Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Những vấn đề chung về chất lượng của thực phẩm pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.46 MB, 33 trang )



1

CHƯƠNG I: N
HỮNG

VẤN

ĐỀ
CHUNG
VỀ

CHẤT

LƯỢNG

THỰC

PHẨM

1. Ch

t l
ượ
ng th

c ph

m
1.1. Th



c ph

m
Th

c ph

m là s

n ph

m ph

bi
ế
n nh

t liên quan
đế
n ho

t
độ
ng s

ng c

a con
ng

ườ
i. H

u h
ế
t các
đồ
ăn, th

c u

ng mà con ng
ườ
i s

d

ng
đề
u có th

g

i là
th

c ph

m tuy nhiên nh


ng
đồ
ăn,
đò
u

ng đó
đượ
c s

d

ng cho m

c đích ch

a
b

nh th
ì
không
đượ
c g

i là th

c ph

m. V


y: Th

c ph

m là s

n ph

m r

n ho

c
l

ng d
ùng
đ


ăn, u

ng v

i m

c
đích dinh d
ư


ng v
à th

hi
ế
u ngo
àI nh

ng s

n
ph

m mang m

c đích ch

a b

nh.
Th

c ph

m đóng vai tr
ò
r

t quan tr


ng trong
đờ
i s

ng c

a con ng
ườ
i. Ngày nay
th

c ph

m không ch

đóng vai tr
ò
cung c

p ch

t dinh d
ưỡ
ng cho cơ th

con
ng
ườ
i mà nó c

ò
n đáp

ng các nhu c

u v

th
ưở
ng th

c và gi

I trí c

a con ng
ườ
i.
1.2. Ch

t l
ư

ng th

c ph

m

Ch


t l
ượ
ng là m

t thu

c tính cơ b

n c

a s

n ph

m, đó là s

t

ng h

p v

kinh t
ế
-
k

thu


t- x
ã
h

i. Ch

t l
ượ
ng
đượ
c t

o nên t

nh

ng y
ế
u t

có liên quan
đế
n quá
tr
ì
nh “ s

ng” c

a s


n ph

m. N
ó
đư

c t

o thn
àh ngay t

kh
âu thi
ế
t k
ế
, x
ây d

ng
phương án
đ
ế
n s

n xu

t. Qu
á tr

ì
nh s

n
xu

t l
à khâu quan tr

ng nh

t t

o n
ên ch

t
l
ượ
ng và sau đó là trong quá tr
ì
nh lưu thông, phân ph

i và s

d

ng khi s

d


ng,
ch

t l
ượ
ng s

n ph

m
đượ
c đánh giá
đầ
y
đủ
nh

t và c
ũ
ng là khâu quan tr

ng
nh

t trong quá tr
ì
nh s

ng c


a s

n ph

m. Như v

y không có ngh
ĩ
a là ch

t l
ượ
ng
ch

là giá tr

c

a s

n ph

m. Th

c t
ế
cho th


y giá tr

s

d

ng càng cao th
ì
s

n
ph

m đó càng có ch

t l
ượ
ng, tuy nhiên đôI khi nh

ng thu

c tính bên trong s

n
ph

m thay
đổ
i nhưng giá tr


s

d

ng v

n không
đổ
i m

c dù ch

t l
ượ
ng s

n
ph

m
đ
ã
th
ay
đ

i. V

y ta c
ó th



đ

nh ngh
ĩ
a: Ch

t l
ư

ng s

n ph

m l
à t

p h

p c
ác
thu

c t
ính c

a s

n ph


m, nh

m tho

m
ã
n t

t nh

t nhu c

u c

a ng
ư

i s

d

ng
trong nh

ng đI
ũ
u ki

n kinh t

ế
, khoa h

c, k

thu

t, x
ã
h

i nh

t
đị
nh.


2

T


đó ta có th


đưa ra
đ

nh ngh

ĩ
a
: Ch

t l
ư

n
g th

c ph

m l
à t

p h

p c
ác thu

c
t
ính c

a th

c ph

m nh


m tho

m
ã
n t

t nh

t nhu c

u c

a ng
ườ
i s

d

ng. Ch

t
l
ượ
ng cơ b

n c

a th

c ph


m là đưa đén cho ng
ườ
i s

d

ng các ch

t dinh d
ưỡ
ng
và năng l
ượ
ng c

n thi
ế
t cho các quá trinh s

ng.
Để
t

o ra m

t s

n ph


m th
ì
tr
ướ
c h
ế
t ph

I đI t

khâu nguyên li

u. Nguyên li

u
đượ
c đưa vào ch
ế
bi
ế
n thành bán thành ph

m, r

i thành thành ph

m. Thành
ph

m s



đượ
c lưu thông, phân ph

i
đế
n tay ng
ườ
i tiêu ding và
đượ
c s

d

ng.
Như v

y ph

I tr

I qua các quá tr
ì
nh s

n xu

t nông nghi


p t

o ra nguyên li

u,
ch
ế
bi
ế
n c
ông nghi

p t

o ra th
ành ph

m v
à h

th

ng th
ương nghi

p l
àm nhiêm
v

lưu thông, phân ph


i. Tu

vào m

c đích và ph

m vi s

d

ng khác nhau mà
nguyên li

u
đầ
u vào có thu

c tính như nhau, sau quá tr
ì
nh ch
ế
bi
ế
n s

có ch

t
l

ượ
ng khác nhau do tính ch

t công ngh

khác nhau mà như v

y th
ì
ch

tiêu ch

t
l
ượ
ng c

a chúng s

khác nhau. Các y
ế
u t

c

u thành ch

t l
ượ

ng
đượ
c th

hi

n


t

t c

các khâu t

nguyên li

u
đế
n s

n xu

t, phân ph

i, tiêu th

. Ch

t l

ượ
ng th

c
ph

m là t

p h

p các y
ế
u t

khá ph

c t

p nhưng ta có th

chia thành các y
ế
u t


sau:
· Ch

t l
ượ

ng dinh d
ưỡ
ng
Th

c ph

m theo quan ni

m ng
ư

i ti
êu dùng g

m c
ác lo

i
đ


ăn, u

ng
đư

c con
ng
ư


i s

d

ng nh

m
đ

m b

o nhu c

u t

n t

i, dinh d
ư

ng, ph
át tri

n… v
ì
th
ế

n

ói
đế
n th

c ph

m ng
ườ
i ta ngh
ĩ
ngay
đế
n ch

t l
ượ
ng dinh d
ưỡ
ng, ch

t l
ượ
ng
c

n cho nhu c

u phát tri

n

Ch

t l
ượ
ng dinh d
ưỡ
ng là ch

t l
ượ
ng tính
đế
n hàm l
ượ
ng các ch

t dinh d
ưỡ
ng
c
ó trong th

c ph

m. V

m

c dinh d
ưỡ

ng ng
ườ
i ta chia làm 2 phương di

n:
_ Phương di

n s

l
ượ
ng: là năng l
ượ
ng ti

m tàng d
ướ
i các h

p ch

t hoá h

c
ch

a trong th

c ph


m dùng cung c

p cho quá tr
ì
nh tiêu hoá.


3

_ Ph
ương di

n ch

t l
ư

ng: l
à s

c
ân b

ng v

th
ành ph

n dinh d
ư


ng theo t

ng
đố
i t
ượ
ng tiêu th

, v

s

có m

t c

a các ch

t vi l
ượ
ng ( vitamin, s

t…) ho

c s


có m


t c

a m

t s

nhóm c

n thi
ế
t ho

c s

n ph

m ăn kiêng.
M

c ch

t l
ượ
ng dinh d
ưỡ
ng c

a th

c ph


m là l
ượ
ng hoá
đượ
c và có th


đượ
c
qui
đị
nh theo tiêu chu

n t

ng thành ph

n. Tuy nhiên không ph

I bao gi

s

n
ph

m có hàm l
ượ
ng dinh d

ưỡ
ng cao c
ũ
ng
đượ
c đánh giá là t

t mà nó c
ò
n ph


thu

c vào m

c đích s

d

ng, vào phong t

c t

p quán.
· Ch

t l
ượ
ng v


sinh
Ch

t l
ượ
ng v

sinh: ngh
ĩ
a là tính không
độ
c h

i c

a th

c ph

m, đó là
đò
i h

i
tuy

t
đ


i c
ó tính nguyên t

c. Th

c ph

m kh
ông
đư

c ch

a b

t k


đ

c t

n
ào


hàm l
ư

ng ng

uy hi

m cho ng
ư

i ti
êu dùng, không có hi

u

ng t
ích t

v

m

c
độ

độ
c h

i.
Nguyên nhân c

a m

c
độ


độ
c h

i c

a th

c ph

m có th

có b

n ch

t hoá h

c,
ho

c b

n ch

t sinh h

c.
Th


c ph

m có th

b


độ
c b

i s

nhi

m b

n t

bên ngoàI ( ví d

như nhi

m kim
lo

i n

ng t

bao b

ì
) nhưng thông th
ườ
ng đó là k
ế
t qu

qu

c

a s

tích t

bên
trong các y
ế
u t


độ
c h

i, do quá tr
ì
nh ch
ế
bi
ế

n lâu ( ví d

: kim lo

i n

ng, thu

c
tr

s
âu), do s

b

xung v
ào th

c ph

m ho

c do qu
á tr
ì
nh ch
ế
bi
ế

n( v
í d

:
benzopyrine sinh ra trong quá trinh hun khói), ho

c do ng

u nhi
ên trong quá
tr
ì
nh b

o qu

n, ho

c do thao tác v

n chuy

n. Các y
ế
u t

gây
độ
c có th


là m

t
thành ph

n c

a th

c ph

m và nó c

n lo

i b

hoăc gi

m b

t ( ví d

: y
ế
u t

phi
dinh d
ưỡ

ng c

a rau, m

t s


độ
c t

d

ng hoá th

ch b

phá hu

trong quá trinh
n

u).
Cu

i cùng, ngay c

khi th

c ph


m không ch

a
độ
c t

tr

c ti
ế
p nhưng s

tr


thành
độ
c h

i b

i ch
ế

độ
ăn u

ng l

a ch


n:
_
Đ

c h

i l
âu dàI do s

th

a ch

t nh
ư mu

i v
à ch

t b
éo.


