Tà
i chÝnh Ng
ân hàng và s
ự
phát tri
ể
n
1
P
HẦN
I
T
ỔNG
QUAN
VỀ
CẢI
CÁCH
HỆ
THỐNG
TÀI CHÍNH
I. L
ý
thuy
ế
t chung v
ề
h
ệ
th
ố
ng tài chính
1. H
ệ
th
ố
ng tài chính và vai tr
ò
c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng tài chính
Tài chính là h
ệ
th
ố
ng các quan h
ệ
kinh t
ế
trong phân ph
ố
i, g
ắ
n li
ề
n
v
ớ
i quá tr
ì
nh h
ì
nh thành và s
ử
d
ụ
ng các qu
ỹ
ti
ề
n t
ệ
. Trong th
ự
c t
ế
, các
quan h
ệ
tài chính di
ễ
n ra r
ấ
t ph
ứ
c t
ạ
p và đa d
ạ
ng, chúng đan xen nhau
trong m
ộ
t t
ậ
p h
ợ
p hàng lo
ạ
t các ho
ạ
t
độ
ng khác nhau c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
. Tuy
nhiên, đó không ph
ả
i là m
ộ
t ho
ạ
t
độ
ng h
ỗ
n lo
ạ
n mà ng
ượ
c l
ạ
i, chúng tuân
th
ủ
nh
ữ
ng nguyên t
ắ
c, nh
ữ
ng quy lu
ậ
t nh
ấ
t
đị
nh, trong đó nh
ữ
ng quan h
ệ
Tà
i chÝnh Ng
ân hàng và s
ự
phát tri
ể
n
2
tài chính có tính ch
ấ
t
đặ
c thù gi
ố
ng nhau nhóm l
ạ
i thành m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n
riêng. Gi
ữ
a các b
ộ
ph
ậ
n này luôn có m
ố
i liên h
ệ
, tác
độ
ng ràng bu
ộ
c l
ẫ
n
nhau và t
ạ
o thành h
ệ
th
ố
ng tài chính.
Do v
ậ
y, h
ệ
th
ố
ng tài chính là t
ổ
ng th
ể
c
ủ
a các b
ộ
ph
ậ
n khác nhau
trong m
ộ
t cơ c
ấ
u tài chính, mà
ở
đó các quan h
ệ
tài chính ho
ạ
t
độ
ng trên
các l
ĩ
nh v
ự
c khác nhau nhưng có m
ố
i liên h
ệ
tác
độ
ng l
ẫ
n nhau theo
nh
ữ
ng quy lu
ậ
t nh
ấ
t
đị
nh.
Các b
ộ
ph
ậ
n trong h
ệ
th
ố
ng tài chính ho
ạ
t
độ
ng trên các l
ĩ
nh v
ự
c:
t
ạ
o ra ngu
ồ
n l
ự
c tài chính, thu hút các ngu
ồ
n tài chính và chu chuy
ể
n các
ngu
ồ
n tài chính (d
ẫ
n v
ố
n). V
ớ
i các l
ĩ
nh v
ự
c ho
ạ
t
độ
ng này, toàn b
ộ
h
ệ
th
ố
ng tài chính th
ự
c hi
ệ
n vai tr
ò
đặ
c bi
ệ
t quan tr
ọ
ng trong n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân là
đả
m b
ả
o nhu c
ầ
u v
ề
v
ố
n cho phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i.
2. C
ấ
u trúc c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng tài chính.
C
ấ
u trúc c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng tài chính bao g
ồ
m các t
ụ
đi
ể
m v
ố
n và các
b
ộ
ph
ậ
n d
ẫ
n v
ố
n bao g
ồ
m: Tài chính doanh nghi
ệ
p, Ngân sách Nhà n
ướ
c,
th
ị
tr
ườ
ng tài chính và các t
ổ
ch
ứ
c tài chính trung gian, tài chính dân cư
và các t
ổ
ch
ứ
c x
ã
h
ộ
i, tài chính
đố
i ngo
ạ
i
Các t
ụ
đi
ể
m v
ố
n là b
ộ
ph
ậ
n mà
ở
đó các ngu
ồ
n tài chính
đượ
c t
ạ
o
ra,
đồ
ng th
ờ
i c
ũ
ng là nơi thu hút tr
ở
l
ạ
i ngu
ồ
n v
ố
n, tuy nhiên
ở
các m
ứ
c
độ
và ph
ạ
m vi khác nhau. Trong ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
, các t
ụ
đi
ể
m v
ố
n này
có m
ố
i liên h
ệ
th
ườ
ng xuyên v
ớ
i nhau thông qua nh
ữ
ng m
ố
i quan h
ệ
nh
ấ
t
đị
nh.
2.1. Tài chính doanh nghi
ệ
p.
Chính t
ạ
i đây ngu
ồ
n tài chính xu
ấ
t hi
ệ
n và
đồ
ng th
ờ
i đây c
ũ
ng là
nơi thu hút tr
ở
l
ạ
i ph
ầ
n quan tr
ọ
ng các ngu
ồ
n tài chính trong n
ề
n kinh t
ế
.
trong h
ệ
th
ố
ng tài chính, tài chính doanh nghi
ệ
p
đượ
c coi như nh
ữ
ng t
ế
bào có kh
ả
năng tái t
ạ
o ra các ngu
ồ
n tài chính. Do v
ậ
y nó có kh
ả
năng tác
độ
ng r
ấ
t l
ớ
n
đế
n
đờ
i s
ố
ng x
ã
h
ộ
i,
đế
n s
ự
phát tri
ể
n hay suy thoái c
ủ
a n
ề
n
s
ả
n xu
ấ
t. Tài chính doanh nghi
ệ
p có quan h
ệ
m
ậ
t thi
ế
t v
ớ
i t
ấ
t c
ả
các b
ộ
ph
ậ
n c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng tài chính trong quá tr
ì
nh h
ì
nh thành và s
ử
d
ụ
ng v
ố
n
cho các n
ộ
i dung khác nhau, quá tr
ì
nh kinh doanh ch
ứ
ng khoán trên th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán. m
ỗ
i quan h
ệ
đề
u có nh
ữ
ng nét khác bi
ệ
t và có
nh
ữ
ng tác
độ
ng khác nhau
đế
n tài chính doanh nghi
ệ
p. Chính s
ự
đa d
ạ
ng
này ph
ả
n ánh m
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a tài chính doanh nghi
ệ
p v
ớ
i các b
ộ
ph
ậ
n
khác trong h
ệ
th
ố
ng tài chính.
Trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng,
đặ
c trưng cơ b
ả
n c
ủ
a b
ộ
ph
ậ
n tài
chính doanh nghi
ệ
p th
ể
hi
ệ
n
ở
ch
ỗ
: nó bao g
ồ
m nh
ữ
ng quan h
ệ
tài chính
v
ậ
n hành theo cơ ch
ế
kinh doanh h
ướ
ng t
ớ
i l
ợ
i nhu
ậ
n cao. Chính nh
ờ
cơ
ch
ế
này mà ngu
ồ
n tài chính
đượ
c tăng c
ườ
ng và m
ở
r
ộ
ng không ng
ừ
ng,
đáp
ứ
ng t
ố
t nhu c
ầ
u v
ề
v
ố
n cho ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh.
2.2.Ngân sách Nhà n
ướ
c.
Ngân sách Nhà n
ướ
c ng
ắ
n li
ề
n v
ớ
i các ch
ứ
c năng, nhi
ệ
m v
ụ
c
ủ
a
nhà n
ướ
c,
đồ
ng th
ờ
i là phương ti
ệ
n v
ậ
t ch
ấ
t c
ầ
n thi
ế
t
để
h
ệ
th
ố
ng chính
Tà
i chÝnh Ng
ân hàng và s
ự
phát tri
ể
n
3
quy
ề
n nhà n
ướ
c th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c nhi
ệ
m v
ụ
c
ủ
a m
ì
nh. Trong đi
ề
u ki
ệ
n c
ủ
a
n
ề
n Kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng. Ngân sách Nhà n
ướ
c c
ò
n có vai tr
ò
to l
ớ
n trong
đi
ề
u ti
ế
t v
ĩ
mô c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
– x
ã
h
ộ
i. Đó là vai tr
ò
đị
nh h
ướ
ng phát
tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t, đi
ề
u ti
ế
t th
ị
tr
ườ
ng, b
ì
nh
ổ
n giá c
ả
, đi
ề
u ch
ỉ
nh
đờ
i s
ố
ng x
ã
h
ộ
i
Để
th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c các vai tr
ò
đó, ngân sách nhà n
ướ
c ph
ả
i có các
ngu
ồ
n v
ố
n
đượ
c t
ậ
p trung t
ừ
các t
ụ
đi
ể
m v
ố
n thông qua các chính sách
thu thích h
ợ
p. Ngân sách Nhà n
ướ
c th
ự
c hi
ệ
n các kho
ả
n chi cho tiêu dùng
th
ườ
ng xuyên và chi
đầ
u tư kinh t
ế
. Vi
ệ
c c
ấ
p phát v
ố
n Ngân sách Nhà
n
ướ
c cho các m
ụ
c đích khác nhau s
ẽ
làm tăng ngu
ồ
n v
ố
n
ở
các t
ụ
đi
ể
m
nh
ậ
n v
ố
n. Như v
ậ
y ho
ạ
t
độ
ng thu – chi c
ủ
a Ngân sách Nhà n
ướ
c
đã
làm
n
ả
y sinh các m
ố
i quan h
ệ
kinh t
ế
gi
ữ
a nhà n
ướ
c v
ớ
i các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
,
x
ã
h
ộ
i, các t
ầ
ng l
ớ
p dân cư, nhà n
ướ
c v
ớ
i các nhà n
ướ
c khác. Các m
ố
i
quan h
ệ
kinh t
ế
gi
ữ
a m
ộ
t t
ụ
đi
ể
m v
ố
n quan tr
ọ
ng: Ngân sách Nhà n
ướ
c
v
ớ
i các b
ộ
ph
ậ
n khác c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng tài chính.
2.3. Tài chính dân cư và các t
ổ
ch
ứ
c x
ã
h
ộ
i
Đây là m
ộ
t t
ụ
đi
ể
m v
ố
n quan tr
ọ
ng trong h
ệ
th
ố
ng tài chính. Ho
ạ
t
độ
ng tài chính c
ủ
a các n
ướ
c có n
ề
n kinh t
ế
phát tri
ể
n và ho
ạ
t
độ
ng tài
chính
ở
n
ướ
c ta nh
ữ
ng năm g
ầ
n đây
đã
ch
ỉ
ra r
ằ
ng: n
ế
u có nh
ữ
ng bi
ệ
n
pháp thích h
ợ
p, chúng ta có th
ể
huy
độ
ng
đượ
c m
ộ
t kh
ố
i l
ượ
ng v
ố
n đáng
k
ể
t
ừ
các h
ộ
gia
đì
nh
để
ph
ụ
c v
ụ
cho s
ự
nghi
ệ
p phát tri
ể
n kinh t
ế
,
đồ
ng
th
ờ
i c
ò
n góp ph
ầ
n to l
ớ
n vào vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n các chính sách v
ề
đị
nh h
ướ
ng
tích l
ũ
y và tiêu dùng c
ủ
a nhà n
ướ
c.
2.4. Tài chính
đố
i ngo
ạ
i
Trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng, khi các quan h
ệ
kinh t
ế
đã
qu
ố
c t
ế
hoá th
ì
h
ệ
th
ố
ng tài chính c
ũ
ng là m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng m
ở
v
ớ
i nh
ữ
ng quan h
ệ
tài
chính
đố
i ngo
ạ
i h
ế
t s
ứ
c phong phú. Trên th
ự
c t
ế
, nh
ữ
ng quan h
ệ
này
không t
ậ
p trung vào m
ộ
t t
ụ
đi
ể
m nh
ấ
t
đị
nh mà chúng phân tán, đan xen
vào các quan h
ệ
tài chính khác. Tuy nhiên, do tính ch
ấ
t
đặ
c thù và v
ị
trí
đặ
c bi
ệ
t quan tr
ọ
ng c
ủ
a quan h
ệ
tài chính
đố
i ngo
ạ
i cho nên ng
ườ
i ta th
ừ
a
nh
ậ
n nó h
ì
nh thành m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n tài chính có tính ch
ấ
t
độ
c l
ậ
p tương
đố
i.
V
ớ
i nh
ữ
ng kênh v
ậ
n
độ
ng c
ủ
a tài chính như vi
ệ
n tr
ợ
, thanh toán xu
ấ
t
nh
ậ
p kh
ẩ
u n
ế
u ch
ỉ
đứ
ng trên góc
độ
c
ủ
a t
ừ
ng t
ụ
đi
ể
m v
ố
n
ở
trong n
ướ
c
để
xem xét th
ì
ho
ạ
t
độ
ng tài chính
đố
i ngo
ạ
i
đượ
c xem như là m
ộ
t trong
s
ố
các bi
ệ
n pháp
để
huy
độ
ng ngu
ồ
n thu cho Ngân sách Nhà n
ướ
c (qua
vi
ệ
n tr
ợ
, vay n
ợ
t
ừ
n
ướ
c ngoài), huy
độ
ng v
ố
n c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p (qua
liên doanh, góp v
ố
n c
ổ
ph
ầ
n)
đố
i v
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng tài chính
đố
i ngo
ạ
i ph
ả
i
đứ
ng trên góc
độ
t
ổ
ng h
ợ
p, toàn c
ụ
c
để
xem xét, nghiên c
ứ
u. Khi đó các
m
ố
i quan h
ệ
c
ụ
th
ể
, c
ụ
c b
ộ
s
ẽ
hoà nh
ậ
p vào m
ộ
t t
ụ
đi
ể
m duy nh
ấ
t và quan
h
ệ
tài chính s
ẽ
x
ả
y ra gi
ữ
a hai t
ụ
đi
ể
m l
ớ
n, đó là quan h
ệ
gi
ữ
a tài chính
qu
ố
c gia và tài chính qu
ố
c t
ế
và ho
ạ
t
độ
ng tài chính qu
ố
c t
ế
c
ũ
ng có
nh
ữ
ng nét
đặ
c thù riêng và ch
ị
u s
ự
tác
độ
ng c
ủ
a nh
ữ
ng quy lu
ậ
t bi
ế
n
độ
ng
tài chính qu
ố
c t
ế
.
2.5. Th
ị
tr
ườ
ng tài chính và các t
ổ
ch
ứ
c tài chính trung gian
Tà
i chÝnh Ng
ân hàng và s
ự
phát tri
ể
n
4
Ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng tài chính th
ự
c hi
ệ
n ch
ứ
c năng d
ẫ
n v
ố
n t
ừ
nh
ữ
ng ng
ườ
i có v
ố
n sang nh
ữ
ng ng
ườ
i c
ầ
n v
ố
n thông qua ho
ạ
t
độ
ng tài
chính tr
ự
c ti
ế
p. Ho
ạ
t
độ
ng d
ẫ
n v
ố
n tr
ự
c ti
ế
p
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n b
ằ
ng cách
nh
ữ
ng ng
ườ
i c
ầ
n v
ố
n bán ra th
ị
tr
ườ
ng các công c
ụ
n
ợ
, các c
ổ
phi
ế
u ho
ặ
c
th
ự
c hi
ệ
n các món vay th
ế
ch
ấ
p. Nh
ữ
ng ng
ườ
i có v
ố
n s
ẽ
s
ử
d
ụ
ng ti
ề
n v
ố
n
c
ủ
a m
ì
nh
để
mua vào các công c
ụ
n
ợ
ho
ặ
c các c
ổ
phi
ế
u đó. Như v
ậ
y, v
ố
n
đã
đượ
c chuy
ể
n t
ừ
ng
ườ
i có v
ố
n sang ng
ườ
i c
ầ
n v
ố
n m
ộ
t cách tr
ự
c ti
ế
p.
V
ớ
i ch
ứ
c năng này, th
ị
tr
ườ
ng tài chính có ch
ứ
c năng thu hút m
ọ
i ngu
ồ
n
v
ố
n c
ầ
n thi
ế
t cho
đầ
u tư phát tri
ể
n kinh t
ế
, làm nâng cao hi
ệ
u qu
ả
chung
c
ủ
a toàn n
ề
n kinh t
ế
và c
ả
i thi
ệ
n m
ứ
c s
ố
ng c
ủ
a ng
ườ
i tiêu dùng ngay c
ả
khi kh
ả
năng th
ự
c t
ế
v
ề
tài chính c
ủ
a h
ọ
chưa cho phép.
Trong h
ệ
th
ố
ng tài chính, các trung gian tài chính th
ự
c hi
ệ
n vi
ệ
c
d
ẫ
n v
ố
n thông qua ho
ạ
t
độ
ng tài chính gián ti
ế
p. Tr
ướ
c h
ế
t các trung gian
tài chính huy
độ
ng v
ố
n t
ừ
nh
ữ
ng ng
ườ
i có v
ố
n (ng
ườ
i ti
ế
t ki
ệ
m) b
ằ
ng
nhi
ề
u h
ì
nh th
ứ
c
để
t
ạ
o thành v
ố
n kinh doanh c
ủ
a m
ì
nh. Sau đó, s
ử
d
ụ
ng
v
ố
n kinh doanh này
để
cho ng
ườ
i c
ầ
n v
ố
n vay l
ạ
i ho
ặ
c th
ự
c hi
ệ
n các h
ì
nh
th
ứ
c
đầ
u tư khác. B
ằ
ng cách này, các trung gian tài chính
đã
t
ậ
p trung
đượ
c các ngu
ồ
n v
ố
n nh
ỏ
, t
ừ
các h
ộ
gia
đì
nh các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
thành m
ộ
t
l
ượ
ng v
ố
n l
ớ
n, đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u c
ủ
a ng
ườ
i c
ầ
n v
ố
n t
ừ
nh
ữ
ng kh
ố
i l
ượ
ng
vay nh
ỏ
đế
n nh
ữ
ng kh
ố
i l
ượ
ng vay l
ớ
n, t
ừ
nh
ữ
ng cá nhân chưa t
ừ
ng ai
bi
ế
t
đế
n t
ớ
i nh
ữ
ng công ty l
ớ
n có ti
ế
ng trên th
ị
tr
ườ
ng. Chính v
ì
v
ậ
y, các
trung gian tài chính
đã
đáp
ứ
ng
đượ
c nh
ữ
ng nhu c
ầ
u mà th
ị
tr
ườ
ng tài
chính không gi
ả
i quy
ế
t
đượ
c, ho
ặ
c gi
ả
i quy
ế
t không có hi
ệ
u qu
ả
. Tu
ỳ
theo l
ĩ
nh v
ự
c và ph
ạ
m vi ho
ạ
t
độ
ng, các trung gian tài chính
đượ
c chia
thành các ngân hàng thương m
ạ
i và các t
ổ
ch
ứ
c tài chính trung gian phi
ngân hàng như công ty b
ả
o hi
ể
m, qu
ỹ
tr
ợ
c
ấ
p, công ty tài chính
II. Tính t
ấ
t y
ế
u khách quan c
ủ
a vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n c
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng tài chính
M
ộ
t h
ệ
th
ố
ng tài chính năng
độ
ng đóng vai tr
ò
h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng
đố
i v
ớ
i tích lu
ỹ
và phân chia ngu
ồ
n v
ố
n. Do v
ậ
y, nó c
ũ
ng
đặ
c bi
ệ
t có
ý
ngh
ĩ
a
đố
i v
ớ
i năng su
ấ
t lao
độ
ng c
ũ
ng như tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
qu
ố
c dân.
