Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

LỜI MỞ ĐẦU.Cùng với sự phát triển của sản xuất hàng hoá, hệ thống ngân ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.47 MB, 42 trang )



1

L
ỜI

MỞ

ĐẦU
.


Cùng v

i s

phát tri

n c

a s

n xu

t hàng hoá, h

th

ng ngân hàng thương
m



i (NHTM) c
ũ
ng ng
ày càng phát tri

n v
à tr

th
ành các trung gian tài chính đưa
v

n t

nơi th

a sang nơi thi
ế
u, đáp

ng
đượ
c nhu c

u v

v

n c


a các doanh
nghi

p. T

khi nư

c ta chuy

n sang n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, s

n xu

t hàng hoá
phát tri

n nhu c

u v

v


n c

a các doanh nghi

p ph

c v

s

n xu

t kinh doanh là
r

t l

n, tích lu

không k

p
để
m

r

ng s


n xu

t, chính v
ì
v

y các doanh nghi

p
đã
c

n s

d

ng v

n tín d

ng th

c hi

n m

c đích c

a m
ì

nh.

n
ướ
c ta hi

n nay
th
ì
ch

y
ế
u m

i ch

có ho

t
độ
ng tín d

ng ngân hàng là th

c hi

n nhi

m v


này,
v
à các NHTM ngày càng phát tri

n th

c hi

n t

t ch

c n
ăng vai tr
ò
c

a m
ì
nh
trong s

phát tri

n c

a n

n kinh t

ế
qu

c dân.

Để
có th

hi

u r
õ
hơn v

ho

t
độ
ng tín d

ng trong các NHTM và vai tr
ò
to
l

n c

a nó trong n

n kinh t

ế
th

tr
ườ
ng nh

m khai thác có hi

u qu

ho

t
độ
ng tín
d

ng ngân hàng góp ph

n phát tri

n n

n kinh t
ế
Vi

t Nam, em xin ch


n
đề
tài
"Ho

t
độ
ng tín d

ng c

a h

th

ng NHTM Vi

t Nam trong giai đo

n hi

n
nay". Bài vi
ế
t bao g

m nh

ng n


i dung sau:

- Chương I: L
ý
lu

n chung v

NHTM v
à tín d

ng ng
ân hàng.

- Chương II: M

t s

v

n
đề
cơ b

n trong ho

t
độ
ng tín d


ng c

a NHTM


Vi

t Nam.

- Chương III: Th

c tr

ng ho

t
độ
ng tín d

ng trong các NHTM

Vi

t Nam
hi

n nay và m

t s


gi

i pháp nh

m nâng cao hi

u qu

c

a ho

t
độ
ng tín d

ng
ngân hàng.
Em hy v

ng bài vi
ế
t có th

làm r
õ
m

t s


l
ý
lu

n v

NHTM, ho

t
độ
ng tín
d

ng ngân hàng, và th

c tr

ng c

a ho

t
độ
ng tín d

ng trong các NHTM Vi

t
Nam hi


n nay. Bài vi
ế
t ch

c c
ò
n nhi

u thi
ế
u sót, em r

t mong nh

n
đượ
c s

góp
ý
c

a th

y c
ô và các b

n
đ


b
ài vi
ế
t
đư

c ho
àn ch

nh h
ơn.
Hà N

i, ngày 10/11/2001.


2

CHƯƠNG I:


LUẬN
CHUNG
VỀ
NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI


TÍN
D

ỤNG

NGÂN HÀNG.
I/ Ngân hàng thương m

i.
1/ Khái ni

m Ngân hàng thương m

i.
Ngân hàng Thương m

i (NHTM) là t

ch

c tài chính trung gian có v

trí
quan tr

ng nh

t trong n

n kinh t
ế
, nó là m


t lo

i h
ì
nh doanh nghi

p kinh doanh
trong l
ĩ
nh v

c ti

n t

- tín d

ng. Theo pháp l

nh ngân hàng ngày 23-5-1990 c

a
H

i
đồ
ng Nhà n
ướ
c xác
đị

nh:" Ngân hàng thương m

i là t

ch

c kinh doanh ti

n
t

mà ho

t
độ
ng ch

y
ế
u và th
ườ
ng xuyên là nh

n ti

n g

i t

khách hàng v


i
trách nhi

m hoàn tr

và s

d

ng s

ti

n đó
để
cho vay, th

c hi

n nghi

p v

chi
ế
t
k
h


u v
à làm phương ti

n thanh to
án".
Như v

y NHTM làm nhi

m v

trung gian tài chính đi vay
để
cho vay qua
đó thu l

i t

chênh l

ch l
ã
i su

t cho vay và l
ã
i su

t ti


n g

i, nó th

c s

là m

t
lo

i h
ì
nh doanh nghi

p d

ch v

tài chính, m

c dù gi

a NHTM và các t

ch

c tài
chính trung gian khác r


t khó phân bi

t s

khác nhau, nhưng ng
ườ
i ta v

n ph

i
tách NHTM ra thành m

t nhóm riêng v
ì
nh

ng l
ý
do r

t
đặ
c bi

t c

a nó như t

ng

tài s

n có c

a NHTM luôn là kh

i l
ượ
ng l

n nh

t trong toàn b

h

th

ng Ngân
h
àng, hơn n

a kh

i l
ư

ng s
éc hay tài kho


n g

i kh
ông k
ì
h

n m
à nó có th

t

o ra
c
ũ
ng là b

ph

n quan tr

ng trong t

ng cung ti

n t

M
1
c


a c

n

n kinh t
ế
. Cho
th

y NHTM c
ó v

tr
í r

t quan tr

ng trong h

th

ng ng
ân hàng c
ũ
ng nh
ư trong
n

n kinh t

ế
qu

c dân.
2/ Các nghi

p v

c

a NHTM.
Các NHTM có 3 lo

i nghi

p v

chính, đó là nghi

p v

n

(huy
độ
ng t

o
ngu


n v

n), nghi

p v

có (s

d

ng v

n) và nghi

p v

trung gian (thanh toán h


khách hàng).
2.1/ Nghi

p v

n

.

Đây là nghi


p v

huy
đ

ng t

o ngu

n v

n d
ùng cho các ho

t
đ

ng c

a
ng
ân hàng, bao g

m các ngu

n v

n sau:
2.1.1. Ngu


n v

n t

c
ó, coi như t

c
ó và v

n d

tr

.

- V

n đi

u l

: Đây là s

v

n ban
đầ
u
đượ

c h
ì
nh thành khi NHTM
đượ
c thành
l

p, nó có th

do Nhà n
ướ
c c

p
đố
i v

i NHTM qu

c doanh, có th

là v

n đóng
góp c

a các c

đông
đố

i v

i NHTM c

ph

n, có th

là v

n góp c

a các bên liên


3

doanh
đố
i v

i NHTM liên doanh, ho

c v

n do tư nhân b

ra c

a NHTM tư nhân.

M

c v

n
đi

u l

l
à bao nhiêu tu

theo quy m
ô c

a NHTM
đư

c ph
áp l

nh quy
đị
nh c

th

.
- V


n coi nh
ư t

c
ó: bao g

m l

i nhu

n ch
ưa chia, ti

n l
ương chưa
đ
ế
n k

thanh
toán, các kho

n ph

i n

p nhưng chưa
đế
n h


n n

p, các kho

n ph

i tr

nhưng
chưa
đế
n h

n tr

.
- V

n d

tr

: V

n này
đượ
c h
ì
nh thành t


l

i nhu

n r
ò
ng c

a ngân hàng
đượ
c
trích thành nhi

u qu

trong đó quan tr

ng nh

t là qu

d

tr

và qu


đề
ph

ò
ng r

i
ro,
đượ
c trích theo quy
đị
nh c

a ngân hàng trung ương.
2.1.2/ Ngu

n v

n qu

n l
ý
và huy
độ
ng.

Ngu

n v

n n
ày chi
ế

m t

tr

ng ng
ày càng l

n trong ngu

n v

n c

a ng
ân
hàng. Đây là tài s

n c

a các ch

s

h

u khác, ngân hàng có quy

n s

d


ng có
th

i h

n c

v

n l

n l
ã
i. Nó bao g

m các lo

i sau:
- Ti

n g

i không k

h

n c

a dân cư, doanh nghi


p và các t

ch

c kinh t
ế
. Nó có
m

c đích ch

y
ế
u là
để
b

o
đả
m an toàn tài s

n và giao d

ch, thanh toán không
dùng ti

n m

t, ti

ế
t ki

m chi phí lưu thông.
- Ti

n g

i có k

h

n c

a dân cư, doanh nghi

p và các t

ch

c khác. Đây là
kho

n ti

n g

i c
ó th


i gian x
ác
đ

nh, v

nguy
ên t

c ng
ư

i g

i ch


đư

c r
út ti

n
khi
đế
n h

n, nhưng th

c t

ế
ngân hàng cho phép ng
ườ
i g

i có th

rút tr
ướ
c v

i
đ
i

u ki

n ph

i b
áo tr
ư

c v
à có th

b

h
ư


ng l
ã
i su

t th

p h
ơn. M

c
đích c

a
ng
ườ
i g

i ch

y
ế
u là l

y l
ã
i.
- Ti

n g


i ti
ế
t ki

m: đây là kho

n ti

n
để
dành c

a cá nhân
đượ
c g

i vào ngân
hàng nh

m m

c đích h
ưở
ng l
ã
i theo
đị
nh k


. Có 2 h
ì
nh th

c: m

t là, ti

n g

i ti
ế
t
ki

m không k

h

n là lo

i ti

n g

i mà ng
ườ
i g

i có th


k
ý
thác nhi

u l

n và rút
ra theo nhu c

u s

d

ng và không c

n báo tr
ướ
c; hai là, ti

n g

i ti
ế
t ki

m có k


h


n, là ti

n g

i
đế
n k

m

i
đượ
c rút.
-
Ti

n ph
át hành trái phi
ế
u, k

phi
ế
u theo
m

c cho ph
ép c


a Ng
ân hàng Nhà
n
ướ
c. Trái phi
ế
u, k

phi
ế
u có th

i h

n c

th

và ch


đế
n th

i h

n đó m

i
đượ

c
thanh to
án.
H
ì
nh th

c k

phi
ế
u th
ườ
ng
đượ
c áp d

ng theo 2 phương th

c, m

t là: phát
hành theo m

nh giá (ng
ườ
i mua k

phi
ế

u tr

ti

n mua theo m

nh giá và
đượ
c tr


c

g

c l

n l
ã
i khi
đế
n h

n); hai là:phát hành d
ướ
i h
ì
nh th

c chi

ế
t kh

u (ng
ườ
i


4

mua k

phi
ế
u s

tr

s

ti

n mua b

ng m

nh giá tr

đi s


ti

n chi
ế
t kh

u và s


đượ
c ho
àn tr

theo
đúng m

nh gi
á khi
đ
ế
n h

n).

2.1.3/ V

n vay.
Bao g

m v


n vay c

a ng
ân hàng trung ương d
ư

i h
ì
nh th

c t
ái chi
ế
t kh

u
ho

c cho vay

ng tr
ướ
c, vay ngân hàng n
ướ
c ngoài, vay các t

ch

c tín d


ng
khác và các kho

n vay khác trên th

tr
ườ
ng như: phát hành ch

ng ch

ti

n g

i,
phát hành h

p
đồ
ng mua l

i, phát hành gi

y n

ph

, các kho


n vay USD ngoài
n
ướ
c V

i ngu

n v

n này NHTM có trách nhi

m s

d

ng có hi

u qu

và hoàn
tr

đúng h

n c

v

n l


n l
ã
i.
2.1.4/ Các ngu

n v

n khác.