4

_
Đ

c h


i trong m

t th

i gian ng

n khi d
ùng m

t s

n ph

m kh
ông phù h

p v

i
đố
i t
ượ
ng.
Ch

t l
ượ
ng v


sinh có th

t
ỉê
u chu

n hoá
đượ
c, qui
đị
nh v

m

t m

c ng
ưỡ
ng
gi

i h

n không v

ot quá
để
d

n

đế
n
độ
c h

i. Ng
ưỡ
ng này ph

I có gía tr


đượ
c s

d

ng r

ng r
ã
I ( tiêu chu

n v

sinh th

c ph

m).

· Ch

t l
ượ
ng th

hi
ế
u
Ch

t l
ượ
ng th

hi
ế
u là ch

t l
ượ
ng
đượ
c đánh giá b

ng m

c
độ
ưa thích c


a con
ng
ườ
i. Ch

t l
ượ
ng th

hi
ế
u r

t quan tr

ng nhưng ch

quan và bi
ế
n
đổ
i theo th

i
gian, không gian và theo cá nhân. ĐôI khi nó
đượ
c coi như là xa x

b


i không
ph

I
đ

nu
ôI s

ng con ng
ư

i m
à ch

xem x
ét
đ
ế
n trong t
ì
nh tr

ng
đ
ã

đ


y
đ

v


th

c ph

m.

· Ch

t l
ư

ng d

ch v


Đó
là phương di

n t

o đI

u ki


n cho ng
ửờ
i tiêu dùng d

dàng s

d

ng s

n ph

m
bao g

m:
_ Kh

năng b

o qu

n
_ Th
ụâ
n ti

n khi s


d

ng
_ Phương di

n kinh t
ế

_ Phương di

n thương m

i
_ Phương di

n lu

t pháp
· Ch

t l
ượ
ng công ngh


Đó là toàn b

ho

t

đ

ng c
ông ngh

ch
ế
bi
ế
n s

n ph

m t

nguy
ên li

u t

i s

n
ph

m cu

i cùng. Trong quá tr
ì
nh s


n xu

t đó s

t

o ra ch

t l
ượ
ng s

d

ng, c

m
quan. Công ngh

tiên ti
ế
n b

o
đả
m cho s

n ph


m có ch

t l
ượ
ng t

t ví d

n
ướ
c
gi

I khát có gaz n

p trong đI
ũ
u ki

n d

ng áp, t


độ
ng s

có ch

t l

ượ
ng t

t hơn
gaz n

p th

công…
2. Các nhân t



nh h
ư

ng
đ
ế
n ch

t l
ư

ng th

c ph

m


2.1. Ngu

n nguyên li

u ch
ế
bi
ế
n


5

B

t c

m

t s

n ph

m n
ào khi s

n xu

t th
ì

y
ế
u t

quan tr

ng
c

n thi
ế
t
đ

u ti
ên
ch
ính là ngu

n nguyên li

u
đầ
u vào. Ph

I có nguyên li

u th
ì
m


i s

n xu

t
đượ
c
s

n ph

m. Th

c ph

m c
ũ
ng v

y, ngu

n nguyên li

u ch
ế
bi
ế
n đóng vai tr
ò

tr
ò
t

i
quan tr

ng trong ch
ế
bi
ế
n th

c ph

m. V
ì
v

y ch

t l
ượ
ng th

c ph

m như th
ế
nào

ph

thu

c r

t l

n vào ngu

n nguyên li

u
đầ
u vào. Ngu

n nguyên li

u
đầ
u vào
c
ó
đả
m b

o các tiêu chu

n ch


t l
ượ
ng, có an toàn th
ì
s

n ph

m m

i
đạ
t ch

t
l
ượ
ng t

t. C
ò
n n
ế
u ngay t


đầ
u mà ngu

n nguyên li


u kém ch

t l
ượ
ng, không
đạ
t tiêu chu

n th
ì
s

n ph

m s

n xu

t ra ch

t l
ượ
ng s

kém, không an toàn, d


gây thi


t h

i cho ng
ư

i ti
êu dùng.
2.2. C
ông ngh

ch
ế
bi
ế
n
Ngày nay v

i ti
ế
n b

c

a khoa h

c công ngh

, chúng ta không c
ò
n ph


I ch
ế

bi
ế
n th

c ph

m v

i phương pháp th

công và th

c ph

m
đượ
c ch
ế
bi
ế
n s

n
ngày càng có nhi

u ch


ng lo

i đa d

ng và phong phú. Công ngh

ch
ế
bi
ế
n càng
cao th
ì
s

n ph

m s

n xu

t ra càng đúng tiêu chu

n ch

t l
ượ
ng, càng
đả

m b

o v


sinh, càng b

o qu

n
đượ
c lâu. Ng
ượ
c l

i n
ế
u công ngh

ch
ế
bi
ế
n c
ũ
k

, l

c h


u
th
ì
s

n ph

m s

n xuât ra kém ch

t lư

ng, không đáp

ng
đượ
c yêu c

u
đề
ra. Và
n
ế
u s

n xu

t trong t

ì
nh tr

ng m

t v

sinh, kh
ông tuân th

theo c
ác qui
đ

nh
đ
ã

đ

ra th
ì
s

n ph

m s

n xu


t ra c
ó th

l
àm nguy h

i
đ
ế
n s

c kho

v
à tính m

ng
c

a ng
ườ
i tiêu dùng.( ví d

n
ế
u dùng ch

t ph

gia không đúng li


u l
ượ
ng,
không đúng ch

ng lo

i nh

t là ch

t ph

gia không cho phép s

d

ng th
ì
s

gây
nguy h

i cho s

c kho

con ng

ườ
i: gây ng


độ
c c

p tính n
ế
u dùng quá li

u
l
ượ
ng, gây ng


độ
c m
ã
n tính, gây ung thư,
độ
t bi
ế
n gen…)
2.3. Quá tr
ì
nh b

o qu


n
Quá tr
ì
nh b

o qu

n có

nh h
ưở
ng r

t l

n t

i ch

t l
ượ
ng th

c ph

m. M

i s


n
ph

m
đ

u c
ó nh

ng y
êu c

u v


đI

u ki

n b

o qu

n trong qu
á tr
ì
nh l
ưu thông,
phân ph


i. N
ế
u
đ

m b

o t

t c
ác đI

u ki

n n
ày th
ì
s

n ph

m c
ó th

b

o qu

n
đượ

c lâu mà v

n
đả
m b

o ch

t l
ượ
ng. Nhưng n
ế
u b

o qu

n không đúng theo


6

nh

ng
đI

u ki

n c


n thi
ế
t th
ì
s

n ph

m c
ó th

b

thay
đ

i nh

ng thu

c t
ính ch

t
l
ượ
ng, không
đả
m b


o an toàn cho ng
ườ
i s

d

ng.
Ví d

: Bi
ế
n
đổ
i ch

t l
ượ
ng c

a táo
đỏ
m

n trong giai đo

n b

o qu

n( Asph: áp

su

t phù h

p, Ast: áp su

t th
ườ
ng)



