Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Phân tích tình hình hệ thống tài chính tại Việt Nam ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.84 MB, 37 trang )


i chÝnh Ng
ân hàng và s

phát tri

n

1




P
HẦN
I
T
ỔNG
QUAN
VỀ

CẢI
CÁCH
HỆ

THỐNG
TÀI CHÍNH












I. L
ý
thuy
ế
t chung v

h

th

ng tài chính
1. H

th

ng tài chính và vai tr
ò
c

a h

th


ng tài chính
Tài chính là h

th

ng các quan h

kinh t
ế
trong phân ph

i, g

n li

n
v

i quá tr
ì
nh h
ì
nh thành và s

d

ng các qu

ti


n t

. Trong th

c t
ế
, các
quan h

tài chính di

n ra r

t ph

c t

p và đa d

ng, chúng đan xen nhau
trong m

t t

p h

p hàng lo

t các ho


t
độ
ng khác nhau c

a n

n kinh t
ế
. Tuy
nhiên, đó không ph

i là m

t ho

t
độ
ng h

n lo

n mà ng
ượ
c l

i, chúng tuân
th

nh


ng nguyên t

c, nh

ng quy lu

t nh

t
đị
nh, trong đó nh

ng quan h



i chÝnh Ng
ân hàng và s

phát tri

n

2
tài chính có tính ch

t
đặ
c thù gi


ng nhau nhóm l

i thành m

t b

ph

n
riêng. Gi

a các b

ph

n này luôn có m

i liên h

, tác
độ
ng ràng bu

c l

n
nhau và t

o thành h


th

ng tài chính.
Do v

y, h

th

ng tài chính là t

ng th

c

a các b

ph

n khác nhau
trong m

t cơ c

u tài chính, mà

đó các quan h

tài chính ho


t
độ
ng trên
các l
ĩ
nh v

c khác nhau nhưng có m

i liên h

tác
độ
ng l

n nhau theo
nh

ng quy lu

t nh

t
đị
nh.
Các b

ph

n trong h


th

ng tài chính ho

t
độ
ng trên các l
ĩ
nh v

c:
t

o ra ngu

n l

c tài chính, thu hút các ngu

n tài chính và chu chuy

n các
ngu

n tài chính (d

n v

n). V


i các l
ĩ
nh v

c ho

t
độ
ng này, toàn b

h


th

ng tài chính th

c hi

n vai tr
ò

đặ
c bi

t quan tr

ng trong n


n kinh t
ế

qu

c dân là
đả
m b

o nhu c

u v

v

n cho phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i.
2. C

u trúc c

a h


th

ng tài chính.
C

u trúc c

a h

th

ng tài chính bao g

m các t

đi

m v

n và các
b

ph

n d

n v

n bao g


m: Tài chính doanh nghi

p, Ngân sách Nhà n
ướ
c,
th

tr
ườ
ng tài chính và các t

ch

c tài chính trung gian, tài chính dân cư
và các t

ch

c x
ã
h

i, tài chính
đố
i ngo

i
Các t

đi


m v

n là b

ph

n mà

đó các ngu

n tài chính
đượ
c t

o
ra,
đồ
ng th

i c
ũ
ng là nơi thu hút tr

l

i ngu

n v


n, tuy nhiên

các m

c
độ
và ph

m vi khác nhau. Trong ho

t
độ
ng kinh t
ế
, các t

đi

m v

n này
có m

i liên h

th
ườ
ng xuyên v

i nhau thông qua nh


ng m

i quan h

nh

t
đị
nh.
2.1. Tài chính doanh nghi

p.
Chính t

i đây ngu

n tài chính xu

t hi

n và
đồ
ng th

i đây c
ũ
ng là
nơi thu hút tr


l

i ph

n quan tr

ng các ngu

n tài chính trong n

n kinh t
ế
.
trong h

th

ng tài chính, tài chính doanh nghi

p
đượ
c coi như nh

ng t
ế

bào có kh

năng tái t


o ra các ngu

n tài chính. Do v

y nó có kh

năng tác
độ
ng r

t l

n
đế
n
đờ
i s

ng x
ã
h

i,
đế
n s

phát tri

n hay suy thoái c


a n

n
s

n xu

t. Tài chính doanh nghi

p có quan h

m

t thi
ế
t v

i t

t c

các b


ph

n c

a h


th

ng tài chính trong quá tr
ì
nh h
ì
nh thành và s

d

ng v

n
cho các n

i dung khác nhau, quá tr
ì
nh kinh doanh ch

ng khoán trên th


tr
ườ
ng ch

ng khoán. m

i quan h



đề
u có nh

ng nét khác bi

t và có
nh

ng tác
độ
ng khác nhau
đế
n tài chính doanh nghi

p. Chính s

đa d

ng
này ph

n ánh m

i quan h

gi

a tài chính doanh nghi


p v

i các b

ph

n
khác trong h

th

ng tài chính.
Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng,
đặ
c trưng cơ b

n c

a b

ph


n tài
chính doanh nghi

p th

hi

n

ch

: nó bao g

m nh

ng quan h

tài chính
v

n hành theo cơ ch
ế
kinh doanh h
ướ
ng t

i l

i nhu


n cao. Chính nh


ch
ế
này mà ngu

n tài chính
đượ
c tăng c
ườ
ng và m

r

ng không ng

ng,
đáp

ng t

t nhu c

u v

v

n cho ho


t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh.
2.2.Ngân sách Nhà n
ướ
c.
Ngân sách Nhà n
ướ
c ng