Bao g

m c
ác ngu

n v

n t
ài tr

, v

n
đ

u t
ư phát tri

n, v


n u

th
ác
đ

u t
ư.
V

n này
để
cho vay theo các chương tr
ì
nh, d

án xây d

ng cơ b

n t

p trung c

a
Nhà n
ướ
c ho

c tr


giúp cho
đầ
u tư phát tri

n nh

ng chương tr
ì
nh d

án có m

c
tiêu riêng.
2.2/ Nghi

p v

có.
Đây là nh

ng nghi

p v

s

d


ng ngu

n v

n c

a m
ì
nh
để
th

c hi

n kinh
doanh t

o ra l

i nhu

n cho ngân hàng.
2.2.1/ Nghi

p v

ng
ân qu

.


-
Ti

n két: ti

n m

t hi

n có t

i qu

nghi

p v

. Nhu c

u d

tr

ti

n két cao hay
th

p ph


thu

c v
ào môi tr
ư

ng n
ơi ngân hàng ho

t
đ

ng v
à th

i v

.

- Ti

n d

tr

: g

m ti


n d

tr

b

t bu

c là s

ti

n b

t bu

c ph

i gi

l

i theo t

l


nh

t

đị
nh so v

i s

ti

n khách hàng g

i
đượ
c quy
đị
nh b

i ngân hàng trung
ương; ti

n d

tr

v
ượ
t m

c là s

ti


n d

tr

ngoài ti

n d

tr

b

t bu

c; và ti

n
g

i thanh toán t

i ngân hàng trung ương và các ngân hàng
đạ
i l
ý
, ti

n g

i lo


i
này
đượ
c s

d

ng
để
th

c hi

n các kho

n thanh toán chuy

n kho

n gi

a các
ngân hàng khi khách hàng ti
ế
n hành các th

th

c thanh toán không dùng ti


n m

t
nh
ư séc, u

nhi

m chi, th

thanh to
án
2.2.2/ Nghi

p v

cho vay và
đầ
u tư.
-
Nghi

p v

cho vay: ho

t
đ


ng cho
vay r

t
đa d

ng v
à phong phú, nó là ho

t
độ
ng quan tr

ng nh

t, mang l

i l

i nhu

n ch

y
ế
u cho ngân hàng và có t

l

sinh

l

i cao nh

t c

a các NHTM, nó g

m các lo

i h
ì
nh sau:


5

+ Tín d

ng

ng tr
ướ
c: đây là th

th

c cho vay
đượ
c th


c hi

n trên cơ s

h

p
đồ
ng
tín d

ng, trong
đó khách hàng
đư

c s

d

ng m

t m

c cho vay trong m

t
th

i h


n nh

t
đị
nh. Có 2 lo

i là:

ng tr
ướ
c có b

o
đả
m như th
ế
ch

p, c

m c

, b

o
l
ã
nh;


ng tr
ư

c kh
ông b

o
đ

m l
à vi

c cho vay ch

d

a tr
ên uy tín c

a kh
ách
hàng.
+ Th

u chi (tín d

ng h

n m


c): là h
ì
nh th

c c

p tín d

ng

ng tr
ướ
c
đặ
c bi

t
đượ
c th

c hi

n trên cơ s

h

p
đồ
ng tín d


ng, trong đó khách hàng
đượ
c phép s


d

ng dư n

trong m

t gi

i h

n và th

i h

n nh

t
đị
nh trên tài kho

n v
ã
ng lai.
+ Chi
ế

t kh

u thương phi
ế
u: khách hàng chuy

n nh
ượ
ng quy

n s

h

u thương
phi
ế
u chưa đáo h

n cho ngân hàng
để
nh

n m

t s

ti

n b


ng m

nh giá c

a
th
ương phi
ế
u tr


đi l
ã
i chi
ế
t kh

u v
à hoa h

ng ph
í.
+ Bao thanh toán: là nghi

p v

đi mua l

i các kho


n n

c

a doanh nghi

p nào đó
để
r

i sau đó nh

n các kho

n chi tr

c

a yêu c

u đó.
+ Tín d

ng thuê mua: là h
ì
nh th

c tín d


ng trung và dài h

n
đượ
c th

c hi

n
thông qua vi

c cho thuê máy móc thi
ế
t b

,
độ
ng s

n và b

t
độ
ng s

n khác. Khi
h
ế
t h


n thuê bên thuê
đượ
c chuy

n quy

n s

h

u, mua l

i ho

c ti
ế
p t

c thuê tài
s

n đó.
+ T
ín d

ng b

ng ch

k

ý
: g

m t
ín d

ng ch

p nh

n, t
ín d

ng ch

ng t

v
à tín d

ng
b

o l
ã
nh.
+ T
ín d

ng ti

êu dùng: là h
ì
nh th

c t
ín d

ng nh

m t
ài tr

cho nhu c

u ti
êu dùng
c

a dân cư, có 2 lo

i: m

t là, tín d

ng tiêu dùng tr

c ti
ế
p là vi


c ngân hàng cho
vay tr

c ti
ế
p khách hàng
để
tiêu dùng. Hai là, tín d

ng tiêu dùng gián ti
ế
p là vi

c
ngân hàng mua các phi
ế
u mua bán hàng t

nh

ng ng
ườ
i bán l

hàng hoá, t

c là
h
ì
nh th


c tài tr

bán tr

góp c

a NHTM.
- Nghi

p v


đầ
u tư: NHTM dùng v

n
để
kinh doanh b

t
độ
ng s

n, góp v

n liên
doanh và kinh doanh ch

ng khoán. Trong đó

đầ
u tư vào ch

ng khoán là m

t
h
ì
nh th

c kh
á ph

bi
ế
n, n
ó mang l

i thu nh

p cho ng
ân hàng, nâng cao kh

n
ăng
thanh kho

n (v
ì
ch


ng khoán r

t đa d

ng, nhi

u th

lo

i và có tính thanh kho

n
cao). NH
TM có th

mua ch

ng kho
án ng

n h

n c

a Ch
ính ph

, n

ó v

a t
ăng thu
nh

p cho ngân hàng, v

a góp ph

n cân b

ng thu chi ngân sách th
ườ
ng xuyên.
NHTM c
ò
n
đượ
c phép mua c

phi
ế
u, trái phi
ế
u c

a các doanh nghi

p tham gia

vào vi

c thành l

p và qu

n l
ý
các doanh nghi

p. Tuy nhiên NHTM ch


đượ
c
đầ
u


6

tư ch

ng khoán có gi

i h

n không
đượ
c

để
ho

t
độ
ng này l

n át ho

t
độ
ng cho
vay.

Nghi

p v


đầ
u tư
đã
giúp cho ngân hàng có th

đa d

ng hoá các ho

t
độ

ng
kinh doanh c

a ng
ân hàng nh

m ph
ân tán r

i ro v
à nâng cao hi

u qu

h
o

t
đ

ng
kinh doanh c

a ngân hàng
đồ
ng th

i khai thác và s

d


ng t

i đa ngu

n v

n
đã

huy
độ
ng.

2.3/ Nghi

p v

trung gian.

đây ngân hàng th

c hi

n nhi

m v

ph


c v

khách hàng, th

c hi

n các
nhi

m v

theo s

u

thác c

a khách bao g

m:

- Nghi

p v

thanh
toán: ngân hàng là m

t trung t
âm thanh toán không

b

ng ti

n m

t, nó thanh toán d
ướ
i các h
ì
nh th

c: séc, u

nhi

m thu, u

nhi

m
chi, thư tín d

ng, th

thanh toán, ngân phi
ế
u thanh toán.
- Nghi


p v

thu h

: ngân hàng thay m

t khách hàng nh

n ti

n theo các
ch

ng khoán khác nhau như séc, k

phi
ế
u, các ch

ng t

hàng hoá và ch

ng
khoán có giá.
- Nghi

p v

thương m


i: ngân hàng mua h

ho

c bán h

khách hàng,
h
àng hoá


đây ch

y
ế
u l
à các ch

ng kho
án.

- Nghi

p v

phát hành ch

ng khoán: đây là m


t nghi

p v

quan tr

ng và
ng
ày càng phát tri

n. C
ác công ty c

ph

n, c
ác doanh nghi

p mu

n ph
át hành
ch

ng khoán có giá tr

như c

phi
ế

u, k

phi
ế
u
đầ
u tư có m

c đích nh

m thu
hút v

n
để
tăng ngu

n v

n, hay khi Nhà n
ướ
c phát hành công trái th
ì
th
ườ
ng nh


các ngân hàng, thông qua NHTM làm trung gian tiêu th


các ch

ng khoán đó và
đượ
c nh

n s

ti

n thù lao theo t

l

quy
đị
nh t

ng
ườ
i phát hành.
- Nghi

p v

u

thác: làm theo các u

thác c


a khách hàng như b

o qu

n
tài s

n( đá qu
ý
, ch

ng khoán ), khách hàng ph

i tr

l

phí cho vi

c b

o qu

n;
th

c hi

n c

ác u

nhi

m v

chuy

n quy

n th

a k
ế
t
ài s

n: kh
ách hàng nh

ng
ân
h
àng th

c hi

n các di chúc sau khi h

qua

đờ
i.
2.4/ M

i quan h

gi

a 3 nghi

p v

.

Gi

a 3 nghi

p v

này có m

t m

i liên h

khăng khít, tương h

l


n nhau,
thúc
đẩ
y nhau cùng phát tri

n. Gi

a nghi

p v

n

và nghi

p v

có có tác
độ
ng
qua l

i, cùng giúp cho nhau phát tri

n. Mu

n cho vay, kinh doanh thu l

i th
ì

ph

i


7

có v

n, v

y tr
ướ
c tiên ngân hàng ph

i huy
độ
ng v

n, b

i v

y nghi

p v

n



ti

n
đ


đ

ph
át tri

n nghi

p v

c
ó, nghi

p v

n

c
àng phát tri

n th
ì
c
àng t


o
đi

u
ki

n cho nghi

p v


đượ
c m

r

ng. Ng
ượ
c l

i, n
ế
u ngân hàng cho vay, kinh
doanh càng nhi

u, c
àng thu
đư

c nhi


u l
ã
i th
ì
c
àng b

sung th
êm cho ngu

n v

n,
t

o đi

u ki

n cho nghi

p v

có đư

c phát tri

n.
Gi


a nghi

p v

n

- có v

i nghi

p v

trung gian c
ũ
ng có tác
độ
ng qua l

i
l

n nhau. Khách hàng v

a là ng
ườ
i g

i ti


n v

a là ng
ườ
i vay
đố
i v

i ngân hàng,
h

có quan h

thanh toán v

i nhau qua ngân hàng b

i v

y nghi

p v

n

và có
phát tri

n s


tác
độ
ng làm tăng nghi

p v

trung gian. M

t khác nghi

p v

trung
gian c
ũ
ng có tác d

ng tích c

c
đố
i v

i nghi

p v

n

- có, khi th


c hi

n các
nghi

p v

trung gian nh
ư thu h

, u

th
ác, thương m

i s

t

o
đi

u ki

n cho
ngân hàng t

p trung
đượ

c nh

ng kho

n ti

n mà nh

đó b

sung cho nghi

p v


n


đồ
ng th

i phát tri

n nghi

p v

có t

c là b


sung t

m th

i vào ngu

n v

n
để
ti
ế
n hành cho vay.
M

t v

n
đề
quan tr

ng n

a là v

kh

năng thanh toán c


a m

i ngân hàng.
N
ế
u cho vay quá l

n, tuy có th

thu l
ã
i nhi

u song g

p r

i ro là khi nh

ng ng
ườ
i
g

i ti

n

ngân hàng
đồ

ng lo

t
đế
n rút ti

n s

gây ra bi
ế
n
độ
ng l

n ngu

n v

n
kh

n
ăng thanh toán làm cho h

s

an to
àn và kh

n

ăng thanh toán c

a ng
ân
h
àng s

gi

m xu

ng. Ng
ượ
c l

i n
ế
u cho vay ít th
ì
kh

năng thanh toán cao hơn
nh
ưng thu l
ã
i
ít không b

sung ph
át tri


n
đư

c nghi

p v

n

.