Lúc thu ho

ch
4 tháng
6 tháng
8 tháng



Asph Ast
Asph Ast
Asph Ast
Độ
axit(g/l)
3.2
3.3 2.8
3 2.3
2.9 1.9

Ch

m đIúm v

qu

/20
12.6
12.4 13
14.2 12.7
13.1 11.7
Như v

y ta th

y khi táo
đỏ
m

n
đượ
c b

o qu

n

áp su

t thích h


p thi gi


đượ
c
h
àm l
ượ
ng aixit

m

c v

a ph

I, tuy nhiên s

phân hu

các axit này di

n ra r

t
nhanh khi qu

v


a ra kh

i ph
ò
ng b

o qu

n, làm gi

m ch

t l
ượ
ng v

qu

.
2.4.MôI tr
ườ
ng
Kh
í h

u c
ó th

g
ây ra nh


ng t
ác
đ

ng t
ích c

c ho

c ti
êu c

c t

i ch

t l
ư

ng th

c
ph

m. N
ế
u kh
í h


u t

t l
ành th
ì
n
ông th

c ph

m
đư

c m
ùa, hàm l
ư

ng c
ác ch

t
nh
ư gluxit, protein thô, lipit thô, vitamin…
đượ
c
đả
m b

o, gia súc, gia c


m phát
tri

n t

t. Như v

y ngu

n nguyên li

u
đầ
u vào c

a quá tr
ì
nh s

n xu

t th

c ph

m
s

có ch


t lương t

t, d

i dào. Ng
ượ
c l

i th
ì
s

làm cho ngu

n nguyên li

u b


khan hi
ế
m, không
đả
m b

o tiêu chu

n
đã


đị
nh. T

đó s

gây

nh h
ưở
ng t

i ch

t
l
ượ
ng th

c ph

m.
Hi

n nay ô nhi

m c
ũ
ng là v

n

đề
đáng lo ng

i
đố
i v

i an toàn th

c ph

m. Ô
nhi

m
đ

t, kh
ông khí, ngu

n n
ư

c…
đ

u

nh h
ư


ng tr

c ti
ế
p t

i qu
á tr
ì
nh s

n
xu

t th

c ph

m.
Ô nhi

m c
àng cao th
ì
c
àng làm cho quá tr
ì
nh s


n xu

t th

c
ph

m càng d

b

nhi
ế
m khu

n, m

t v

sinh… gây

nh h
ưở
ng nghiêm tr

ng t

i
ch


t l
ượ
ng th

c ph

m.
2.5. Qu

n l
ý
Nhà n
ướ
c


7

Nh
à n
ư

c c
ó vai tr
ò
r

t quan tr

ng

đ

i v

i ng
ành th

c ph

m n
ư

c ta.
Đ

i v

i
m

t
đấ
t n
ướ
c mà
ý
th

c t


giác c

a doanh nghiêp c
ũ
ng như c

a ng
ườ
i dân chưa
cao,
đờ
i s

ng x
ã
h

i c
ò
n th

p,c
ò
n chưa có
ý
th

c g
ì
v


v

sinh an toàn th

c
ph

m như n
ướ
c ta th
ì
vai tr
ò
c

a Nhà n
ướ
c là r

t quan tr

ng. Nhà n
ướ
c ra
nh

ng pháp l

nh v


th

c ph

m,
để
t

đó các ngành, các b

có liên quan ra
nh

ng qui
đị
nh, nh

ng tiêu chu

n c

th

cho t

ng lo

i th


c ph

m. Đó là nh

ng
căn c

, nh

ng chu

n mà nh

ng nhà s

n xu

t, lưu thông th

c ph

m phai tuân
theo
để

đạ
t
đượ
c nh


ng s

n ph

m có ch

t l
ượ
ng và phù h

p v

i ng
ườ
i tiêu
dùng.
Nh
à n
ướ
c c
ò
n đóng vai tr
ò
r

t quan tr

ng trong vi

c ki


m tra, giám sát vi

c th

c
hi

n nh

ng qui
đị
nh
đã
ban hành c
ũ
ng như vi

c xem xét và c

p gi

y phép ho

t
đ

ng cho các cơ s

kinh doanh th


c ph

m.
2.6.
ý
th

c c

a doanh nghi

p và ng
ườ
i dân.
· Doanh nghi

p ngoàI ngành th

c ph

m.
Nh
ư chúng ta
đã
bi
ế
t, môI tr
ườ
ng có


nh h
ưở
ng r

t l

n t

i ch

t l
ượ
ng th

c
ph

m. Mà nguyên nhân ch

y
ế
u gây ô nhi

m môI tr
ườ
ng là do các xí nghi

p,
nhà máy gây nên. Theo kh


o sát c

a S

TàI nguyên môI tr
ườ
ng và Nhà
đấ
t Hà
N

i, th
ành ph


đ

u n
ăm 2005 có hơn 150xí nghi

p, nh
à máy có kh

n
ăng gây ô
nhi
ế
m kh
ông khí. Hi


n t

i c
ác cơ s

c
ông nghi

p m

i n
ăm th

I v
ào không khí
th
ành ph

hơn 80000 t

n b

i khói, 10000 t

n SO2, 19000 t

n khí NOX và
46000 t


n khí CO. K
ế
t qu

quan tr

c cho th

y n

ng
độ
b

i lơ l

ng t

i h

u h
ế
t
các khu v

c trong thành ph


đề
u v

ượ
t quá m

c ch

tiêu cho phép t

2,5
đế
n 4,5
l

n. C
ò
n theo s

li

u đI

u tra c

a báo Kinh t
ế
_ X
ã
h

i năm 2005, th
ì

trong 11
t

nh th
ì
có t

i 7 t

nh ô nhi

m As( th

ch tín) v

i m

c
độ
khác nhau. T

t c

ô
nhi

m đó là do các cơ sơ,xí nghi

p
đã

không x

l
ý
t

t ch

t th

I công nghi

p c

a
m
ì
nh. C
ác cơ s

, x
í nghi

p c
úng như các nhà máy ch
ế
bi
ế
n th


c ph

m
đ

u n

m


8


c
ác thành ph

, c
ác khu công nghi

p. V
ì
v

y r

t

nh h
ư


ng t

i ch

t l
ư

ng th

c
ph

m.
·
Doanh nghi

p trong ng
ành th

c ph

m v
à ng
ư

i d
ân.
Ngu

n nguyên li


u có vai tr
ò
r

t quan tr

ng, nhưng hi

n nay m

t s

doanh
nghi

p, cơ s

s

n xu

t v
ì
l

i nhu

n mà
đã

thu mua nguyên li

u m

t cách
đạ
i trà
mà không có bi

n pháp ki

m tra,ki

m soát nào c

, thu mua c

nh

ng nguyên
li

u không
đạ
t tiêu chu

n cho phép, nhi

u khi hư hang ôi thu, làm


nh h
ưở
ng
đ
ế
n ch

t l
ượ
ng s

n ph

m. Hay trong quá tr
ì
nh s

n xu

t h

c
ũ
ng c

t gi

m nhi

u

công đo

n ho

c không
đả
m b

o ch

t l
ượ
ng c

a t

ng qui tr
ì
nh trong quá tr
ì
nh
s

n xu

t. V
ì
l

i nhu


n ch
ính các xí nghi

p nh
à máy ch
ế
bi
ế
n th

c ph

m l

i l
à
nơi m

t v

sinh nh

t, ch

t th

i kh
ông
đư


c x

l
ý

đúng tiêu chu

n, b

u kh
ông
kh
í làm vi

c b

ô nhi

m.
C
ò
n
đố
i v

i ng
ườ
i dân, nhi


u khi h

chưa có nh

n th

c
đầ
y
đủ
v

v

sinh an
toàn th

c ph

m, h

mua c

nh

ng nguyên li

u, th

c ph


m bày bán m

t các tràn
lan, m

t v

sinh v

s

d

ng. (Theo th

ng kê m

i nh

t c

a B

Y t
ế
cho th

y,



HN và thành ph

HCM có 88,8% s

cơ s

th

c ăn
đườ
ng ph

mua th

c ph

m r


ti

n, kém ch

t l
ượ
ng, 81,7%
để
l


n th

c ăn s

ng v

i th

c ăn chín, 74% s

d

ng
ph

gia, ph

m m
àu ngoài danh m

c cho ph
ép, 67,3% s

ng
ư

i ph

c v




c
ác cơ
s

n
ày v

n d
ùng tay b

c th

c
ăn cho khách…)Và m

t s

ng
ư

i c
ò
n m

t v

sinh
trong qu

á tr
ì
nh ch
ế
bi
ế
n th

c ph

m. Hơn n

a nh
ì
n chung ng
ườ
i Vi

t Nam chưa

ý
th

c gi
ũ
g
ì
n môi tr
ườ
ng xung quanh c


a m
ì
nh.
T

t c

nh

ng đi

u đó
đề
u có tác
độ
ng nh

t
đị
nh
đế
n ch

t l
ượ
ng th

c ph


m.
3. H

th

ng qu

n l
ý
ch

t l
ư

ng th

c ph

m

Hi

n nay trên th
ế
gi

i nói chung và

Vi


t Nam nói riêng, v

n
đề
v

sinh an
toàn th

c ph

m đang
đượ
c
đặ
t lên hàng
đầ
u.
Để
gi

i quy
ế
t v

n
đề
đó có nhi

u

h

th

ng
đ

m b

o v

sinh v
à an toàn ch

t l
ư

ng th

c ph

m
đ
ã

đư

c ra
đ


i.
Đó
là H

th

n
g th

c h
ành s

n xu

t t

t
- GMP “Good Manufacturing Practice” và


9

H

th

ng ph
ân tích, xác
đ


nh v
à ki

m so
át các m

i nguy h

i tr

ng y
ế
u

HACCP

3.1 Gi

i thi

u GMP
Th

c hành s

n xu

t t

t (GMP) là cách

đề
c

p mang tính h

th

ng
đố
i v

i t

t c


các y
ế
u t

, các đi

u ki

n s

n xu

t
đả

m b

o cho quá tr
ì
nh ch
ế
bi
ế
n th

c ph

m có
ch

t l
ượ
ng. H

th

ng này
đặ
t ra nh

ng
đò
i h

i cơ b


n trong thi
ế
t k
ế
xây d

ng và
qu

n l
ý
h

th

ng s

n xu

t kinh doanh c

a doanh nghi

p ch
ế
bi
ế
n th


c ph

m
ph

i
đả
m b

o các yêu c

u v

v

sinh an toàn th

c ph

m t

v

trí
đặ
t doanh
nghi

p, ki
ế

n tr
úc, c

u tr
úc xây d

ng c
ác nhà x
ư

ng, c
ông tr
ì
nh v
à phương ti

n
trong doanh nghi

p,
đế
n vi

c x

l
ý
ph

ph


m và ch

t th

i và yêu c

u v

tuy

n
ch

n, s

d

ng lao
độ
ng nh

m
đả
m b

o không gây nhi

m b


n các th

c ph

m s

n
xu

t ra. C

th

, GMP đưa ra nh

ng yêu c

u
đố
i v

i đi

u ki

n s

n xu

t như:

+ V

trí doanh nghi

p không
đặ
t quá g

n
đườ
ng giao thông ho

c các ngu

n có th


gây tích t

b

i và ch

t b

n, m

t v

sinh;

+ Nhà x
ưở
ng và phương ti

n ch
ế
bi
ế
n ph

i
đượ
c
đặ
t

v

trí cao so v

i m

t b

ng
chung c

a khu v

c, có h


th

ng thoát n
ướ
c ch


độ
ng tránh úng l

t.
+
Các c

u trúc h

t

ng ph

i thi
ế
t k
ế
và xây l

p sao cho không nhi

m b


n th

c
ph

m, d

ki

m tra và làm s

ch.
+ V

t li

u bao b
ì
làm b

ng các ch

t không
độ
c h

i và
đả
m b


o các bi

n pháp ki

m
soát an toàn th

c ph

m;
+ Thi
ế
t b

d

ng c

ph

i
đượ
c ch
ế
t

o t

các v


t li

u không gây nhi

m b

n th

c
ph

m và d

làm s

ch.
+ T

ch

c s

n xu

t thích h

p ho

c thi

ế
t k
ế
phù h

p nh

m tách r

i các ho

t
độ
ng
có th

gây nhi

m b

n trong dây chuy

n s

n xu

t.
+ Ngu

n n

ướ
c s

d

ng ph

i s

ch,
đả
m b

o v

sinh, có nhi

t
độ
phù h

p v

i yêu
c

u c

a ch
ế

bi
ế
n. N
ư

c th

i ph

i
đư

c tho
át tri

t
đ

kh
ông


đ

ng.