T
ạ
i các nư
ớ
c đang phát tri
ể
n th
ì
h
ệ
th
ố
ng tài chính đang b
ộ
c l
ộ
nh
ữ
ng
đặ
c đi
ể
m sau đây:
- Nó
đượ
c tăng c
ưò
ng b
ở
i các ngân hàng kinh doanh.
- Nó b
ị
đánh thu
ế
cao nh
ằ
m chi phí cho nh
ữ
ng thâm h
ụ
t Ngân sách.
- H
ệ
th
ố
ng Ngân hàng không đáp úng
đượ
c yêu c
ầ
u ph
ụ
c v
ụ
và đi
ề
u
ch
ỉ
nh cao.
- Có s
ự
ch
ế
đị
nh gi
ớ
i h
ạ
n l
ã
i su
ấ
t và m
ứ
c cho vay.
- Xu
ấ
t hi
ệ
n l
ạ
m phát và m
ứ
c thâm h
ụ
t ti
ề
n quá cao.
- Có s
ự
ph
ụ
thu
ộ
c l
ẫ
n nhau cao
độ
gi
ữ
a phát tri
ể
n tài chính và tăng
tr
ưở
ng kinh t
ế
.
Chính v
ì
l
ẽ
đó, nó
đã
t
ạ
o ra áp l
ự
c bu
ộ
c các n
ướ
c ph
ả
i c
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng tài chính.
Tà
i chÝnh Ng
ân hàng và s
ự
phát tri
ể
n
5
1. Áp l
ự
c t
ừ
bên ngoài
1.1. Áp l
ự
c t
ừ
các t
ổ
ch
ứ
c tài chính qu
ố
c t
ế
H
ầ
u h
ế
t các qu
ố
c gia theo đu
ổ
i chính sách ki
ề
m ch
ế
tài chính là các
qu
ố
c gia đang phát tri
ể
n.
Ở
các n
ướ
c này, nhu c
ầ
u nh
ậ
n v
ố
n t
ừ
các t
ổ
ch
ứ
c tài chính qu
ố
c t
ế
để
phát tri
ể
n kinh t
ế
trong n
ướ
c là r
ấ
t l
ớ
n. M
ộ
t khi
đã
nh
ậ
n vi
ệ
n tr
ợ
t
ừ
các t
ổ
ch
ứ
c tài chính đa phương th
ì
ch
ắ
c ch
ắ
n đi kèm
v
ớ
i nó là các đi
ề
u ki
ệ
n v
ề
kinh t
ế
và đôi khi có c
ả
đi
ề
u ki
ệ
n v
ề
chính tr
ị
,
x
ã
h
ộ
i. Các t
ổ
ch
ứ
c này th
ườ
ng
đò
i h
ỏ
i các n
ướ
c nh
ậ
n vi
ệ
n ph
ả
i
đả
m b
ả
o
có m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
đượ
c t
ự
do phát tri
ể
n, m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng tài chính
đượ
c t
ự
do hoá, ngh
ĩ
a là l
ã
i su
ấ
t, t
ỷ
giá…
đượ
c đi
ề
u ch
ỉ
nh b
ở
i th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
không ph
ả
i b
ằ
ng các quy
ế
t
đị
nh c
ủ
a chính ph
ủ
.
Ví như IMF, khi cho Vi
ệ
t Nam vay th
ì
yêu c
ầ
u Vi
ệ
t Nam ph
ả
i đáp
ứ
ng các đi
ề
u ki
ệ
n: tư nhân hoá các doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c, t
ự
do hoá l
ã
i
su
ấ
t, t
ự
do hoá thương m
ạ
i…. Và các n
ướ
c đang c
ầ
n v
ố
n, mu
ố
n nh
ậ
n
đượ
c các kho
ả
n vi
ệ
n tr
ợ
này th
ì
t
ấ
t nhiên ph
ả
i th
ự
c hi
ệ
n theo các yêu c
ầ
u
c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c này. Đi
ề
u này có ngh
ĩ
a là Chính ph
ủ
các n
ướ
c này bu
ộ
c
ph
ả
i ti
ế
n hành c
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng tài chính, ph
ả
i t
ừ
b
ỏ
s
ự
can thi
ệ
p quá sâu
c
ủ
a m
ì
nh vào h
ệ
th
ố
ng tài chính. Th
ự
c t
ế
cho th
ấ
y,
ở
m
ộ
t s
ố
các qu
ố
c gia
Đông Á, h
ầ
u h
ế
t các cu
ộ
c c
ả
i cách
đề
u th
ự
c hi
ệ
n d
ướ
i s
ứ
c ép c
ủ
a IMF và
Hoa K
ỳ
. Đ
ầ
u th
ậ
p k
ỷ
90, chính ph
ủ
Hoa K
ỳ
đã
gây s
ứ
c ép bu
ộ
c Hàn
Qu
ố
c t
ự
do hoá tài chính m
ộ
t cách tri
ệ
t
để
n
ế
u mu
ố
n gia nh
ậ
p OECD.
1.2. Áp l
ự
c trong quá tr
ì
nh h
ộ
i nh
ậ
p
Bên c
ạ
nh nh
ữ
ng áp l
ự
c c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c tài chính đa phương th
ì
áp
l
ự
c v
ề
h
ộ
i nh
ậ
p qu
ố
c t
ế
c
ũ
ng là m
ộ
t nhân t
ố
quan tr
ọ
ng
đò
i h
ỏ
i các qu
ố
c
gia ph
ả
i c
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng tài chính.
Đố
i v
ớ
i h
ệ
th
ố
ng các ngân hàng thương m
ạ
i, h
ộ
i nh
ậ
p tài chính
qu
ố
c t
ế
s
ẽ
khi
ế
n cho các ngân hàng này ch
ị
u s
ứ
c ép c
ạ
nh tranh m
ạ
nh m
ẽ
t
ừ
phía các ngân hàng n
ướ
c ngoài trong m
ọ
i l
ĩ
nh v
ự
c ho
ạ
t
độ
ng t
ừ
nghi
ệ
p
v
ụ
kinh doanh, giành gi
ậ
t khách hàng, m
ở
r
ộ
ng quy mô ho
ạ
t
độ
ng cho t
ớ
i
vi
ệ
c thu hút ngu
ồ
n lao
độ
ng có k
ỹ
thu
ậ
t cao. Đi
ề
u này x
ả
y ra là v
ì
m
ộ
t
m
ặ
t, s
ứ
c c
ạ
nh tranh c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng ngân hàng
ở
các n
ướ
c đang phát tri
ể
n
th
ườ
ng không cao (tr
ì
nh
độ
qu
ả
n l
ý
và kinh doanh kém, cơ c
ấ
u tài s
ả
n
không h
ợ
p l
ý
, b
ị
h
ạ
n ch
ế
v
ề
th
ể
ch
ế
, cơ s
ở
công ngh
ệ
l
ạ
c h
ậ
u…). M
ặ
t
khác, các ngân hàng n
ướ
c ngoài
đề
u là nh
ữ
ng ngân hàng có ưu th
ế
v
ề
quy
mô (th
ự
c l
ự
c v
ố
n hùng h
ậ
u, ch
ấ
t l
ượ
ng tài s
ả
n t
ố
t, cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
kinh
doanh linh ho
ạ
t, thi
ế
t b
ị
tiên ti
ế
n…), v
ề
kinh nghi
ệ
m qu
ả
n l
ý
và kinh
doanh (thích nghi nhanh v
ớ
i s
ự
bi
ế
n
đổ
i c
ủ
a môi tru
ờ
ng qu
ố
c t
ế
, d
ị
ch v
ụ
tài chính đa d
ạ
ng…), v
ề
k
ỹ
năng và thi
ế
t b
ị
hi
ệ
n
đạ
i… Do đó,
đò
i h
ỏ
i
ph
ả
i c
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng ngân hàng
để
nâng cao kh
ả
năng c
ạ
nh tranh c
ủ
a
các ngân hàng trong n
ướ
c.
T
ì
nh h
ì
nh th
ự
c t
ế
t
ạ
i Vi
ệ
t Nam c
ũ
ng tương t
ự
như v
ậ
y. Hi
ệ
n nay
các ngân hàng n
ướ
c ngoài ho
ạ
t
độ
ng t
ạ
i Vi
ệ
t Nam b
ị
h
ạ
n ch
ế
r
ấ
t nhi
ề
u
lo
ạ
i d
ị
ch v
ụ
so v
ớ
i các ngân hàng Vi
ệ
t Nam. Tuy nhiên, trong m
ộ
t vài
Tà
i chÝnh Ng
ân hàng và s
ự
phát tri
ể
n
6
năm t
ớ
i, v
ớ
i vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n các quy
đị
nh cam k
ế
t v
ớ
i các t
ổ
ch
ứ
c qu
ố
c t
ế
trong ti
ế
n tr
ì
nh h
ộ
i nh
ậ
p qu
ố
c t
ế
như AFTA, APEC…,
đặ
c bi
ệ
t là hi
ệ
p
đị
nh thương m
ạ
i Vi
ệ
t-M
ỹ
, h
ệ
th
ố
ng ngân hàng Vi
ệ
t Nam c
ầ
n ph
ả
i ngày
càng phát tri
ể
n, nâng cao tính c
ạ
nh tranh. V
ớ
i vi
ệ
c cam k
ế
t th
ự
c hi
ệ
n
Hi
ệ
p
đị
nh thương m
ạ
i Vi
ệ
t M
ỹ
, t
ừ
ng b
ướ
c n
ớ
i l
ỏ
ng các h
ạ
n ch
ế
ho
ạ
t
độ
ng
đố
i v
ớ
i các ngân hàng M
ỹ
b
ằ
ng cách ch
ỉ
nh s
ử
a lu
ậ
t l
ệ
trong n
ướ
c s
ẽ
là nh
ữ
ng m
ố
c quan tr
ọ
ng ti
ế
n t
ớ
i t
ự
do hoá ngân hàng
ở
Vi
ệ
t Nam. Hi
ệ
n
nay, các ngân hàng Vi
ệ
t Nam ch
ỉ
có kho
ả
ng 200 lo
ạ
i h
ì
nh d
ị
ch v
ụ
trong
khi đó, m
ộ
t ngân hàng phát tri
ể
n
ở
M
ỹ
cung c
ấ
p
đế
n kho
ả
ng 6000 lo
ạ
i
d
ị
ch v
ụ
. M
ặ
t khác, ti
ề
m l
ự
c tài chính c
ủ
a các ngân hàng Vi
ệ
t Nam quá
nh
ỏ
bé so v
ớ
i các ngân hàng M
ỹ
.
Do đó, m
ộ
t khi th
ự
c hi
ệ
n các cam k
ế
t trong quá tr
ì
nh h
ộ
i nh
ậ
p b
ắ
t
bu
ộ
c Vi
ệ
t Nam ph
ả
i n
ớ
i l
ỏ
ng các lu
ậ
t l
ệ
h
ạ
n ch
ế
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các ngân
hàng n
ướ
c ngoài th
ì
ch
ắ
c ch
ắ
n các ngân hàng thương m
ạ
i Vi
ệ
t Nam s
ẽ
ch
ị
u s
ứ
c ép t
ừ
c
ạ
nh tranh m
ạ
nh m
ẽ
hơn. N
ế
u v
ẫ
n b
ì
nh chân như v
ạ
i th
ì
đế
n m
ộ
t lúc nào đó, các ngân hàng Vi
ệ
t Nam s
ẽ
không c
ò
n
đủ
s
ứ
c ch
ố
ng
đỡ
v
ớ
i làn sóng c
ạ
nh tranh c
ủ
a các ngân hàng n
ướ
c ngoài. V
ì
v
ậ
y, chúng
ta c
ầ
n cân nh
ắ
c vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n c
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng tài chính nói chung, c
ả
i
cách h
ệ
th
ố
ng ngân hàng nói riêng vào m
ộ
t th
ờ
i đi
ể
m thích h
ợ
p và theo
t
ừ
ng b
ướ
c đi v
ữ
ng ch
ắ
c.
2. Áp l
ự
c t
ừ
bên trong
2.1. Các nguyên nhân có tính l
ị
ch s
ử
Bên c
ạ
nh nh
ữ
ng áp l
ự
c t
ừ
bên ngoài th
ì
đôi khi có nh
ữ
ng l
ý
do t
ừ
bên trong
đò
i h
ỏ
i các qu
ố
c gia ph
ả
i c
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng tài chính. Có th
ể
k
ể
ra đây nh
ữ
ng l
ý
do mang tính l
ị
ch s
ử
. Ch
ẳ
ng h
ạ
n như trong quá tr
ì
nh ch
ạ
y
đua vào chi
ế
c gh
ế
t
ổ
ng th
ố
ng, cương l
ĩ
nh tranh c
ử
c
ủ
a các
ứ
ng c
ử
viên
quan tâm
đế
n vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n c
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng tài chính, khi trúng c
ử
,
nh
ữ
ng nhân v
ậ
t này s
ẽ
ti
ế
n hành các k
ế
ho
ạ
ch c
ủ
a m
ì
nh.
2.2. Do b
ả
n thân yêu c
ầ
u n
ộ
i t
ạ
i trong h
ệ
th
ố
ng ngân hàng
Các ngân hàng mu
ố
n m
ở
r
ộ
ng qui mô ho
ạ
t
độ
ng, m
ở
r
ộ
ng th
ị
ph
ầ
n
th
ì
c
ầ
n ph
ả
i có m
ộ
t s
ố
v
ố
n l
ớ
n nh
ấ
t
đị
nh. V
ấ
n
đề
v
ề
v
ố
n có th
ể
đượ
c gi
ả
i
quy
ế
t b
ằ
ng vi
ệ
c sáp nh
ậ
p các ngân hàng v
ớ
i nhau, ho
ặ
c ti
ế
n hành c
ổ
ph
ầ
n
hoá, tư nhân hoá các ngân hàng qu
ố
c doanh. Ngoài ra,
để
tăng hi
ệ
u qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các ngân hàng th
ì
nh
ấ
t thi
ế
t ph
ả
i chú
ý
đế
n s
ự
minh b
ạ
ch
trong các lu
ồ
ng thông tin và cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
.
Đặ
c bi
ệ
t có
đủ
s
ứ
c c
ạ
nh
tranh trong đi
ề
u ki
ệ
n n
ề
n kinh t
ế
m
ở
và h
ộ
i nh
ậ
p qu
ố
c t
ế
, các ngân hàng
c
ầ
n ti
ế
p t
ụ
c g
ấ
p rút th
ự
c hi
ệ
n vi
ệ
c lành m
ạ
nh hoá trong t
ổ
ch
ứ
c và trong
ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh. Do đó c
ầ
n ph
ả
i c
ả
i t
ổ
b
ộ
máy ngân hàng.
III. Xu h
ướ
ng c
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng tài chính
Trong nh
ữ
ng giai đo
ạ
n nh
ấ
t
đị
nh, tu
ỳ
thu
ộ
c vào nh
ữ
ng
đặ
c đi
ể
m
riêng và căn c
ứ
vào nh
ữ
ng m
ụ
c tiêu riêng mà m
ỗ
i qu
ố
c gia có th
ể
theo
đu
ổ
i chính sách ki
ề
m ch
ế
tài chính ho
ặ
c t
ự
do hóa tài chính. Tuy nhiên,
Tà
i chÝnh Ng
ân hàng và s
ự
phát tri
ể
n
7
xu h
ướ
ng chung là các qu
ố
c gia
đề
u chuy
ể
n t
ừ
ki
ề
m ch
ế
tài chính sang t
ự
do hóa tài chính.
1. S
ự
l
ự
a ch
ọ
n ki
ề
m ch
ế
tài chính
Ki
ề
m ch
ế
tài chính là s
ự
l
ự
a ch
ọ
n c
ủ
a m
ộ
t s
ố
qu
ố
c gia trong nh
ữ
ng
giai đo
ạ
n nh
ấ
t
đị
nh. Nó có m
ộ
t s
ố
đặ
c đi
ể
m như sau:
Th
ứ
nh
ấ
t, v
ề
l
ã
i su
ấ
t: Các qu
ố
c gia l
ự
a ch
ọ
n ki
ề
m ch
ế
tài chính
th
ườ
ng áp d
ụ
ng chính sách l
ã
i su
ấ
t c
ố
đị
nh ho
ặ
c l
ã
i su
ấ
t tr
ầ
n.
Th
ứ
hai, v
ề
chính sách t
ỷ
giá: Chính sách t
ỷ
giá khi các qu
ố
c gia
theo đu
ổ
i ki
ề
m ch
ế
tài chính th
ườ
ng là chính sách t
ỷ
giá c
ố
đị
nh ho
ặ
c
chính sách t
ỷ
giá không linh ho
ạ
t.
