo c
ò
n h

n ch
ế
b

i m

t s

c

p chính
quy

n
đị
a phương, h

i, đoàn th

chưa th

c s


quan tâm
đế
n công tác cho
vay v

n
đố
i v

i h

nghèo. Có nơi c
ò
n s

trách nhi

m không kí xét duy

t
cho vay ho

c không h
ướ
ng d

n h

nghèo thành l


p t

vay v

n
để
ti
ế
p c

n
v

n vay ngân hàng. C
ò
n nhi

u t

ch

c cho vay v

n
đố
i v

i h

nghèo d


n
đế
n s

ch

ng chéo (m

t h

nghèo vay

nhi

u nơi) gây khó khăn trong
kiêm tra s

d

ng v

n và đánh giá hi

u qu

v

n. M


t s

ch

d

án, t


tr
ưở
ng t

vay v

n c
ò
n có bi

u hi

n thu thêm phí c

a ng
ườ
i vay ngoài l
ã
i
su


t trong h

p
đồ
ng tín d

ng kí v

i ngân hàng. M

t s

ít tr
ườ
ng h

p ch

d


án, t

tr
ưở
ng t

vay v

n thu n


c

a ng
ườ
i vay không tr

n

vào ngân hàng
Ngân hà
ng chÝnh s
ách X
ã
h

i Vi

t Nam

23
ho

c s

d

ng v

n vào m


ch đích khác. Các kho

n n

quá h

n, n

khoanh
đế
n nay khó có kh

năng thu h

i v

n.
IV.ĐÁNH GIÁ
HOẠT

ĐỘNG

CỦA
NHCSXH:
T

nh

ng k

ế
t qu


đã

đạ
t
đượ
c có th

th

y: vi

c tri

n khai cho vay h


nghèo thông qua các t

ch

c chính tr

x
ã
h


i
đã
t

ng b
ướ
c góp ph

n thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh x
ã
h

i hoá ho

t
độ
ng cho vay c

a NHCSXH, huy
độ
ng các
b

các c

p các ngành,

đặ
c bi

t l

các h

i đoàn th

cùng g

n trách nhi

m v

i
NHCSXH trong su

t quá tr
ì
nh t

khâu th

m
đị
nh
đế
n khâu khi gi


i ngân,
thu n

, thu l
ã
i,
đả
m b

o
đồ
ng v

n ưu
đã
i k

p th

i
đế
n v

i các
đố
i t
ượ
ng
chính sách và h


nghèo có nhu c

u vay v

n
để
s

n xu

t kinh doanh nâng
cao
đờ
i s

ng. Vi

c huy
độ
ng
đượ
c m

t l

c l
ượ
ng đông
đả
o cán b


c

a các
h

i đoàn th

và các t

ch

c chính tr

x
ã
h

i vào quá tr
ì
nh cho vay và thu n


đã
t

o ra cho NHCSXH m

t m


ng l
ướ
i cán b

không biên ch
ế
h
ế
t l
ò
ng v
ì

ng
ườ
i nghèo,
đượ
c s

ng trong s

đùm b

c c

a c

ng
đồ
ng, b


t đi nh

ng
m

c c

m x
ã
h

i, ph

n
đấ
u vươn lên kh

c ph

c khó khăn trong cu

c s

ng.
Nh

s

ph


i k
ế
t h

p ch

t ch

v

i các đoàn th

chính tr

x
ã
h

i, các
món vay c
ũ
ng tăng lên (trung b
ì
nh 4,5 tri

u
đồ
ng/h


, cá bi

t có h


đượ
c
vay t

i 10tri

u
đồ
ng/h

), ch

t l
ượ
ng tín d

ng c

a NHCSXH c
ũ
ng tăng lên.
N

quá h


n
đế
n 31/12/2004
ướ
c 493 t


đồ
ng, chi
ế