10


+
Đả
m b

o
đủ

độ
sáng thích h

p v

i yêu c

u c

a t

ng công đo

n ch
ế
bi
ế
n.
+ Các ch

t t

y r


a, ch

t kh

trùng ph

i
đượ
c b

o qu

n

các khu v

c bi

t l

p,
cách ly hoàn toàn v

i khu v

c x

l
ý

th

c ph

m;

+ Ch

t th

i ph

i
đượ
c x

l
ý
thích h

p tr
ướ
c khi đưa ra ngoài doanh nghi

p. Lưu
gi



khu v


c bi

t l

p,
đ

m b

o kh
ông lây nhi

m
đ
ế
n th

c ph

m.

+ Nguyên v

t li

u c
ó lư

ng vi sinh v


t

m

c g
ây h

i cho s

c kho

ph

i
đư

c kh


trùng x

l
ý
tr
ư

c khi
đưa vào s


n xu

t. Ch


đưa vào s

n xu

t c
ác nguyên v

t
li

u có m

c nhi

m côn trùng, t

p ch

t l

d
ướ
i m

c quy

đị
nh.
-
Đố
i v

i ho

t
độ
ng s

n xu

t ph

i ki

m soát toàn b

quá tr
ì
nh ch
ế
bi
ế
n k

c


khâu
bao gói, v

n chuy

n, b

o qu

n, tiêu th

. Ki

m soát các thông s

như th

i gian,
nhi

t
độ
,
độ


m, pH, áp su

t, các công đo


n x

l
ý
như đông l

nh, làm khô, gia
nhi

t, axit hoá
để

đả
m b

o không làm h

ng s

n ph

m.
-
V

lao
độ
ng, nh

t thi

ế
t ph

i ki

m tra s

c kho

c

a t

t c

m

i ng
ườ
i tr
ướ
c khi
tuy

n vào làm vi

c t

i cơ s


ch
ế
bi
ế
n th

c ph

m. Trong quá tr
ì
nh làm vi

c c

n
t

ch

c khám s

c kho


đị
nh k

,
đả
m b


o ch

có nh

ng ng
ườ
i
đủ
tiêu chu

n s

c
kho

m

i
đượ
c ti
ế
p xúc làm vi

c trong cơ s

s

n xu


t th

c ph

m. T

t c

nh

ng
ng
ư

i ti
ế
p x
úc tr

c ti
ế
p v

i th

c ph

m k

c


v

i nguy
ên li

u v
à v

i c
ác nguyên
li

u bao gói
đề
u ph

i th

c hi

n nghiêm túc các yêu c

u v

sinh thân th


V


i nh

ng
đò
i h

i đó, GMP tr

thành m

t h

th

ng
đả
m b

o các đi

u ki

n c

n
thi
ế
t cho ch
ế
bi

ế
n th

c ph

m
đạ
t ch

t l
ượ
ng t

t và là ti

n
đề
cho áp d

ng
HACCP.
3.2 Gi

i thi

u HACCP
HACCP là h

th


ng phân tích, xác
đị
nh và ki

m soát các m

i nguy h

i tr

ng
y
ế
u có kh

năng nhi

m b

n th

c ph

m t

i các công đo

n c

a quá tr

ì
nh s

n xu

t
kinh doanh m

t lo

i s

n ph

m c

th

nh

m
đ

m b

o th

c ph

m ch

ế
bi
ế
n an to
àn
đá
p

ng
đượ
c nh

ng
đò
i h

i c

a khách hàng.


11

Kh
ái ni

m nhi

m b


n th

hi

n s

hi

n di

n c

a b

t k

m

t ch

t kh
ông mong
mu

n nào trong th

c ph

m b


ng cách truy

n tr

c ti
ế
p ho

c gián ti
ế
p. Đây là
nh

ng m

i nguy h

i tr

c ti
ế
p

nh h
ưở
ng
đế
n ch

t l

ượ
ng th

c ph

m ch
ế
bi
ế
n.
C

n ph

i xác
đị
nh và t

ch

c m

t h

th

ng ki

m soát các đi


m nguy h

i đó.
Đi

m ki

m soát là đi

m trong dây chuy

n ch
ế
bi
ế
n th

c ph

m có kh

năng gây
r

i ro cao và n
ế
u không
đượ
c ki


m soát h

p l
ý
s

là nguyên nhân gây suy gi

m
ch

t l
ượ
ng c

a s

n ph

m cu

i cùng.
H

th

ng ki

m soát ch


t l
ượ
ng là h

th

ng t

ch

c và bi

n pháp
đượ
c ti
ế
n hành
trong su

t c
ác công đo

n c

a d
ây chuy

n ch
ế
bi

ế
n nh

m
đ

m b

o ch

t l
ư

ng v
à
v

sinh an toàn th

c ph

m. H

th

ng ki

m soát
đò
i h


i ph

i xác
đị
nh t

t c

các
m

i nguy h

i trong quá tr
ì
nh ho

t
độ
ng, ti
ế
n hành phân tích t

ng m

i nguy h

i
và t

ì
m bi

n pháp
để
ki

m soát các m

i nguy h

i
đã
xác
đị
nh. Có 3 m

i nguy h

i
chính:
- Các m

i nguy h

i có ngu

n g

c sinh h


c vi
ế
t t

t là B bao g

m: Vi sinh v

t gây
b

nh, k
ý
sinh trùng, virus, men, m

c,
độ
c t

vi n

m.
-
Các m

i nguy h

i có ngu


n g

c hoá h

c vi
ế
t t

t là C g

m: Dư l
ượ
ng thu

c b

o
v

th

c v

t; thu

c thú y, thu

c kích thích sinh tr
ưở
ng; ph


gia th

c ph

m; hàm
l
ượ
ng kim lo

i n

ng; hoá ch

t
độ
c t

nhiên; hoá ch

t phân hu


- Các m

i nguy h

i v

t l

ý
vi
ế
t t

t là P g

m m

nh kim lo

i, m

nh đá, thu

tinh
Các m

i nguy h

i có th

b

t ngu

n t

các đi


u ki

n s

n xu

t như:
- Nhà x
ưở
ng, thi
ế
t b

và v

n hành, b

o d
ưỡ
ng thi
ế
t b

, v

sinh thi
ế
t b

, d


ng c

,
phương ti

n v

sinh.

- Nguyên li

u, v

t li

u;
- Các công đo

n trong quá tr
ì
nh ch
ế
bi
ế
n, b

o gói v

n chuy


n, b

o qu

n;


12

- Ng
ườ
i lao
độ
ng như s

c kho

ng
ườ
i s

n xu

t; n

i quy làm vi

c và t
ì

nh h
ì
nh
ch

p h
ành n

i quy; v

sinh c
á nhân, ki
ế
n th

c v

an to
àn v

sinh v
à nh

n th

c
v

tr
ách nhi


m c

a ng
ư

i s

n xu

t trong
đ

m b

o v

sinh, an to
àn th

c ph

m.

- T

bao g
ói, b

o qu


n g

m ph
ương pháp và v

t li

u bao g
ói b

o qu

n, ghi nh
ã
n.