Chính v
ì
v

y mà m

i liên h

m

t thi
ế
t gi

a các nghi

p v


c

a ngân hàng là
h
ế
t s

c quan tr

ng, do đó ng
ườ
i làm ngân hàng ph

i bi
ế
t b

trí m

t cách khoa
h

c và phù h

p gi

a các nghi

p v


đ


đả
m b

o ngân hàng ho

t
độ
ng có hi

u
qu

.
II/ Ho

t
độ
ng tín d

ng c

a NHTM.
Ho

t
độ
ng tín d


ng là m

t trong nh

ng nghi

p v

cơ b

n c

a ngân hàng,
n
ó là ho

t
đ

ng sinh l

i ch

y
ế
u v
à luôn chi
ế
m m


t t

tr

ng l

n trong t

ng t
ài s

n
c
ó c

a các NHTM, do đó nó có v

trí r

t quan tr

ng trong ho

t
độ
ng c

a ngân
h

àng. Chính v
ì
v

y v

n
đ

v

t
ín d

ng r

t
đư

c c
ác ngân hàng quan tâm, trong
khuôn kh


đề
tài này em xin
đượ
c đi sâu vào ho

t

độ
ng tín d

ng c

a NHTM.
1/ Khái ni

m tín d

ng ngân hàng.
1.1/
Đị
nh ngh
ĩ
a tín d

ng.


8

Trong n

n kinh t
ế
hàng hoá, trong cùng m

t th


i gian luôn có m

t s


ng
ư

i t

m th

i th

a v

n, c
ó v

n t

m th

i nh
àn r

i v
à có nhu c

u cho vay. B

ên
c

nh đó luôn có m

t s

ng
ườ
i t

m th

i thi
ế
u v

n, có nhu c

u đi vay. Hi

n t
ượ
ng
này làm n

y sinh m

i quan h


kinh t
ế
m
à n

i dung c

a n
ó là v

n
đư

c d

ch
chuy

n t

nơi t

m th

i th

a sang nơi thi
ế
u v


i đi

u ki

n hoàn tr

v

n và l
ã
i ti

n
vay là l

i nhu

n thu
đượ
c do s

d

ng v

n vay. Đây chính là quan h

tín d

ng.

Như v

y tín d

ng là quan h

vay m
ượ
n d

a trên nguyên t

c hoàn tr

kèm
theo l

i t

c, nó
để
tho

m
ã
n nhu c

u c

a c


2 bên, do đó nó là m

t quan h

b
ì
nh
đẳ
ng, c

2 bên cùng có l

i và mang tính tho

thu

n l

n.
Quan h

tín d

ng
đã
h
ì
nh thành và ra
đờ

i t

r

t lâu, th

m chí m

i quan h


t
ín d

ng th
ô sơ nh

t
đư

c
phát sinh ngay t

sau khi ch
ế

đ

c


ng s

n nguy
ên thu


tan r
ã
. Quan h

tín d

ng
đã
phát tri

n qua nhi

u h
ì
nh th

c t

th

p
đế
n cao, t



đơn gi

n
đế
n ph

c t

p. Cùng v

i s

phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, qua
t

ng th


i k

, t

ng giai đo

n phát tri

n mà d

n h
ì
nh thành nên các h
ì
nh th

c tín
d

ng m

i có tr
ì
nh
độ
cao hơn,
đã
có các h
ì
nh th


c tín d

ng sau: tín d

ng n

ng
l
ã
i, tín d

ng thương m

i, tín d

ng ngân hàng, tín d

ng nhà n
ướ
c và tín d

ng tiêu
dùng. M

i m

t h
ì
nh th


c tín d

ng
đề
u có đi

u ki

n kinh t
ế
x
ã
h

i c

th

. Tuy
nhi
ên trong s

ph
át tri

n c

a m
ì

nh, c
ác h
ì
nh th

c quan h

t
ín d

ng tr
ư

c kh
ông
h

m

t đi mà v

n c
ò
n t

n t

i và phát huy tác d

ng khi có s


ra
đờ
i m

t h
ì
nh th

c
t
ín d

ng m

i. Ng
ày nay, t

t c

c
ác h
ì
nh th

c t
ín d

ng tr
ên

đ

u c
ò
n t

n t

i v
à b


sung l

n nhau, và nó có vai tr
ò
quan tr

ng trong s

phát tri

n kinh t
ế
.
1.2/ Tín d

ng ngân hàng.
Trong các h
ì

nh th

c trên th
ì
tín d

ng ngân hàng là m

t h
ì
nh th

c tín d

ng
vô cùng quan tr

ng, nó là m

t quan h

tín d

ng ch

y
ế
u, cung c

p ph


n l

n nhu
c

u tín d

ng cho các doanh nghi

p, các th

nhân khác trong n

n kinh t
ế
. V

i
công ngh

ngân hàng hi

n nay, tín d

ng ngân hàng càng tr

thành m

t h

ì
nh th

c
t
ín d

ng kh
ông th

thi
ế
u

c

trong n
ư

c v
à qu

c t
ế
.


Tín d

ng ngân hàng là quan h


tín d

ng gi

a m

t bên là ngân hàng c
ò
n
b
ên kia là các tác nhân và th

nh
ân khác trong n

n kinh t
ế
.

Tín d

ng ngân hàng là m

i quan h

vay m
ượ
n gi


a ngân hàng v

i t

t c


các cá nhân, t

ch

c và các doanh nghi

p khác trong x
ã
h

i. Nó không ph

i là
quan h

d

ch chuy

n v

n tr


c ti
ế
p t

nơi t

m th

i th

a sang nơi t

m th

i thi
ế
u


9

mà là quan h

d

ch chuy

n v

n gián ti

ế
p thông qua m

t t

ch

c trung gian, đó là
ng
ân hàng. Tín d

ng ng
ân hàng c
ũ
ng mang b

n ch

t chung c

a quan h

t
ín d

ng,
đó là quan h

vay m
ượ

n có hoàn tr

c

v

n và l
ã
i sau m

t th

i gian nh

t
đị
nh, là
quan h

chuy

n nh
ư

ng t

m th

i quy


n s

d

ng v

n v
à là quan h

b
ì
nh
đ

ng c


2 bên cùng có l

i.
1.3/
Đặ
c đi

m c

a tín d

ng ngân hàng.
- Tín d


ng ngân hàng th

c hi

n cho vay d
ướ
i h
ì
nh th

c ti

n t

: cho vay b

ng ti

n
t

là lo

i h
ì
nh tín d

ng ph


bi
ế
n, linh ho

t và đáp

ng m

i
đố
i t
ượ
ng trong n

n
kinh t
ế
qu

c dân.
- Tín d

ng ngân hàng cho vay ch

y
ế
u b

ng v


n đi vay c

a các thành ph

n trong
x
ã
h

i ch

kh
ông ph

i ho
àn toàn là v

n thu

c s

h

u c

a ch
ính m
ì
nh nh
ư tín

d

ng n

ng l
ã
i hay tín d

ng thương m

i.
- Quá tr
ì
nh v

n
độ
ng và phát tri

n c

a tín d

ng ngân hàng
độ
c l

p tương
đố
i v


i
s

v

n
độ
ng và phát tri

n c

a quá tr
ì
nh tái s

n xu

t x
ã
h

i. Có nh

ng tr
ườ
ng h

p
mà nhu c


u tín d

ng ngân hàng gia tăng nhưng s

n xu

t và lưu thông hàng hoá
không tăng, nh

t là trong th

i k

kinh t
ế
kh

ng ho

ng, s

n xu

t và lưu thông
hàng hoá b

co h

p nhưng nhu c


u tín d

ng v

n gia tăng
để
ch

ng t
ì
nh tr

ng phá
s

n. Ng
ư

c l

i trong th

i k

kinh t
ế
h
ưng th


nh, c
ác doanh nghi

p m

mang s

n
xu

t, hàng hoá lưu chuy

n tăng m

nh nhưng tín d

ng ngân hàng l

i không đáp

ng k

p.
Đây là m

t hi

n t
ư


ng r

t b
ì
nh th
ư

ng c

a n

n kinh t
ế
.

- Hơn n

a tín d

ng ngân hàng c
ò
n có m

t s

ưu đi

m n

i b


t so v

i các h
ì
nh
th

c khác là:
Tín d

ng ngân hàng có th

tho

m
ã
n m

t cách t

i đa nhu c

u v

v

n c

a

các tác nhân và th

nhân khác trong n

n kinh t
ế
v
ì
nó có th

huy
độ
ng ngu

n v

n
b

ng ti

n nhàn r

i trong x
ã
h

i d
ướ
i nhi


u h
ì
nh th

c và kh

i l
ượ
ng l

n.
Tín d

ng ngân hàng có th

i h

n cho vay phong phú, có th

cho vay ng

n
h

n, trung h

n v
à dài h


n do ng
ân hàng có th


đi

u ch

nh gi

a c
ác ngu

n v

n v

i
nhau
để
đáp

ng nhu c

u v

th

i h


n vay.

Tín d

ng ng
ân hàng có ph

m vi l

n v
ì
ngu

n v

n b

ng ti

n l
à thích h

p
v

i m

i
đố
i t

ượ
ng trong n

n kinh t
ế
, do đó nó có th

cho nhi

u
đố
i t
ượ
ng vay.
2/ Phân lo

i tín d

ng ngân hàng.


10

Có r

t nhi

u cách phân lo

i tín d


ng ngân hàng d

a vào các căn c

khác
nhau tu

theo m

c
đích nghiên c

u. Tuy nhi
ên ng
ư

i ta th
ư

ng ph
ân lo

i theo
m

t s

tiêu th


c sau:
- Theo th

i gian s

d

ng v

n vay, t
ín d

ng
đư

c ph
ân thành 3 lo

i sau:

+ Tín d

ng ng

n h

n: là lo

i tín d


ng có th

i h

n d
ướ
i m

t năm, th
ườ
ng
đượ
c s

d

ng vào nghi

p v

thanh toán, cho vay b

sung thi
ế
u h

t t

m th


i v


v

n lưu
độ
ng c

a các doanh nghi

p hay cho vay ph

c v

nhu c

u sinh ho

t tiêu
dùng c

a cá nhân.
+ Tín d

ng trung h

n: có th

i h


n t

1
đế
n 5 năm,
đượ
c dùng
để
cho vay
v

n ph

c v

nhu c

u mua s

m tài s

n c


đị
nh, c

i ti
ế

n
đổ
i m

i k

thu

t, m

r

ng
v
à xây d

ng c
ác công tr
ì
nh nh

c
ó th

i h

n thu h

i v


n nhanh.

+ Tín d

ng dài h

n: là lo

i tín d

ng có th

i h

n trên 5 năm,
đượ
c s

d

ng
để
cung c

p v

n cho xây d

ng cơ b


n, c

i ti
ế
n và m

r

ng s

n xu

t có quy mô
l

n.
Th
ườ
ng th
ì
tín d

ng trung và dài h

n
đượ
c
đầ
u tư
để

h
ì
nh thành v

n c


đị
nh và m

t ph

n v

n t

i thi

u cho ho

t
độ
ng s

n xu

t.
- Căn c

vào m


c đích s

d

ng v

n vay, tín d

ng ngân hàng chia thành 2 lo

i:

+ Tín d

ng s

n xu

t v
à lưu thông hàng hoá: là lo

i t
ín d

ng
đư

c cung c


p
cho c
ác doanh nghi

p
để
h

ti
ế
n hành s

n xu

t và kinh doanh.