n li

n v

i các ch

c năng, nhi

m v

c

a
nhà n
ướ
c,

đồ
ng th

i là phương ti

n v

t ch

t c

n thi
ế
t
để
h

th

ng chính

i chÝnh Ng
ân hàng và s

phát tri

n

3
quy


n nhà n
ướ
c th

c hi

n
đượ
c nhi

m v

c

a m
ì
nh. Trong đi

u ki

n c

a
n

n Kinh t
ế
th


tr
ườ
ng. Ngân sách Nhà n
ướ
c c
ò
n có vai tr
ò
to l

n trong
đi

u ti
ế
t v
ĩ
mô c

a n

n kinh t
ế
– x
ã
h

i. Đó là vai tr
ò


đị
nh h
ướ
ng phát
tri

n s

n xu

t, đi

u ti
ế
t th

tr
ườ
ng, b
ì
nh

n giá c

, đi

u ch

nh
đờ

i s

ng x
ã

h

i
Để
th

c hi

n
đượ
c các vai tr
ò
đó, ngân sách nhà n
ướ
c ph

i có các
ngu

n v

n
đượ
c t


p trung t

các t

đi

m v

n thông qua các chính sách
thu thích h

p. Ngân sách Nhà n
ướ
c th

c hi

n các kho

n chi cho tiêu dùng
th
ườ
ng xuyên và chi
đầ
u tư kinh t
ế
. Vi

c c


p phát v

n Ngân sách Nhà
n
ướ
c cho các m

c đích khác nhau s

làm tăng ngu

n v

n

các t

đi

m
nh

n v

n. Như v

y ho

t
độ

ng thu – chi c

a Ngân sách Nhà n
ướ
c
đã
làm
n

y sinh các m

i quan h

kinh t
ế
gi

a nhà n
ướ
c v

i các t

ch

c kinh t
ế
,
x
ã

h

i, các t

ng l

p dân cư, nhà n
ướ
c v

i các nhà n
ướ
c khác. Các m

i
quan h

kinh t
ế
gi

a m

t t

đi

m v

n quan tr


ng: Ngân sách Nhà n
ướ
c
v

i các b

ph

n khác c

a h

th

ng tài chính.
2.3. Tài chính dân cư và các t

ch

c x
ã
h

i
Đây là m

t t


đi

m v

n quan tr

ng trong h

th

ng tài chính. Ho

t
độ
ng tài chính c

a các n
ướ
c có n

n kinh t
ế
phát tri

n và ho

t
độ
ng tài
chính


n
ướ
c ta nh

ng năm g

n đây
đã
ch

ra r

ng: n
ế
u có nh

ng bi

n
pháp thích h

p, chúng ta có th

huy
độ
ng
đượ
c m


t kh

i l
ượ
ng v

n đáng
k

t

các h

gia
đì
nh
để
ph

c v

cho s

nghi

p phát tri

n kinh t
ế
,

đồ
ng
th

i c
ò
n góp ph

n to l

n vào vi

c th

c hi

n các chính sách v


đị
nh h
ướ
ng
tích l
ũ
y và tiêu dùng c

a nhà n
ướ
c.