Ph
ân tích m

i nguy h

i là m

t trong nh

ng n

i dung h
ế

t s

c quan tr

ng c

a h


th

ng HACCP. M

c tiêu c

a phân tích m

i nguy h

i là xác
đị
nh r
õ
các m

i
nguy h

i ti


m

n trong nguyên li

u, trong các công đo

n c

a quá tr
ì
nh ch
ế
bi
ế
n,
b

o qu

n và s

d

ng. Đánh giá m

c
độ
quan tr

ng c


a m

i nguy h

i đó d

a trên
2 y
ế
u t

:
độ
r

i ro (kh

năng xu

t hi

n) và tính nghiêm tr

ng c

a nó.
+ M

c

độ
nguy h

i
đượ
c x
ế
p theo 3 m

c r

t nghiêm tr

ng; tương
đố
i nghiêm
tr

ng và ít nghiêm tr

ng.
+
Độ
r

i ro c

a m

i nguy h


i chính là kh

năng xu

t hi

n c

a m

i nguy h

i đó.
Th

hi

n

hai m

c cao và th

p.
M

t m

i nguy h


i c
ó
đ

r

i ro cao, r

t nghi
êm tr

ng ho

c t
ương
đ

i nghi
êm
tr

ng
đư

c coi l
à m

i nguy h


i tr

ng y
ế
u v
à là đi

m ki

m so
át tr

ng y
ế
u. Khi
ki

m soát c

n căn c

vào:
- Các quy
đị
nh c

a qu

c t
ế

và trong n
ướ
c v

v

sinh an toàn th

c ph

m;
-
Các s

li

u v

qu

n l
ý
ch

t l
ư

ng, an to
àn v


sinh c
ơ s

trong n
ăm;
- Các s

li

u kh

o s
át, th

ng k
ê v

an to
àn v

sinh v
à m

c
đ

nhi

m
đ


c th

c
ph

m, các s

li

u v

khi
ế
u n

i và b

i th
ườ
ng cho khách hàng v

ch

t l
ượ
ng, an
toàn v

sinh c


a s

n ph

m c

a cơ s

c
ũ
ng như các khi
ế
u n

i c

a cơ s

v

ch

t
l
ượ
ng an toàn v

sinh c


a nguyên v

t li

u t

ng
ườ
i cung c

p.
Gi

a GMP và HACCP có m

i quan h

ch

t ch

v

i nhau. GMP là đi

u ki

n ti

n

đề
c

n thi
ế
t và t

t y
ế
u ph

i th

c hi

n
để
áp d

ng h

th

ng HACCP. HACCP
ph

n ánh b
ướ
c phát tri


n ti
ế
p theo nh

m lo

i b

t

t c

nh

ng nguy cơ d

n
đế
n
nhi

m b

n, kh
ông an toàn th

c ph

m trong to
àn b


qu
á tr
ì
nh ho

t
đ

ng s

n xu

t


13

kinh doanh c

a c
ác doanh nghi

p nh

m
đáp

ng kh
ách hàng t


t h
ơn v

i chi ph
í
đượ
c ki

m soát
đầ
y
đủ
và ch

t ch

hơn. Chính v
ì
l

đó nói
đế
n xây d

ng
chương tr
ì
nh HACCP trong doanh nghi


p có ngh
ĩ
a là bao hàm c

GMP.
· N

i dung c

a HACCP
Các nguyên t

c HACCP
đượ
c áp d

ng thông qua 12 b
ướ
c c

th

theo sơ
đồ
3.
Nguyên t

c 1: Ti
ế
n hành phân tích m


i nguy h

i (CCP).
X
ác
đị
nh t

t c

các m

i nguy h

i ti

m

n

m

i giai đo

n có th



nh h

ưở
ng
đế
n
an toàn th

c ph

m t

ti
ế
p nh

n nguyên li

u, sơ ch
ế
, ch
ế
bi
ế
n, phân ph

i cho t

i
khâu tiêu th

cu


i cùng. Đánh giá kh

năng xu

t hi

n các m

i nguy h

i và xác
đị
nh c
ác bi

n ph
áp ki

m so
át chúng. Th

c hi

n nguy
ên t

c n
ày thông qua 6
b

ư

c c

th

.

-
Thành l

p nhóm công tác v

HACCP. Tu

theo quy mô c

a doanh nghi

p, s


lu

ng thành viên chính th

c c

a nhóm công tác t


3-6 ng
ườ
i g

m
đạ
i di

n c

a
các b

ph

n như s

n xu

t, qu

n l
ý
ch

t l
ượ
ng, marketing B
ướ
c này c


n đáp

ng các yêu c

u sau:
- Có s

cam k
ế
t
đầ
y
đủ
b

ng văn b

n c

a l
ã
nh
đạ
o doanh nghi

p v

thành ph


n
cơ c

u, quy

n h

n, trách nhi

m và các đi

u ki

n ho

t
độ
ng c

a các thành viên
trong nhóm công tác HACCP.
-
Đ

m b

o c
ác ngu

n l


c
c

n thi
ế
t v

t
ài chính, phương ti

n v

t ch

t, th

i gian,
s

quan tâm c

a cán b

l
ã
nh
đạ
o
đế

n th

c hi

n HACCP.
- Các thành viên ph

i
đượ
c đào t

o các ki
ế
n th

c cơ b

n v

n

i dung c

a GMP và
HACCP; am hi

u v

quá tr
ì

nh ch
ế
bi
ế
n th

c ph

m, k

thu

t v

sinh an toàn,
c
ông ngh

và trang thi
ế
t b

s

d

ng

doanh nghi


p, và có kh

năng t

ch

c và
đi

u hành. Nhóm tr
ưở
ng ph

i là ng
ườ
i có ki
ế
n th

c v

qu

n l
ý
, kh

năng đi

u

ph

i, phân tích và t

ng h

p, có uy tín
để
có th


đạ
i di

n nhóm
đề
xu

t v

i l
ã
nh
đạ
o nh

ng y
êu c

u

v

th

i gian, kinh ph
í, ngu

n l

c c

n thi
ế
t cho qu
á tr
ì
nh x
ây
d

ng v
à áp d

ng ch
ương tr
ì
nh HACCP.




14

- Mô t

s

n ph

m. M

c đích nh

m xác
đị
nh kh

năng nhi

m b

n th

c ph

m có
th

c
ó trong nguyên li


u, trong qu
á tr
ì
nh ch
ế
bi
ế
n, b

o qu

n v
à tiêu th

. M
ô t


s

n ph

m ph

i bao g

m c
ác chi ti
ế
t quan tr


ng nh

t c

a nguy
ên li

u, ph

gia
th

c ph

m, v

t li

u bao gói
đồ
ng th

i xác
đị
nh
đượ
c m

i nguy h


i có th

x

y
ra
đố
i v

i các y
ế
u t

đó t

i các công đo

n ch
ế
bi
ế
n, các b
ướ
c có nhi

u nguy cơ
nhi

m b


n nh

t và các công đo

n c

n ki

m soát ch

t ch


để
ngăn ch

n k

p th

i.
S
ơ
đồ
3. Các b
ướ
c và nguyên t

c c


a h

th

ng HACCP


15





























Thành l
ập nhãm c
ông tác
HACCP
Mô t

s

n ph

m
X
ác đ
Þnh m

c
đ
Ých s


d

ng

Xác đ
Þnh d
â
y chuyÒn
s

n xu

t
Nguyên t

c 1:
TiÕn h
ành phâ
n tÝch mố
i
nguy h

i
Th

m
đ
Þnh th
ực tÕ d
â
y
chuyÒn s

n xu


t
Li

t k
ê, phâ
n tÝch c
á
c
m

i nguy h

i, đ
Ò ra c
ác
bi

n ph
áp ki

m so
át
Xác đ
Þnh c
ác đi

m CCP
Xây d


ng ngư
ìng tớ
i h

n
cho m

i đi

m CCP
Đ
Ò ra c
ác bi

n pháp
kh

c ph

c

Xây d

ng c
ác th

t

c
th


m
đ
Þnh

T

p h

p t
ài li

u, l

p h


sơ c

a quá tr
ì
nh áp d

ng
HACCP
Nguy
ên t

c 2: Xác đ
Þnh

đi

m ki

m soát
t

i h

n (CCP)

Nguy
ên t

c 3: Xác l

p các ngư
ìng tớ
i h

n

Nguyên t

c 4:
ThiÕt lậ
p h

th


ng giám
sát các đi

m ki

m soát t

i h

n

Nguyên t

c 5: Xác đ
Þnh c
ác ho

t
độ
ng
kh

c ph

c c

n tiÕn h
à
nh t


i CCP

Nguyên t

c 6: X
ác đ
Þnh th

t

c th

m
đ
Þnh để
kh

ng đ
Þnh hệ
th

ng HACCP
đ
ang ho

t
độ
ng
Xây d


ng ng
ư
ìng t

i h

n
cho m

i đi

m CCP
Nguyên t
ắc 7: ThiÕt lậ
p h

th

ng tài li

u:
th

t

c, ho

t
độ
ng c


a chương tr
ì
nh
HACCP



16


-Xác
đị
nh m

c đích và phương th

c s

d

ng, phân ph

i, th

i gian s

d

ng, đi


u
ki

n b

o qu

n s

n ph

m cu

i cùng và các yêu c

u liên quan.
- Xây d

ng sơ
đồ
quá tr
ì
nh s

n xu

t g

m sơ

đồ
dây chuy

n công ngh

và sơ
đồ

b

trí m

t b

ng s

n xu

t. Sơ
đồ
dây chuy

n công ngh

ph

i
đầ
y
đủ

, đúng tr
ì
nh
t

các b
ướ
c s

l
ý
và ch
ế
bi
ế
n. Xác
đị
nh các yêu c

u công ngh


đặ
c trưng c

a
thi
ế
t b


. M

i công đo

n có s

th

t

ghi kèm ch

cái vi
ế
t t

t m

i nguy h

i B, C
ho

c P. Sơ
đồ
b

trí m

t b


ng nhà máy ph

i th

hi

n
đầ
y
đủ

đườ
ng đi th

c t
ế

c

a các ngu

n
đầ
u vào, ph

ph

m, ph
ế

li

u, ch

t th

i và công nhân; các khu v

c
c

n c
ách ly (kho hoá ch

t, n
ơi t

p k
ế
t ch

t th

i), c
ác phương ti

n ph

c v




- Th

m
đị
nh sơ
đồ
dây chuy

n s

n xu

t. C

n th

m
đị
nh k

ngay t

i hi

n tr
ườ
ng
th


c t
ế
qu
á tr
ì
nh s

n xu

t c

a nh
à máy
đ


đi

u ch

nh, s

a
đ

i nh

ng
đi


m ch
ưa
phù h

p v

i th

c t
ế
.

- Li

t k
ê, phân tích, đánh giá các m

i nguy h

i v
à xác
đ

nh bi

n ph
áp ki

m so

át.
Qu
á tr
ì
nh phân tích các m

i nguy h

i ti
ế
n hành theo các b
ướ
c:
+
Nh

n bi
ế
t c
ác m

i nguy h

i;

+ Đánh giá tính nghiêm tr

ng v
à
đ


r

i ro c

a c
ác m

i nguy h

i.

+ Thi
ế
t l

p các bi

n pháp ngăn ng

a
để
ki

m soát các m

i nguy h

i tr


ng y
ế
u.
+ Vi

c phân tích các m

i nguy h

i d

a trên các căn c

sau:
+ Các n

i dung th

c hành c

a các chương tr
ì
nh v

sinh tiên quy
ế
t (GMP, SSOP).
+ Yêu c

u c


a h

th

ng HACCP;
+ Các quy
đị
nh c

a qu

c t
ế
và trong n
ướ
c v

v

sinh an toàn th

c ph

m;
+ Các s

li

u v


qu

n l
ý
ch

t l
ượ
ng, an toàn v

sinh c

a doanh nghi

p trong năm;
+ S

li

u kh

o sát, th

ng kê v

an toàn v

sinh và t
ì

nh h
ì
nh ng


độ
c th

c ph

m.
Nguyên t

c 2: Xác
đị
nh các đi

m ki

m soát t

i các công đo

n c

a quá tr
ì
nh ti
ế
p

nh

n, v

n chuy

n, b

o qu

n nguyên li

u, s

n xu

t, ch
ế
bi
ế
n, b

o qu

n tiêu th


s

n ph


m trong sơ
đồ
quá tr
ì
nh s

n xu

t
để
lo

i b

các m

i nguy h

i ho

c h

n
ch
ế
kh

n
ăng xu


t hi

n c

a ch
úng.
S

d

ng sơ
đồ
quy
ế
t
đị
nh
để
xác
đị
nh các đi

m ki

m soát tr

ng y
ế
u trong su


t
quá tr
ì
nh ch
ế
bi
ế
n th

c ph

m c

a nh
à máy. Sơ
đ

quy
ế
t
đ

nh l
à sơ
đ

l
ôgic
nh


m thi
ế
t l

p m

t c
ách khoa h

c v
à h

p l
ý
c
ác đi

m ki

m so
át tr

ng y
ế
u c

a
m


t quá tr
ì
nh s

n xu

t th

c ph

m (sơ
đồ
4).