+ Tín d

ng ti
êu dùng: là lo

i t
ín d

ng
đư

c c

p ph

át cho cá nhân
đ


đáp

ng nhu c

u tiêu dùng. Lo

i tín d

ng này th
ườ
ng
đượ
c dùng
để
mua s

m nhà
c

a, xe c

, các thi
ế
t b

gia

đì
nh Tín d

ng tiêu dùng ngày càng có xu h
ướ
ng
tăng lên.
- Căn c

vào tính ch

t
đả
m b

o c

a các kho

n cho vay, có các lo

i tín d

ng sau:
+ Tín d

ng có b

o
đả

m: là lo

i h
ì
nh tín d

ng mà các kho

n cho vay phát
ra
đề
u có tài s

n tương đương th
ế
ch

p, có các h
ì
nh th

c như: c

m c

, th
ế
ch

p,

chi
ế
t kh

u v
à b

o l
ã
nh.


+ Tín d

ng không có b

o
đả
m: là lo

i h
ì
nh tín d

ng mà các kho

n cho vay
ph
át ra không c


n t
ài s

n th
ế
ch

p m
à ch

d

a v
ào tín ch

p. Lo

i h
ì
nh n
ày th
ư

ng
đượ
c áp d

ng v

i khách hàng truy


n th

ng, có quan h

lâu dài và s
ò
ng ph

ng v

i
ngân hàng, khách hàng này ph

i có t
ì
nh h
ì
nh tài chính lành m

nh và có uy tín đ

i


11

v

i ngân hàng như tr


n


đầ
y
đủ
, đúng h

n c

g

c l

n l
ã
i, có d

án s

n xu

t kinh
doanh kh

thi, c
ó kh

n

ăng hoàn tr

n



Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng vi

c phân lo

i tín d

ng ngân hàng theo các
tiêu th

c tr
ên ch

c
ó
ý
ngh

ĩ
a t
ương
đ

i. Khi c
ác h
ì
nh th

c t
ín d

ng c
àng đa d

ng
th
ì
cách phân lo

i càng chi ti
ế
t. Phân lo

i tín d

ng giúp cho vi

c nghiên c


u s


v

n
độ
ng c

a v

n tín d

ng trong t

ng lo

i h
ì
nh cho vay và là cơ s


để
so sánh,
đánh giá hi

u qu

kinh t

ế
c

a chúng.
3/ L
ã
i su

t t
ín d

ng ng
ân hàng.
3.1
/ Khái ni

m.
Tr
ướ
c h
ế
t ta c

n xem xét l

i t

c tín d

ng. L


i t

c tín d

ng là thu nh

p mà
ng
ư

i cho vay nh

n
đư

c

ng
ư

i
đi vay do vi

c s

d

ng ti


n vay c

a ng
ư

i n
ày.

đây ng
ườ
i đi vay s

d

ng v

n vay
đượ
c
để
s

n xu

t kinh doanh. L

i nhu

n
đượ

c t

o ra trong quá tr
ì
nh này t

t y
ế
u
đượ
c phân chia theo m

t t

l

tho

đáng
gi

a ng
ườ
i cho vay và ng
ườ
i đi vay tương

ng v

i ngu


n v

n b

vào s

n xu

t
kinh doanh. Ph

n l

i nhu

n dành cho ng
ườ
i cho vay này
đượ
c g

i là l

i t

c.
Th

c ch


t l

i t

c là giá c

c

a l
ượ
ng hàng hoá (t

c l
ượ
ng ti

n t

) cho vay.
Giá c

này lên xu

ng theo quan h

cung c

u c


a v

n, nhưng khác v

i các hàng
ho
á thông th
ư

ng kh
á là giá c

c

a ch
úng ph

n
ánh và xoay quanh giá tr

c

a
ch
úng, c
ò
n giá c

c


a v

n l

i hoàn toàn không ph

n ánh đ
ượ
c giá tr

c

a v

n, nó
c
ò
n ph

thu

c v
ào nhu c

u v
à s

tho

thu


n c

a 2 b
ên. Chính v
ì
v

y, l

i t

c
chưa ph

n ánh
đượ
c hi

u qu

c

a s

v

n cho vay phát ra.
Như v


y,
để
xác
đị
nh kh

năng sinh l

i c

a v

n cho vay ng
ườ
i ta
đã
so
sánh l

i t

c v

i v

n cho vay h
ì
nh thành nên l
ã
i su


t tín d

ng. V
ì
v

y ta có
đị
nh
ngh
ĩ
a khái quát v

l
ã
i su

t tín d

ng như sau: L
ã
i su

t tín d

ng là t

l


so sánh
gi

a s

l

i t

c thu
đượ
c v

i s

v

n cho vay phát ra trong m

t th

i k

nh

t
đị
nh.
L
ã

i su

t tín d

ng chính là s

c

th

hoá c

a l

i t

c tín d

ng, nó là cái giá c

a
quy

n
đư

c s

d


ng v

n trong m

t th

i gian nh

t
đ

nh, m
à ng
ư

i s

d

ng ph

i
tr

cho ng
ườ
i s

h


u nó.
3.2/ C
ác lo

i l
ã
i su

t t
ín d

ng ng
ân hàng.
Cùng v

i s

phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
và các h
ì
nh th

c tín d


ng mà các
lo

i l
ã
i su

t tín d

ng c
ũ
ng
đượ
c h
ì
nh thành m

t cách đa d

ng,
đạ
i b

ph

n chúng
đề
u do ngân hàng trung ương ki


m soát và kh

ng ch
ế
. Các h
ì
nh th

c l
ã
i su

t


12

càng phong phú th
ì
càng t

o
độ
linh ho

t và hi

u qu

trong quan h


tín d

ng v
ì

ch
ính l
ã
i su

t l
à ch

t x
úc tác h
ì
nh th
ành nên quan h

t
ín d

ng, do
đó c

n ph

i
phân bi


t
đượ
c các lo

i l
ã
i su

t tín d

ng ngân hàng
để
th

y
đượ
c hi

u qu

c

a
chúng trong phát tri

n t
ín d

ng n

ói riêng và phát tri

n n

n kinh t
ế
n
ói chung.
Thông th
ườ
ng h

th

ng l
ã
i su

t trên th

tr
ườ
ng có các lo

i l
ã
i su

t sau:
- L

ã
i su

t cơ b

n: là l
ã
i su

t do ngân hàng trung ương công b

làm cơ s

cho các
NHTM và các t

ch

c tín d

ng khác

n
đị
nh l
ã
i su

t kinh doanh.
- L

ã
i su

t sàn và l
ã
i su

t tr

n: là l
ã
i su

t th

p nh

t và l
ã
i su

t cao nh

t trong m

t
khung l
ã
i su


t nào đó mà ngân hàng trung ương

n
đị
nh cho các NHTM ho

c do
NHTM quy
đị
nh trong h

th

ng c

a nó nh

m th

ng nh

t các ho

t
độ
ng tín d

ng
trong to
àn b


n

n kinh t
ế
qu

c d
ân.
- L
ã
i su

t tái chi
ế
t kh

u: là l
ã
i su

t cho vay ng

n h

n mà ngân hàng trung ương
dành cho các NHTM, trong tr
ườ
ng h


p c

p v

n cho chúng thông qua nghi

p v


tái chi
ế
t kh

u thương phi
ế
u và gi

y t

có giá. L
ã
i su

t tái chi
ế
t kh

u là l
ã
i su


t
g

c c

a các NHTM,
để
t

đó chúng

n
đị
nh l
ã
i su

t chi
ế
t kh

u và l
ã
i su

t cho
vay khác trong khung l
ã
i su


t
đượ
c phép.
- L
ã
i su

t danh ngh
ĩ
a và l
ã
i su

t th

c:

L
ã
i su

t danh ngh
ĩ
a l
à l
ã
i su

t m

à ng
ư

i cho vay
đư

c h
ư

ng, kh
ông tính
đ
ế
n s

bi
ế
n
độ
ng c

a giá tr

ti

n t

, nó
đượ
c xác

đị
nh cho m

t k

h

n g

i ho

c
vay, th

hi

n tr
ên quy
ư

c g
i

y t


đư

c tho


thu

n tr
ư

c.

L
ã
i su

t th

c là l
ã
i su

t sau khi
đã
lo

i tr

s

bi
ế
n
độ
ng c


a giá tr

ti

n t

,
như l

m phát ho

c lên giá ti

n t

. Do đó ta có công th

c tính l
ã
i su

t th

c như
sau: L
ã
i su

t th


c= l
ã
i su

t danh ngh
ĩ
a - t

l

l

m phát d

đoán.
Do v

y, l
ã
i su

t danh ngh
ĩ
a luôn l

n hơn 0 nhưng l
ã
i su


t th

c th
ì
không
ph

i lúc nào c
ũ
ng dương, khi x

y ra l

m phát mà t

l

l

m phát l

i l

n hơn l
ã
i
su

t danh ngh
ĩ

a th
ì
lúc đó l
ã
i su

t th

c s

<0 đi

u này s

gây b

t l

i cho ng
ườ
i
cho vay v
à ng
ư

i
đi vay l

i c
ó l


i h
ơn. Chính l
ã
i su

t th

c

nh h
ư

ng
đ
ế
n
đ

u t
ư,
đ
ế
n vi

c tái phân ph

i thu nh

p gi


a ng
ườ
i cho vay và ng
ườ
i đi vay, v
ì
v

y ngân
h
àng ch

th

c s

th
úc
đ

y t
ích lu

khi
đưa ra
đư

c ch
ính sách l

ã
i su

t th

c
dương.
4/ Vai tr
ò
c

a tín d

ng ngân hàng trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng.


13

Là m

t m


i quan h

kinh t
ế
, tín d

ng ngân hàng có nh

ng tác
độ
ng nh

t
đị
nh
đ
ế
n ho

t
đ

ng kinh t
ế
. Nh

t l
à trong n

n kinh t

ế
th

tr
ư

ng, n
ó có vai tr
ò

khá quan tr

ng:
4.1/ Tín d

ng ng
ân hàng góp ph

n th
úc
đ

y l

c l
ư

ng s

n x

u

t x
ã
h

i ph
át tri

n.

Nh

có ngu

n v

n tín d

ng c

a ngân hàng nên các doanh nghi

p có đi

u
ki

n b


sung v

n thi
ế
u h

t t

m th

i hay m

r

ng ngu

n v

n
đả
m b

o
đượ
c quá
tr
ì
nh s

n xu


t b
ì
nh th
ườ
ng và c
ò
n có th

m

r

ng s

n xu

t, c

i ti
ế
n k

thu

t, áp
d

ng k


thu

t công ngh

m

i tăng tính c

nh tranh. Tín d

ng
đã
giúp các doanh
nghi

p
đẩ
y nhanh quá tr
ì
nh s

n xu

t và tiêu th

, t

o đi

u ki


n
để
duy tr
ì
m

i liên
h

h

u cơ gi

a s

n xu

t, lưu thông hàng hoá và tiêu dùng x
ã
h

i.