m 3,5% t

ng dư n

, gi

m
7 t


đồ
ng (-1,5%) so v

i 31/12/2003. Trong đó n

quá h

n cho vay h



nghèo là 369 t


đồ
ng.
Tuy nhiên trong quá tr
ì
nh ho

t
độ
ng NHCSXH c
ũ
ng
đã
g

p ph

i m

t
s

v

n
đề
c


n tháo g

. V
ì
v

y trong th

i gian t

i
để
NHCSXH th

c hi

n t

t
hơn n

a nhi

m v

c

a m
ì
nh và nh


ng nhi

m v

l

n hơn khi
đượ
c chính
ph

giao, r

t c

n s

h

tr

c

a các c

p các ngành và
đặ
c bi


t là s

quan tâm
t

o đi

u ki

n c

a chính quy

n các c

p v

m

t s

v

n
đề
sau: c

ng c

l


i các
t

ti
ế
t ki

m và vay v

n, nâng cao trách nhi

m c

a ban xoá đói gi

m nghèo;
xác
đị
nh l

i chu

n nghèo trên cơ s

chu

n nghèo do B

Lao

độ
ng –Thương
binh x
ã
h

i công b

, các
đị
a phương c

n t

ch

c kh

o sát đánh giáchung và
Ngân hà
ng chÝnh s
ách X
ã
h

i Vi

t Nam

24

công b

chu

n nghèo phù h

p v

i th

c t
ế

đị
a phương m
ì
nh,
để
t

đó có gi

i
pháp giúp
đỡ
các h

nghèo thoát nghèo m

t cách b


n v

ng, ch

ng tái
nghèo;
đồ
ng th

i t

ng b
ướ
c xác
đị
nh chu

n nghèo c

a n
ứơ
c ta phù h

p v

i
ti

u chí đánh giá c


a th
ế
gi

i và các n
ướ
c trong khu v

c.

V.
GIẢI
PHÁP VÀ
ĐỊNH

HƯỚNG
PHÁT
TRIỂN

HOẠT

ĐỘNG

CỦA
NHCSXH
1. Bài h

c kinh nghi


m t

NHCSXH Nh

t B

n
Sau ch
ế
n tranh th
ế
gi

i II, Nh

t b

tàn phá n

ng n

, n

n kinh t
ế
lâm
vào t
ì
nh tr


ng kh

ng ho

ng tr

m tr

ng.
Để
v
ượ
t qua t
ì
nh tr

ng đó, Nh

t
B

n
đã
huy
độ
ng ngu

n l

c trong n

ướ
c là con ng
ườ
i. Do v

y Nh

t B

n
đã

đưa ra m

t mô h
ì
nh cho vay thích h

p.
* V

mô h
ì
nh cho vay chính sách c

a Nh

t B

n

Huy
độ
ng ti
ế
t ki

m:
Trong huy
độ
ng v

n, chính ph

Nh

t khuy
ế
n khích phát huy n

i l

c
d
ướ
i h
ì
nh th

c ti
ế

t ki

m c

a dân chúng g

i vào ngân hàng t

ng b
ướ
c tích
lu

v

n t

o ti

n
đề
cho phát tri

n kinh t
ế
. Và h
ì
nh th

c huy

độ
ng hi

u qu


nh

t
đượ
c s

d

ng đó là “ Ti
ế
t ki

m bưu đi

n”. B

i đây là t

ch

c ki

m
soát 1/4 tài s


n gia
đì
nh

Nh

t B

n.
Nh

áp d

ng chính sách tăng c
ườ
ng ti
ế
t ki

m trong n
ướ
c nên t

l


ti
ế
t ki


m c

a Nh

t B

n cao hơn nhi

u so v

i các n
ướ
c Âu–M

. Trong đó
ti

n ti
ế
t ki

m bưu đi

n chi
ế
m 30% t

ng s


ti

n ti
ế
t ki

m qu

c n

i và 20%
trong t

ng s

ti

n ti
ế
t ki

m c

a h

gia
đì
nh.