Th
ứ
ba, v
ề
m
ứ
c d
ự
tr
ữ
b
ắ
t bu
ộ
c: M
ứ
c d
ự
tr
ữ
b
ắ
t bu
ộ
c mà các qu
ố
c
gia theo đu
ổ
i ki
ề
m ch
ế
tài chính th
ườ
ng
ở
m
ứ
c cao. S
ự
l
ự
a ch
ọ
n này xu
ấ
t
phát t
ừ
quan đi
ể
m cho r
ằ
ng m
ứ
c d
ự
tr
ữ
cao s
ẽ
h
ạ
n ch
ế
đượ
c r
ủ
i ro d
ẫ
n
đế
n s
ự
đổ
v
ỡ
c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng tài chính.
Th
ứ
tư, v
ề
m
ứ
c
độ
can thi
ệ
p c
ủ
a Chính ph
ủ
: S
ự
can thi
ệ
p c
ủ
a
Chính ph
ủ
vào quá tr
ì
nh phân b
ổ
tài chính là r
ấ
t sâu. Các ngân hàng
thương m
ạ
i ph
ả
i tham gia các d
ự
án c
ủ
a Chính ph
ủ
mà bi
ế
t ch
ắ
c r
ằ
ng các
d
ự
án này là không hi
ệ
u qu
ả
nhưng v
ì
m
ụ
c tiêu x
ã
h
ộ
i mà v
ẫ
n ph
ả
i th
ự
c
hi
ệ
n.
2. S
ự
l
ự
a ch
ọ
n t
ự
do hoá tài chính
T
ự
do hoá tài chính th
ể
hi
ệ
n
ở
4
đặ
c đi
ể
m chính như sau:
M
ộ
t là, t
ự
do hoá l
ã
i su
ấ
t, theo đó nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
(như nh
ữ
ng qui
đị
nh v
ề
tr
ầ
n và sàn l
ã
i su
ấ
t)
đố
i v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t ti
ề
n g
ử
i c
ũ
ng như l
ã
i su
ấ
t cho
vay c
ủ
a các ngân hàng
đượ
c xoá b
ỏ
và các lo
ạ
i l
ã
i su
ấ
t này
đượ
c xác
đị
nh
m
ộ
t cách t
ự
do trên th
ị
tr
ườ
ng.
Hai là, t
ự
do hoá t
ỷ
giá, ngh
ĩ
a là không quy
đị
nh t
ỷ
giá chính th
ứ
c
đố
i v
ớ
i các giao d
ị
ch c
ủ
a tài kho
ả
n v
ã
ng lai c
ũ
ng như giao d
ị
ch c
ủ
a tài
kho
ả
n v
ố
n.
Ba là, trong tr
ườ
ng h
ợ
p t
ự
do hoá tài chính toàn b
ộ
th
ì
d
ự
tr
ữ
b
ắ
t
bu
ộ
c th
ườ
ng
đượ
c quy
đị
nh th
ấ
p hơn 10%, c
ò
n n
ế
u t
ự
do hoá m
ộ
t ph
ầ
n
th
ì
d
ự
tr
ữ
b
ắ
t bu
ộ
c th
ườ
ng t
ừ
10-50 %.
B
ố
n là, t
ự
do hoá ho
ạ
t
độ
ng phân b
ổ
tín d
ụ
ng, theo đó tín d
ụ
ng
đượ
c phân b
ổ
theo l
ã
i su
ấ
t th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
không ph
ả
i b
ở
i các quy
ế
t
đị
nh
hành chính c
ủ
a chính ph
ủ
.
Như v
ậ
y, ki
ề
m ch
ế
tài chính c
ũ
ng mang l
ạ
i m
ộ
t s
ố
k
ế
t qu
ả
nh
ấ
t
đị
nh
đặ
c bi
ệ
t là
đố
i v
ớ
i các m
ụ
c tiêu v
ề
x
ã
h
ộ
i. Tuy nhiên,
để
có m
ộ
t n
ề
n
kinh t
ế
kinh t
ế
phát tri
ể
n b
ề
n v
ữ
ng th
ì
không th
ể
thi
ế
u
đượ
c m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng
tài chính v
ữ
ng m
ạ
nh. Do đó, tu
ỳ
thu
ộ
c đi
ề
u ki
ệ
n c
ủ
a m
ỗ
i n
ướ
c mà ti
ế
n
hành c
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng tài chính vào nh
ữ
ng th
ờ
i đi
ể
m thích h
ợ
p nh
ấ
t.
IV. Các bi
ệ
n pháp c
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng tài chính
1. C
ả
i cách các chính sách tài chính
Tà
i chÝnh Ng
ân hàng và s
ự
phát tri
ể
n
8
Các chính sách tài chính
đượ
c c
ả
i cách theo xu h
ướ
ng h
ướ
ng vào
th
ị
tr
ườ
ng, gi
ả
m b
ớ
t s
ự
can thi
ệ
p m
ộ
t cách tr
ự
c ti
ế
p c
ủ
a Nhà n
ướ
c vào h
ệ
th
ố
ng tài chính, thay vào đó s
ự
can thi
ệ
p c
ủ
a Nhà n
ướ
c ch
ỉ
mang tính
ch
ấ
t
đị
nh h
ướ
ng, gián ti
ế
p.
2. C
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng ngân hàng
H
ệ
th
ố
ng ngân hàng
đượ
c c
ả
i cách theo h
ướ
ng phân r
õ
ch
ứ
c năng
cho vay thương m
ạ
i và cho vay chính sách. Ti
ế
n hành tăng ngu
ồ
n v
ố
n
thông qua bi
ệ
n pháp tư nhân hoá, c
ổ
ph
ầ
n hoá, sát nh
ậ
p
Đồ
ng th
ờ
i các
ngân hàng ph
ả
i cái ti
ế
n công ngh
ệ
, tăng s
ố
l
ượ
ng các lo
ạ
i h
ì
nh d
ị
ch v
ụ
theo h
ướ
ng hi
ệ
n
đạ
i và phù h
ợ
p v
ớ
i tiêu chu
ẩ
n thông l
ệ
qu
ố
c t
ế
.
3. Phương pháp ti
ế
n hành c
ả
i cách
3.1. C
ả
i cách
đồ
ng b
ộ
h
ệ
th
ố
ng tài chính
C
ả
i cách
đồ
ng b
ộ
h
ệ
th
ố
ng tài chính là s
ự
chuy
ể
n h
ướ
ng t
ừ
ki
ề
m
ch
ế
tài chính sang t
ự
do hoá tài chính mà theo đó các bi
ệ
n pháp
đượ
c ti
ế
n
hành m
ộ
t cách
đồ
ng b
ộ
, t
ứ
c th
ờ
i. Các chính sách tài chính chuy
ể
n t
ừ
c
ố
đị
nh l
ã
i su
ấ
t sang t
ự
do hoá l
ã
i su
ấ
t, t
ừ
t
ỷ
giá c
ố
đị
nh sang t
ự
do hoá t
ỷ
giá H
ệ
th
ố
ng các ngân hàng
đượ
c c
ổ
ph
ầ
n hoá hàng lo
ạ
t. Phương pháp
này th
ườ
ng gây ra ph
ả
n
ứ
ng s
ố
c
đố
i v
ớ
i h
ệ
th
ố
ng tài chính và n
ề
n kinh t
ế
.
Ph
ả
n
ứ
ng này có th
ể
có tác d
ụ
ng t
ố
t
đố
i v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
có s
ự
chu
ẩ
n b
ị
k
ỹ
càng. Tuy nhiên h
ầ
u h
ế
t các qu
ố
c gia khi chuy
ể
n
đổ
i t
ừ
ki
ề
m ch
ế
tài
chính sang t
ự
do hoá tài chính
đề
u có h
ệ
th
ố
ng tài chính r
ấ
t y
ế
u kém.
Chính v
ì
v
ậ
y bi
ệ
n pháp này nhi
ề
u khi l
ạ
i gây ra tác
độ
ng x
ấ
u d
ẫ
n
đế
n s
ự
s
ụ
p
đổ
c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng tài chính c
ủ
a các qu
ố
c gia áp d
ụ
ng bi
ệ
n pháp này.
3.2. C
ả
i cách t
ừ
ng b
ướ
c h
ệ
th
ố
ng tài chính
Bi
ệ
n pháp c
ả
i cách t
ừ
ng b
ướ
c h
ệ
th
ố
ng tài chính th
ườ
ng
đượ
c các
qu
ố
c gia l
ự
a ch
ọ
n v
ì
nó không gây ra các ph
ả
n
ứ
ng s
ố
c quá m
ạ
nh
đố
i v
ớ
i
các h
ệ
th
ố
ng tài chính và n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a các qu
ố
c gia. Tuy nhiên,
để
bi
ệ
n
pháp này ti
ế
n hành có hi
ệ
u qu
ả
th
ì
ti
ế
n
độ
th
ự
c hi
ệ
n c
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng tài
chính ph
ả
i
đượ
c
đẩ
y nhanh tránh
để
lâu dài s
ẽ
không hi
ệ
u qu
ả
v
ì
s
ứ
c
ỳ
c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
quá l
ớ
n.
Tóm l
ạ
i, m
ỗ
i phương pháp c
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng tài chính
đề
u có
nh
ữ
ng ưu đi
ể
m và h
ạ
n ch
ế
riêng. Tu
ỳ
vào hoàn c
ả
nh và đi
ề
u ki
ệ
n c
ủ
a m
ỗ
i
n
ướ
c mà vi
ệ
c áp d
ụ
ng phương pháp nào cho phù h
ợ
p là h
ế
t s
ứ
c quan
tr
ọ
ng.
Tà
i chÝnh Ng
ân hàng và s
ự
phát tri
ể
n
9
P
HẦN
II
THỰC
TRẠNG
CẢI
CÁCH
H
Ệ
THỐNG
TÀI CHÍNH
Ở
MỘ
T
SỐ
NƯỚC
VÀ V
IỆT
NAM
Tà
i chÝnh Ng
ân hàng và s
ự
phát tri
ể
n
10
I. Xu h
ướ
ng tài chính - ti
ề
n t
ệ
qu
ố
c t
ế
đầ
u th
ế
k
ỷ
XXI
T
ự
do hoá tài chính đang là xu h
ướ
ng n
ỗ
i b
ậ
t trên th
ị
tr
ườ
ng tài
chính qu
ố
c t
ế
th
ế
k
ỷ
XXI. S
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a cu
ộ
c cách m
ạ
ng khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t tác
độ
ng sâu s
ắ
c t
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng tài chính qu
ố
c t
ế
. Nó làm cho không
gian và th
ờ
i gian ng
ắ
n d
ầ
n, kho
ả
ng cách
đị
a l
ý
s
ẽ
ngày càng m
ấ
t d
ầ
n
ý
ngh
ĩ
a. Kh
ố
i l
ượ
ng và t
ố
c
độ
chu chuy
ể
n c
ủ
a các d
ò
ng v
ố
n ngày càng cao.
Chính v
ì
v
ậ
y, th
ị
tr
ườ
ng tài chính c
ủ
a các qu
ố
c gia s
ẽ
ngày càng thâm
nh
ậ
p l
ẫ
n nhau và ph
ụ
thu
ộ
c nhau nhi
ề
u hơn. S
ự
phát tri
ể
n tài chính ti
ề
n t
ệ
qu
ố
c t
ế
v
ừ
a mang l
ạ
i cơ h
ộ
i v
ừ
a mang l
ạ
i thách th
ứ
c cho các qu
ố
c gia.
Quá tr
ì
nh t
ự
do hoá tài chính s
ẽ
ti
ế
p t
ụ
c di
ễ
n ra m
ạ
nh m
ẽ
hơn bao
g
ồ
m các n
ộ
i dung sau:
- Xoá b
ỏ
ki
ể
m soát tín d
ụ
ng
- T
ự
do hoá l
ã
i su
ấ
t
- T
ự
do hoá vi
ệ
c tham gia và rút kh
ỏ
i các ho
ạ
t
độ
ng ngân hàng và
các d
ị
ch v
ụ
tài chính, k
ể
c
ả
đố
i v
ớ
i các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.
- B
ả
o
đả
m quy
ề
n t
ự
ch
ủ
c
ủ
a các ngân hàng, các qu
ỹ
tài chính, quan
tr
ọ
ng nh
ấ
t là ch
ấ
m d
ứ
t s
ự
can thi
ệ
p vào công vi
ệ
c hàng ngày c
ủ
a
các
đố
i t
ượ
ng này.
- Phát tri
ể
n các ngân hàng tư nhân, các trung gian tài chính,
đặ
c
bi
ệ
t là các qu
ỹ
tài chính d
ướ
i nhi
ề
u h
ì
nh th
ứ
c khác nhau.
- T
ự
do hoá các lu
ồ
ng v
ố
n qu
ố
c t
ế
.
II. C
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng tài chính
ở
m
ộ
t s
ố
n
ướ
c trên th
ế
gi
ớ
i
1. C
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng tài chính c
ủ
a ASEAN:
C
ũ
ng như các n
ướ
c khác trên th
ế
gi
ớ
i, h
ầ
u h
ế
t các n
ướ
c
ở
khu v
ự
c
ASEAN, chi
ế
n l
ượ
c công nghi
ệ
p hoá h
ướ
ng v
ề
xu
ấ
t kh
ẩ
u và thu hút
đầ
u
tư n
ướ
c ngoài đang là m
ộ
t chi
ế
n l
ượ
c quan tr
ọ
ng. Các qu
ố
c gia áp d
ụ
ng
chi
ế
n l
ượ
c này không nh
ữ
ng thoát kh
ỏ
i đói nghèo, l
ạ
c h
ậ
u mà c
ò
n vươn
lên ngang hàng v
ớ
i các n
ướ
c phát tri
ể
n trên th
ế
gi
ớ
i.
Để
th
ự
c hi
ệ
n t
ố
t
đượ
c chi
ế
n l
ượ
c này, các qu
ố
c gia ASEAN
đã
và đang tăng c
ườ
ng
ổ
n
đị
nh chính tr
ị
, hoàn thi
ệ
n h
ệ
th
ố
ng lu
ậ
t pháp, c
ả
i thi
ệ
n môi tr
ườ
ng
đầ
u
tư
đặ
c bi
ệ
t là c
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng tài chính.
Hai bi
ệ
n pháp
đượ
c các n
ướ
c này áp d
ụ
ng là xoá b
ỏ
nh
ữ
ng quy
đị
nh v
ề
l
ã
i su
ấ
t và c
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng ngân hàng.
Các n
ướ
c ASEAN th
ự
c hi
ệ
n trong l
ĩ
nh v
ự
c này là xóa b
ỏ
nh
ữ
ng
quy
đị
nh v
ề
l
ã
i su
ấ
t và nâng cao tính c
ạ
nh tranh c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng tài chính.
Để
th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c vi
ệ
c xoá b
ỏ
quy
đị
nh v
ề
l
ã
i su
ấ
t, các n
ướ
c này bu
ộ
c
ph
ả
i gia tăng c
ạ
nh tranh trên th
ị
tr
ườ
ng tài chính ch
ủ
y
ế
u b
ằ
ng cách gia
tăng thành l
ậ
p các công ty tài chính, tư nhân hoá các t
ổ
ch
ứ
c tài chính c
ủ
a
chính ph
ủ
.
1.1. Công cu
ộ
c c
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng tài chính
ở
Thái Lan
Thái Lan
đã
tăng c
ườ
ng c
ạ
nh tranh thông qua thành l
ậ
p các công ty
tài chính và th
ự
c hi
ệ
n c
ả
i cách như sau:
Tà
i chÝnh Ng
ân hàng và s
ự
phát tri
ể
n
11
- Xoá b
ỏ
m
ứ
c tr
ầ
n l
ã
i su
ấ
t, n
ớ
i l
ỏ
ng vi
ệ
c qu
ả
n l
ý
tài s
ả
n c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c tài chính & t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cho s
ự
t
ự
do di chuy
ể
n các d
ò
ng
v
ố
n.
- C
ả
i thi
ệ
n các tiêu chu
ẩ
n c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c tài chính theo tiêu chu
ẩ
n
c
ủ
a ngân hàng thanh toán qu
ố
c t
ế
.
- Ti
ế
p t
ụ
c các bi
ệ
n pháp tăng c
ườ
ng c
ạ
nh tranh
đã
đượ
c ti
ế
n hành
tr
ướ
c đó,
đồ
ng th
ờ
i
đề
ra m
ụ
c tiêu giám sát ch
ặ
t ch
ẽ
các t
ổ
ch
ứ
c và h
ệ
th
ố
ng tài chính.
1.2. Công cu
ộ
c c
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng tài chính
ở
Indonesia,
T
ạ
i Indonesia, vi
ệ
c gia tăng c
ạ
nh tranh
đượ
c ti
ế
n hành thông qua tư
nhân hoá các ngân hàng nhà n
ướ
c. Vào gi
ữ
a th
ậ
p k
ỷ
80, các ngân hàng tư
nhân
ở
n
ướ
c này
đượ
c phát tri
ể
n r
ấ
t nhanh v
ớ
i 39 ngân hàng tư nhân và
1.400 chi nhánh
đượ
c thành l
ậ
p m
ớ
i. Chúng
đượ
c phép ki
ể
m soát các
kho
ả
n ti
ề
n vay, ti
ề
n g
ử
i. Ti
ế
p đó, Lu
ậ
t ngân hàng năm 1992
đã
cho phép
tư b
ả
n n
ướ
c ngoài tham gia s
ở
h
ữ
u ngân hàng b
ằ
ng cách tham gia mua c
ổ
ph
ầ
n, m
ở
r
ộ
ng liên doanh gi
ữ
a nhà n
ướ
c, tư nhân trong và ngoài n
ướ
c.
Indonesia c
ũ
ng có b
ướ
c đi tương t
ự
như Thái Lan:
- Ti
ế
n hành t
ự
do hoá l
ã
i su
ấ
t, tăng tính c
ạ
nh tranh c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng
tài chính b
ằ
ng cách tư nhân hoá các ngân hàng qu
ố
c doanh.