17


S
ơ
đồ
4. Sơ
đồ
quy
ế
t
đị
nh


























1. T

i c
ông đo

n n
à

y cã bi

n ph
áp ph
ò
ng ngõa
các m

i nguy h

i
đã

đượ
c xác đ
Þnh ch
ưa?
Đ
iÒu chỉ
nh công đo

n
chÕ biÕn hoặ
c s

n
ph

m
Để


đả
m b

o an toà
n cã cầ
n
ki

m soát t

i công đo

n này
kh
ông?
Cã phả
i công đo

n này
đư
ợc thiÕt kÕ đặ
c bi

t
đ


lo


i b

ho

c gi

m thi

u
m

i nguy h

i t

i m
ức cã
th

ch

p nh

n
đư

c
không?
Li


u c
ác m

i nguy h

i cã thể

v
ượ
t quá gi

i h

n ch

p nh

n
ho

c s
ẽ tiÕn tớ
i gi

i h

n
không ch

p nh


n?

Công đo
ạn tiÕp theo cã loạ
i
b

ho

c gi

m thi

u m

i
nguy h

i t

i m
ức cã thể

ch

p nh

n
đượ

c không
Đi

m ki

m soát
t

i h

n
KÕt th
úc quá tr
ì
nh
phâ
n tÝch kh
ông ph

i
đi

m t

i h

n


Khôn

g










Kh
ôn
g
Khôn
g
Kh
ôn
g


18




Nguyên t

c 3. Xác l


p các ng
ưỡ
ng t

i h

n t

i m

i đi

m ki

m soát.
Ng
ưỡ
ng t

i h

n chính là các chu

n c

an toàn mà trong su

t quá tr
ì
nh v


n hành
kh
ông
đượ
c phép v
ượ
t quá.
Để
thi
ế
t l

p ng
ưỡ
ng t

i h

n c

n căn c

vào:
- Các quy
đị
nh v

sinh, an toàn c


a nhà n
ướ
c (TCVN và các quy
đị
nh c

a B

Y
t
ế
, các h
ướ
ng d

n c

a FAO, WHO )
- Các s

li

u khoa h

c, các tài li

u k

thu


t, quy tr
ì
nh công ngh

.
- Các s

li

u d

a trên cơ s

th

c nghi

m, kh

o sát th

c t
ế
.
Trong b
ướ
c này c
ò
n ph


i xác
đị
nh ng
ưỡ
ng v

n hành. Đó là giá tr

c

a ch

tiêu
c

n ki

m soát mà t

i đó ng
ườ
i đi

u khi

n ph

i k

p th


i đi

u ch

nh thi
ế
t b

, quy
tr
ì
nh ch
ế
bi
ế
n
đ


đ

m b

o gi
á tr


đó không tăng ho


c kh
ông gi

m t

i ng
ư

ng t

i
h

n.
Nguyên t

c 4: Thi
ế
t l

p h

th

ng giám sát các đi

m ki

m soát t


i h

n
H

th

ng giám sát là các ho

t
độ
ng
đượ
c ti
ế
n hành m

t cách tu

n t

liên t

c
b

ng vi

c quan tr


c hay đo
đạ
c các thông s

c

n ki

m soát
để
đánh giá m

t
đ
i

m t

i h

n nào đó
đượ
c ki

m soát hay không. H

th

ng ki


m soát ph

i ch

r
õ
:
-
Đố
i t
ượ
ng c

n giám sát là các
đặ
c trưng c

a s

n ph

m hay quá tr
ì
nh
để
ti
ế
n
hành đi


u ch

nh khi các giá tr

đó
đạ
t t

i ng
ưỡ
ng v

n hành.
- Phương pháp giám sát hoá, l
ý
, c

m quan, hay phân tích vi sinh v

t.
- H
ì
nh th

c giám sát liên t

c hay không liên t

c. C


g

ng s

d

ng t

i đa h
ì
nh
th

c giám sát liên t

c

nh

ng nơi có đi

u ki

n.
Đố
i v

i m

t s


y
ế
u t

như nhi

t
độ
, th

i gian, áp su

t nh

t thi
ế
t ph

i giám sát liên t

c.
Đố
i v

i giám sát không
liên t

c c


n x
ác
đ

nh
đư

c t

n su

t gi
ám sát. Căn c

ch

y
ế
u
đ

x
ác
đ

nh t

n
su


t giám sát là tính ch

t c

a quá tr
ì
nh, công ngh

, kho

ng cách gi

a ng
ưỡ
ng


19

v

n h
ành và ng
ư

ng t

i h

n, m


c
đ

thi

t h

i c

a vi

c m

t ki

m so
át.Giám sát
vi
ên là công nhân ho

c cán b

KCS. Ng
ườ
i
đượ
c giao nhi

m v


c

n
+

Đư

c
đào t

o
đ

y
đ

v
à hi

u r
õ
t

m quan tr

ng c

a vi


c gi
ám sát và đi

u ch

nh
t

i đi

m tr

ng y
ế
u.
+ Có
đủ
quy

n h

n
để
đi

u ch

nh quá tr
ì
nh s


n xu

t khi phát hi

n sai l

ch
+
Báo cáo ngay các sai l

ch c

a ng
ư

ng t

i h

n v
à các hành
đ

ng kh

c ph

c. C
ác

s

li

u và báo cáo ph

i
đượ
c lưu gi


đầ
y
đủ
trong h

sơ ch

t l
ượ
ng.
Nguyên t

c 5: Xác
đị
nh các bi

n pháp kh

c ph


c c

n ph

i ti
ế
n hành khi h


th

ng giám sát cho th

y t

i m

t đi

m ki

m soát tr

ng y
ế
u nào đó không
đượ
c
ki


m soát
đầ
y
đủ
. Ho

t
độ
ng kh

c ph

c nh

m đi

u ch

nh quá tr
ì
nh ch
ế
bi
ế
n,
ngăn ch

n các sai sót d


n t

i ng
ưỡ
ng t

i h

n. Tri

n khai các bi

n pháp phù h

p
để
cách ly, phân bi

t và ki

m soát toàn b

s

n ph

m s

n xu


t trong kho

ng th

i
gian xu

t hi

n
đ

sai l

ch. Ti
ế
n h
ành đánh giá s

n ph

m b



nh h
ư

ng do
đ


sai
l

ch gây ra. Có th

t

c đi

u ch

nh phù h

p t

i khi không c
ò
n m

i nguy h

i n

a.
Th

m
đị
nh hi


u qu

c

a các bi

n pháp kh

c ph

c
đã
áp d

ng và lưu g

h

sơ v


vi

c ki

m soát các s

n ph


m b



nh h
ưở
ng do
độ
sai l

ch gây ra và các ho

t
độ
ng kh

c ph

c
đã
ti
ế
n hành.
Nguy
ên t

c 6: Xác l

p các th


t

c th

m
đị
nh
để
kh

ng
đị
nh r

ng h

th

ng
HACCP đang ho

t
độ
ng có hi

u qu

.
M


t chương tr
ì
nh HACCP
đã

đượ
c xây d

ng công phu,
đả
m b

o các nguyên t

c

đ

y
đ

c
ác b
ư

c nh
ưng v

n ch
ưa th


kh

ng
đ

nh ch
ương tr
ì
nh HACCP
đó áp
d

ng m

t cách có hi

u qu

. C

n thi
ế
t l

p th

t

c th


m
đị
nh bao g

m các
phương pháp đánh giá, các b
ướ
c ki

m tra tài li

u, h

sơ c

a quá tr
ì
nh xây d

ng
và áp d

ng chương tr
ì
nh HACCP t

i cơ s

. L


y m

u th

nghi

m s

n ph

m
nh

m đánh giá k
ế
t qu

áp d

ng chương tr
ì
nh HACCP qua đó có th

phát hi

n
c
ác m


i nguy h

i chưa
đượ
c ki

m soát đúng m

c ho

c các ho

t
độ
ng kh

c ph

c
thi
ế
u hi

u qu

t

o căn c

cho b


xung, s

a
đổ
i chương tr
ì
nh HACCP. Ti
ế
n hành


20

th

m
đ

nh
đ

nh k

, s

a
đ

i c

ác đi

m y
ế
u trong h

th

ng v
à lo

i b

c
ác bi

n
ph
áp ki

m soát không c

n thi
ế
t ho

c ít hi

u qu


. Các ho

t
độ
ng th

m
đị
nh bao
g

m:
- Đánh giá chương tr
ì
nh HACCP.
- Đánh giá hi

u qu

c

a áp d

ng chương tr
ì
nh HACCP
đã
xây d

ng.

- Hi

u chu

n thi
ế
t b

.
-
L

y m

u th

nghi

m.