2.4. Tài chính
đố
i ngo

i
Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, khi các quan h

kinh t
ế

đã
qu

c t
ế

hoá th
ì
h

th


ng tài chính c
ũ
ng là m

t h

th

ng m

v

i nh

ng quan h

tài
chính
đố
i ngo

i h
ế
t s

c phong phú. Trên th

c t
ế
, nh


ng quan h

này
không t

p trung vào m

t t

đi

m nh

t
đị
nh mà chúng phân tán, đan xen
vào các quan h

tài chính khác. Tuy nhiên, do tính ch

t
đặ
c thù và v

trí
đặ
c bi

t quan tr


ng c

a quan h

tài chính
đố
i ngo

i cho nên ng
ườ
i ta th

a
nh

n nó h
ì
nh thành m

t b

ph

n tài chính có tính ch

t
độ
c l


p tương
đố
i.
V

i nh

ng kênh v

n
độ
ng c

a tài chính như vi

n tr

, thanh toán xu

t
nh

p kh

u n
ế
u ch


đứ

ng trên góc
độ
c

a t

ng t

đi

m v

n

trong n
ướ
c
để
xem xét th
ì
ho

t
độ
ng tài chính
đố
i ngo

i
đượ

c xem như là m

t trong
s

các bi

n pháp
để
huy
độ
ng ngu

n thu cho Ngân sách Nhà n
ướ
c (qua
vi

n tr

, vay n

t

n
ướ
c ngoài), huy
độ
ng v


n c

a các doanh nghi

p (qua
liên doanh, góp v

n c

ph

n)
đố
i v

i ho

t
độ
ng tài chính
đố
i ngo

i ph

i
đứ
ng trên góc
độ
t


ng h

p, toàn c

c
để
xem xét, nghiên c

u. Khi đó các
m

i quan h

c

th

, c

c b

s

hoà nh

p vào m

t t


đi

m duy nh

t và quan
h

tài chính s

x

y ra gi

a hai t

đi

m l

n, đó là quan h

gi

a tài chính
qu

c gia và tài chính qu

c t
ế

và ho

t
độ
ng tài chính qu

c t
ế
c
ũ
ng có
nh

ng nét
đặ
c thù riêng và ch

u s

tác
độ
ng c

a nh

ng quy lu

t bi
ế
n

độ
ng
tài chính qu

c t
ế
.
2.5. Th

tr
ườ
ng tài chính và các t

ch

c tài chính trung gian

i chÝnh Ng
ân hàng và s

phát tri

n

4
Ho

t
độ
ng c


a th

tr
ườ
ng tài chính th

c hi

n ch

c năng d

n v

n t


nh

ng ng
ườ
i có v

n sang nh

ng ng
ườ
i c


n v

n thông qua ho

t
độ
ng tài
chính tr

c ti
ế
p. Ho

t
độ
ng d

n v

n tr

c ti
ế
p
đượ
c th

c hi

n b


ng cách
nh

ng ng
ườ
i c

n v

n bán ra th

tr
ườ
ng các công c

n

, các c

phi
ế
u ho

c
th

c hi

n các món vay th

ế
ch

p. Nh

ng ng
ườ
i có v

n s

s

d

ng ti

n v

n
c

a m
ì
nh
để
mua vào các công c

n


ho

c các c

phi
ế
u đó. Như v

y, v

n
đã

đượ
c chuy

n t

ng
ườ
i có v

n sang ng
ườ
i c

n v

n m


t cách tr

c ti
ế
p.
V

i ch

c năng này, th

tr
ườ
ng tài chính có ch

c năng thu hút m

i ngu

n
v

n c

n thi
ế
t cho
đầ
u tư phát tri


n kinh t
ế
, làm nâng cao hi

u qu

chung
c

a toàn n

n kinh t
ế
và c

i thi

n m

c s

ng c

a ng
ườ
i tiêu dùng ngay c


khi kh


năng th

c t
ế
v

tài chính c

a h

chưa cho phép.
Trong h

th

ng tài chính, các trung gian tài chính th

c hi

n vi

c
d

n v

n thông qua ho

t
độ

ng tài chính gián ti
ế
p. Tr
ướ
c h
ế
t các trung gian
tài chính huy
độ
ng v

n t

nh

ng ng
ườ
i có v

n (ng
ườ
i ti
ế
t ki

m) b

ng
nhi


u h
ì
nh th

c
để
t

o thành v

n kinh doanh c

a m
ì
nh. Sau đó, s

d

ng
v

n kinh doanh này
để
cho ng
ườ
i c

n v

n vay l


i ho

c th

c hi

n các h
ì
nh
th

c
đầ
u tư khác. B

ng cách này, các trung gian tài chính
đã
t

p trung
đượ
c các ngu

n v

n nh

, t


các h

gia
đì
nh các t

ch

c kinh t
ế
thành m

t
l
ượ
ng v

n l

n, đáp

ng nhu c

u c

a ng
ườ
i c

n v


n t

nh

ng kh

i l
ượ
ng
vay nh


đế
n nh

ng kh

i l
ượ
ng vay l

n, t

nh

ng cá nhân chưa t

ng ai
bi

ế
t
đế
n t

i nh

ng công ty l

n có ti
ế
ng trên th

tr
ườ
ng. Chính v
ì
v

y, các
trung gian tài chính
đã
đáp

ng
đượ
c nh

ng nhu c


u mà th

tr
ườ
ng tài
chính không gi

i quy
ế
t
đượ
c, ho

c gi

i quy
ế
t không có hi

u qu

. Tu


theo l
ĩ
nh v

c và ph


m vi ho

t
độ
ng, các trung gian tài chính
đượ
c chia
thành các ngân hàng thương m

i và các t

ch

c tài chính trung gian phi
ngân hàng như công ty b

o hi

m, qu

tr

c

p, công ty tài chính
II. Tính t

t y
ế
u khách quan c


a vi

c th

c hi

n c

i cách h

th

ng tài chính
M

t h

th

ng tài chính năng
độ
ng đóng vai tr
ò
h
ế
t s

c quan tr


ng
đố
i v

i tích lu

và phân chia ngu

n v

n. Do v

y, nó c
ũ
ng
đặ
c bi

t có
ý

ngh
ĩ
a
đố
i v

i năng su

t lao

độ
ng c
ũ
ng như tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
qu

c dân.
T

i các nư

c đang phát tri

n th
ì
h

th

ng tài chính đang b

c l


nh

ng

đặ
c đi

m sau đây:
- Nó
đượ
c tăng c
ưò
ng b

i các ngân hàng kinh doanh.
- Nó b

đánh thu
ế
cao nh

m chi phí cho nh

ng thâm h

t Ngân sách.
- H

th

ng Ngân hàng không đáp úng
đượ
c yêu c


u ph

c v

và đi

u
ch

nh cao.
- Có s

ch
ế

đị
nh gi

i h

n l
ã
i su

t và m

c cho vay.
- Xu

t hi


n l

m phát và m

c thâm h

t ti

n quá cao.
- Có s

ph

thu

c l

n nhau cao
độ
gi

a phát tri

n tài chính và tăng
tr
ưở
ng kinh t
ế
.

Chính v
ì
l

đó, nó
đã
t

o ra áp l

c bu

c các n
ướ
c ph

i c

i cách h


th

ng tài chính.

i chÝnh Ng
ân hàng và s

phát tri


n

5
1. Áp l

c t

bên ngoài
1.1. Áp l

c t

các t

ch

c tài chính qu

c t
ế

H

u h
ế
t các qu

c gia theo đu

i chính sách ki


m ch
ế
tài chính là các
qu

c gia đang phát tri

n.