- Xoá b
ỏ
ki
ể
m soát v
ố
n.
- Vào tháng 1/1995, ban hành h
ệ
th
ố
ng k
ế
toán
đặ
c bi
ệ
t
đố
i v
ớ
i các
ngân hàng.
Indonesia c
ũ
ng xoá b
ỏ
ki
ể
m soát v
ố
n s
ớ
m, song tác
độ
ng không
l
ớ
n như Thái Lan, v
ì
n
ướ
c này
đã
áp d
ụ
ng m
ộ
t s
ố
bi
ệ
n pháp ngăn ch
ặ
n
các d
ò
ng v
ố
n ng
ắ
n h
ạ
n, như đưa ra gi
ớ
i h
ạ
n tr
ầ
n
đố
i v
ớ
i các kho
ả
n vay
n
ướ
c ngoài c
ủ
a các ngân hàng, c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p thu
ộ
c khu v
ự
c nhà
n
ướ
c và c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p tư nhân ch
ị
u s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a các ngân hàng
nhà n
ướ
c, đánh thu
ế
thu nh
ậ
p
đố
i v
ớ
i thu nh
ậ
p t
ừ
vi
ệ
c bán c
ổ
phi
ế
u và
các công c
ụ
n
ợ
khác trên th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán c
ủ
a các công ty
đượ
c
niêm y
ế
t.
1.3. Công cu
ộ
c c
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng tài chính
ở
Malaysia
Ở
Malaysia
đã
có m
ộ
t tr
ì
nh t
ự
c
ả
i cách khác so v
ớ
i Thái Lan và
Indonesia. Malaysia v
ẫ
n duy tr
ì
vi
ệ
c ki
ể
m soát các d
ò
ng v
ố
n n
ướ
c ngoài
ở
m
ứ
c
độ
nh
ấ
t
đị
nh. Chính ph
ủ
Malaysia quy
đị
nh ch
ỉ
có nh
ữ
ng ng
ườ
i
không th
ườ
ng trú
ở
n
ướ
c này m
ớ
i
đượ
c phép m
ở
tài kho
ả
n ti
ề
n g
ử
i b
ằ
ng
ngo
ạ
i t
ệ
ở
các ngân hàng thương m
ạ
i trong n
ướ
c. Malaysia v
ẫ
n h
ạ
n ch
ế
s
ự
tham gia c
ủ
a các ngân hàng n
ướ
c ngoài trên th
ị
tr
ườ
ng n
ộ
i
đị
a. Hơn
th
ế
, vi
ệ
c thành l
ậ
p chi nhánh thu
ộ
c các ngân hàng này ph
ả
i tuân th
ủ
theo
m
ộ
t quy
đị
nh riêng. Nh
ữ
ng công c
ụ
như t
ỷ
l
ệ
d
ự
tr
ữ
b
ắ
t bu
ộ
c, t
ỷ
l
ệ
ti
ề
n
m
ặ
t t
ố
i thi
ể
u
đượ
c s
ử
d
ụ
ng r
ấ
t th
ườ
ng xuyên
ở
n
ướ
c này trong vi
ệ
c đi
ề
u
ti
ế
t cung ti
ề
n, h
ỗ
tr
ợ
vi
ệ
c cân b
ằ
ng ngân sách và th
ự
c hi
ệ
n ch
ứ
c năng
giám sát.
Tà
i chÝnh Ng
ân hàng và s
ự
phát tri
ể
n
12
Tà
i chÝnh Ng
ân hàng và s
ự
phát tri
ể
n
13
2. C
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng tài chính c
ủ
a Trung Qu
ố
c
Quá tr
ì
nh c
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng tài chính
ở
Trung Qu
ố
c
đượ
c tăng
c
ườ
ng t
ừ
gi
ữ
a th
ậ
p k
ỷ
80, nh
ằ
m đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u v
ề
v
ố
n c
ủ
a m
ộ
t n
ề
n
kinh t
ế
có t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng cao, thích
ứ
ng v
ớ
i nh
ữ
ng
đò
i h
ỏ
i c
ủ
a quá
tr
ì
nh phi t
ậ
p trung hoá đang tăng lên trong n
ề
n kinh t
ế
và quá tr
ì
nh m
ở
c
ử
a
để
thu hút ngu
ồ
n v
ố
n t
ừ
bên ngoài.
Để
tăng c
ườ
ng c
ạ
nh tranh trong khu v
ự
c tài chính, nhi
ề
u t
ổ
ch
ứ
c
tài chính phi ngân hàng và ngân hàng
đã
đượ
c thành l
ậ
p và tham gia vào
các ho
ạ
t
độ
ng thu hút ti
ề
n g
ử
i và cho vay, như Công ty u
ỷ
thác và
đầ
u tư,
H
ợ
p tác x
ã
tín d
ụ
ng, Công ty thuê mua, các ngân hàng không thu
ộ
c s
ở
h
ữ
u nhà n
ướ
c. V
ì
v
ậ
y, vai tr
ò
c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c tài chính phi ngân hàng
trong vi
ệ
c huy
độ
ng và cung c
ấ
p v
ố
n ngày càng gia tăng.
Ở
Trung Qu
ố
c, Chính ph
ủ
v
ẫ
n duy tr
ì
vi
ệ
c ki
ể
m soát v
ố
n. Tuy cho
phép các công ty u
ỷ
thác
đầ
u tư
đượ
c vay v
ố
n n
ướ
c ngoài nhưng không
đượ
c phép vay dài h
ạ
n và ch
ỉ
đượ
c vay trong h
ạ
n ng
ạ
ch d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c
vay tr
ự
c ti
ế
p ho
ặ
c thông qua kênh tín d
ụ
ng. Các công ty này có th
ể
huy
độ
ng v
ố
n thông qua th
ị
tr
ườ
ng ti
ề
n t
ệ
liên ngân hàng, phát hành trái phi
ế
u
c
ổ
phi
ế
u.
Nh
ữ
ng quy
đị
nh đi
ề
u ti
ế
t trên đây c
ủ
a Chính ph
ủ
Trung Qu
ố
c
đã
đặ
t các công ty u
ỷ
thác và
đầ
u tư tr
ướ
c nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
m
ớ
i. Các công ty
này bu
ộ
c ph
ả
i ti
ế
n hành các ho
ạ
t
độ
ng có
độ
r
ủ
i ro cao hơn như phát hành
c
ổ
phi
ế
u, huy
độ
ng v
ố
n v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t thay
đổ
i trên th
ị
tr
ườ
ng liên ngân
hàng, th
ự
c hi
ệ
n các kho
ả
n
đầ
u tư dài h
ạ
n. Như v
ậ
y có th
ể
nói, gi
ố
ng như
các công ty tài chính Thái Lan, các công ty u
ỷ
thác và
đầ
u tư Trung Qu
ố
c
đã
vay ng
ắ
n h
ạ
n
để
đầ
u tư dài h
ạ
n và c
ũ
ng ph
ả
i gánh ch
ị
u nh
ữ
ng kho
ả
n
n
ợ
x
ấ
u. Song, các công ty Trung Qu
ố
c chưa b
ị
kh
ủ
ng ho
ả
ng như
ở
Thái
Lan v
ì
Chính ph
ủ
n
ướ
c này v
ẫ
n duy tr
ì
vi
ệ
c ki
ể
m soát v
ố
n khá ch
ặ
t ch
ẽ
.
3. C
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng tài chính c
ủ
a Liên bang Nga.
Công cu
ộ
c c
ả
i cách kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
ở
Liên bang Nga
đã
thu
đượ
c
các k
ế
t qu
ả
đáng k
ể
,
đặ
c bi
ệ
t t
ừ
năm 2000
đế
n nay. Khu v
ự
c ngân hàng
c
ũ
ng tăng tr
ưở
ng tương
đố
i m
ạ
nh m
ẽ
trong giai đo
ạ
n 2001 – 2003.
Nhưng
đế
n cu
ố
i tháng 7
đầ
u tháng 8 năm 2004, h
ệ
th
ố
ng ngân hàng Nga
g
ặ
p nhi
ề
u khó khăn
đã
b
ộ
c l
ộ
nh
ữ
ng y
ế
u kém:
- T
ố
c
độ
phát tri
ể
n c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng ngân hàng chưa theo k
ị
p t
ố
c
độ
phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
.
- M
ứ
c r
ủ
i ro tín d
ụ
ng cao
- Chưa có
đủ
cơ s
ở
pháp l
ý
nh
ằ
m t
ạ
o ra m
ộ
t môi tr
ườ
ng c
ạ
nh tranh
lành m
ạ
nh trên th
ị
tr
ườ
ng d
ị
ch v
ụ
ngân hàng.
- S
ự
thi
ế
u minh b
ạ
ch v
ề
s
ở
h
ữ
u c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng ngân hàng
đã
gây khó
khăn cho các nhà
đầ
u tư.
- Thi
ế
u tin t
ưở
ng gi
ữ
a các ngân hàng trong h
ệ
th
ố
ng
- Ngân hàng Trung ương chưa có chính sách h
ợ
p l
ý
v
ớ
i quá tr
ì
nh
phát tri
ể
n c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng ngân hàng.
Tà
i chÝnh Ng
ân hàng và s
ự
phát tri
ể
n
14
Tr
ướ
c t
ì
nh h
ì
nh đó, Chính ph
ủ
Nga
đã
đề
ra m
ộ
t chi
ế
n l
ượ
c phát
tri
ể
n
đồ
ng b
ộ
h
ệ
th
ố
ng ngân hàng v
ớ
i nhi
ệ
m v
ụ
tr
ọ
ng tâm là c
ủ
ng c
ố
h
ệ
th
ố
ng giám sát ngân hàng,
đả
m b
ả
o s
ự
ổ
n
đị
nh c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng ngân hàng
v
ớ
i ưu tiên s
ố
m
ộ
t là ngăn ch
ặ
n các cu
ộ
c kh
ủ
ng ho
ả
ng. C
ụ
th
ể
:
· C
ầ
n ti
ế
p t
ụ
c phát tri
ể
n h
ệ
th
ố
ng ngân hàng 2 c
ấ
p,
đề
cao vai tr
ò
c
ủ
a
Ngân hàng Trung ương. c
ả
i cách m
ạ
ng l
ướ
i ngân hàng thương m
ạ
i theo
h
ướ
ng tăng c
ườ
ng tích t
ụ
t
ậ
p trung tư b
ả
n, h
ì
nh thành nh
ữ
ng ngân hàng
h
ạ
t nhân có ti
ề
m l
ự
c tài chính m
ạ
nh, công ngh
ệ
hi
ệ
n
đạ
i, gi
ả
m b
ớ
t s
ố
l
ượ
ng ngân hàng.
· T
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu hút tư b
ả
n n
ướ
c ngoài
đầ
u tư vào khu v
ự
c ngân
hàng. Khuy
ế
n khích các ngân hàng Nga m
ở
r
ộ
ng ra th
ị
tr
ườ
ng qu
ố
c t
ế
.
· C
ả
i cách sâu r
ộ
ng Ngân hàng Trung ương nh
ằ
m nâng cao vai tr
ò
giám sát h
ệ
th
ố
ng ngân hàng c
ủ
a nó.
· Nâng cao vai tr
ò
c
ủ
a nhà n
ướ
c trong phát tri
ể
n ngân hàng theo
h
ướ
ng kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng. Tăng c
ườ
ng ki
ể
m soát c
ủ
a nhà n
ướ
c v
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a ngân hàng thương m
ạ
i tr
ướ
c h
ế
t là c
ủ
ng c
ố
nh
ữ
ng nguyên t
ắ
c
th
ị
tr
ườ
ng trong ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng.
- Tăng c
ườ
ng g
ắ
n bó gi
ữ
a các ngân hàng v
ớ
i khu v
ự
c s
ả
n xu
ấ
t.
- G
ắ
n t
ổ
ch
ứ
c ho
ạ
t
độ
ng và cơ c
ấ
u m
ạ
ng ngân hàng v
ớ
i khía c
ạ
nh
khu v
ự
c, gi
ả
m s
ự
m
ấ
t cân b
ằ
ng c
ủ
a các ngân hàng theo khu v
ự
c.
- Tăng c
ườ
ng b
ả
o v
ệ
l
ợ
i ích c
ủ
a các nhà
đầ
u tư, nhà tài tr
ợ
và các
c
ổ
đông ngân hàng. C
ụ
th
ể
đã
đưa ra h
ệ
th
ố
ng b
ả
o hi
ể
m ti
ề
n g
ử
i
và ho
ạ
t
độ
ng.
· Hoàn thi
ệ
n cơ s
ở
pháp l
ý
cho ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng ngân hàng
theo h
ướ
ng b
ì
nh
đẳ
ng và minh b
ạ
ch.
· Lành m
ạ
nh hoá h
ệ
th
ố
ng tài chính, tái c
ấ
u trúc các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng
g
ặ
p khó khăn.
· Nâng cao hi
ệ
u qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng và kh
ả
năng c
ạ
nh tranh c
ủ
a các ngân
hàng theo h
ướ
ng m
ở
r
ộ
ng l
ĩ
nh v
ự
c kinh doanh.
· Như v
ậ
y, cùng v
ớ
i vi
ệ
c hoàn thi
ệ
n cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng, hoàn thi
ệ
n
các công c
ụ
tài chính -ti
ề
n t
ệ
ngân hàng
ở
Liên bang Nga là nh
ữ
ng nhi
ệ
m
v
ụ
quan tr
ọ
ng
đả
m b
ả
o th
ự
c hi
ệ
n m
ụ
c tiêu chi
ế
n l
ượ
c c
ủ
a Nga trong
nh
ữ
ng năm
đầ
u c
ủ
a th
ế
k
ỷ
21.
4. C
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng tài chính c
ủ
a Hàn Qu
ố
c
Đố
i v
ớ
i Hàn Qu
ố
c, c
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng tài chính t
ậ
p trung ch
ủ
y
ế
u
vào tài chính ngân hàng v
ớ
i l
ý
do sau:
Các ngân hàng c
ủ
a Hàn Qu
ố
c
đã
ph
ả
i ch
ị
u
đự
ng nh
ữ
ng tác
độ
ng
n
ặ
ng n
ề
nh
ấ
t k
ể
t
ừ
khi cu
ộ
c kh
ủ
ng ho
ả
ng tài chính Châu Á n
ổ
ra vào gi
ữ
a
năm 1997. S
ự
m
ấ
t giá c
ủ
a
đồ
ng n
ộ
i t
ệ
cùng v
ớ
i m
ứ
c l
ã
i su
ấ
t cao trong
nh
ữ
ng năm 1997- 1998
đã
làm nhi
ề
u công ty không th
ể
tr
ả
n
ổ
i các món
n
ợ
ngân hàng. Đi
ề
u này
đã
đẩ
y h
ệ
th
ố
ng ngân hàng Hàn Qu
ố
c rơi vào
t
ì
nh tr
ạ
ng “hi
ể
m nghèo” và nhi
ề
u ngân hàng
đã
bu
ộ
c ph
ả
i tuyên b
ố
m
ấ
t
Tà
i chÝnh Ng
ân hàng và s
ự
phát tri
ể
n
15
kh
ả
năng thanh toán. Các bi
ệ
n pháp mà Chính ph
ủ
Hàn Qu
ố
c ti
ế
n hành
c
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng ngân hàng như sau:
Th
ứ
nh
ấ
t, ch
ỉ
nh
ữ
ng t
ổ
ch
ứ
c có th
ể
ho
ạ
t
độ
ng hi
ệ
u qu
ả
m
ớ
i
đượ
c
ti
ế
p t
ụ
c ho
ạ
t
độ
ng và khi cơ c
ấ
u l
ạ
i th
ì
thi
ệ
t h
ạ
i ph
ả
i
đượ
c phân b
ổ
m
ộ
t
cách minh b
ạ
ch và h
ạ
n ch
ế
t
ố
i đa cho nh
ữ
ng ng
ườ
i đóng thu
ế
.
Th
ứ
hai, vi
ệ
c cơ c
ấ
u l
ạ
i ph
ả
i c
ủ
ng c
ố
các nguyên t
ắ
c tài chính b
ằ
ng
vi
ệ
c chia s
ẻ
thi
ệ
t h
ạ
i tr
ướ
c h
ế
t cho các c
ổ
đông, sau đó m
ớ
i
đế
n các ch
ủ
n
ợ
, và có th
ể
c
ả
m
ộ
t s
ố
ng
ườ
i g
ử
i nhi
ề
u ti
ề
n.
Th
ứ
ba, ph
ả
i có bi
ệ
n pháp duy tr
ì
nguyên t
ắ
c tín d
ụ
ng
đố
i v
ớ
i
ng
ườ
i vay v
ố
n c
ủ
a ngân hàng và có nh
ữ
ng bi
ệ
n pháp khuy
ế
n khích tăng
v
ố
n t
ừ
ngu
ồ
n tư nhân m
ớ
i.
Th
ứ
tư, t
ố
c
độ
cơ c
ấ
u l
ạ
i ph
ả
i nhanh
để
có th
ể
khôi ph
ụ
c
đượ
c tín
d
ụ
ng,
đồ
ng th
ờ
i duy tr
ì
đượ
c l
ò
ng tin c
ủ
a qu
ầ
n chúng
đố
i v
ớ
i h
ệ
th
ố
ng
ngân hàng.
Bên c
ạ
nh các bi
ệ
n pháp trên, Chính ph
ủ
Hàn Qu
ố
c c
ò
n d
ự
ki
ế
n tư
nhân hoá các qu
ĩ
đầ
u tư và sáp nh
ậ
p các ngân hàng,
đồ
ng th
ờ
i n
ớ
i l
ỏ
ng
nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
đố
i v
ớ
i các ngân hàng thương m
ạ
i g
ặ
p khó khăn. Theo
cách này, k
ể
t
ừ
tháng 3 năm 2000 các ngân hàng Hàn Qu
ố
c đang g
ặ
p khó
khăn do gi
ả
m sút ti
ề
n g
ử
i s
ẽ
đượ
c phép m
ở
r
ộ
ng ho
ạ
t
độ
ng sang l
ĩ
nh v
ự
c
môi gi
ớ
i. U
ỷ
bán giám sát tài chính Hàn Qu
ố
c c
ũ
ng tuyên b
ố
n
ớ
i l
ỏ
ng
nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
đố
i v
ớ
i vi
ệ
c chuy
ể
n
đổ
i, sáp nh
ậ
p các ngân hàng thương
m
ạ
i thành các công ty môi gi
ớ
i nh
ằ
m cho phép các ngân hàng này cung
c
ấ
p các d
ị
ch v
ụ
tài chính h
ợ
p nh
ấ
t.