Ngày nay trong quá tr
ì
nh to
àn c

u ho

á, quan h

qu

c t
ế
ng
ày càng tăng
c
ườ
ng, m

i qu

c gia tr

thành m

t b

ph

n c

a th

tr
ườ
ng th
ế

gi

i, do đó tín
d

ng ngân hàng trên l
ĩ
nh v

c tín d

ng qu

c t
ế
c
ũ
ng tr

nên quan tr

ng giúp cho
vi

c liên k
ế
t chuy

n giao công ngh


gi

a các n
ướ
c trên th
ế
gi

i
đượ
c nhanh
chóng, rút ng

n th

i gian phát tri

n.
Như v

y ho

t
độ
ng tín d

ng c

a các NHTM
đã

góp ph

n thúc
đẩ
y l

c
l
ượ
ng s

n xu

t phát tri

n nhanh chóng ngay c

trong n
ướ
c và qu

c t
ế
.
4.2/ T
ín d

ng ng
ân hàng là công c


t
ích t

v
à t

p trung v

n r

t quan tr

ng,
t


đó
gi
úp cho vi

c tích t

và t

p trung s

n xu

t.
T

ín d

ng ng
ân hàng t

p trung c
ác kho

n t
ín d

ng nh

l

th
ành các kho

n
v

n l

n, t

o kh

năng
đầ
u tư vào các công tr

ì
nh l

n hi

u qu

cao.
Đồ
ng th

i các
doanh nghi

p c
ũ
ng nh

các kho

n tín d

ng mà có
đủ
v

n
để
m


r

ng s

n xu

t
rút ng

n th

i gian tích lu

v

n. Tóm l

i, tín d

ng
đã
đóng vai tr
ò
tích c

c thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh tích t


và t

p trung v

n cho s

n xu

t.
Thông qua tín d

ng ngân hàng các doanh nghi

p nh

n
đượ
c kh

i l
ượ
ng
v

n b

sung r

t l


n t

đó tăng quy mô s

n xu

t, tăng năng su

t lao
độ
ng,
đổ
i m

i
thi
ế
t b

,
áp d

ng ti
ế
n b

khoa h

c k


thu

t, t
ăng kh

n
ăng c

nh tranh l
àm cho
doanh nghi

p l

n ngày càng l

n lên, doanh nghi

p nh

b

phá s

n do không c

nh
tranh n


i, t


đó các doanh nghi

p nh

ph

i li
ên k
ế
t v

i nhau t
ăng kh

n
ăng c

nh
tranh, như v

y tín d

ng
đã
góp ph

n thúc

đẩ
y quá tr
ì
nh t

p trung s

n xu

t.


14

4.3/ Tín d

ng ngân hàng giúp cho vi

c đi

u hoà ngu

n v

n góp ph

n

n
đị

nh th

tr
ư

ng ti

n t

, ph
át tri

n c
ân
đ

i c
ác ngành trong n

n kinh t
ế
qu

c d
ân,
và chuy

n d

ch cơ c


u kinh t
ế
.
Thông qua tín d

ng m
à ngu

n v

n d

ch chuy

n t

n
ơi th

a
đ
ế
n n
ơi thi
ế
u,
làm cho x
ã
h


i b

t l
ã
ng phí

nh

ng nơi th

a v

n, gi

m khó khăn

nơi thi
ế
u
v

n, giúp cho vi

c s

d

ng v


n có hi

u qu

, góp ph

n làm cho t

c
độ
luân
chuy

n hàng hoá và ti

n v

n tăng lên, t

o s

phát tri

n
đồ
ng
đề
u trong các
ngành.
Vi


c đi

u hoà ngu

n v

n,
đồ
ng th

i thông qua khung l
ã
i su

t quy
đị
nh
giúp cho chính sách ti

n t

c

a Chính ph


đượ
c th


c hi

n, đi

u hoà lưu thông
t
i

n t

g
óp ph

n

n
đ

nh ti

n t

, v
à s

ph
át tri

n l
ành m


nh c

a th

tr
ư

ng t
ài
chính ti

n t

.
Hơn n

a, thông qua tín d

ng ngân hàng, Chính ph

có nh

ng chính sách
ưu tiên h

tr

phát tri


n các vùng, mi

n hay các ngành then ch

t, tr

ng đi

m nh


vào vi

c đưa ra các ưu
đã
i tín d

ng do v

y
đã
kích thích thúc
đẩ
y các doanh
nghi

p
đầ
u tư vào các vùng, ngành tr


ng đi

m trong di

n ưu tiên c

a Chính ph

,
góp ph

n chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
, t

o s

phát tri

n cân
đố
i trong c

n

ướ
c.


15

CHƯƠNG II: CÁC
YẾU

TỐ

BẢN


NH
HƯỞNG

ĐẾN

HOẠT

ĐỘNG
TÍN
DỤNG

C
ỦA
NHTM

BI

ỂU

HI
ỆN

TH
ỰC

T



V
I
ỆT
N
AM.
Có r

t nhi

u y
ế
u t



nh h
ưở
ng

đế
n ho

t
độ
ng tín d

ng c

a NHTM, bao
g

m c

y
ế
u t

ch

quan v
à y
ế
u t

kh
ách quan, như: Môi tr
ư

ng kinh doanh, m

ôi
tr
ườ
ng pháp lu

t,
đị
a bàn ho

t
độ
ng Tuy nhiên trong chương này s

ch


đề
c

p
v

m

t s

y
ế
u t


ch

quan, b

n thân ngân hàng ki

m soát
đượ
c có

nh h
ưở
ng
tr

c ti
ế
p
đế
n hi

u qu

và kh

năng phát tri

n c

a ho


t
độ
ng tín d

ng trong các
NHTM, và t
ì
nh tr

ng c

a chúng trong th

c ti

n

Vi

t Nam.
I/ Quy tr
ì
nh tín d

ng.
Ho

t
độ

ng cho vay là m

t ho

t
độ
ng cơ b

n c

a ngân hàng. Nó mang l

i
doanh thu v
à l

i nhu

n cho ng
ân hàng t

n t

i v
à phát tri

n. Tuy nhi
ên vi

c cho

vay là m

t v

n
đề
không đơn gi

n, nó mang l

i khá nhi

u r

i ro, b

t tr

c, v
ì
v

y
để
đ

m b

o cho ho


t
độ
ng này có hi

u qu

tích c

c th
ì
c

n ph

i
đả
m b

o th

c
hi

n cho vay theo đúng quy tr
ì
nh th

t

c

đã

đượ
c quy
đị
nh. Quy tr
ì
nh cho vay
đố
i v

i các
đố
i t
ượ
ng khác nhau c
ũ
ng khác nhau. Và

Vi

t Nam có quy
đị
nh c


th

v


quy tr
ì
nh cho vay
đố
i v

i các t

ch

c tín d

ng như sau:
1/ H
ì
nh th
ành kho

n vay.


Đ

i v

i c
á nhân th
ì
h


u h
ế
t c
ác kho

n vay
đư

c b

t
đ

u b

ng vi

c kh
ách
h
àng xin vay v

n, h


đế
n g

p nhân viên ngân hàng và ghi nh


ng thông tin c

n
thi
ế
t v
ào đơn xin vay. Trong tr
ư

ng h

p ch
o vay kinh doanh, các doanh nghi

p
th
ì
th
ườ
ng b

t
đầ
u b

ng vi

c ti
ế
p xúc gi


a cán b

tín d

ng và
đạ
i di

n các h
ã
ng.
Đây chính là cơ h

i
đầ
u tiên
để
cán b

ngân hàng t
ì
m hi

u thông tin v

doanh
nghi

p và thuy

ế
t ph

c h

v

m

t kho

n vay.
2/ X

l
ý
yêu c

u vay v

n.
Sau khi nh

n
đượ
c m

t yêu c

u vay v


n th
ì
cán b

ngân hàng c

n x

l
ý

yêu c

u vay v

n này. V

i m

t khách hàng cá nhân th
ì
anh ta c

n tr

l

i
đầ

y
đủ

c
ác câu h

i c

a c
án b

t
ín d

ng, qua
đó cán b

c
ó th

t
ì
m hi

u v

m

c
đích xin

vay, t
ính cách và đi

u ki

n, kh

năng s

d

ng v

n và kh

năng tr

n

c

a khách
h
àng qua đó có th

ch

p nh

n hay t


ch

i kho

n vay.

C
ò
n
đố
i v

i doanh nghi

p, cán b

tín d

ng ph

i thu th

p thông tin c

n
thi
ế
t v


doanh nghi

p g

m các thông tin v

qu

n l
ý
, hành chính; thông tin v

t
ì
nh
h
ì
nh tài chính, v

cá nhân; thông tin v

kho

n vay c

a doanh nghi

p. Vi

c thu



16

th

p thông tin không ch

thông qua ph

ng v

n, gi

y t

báo cáo c

a doanh nghi

p
m
à cán b

c
ò
n ph

i
đi xu


ng t

n c
ơ s

s

n xu

t kinh doanh
đ

quan s
át, nghiên
c

u. Ngoài ra c
ò
n ph

i đi

u tra thêm v

các thông tin khác có liên quan
đặ
c bi

t

là vi

c th

c thi c
ác quan h

t
ín d

ng tr
ư

c
đó c

a doanh nghi

p th
ông qua ti
ế
p
xúc v

i các ch

n

tr
ướ

c đó. Xác
đị
nh các thông tin doanh nghi

p
đã
cung c

p
và khám phá các thông tin m

i c

n thi
ế
t v

ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh c

a
doanh nghi


p. Sau khi
đã
xác
đị
nh r
õ
th
ì
ngân hàng c
ò
n có th

tư v

n cho khách
hàng vay v

n v

s

h

p l
ý
c

a yêu c

u vay v


n và có th

g

i
ý
s

s

a
đổ
i.
3/ Đưa ra quy
ế
t
đị
nh cho vay.
Sau khi
đã
t

p h

p
đầ
y
đủ
thông tin tài li


u th
ì
b

ph

n phân tích tín d

ng
s

ti
ế
n h
ành phân tích các báo cáo tài chính nh

m x
ác
đ

nh xem d
ò
ng ti

n v
à các
tài s

n d


ph
ò
ng c

a khách có
đủ
hoàn tr

món vay hay không, sau đó s

chu

n
b

m

t b

n báo cáo tóm t

t có kèm theo k
ế
t qu

phân tích
để
g


i cho ng
ườ
i có
th

m quy

n xem xét. T

đó rút ra k
ế
t lu

n chính xác v

đi

m m

nh đi

m y
ế
u
trong yêu c

u xin vay c

a khách hàng. Sau khi
đã

xem xét kho

n vay, chính sách
tín d

ng và m

c đích, m

c tiêu c

a ngân hàng, cán b

ph

i đưa ra m

t quy
ế
t
đị
nh có nên cho vay hay không và doanh nghi

p ph

i
đượ
c thông báo ngay l

p

t

c. N
ế
u y
êu c

u
đư

c ch

p thu

n c
án b

t
ín d

ng ph

i trao cho ng
ư

i vay danh
m

c các ch


ng t

c

n thi
ế
t
để
k
ý
k
ế
t kho

n vay và đưa ra ngày d

tính k
ý
k
ế
t.
4/ C

u trúc kho

n vay, k
ý
k
ế
t kho


n vay.
M

t kho

n vay có c

u trúc hoàn h

o là kho

n vay đáp

ng
đượ
c nhu c

u
c

th

c

a doanh nghi

p
đồ
ng th


i c
ũ
ng tho

m
ã
n các tiêu th

c tín d

ng c

a
ngân hàng. C

u trúc c

a kho

n vay g

m các y
ế
u t

: l
ã
i su


t; th

i h

n và l

ch
hoàn tr

; s


đả
m b

o; ng
ườ
i b

o l
ã
nh; các h

n ch
ế
và ki

m soát. Các y
ế
u t


này
ph

thu

c vào s

đàm phán th

a thu

n gi

a ngân hàng và doanh nghi

p xin vay.
Sau khi
đã

đạ
t
đượ
c tho

thu

n vay v

n th

ì
hai bên c

n xây d

ng m

t h

p
đồ
ng t
ín d

ng l
àm sao cho phù h

p v

i t
ì
nh h
ì
nh
riêng bi

t c

th


v
à đáp

ng
đư

c các yêu c

u c

a ngân hàng. Và cu

i cùng là vi

c k
ý
k
ế
t kho

n vay. Tr
ướ
c
khi k
ý
k
ế
t c

n ph


i chu

n b

l

p ra m

t danh m

c ki

m tra to
àn b

c
ác ch

ng t


tài li

u c

n thi
ế
t, và ngày k
ý

k
ế
t ph

i có
đầ
y
đủ
2 bên, và
đả
m b

o c

2
đề
u ph

i
hi

u c

n k

gi

y t

vay v


n. Vi

c k
ý
k
ế
t kho

n vay
đượ
c qu

n l
ý
t

t s

có tác


17

d

ng r

t l


n trong vi

c thúc
đẩ
y m

i quan h

làm ăn t

t gi

a ngân hàng và doanh
nghi

p.