các n
ướ
c này, nhu c

u nh

n v

n t

các t


ch

c tài chính qu

c t
ế


để
phát tri

n kinh t
ế
trong n
ướ
c là r

t l

n. M

t khi
đã
nh

n vi

n tr

t

các t

ch

c tài chính đa phương th
ì
ch


c ch

n đi kèm
v

i nó là các đi

u ki

n v

kinh t
ế
và đôi khi có c

đi

u ki

n v

chính tr

,
x
ã
h

i. Các t


ch

c này th
ườ
ng
đò
i h

i các n
ướ
c nh

n vi

n ph

i
đả
m b

o
có m

t n

n kinh t
ế

đượ

c t

do phát tri

n, m

t h

th

ng tài chính
đượ
c t


do hoá, ngh
ĩ
a là l
ã
i su

t, t

giá…
đượ
c đi

u ch

nh b


i th

tr
ườ
ng ch


không ph

i b

ng các quy
ế
t
đị
nh c

a chính ph

.
Ví như IMF, khi cho Vi

t Nam vay th
ì
yêu c

u Vi

t Nam ph


i đáp

ng các đi

u ki

n: tư nhân hoá các doanh nghi

p nhà n
ướ
c, t

do hoá l
ã
i
su

t, t

do hoá thương m

i…. Và các n
ướ
c đang c

n v

n, mu


n nh

n
đượ
c các kho

n vi

n tr

này th
ì
t

t nhiên ph

i th

c hi

n theo các yêu c

u
c

a các t

ch

c này. Đi


u này có ngh
ĩ
a là Chính ph

các n
ướ
c này bu

c
ph

i ti
ế
n hành c

i cách h

th

ng tài chính, ph

i t

b

s

can thi


p quá sâu
c

a m
ì
nh vào h

th

ng tài chính. Th

c t
ế
cho th

y,

m

t s

các qu

c gia
Đông Á, h

u h
ế
t các cu


c c

i cách
đề
u th

c hi

n d
ướ
i s

c ép c

a IMF và
Hoa K

. Đ

u th

p k

90, chính ph

Hoa K


đã
gây s


c ép bu

c Hàn
Qu

c t

do hoá tài chính m

t cách tri

t
để
n
ế
u mu

n gia nh

p OECD.
1.2. Áp l

c trong quá tr
ì
nh h

i nh

p

Bên c

nh nh

ng áp l

c c

a các t

ch

c tài chính đa phương th
ì
áp
l

c v

h

i nh

p qu

c t
ế
c
ũ
ng là m


t nhân t

quan tr

ng
đò
i h

i các qu

c
gia ph

i c

i cách h

th

ng tài chính.
Đố
i v

i h

th

ng các ngân hàng thương m


i, h

i nh

p tài chính
qu

c t
ế
s

khi
ế
n cho các ngân hàng này ch

u s

c ép c

nh tranh m

nh m


t

phía các ngân hàng n
ướ
c ngoài trong m


i l
ĩ
nh v

c ho

t
độ
ng t

nghi

p
v

kinh doanh, giành gi

t khách hàng, m

r

ng quy mô ho

t
độ
ng cho t

i
vi


c thu hút ngu

n lao
độ
ng có k

thu

t cao. Đi

u này x

y ra là v
ì
m

t
m

t, s

c c

nh tranh c

a h

th

ng ngân hàng


các n
ướ
c đang phát tri

n
th
ườ
ng không cao (tr
ì
nh
độ
qu

n l
ý
và kinh doanh kém, cơ c

u tài s

n
không h

p l
ý
, b

h

n ch

ế
v

th

ch
ế
, cơ s

công ngh

l

c h

u…). M

t
khác, các ngân hàng n
ướ
c ngoài
đề
u là nh

ng ngân hàng có ưu th
ế
v

quy
mô (th


c l

c v

n hùng h

u, ch

t l
ượ
ng tài s

n t

t, cơ ch
ế
qu

n l
ý
kinh
doanh linh ho

t, thi
ế
t b

tiên ti
ế

n…), v

kinh nghi

m qu

n l
ý
và kinh
doanh (thích nghi nhanh v

i s

bi
ế
n
đổ
i c

a môi tru

ng qu

c t
ế
, d

ch v



tài chính đa d

ng…), v

k

năng và thi
ế
t b

hi

n
đạ
i… Do đó,
đò
i h

i
ph

i c

i cách h

th

ng ngân hàng
để
nâng cao kh


năng c

nh tranh c

a
các ngân hàng trong n
ướ
c.
T
ì
nh h
ì
nh th

c t
ế
t

i Vi

t Nam c
ũ
ng tương t

như v

y. Hi

n nay

các ngân hàng n
ướ
c ngoài ho

t
độ
ng t

i Vi

t Nam b

h

n ch
ế
r

t nhi

u
lo

i d

ch v

so v

i các ngân hàng Vi


t Nam. Tuy nhiên, trong m

t vài

i chÝnh Ng
ân hàng và s

phát tri

n

6
năm t

i, v

i vi

c th

c hi

n các quy
đị
nh cam k
ế
t v

i các t


ch

c qu

c t
ế

trong ti
ế
n tr
ì
nh h

i nh

p qu

c t
ế
như AFTA, APEC…,
đặ
c bi

t là hi

p
đị
nh thương m


i Vi

t-M

, h

th

ng ngân hàng Vi

t Nam c

n ph

i ngày
càng phát tri

n, nâng cao tính c

nh tranh. V

i vi

c cam k
ế
t th

c hi

n

Hi

p
đị
nh thương m

i Vi

t M

, t

ng b
ướ
c n

i l

ng các h

n ch
ế
ho

t
độ
ng
đố
i v


i các ngân hàng M

b

ng cách ch

nh s

a lu

t l

trong n
ướ
c s


là nh

ng m

c quan tr

ng ti
ế
n t

i t

do hoá ngân hàng


Vi

t Nam. Hi

n
nay, các ngân hàng Vi

t Nam ch

có kho

ng 200 lo

i h
ì
nh d

ch v

trong
khi đó, m

t ngân hàng phát tri

n

M

cung c


p
đế
n kho

ng 6000 lo

i
d

ch v

. M

t khác, ti

m l

c tài chính c

a các ngân hàng Vi

t Nam quá
nh

bé so v

i các ngân hàng M

.