Đồ
ng th
ờ
i các ngân hàng thương m
ạ
i
Hàn Qu
ố
c có th
ể
nh
ằ
m ti
ề
n g
ử
i ti
ế
t ki
ệ
m trong th
ờ
i h
ạ
n 5, 6 năm thay v
ì
3
năm như hi
ệ
n nay.
5. Kinh nghi
ệ
m
đố
i v
ớ
i Vi
ệ
t Nam:
Trong hai th
ậ
p k
ỷ
qua, các n
ướ
c đang phát tri
ể
n Châu Á
đã
r
ấ
t
quan tâm
đế
n vi
ệ
c c
ả
i cách l
ĩ
nh v
ự
c tài chính theo h
ướ
ng t
ự
do hoá và
đã
đạ
t
đượ
c nh
ữ
ng thành công nh
ấ
t
đị
nh. Qua nghiên c
ứ
u quá tr
ì
nh c
ả
i cách
khu v
ự
c tài chính c
ủ
a m
ộ
t s
ố
n
ướ
c ta có th
ể
rút ra vài nh
ậ
n xét sau:
Th
ứ
nh
ấ
t, nh
ữ
ng n
ướ
c tương
đố
i thành công hơn th
ườ
ng là nh
ữ
ng
n
ướ
c có t
ố
c
độ
c
ả
i cách t
ừ
t
ừ
và đáp
ứ
ng nguyên t
ắ
c cơ b
ả
n c
ủ
a tr
ì
nh t
ự
c
ả
i cách kinh t
ế
t
ố
i ưu mà Mc.Kinnon
đã
đưa ra là không th
ể
xoá b
ỏ
ki
ể
m
soát v
ố
n tr
ướ
c khi t
ự
do hoá thương m
ạ
i và tài chính. Đó là tr
ườ
ng h
ợ
p
c
ủ
a Trung Qu
ố
c.
Th
ứ
hai, s
ự
kém thành công hơn trong c
ả
i cách tài chính
ở
m
ộ
t s
ố
n
ướ
c có th
ể
do nhi
ề
u nguyên nhân khác nhau t
ạ
o nên, nhưng t
ố
c
độ
c
ả
i
cách quá nhanh (
đặ
c bi
ệ
t trong vi
ệ
c phi đi
ề
u ti
ế
t h
ệ
th
ố
ng ngân hàng), c
ả
i
cách không
đồ
ng b
ộ
(ví d
ụ
c
ả
i cách quá nhanh trong l
ĩ
nh v
ự
c t
ổ
ch
ứ
c và
qu
ả
n l
ý
, nhưng l
ạ
i quá ch
ậ
m trong l
ĩ
nh v
ự
c lu
ậ
t pháp, ho
ặ
c chưa đáp
ứ
ng
nh
ữ
ng tiêu chu
ẩ
n qu
ố
c t
ế
trong quá tr
ì
nh c
ả
i cách như tiêu chu
ẩ
n k
ế
toán)
Th
ứ
ba, trong đi
ề
u ki
ệ
n c
ủ
a các n
ướ
c đang phát tri
ể
n - tr
ì
nh
độ
qu
ả
n l
ý
y
ế
u kém, thi
ế
u kinh nghi
ệ
m trong phát tri
ể
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng,
Tà
i chÝnh Ng
ân hàng và s
ự
phát tri
ể
n
16
c
ả
i cách v
ớ
i t
ố
c
độ
t
ừ
t
ừ
là phù h
ợ
p hơn. Trong quá tr
ì
nh c
ả
i cách c
ầ
n
ph
ả
i
đả
m b
ả
o m
ộ
t s
ố
nguyên t
ắ
c sau:
- Không nên t
ự
do hoá h
ệ
th
ố
ng ngân hàng trong n
ướ
c ho
ặ
c m
ở
c
ử
a hoàn toàn
đố
i v
ớ
i các d
ò
ng v
ố
n vào trong đi
ề
u ki
ệ
n m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n c
ủ
a
h
ệ
th
ố
ng không có kh
ả
năng tr
ả
n
ợ
ho
ặ
c tr
ở
nên không tr
ả
đượ
c n
ợ
khi t
ự
do hoá.
- Nên t
ự
do hoá các d
ò
ng v
ố
n vào dài h
ạ
n,
đặ
c bi
ệ
t là
đầ
u tư tr
ự
c
ti
ế
p n
ướ
c ngoài, tr
ướ
c các d
ò
ng v
ố
n vào ng
ắ
n h
ạ
n.
- C
ầ
n lo
ạ
i b
ỏ
t
ừ
ng b
ướ
c nh
ữ
ng méo mó như nguyên t
ắ
c k
ế
toán,
ki
ể
m toán và công b
ố
thông tin cân x
ứ
ng,
đả
m b
ả
o ng
ầ
m c
ủ
a chính ph
ủ
để
khuy
ế
n khích các d
ò
ng v
ố
n vào quá nhi
ề
u (chính sách t
ỷ
giá, ti
ề
n t
ệ
…)
Qua phân tích trên ta th
ấ
y r
ằ
ng
đố
i v
ớ
i Vi
ệ
t Nam trong th
ờ
i gian
t
ớ
i có th
ể
c
ả
i cách theo các h
ướ
ng sau:
Th
ứ
nh
ấ
t, Chính ph
ủ
và ngân hàng trung ương ph
ả
i th
ể
hi
ệ
n vai tr
ò
l
ã
nh
đạ
o r
õ
ràng và nh
ấ
t quán trong vi
ệ
c c
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng ngân hàng.
Th
ứ
hai, tái đi
ề
u ch
ỉ
nh khu v
ự
c tài chính- ngân hàng g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i
vi
ệ
c c
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng doanh nghi
ệ
p
để
t
ạ
o ra m
ộ
t tr
ậ
t t
ự
kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng lành m
ạ
nh cho m
ọ
i
đố
i t
ượ
ng th
ị
tr
ườ
ng ho
ạ
t
độ
ng.
Th
ứ
ba, chương tr
ì
nh c
ả
i cách ch
ủ
y
ế
u là dùng công qu
ĩ
và có th
ể
phát hành trái phi
ế
u n
ộ
i
đị
a
để
tái c
ấ
p v
ố
n cho h
ệ
th
ố
ng ngân hàng, mua
n
ợ
khó
đò
i
để
lành m
ạ
nh hoá tài chính c
ủ
a các ngân hàng thương m
ạ
i
nh
ằ
m khôi ph
ụ
c kh
ả
năng tín dung c
ủ
a nó.
Th
ứ
tư, c
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng tài chính c
ầ
n ph
ả
i
đượ
c ti
ế
n hành t
ừ
t
ừ
để
tránh nh
ữ
ng cú s
ố
c ngo
ạ
i sinh. Bên c
ạ
nh đó, c
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng tài chính
m
ộ
t cách
đồ
ng b
ộ
là h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng.
6. Quá tr
ì
nh c
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng tài chính
ở
Vi
ệ
t Nam
6.1. C
ả
i cách chính sách tài chính
6.1.1. Chính sách l
ã
i su
ấ
t
T
ừ
khi có Pháp L
ệ
nh Ngân hàng
đế
n nay, Ngân hàng Nhà n
ướ
c
(NHNH)
đã
không ng
ừ
ng
đổ
i m
ớ
i cơ ch
ế
đi
ề
u hành l
ã
i su
ấ
t nh
ằ
m t
ừ
ng
b
ướ
c ti
ế
n t
ớ
i t
ự
do hoá l
ã
i su
ấ
t.
B
ắ
t
đầ
u t
ừ
năm 1989, Vi
ệ
t Nam
đã
th
ự
c hi
ệ
n chính sách l
ã
i su
ấ
t
th
ự
c dương t
ạ
o cơ h
ộ
i cho các ngân hàng thu hút
đượ
c nhi
ề
u hơn các
ngu
ồ
n v
ố
n trong dân cư. Ti
ế
p theo đó, chính sách l
ã
i su
ấ
t
đã
đượ
c đi
ề
u
ch
ỉ
nh cho phù h
ợ
p v
ớ
i t
ì
nh h
ì
nh kinh t
ế
tài chính trong n
ướ
c và qu
ố
c t
ế
.
L
ã
i su
ấ
t
đã
đượ
c thay
đổ
i t
ừ
ch
ỗ
kh
ố
ng ch
ế
l
ã
i su
ấ
t cho vay theo ngành
sang cơ ch
ế
l
ã
i su
ấ
t tr
ầ
n tín d
ụ
ng và b
ỏ
d
ầ
n các m
ứ
c chênh l
ệ
ch kh
ố
ng
ch
ế
nh
ằ
m nâng cao tính t
ự
ch
ủ
cho các ngân hàng.
Năm 1992, NHNN
đã
th
ự
c hi
ệ
n m
ộ
t b
ướ
c
đổ
i m
ớ
i đáng k
ể
v
ề
đi
ề
u
hành chính sách l
ã
i su
ấ
t b
ằ
ng vi
ệ
c chuy
ể
n t
ừ
cơ ch
ế
l
ã
i su
ấ
t âm sang cơ
ch
ế
l
ã
i su
ấ
t dương. Có th
ể
nói đây là b
ướ
c kh
ở
i
đầ
u, t
ạ
o cơ s
ở
cho vi
ệ
c
theo đu
ổ
i m
ụ
c tiêu t
ự
do hoá l
ã
i su
ấ
t và t
ạ
o
đò
n b
ẩ
y quan tr
ọ
ng
để
các
ngân hàng thương m
ạ
i (NHTM) chuy
ể
n ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh t
ừ
thua l
ỗ
Tà
i chÝnh Ng
ân hàng và s
ự
phát tri
ể
n
17
sang có l
ã
i. Trên cơ s
ở
l
ã
i su
ấ
t th
ự
c dương, NHNN
đã
t
ừ
ng b
ướ
c n
ớ
i l
ỏ
ng
s
ự
qu
ả
n l
ý
tr
ự
c ti
ế
p l
ã
i su
ấ
t c
ủ
a m
ì
nh và trao d
ầ
n quy
ề
n t
ự
ch
ủ
v
ề
quy
đị
nh l
ã
i su
ấ
t cho các NHTM.
B
ướ
c sang năm 1996, NHNN
đã
ti
ế
n hành c
ả
i cách đáng k
ể
ti
ế
p
theo v
ề
đi
ề
u hành l
ã
i su
ấ
t thông qua vi
ệ
c t
ự
do hoá l
ã
i su
ấ
t ti
ề
n g
ử
i và
th
ự
c hi
ệ
n quy
đị
nh tr
ầ
n l
ã
i su
ấ
t cho vay. Vi
ệ
c ch
ỉ
kh
ố
ng ch
ế
l
ã
i su
ấ
t cho
vay t
ố
i đa, không quy
đị
nh l
ã
i su
ấ
t ti
ề
n g
ử
i
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n nh
ằ
m t
ừ
ng
b
ướ
c ti
ế
n t
ớ
i t
ự
do hoá l
ã
i su
ấ
t mà v
ẫ
n
đả
m b
ả
o s
ự
ki
ể
m soát m
ặ
t b
ằ
ng l
ã
i
su
ấ
t c
ủ
a NHNN, phù h
ợ
p v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a các công c
ụ
hi
ệ
n có. V
ớ
i
quy ch
ế
này, các NHTM
đượ
c phép t
ự
do quy
đị
nh m
ứ
c l
ã
i su
ấ
t huy
độ
ng, t
ự
ch
ủ
hơn trong kinh doanh. Song vi
ệ
c quy
đị
nh tr
ầ
n l
ã
i su
ấ
t cho
vay có m
ộ
t s
ố
h
ạ
n ch
ế
nh
ấ
t
đị
nh do l
ã
i su
ấ
t nhi
ề
u khi không ph
ả
n ánh
đúng cung c
ầ
u v
ố
n trên th
ị
tr
ườ
ng, không g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i m
ứ
c
độ
r
ủ
i ro c
ủ
a
món vay, gây nên s
ự
méo mó trong phân b
ổ
ngu
ồ
n v
ố
n tín d
ụ
ng.
T
ừ
tháng 8/2000, NHNN
đã
th
ự
c hi
ệ
n b
ướ
c
đổ
i m
ớ
i cơ b
ả
n v
ề
đi
ề
u
hành l
ã
i su
ấ
t, thay th
ế
cơ ch
ế
đi
ề
u hành tr
ầ
n l
ã
i su
ấ
t cho vay b
ằ
ng cơ ch
ế
đi
ề
u hành l
ã
i su
ấ
t cơ b
ả
n
đố
i v
ớ
i cho vay b
ằ
ng
đồ
ng ti
ề
n Vi
ệ
t Nam, và cơ
ch
ế
l
ã
i su
ấ
t th
ị
tr
ườ
ng có qu
ả
n l
ý
đố
i v
ớ
i cho vay b
ằ
ng ngo
ạ
i t
ệ
. NHNN
công b
ố
l
ã
i su
ấ
t cơ b
ả
n trên cơ s
ở
tham kh
ả
o l
ã
i su
ấ
t cho vay thương m
ạ
i
đố
i v
ớ
i khách hàng t
ố
t nh
ấ
t c
ủ
a nhóm các t
ổ
ch
ứ
c tính d
ụ
ng
đượ
c l
ự
a
ch
ọ
n theo quy
ế
t
đị
nh c
ủ
a th
ố
ng
đố
c ngân hàng trong t
ừ
ng th
ờ
i k
ỳ
. Trên
cơ s
ở
l
ã
i su
ấ
t cơ b
ả
n do NHNN công b
ố
, t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng (TCTD)
ấ
n
đị
nh l
ã
i su
ấ
t cho vay
đố
i v
ớ
i khách hàng theo nguyên t
ắ
c không v
ượ
t quá
m
ứ
c l
ã
i su
ấ
t cơ b
ả
n và biên
độ
do NHNN quy
đị
nh trong t
ừ
ng th
ờ
i k
ỳ
.
Ngoài ra, NHNN
đã
có cơ ch
ế
chính th
ứ
c liên h
ệ
l
ã
i su
ấ
t
đồ
ng USD trong
n
ướ
c và l
ã
i su
ấ
t
đồ
ng USD qu
ố
c t
ế
thông qua l
ã
i su
ấ
t
đồ
ng USD trên th
ị
tr
ườ
ng ti
ề
n t
ệ
Singapore.
6.1.2 Chính sách tín d
ụ
ng
Chính sách tín d
ụ
ng c
ũ
ng có nh
ữ
ng thay
đổ
i căn b
ả
n đáng k
ể
theo
h
ướ
ng ti
ế
n d
ầ
n t
ớ
i m
ụ
c tiêu t
ự
do hoá tín d
ụ
ng th
ể
hi
ệ
n
ở
vi
ệ
c xoá b
ỏ
các
h
ạ
n m
ứ
c tín d
ụ
ng. Tr
ướ
c h
ế
t c
ầ
n ph
ả
i k
ể
đế
n vi
ệ
c Chính ph
ủ
và NHNN
đã
ban hành các cơ ch
ế
tín d
ụ
ng khá
đồ
ng b
ộ
, t
ạ
o khuôn kh
ổ
hành lang
pháp l
ý
ngày càng có tính h
ệ
th
ố
ng phù h
ợ
p v
ớ
i cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng, h
ạ
n
ch
ế
t
ớ
i m
ứ
c th
ấ
p nh
ấ
t bao c
ấ
p qua tín d
ụ
ng và cơ ch
ế
“xin-cho”, t
ừ
ng
b
ướ
c tách tín d
ụ
ng theo chính sách ra kh
ỏ
i ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng c
ủ
a các
NHTM. Các cơ ch
ế
tín d
ụ
ng m
ớ
i ngày càng
đượ
c hoàn thi
ệ
n theo h
ướ
ng
ch
ỉ
đưa ra các quy
đị
nh mang tính nguyên t
ắ
c. Theo đó các TCTD ch
ủ
độ
ng t
ì
m ki
ế
m các d
ự
án khá thi có hi
ệ
u qu
ả
và có kh
ả
năng tr
ả
n
ợ
để
quy
ế
t
đị
nh cho vay và t
ự
ch
ị
u trách nhi
ệ
m v
ề
vi
ệ
c cho vay. Ph
ạ
m vi đi
ề
u
ch
ỉ
nh c
ủ
a cơ ch
ế
tín d
ụ
ng c
ũ
ng ngày càng m
ở
r
ộ
ng phù h
ợ
p v
ớ
i quy
đị
nh
c
ủ
a lu
ậ
t pháp.
Theo quy
ế
t
đị
nh s
ố
284/2000/QĐ-NHNN1 ngày 25/8/2000 c
ủ
a
th
ố
ng
đố
c NHNN, quy ch
ế
cho vay m
ớ
i
đượ
c ch
ỉ
nh s
ử
a trên nguyên t
ắ
c
Tà
i chÝnh Ng
ân hàng và s
ự
phát tri
ể
n
18
thông thoáng v
ề
th
ủ
t
ụ
c nhưng v
ẫ
n
đả
m b
ả
o an toàn hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a ho
ạ
t
đông tín d
ụ
ng, nâng cao năng l
ự
c kinh doanh c
ủ
a các TCTD. Bên c
ạ
nh
các h
ì
nh th
ứ
c cho vay thông th
ườ
ng theo quy ch
ế
cho vay, Chính ph
ủ
và
NHNN
đã
ban hành m
ộ
t s
ố
văn b
ả
n quy
đị
nh v
ề
m
ộ
t s
ố
h
ì
nh th
ứ
c c
ấ
p tín
d
ụ
ng khác như cho thuê tài chính, b
ả
o l
ã
nh, chi
ế
t kh
ấ
u thương phi
ế
u và
gi
ấ
y t
ờ
có giá tr
ị
ng
ắ
n h
ạ
n….