-
Nguyên t

c 7: Thi
ế
t l

p h

th


ng tài li

u, h

sơ liên quan
đế
n m

i th

t

c ho

t
độ
ng c

a chương tr
ì
nh HACCP. Các tài li

u c

n t

p h

p trong h


sơ c

a
ch
ương tr
ì
nh HACCP g

m:

- Các tài li

u là cơ s

cho vi

c xây d

ng chương tr
ì
nh HACCP bao g

m các văn
b

n pháp quy có liên quan, các s

li


u v

th

i h

n s

d

ng s

n ph

m, các gi

i
h

n t

i đa ch

t nhi

m b

n, ph

gia th


c ph

m
- Các ghi chép, báo cáo trong quá tr
ì
nh áp d

ng h

h

ng HACCP như báo cáo v


t
ì
nh h
ì
nh v

sinh, ch

t l
ượ
ng nguyên li

u, h

th


ng giám sát các đi

m tr

ng y
ế
u,
hi

u ch

nh thi
ế
t b

,
độ
sai l

ch và các ho

t
độ
ng kh

c ph

c.
C

ác tài li

u, b
áo cáo v

c
ác chương tr
ì
nh
đào t

o nh

ng ki
ế
n th

c v

HACCP

* Đi

u ki

n
để
áp d

ng HACCP

.
Để
áp d

ng HACCP trong các doanh nghi

p c

n
đả
m b

o nh

ng đi

u ki

n sau:
-
Có s


đầ
u tư l

n v

th


i gian và s

c l

c. Các doanh nghi

p c

n h
ì
nh thành d


án xây d

ng ch
ương tr
ì
nh HACCP trong
đó d

t
ính, ho

ch
đ

nh c
ác ngu


n l

c
c

n thi
ế
t
đả
m b

o cho chương tr
ì
nh đi vào th

c t
ế
.
- Có s



ng h

, cam k
ế
t c

a ban l
ã

nh
đạ
o. C
ũ
ng gi

ng như các h

th

ng ISO9000
ho

c Qu

n l
ý
ch

t l
ượ
ng toàn di

n, mu

n t

ch

c thành công HACCP

đò
i h

i
ban l
ã
nh
đ

o ph

i c
ó chính sách nh

t qu
án và quy
ế
t t
âm cao.
-
Xây d

ng và ti
ế
n hành tri

n khai các chương tr
ì
nh giáo d


c, đào t

o nh

m trang
b

nh

ng ki
ế
n th

c v

k

thu

t, chuyên môn, và qu

n l
ý
ch

t l
ượ
ng.



21

- Tuyên truy

n nâng cao nh

n th

c c

a m

i thành viên c

a doanh nghi

p v

ch

t
l
ư

ng v
à có
ý
th

c v


sinh an to
àn trong ho

t
đ

ng;

- H

th

ng HACCP ch

áp d

ng t

i nh

ng doanh nghi

p
đã
áp d

ng GMP. Đi

u

đó có ngh
ĩ
a l
à GMP là ti

n
đ

c

n thi
ế
t cho tri

n khai HACCP.

- Ch


áp d

ng
đ

i v

i nh

ng
cơ s


ch
ế
bi
ế
n c
ông nghi

p. R

t kh
ó áp d

ng
đ

i v

i
c
ác cơ s

th

công.