5/ Ki

m soát kho

n cho vay.
K
ý
k
ế
t tín d

ng chưa ph


i là
đã
k
ế
t thúc m

t quá tr
ì
nh cho vay mà ngân
hàng c
ò
n ph

i ti
ế
p t

c theo d
õ
i kho

n cho vay này
để

đả
m b

o r


ng khách hàng
s

thanh toán
đầ
y
đủ
c

g

c và l
ã
i như
đã
cam k
ế
t. C
ò
n v

i các kho

n cho vay
thương m

i l

n cán b


tín d

ng ph

i
đế
n và ki

m tra công vi

c kinh doanh c

a
khách hàng
đị
nh k

,
đồ
ng th

i ph

i t

ch

c quá tr
ì
nh ki


m soát c

n th

n và
nghiêm túc
để

đả
m b

o xem xét và đánh giá
đượ
c t

t c

nh

ng
đặ
c tính quan
tr

ng nh

t
đ


i v

i kho

n vay nh
ư: đánh giá quá tr
ì
nh thanh to
án, đánh giá ch

t
l
ượ
ng, t
ì
nh tr

ng c

a tài s

n th
ế
ch

p, đánh giá s

thay
đổ
i trong t

ì
nh h
ì
nh tài
chính c

a ng
ườ
i vay Ti
ế
n hành theo d
õ
i th
ườ
ng xuyên hơn
đố
i v

i nh

ng
kho

n cho vay có v

n
đề
.
Ki


m soát tín d

ng là r

t quan tr

ng
đố
i v

i ho

t
độ
ng cho vay c

a ngân
hàng. Nó không ch

giúp các nhà qu

n l
ý
ngân hàng phát hi

n ra nh

ng kho

n

cho vay có v

n
đề
nhanh hơn mà c
ò
n giúp xác
đị
nh
đượ
c v

n
đề
các cán b

tín
d

ng c
ó tuân th


đúng chính sách cho vay c

a ng
ân hàng hay không.
6/ X

l

ý
kho

n vay c
ó v

n
đ

.

M

c d
ù
đ
ã
c
ó nh

ng bi

n ph
áp qu

n l
ý
an to
àn áp d


ng trong c
ác chương
tr
ì
nh cho vay song vi

c t

n t

i các kho

n cho vay có v

n
đề
là m

t th

c t
ế
không
th

tránh kh

i, có ngh
ĩ
a là ng

ườ
i vay
đã
không th

c hi

n thanh toán đúng k
ế

ho

ch hay giá tr

tài s

n th
ế
ch

p
đã
s

t gi

m đáng k

.
Khi cán b


tín d

ng nh

n ra kho

n vay có v

n
đề
th
ườ
ng th
ì
cán b

tín
d

ng c

n ph

i liên l

c v

i doanh nghi


p
để
giám sát kho

n vay. N
ế
u ngân hàng
và doanh nghi

p mu

n s

a ch

a kho

n vay th
ì
ph

i xác
đị
nh
đượ
c nguyên nhân
c

a v


n
đ

v
à t
ì
m ra gi

i ph
áp, khi k
ế
ho

ch s

a
ch

a
đ
ã

đư

c thi
ế
t l

p th
ì

ng
ân
h
àng ph

i giám sát vi

c th

c hi

n m

t cách liên t

c, doanh nghi

p ph

i báo cáo
th
ư

ng xuy
ên và c

2 b
ên cùng ph

i quan t

âm tích c

c v
à ph

i th
ư

ng xuy
ên
th

n tr

ng phân tích k
ế
t qu

c

a chương tr
ì
nh s

a ch

a. Và th
ườ
ng th
ì

ngân hàng
ch

ti
ế
n hành th

t

c pháp l
ý

để
thu h

i kho

n n

vay sau khi
đã
áp d

ng các
bi

n pháp ch

nh s


a mà không có hi

u qu

.


18

7/ Thu n

.

Khi doanh nghi

p m

t kh

n
ăng thanh toán theo các đi

u ki

n c

a h

p
đồ

ng tín d

ng th
ì
cán b

tín d

ng ph

i l

p ngay m

t k
ế
ho

ch thu n

, sau đó th

n
tr

ng c
ân nh

c v


ch ra c
ác phương án khác nhau
đ

c
ó th

th

c hi

n
đi

u
đó.
Th
ườ
ng th
ì
ngân hàng thuy
ế
t ph

c khách hàng t


độ
ng bán tài s


n th
ế
ch

p c

a
m
ì
nh, n
ế
u không
đượ
c th
ì
ngân hàng s

ti
ế
n hành thu h

i tài s

n c

m c

th
ế
ch


p
và bán ho

c cho thuê tài s

n này. Vi

c ngân hàng x

l
ý
và bán l

i tài s

n làm
đả
m b

o ph

i chú
ý
th

c hi

n đúng m


i đi

u kho

n lu

t pháp có liên quan, v
ì

n
ế
u không ngân hàng s

ph

i có ngh
ĩ
a v

b

i th
ườ
ng thi

t h

i x

y ra

đố
i v

i
khách hàng.
*
Đây là m

t quy tr
ì
nh r

t c

th

, n
ế
u th

c hi

n t

t s


đ

m b


o s

an to
àn
ch

c ch

n trong vi

c cho vay. Tuy nhiên,

Vi

t Nam hi

n nay vi

c áp d

ng nó
c
ò
n nhi

u t

n t


i như: th

t

c, gi

y t

c
ò
n r
ườ
m rà, nh

t là
đố
i v

i vi

c cho h


nông dân vay, đó là nh

ng món vay nh

l

,

đị
a bàn cư trú c

a ng
ườ
i vay phân
tán, tr
ì
nh
độ
dân trí th

p, nhu c

u vay v

n cao, v

y mà h

sơ, quy tr
ì
nh th

t

c
vay v

n c


a h

l

i r

t ph

c t

p, gây khó khăn cho ng
ườ
i dân. Hay như, vi

c tuân
th

theo đúng quy tr
ì
nh c

a cán b

tín d

ng ho

c s


h

p tác c

a khách hàng vay
v

n trong vi

c cung c

p th
ông tin, giám sát c
ũ
ng l
à m

t v

n
đ

b

c x
úc, do
tr
ì
nh
độ

kém hay
đạ
o
đứ
c ngh

nghi

p khi
ế
n cho cán b

tín d

ng đôi khi không
th

c hi

n
đúng quy tr
ì
nh, hay kh
ách hàng không h

p t
ác khi
ế
n cho v
i


c cho vay
g

p nhi

u khó khăn và có th

d

n
đế
n r

i ro l

n. Nh

t là hi

n nay v

n
đề
n

quá
h

n, n


khó
đò
i trong các NHTM là r

t l

n, m

t ph

n là do quy tr
ì
nh th

t

c cho
vay không
đượ
c
đả
m b

o th

c hi

n đúng như quy
đị

nh,
đồ
ng th

i bi

n pháp thu
h

i n

sau khi cho vay trong các ngân hàng c
ũ
ng chưa
đượ
c xây d

ng t

ch

c
t

t, v
ì
v

y hi


u qu

c

a các kho

n tín d

ng là r

t th

p. T
ì
nh h
ì
nh đó
đò
i h

i các
cán b

tín d

ng khi cho vay c

n
đả
m b


o th

c hi

n
đầ
y
đủ

đả
m b

o các b
ướ
c
trong quy tr
ì
nh cho vay m
à các ngân hàng
đ

u
đ
ã
c

th

h

óa trong các văn b

n
h
ướ
ng d

n c

a m
ì
nh.
II/ C
ác phương th

c tín d

ng.
Nh
ì
n chung các phương th

c c

p tín d

ng c

a NHTM có


nh h
ưở
ng tr

c
ti
ế
p
đế
n hi

u qu

c

a doanh nghi

p. Các ngân hàng m

nh không ch

th

hi

n


ch


cung

ng m

t kh

i l
ượ
ng tín d

ng to l

n cho th

tr
ườ
ng mà là

ch

phương


19

th

c c

p tín d


ng như th
ế
nào.

Vi

t Nam các phương th

c cho vay c
ò
n quá
ngh
èo nàn, h

u nh
ư ch

b
án ra nh

ng g
ì
m
à ngân hàng có ch

kh
ông th

t quan

tâm
đế
n cái mà khách hàng c

n, do đó kém s

c h

p d

n và khó m

r

ng tín
d

ng. Trong Quy
ế
t
đ

nh s

324/1998/Q
Đ-NHNN1 ngày 30/9/1998 c

a Th

ng

đố
c Ngân hàng Nhà n
ướ
c Vi

t Nam v

vi

c "Ban hành quy ch
ế
cho vay c

a các
T

ch

c tín d

ng
đố
i v

i khách hàng" có quy
đị
nh v

m


t s

phương th

c cho
vay c

a các t

ch

c tín d

ng. Nó quy
đị
nh t

ch

c tín d

ng tho

thu

n v

i khách
hàng v


phương th

c cho vay phù h

p v

i nhu c

u s

d

ng v

n vay và kh

năng
ki

m tra, giám sát vi

c khách hàng s

d

ng v

n vay theo m

t trong các phương

th

c cho vay sau:
1. Cho vay t

ng
l

n: M

i l

n vay v

n kh
ách hàng và t

ch

c t
ín d

ng l
àm th

t

c
vay v


n c

n thi
ế
t và k
ý
k
ế
t h

p
đồ
ng tín d

ng.
2. Cho vay theo h

n m

c tín d

ng: T

ch

c tín d

ng và khách hàng xác
đị
nh và

tho

thu

n m

t h

n m

c tín d

ng duy tr
ì
trong th

i h

n nh

t
đị
nh ho

c theo chu
k

s

n xu


t, kinh doanh.
3. Cho vay theo d

án
đầ
u tư: T

ch

c tín d

ng cho khách hàng vay v

n
để
th

c
hi

n các d

án
đầ
u tư phát tri

n s

n xu


t, kinh doanh, d

ch v

và các d

án ph

c
v


đ

i s

ng.

4. Cho vay h

p v

n: M

t nhóm t

ch

c tín d


ng cùng cho vay
đố
i v

i m

t d

án
vay v

n ho

c ph
ương án vay v

n c

a kh
ách hàng; trong đó, có m

t t

ch

c t
ín
d


ng làm
đầ
u m

i dàn x
ế
p, ph

i h

p v

i các t

ch

c tín d

ng khác. Vi

c cho vay
h

p v

n th

c hi

n theo quy

đị
nh c

a quy ch
ế
này và quy ch
ế

đồ
ng tài tr

c

a các
t

ch

c tín d

ng do Th

ng
đố
c Ngân hàng Nhà n
ướ
c ban hành.
5. Cho vay tr

góp: Khi vay v


n, t

ch

c tín d

ng và khách hàng xác
đị
nh và
tho

thu

n s

l
ã
i ti

n vay ph

i tr

c

ng v

i s


n

g

c
đượ
c chia ra
để
tr

n

theo
nhi

u k

h

n trong th

i h

n cho vay, tài s

n mua b

ng v

n vay ch


thu

c s

h

u
c

a b
ên vay khi tr


đ

n

g

c v
à l
ã
i.

6. Cho vay theo h

n m

c tín d


ng d

ph
ò
ng: T

ch

c tín d

ng cam k
ế
t
đả
m b

o
s

n s
àng cho khách hàng vay v

n trong ph

m vi h

n m

c t

ín d

ng nh

t
đ

nh. T


ch

c tín d

ng và khách hàng tho

thu

n th

i h

n hi

u l

c c

a h


n m

c tín d

ng
d

ph
ò
ng, m

c phí tr

cho h

n m

c tín d

ng d

ph
ò
ng.