Đặ
c bi
ệ
t,
để
t
ạ
o môi tr
ườ
ng pháp l
ý
cho ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng có hi
ệ
u
qu
ả
, tháo g
ỡ
các v
ướ
ng m
ắ
c, nâng cao quy
ề
n t
ự
ch
ủ
và trách nhi
ệ
m c
ủ
a
các TCTD trong vi
ệ
c quy
ế
t
đị
nh cho vay, t
ạ
o l
ậ
p s
ự
b
ì
nh
đẳ
ng gi
ữ
a m
ọ
i
khác hàng và m
ọ
i TCTD trong
đả
m b
ả
o tín d
ụ
ng, Chính ph
ủ
đã
ban hành
Ngh
ị
đị
nh 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 v
ề
b
ả
o
đả
m ti
ề
n vay c
ủ
a
các TCTD. Theo đó, v
ấ
n
đề
b
ả
o
đả
m ti
ề
n vay
đượ
c quy
đị
nh theo h
ướ
ng
b
ở
sung thêm h
ì
nh th
ứ
c tín ch
ấ
p… Th
ủ
t
ụ
c c
ấ
p tín d
ụ
ng và
đả
m b
ả
o ti
ề
n
vay
đượ
c
đổ
i m
ớ
i theo h
ướ
ng đơn gi
ả
n hoá. Vi
ệ
c
đả
m b
ả
o ti
ề
n vay
đố
i
v
ớ
i các kho
ả
n tín d
ụ
ng ưu
đã
i theo chính sách c
ủ
a Nhà n
ướ
c
đượ
c tách ra
kh
ỏ
i tín d
ụ
ng thương m
ạ
i. Ngoài ra, các TCTD
đượ
c t
ự
quy
ế
t
đị
nh vi
ệ
c
áp d
ụ
ng các bi
ệ
n pháp b
ả
o
đả
m hay không b
ả
o
đả
m trong c
ấ
p tín d
ụ
ng
đố
i v
ớ
i t
ừ
ng khách hàng, không có s
ự
ch
ỉ
đị
nh b
ắ
t bu
ộ
c hay mi
ễ
n tr
ừ
áp
d
ụ
ng bi
ệ
n pháp b
ả
o
đả
m
đố
i v
ớ
i t
ừ
ng lo
ạ
i TCTD và khách hàng c
ủ
a h
ọ
t
ừ
phía Chính ph
ủ
.
Cho
đế
n nay, cơ ch
ế
b
ả
o
đả
m ti
ề
n vay c
ũ
ng
đã
đượ
c ban hành khá
h
ệ
th
ố
ng và
đồ
ng b
ộ
. Bên c
ạ
nh Ngh
ị
đị
nh 178 nêu trên, Chính ph
ủ
,
NHNN và các B
ộ
ngành khác
đã
ban hành m
ộ
t s
ố
các văn b
ả
n liên quan
d
ế
n
đả
m b
ả
o ti
ề
n vay như Ngh
ị
đị
nh 165/1999/NĐ-CP ngày 19/11/1999
“V
ề
giao d
ị
ch b
ả
o
đả
m”, Ngh
ị
đị
nh s
ố
08/2000/NĐ-CP ngày 10/3/2000
“V
ề
đăng k
ý
giao d
ị
ch
đả
m b
ả
o”, Ngh
ị
đị
nh 17/1999/NĐ-CP ngày
29/3/1999 “V
ề
th
ủ
t
ụ
c chuy
ể
n
đổ
i, chuy
ể
n nh
ượ
ng, cho thuê, cho thuê l
ạ
i,
th
ừ
a k
ế
quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng
đấ
t, góp v
ố
n b
ằ
ng giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng
đấ
t” và các
Thông tư h
ướ
ng d
ẫ
n các Ngh
ị
đị
nh nêu trên.
6.1.3 Chính sách t
ỷ
giá
a. V
ề
qu
ả
n l
ý
ngo
ạ
i h
ố
i
Trong nh
ữ
ng năm qua, chính sách qu
ả
n l
ý
ngo
ạ
i h
ố
i
đã
t
ừ
ng b
ướ
c
đổ
i m
ớ
i theo h
ướ
ng tăng c
ườ
ng kh
ả
năng qu
ả
n l
ý
, ki
ể
m soát ngo
ạ
i h
ố
i
c
ủ
a Nhà n
ướ
c, thu h
ẹ
p d
ầ
n ph
ạ
m vi ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a ngo
ạ
i t
ệ
. M
ộ
t lo
ạ
t các
chính sách, quy
đị
nh v
ề
qu
ả
n l
ý
ngo
ạ
i h
ố
i và các ho
ạ
t
độ
ng liên quan
đế
n
ngo
ạ
i h
ố
i
đã
đượ
c ban hành và ngày càng hoàn thi
ệ
n và h
ỗ
tr
ợ
th
ự
c hi
ệ
n
m
ụ
c tiêu chính sách ti
ề
n t
ệ
, t
ạ
o ti
ề
n
đề
th
ự
c hi
ệ
n m
ụ
c tiêu trên
đấ
t Vi
ệ
t
Nam ch
ỉ
lưu hành
đồ
ng Vi
ệ
t Nam, h
ướ
ng t
ớ
i m
ụ
c tiêu
đồ
ng Vi
ệ
t Nam tr
ở
thành
đồ
ng ti
ề
n có kh
ả
năng chuy
ể
n
đổ
i và t
ự
do hoá các giao d
ị
ch ngo
ạ
i
h
ố
i.
Ngh
ị
đị
nh 63/1998?NĐ-CP ngày 17/8/1998 c
ủ
a Th
ủ
t
ướ
ng Chính
ph
ủ
v
ề
qu
ả
n l
ý
ngoài h
ố
i
đã
xây d
ự
ng khung pháp l
ý
khá toàn di
ệ
n và h
ệ
th
ố
ng qu
ả
n l
ý
ngo
ạ
i h
ố
i, phù h
ợ
p v
ớ
i yêu c
ầ
u chuy
ể
n
đố
i sang kinh t
ế
th
ị
Tà
i chÝnh Ng
ân hàng và s
ự
phát tri
ể
n
19
tr
ườ
ng và tăng c
ườ
ng h
ộ
i nh
ậ
p qu
ố
c t
ế
. Ngh
ị
đị
nh 63
đã
đưa ra m
ộ
t s
ố
đi
ể
m khá cơ b
ả
n v
ề
qu
ả
n l
ý
ngo
ạ
i h
ố
i t
ạ
o ti
ề
n
đề
c
ầ
n thi
ế
t
để
ti
ế
n t
ớ
i t
ụ
do
hoá các giao d
ị
ch ngo
ạ
i h
ố
i như: Đưa ra khái ni
ệ
m m
ớ
i v
ề
ngo
ạ
i h
ố
i, xác
đị
nh r
õ
khái ni
ệ
m ng
ườ
i cư trú và ng
ườ
i không cư trú, phân chia các giao
d
ị
ch liên quan
đế
n ngo
ạ
i h
ố
i thành giao d
ị
ch v
ã
ng lai, giao d
ị
ch v
ố
n và
giao d
ị
ch liên quan
đế
n ngo
ạ
i h
ố
i c
ủ
a TCTD, ch
ỉ
th
ừ
a nh
ậ
n vàng tiêu
chu
ẩ
n qu
ố
c t
ế
làm ngo
ạ
i h
ố
i.
b. V
ề
đi
ề
u hành t
ỷ
giá.
Năm 1989 là m
ố
c quan tr
ọ
ng trong vi
ệ
c thay
đổ
i cơ ch
ế
, chính
sách đi
ề
u hành t
ỷ
giá h
ố
i đoái
ở
n
ướ
c ta. Tháng 3/1989, Vi
ệ
t Nam b
ã
i b
ỏ
h
ệ
th
ố
ng bao c
ấ
p c
ủ
a nhà n
ướ
c qua t
ỷ
giá
đố
i v
ớ
i các ho
ạ
t
độ
ng ngo
ạ
i
thương, xoá b
ỏ
ch
ế
độ
t
ỷ
giá k
ế
t toán n
ộ
i b
ộ
;
đồ
ng th
ờ
i áp d
ụ
ng cơ ch
ế
t
ỷ
giá m
ớ
i. Sau khi áp d
ụ
ng cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
ch
ặ
t
đố
i v
ớ
i lưu thông ngo
ạ
i t
ệ
nói chung, t
ỷ
giá h
ố
i đoái nói riêng, trên th
ự
c t
ế
t
ỷ
giá h
ố
i đoái
đã
đượ
c
th
ả
n
ổ
i và do v
ậ
y t
ỷ
giá tăng lên nhanh chóng d
ẫ
n t
ớ
i l
ạ
m phát cao
đồ
ng
ngh
ĩ
a v
ớ
i VNĐ gi
ả
m giá. Tr
ướ
c t
ì
nh h
ì
nh đó, NHNN
đã
áp d
ụ
ng m
ộ
t lo
ạ
t
các chính sách b
ổ
tr
ợ
như ban hành tín phi
ế
u kho b
ạ
c, thay
đổ
i m
ứ
c d
ự
tr
ữ
ngo
ạ
i t
ệ
b
ắ
t bu
ộ
c
để
ép t
ỷ
giá gi
ả
m xu
ố
ng nên t
ỷ
giá th
ị
tr
ườ
ng
đã
gi
ả
m xu
ố
ng và
ổ
n
đị
nh tr
ở
l
ạ
i vào năm 1992. Trong nh
ữ
ng năm qua, Vi
ệ
t
Nam
đã
có r
ấ
t nhi
ề
u n
ỗ
l
ự
c trong vi
ệ
c duy tr
ì
t
ỷ
giá h
ố
i đoái
ổ
n
đị
nh.
Trong nh
ữ
ng năm 90, t
ỷ
giá
đã
t
ừ
ng
đượ
c duy tr
ì
khá
ổ
n
đị
nh, tuy nhiên
v
ẫ
n là c
ứ
ng nh
ắ
c.
Theo kinh nghi
ệ
m c
ủ
a các n
ướ
c trên th
ế
gi
ớ
i, m
ộ
t trong nh
ữ
ng
đi
ề
u ki
ệ
n ti
ề
n
đề
c
ầ
n thi
ế
t cho t
ự
do hoá tài chính là vi
ệ
c đi
ề
u hành t
ỷ
giá
theo nguyên t
ắ
c th
ị
tr
ườ
ng. Th
ờ
i gian v
ừ
a qua, NHNN
đã
không ng
ừ
ng
đổ
i m
ớ
i phương pháp đi
ề
u hành t
ỷ
giá
để
t
ừ
ng b
ướ
c ti
ế
n t
ớ
i m
ụ
c tiêu trên.
T
ừ
năm 1994, v
ớ
i s
ự
ra
đờ
i c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng liên ngân hàng, NHNN
đã
th
ự
c hi
ệ
n b
ướ
c
đổ
i m
ớ
i đáng k
ể
đầ
u tiên v
ề
đi
ề
u hành t
ỷ
giá theo cơ
ch
ế
m
ớ
i thay cho ch
ế
độ
đa t
ỷ
giá tr
ướ
c đây. Do đó, t
ỷ
giá mua bán trên
th
ị
tr
ườ
ng ch
ỉ
đượ
c phép dao
độ
ng trong biên
độ
cho phép. T
ừ
1994-
1996, ch
ế
độ
t
ỷ
giá
ở
Vi
ệ
t Nam thiên v
ề
m
ụ
c tiêu
đả
m b
ả
o tính
ổ
n
đị
nh
c
ủ
a t
ỷ
giá danh ngh
ĩ
a gi
ữ
a
đồ
ng Vi
ệ
t Nam và
đồ
ng USD. Năm 1997, vi
ệ
c
đi
ề
u hành t
ỷ
giá ngày càng tr
ở
nên linh ho
ạ
t, m
ụ
c tiêu qu
ả
n l
ý
t
ỷ
giá
đã
chuy
ể
n h
ướ
ng t
ừ
nh
ấ
n m
ạ
nh tính
ổ
n
đị
nh sang đi
ề
u hành linh ho
ạ
t trên cơ
s
ở
đả
m b
ả
o s
ự
ổ
n
đị
nh giá tr
ị
đồ
ng Vi
ệ
t Nam.
Sang năm 1999, NHNN th
ự
c hi
ệ
n m
ộ
t b
ướ
c
đổ
i m
ớ
i cơ b
ả
n v
ề
đi
ề
u hành t
ỷ
giá t
ừ
qu
ả
n l
ý
có tính ch
ấ
t hành chính theo h
ướ
ng th
ị
tr
ườ
ng
có s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c. K
ể
t
ừ
ngày 26/2/1999, NHNN công b
ố
t
ỷ
giá
giao d
ị
ch b
ì
nh quân trên th
ị
tr
ườ
ng ngo
ạ
i t
ệ
liên ngân hàng. T
ỷ
giá này
đượ
c áp d
ụ
ng làm cơ s
ở
để
các TCTD
đượ
c phép kinh doanh ngo
ạ
i t
ệ
,
xác
đị
nh t
ỷ
giá mua bán ngo
ạ
i t
ệ
, áp d
ụ
ng
để
tính thu
ế
xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u.
Trên cơ s
ở
t
ỷ
giá giao d
ị
ch b
ì
nh quân trên th
ị
tr
ườ
ng ngo
ạ
i t
ệ
liên ngân
Tà
i chÝnh Ng
ân hàng và s
ự
phát tri
ể
n
20
hàng c
ủ
a ngày giao d
ị
ch g
ầ
n nh
ấ
t tr
ướ
c đó do NHNN công b
ố
, các TCTD
đượ
c quy
đị
nh t
ỷ
giá giao d
ị
ch gi
ữ
a VND và USD không v
ượ
t quá 0,1%
so v
ớ
i t
ỷ
giá này. Vi
ệ
c thay
đổ
i cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
đi
ề
u hành t
ỷ
giá
đã
t
ạ
o
quy
ề
n ch
ủ
độ
ng cho các NHTM trong vi
ệ
c t
ự
quy
đị
nh t
ỷ
giá gi
ữ
a
đồ
ng
Vi
ệ
t Nam v
ớ
i các ngo
ạ
i t
ệ
khác
6.1.4. K
ế
t qu
ả
đạ
t
đượ
c
V
ớ
i tư cách là công c
ụ
qu
ả
n l
ý
v
ĩ
mô, là ngu
ồ
n máu c
ủ
a cơ th
ể
s
ố
ng, là ngu
ồ
n l
ự
c, b
ằ
ng chính sách và cơ ch
ế
v
ậ
n hành phù h
ợ
p, các
chính sách tài chính
đã
góp ph
ầ
n thúc
đẩ
y công cu
ộ
c
đổ
i m
ớ
i, duy tr
ì
t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
. Qua 10 năm
đổ
i m
ớ
i và m
ở
c
ử
a, h
ệ
th
ố
ng tài
chính Vi
ệ
t Nam
đã
đượ
c xây d
ự
ng và phát tri
ể
n, làm t
ố
t vai tr
ò
c
ủ
a m
ì
nh
v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân và
đã
đượ
c m
ộ
t s
ố
k
ế
t qu
ả
như sau:
Th
ứ
nh
ấ
t là, chính sách l
ã
i su
ấ
t
đã
đem l
ạ
i m
ộ
t b
ướ
c
đệ
m quan
tr
ọ
ng ti
ế
n t
ớ
i t
ự
do hoá l
ã
i su
ấ
t, góp ph
ầ
n luân chuy
ể
n v
ố
n h
ợ
p l
ý
. L
ã
i
su
ấ
t cơ b
ả
n hi
ệ
n nay
đượ
c coi là phù h
ợ
p v
ớ
i m
ứ
c
độ
phát tri
ể
n c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ti
ề
n t
ệ
và kh
ả
năng ki
ể
m soát c
ủ
a NHNN. Vi
ệ
c xác
đị
nh l
ã
i su
ấ
t
cơ b
ả
n d
ự
a trên l
ã
i su
ấ
t cho vay t
ố
t nh
ấ
t c
ủ
a các ngân hàng thương m
ạ
i
c
ộ
ng v
ớ
i biên
độ
đủ
r
ộ
ng cho th
ấ
y y
ế
u t
ố
th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
a
đự
ng trong cơ
ch
ế
l
ã
i su
ấ
t nà nhi
ề
u hơn cơ ch
ế
tr
ầ
n l
ã
i su
ấ
t cho vay tr
ướ
c đây. Như v
ậ
y,
giá c
ả
c
ủ
a
đồ
ng v
ố
n trên th
ị
tr
ườ
ng
đã
g
ắ
n nhi
ề
u hơn v
ớ
i cung c
ầ
u v
ố
n
trên th
ị
tr
ườ
ng,
đế
n m
ứ
c
độ
r
ủ
i ro cua món vay. Đi
ề
u này góp ph
ầ
n thúc
đẩ
y s
ự
luân chuy
ể
n v
ố
n h
ợ
p l
ý
. Vi
ệ
c quy
đị
nh l
ã
i su
ấ
t tái c
ấ
p v
ố
n c
ụ
th
ể
phù h
ợ
p v
ớ
i thông l
ệ
qu
ố
c t
ế
, cung c
ấ
p tín hi
ệ
u v
ề
m
ụ
c tiêu n
ớ
i l
ỏ
ng hay
th
ắ
t ch
ặ
t chính sách ti
ề
n t
ệ
. Như v
ậ
y, trong th
ờ
i gian qua, cùng v
ớ
i vi
ệ
c
chuy
ể
n sang cơ ch
ế
đi
ề
u hành l
ã
i su
ấ
t cơ b
ả
n, l
ã
i su
ấ
t tái c
ấ
p v
ố
n và l
ã
i
su
ấ
t tái chi
ế
t kh
ấ
u (h
ì
nh th
ứ
c tái c
ấ
p v
ố
n).