CHƯƠNG II: T
HỰC

TRẠNG


CHẤT

LƯỢNG

THỰC

PHẨM



NƯỚC

TA
HIỆN
NAY

1. T

ng quan v

ngành th

c ph

m.
Do m

c s


ng c

a nhân ta ngày càng
đượ
c nâng cao nên nhu c

u v

th

c ph

m
ngày càng phong phú và đa d

ng c

v

ch

t l
ư

ng v
à s

l
ư


ng.
ĐI

u
đó d

n
đ
ế
n
s

phát tri

n tràn lan c

a các cơ s

s

n xu

t ch
ế
bi
ế
n, d

ch v


th

c ph

m
đặ
c
bi

t là lo

i h
ì
nh ch
ế
bi
ế
n qui mô nh

, h

gia
đì
nh, d

ch v

th

c ăn

đườ
ng ph

,
ch

cóc… Nhưng hi

n nay ngành th

c ph

m m

i ch

phát tri

n v

l
ượ
ng ch


chưa phát tri

n v

ch


t, n

n công nghi

p th

c ph

m c
ò
n l

c h

u, s

n xu

t nh

l


g
ây m

t v

sinh an t

ò
an th

c ph

m.
2. Th

c tr

ng ch

t l
ượ
ng và qu

n l
ý
th

c ph

m

n
ướ
c ta hi

n nay
2.1. . Nh


ng m

t m

nh
Nh
ư chúng ta
đ
ã

bi
ế
t, v

n
đ

ch

t l
ư

ng th

c ph

m
đ
ã

v
à đang
đư

c to
àn x
ã
h

i
quan t
âm. Các cơ quan qu

n l
ý
Nhà n
ướ
c, các B

, các ngành đang chú tr

ng
vi

c áp d

ng nhi

u bi


n pháp
để
tăng c
ườ
ng vi

c
đả
m b

o ch

t l
ượ
ng v

sinh an
toàn th

c ph

m. Các văn b

n pháp quy v

vi

c quy
đị
nh và

đị
nh h
ướ
ng d

n áp
d

ng các bi

n pháp ki

m tra, theo d
õ
i, ki

m soát ch

t ch

quá tr
ì
nh s

n xu

t ch
ế

bi

ế
n th

c ph

m
đã

đượ
c ban hành và đưa vào th

c hi

n ( Quy
ế
t
đị
nh s




22

14/1999/Q
Đ- TTg ngày 14/2/1999 c

a Th

t

ư

ng Ch
ính ph

v

vi

c th
ành l

p
C

c qu

n l
ý
ch

t l
ượ
ng v

sinh an toàn th

c ph

m B


y t
ế
;
Quy
ế
t
đị
nh s

2482/BYT-QĐ v

quy ch
ế
c

p gi

y ch

ng nh

n cơ s


đạ
t tiêu
chu

n v


sinh an toàn th

c ph

m; Pháp l

nh ch

t l
ượ
ng hàng hoá;
28TCN129:1998 v

chương tr
ì
nh qu

n l
ý
ch

t l
ượ
ng và an toàn th

c ph

m theo
HACCP; 28TCN130:1998 B


Thu

s

n v

đi

u ki

n chung
đả
m b

o v

sinh an
toàn th

c ph

m; Ch

th

s

619-TTg (6/9/1996) c


a Th

t
ướ
ng Chính ph

v


m

t s

bi

n pháp c

p bách ki

m tra v

sinh th

c ph

m s

a tươi tiêu dùng trong
c


n
ư

c; Th
ông tư s

4
-1998/TT-BYT (23/3/1998) h
ư

ng d

n th

c hi

n qu

n l
ý

an to
àn v

sinh th

c ph

m trong kinh doanh d


ch v

ăn u

ng và r

t nhi

u quy
đị
nh có liên quan). Các bi

n pháp x

l
ý
các v

n
đề
vi ph

m v

v

sinh an toàn
th

c ph


m,

nh h
ưở
ng t

i s

c kho

ng
ườ
i tiêu dùng c
ũ
ng
đã
d

n
đượ
c th

c hi

n
nghiêm ng

t ( Ngh



đị
nh s

57-CP ngày 31/5/1997 c

a Chính ph

v

x

ph

t vi
ph

m hành chính trong l
ĩ
nh v

c đo l
ườ
ng và ch

t l
ượ
ng hàng hoá). M

t s


bi

n
pháp k

thu

t tiên ti
ế
n và các tiêu chu

n qu

c t
ế

đã
t

ng b
ướ
c
đượ
c áp d

ng cho
các doanh nghi

p s


n xu

t và ch
ế
bi
ế
n th

c ph

m. Không ít các doanh nghi

p
s

n xu

t v
à kinh doanh th

c ph

m, nh

t l
à các doanh nghi

p xu


t kh

u thu

s

n
đ
ã

áp d

ng c
ác h

th

ng qu

n l
ý
ch

t l
ư

ng nh
ư GMP,HACCP, GHP,
SQF1000, SQF2000
để

ki

m soát quá tr
ì
nh ch
ế
bi
ế
n nh

m cung c

p s

n ph

m
đ

m b

o ch

t l
ượ
ng, v

sinh an toàn tho

m

ã
n nhu c

u c

a các n
ướ
c nh

p kh

u.
Hơn 100 doanh nghi

p s

n xu

t ch
ế
bi
ế
n thu

h

i s

n trong c


n
ướ
c do áp d

ng
h

th

ng HACCP và
đả
m b

o an toàn th

c ph

m
đã

đượ
c ch

p nh

n là có quy

n
xu


t kh

u vào th

tr
ườ
ng M

và EU
2.2. M

t s

h

n ch
ế

a.Ch

t l
ư

ng th

c ph

m

Theo báo cáo giám sát c


a U

ban Khoa h

c, C
ông ngh

v
à Môi tr
ư

ng cho
th

y, t

t c

th

c ph

m, t

t c

các khâu t

s


n xu

t t

i ch
ế
bi
ế
n, kinh doanh
đề
u


23

c
ó v

n
đ

. V
à h

u
qu

c


a v

n
đ


đó là s

v

ng


đ

c th

c ph

m c

t
ăng theo
h
àng năm.
·
Ngu

n nguy
ên li


u

V

th

c ph

m tươi s

ng: theo k
ế
t qu

đi

u tra sơ b

c

a Vi

n khoa h

c K

thu

t

Nông nghi

p Vi

t Nam, cho th

y có t

i 75% s

m

u th

t và 66,7% s

m

u gan
c

a gia súc, gia c

m bán

các ch

có m

c t


n dư kháng sinh v
ượ
t quá ng
ưỡ
ng
cho ph
ép (nguyên nhân do vi

c tu

ti

n s

d

ng thu

c kháng sinh trong th

c ăn,
đi

u tr

b

nh c


a gia súc, gia c

m). L
ượ
ng th

t gia súc, gia c

m trên th

tr
ườ
ng
chưa qua ki

m duy

t c
ò
n t

n t

i nhi

u ( kho

ng 40% l
ượ
ng th


t gia súc trên th


tr
ư

ng H
à N

i kh
ông
đư

c s

ki

m tra c

a c
ác cơ quan ch

c n
ăng). Nhi

u lo

i
th


c ph

m b

c

m s

d

ng v

n l
ưu thông trên th

tr
ư

ng nh
ư cá nóc ( gây nhi

u
nguy hi

m cho ng
ườ
i tiêu dùng năm 2003 có 27 tr
ườ
ng h


p t

vong do ng


độ
c
cá nóc/ 37 tr
ườ
ng h

p t

vong do ng


độ
c th

c ph

m). C
ũ
ng c
ò
n t

n t


i nhi

u
lo

i th

c ph

m nh

p kh

u trái phép không
đả
m b

o ch

t l
ượ
ng vào Vi

t Nam
nh
ư: chân, cánh gà, n

i t

ng c


a l

n nhi

m formol nh

p kh

u tư Trung Qu

c
vào Vi

t Nam.
V

rau qu

tươi: theo k
ế
t qu

đi

u tra th

c tr

ng dư l

ượ
ng thu

c b

o v

th

c v

t
trong rau qu

t
ươi th

i gian g

n
đây c

a C

c B

o v

th


c v

t, s

m

u rau, qu


tươi có dư l
ư

ng thu

c b

o v

th

c v

t,

nh h
ư

ng t

i s


c kho

con ng
ư

i
chi
ế
m 30-60%. S

m

u rau ki

m tra

Hà N

i và Hà Tây có hàm l
ượ
ng asen
cao hơn gi

i h

n cho phép chi
ế
m 22-33%. 100% m


u
đậ
u
đỗ


Hà N

i và Hà
Tây, 66,6% m

u rau c

i

thành ph

H

Chí Minh và
Đồ
ng Nai có dư l
ượ
ng
v
ượ
t quá gi

i h


n t

i đa cho phép. M

t s

thu

c b

o v

th

c v

t b

c

m s

d

ng
như Methamidophos v

n c
ò
n dư l

ượ
ng trong rau.

hoa qu

tươi t
ì
nh tr

ng c
ũ
ng ch

ng kh

quan hơn. Theo C

c qu

n l
ý
ch

t
l
ư

ng v

sinh th


c ph

m ( B

Y t
ế
), vi

c s

d

ng ho
á ch

t b

o qu

n
đ

c h

i
như ph

m m
àu, peroxit… c

ò
n

m

c cao. C
ó t

i 25,4% l
ư

ng hoa qu

l
ưu


24

th
ông trên th

tr
ư

ng b

nhi

m c

ác hoá ch

t b

o qu

n
đ

c h

i v
ư

t qu
á tiêu
chu

n cho phép,
đặ
c bi

t là hoa qu

nh

p t

Trung Qu


c. C

th

,

Nam
Đị
nh
đầ
u năm nay
đã
ki

m tra và phát hi

n 5/12 m

u nho, 6/12 m

u qu
ý
t, 9/13 m

u
táo Trung Qu

c, 8/12 m

u lê Trung Qu


c có hoá ch

t b

o v

th

c v

t.
Như v

y ch

riêng trong ph

n nguyên li

u chúng ta
đã
th

y rât nhi

u b

t c


p,
g
ây lo ng

i cho ng
ườ
i tiêu dùng. Sau khi nghe báo cáo c

a U

ban th
ườ
ng v


Qu

c h

i, bà Hà Th

Liên, u

viên trung ương M

t tr

n t

qu


c VN
đã
phát
bi

u:” Ph

n

chúng tôI đI ch

không bi
ế
t mua g
ì
b

i cáI g
ì
c
ũ
ng có th

b

t

m
hoá ch


t
đ

c h

i”

· Ch

t l
ư

ng qu
á tr
ì
nh ch
ế
bi
ế
n.

Quá tr
ì
nh ch
ế
bi
ế
n th


c ph

m

n
ư

c ta c
ò
n nhi

u h

n ch
ế
. C
ông ngh

c
ũ
k

,
l

c h

u, m

t v


sinh. Nhân viên thi không có ki
ế
n th

c v

v

sinh an toàn th

c
ph

m. Nhi

u cơ s

, doanh nghi

p v
ì
m

c đích l

i nhu

n,
đã

b

qua nhi

u công
đo

n ch
ế
bi
ế
n, s

d

ng nh

ng ch

t hoá h

c
đã
b

c

m s

d


ng, s

d

ng c


nh

ng ngu

n nguyên li

u không
đả
m b

o ch

t l
ượ
ng. Theo báo cáo c

a S

Y t
ế

thành ph


HCM, hi

n nay 83% th

c ph

m ch
ế
bi
ế
n s

n đang bán t

i các ch

b


nhi

m vi sinh và 100% th

c ph

m c

n
độ

dai, gi
ò
n như bánh su sê, bánh da
l

n…
đ

u c
ó s

d

ng h
àn the, 44% m

t h
àng bánh gi
ò
khi ki

m tra kh
ông
đ

t
ch

t l
ư


ng. C
ũ
ng t
heo báo cáo c

a S

Y t
ế
th
ành ph

HCM th
ì
c
ó trên m

t n

a
s

b
ế
p ăn vi ph

m v

sinh an toàn th


c ph

m. Vi ph

m t

p trung vào các l
ĩ
nh
v

c: v

sinh d

ng c

, trang thi
ế
t b

, v

sinh cá nhân và ch
ế
bi
ế
n b


o qu

n th

c
ph

m. Theo bác s
ĩ
Nguy

n
Đứ
c An, quy

n chánh thanh tra S

Y t
ế
cho bi
ế
t, đa
s

các b
ế
p ăn có di

n tích m


t b

ng quá ch

t h

p, nhi

u cơ s

ph

I thuê m

t
b

ng nên vi

c
đầ
u tư xây d

ng,s

p x
ế
p tr

t t


, ngăn n

p v

sinh chưa t

t. T

đó
d

n
đế
n vi

c các b
ế
p ăn không th

c hi

n đúng các quy trinh b

o qu

n th

c
ph


m, l
à nguyên nhân chính d

n
đ
ế
n c
ác v

ng


đ

c th

c
ăn t

p th

.

· Ch

t l
ượ
ng b


o qu

n


25

V

n
đ

b

o qu

n th

c ph

m lu
ôn là v

n
đ

nan gi

I
đ


i v

i c
ác ngành ch

c
n
ăng và ng
ườ
i dân. Các nhà s

n xu

t, ch
ế
bi
ế
n th

c ph

m không m

y chú tr

ng
đế
n s


c kho

ng
ườ
i tiêu dùng mà ch

chú tr

ng
đế
n l

i nhu

n c

a doanh nghi

p.
Như chúng ta
đã
bi
ế
t hàn the là m

t ch

t ph

gia giúp th


c ph

m dai, gi
ò
n và
b

o qu

n
đượ
c lâu nhưng r

t
độ
c hai cho cơ th

con ng
ườ
i. Hi

n nay, có r

t
nhi

u lo

i ph


gia thay th
ế

đượ
c nh

ng ưu đIúm c

a hàn the như TPAT, PDG…
nhưng các cơ s

kinh doanh và ch
ế
bi
ế
n th

c ph

m v

n s

d

ng hàn the là ch


y

ế
u v
ì
tính kinh t
ế
(
để
b

o qu

n m

t kg th

t v

i hàn the phí t

n là 100- 200
đồ
ng, v

i ph

gia TPAT l
à 700-800
đ

ng, v


i PDP l
à 500-600
đ

ng).
Theo đI

u
tra c

a Vnexpress th
ì

để
b

o qu

n th

c ph

m khô, nhi

u cơ s

đang s

d


ng
nhi

u lo

i ch

t b

o qu

n
độ
c h

i như: thu

c x

t ki
ế
n, ph

m màu,clorin… th

m
chí nhi

u nơI kinh doanh, ch

ế
bi
ế
n cá khô c
ò
n s

d

ng c

n, oxi già, th

m chí là
c

n
ướ
c t

y n

n nhà P3
để
t

y cá khô b

n


m m

c…
2.2 Qu

n l
ý
ch
ât l
ư

ng th

c ph

m.

·

Đố
i v

i doanh nghi

p và ng
ườ
i dân.
_ Vi

c

đả
m b

o v

sinh an toàn th

c ph

m ch


đượ
c chú tr

ng trong các doanh
nghi

p xu

t kh

u mà chưa
đượ
c chú tr

ng
đố
i v


i s

n ph

m tiêu dùng trong
n
ư

c
. Các doanh nghi

p
đ
ã
c

g

ng n

l

c
đ


đ

t l


i nhu

n cao trong kinh
doanh nhưng các v

n
đ


đ

o
đ

c kinh doanh, tr
ách nhi

m x
ã
h

i ch
ưa
đư

c c
ác
doanh nghi

p nh


n th

c sâu s

c và th

c hi

n nghiêm túc. M

t s

doanh nghi

p
kinh doanh th

c ph

m cho
đế
n nay v

n chưa bi
ế
t ho

c chưa quan tâm t


i các h


th

ng qu

n l
ý
ch

t l
ượ
ng như HACCP, GMP và các tiêu chu

n qu

c t
ế
trong
l
ĩ
nh v

c này như: SQF1000, SQF2000 và các ho

t
độ
ng có liên quan.
_Tuy càng ngày khách hàng và ng

ườ
i tiêu dùng càng nh

n th

c t

t hơn trong
vi

c gi

g
ì
n v

sinh trong tiêu dùng th

c ph

m, xong nói chung nh

n th

c c

a
khách hàng và ng
ư


i ti
êu dùng v

vi

c gi

g
ì
n, ki

m tra v
à yêu c

u ng
ư

i kinh
doanh
đ

m b

o v

sinh an to
àn th

c ph


m c
ò
n r

t h

n ch
ế
.

×