20

7. Cho vay thông qua nghi


p v

phát hành và s

d

ng th

tín d

ng: T

ch

c tín
d

ng ch

p thu

n cho kh
ách hàng
đư

c s

d

ng s


v

n vay trong p
h

m vi h

n
m

c tín d

ng
để
thanh toán ti

n mua hàng hoá, d

ch v

và rút ti

n m

t t

i máy
rút ti


n t


đ

ng ho

c
đi

m

ng ti

n m

t l
à
đ

i l
ý
c

a t

ch

c t
ín d


ng. Khi cho
vay phát hành và s

d

ng th

tín d

ng, t

ch

c tín d

ng và khách hàng ph

i tuân
theo các quy
đị
nh c

a Chính ph

và Ngân hàng Nhà n
ướ
c v

phát hành và s



d

ng th

tín d

ng.
8. Các phương th

c cho vay khác phù h

p v

i quy
đị
nh c

a Quy ch
ế
này và các
quy
đị
nh khác c

a Ngân hàng Nhà n
ướ
c.
* Tuy nhiên Quy

ế
t
đị
nh 324 c
ò
n quy
đị
nh khá chung chung, và
đố
i v

i các
NHTM vi

c
áp d

ng c

th

nh
ư th
ế
n
ào l

i thu

c quy


n h
ư

ng d

n c

a m

i ng
ân
hàng, và t

t nhiên có bao nhiêu ngân hàng s

có b

y nhiêu văn b

n pháp l
ý
khác
nhau quy
đị
nh c

th

v


các phương th

c cho vay. Nhưng có nh

ng đi

u mà các
NHTM l

i không thích quy
đị
nh c

th

r
õ
ràng trong văn b

n v
ì
n
ế
u th
ế
s

b



m

c trong quá tr
ì
nh th

c hi

n ho

c s

không có ch

"lùi" khi mà quy
đị
nh c

a
ngân hàng m
ì
nh l

i "ch

t" hơn ngân hàng b

n do đó gi


m kh

năng c

nh tranh.
V
ì
v

y qua th

c ti

n ho

t
độ
ng th
ì
Ngân hàng Nhà n
ướ
c nên s

a
đổ
i quy
đị
nh v



ph
ương th

c cho vay theo h
ư

ng c

th

ho
á
đ

th

ng nh

t ph
ương th

c cho vay
trong c
ác t

ch

c tín d

ng là m


t v

n
đề
c

p thi
ế
t, không
để
t
ì
nh tr

ng t

quy
đị
nh d

n
đ
ế
n s

sai l

ch v


ph
ương th

c cho vay v
à qu

n l
ý

v

n vay nh
ư hi

n
nay.
III/ L
ã
i su

t tín d

ng.
Như ta
đã
bi
ế
t l
ã
i su


t chính là giá c

a quy

n
đượ
c s

d

ng v

n mà ng
ườ
i
s

d

ng ph

i tr

cho ng
ườ
i s

h


u nó trong m

t th

i gian nh

t
đị
nh. Cái giá đó
s

quy
ế
t
đị
nh vi

c khách hàng có vay hay không, do v

y nó

nh h
ưở
ng
đế
n kh


năng tín d


ng ngân hàng.
Để
s

d

ng có hi

u qu

công c

l
ã
i su

t trong phát
tri

n t
ín d

ng ta c

n xem x
ét v

n
đ


sau:

1/Nguyên t

c x
ác
đ

nh l
ã
i su

t t
ín d

ng ng
ân hàng.
1.1/ Nh

ng nguy
ên t

c x
ác
đ

nh l
ã
i su


t h
ì
nh th
ành theo cơ ch
ế
th

t
r
ư

ng.

- L
ã
i su

t huy
độ
ng v

n < l
ã
i su

t cho vay. Đi

u này là đương nhiên nó cho phép
đả
m b


o tính có l

i nhu

n c

a kinh doanh ngân hàng,
đả
m b

o cho các NHTM
kinh doanh có l
ã
i, t

đó m

i có th

t

n t

i và phát tri

n
đượ
c.



21

- L
ã
i su

t tín d

ng bao gi

c
ũ
ng dương (l
ã
i su

t th

c >0) và t

i đa b

ng su

t l

i
nhu


n b
ì
nh qu
ân. L
ã
i su

t th

c ph

i >0 th
ì
m

i
đ

m b

o c
ó l
ã
i cho ng
ân hàng, và
t

i đa b

ng su


t l

i nhu

n b
ì
nh quân v
ì
ngân hàng c
ũ
ng là m

t ngành trong n

n
kinh t
ế
.

- L
ã
i su

t phi kinh t
ế
là l
ã
i su


t c

a tín d

ng n

ng l
ã
i, nó r

t cao so v

i m

t b

ng
l
ã
i su

t tín d

ng b
ì
nh th
ườ
ng và su

t l


i nhu

n b
ì
nh quân, do đó kho

n v

n vay
này không th

s

d

ng vào m

c đích s

n xu

t kinh doanh mà ch

s

d

ng v


i
m

c đích phi s

n xu

t. Nó hoàn toàn ph

thu

c vào quan h

cung c

u c

a ngu

n
v

n cho vay, kh

năng ch

u
đự
ng c


a ng
ườ
i đi vay và tính ch

t x
ã
h

i hoá ho

t
độ
ng c

a màng l
ướ
i ngân hàng.
1.2/ Nh

ng nguy
ên t

c x
ác
đ

nh l
ã
i su


t t
ín d

ng theo lu

t
đ

nh.

Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, thông th
ườ
ng ngân hàng trung ương

n
đị
nh
th

ng nh

t m


t khung l
ã
i su

t trong t

ng th

i k

và các t

ch

c tín d

ng t

xác
đị
nh l
ã
i su

t riêng theo quan h

cung c

u trên th


tr
ườ
ng. Ngân hàng trung ương
xác
đị
nh l
ã
i su

t theo nguyên t

c sau:
- V

i l
ã
i su

t huy
độ
ng v

n.
+ L
ã
i su

t ti


n g

i không k

h

n < l
ã
i su

t ti

n g

i có k

h

n.

+ L
ã
i su

t ti

n g

i c


a c
ác t

ch

c kinh t
ế
< l
ã
i su

t ti

n g

i c

a d
ân cư.

+ L
ã
i su

t ti

n g

i ti
ế

t ki

m c

a dân cư là cao nh

t.
-
V

i l
ã
i su

t cho vay.

+ L
ã
i su

t cho vay ng

n h

n < l
ã
i su

t cho vay dài h


n.
+ L
ã
i su

t cho vay các ngành s

n xu

t < l
ã
i su

t cho vay các ngành thương
m

i, d

ch v

.
+ L
ã
i su

t các kho

n cho vay
đế
n h


n < l
ã
i su

t các kho

n cho vay quá
h

n.
+ L
ã
i su

t các kho

n cho vay ưu
đã
i theo chính sách c

a Chính ph

là th

p
nh

t.


2.Phân lo

i l
ã
i su

t.




đây ta phân lo

i l
ã
i su

t d

a theo c
ách phân lo

i c
ác ho

t
đ

ng t
ín d


ng.

- Theo th

i h

n tín d

ng th
ì
có l
ã
i su

t ng

n h

n, trung h

n và dài h

n.
Đây là cách phân lo

i l
ã
i su


t theo
độ
dài th

i gian mà ngân hàng cho các
tác nhân và th

nhân khác trong n

n kinh t
ế
vay. Cơ s

c

a nguyên t

c này là




22

ch

th

i gian cho vay v


n càng dài th
ì
l

i nhu

n làm ra càng nhi

u
đồ
ng th

i
t
ính r

i ro m

t v

n c
àng cao do đó th

i h

n c
àng dài th
ì
gi
á c


a quy

n s

d

ng
v

n càng cao. Do v

y, l
ã
i su

t cho vay dài h

n cao hơn l
ã
i su

t cho vay trung
h

n, l
ã
i su

t cho vay trung h


n cao h
ơn l
ã
i su

t cho vay ng

n h

n.

Tuy nhiên trên th

c t
ế
nó c
ò
n ph

thu

c vào các m

c tiêu kinh t
ế
, chính
tr

, x

ã
h

i trong t

ng th

i k

c

a m

i qu

c gia. Chính ph

dùng công c

l
ã
i su

t
để
đi

u ch

nh cơ c


u s

n xu

t x
ã
h

i hay ch

ng kh

ng ho

ng khôi ph

c n

n kinh
t
ế
sau chi
ế
n tranh ch

ng h

n, khi đó c


n v

n cho xây d

ng cơ s

h

t

ng, xây
d

ng cơ b

n, ki
ế
n thi
ế
t n

n s

n xu

t do đó l
ã
i su

t trung, dài h


n có khi l

i th

p
hơn so v

i ng

n h

n.
-
Xét theo tính ch

t c

a c
ác ngành ngh

s

n xu

t kinh doanh th
ì
c
ó các lo


i l
ã
i
su

t sau: l
ã
i su

t cho vay kinh doanh, l
ã
i su

t cho vay nông nghi

p, l
ã
i su

t cho
vay tiêu dùng, l
ã
i su

t cho vay b

t
độ
ng s


n.
L
ã
i su

t cho vay kinh doanh là l
ã
i su

t áp d

ng cho các lo

i ho

t
độ
ng
kinh doanh, v

m

t l
ý
thuy
ế
t th
ì
l
ã

i su

t này th
ườ
ng là th

p nh

t trong s

các lo

i
l
ã
i su

t cho vay c

a NHTM v
ì
th

i h

n thu h

i v

n nhanh.

L
ã
i su

t cho vay nông nghi

p: th
ườ
ng th
ì
nó cao hơn l
ã
i su

t s

n xu

t kinh
d
oanh v
ì
n
ó có r

i ro kh
ách quan l

n (do bi
ế

n
đ

ng c

a kh
í h

u, th

i ti
ế
t,
đi

u
ki

n t

nhiên, sâu b

, b

nh t

t mà con ng
ườ
i không ki


m soát
đượ
c)và quy mô
s

n xu

t l

i nh

h
ơn, và th

i gian thu h

i v

n l
âu hơn (do tính th

i v

trong n
ông
nghi

p).
L
ã

i su

t cho vay tiêu dùng: th
ườ
ng cao hơn các l
ã
i su

t cho kho

n vay
khác v
ì
nó có quy mô nh

, r

i ro nhi

u và kh

năng tr

n

th

p.
L
ã

i su

t cho vay b

t
độ
ng s

n: l
ã
i su

t tương
đố
i cao do b



nh h
ưở
ng b

i
k

h

n vay, t

l


cho vay, nhu c

u v

thanh kho

n và tính ch

t
đả
m b

o hay b

o
hi

m b

i m

t cơ quan khác.
-
Ngoài ra c
ò
n c
ác h
ì
nh th


c l
ã
i su

t ph

thu

c v
ào chính sách tín d

ng c

a nh
à
n
ướ
c như: l
ã
i su

t thông th
ườ
ng, l
ã
i su

t ưu
đã

i, l
ã
i su

t quá h

n, l
ã
i su

t co d
ã
n
ho

c l
ã
i su

t c

ng.

3/ Các y
ế
u t



nh hư


ng
đế
n l
ã
i su

t.