Bên c
ạ
nh đó, l
ã
i su
ấ
t tái c
ấ
p v
ố
n do NHNN công b
ố
c
ũ
ng không
ng
ừ
ng
đượ
c hoàn thi
ệ
n nh
ằ
m nâng cao tính hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a công c
ụ
tái c
ấ
p
v
ố
n trong đi
ề
u hành chính sách ti
ề
n t
ệ
. T
ừ
tháng 5-1997, NHNN
đã
th
ự
c
hi
ệ
n chuy
ể
n t
ừ
vi
ệ
c quy
đị
nh l
ã
i su
ấ
t tái c
ấ
p v
ố
n theo t
ỷ
l
ệ
% trên l
ã
i su
ấ
t
cho vay áp d
ụ
ng
đố
i v
ớ
i d
ự
án cho vay c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c tin d
ụ
ng (b
ắ
ng t
ừ
60%-100% l
ã
i su
ấ
t ghi trên kh
ế
ướ
c cho vay c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng) b
ằ
ng
vi
ệ
c quy
đị
nh m
ứ
c l
ã
i su
ấ
t tái c
ấ
p v
ố
n c
ụ
th
ể
phù hơp
ự
v
ớ
i thông l
ệ
qu
ố
c
t
ế
, cung c
ấ
p tin hi
ệ
u v
ề
m
ụ
c tiêu n
ớ
i l
ỏ
ng hay th
ắ
t ch
ặ
t chính sách ti
ề
n t
ệ
.
Như v
ậ
y, trong th
ờ
i gian qua cùng v
ớ
i vi
ệ
c chuy
ể
n sang cơ ch
ế
đi
ề
u hành l
ã
i su
ấ
t cơ b
ả
n, l
ã
i su
ấ
t tái c
ấ
p v
ố
n và l
ã
i su
ấ
t tái chi
ế
t kh
ấ
u
(h
ì
nh th
ứ
c tái c
ấ
p v
ố
n
đượ
c áp d
ụ
ng khi NHNN tái chi
ế
t kh
ấ
u thương
phi
ế
u, các gi
ấ
y t
ờ
có g
ấ
ng
ắ
n h
ạ
n c
ủ
a TCTD) do NHNN công b
ố
c
ũ
ng
đượ
c đi
ề
u ch
ỉ
nh linh ho
ạ
t, phù h
ợ
p v
ớ
m
ụ
c tiêu đi
ề
u hành chính sách ti
ề
n
t
ệ
trong t
ừ
ng th
ờ
i k
ỳ
. Trên cơ s
ở
đó, NHNN t
ừ
ng b
ướ
c ti
ế
n t
ớ
i m
ụ
c tiêu
t
ự
do hoá l
ã
i su
ấ
t.
Th
ứ
hai là, vi
ệ
c
đổ
i m
ớ
i chính sách, cơ ch
ế
tín d
ụ
ng phù h
ợ
p v
ớ
i
các nguyên t
ắ
c th
ị
tr
ườ
ng và thông l
ệ
qu
ố
c t
ế
đã
có nh
ữ
ng k
ế
t qu
ả
đáng
Tà
i chÝnh Ng
ân hàng và s
ự
phát tri
ể
n
21
k
ể
. Nh
ữ
ng b
ướ
c
đổ
i m
ớ
i trong l
ĩ
nh v
ự
c tín d
ụ
ng đ
ã
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n theo
h
ướ
ng t
ừ
ng b
ướ
c ti
ế
n d
ầ
n t
ớ
i m
ụ
c tiêu t
ự
do hóa tín d
ụ
ng. Đi
ề
u này có
th
ể
th
ấ
y
đượ
c qua vi
ệ
c xây d
ự
ng và hoàn thi
ệ
n các cơ ch
ế
, chính sách tín
d
ụ
ng nh
ằ
m
đạ
t
đượ
c các m
ụ
c tiêu ch
ủ
y
ế
u là m
ở
r
ộ
ng tín d
ụ
ng cho m
ọ
i
thành ph
ầ
n kinh t
ế
, t
ạ
o l
ậ
p s
ự
b
ì
nh
đẳ
ng gi
ữ
a các TCTD và các khách
hàng, nâng cao tính hi
ệ
u qu
ả
, ch
ấ
t l
ượ
ng c
ủ
a tín d
ụ
ng và
đổ
i m
ớ
i cơ c
ấ
u
tín d
ụ
ng.
Trên th
ự
c t
ế
, v
ề
cơ b
ả
n các m
ụ
c tiêu c
ủ
a chính sách tín d
ụ
ng
đã
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n. Tín d
ụ
ng
đã
không nh
ữ
ng t
ậ
p trung cho khu v
ự
c qu
ố
c
doanh mà c
ò
n m
ở
r
ộ
ng ra cho các khu v
ự
c ngoài qu
ố
c doanh. Vào năm
1991, t
ỷ
tr
ọ
ng cho vay doanh nghi
ệ
p qu
ố
c doanh chi
ế
m t
ớ
i 90% t
ổ
ng dư
n
ợ
cho vay n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng ngân hàng. Cho
đế
n năm 1999, con
s
ố
này ch
ỉ
vào kho
ả
ng 48%. Trong khi đó, t
ỷ
tr
ọ
ng cho vay các doanh
nghi
ệ
p ngoài qu
ố
c doanh qua các năm
đã
tăng d
ầ
n lên t
ừ
con s
ố
10% t
ổ
ng
dư n
ợ
cho vay n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a năm 1991 t
ớ
i 52% vào năm 1999.
Bên c
ạ
nh đó, cơ c
ấ
u tín d
ụ
ng c
ũ
ng
đổ
i mơí đáng k
ể
phù h
ợ
p v
ớ
i
ti
ế
n tr
ì
nh phát tri
ể
n kinh t
ế
đấ
t n
ướ
c và chuy
ể
n sang kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng.
Vào
đầ
u năm 1990, các ngân hàng ch
ỉ
t
ậ
p trung cho vay ng
ắ
n h
ạ
n, t
ỷ
tr
ọ
ng tín d
ụ
ng ng
ắ
n h
ạ
n chi
ế
m t
ớ
i 85%
đế
n 90% t
ổ
ng dư n
ợ
. Nhưng qua
các năm, t
ỷ
tr
ọ
ng tín d
ụ
ng ng
ắ
n h
ạ
n ngày càng gi
ả
m b
ớ
t. T
ừ
năm 1998, t
ỷ
tr
ọ
ng tín d
ụ
ng ng
ắ
n h
ạ
n trong t
ổ
ng dư n
ợ
ch
ỉ
c
ò
n kho
ả
ng 54%. Trong khi
đó t
ỷ
tr
ọ
ng cho vay trung và dài h
ạ
n trong t
ổ
ng dư n
ợ
t
ừ
ng b
ướ
c
đượ
c
nâng lên.
Đồ
ng th
ờ
i, trong nh
ữ
ng năm qua, ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng
đượ
c h
ệ
th
ố
ng ngân hàng t
ừ
ng b
ướ
c nâng cao. T
ỷ
l
ệ
n
ợ
quá h
ạ
n gi
ả
m d
ầ
n t
ừ
20,2% t
ổ
ng dư n
ợ
tín d
ụ
ng vào năm 1991 xu
ố
ng c
ò
n 12,5% vào năm
1999.
Có th
ể
kh
ẳ
ng
đị
nh r
ằ
ng m
ộ
t trong nh
ữ
ng b
ằ
ng ch
ứ
ng r
õ
nét nh
ấ
t
th
ể
hi
ệ
n các b
ướ
c
đổ
i m
ớ
i trong l
ĩ
nh v
ự
c tín d
ụ
ng theo h
ướ
ng t
ự
do hóa
tín d
ụ
ng là vi
ệ
c t
ạ
o l
ậ
p s
ự
b
ì
nh
đẳ
ng gi
ữ
a các TCTD và khách hàng. N
ế
u
như tín d
ụ
ng
đã
đượ
c m
ở
r
ộ
ng cho m
ọ
i thành ph
ầ
n kinh t
ế
th
ể
hi
ệ
n s
ự
b
ì
nh
đẳ
ng
đố
i v
ớ
i các khách hàng, th
ì
s
ự
b
ì
nh
đẳ
ng gi
ữ
a các TCTD
đượ
c
th
ể
hi
ệ
n thông qua vi
ệ
c NHNN đưa ra các quy
đị
nh v
ề
cơ ch
ế
tín d
ụ
ng và
b
ả
o
đả
m ti
ề
n vay áp d
ụ
ng chung
đố
i v
ớ
i m
ọ
i TCTD. Ngoài ra, t
ừ
qu
ý
II
năm 1998, vi
ệ
c NHNN ng
ừ
ng s
ử
d
ụ
ng các công c
ụ
h
ạ
n m
ứ
c tín d
ụ
ng như
m
ộ
t công c
ụ
th
ườ
ng xuyên trong đi
ề
u hành chính sách ti
ề
n t
ệ
c
ũ
ng là m
ộ
t
b
ướ
c ti
ế
n đáng k
ể
trong ti
ế
n tr
ì
nh t
ự
do hóa tín d
ụ
ng. Đi
ề
u này
đã
góp
ph
ầ
n th
ự
c hi
ệ
n vi
ệ
c phân b
ổ
các ngu
ồ
n v
ố
n m
ộ
t cách h
ợ
p l
ý
, t
ạ
o đi
ề
u
ki
ệ
n nâng cao kh
ả
năng c
ạ
nh tranh cho các TCTD. Ngoài ra, vi
ệ
c ng
ừ
ng
s
ử
d
ụ
ng h
ạ
n m
ứ
c tín d
ụ
ng
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n trong quá tr
ì
nh NHNN chuy
ể
n
d
ầ
n đi
ề
u hành chính sách ti
ề
n t
ệ
t
ừ
đi
ề
u hành b
ằ
ng công c
ụ
gián ti
ế
p sang
tr
ự
c ti
ế
p là m
ộ
t b
ướ
c ti
ế
n phù h
ợ
p v
ớ
i các nguyên t
ắ
c th
ị
tr
ườ
ng và ti
ế
n
tr
ì
nh t
ự
do hóa tín d
ụ
ng.
Tà
i chÝnh Ng
ân hàng và s
ự
phát tri
ể
n
22
Th
ứ
ba là vi
ệ
c qu
ả
n l
ý
ngo
ạ
i h
ố
i
đã
t
ừ
ng b
ướ
c
đượ
c n
ớ
i l
ỏ
ng c
ũ
ng
là m
ộ
t b
ướ
c chuy
ể
n quan tr
ọ
ng
để
phù h
ợ
p v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng và
thông l
ệ
qu
ố
c t
ế
. S
ự
can thi
ệ
p c
ủ
a NHNN t
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng ngo
ạ
i h
ố
i
đã
t
ừ
ng
b
ướ
c gi
ả
m d
ầ
n theo h
ướ
ng h
ạ
n ch
ế
s
ử
d
ụ
ng các bi
ệ
n pháp hành chính,
ch
ủ
y
ế
u can thi
ệ
p thông qua vi
ệ
c ban hành các chính sách kinh t
ế
. K
ế
t
qu
ả
có th
ể
th
ấ
y r
õ
qua công tác qu
ả
n l
ý
ngo
ạ
i h
ố
i trong nh
ữ
ng năm qua.
Trong năm 1998, Chính ph
ủ
đã
áp d
ụ
ng m
ộ
t s
ố
bi
ệ
n pháp t
ạ
m th
ờ
i có
tính ch
ấ
t hành chính v
ề
tăng c
ườ
ng công tác qu
ả
n l
ý
ngo
ạ
i h
ố
i mà
đặ
c
bi
ệ
t là yêu c
ầ
u k
ế
t h
ố
i ngo
ạ
i t
ệ
đố
i v
ớ
i ng
ườ
i cư trú là t
ổ
ch
ứ
c nh
ằ
m gi
ả
i
quy
ế
t nh
ữ
ng ách t
ắ
c c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng liên ngân hàng, gi
ả
m thi
ể
u nh
ữ
ng tác
độ
ng c
ủ
a kh
ủ
ng ho
ả
ng tài chính ti
ề
n t
ệ
khu v
ự
c t
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
. Cho
đế
n
nay, theo quy
ế
t
đị
nh 180/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 c
ủ
a Th
ủ
t
ướ
ng Chính
ph
ủ
, t
ỷ
l
ệ
k
ế
t h
ố
i
đã
gi
ả
m xu
ố
ng ch
ỉ
c
ò
n 50%. Đây là m
ộ
t b
ướ
c ti
ế
n quan
tr
ọ
ng c
ủ
a quá tr
ì
nh t
ự
do hóa các giao d
ị
ch ngo
ạ
i t
ệ
. Vào năm 2001, các
h
ạ
n ch
ế
khác v
ề
ngo
ạ
i h
ố
i như yêu c
ầ
u t
ự
cân
đố
i ngo
ạ
i t
ệ
và thu
ế
chuy
ể
n
l
ợ
i nhu
ậ
n v
ề
n
ướ
c
đố
i v
ớ
i doanh nghi
ệ
p
đầ
u tư n
ướ
c ngoài c
ũ
ng
đã
có
nh
ữ
ng b
ướ
c n
ớ
i l
ỏ
ng đáng k
ể
theo Lu
ậ
t
đầ
u tư n
ướ
c ngoài s
ử
a
đổ
i vào
năm 2000.
Ngoài ra, h
ạ
n ch
ế
đố
i v
ớ
i các giao d
ị
ch chuy
ể
n ti
ề
n cá nhân tr
ướ
c
đây c
ũ
ng
đã
đượ
c ch
ấ
m d
ứ
t do Th
ủ
t
ướ
ng Chính ph
ủ
ban hành quy
ế
t
đị
nh
170/1999/QĐ-TTg ngày 19/9/1999 V
ề
vi
ệ
c khuy
ế
khích ng
ườ
i Vi
ệ
t Nam
ở
n
ướ
c ngoài chuy
ể
n ti
ề
n v
ề
n
ướ
c. Theo đó, ng
ườ
i th
ụ
h
ưở
ng
đượ
c phép
nh
ậ
n các kho
ả
n ti
ề
n này b
ằ
ng ngo
ạ
i t
ệ
ho
ặ
c VND theo yêu c
ầ
u,
đượ
c bán
cho các TCTD ho
ặ
c bán
đổ
i ngo
ạ
i t
ệ
, g
ử
i ti
ế
t ki
ệ
m ngo
ạ
i t
ệ
…. Quy
ế
t
đị
nh 170 đánh d
ấ
u m
ộ
t b
ướ
c ti
ế
n m
ớ
i trong vi
ệ
c n
ớ
i l
ỏ
ng chuy
ể
n ti
ề
n cá
nhân, t
ừ
ng b
ướ
c t
ự
do hóa các giao d
ị
ch v
ã
ng lai.
Bên c
ạ
nh đó, cơ ch
ế
đi
ề
u hành t
ỷ
giá m
ớ
i
đã
góp ph
ầ
n
ổ
n
đị
nh t
ỷ
giá, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho các doanh nghi
ệ
p ch
ủ
độ
ng hơn trong kinh doanh
nhưng v
ẫ
n
đả
m b
ả
o vai tr
ò
ki
ể
m soát c
ủ
a Nhà n
ướ
c.
Đồ
ng th
ờ
i, cùng v
ớ
i
các bi
ệ
n pháp
đẩ
y m
ạ
nh s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ngo
ạ
i t
ệ
, v
ớ
i cơ ch
ế
đi
ề
u hành t
ỷ
giá m
ớ
i, t
ỷ
giá VND
đượ
c h
ì
nh thành trên cơ s
ở
giao d
ị
ch
trên th
ị
tr
ườ
ng
đã
ph
ả
n ánh tương
đố
i khách quan s
ứ
c mua c
ủ
a
đồ
ng Vi
ệ
t
Nam so v
ớ
i ngo
ạ
i t
ệ
6.1.5. Nh
ữ
ng v
ướ
ng m
ắ
c c
ầ
n tháo g
ỡ
Bên c
ạ
nh nh
ữ
ng k
ế
t qu
ả
tích c
ự
c mà s
ự
đổ
i m
ớ
i chính sách tài
chính Vi
ệ
t Nam đem l
ạ
i, v
ẫ
n t
ồ
n t
ạ
i m
ộ
t s
ố
y
ế
u kém nh
ấ
t
đị
nh như t
ỷ
l
ệ
huy
độ
ng v
ố
n th
ấ
p, ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng t
ạ
i các ngân hàng không cao, các
doanh nghi
ệ
p tư nhân r
ấ
t khó ti
ế
p c
ậ
n v
ớ
i các ngu
ồ
n v
ố
n tín d
ụ
ng ngân
hàng, d
ẫ
n t
ớ
i thi
ế
u cơ h
ộ
i
để
phát tri
ể
n. Đi
ề
u đó
đượ
c th
ể
hi
ệ
n c
ụ
th
ể
như
sau:
Th
ứ
nh
ấ
t là, m
ặ
c dù
đã
có cơ ch
ế
l
ã
i su
ấ
t dương, tính t
ự
ch
ủ
c
ủ
a
các ngân hàng
đã
đượ
c nâng cao, l
ã
i su
ấ
t d
ầ
n d
ầ
n
đượ
c xác
đị
nh theo
cung-c
ầ
u th
ị
tr
ườ
ng và theo h
ướ
ng bi
ế
n
độ
ng c
ủ
a l
ã
i su
ấ
t qu
ố
c tê, song do
Tà
i chÝnh Ng
ân hàng và s
ự
phát tri
ể
n
23
n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a Vi
ệ
t Nam là n
ề
n kinh t
ế
m
ở
, có quy mô nh
ỏ
nên bi
ệ
n
pháp c
ủ
a chúng ta v
ẫ
n chưa th
ự
c s
ự
hi
ệ
u qu
ả
và tính bao c
ấ
p hành chính
v
ẫ
n c
ò
n t
ồ
n t
ạ
i. Ngoài ra, v
ẫ
n c
ò
n có s
ự
can thi
ệ
p c
ủ
a chính quy
ề
n vào
vi
ệ
c xác
đị
nh l
ã
i su
ấ
t cho vay c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng. Chính sách l
ã
i
su
ấ
t c
ủ
a NHNN v
ẫ
n b
ộ
c l
ộ
nh
ữ
ng y
ế
u kém cơ b
ả
n, c
ụ
th
ể
như: M
ặ
c dù
NHNN
đã
th
ự
c hi
ệ
n t
ự
do hoá ngo
ạ
i t
ệ
, chuy
ể
n sang cơ ch
ế
đi
ề
u hành l
ã
i
su
ấ
t cơ b
ả
n
đố
i v
ớ
i
đồ
ng n
ộ
i t
ệ
nhưng v
ẫ
n c
ò
n quy
đị
nh biên
độ
để
kh
ố
ng
ch
ế
l
ã
i su
ấ
t cho vay n
ộ
i t
ệ
. Đi
ề
u này
đã
làm h
ạ
n ch
ế
tính ch
ấ
t th
ị
tr
ườ
ng
hoá l
ã
i su
ấ
t c
ủ
a
đồ
ng n
ộ
i t
ệ
và d
ẫ
n
đế
n nh
ữ
ng b
ấ
t c
ậ
p nh
ấ
t
đị
nh. Tr
ướ
c
nh
ữ
ng bi
ế
n
độ
ng v
ề
l
ã
i su
ấ
t trên th
ị
tr
ườ
ng tài chính th
ế
gi
ớ
i s
ẽ
làm gia
tăng r
ủ
i ro trong ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh
đồ
ng n
ộ
i t
ệ
v
ì
các ngân hàng
không có s
ự
ch
ủ
độ
ng trong vi
ệ
c đi
ề
u ch
ỉ
nh l
ã
i su
ấ
t
đồ
ng n
ộ
i tê. L
ã
i su
ấ
t
không bao quát
đủ
r
ủ
i ro ti
ề
n t
ệ
và gây ra h
ạ
n ch
ế
tính ch
ủ
độ
ng trong
kinh doanh mà l
ẽ
ra các NHTM ph
ả
i có đ
ể
ấ
n
đị
nh l
ã
i su
ấ
t cho vay cho
phù h
ợ
p v
ớ
i th
ự
c tr
ạ
ng t
ì
nh h
ì
nh tài chính l
ẫ
n uy tín c
ủ
a t
ừ
ng khách hàng.