Cho vay chính sách:

Trong s

d

ng v

n, Chính ph

luôn chú tr

ng
đầ
u tư vào các l
ĩ
nh
v

c c

n thi
ế
t cho tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
. Các doanh nghi

p, công ty không
th


ti
ế
p c

n v

i các v

n vay t

ngân hàng thương m

i th
ì
Chính ph

thành
l

p nh

ng cơ quan tài tr

c

a Chính ph

như: Ngân hàng phát tri

n Nh


t
Ngân hà
ng chÝnh s
ách X
ã
h

i Vi

t Nam

25
B

n, Cơ quan tài chính tài tr

doanh ngh

p v

a và nh

, Cơ quan tài chính
h

tr

dân sinh (NLFC)
để

s

d

ng ngu

n ti
ế
t ki

m Bưu đi

n và Qu


b

o hi

m lương hưu
để
th

c hi

n cho vay
đầ
u tư tài chính h

tr


cho các
chương tr
ì
nh kinh t
ế
tr

ng đi

m c

a Chính ph

như:
đầ
u tư vào l
ĩ
nh v

c h


tr

dân sinh v

nhà

, môi tr

ườ
ng, h

tr

doanh nghi

p v

a và nh

theo
l
ã
i su

t
đượ
c Nhà n
ướ
c quy
đị
nh. Chính ph

s

d

ng ngân sách qu


c gia
để

đầ
u tư vào các công tr
ì
nh như xây d

ng cơ s

h

t

ng.

Nh

t B

n, doanh nghi

p v

a và nh


đượ
c coi là “b


o v

t qu

c gia”
v
ì
chính các doanh nghi

p này
đã
t

o nên s

phát tri

n k

di

u c

a n

n kinh
t
ế
Nh


t B

n. V
ì
v

y,

Nh

t B

n
đã
thành l

p riêng m

t cơ quan chuyên h


tr

tài chính cho lo

i h
ì
nh doanh nghi

p này có tên g


i “Ngân hàng Tín
d

ng” (Shinkin Bank), có h
ì
nh th

c t

ch

c ho

t
độ
ng gi

ng như h

th

ng
Qu

tín d

ng nhân dân

n

ướ
c ta hi

n nay.
Cơ ch
ế
ho

t
độ
ng c

a NLFC:
Cơ ch
ế
t

o l

p ngu

n v

n: NLFC không có ho

t
độ
ng huy
độ
ng v


n,
không
đượ
c phép huy
độ
ng ti

n g

i ti
ế
t ki

m c

a dân chúng, huy
độ
ng ti

n
g

i ti
ế
t ki

m c

a các t


ch

c và cá nhân. Do đó, h

u h
ế
t ngu

n v

n là do
Nhà n
ướ
c c

p 90% và 10% c
ò
n l

i d
ướ
i d

ng trái phi
ế
u
đầ
u tư tài chính
(qu


c trái) ho

c trái phi
ế
u có b

o l
ã
nh c

a Chính ph

.
Cơ ch
ế
cho vay: T

i Nh

t B

n, các ngân hàng tư nhân và các t

ch

c
tín d

ng không mu


n cho vay các doanh nghi

p c

c nh

, doanh nghi

p
m

i kh

i l

p dù có tài s

n th
ế
ch

p; do đó, Chính ph

giao cho NLFC
đầ
u
tư cho vay. V
ì
v


y khách hàng vay v

n c

a NLFC
để
kinh doanh bao g

m:
30% là nh

ng doanh nghi

p nh

và c

c nh

không th

vay
đượ
c t

ngân
hàng thương m

i, 70% s


khách hàng vay t

ngân h

ng thương m

i và m

t
ph

n t

NLFC.
Trong cơ ch
ế
cho vay bao g

m: cho vay th
ườ
ng chi
ế
m trên 60%
t

ng dư n

; cho vay c


i thi

n t
ì
nh h
ì
nh kinh doanh; cho vay
đặ
c bi

t (ví d


như doanh nghi

p m

i kh

i l

p, ưu tiên
đố
i v

i ch

doanh nghi

p là doanh

×