Do đó, m

t khi th

c hi

n các cam k
ế
t trong quá tr
ì
nh h

i nh

p b

t
bu

c Vi

t Nam ph

i n

i l

ng các lu

t l


h

n ch
ế
ho

t
độ
ng c

a các ngân
hàng n
ướ
c ngoài th
ì
ch

c ch

n các ngân hàng thương m

i Vi

t Nam s


ch

u s


c ép t

c

nh tranh m

nh m

hơn. N
ế
u v

n b
ì
nh chân như v

i th
ì

đế
n m

t lúc nào đó, các ngân hàng Vi

t Nam s

không c
ò
n

đủ
s

c ch

ng
đỡ
v

i làn sóng c

nh tranh c

a các ngân hàng n
ướ
c ngoài. V
ì
v

y, chúng
ta c

n cân nh

c vi

c th

c hi


n c

i cách h

th

ng tài chính nói chung, c

i
cách h

th

ng ngân hàng nói riêng vào m

t th

i đi

m thích h

p và theo
t

ng b
ướ
c đi v

ng ch


c.
2. Áp l

c t

bên trong
2.1. Các nguyên nhân có tính l

ch s


Bên c

nh nh

ng áp l

c t

bên ngoài th
ì
đôi khi có nh

ng l
ý
do t


bên trong
đò

i h

i các qu

c gia ph

i c

i cách h

th

ng tài chính. Có th

k


ra đây nh

ng l
ý
do mang tính l

ch s

. Ch

ng h

n như trong quá tr

ì
nh ch

y
đua vào chi
ế
c gh
ế
t

ng th

ng, cương l
ĩ
nh tranh c

c

a các

ng c

viên
quan tâm
đế
n vi

c th

c hi


n c

i cách h

th

ng tài chính, khi trúng c

,
nh

ng nhân v

t này s

ti
ế
n hành các k
ế
ho

ch c

a m
ì
nh.
2.2. Do b

n thân yêu c


u n

i t

i trong h

th

ng ngân hàng
Các ngân hàng mu

n m

r

ng qui mô ho

t
độ
ng, m

r

ng th

ph

n
th

ì
c

n ph

i có m

t s

v

n l

n nh

t
đị
nh. V

n
đề
v

v

n có th


đượ
c gi


i
quy
ế
t b

ng vi

c sáp nh

p các ngân hàng v

i nhau, ho

c ti
ế
n hành c

ph

n
hoá, tư nhân hoá các ngân hàng qu

c doanh. Ngoài ra,
để
tăng hi

u qu



ho

t
độ
ng c

a các ngân hàng th
ì
nh

t thi
ế
t ph

i chú
ý

đế
n s

minh b

ch
trong các lu

ng thông tin và cơ ch
ế
qu

n l

ý
.
Đặ
c bi

t có
đủ
s

c c

nh
tranh trong đi

u ki

n n

n kinh t
ế
m

và h

i nh

p qu

c t
ế

, các ngân hàng
c

n ti
ế
p t

c g

p rút th

c hi

n vi

c lành m

nh hoá trong t

ch

c và trong
ho

t
độ
ng kinh doanh. Do đó c

n ph


i c

i t

b

máy ngân hàng.

III. Xu h
ướ
ng c

i cách h

th

ng tài chính
Trong nh

ng giai đo

n nh

t
đị
nh, tu

thu

c vào nh


ng
đặ
c đi

m
riêng và căn c

vào nh

ng m

c tiêu riêng mà m

i qu

c gia có th

theo
đu

i chính sách ki

m ch
ế
tài chính ho

c t

do hóa tài chính. Tuy nhiên,


i chÝnh Ng
ân hàng và s

phát tri

n

7
xu h
ướ
ng chung là các qu

c gia
đề
u chuy

n t

ki

m ch
ế
tài chính sang t


do hóa tài chính.
1. S

l


a ch

n ki

m ch
ế
tài chính
Ki

m ch
ế
tài chính là s

l

a ch

n c

a m

t s

qu

c gia trong nh

ng
giai đo


n nh

t
đị
nh. Nó có m

t s


đặ
c đi

m như sau:
Th

nh

t, v

l
ã
i su

t: Các qu

c gia l

a ch


n ki

m ch
ế
tài chính
th
ườ
ng áp d

ng chính sách l
ã
i su

t c


đị
nh ho

c l
ã
i su

t tr

n.
Th

hai, v


chính sách t

giá: Chính sách t

giá khi các qu

c gia
theo đu

i ki

m ch
ế
tài chính th
ườ
ng là chính sách t

giá c


đị
nh ho

c
chính sách t

giá không linh ho

t.
Th


ba, v

m

c d

tr

b

t bu

c: M

c d

tr

b

t bu

c mà các qu

c
gia theo đu

i ki


m ch
ế
tài chính th
ườ
ng

m

c cao. S

l

a ch

n này xu

t
phát t

quan đi

m cho r

ng m

c d

tr

cao s


h

n ch
ế

đượ
c r

i ro d

n
đế
n s


đổ
v

c

a h

th

ng tài chính.
Th

tư, v


m

c
độ
can thi

p c

a Chính ph

: S

can thi

p c

a
Chính ph

vào quá tr
ì
nh phân b

tài chính là r

t sâu. Các ngân hàng
thương m

i ph


i tham gia các d

án c

a Chính ph

mà bi
ế
t ch

c r

ng các
d

án này là không hi

u qu

nhưng v
ì
m

c tiêu x
ã
h

i mà v

n ph


i th

c
hi

n.
2. S

l

a ch

n t

do hoá tài chính
T

do hoá tài chính th

hi

n

4
đặ
c đi

m chính như sau:
M


t là, t

do hoá l
ã
i su

t, theo đó nh

ng h

n ch
ế
(như nh

ng qui
đị
nh v

tr

n và sàn l
ã
i su

t)
đố
i v

i l

ã
i su

t ti

n g

i c
ũ
ng như l
ã
i su

t cho
vay c

a các ngân hàng
đượ
c xoá b

và các lo

i l
ã
i su

t này
đượ
c xác
đị

nh
m

t cách t

do trên th

tr
ườ
ng.
Hai là, t

do hoá t

giá, ngh
ĩ
a là không quy
đị
nh t

giá chính th

c
đố
i v

i các giao d

ch c


a tài kho

n v
ã
ng lai c
ũ
ng như giao d

ch c

a tài
kho

n v

n.
Ba là, trong tr
ườ
ng h

p t

do hoá tài chính toàn b

th
ì
d

tr


b

t
bu

c th
ườ
ng
đượ
c quy
đị
nh th

p hơn 10%, c
ò
n n
ế
u t

do hoá m

t ph

n
th
ì
d

tr


b

t bu

c th
ườ
ng t

10-50 %.
B

n là, t

do hoá ho

t
độ
ng phân b

tín d

ng, theo đó tín d

ng
đượ
c phân b

theo l
ã
i su


t th

tr
ườ
ng ch

không ph

i b

i các quy
ế
t
đị
nh
hành chính c

a chính ph

.
Như v

y, ki

m ch
ế
tài chính c
ũ
ng mang l


i m

t s

k
ế
t qu

nh

t
đị
nh
đặ
c bi

t là
đố
i v

i các m

c tiêu v

x
ã
h

i. Tuy nhiên,

để
có m

t n

n
kinh t
ế
kinh t
ế
phát tri

n b

n v

ng th
ì
không th

thi
ế
u
đượ
c m

t h

th


ng
tài chính v

ng m

nh. Do đó, tu

thu

c đi

u ki

n c

a m

i n
ướ
c mà ti
ế
n
hành c

i cách h

th

ng tài chính vào nh


ng th

i đi

m thích h

p nh

t.