Đố
i v

i các NHTM th
ì

để
đưa ra m

c l
ã
i su

t nào cho tho

đáng v

i m

i
kho


n vay th
ì
c

n ph

i xem xét các y
ế
u t

s



nh h
ưở
ng t

i l
ã
i su

t sau:


23

- Đi


u ki

n th

tr
ườ
ng ti

n t

: n
ế
u như ngân hàng ph

thu

c và kho

n v

n huy
độ
ng d
ư

i d

ng c
ác ch


ng ch

ti

n g

i m

nh gi
á l

n ho

c ti

n vay Ch
ính ph

th
ì

giá v

n huy
độ
ng nó s

b




nh h
ưở
ng tr

c ti
ế
p b

i các đi

u ki

n c

a th

tr
ườ
ng
ti

n t

, h
ơn n

a th

tr

ư

ng ti

n t

l

i quy
ế
t
đ

nh s

c h

p d

n c

a c
ác d


án
đ

u
tư, do đó nó


nh h
ưở
ng
đế
n l
ã
i su

t cho vay.
- R

i ro: cho vay là m

t ho

t
độ
ng luôn mang tính r

i ro, và l
ã
i su

t s

thay
đổ
i
theo m


c
độ
r

i ro. Món vay có kh

năng r

i ro càng cao, th
ì
yêu c

u l
ã
i su

t
càng l

n và ng
ượ
c l

i.
- L
ã
i su

t c



đị
nh và l
ã
i su

t có th

đi

u ch

nh: m

t món vay không b

đi

u ch

nh
l
ã
i su

t trong m

t th


i gian càng dài th
ì
r

i ro do nh

ng bi
ế
n
độ
ng trong tương
lai c

a
đi

u ki

n th

tr
ư

ng ti

n t

c
àng l


n n
ên l
ã
i su

t cho vay y
êu c

u c
àng
cao. M

c dù h

th

ng l
ã
i su

t th

n

i hay có th

đi

u ch


nh là kém h

p d

n theo
quan đi

m c

a m

t s

doanh nghi

p, hay có th

t

o ra m

t s

v

n
đề
v

qu


n l
ý

và tính toán
đố
i v

i ngân hàng, nhưng ch

c ch

n nó th

hi

n là cách tính l
ã
i su

t
t

t nh

t cho c

ngân hàng và doanh nghi

p.

- Các chi phí ho

t
độ
ng và qu

n l
ý
:
Để
ngân hàng t

n t

i và phát tri

n, ngân hàng
ph

i b

ra các chi phí ti

n lương, ti

n thuê và các phương ti

n Do đó ngân
h
àng ph


i
đ

t
đư

c m

c l

i t

c
đ


đ

trang tr

i c
ác chi phí này và c

n ph

i c
ó l

i

nhu

n, tăng tích lu

v
ì
v

y nó c
ũ
ng

nh h
ưở
ng
đế
n vi

c xác
đị
nh l
ã
i su

t.
-
Th

i h


n ho
àn tr

: do trong th

i gian d
ài s

c
ó r

t nhi

u bi
ế
n
đ

ng trong t
ì
nh
h
ì
nh tài chính c

a doanh nghi

p, hay giá tr

c


a tài s

n b

o
đả
m s

gi

m sút, do
đó r

i ro càng l

n yêu c

u l
ã
i su

t càng cao và ng
ượ
c l

i, th

i h


n ng

n hơn th
ì

l
ã
i su

t s

th

p hơn.
- C

nh tranh: trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng th
ì
c

nh tranh gi


a các ngân hàng ngày
càng gay g

t,
để
có th

c

nh tranh m

i ngân hàng ph

i đưa ra m

c l
ã
i su

t h

p l
ý

để
v

a
đả
m b


o thu hút khách hàng v

a
đả
m b

o l

i nhu

n t

i ưu.
-
Ngoài ra c
ò
n m

t s

nh
ân t

kh
ác như: các chính sách c

a Nh
à n
ư


c (ch
ính
s
ách ti

n t

, chính sách tín d

ng, chính sách l
ã
i su

t ); s



n
đị
nh c

a n

n kinh
t
ế
, l

m ph

át; t

su

t l

i nhu

n b
ì
nh qu
ân
* Hi

n nay

Vi

t Nam sau khi Nhà n
ướ
c chuy

n sang đi

u hành theo l
ã
i
su

t cơ b


n t

2/8/2000 th
ì
các NHTM có th

ch


độ
ng linh ho

t thay
đổ
i l
ã
i su

t
cho phù h

p v

i m

i tr
ườ
ng h


p c

th

, v
ì
v

y
đã
d

n
đế
n hi

n t
ượ
ng c

nh tranh


24

l
ã
i su

t làm l

ã
i su

t h

r

t th

p gây ra nhi

u hi

n t
ượ
ng tiêu c

c như "phá giá" l
ã
i
su

t, g
ây áp l

c cho c
ác ngân hàng nh

,
đ


ng th

i m
ôi tr
ư

ng ho

t
đ

ng kh
ó
khăn V
ì
v

y các NHTM mu

n c

nh tranh th
ì
c
ũ
ng c

n ph


i quan tâm
đế
n các
lo

i h
ì
nh cho vay v
à các y
ế
u t



nh h
ư

ng
đ
ế
n l
ã
i su

t
đ

c
ó th



đưa ra nh

ng
khung l
ã
i su

t các lo

i m

t cách đúng
đắ
n sao cho
đả
m b

o
đượ
c hi

u qu

tín
d

ng, m

r


ng tín d

ng ph

i có l

i nhu

n,
đặ
c bi

t quan tâm
đế
n s

phát tri

n
chung c

a n

n kinh t
ế
.


IV/ Ch

ính sách tín d

ng.

M

t trong nh

ng ph
ương pháp quan tr

ng nh

t m
à m

t ng
ân hàng có th


v

n d

ng
để

đả
m b


o r

ng các kho

n cho vay c

a nó tho

m
ã
n
đượ
c nh

ng tiêu
chu

n do các cơ quan qu

n l
ý
ngân hàng
đặ
t ra là thi
ế
t l

p m

t chính sách cho

vay b

ng văn b

n. M

i m

t NHTM
đề
u xây d

ng cho m
ì
nh m

t chính sách tín
d

ng riêng. M

t chính sách tín d

ng s

cung c

p cho cán b

tín d


ng và các nhà
qu

n l
ý
ngân hàng
đườ
ng l

i ch


đạ
o c

th

trong vi

c ra quy
ế
t
đị
nh cho vay và
xây d

ng danh m

c cho vay. C


u trúc th

c t
ế
c

a danh m

c cho vay s

ph

n ánh
nh

ng g
ì
m
à chính sách cho vay c

a ng
ân hàng
đ

t ra. N
ế
u
đi


u n
ày không x

y
ra th
ì
đó là m

t chính sách cho vay không hi

u qu

và nên xem xét l

i. Thông
th
ư

ng m

t ch
ính sách cho vay t

t g

m m

t s

y

ế
u t

quan tr

ng sau:

- M

t tuyên b

v

tiêu chu

n
đố
i v

i danh m

c cho vay c

a ngân hàng (ví d


như nêu lên các
đặ
c đi


m c

a m

t danh m

c cho vay ch

t l
ượ
ng cao như lo

i
h
ì
nh, th

i gian đáo h

n, quy mô và ch

t l
ượ
ng c

a các kho

n cho vay).
- M


t b

n tiêu chu

n ch

t l
ượ
ng thích h

p áp d

ng cho toàn b

danh m

c cho
vay. Công b

m

c gi

i h

n t

i đa
đố
i v


i t

ng dư n

.
- Xác
đị
nh r
õ
quy

n h

n và trách nhi

m
đố
i v

i cán b

tín d

ng và ban th

m
đị
nh t
ín d


ng. Gi

i h

n v

tr
ách nhi

m trong vi

c th

c hi

n c
ác nhi

m v


đư

c
giao v
à trong vi

c thông báo thông tin trong ph


m vi ph
ò
ng tín d

ng.
-
Nh

ng th

t

c v
à ho

t
đ

ng c

n t
hi
ế
t cho vi

c ch
ào m

i, xem x
ét, đánh giá và

ra quy
ế
t
đị
nh
đố
i v

i đơn xin vay c

a khách hàng.
- Nh

ng tài li

u
đượ
c yêu c

u ph

i kèm theo đơn xin vay và ph

i
đượ
c lưu l

i
trong h


sơ tín d

ng c

a ngân hàng (báo cáo tài chính, tho

thu

n cam k
ế
t ).


25

Nh

ng h
ướ
ng d

n v

vi

c ti
ế
p nh

n, đánh giá và b


o qu

n tài s

n th
ế
ch

p cho
c
ác món vay.
- M

t b

n tr
ì
nh b

y v

chính sách và th

t

c
đố
i v


i vi

c xác
đị
nh l
ã
i su

t cho
vay, các kho

n ph
í và th

i h

n ho
àn tr

m
ón vay.
- Miêu t

r
õ
ràng th

tr
ườ
ng tín d


ng chính c

a ngân hàng.
- Miêu t

các b
ướ
c c

n
đượ
c ti
ế
n hành
để
phát hi

n và phân tích nh

ng kho

n
cho vay có v

n
đề

* M


t chính sách cho vay r
õ
ràng s

mang l

i nhi

u l

i th
ế
và thu

n l

i
cho ngân hàng. Nó h
ướ
ng d

n cho
độ
i ng
ũ
nhân viên tín d

ng các th

t


c, các
b
ướ
c ph

i tuân th

và ch

r
õ
ph

m vi trách nhi

m c

a h

. Nó giúp cho ngân hàng
h
ư

ng t

i m

t danh m


c cho vay hi

u qu

, c
ó th


đ

t nhi

u m

c ti
êu như tăng
c
ườ
ng kh

năng sinh l

i, h

n ch
ế
r

i ro và đáp


ng
đượ
c nh

ng
đò
i h

i c

a cơ
quan qu

n l
ý
.

Đố
i v

i Vi

t Nam
để
ph

c v

t


t cho m

c tiêu phát tri

n kinh t
ế
, chính
sách tín d

ng
đã
và đang
đượ
c
đổ
i m

i
đồ
ng b

và h

u hi

u đáp

ng các yêu c

u

m

i, t

o b
ướ
c
độ
t phá trong vi

c khai thác và s

d

ng có hi

u qu

các ngu

n n

i
l

c và ngu

n l

c bên ngoài. Đ


n

n kinh t
ế
có tăng tr
ưở
ng cao, chính sách tín
d

ng c

a c
ác ngân hàng nên t

p trung v
ào vi

c m

r

ng
đáp

ng c
ác nhu c

u vay
v


n có hi

u qu

v

i phương châm không
để
các d

án
đầ
u tư có hi

u qu

b


thi
ế
u v

n. C
ơ c

u t
ín d


ng c

n ti
ế
p t

c chuy

n d

ch c
ó l

i cho
đ

u t
ư và phát
tri

n, tăng c
ườ
ng cho vay trung và dài h

n. Không ng

ng nâng cao ch

t l
ượ

ng
tín d

ng, gi

m t

l

n

quá h

n và n

khó
đò
i xu

ng m

c lành m

nh theo tiêu
chu

n qu

c t
ế

, tăng v
ò
ng quay và nâng cao hi

u qu

s

d

ng v

n c

a x
ã
h

i.
Ti
ế
p t

c m

r

ng
đố
i t

ượ
ng cho vay
đế
n t

t c

các thành ph

n kinh t
ế
, chú
ý

thích đáng vi

c cho vay
đố
i v

i nông dân và các
đố
i t
ượ
ng chính sách góp ph

n
khuy
ế
n khích phát tri


n kinh t
ế

đồ
ng
đề
u gi

a các vùng,
đị
a phương.
V/ R

i ro tín d

ng.


Vi

t Nam t

khi chuy

n sang n

n cơ ch
ế
th


tr
ườ
ng, s

ra
đờ
i và phát
tri

n c
ác lo

i h
ì
nh ng
ân hàng và các t

ch

c t
ín d

ng, t
ính đa d

ng c

a c
ác ho


t
độ
ng và h
ì
nh th

c tín d

ng
đã
t

o nên m

t th

tr
ườ
ng tín d

ng phong phú và sôi
độ
ng. Nhưng đi

u đó c
ũ
ng ch

a

đự
ng nhi

u y
ế
u t

r

i ro có th

x

y ra v

i các
ngân hàng và nh

t là r

i ro tín d

ng. R

i ro tín d

ng là t
ì
nh tr


ng ng
ườ
i đi vay

×