Chưa t
ạ
o ra môi tr
ườ
ng kinh doanh th
ự
c s
ự
theo cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng TCTD trên th
ị
tr
ườ
ng tài chính. Hi
ệ
n t
ạ
i, v
ì
s
ự
đi
ề
u ph
ố
i v
ố
n kh
ả
d
ụ
ng c
ủ
a các NHTM trên th
ị
tr
ườ
ng ti
ề
n t
ệ
chưa
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n hi
ệ
u qu
ả
nên l
ã
i su
ấ
t th
ị
tr
ườ
ng liên ngân hàng chưa ph
ả
n ánh đúng
đắ
n cung c
ầ
u
v
ố
n kh
ả
d
ụ
ng khi
ế
n cho l
ã
i su
ấ
t th
ị
tr
ườ
ng liên ngân hàng chưa th
ự
c s
ự
tr
ở
thành ngu
ồ
n cung c
ấ
p thông tin hi
ệ
u qu
ả
ph
ụ
c v
ụ
cho vi
ệ
c đi
ề
u hành
chính sách ti
ề
n t
ệ
c
ủ
a NHNN. Trong b
ố
i c
ả
nh đó, công c
ụ
l
ã
i su
ấ
t c
ấ
p
v
ố
n t
ỏ
ra r
ấ
t m
ờ
nh
ạ
t trong vi
ệ
c tác
độ
ng
đế
n s
ự
h
ì
nh thành l
ã
i su
ấ
t kinh
doanh c
ủ
a các NHTM. M
ặ
c dù NHTM
đã
chuy
ể
n d
ầ
n t
ừ
cơ ch
ế
tái c
ấ
p
v
ố
n d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c cho vay ch
ỉ
đị
nh, th
ế
ch
ấ
p ch
ứ
ng t
ừ
h
ồ
sơ tín d
ụ
ng
sang cơ ch
ế
cho vay chi
ế
t kh
ấ
u, c
ầ
m c
ố
tín phi
ế
u kho b
ạ
c, tín phi
ế
u
NHNN và các ch
ứ
ng t
ừ
có giá khác.
Th
ứ
hai là, m
ặ
c dù ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng
đã
có nhi
ề
u c
ả
i thi
ệ
n, song
xét trên phương di
ệ
n v
ĩ
mô, ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng có tính th
ụ
độ
ng, chưa
chú tr
ọ
ng v
ấ
n
đề
phát tri
ể
n th
ị
tr
ườ
ng,
đị
nh h
ướ
ng n
ề
n kinh t
ế
. Ho
ạ
t
độ
ng
tín d
ụ
ng v
ẫ
n c
ò
n mang tính bao c
ấ
p: Các doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c
đượ
c
h
ưở
ng nhi
ề
u ưu
đã
i trong vay v
ố
n hơn so v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p tư nhân.
Bên c
ạ
nh đó, c
ò
n có nhi
ề
u h
ì
nh th
ứ
c tín d
ụ
ng ưu
đã
i trong n
ề
n kinh t
ế
.
Th
ứ
ba là, m
ặ
c dù chính sách đi
ề
u hành t
ỷ
giá trong th
ờ
i gian v
ừ
a
qua
đã
đạ
t
đượ
c nh
ữ
ng thành t
ự
u nh
ấ
t
đị
nh,
đượ
c các t
ổ
ch
ứ
c qu
ố
c t
ế
đánh giá cao song v
ẫ
n c
ò
n t
ồ
n t
ạ
i m
ộ
t s
ố
h
ạ
n ch
ế
nh
ấ
t
đị
nh c
ầ
n ph
ả
i kh
ắ
c
ph
ụ
c. M
ộ
t là, vi
ệ
c t
ỷ
giá
đượ
c quy
ế
t
đị
nh theo th
ị
tr
ườ
ng v
ớ
i hoàn c
ả
nh
như n
ề
n kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam tr
ướ
c kh
ủ
ng ho
ả
ng tài chính khu v
ự
c
đã
t
ạ
o ra
nh
ữ
ng cơn s
ố
c
đị
nh k
ỳ
cu
ố
i qu
ý
ho
ặ
c cu
ố
i năm; l
ạ
m phát th
ườ
ng tăng v
ọ
t
b
ấ
t th
ì
nh l
ì
nh, hi
ệ
n t
ượ
ng đôla hoá trong h
ệ
th
ố
n lưu thông, thanh toán
ngày càng tăng nhanh; s
ự
m
ấ
t cân
đố
i gi
ữ
a các vùng, các l
ĩ
nh v
ự
c; s
ự
qu
ả
n l
ý
l
ỏ
ng l
ẻ
o
đã
d
ẫ
n
đế
n hàng lo
ạ
t v
ụ
đổ
b
ể
tín d
ụ
ng vào năm 1991 và
đầ
u năm 1992; ngu
ồ
n thu ngo
ạ
i t
ệ
không
đượ
c qu
ả
n l
ý
ch
ặ
t ch
ẽ
, b
ị
buông
Tà
i chÝnh Ng
ân hàng và s
ự
phát tri
ể
n
24
l
ỏ
ng làm cho d
ự
tr
ữ
ngo
ạ
i t
ệ
tăng ch
ậ
m trong ba năm 1989-1991, m
ứ
c d
ự
tr
ữ
ngo
ạ
i t
ệ
tương
ứ
ng là 24 tri
ệ
u USD, 24 tri
ệ
u USD và 25 tri
ệ
u USD; và
m
ộ
t v
ấ
n
đề
n
ổ
i c
ộ
m khác là v
ấ
n
đề
n
ợ
n
ướ
c ngoài và công tác qu
ả
n l
ý
n
ợ
,
m
ộ
t cái giá ph
ả
i tr
ả
cho vi
ệ
c th
ả
n
ổ
i t
ỷ
giá là gánh n
ặ
ng n
ợ
n
ướ
c ngoài
khi tính b
ằ
ng
đồ
ng Vi
ệ
t Nam trong ngân sách nhà n
ướ
c
đã
tăng m
ạ
nh.
Tuy nhiên, trong giai đo
ạ
n này, d
ướ
i ch
ế
độ
t
ỷ
giá trung b
ì
nh th
ị
tr
ườ
ng,
t
ì
nh h
ì
nh kinh t
ế
v
ĩ
mô Vi
ệ
t Nam
đã
có nh
ữ
ng b
ướ
c phát tri
ể
n đáng
đượ
c
ghi nh
ậ
n.
6.2. C
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng Ngân hàng
6.2.1. Tính t
ấ
t y
ế
u ph
ả
i c
ả
i cách h
ệ
th
ố
ng Ngân hàng
a. Th
ự
c tr
ạ
ng c
ủ
a các ngân hàng thương m
ạ
i
ở
Vi
ệ
t Nam
- Các ngân hàng thương m
ạ
i c
ủ
a Vi
ệ
t Nam quá nh
ỏ
bé v
ề
v
ố
n.
Riêng ngân hàng TMQD l
ớ
n nh
ấ
t c
ủ
a Vi
ệ
t Nam là Ngân hàng Nông
nghi
ệ
p và Phát tri
ể
n Nông thôn v
ố
n pháp
đị
nh cao nh
ấ
t ch
ỉ
là 5000 t
ỷ
VND, Ngân hàng Công thương Vi
ệ
t Nam là 2500 t
ỷ
VND. Đây là m
ộ
t
b
ấ
t c
ậ
p r
ấ
t l
ớ
n v
ì
v
ớ
i v
ố
n t
ự
có hi
ệ
n nay các ngân hàng thương m
ạ
i Vi
ệ
t
Nam ch
ỉ
có t
ỷ
l
ệ
t
ừ
2,5%
đế
n 4% so v
ớ
i t
ổ
ng tài s
ả
n trong khi thông l
ệ
qu
ố
c t
ế
đò
i h
ỏ
i t
ỷ
l
ệ
này ít nh
ấ
t ph
ả
i không d
ướ
i 8%. R
õ
ràng là n
ộ
i l
ự
c
sơ khai c
ủ
a các Ngân hàng thương m
ạ
i Vi
ệ
t Nam không
đủ
s
ứ
c c
ạ
nh
tranh trong quá tr
ì
nh h
ộ
i nh
ậ
p qu
ố
c t
ế
.
- Tr
ì
nh
độ
công ngh
ệ
và kinh nghi
ệ
m qu
ả
n tr
ị
c
ủ
a các ngân hàng
thương m
ạ
i Vi
ệ
t Nam c
ò
n
ở
m
ứ
c l
ạ
c h
ậ
u so v
ớ
i khu v
ự
c và th
ế
gi
ớ
i. Các
d
ị
ch v
ụ
c
ủ
a các Ngân hàng Vi
ệ
t Nam ch
ỉ
m
ớ
i chi
ế
m 1/20 t
ổ
ng s
ố
d
ị
ch v
ụ
c
ủ
a ngân hàng hi
ệ
n
đạ
i trên th
ế
gi
ớ
i.
- T
ì
nh tr
ạ
ng n
ợ
x
ấ
u (bad debt) trong đó có th
ể
bao g
ồ
m c
ả
n
ợ
quá
h
ạ
n không thu h
ồ
i
đượ
c đang là gánh n
ặ
ng
đố
i v
ớ
i các Ngân hàng thương
m
ạ
i và làm cho h
ệ
th
ố
ng Ngân hàng thương m
ạ
i đi t
ớ
i t
ì
nh tr
ạ
ng nguy
hi
ể
m. M
ặ
t khác, vi
ệ
c x
ế
p lo
ạ
i n
ợ
quá h
ạ
n khó
đò
i c
ủ
a ta hi
ệ
n nay ch
ủ
y
ế
u
là d
ự
a vào tiêu chí th
ờ
i gian quá h
ạ
n mà chưa tính
đế
n các tiêu chí khác
như n
ợ
đang c
ò
n trong di
ệ
n n
ợ
trong h
ạ
n ho
ặ
c quá h
ạ
n thông th
ườ
ng
nhưng th
ự
c t
ế
doanh nghi
ệ
p
đã
b
ị
thua l
ỗ
n
ặ
ng, kh
ả
năng tr
ả
n
ợ
r
ấ
t th
ấ
p;
như v
ậ
y n
ế
u phân lo
ạ
i n
ợ
x
ấ
u theo tiêu chu
ẩ
n qu
ố
c t
ế
th
ì
th
ự
c tr
ạ
ng n
ợ
x
ấ
u trong h
ệ
th
ố
ng NHTMNN s
ẽ
c
ò
n cao hơn (chi
ế
m 25% t
ổ
ng dư n
ợ
hi
ệ
n hành).
- Các Ngân hàng thương m
ạ
i và các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng khác
ở
Vi
ệ
t
Nam v
ẫ
n đang ph
ả
i ch
ị
u m
ộ
t s
ứ
c ép c
ủ
a vi
ệ
c cho vay ch
ỉ
đị
nh
ở
m
ộ
t m
ứ
c
độ
nh
ấ
t
đị
nh. Quy
ề
n ch
ủ
độ
ng c
ủ
a h
ọ
tuy
đã
đượ
c m
ở
ra nhưng m
ớ
i ch
ỉ
là
h
ì
nh th
ứ
c mà chưa đi vào th
ự
c ch
ấ
t.
- Nhu c
ầ
u v
ề
b
ổ
sung v
ố
n c
ủ
a các NHTMNN trong giai đo
ạ
n 2005 –
2010.
B
ả
ng 1: D
ự
báo m
ứ
c
độ
thi
ế
u v
ố
n và nhu c
ầ
u b
ổ
sung v
ố
n c
ủ
a các NHTMNN,
giai đo
ạ
n 2005 - 2010
Tà
i chÝnh Ng
ân hàng và s
ự
phát tri
ể
n
25
Năm
Ch
ỉ
tiêu
2005
2006
2007
2008
2009
2010
T
ổ
ng tài s
ả
n có (t
ỷ
VND)
734.867
918.583
1.148.230
1.435.287
1.794.109
2.242.636
T
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng Tài s
ả
n có
25%
25%
25%
25%
25%
25%
T
ổ
ng tài s
ả
n có đi
ề
u ch
ỉ
nh theo
r
ủ
i ro (t
ỷ
VND)
587.893
734.867
918.583
1.148.230
1.435.287
1.794.109
V
ố
n t
ự
có (VĐL+ Qu
ỹ
BSVĐL)
(t
ỷ
VND)
19.121
20.268
21.484
22.773
24.140
25.588
T
ỷ
l
ệ
tăng v
ố
n t
ự
có theo
ngu
ồ
n tích lu
ỹ
n
ộ
i b
ộ
6%
6%
6%
6%
6%
6%
T
ỷ
l
ệ
v
ố
n t
ự
có/tài s
ả
n đi
ề
u
ch
ỉ
nh theo r
ủ
i ro
3,3%
2,8%
2,3%
2,0%
1,7%
1,4%
T
ổ
ng s
ố
v
ố
n t
ự
có t
ố
i thi
ể
u theo
thông l
ệ
qu
ố
c t
ế
(t
ỷ
VND)
47.032
58.789
73.487
91.858
114.823
143.529
T
ổ
ng s
ố
v
ố
n t
ự
có b
ị
thi
ế
u
(t
ỷ
VND)
27.910
38.521
52.002
69.084
90.683
117.940
Như
đã
phân tích
ở
trên, các NHTMNN đang thi
ế
u v
ố
n tr
ầ
m tr
ọ
ng.
Để
đáp
ứ
ng các thông l
ệ
qu
ố
c t
ế
v
ề
m
ứ
c
độ
đủ
v
ố
n, hi
ệ
n nay các
NHTMNN c
ầ
n b
ổ
sung thêm 27 ngh
ì
n t
ỷ
đồ
ng, và
đế
n năm 2010, m
ứ
c
v
ố
n c
ầ
n b
ổ
sung vào kho
ả
ng 117 ngh
ì
n t
ỷ
đồ
ng. Đây là ngu
ồ
n v
ố
n n
ằ
m
ngoài kh
ả
năng c
ủ
a ngân sách nhà n
ướ
c, v
ì
v
ậ
y huy
độ
ng v
ố
n t
ừ
công
chúng
đầ
u tư thông qua phát hành c
ổ
phi
ế
u là phương th
ứ
c kh
ả
thi nh
ấ
t
trong giai đo
ạ
n hi
ệ
n nay. Nó không nh
ữ
ng giúp gi
ả
m b
ớ
t áp l
ự
c
đố
i v
ớ
i
ngân sách nhà n
ướ
c mà c
ò
n giúp các NHTMNN nâng cao năng l
ự
c tài
chính thông qua tăng v
ố
n đi
ề
u l
ệ
,
đồ
ng th
ờ
i t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n
để
các ngân
hàng này phát hành các công c
ụ
n
ợ
dài h
ạ
n và công c
ụ
phái sinh khác,
góp ph
ầ
n đa d
ạ
ng hoá ngu
ồ
n v
ố
n ph
ụ
c v
ụ
cho ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh c
ủ
a
m
ì
nh.
b. Mục ti
êu cơ c
ấ
u l
ạ
i các NHTMNN:
- Xây d
ự
ng h
ệ
th
ố
ng NHTMNN th
ự
c s
ự
tr
ở
thành l
ự
c l
ượ
ng ch
ủ
đạo trong lĩnh vự
c ngân hàng,
đả
m b
ả
o ho
ạ
t
độ
ng lành m
ạ
nh, an toàn và
hi
ệ
u qu
ả
.
- T
ạ
o ra cá
c NHTMNN hoặc c
ác t
ậ
p đoàn tài chính có qui mô l
ớ
n,
ho
ạ
t
độ
ng đa năng, hi
ệ
n
đạ
i, có s
ứ
c c
ạ
nh tranh cao, đáp
ứ
ng yêu c
ầ
u công
nghi
ệ
p hóa, hi
ệ
n
đạ
i hóa
đấ
t n
ướ
c.
- Nâng cao uy tín và kh
ả
năng c
ạ
nh tranh c
ủ
a các NHTMNN trên
th
ị
tr
ườ
ng tro
ng và ngoài nước.
6.2.2. N
ộ
i dung c
ả
i cách:
a. X
ử
l
ý
n
ợ
t
ồ
n
đọ
ng