IV. Các bi

n pháp c

i cách h

th

ng tài chính
1. C

i cách các chính sách tài chính

i chÝnh Ng
ân hàng và s

phát tri

n


8
Các chính sách tài chính
đượ
c c

i cách theo xu h
ướ
ng h
ướ
ng vào
th

tr
ườ
ng, gi

m b

t s

can thi

p m

t cách tr

c ti
ế
p c


a Nhà n
ướ
c vào h


th

ng tài chính, thay vào đó s

can thi

p c

a Nhà n
ướ
c ch

mang tính
ch

t
đị
nh h
ướ
ng, gián ti
ế
p.
2. C

i cách h


th

ng ngân hàng
H

th

ng ngân hàng
đượ
c c

i cách theo h
ướ
ng phân r
õ
ch

c năng
cho vay thương m

i và cho vay chính sách. Ti
ế
n hành tăng ngu

n v

n
thông qua bi


n pháp tư nhân hoá, c

ph

n hoá, sát nh

p
Đồ
ng th

i các
ngân hàng ph

i cái ti
ế
n công ngh

, tăng s

l
ượ
ng các lo

i h
ì
nh d

ch v



theo h
ướ
ng hi

n
đạ
i và phù h

p v

i tiêu chu

n thông l

qu

c t
ế
.
3. Phương pháp ti
ế
n hành c

i cách
3.1. C

i cách
đồ
ng b


h

th

ng tài chính
C

i cách
đồ
ng b

h

th

ng tài chính là s

chuy

n h
ướ
ng t

ki

m
ch
ế
tài chính sang t


do hoá tài chính mà theo đó các bi

n pháp
đượ
c ti
ế
n
hành m

t cách
đồ
ng b

, t

c th

i. Các chính sách tài chính chuy

n t

c


đị
nh l
ã
i su

t sang t


do hoá l
ã
i su

t, t

t

giá c


đị
nh sang t

do hoá t


giá H

th

ng các ngân hàng
đượ
c c

ph

n hoá hàng lo


t. Phương pháp
này th
ườ
ng gây ra ph

n

ng s

c
đố
i v

i h

th

ng tài chính và n

n kinh t
ế
.
Ph

n

ng này có th

có tác d


ng t

t
đố
i v

i n

n kinh t
ế
có s

chu

n b

k


càng. Tuy nhiên h

u h
ế
t các qu

c gia khi chuy

n
đổ
i t


ki

m ch
ế
tài
chính sang t

do hoá tài chính
đề
u có h

th

ng tài chính r

t y
ế
u kém.
Chính v
ì
v

y bi

n pháp này nhi

u khi l

i gây ra tác

độ
ng x

u d

n
đế
n s


s

p
đổ
c

a h

th

ng tài chính c

a các qu

c gia áp d

ng bi

n pháp này.
3.2. C


i cách t

ng b
ướ
c h

th

ng tài chính
Bi

n pháp c

i cách t

ng b
ướ
c h

th

ng tài chính th
ườ
ng
đượ
c các
qu

c gia l


a ch

n v
ì
nó không gây ra các ph

n

ng s

c quá m

nh
đố
i v

i
các h

th

ng tài chính và n

n kinh t
ế
c

a các qu


c gia. Tuy nhiên,
để
bi

n
pháp này ti
ế
n hành có hi

u qu

th
ì
ti
ế
n
độ
th

c hi

n c

i cách h

th

ng tài
chính ph


i
đượ
c
đẩ
y nhanh tránh
để
lâu dài s

không hi

u qu

v
ì
s

c


c

a n

n kinh t
ế
quá l

n.
Tóm l


i, m

i phương pháp c

i cách h

th

ng tài chính
đề
u có
nh

ng ưu đi

m và h

n ch
ế
riêng. Tu

vào hoàn c

nh và đi

u ki

n c

a m


i
n
ướ
c mà vi

c áp d

ng phương pháp nào cho phù h

p là h
ế
t s

c quan
tr

ng.









i chÝnh Ng
ân hàng và s


phát tri

n

9





P
HẦN
II
THỰC

TRẠNG

CẢI
CÁCH
H


THỐNG
TÀI CHÍNH


MỘ
T
SỐ


NƯỚC
VÀ V
IỆT
NAM


















i chÝnh Ng
ân hàng và s

phát tri

n

10

I. Xu h
ướ
ng tài chính - ti

n t

qu

c t
ế

đầ
u th
ế
k

XXI
T

do hoá tài chính đang là xu h
ướ
ng n

i b

t trên th

tr
ườ
ng tài

chính qu

c t
ế
th
ế
k

XXI. S

phát tri

n c

a cu

c cách m

ng khoa h

c k


thu

t tác
độ
ng sâu s

c t


i th

tr
ườ
ng tài chính qu

c t
ế
. Nó làm cho không
gian và th

i gian ng

n d

n, kho

ng cách
đị
a l
ý
s

ngày càng m

t d

n
ý


ngh
ĩ
a. Kh

i l
ượ
ng và t

c
độ
chu chuy

n c

a các d
ò
ng v

n ngày càng cao.
Chính v
ì
v

y, th

tr
ườ
ng tài chính c


a các qu

c gia s

ngày càng thâm
nh

p l

n nhau và ph

thu

c nhau nhi

u hơn. S

phát tri

n tài chính ti

n t


qu

c t
ế
v


a mang l

i cơ h

i v

a mang l

i thách th

c cho các qu

c gia.
Quá tr
ì
nh t

do hoá tài chính s

ti
ế
p t

c di

n ra m

nh m

hơn bao

g

m các n

i dung sau:
- Xoá b

ki

m soát tín d

ng
- T

do hoá l
ã
i su

t
- T

do hoá vi

c tham gia và rút kh

i các ho

t
độ
ng ngân hàng và

các d

ch v

tài chính, k

c


đố
i v

i các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.
- B

o
đả
m quy

n t

ch

c

a các ngân hàng, các qu


tài chính, quan
tr

ng nh

t là ch

m d

t s

can thi

p vào công vi

c hàng ngày c

a
các
đố
i t
ượ
ng này.
- Phát tri

n các ngân hàng tư nhân, các trung gian tài chính,
đặ
c
bi


t là các qu

tài chính d
ướ
i nhi

u h
ì
nh th

c khác nhau.
- T

do hoá các lu

ng v

n qu

c t
ế
.

II. C

i cách h

th


ng tài chính

m

t s

n
ướ
c trên th
ế
gi

i
1. C

i cách h

th

ng tài chính c

a ASEAN:
C
ũ
ng như các n
ướ
c khác trên th
ế
gi


i, h

u h
ế
t các n
ướ
c

khu v

c
ASEAN, chi
ế
n l
ượ
c công nghi

p hoá h
ướ
ng v

xu

t kh

u và thu hút
đầ
u
tư n
ướ

c ngoài đang là m

t chi
ế
n l
ượ
c quan tr

ng. Các qu

c gia áp d

ng
chi
ế
n l
ượ
c này không nh

ng thoát kh

i đói nghèo, l

c h

u mà c
ò
n vươn
lên ngang hàng v


i các n
ướ
c phát tri

n trên th
ế
gi

i.
Để
th

c hi

n t

t
đượ
c chi
ế
n l
ượ
c này, các qu

c gia ASEAN
đã
và đang tăng c
ườ
ng


n
đị
nh chính tr

, hoàn thi

n h

th

ng lu

t pháp, c

i thi

n môi tr
ườ
ng
đầ
u

đặ
c bi

t là c

i cách h

th


ng tài chính.
Hai bi

n pháp
đượ
c các n
ướ
c này áp d

ng là xoá b

nh

ng quy
đị
nh v

l
ã
i su

t và c

i cách h

th

ng ngân hàng.
Các n

ướ
c ASEAN th

c hi

n trong l
ĩ
nh v

c này là xóa b

nh

ng
quy
đị
nh v

l
ã
i su

t và nâng cao tính c

nh tranh c

a th

tr
ườ

ng tài chính.
Để
th

c hi

n
đượ
c vi

c xoá b

quy
đị
nh v

l
ã
i su

t, các n
ướ
c này bu

c
ph

i gia tăng c

nh tranh trên th


tr
ườ
ng tài chính ch

y
ế
u b

ng cách gia
tăng thành l

p các công ty tài chính, tư nhân hoá các t

ch

c tài chính c

a
chính ph

.
1.1. Công cu

c c

i cách h

th


ng tài chính

Thái Lan
Thái Lan
đã
tăng c
ườ
ng c

nh tranh thông qua thành l

p các công ty
tài chính và th

c hi

n c

i cách như sau:

i chÝnh Ng
ân hàng và s

phát tri

n

11
- Xoá b


m

c tr

n l
ã
i su

t, n

i l

ng vi

c qu

n l
ý
tài s

n c

a các t


ch

c tài chính & t

o đi


u ki

n thu

n l

i cho s

t

do di chuy

n các d
ò
ng
v

n.
- C

i thi

n các tiêu chu

n c

a các t

ch


c tài chính theo tiêu chu

n
c

a ngân hàng thanh toán qu

c t
ế
.
- Ti
ế
p t

c các bi

n pháp tăng c
ườ
ng c

nh tranh
đã

đượ
c ti
ế
n hành
tr
ướ

c đó,
đồ
ng th

i
đề
ra m

c tiêu giám sát ch

t ch

các t

ch

c và h


th

ng tài chính.
1.2. Công cu

c c

i cách h

th


ng tài chính

Indonesia,
T

i Indonesia, vi

c gia tăng c

nh tranh
đượ
c ti
ế
n hành thông qua tư
nhân hoá các ngân hàng nhà n
ướ
c. Vào gi

a th

p k

80, các ngân hàng tư
nhân

n
ướ
c này
đượ
c phát tri


n r

t nhanh v

i 39 ngân hàng tư nhân và
1.400 chi nhánh
đượ
c thành l

p m

i. Chúng
đượ
c phép ki

m soát các
kho

n ti

n vay, ti

n g

i. Ti
ế
p đó, Lu

t ngân hàng năm 1992

đã
cho phép
tư b

n n
ướ
c ngoài tham gia s

h

u ngân hàng b

ng cách tham gia mua c


ph

n, m

r

ng liên doanh gi

a nhà n
ướ
c, tư nhân trong và ngoài n
ướ
c.
Indonesia c
ũ

ng có b
ướ
c đi tương t

như Thái Lan:
- Ti
ế
n hành t

do hoá l
ã
i su

t, tăng tính c

nh tranh c

a th

tr
ườ
ng
tài chính b

ng cách tư nhân hoá các ngân hàng qu

c doanh.
- Xoá b

ki


m soát v

n.
- Vào tháng 1/1995, ban hành h

th

ng k
ế
toán
đặ
c bi

t
đố
i v

i các
ngân hàng.
Indonesia c
ũ
ng xoá b

ki

m soát v

n s


m, song tác
độ
ng không
l

n như Thái Lan, v
ì
n
ướ
c này
đã
áp d

ng m

t s

bi

n pháp ngăn ch

n
các d
ò
ng v

n ng

n h


n, như đưa ra gi

i h

n tr

n
đố
i v

i các kho

n vay
n
ướ
c ngoài c

a các ngân hàng, c

a các doanh nghi

p thu

c khu v

c nhà
n
ướ
c và c


a các doanh nghi

p tư nhân ch

u s

qu

n l
ý
c

a các ngân hàng
nhà n
ướ
c, đánh thu
ế
thu nh

p
đố
i v

i thu nh

p t

vi

c bán c


phi
ế
u và
các công c

n

khác trên th

tr
ườ
ng ch

ng khoán c

a các công ty
đượ
c
niêm y
ế
t.
1.3. Công cu

c c

i cách h

th


ng tài chính

Malaysia


Malaysia
đã
có m

t tr
ì
nh t

c

i cách khác so v

i Thái Lan và
Indonesia. Malaysia v

n duy tr
ì
vi

c ki

m soát các d
ò
ng v


n n
ướ
c ngoài

m

c
độ
nh

t
đị
nh. Chính ph

Malaysia quy
đị
nh ch

có nh

ng ng
ườ
i
không th
ườ
ng trú

n
ướ
c này m


i
đượ
c phép m

tài kho

n ti

n g

i b

ng
ngo

i t



các ngân hàng thương m

i trong n
ướ
c. Malaysia v

n h

n ch
ế


s

tham gia c

a các ngân hàng n
ướ
c ngoài trên th

tr
ườ
ng n

i
đị
a. Hơn
th
ế
, vi

c thành l

p chi nhánh thu

c các ngân hàng này ph

i tuân th

theo
m


t quy
đị
nh riêng. Nh

ng công c

như t

l

d

tr

b

t bu

c, t

l

ti

n
m

t t


i thi

u
đượ
c s

d

ng r

t th
ườ
ng xuyên

n
ướ
c này trong vi

c đi

u
ti
ế
t cung ti

n, h

tr

vi


c cân b

ng ngân sách và th

c hi

n ch

c năng
giám sát.

i chÝnh Ng
ân hàng và s

phát tri

n

12


i chÝnh Ng
ân hàng và s

phát tri

n

13

2. C

i cách h

th

ng tài chính c

a Trung Qu

c
Quá tr
ì
nh c

i cách h

th

ng tài chính

Trung Qu

c
đượ
c tăng
c
ườ
ng t


gi

a th

p k

80, nh

m đáp

ng nhu c

u v

v

n c

a m

t n

n
kinh t
ế
có t

c
độ
tăng tr

ưở
ng cao, thích

ng v

i nh

ng
đò
i h

i c

a quá
tr
ì
nh phi t

p trung hoá đang tăng lên trong n

n kinh t
ế
và quá tr
ì
nh m


c

a

để
thu hút ngu

n v

n t

bên ngoài.
Để
tăng c
ườ
ng c

nh tranh trong khu v

c tài chính, nhi

u t

ch

c
tài chính phi ngân hàng và ngân hàng
đã

đượ
c thành l

p và tham gia vào
các ho


t
độ
ng thu hút ti

n g

i và cho vay, như Công ty u

thác và
đầ
u tư,
H

p tác x
ã
tín d

ng, Công ty thuê mua, các ngân hàng không thu

c s


h

u nhà n
ướ
c. V
ì
v


y, vai tr
ò
c

a các t

ch

c tài chính phi ngân hàng
trong vi

c huy
độ
ng và cung c

p v

n ngày càng gia tăng.

Trung Qu

c, Chính ph

v

n duy tr
ì
vi


c ki

m soát v

n. Tuy cho
phép các công ty u

thác
đầ
u tư
đượ
c vay v

n n
ướ
c ngoài nhưng không
đượ
c phép vay dài h

n và ch


đượ
c vay trong h

n ng

ch d
ướ
i h

ì
nh th

c
vay tr

c ti
ế
p ho

c thông qua kênh tín d

ng. Các công ty này có th

huy
độ
ng v

n thông qua th

tr
ườ
ng ti

n t

liên ngân hàng, phát hành trái phi
ế
u
c


phi
ế
u.
Nh

ng quy
đị
nh đi

u ti
ế
t trên đây c

a Chính ph

Trung Qu

c
đã

đặ
t các công ty u

thác và
đầ
u tư tr
ướ
c nh


ng v

n
đề
m

i. Các công ty
này bu

c ph

i ti
ế
n hành các ho

t
độ
ng có
độ
r

i ro cao hơn như phát hành
c

phi
ế
u, huy
độ
ng v


n v

i l
ã
i su

t thay
đổ
i trên th

tr
ườ
ng liên ngân
hàng, th

c hi

n các kho

n
đầ
u tư dài h

n. Như v

y có th

nói, gi

ng như

các công ty tài chính Thái Lan, các công ty u

thác và
đầ
u tư Trung Qu

c
đã
vay ng

n h

n
để

đầ
u tư dài h

n và c
ũ
ng ph

i gánh ch

u nh

ng kho

n
n


x

u. Song, các công ty Trung Qu

c chưa b

kh

ng ho

ng như

Thái
Lan v
ì
Chính ph

n
ướ
c này v

n duy tr
ì
vi

c ki

m soát v


n khá ch

t ch

.
3. C

i cách h

th

ng tài chính c

a Liên bang Nga.
Công cu

c c

i cách kinh t
ế
th

tr
ườ
ng

Liên bang Nga
đã
thu
đượ

c
các k
ế
t qu

đáng k

,
đặ
c bi

t t

năm 2000
đế
n nay. Khu v

c ngân hàng
c
ũ
ng tăng tr
ưở
ng tương
đố
i m

nh m

trong giai đo


n 2001 – 2003.
Nhưng
đế
n cu

i tháng 7
đầ
u tháng 8 năm 2004, h

th

ng ngân hàng Nga
g

p nhi

u khó khăn
đã
b

c l

nh

ng y
ế
u kém:
- T

c

độ
phát tri

n c

a h

th

ng ngân hàng chưa theo k

p t

c
độ

phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
.
- M

c r

i ro tín d


ng cao
- Chưa có
đủ
cơ s

pháp l
ý
nh

m t

o ra m

t môi tr
ườ
ng c

nh tranh
lành m

nh trên th

tr
ườ
ng d

ch v

ngân hàng.

- S

thi
ế
u minh b

ch v

s

h

u c

a h

th

ng ngân hàng
đã
gây khó
khăn cho các nhà
đầ
u tư.
- Thi
ế
u tin t
ưở
ng gi


a các ngân hàng trong h

th

ng
- Ngân hàng Trung ương chưa có chính sách h

p l
ý
v

i quá tr
ì
nh
phát tri

n c

a h

th

ng ngân hàng.

i chÝnh Ng
ân hàng và s

phát tri

n


14
Tr
ướ
c t
ì
nh h
ì
nh đó, Chính ph

Nga
đã

đề
ra m

t chi
ế
n l
ượ
c phát
tri

n
đồ
ng b

h

th


ng ngân hàng v

i nhi

m v

tr

ng tâm là c

ng c

h


th

ng giám sát ngân hàng,
đả
m b

o s



n
đị
nh c


a h

th

ng ngân hàng
v

i ưu tiên s

m

t là ngăn ch

n các cu

c kh

ng ho

ng. C

th

:
· C

n ti
ế
p t


c phát tri

n h

th

ng ngân hàng 2 c

p,
đề
cao vai tr
ò
c

a
Ngân hàng Trung ương. c

i cách m

ng l
ướ
i ngân hàng thương m

i theo
h
ướ
ng tăng c
ườ
ng tích t


t

p trung tư b

n, h
ì
nh thành nh

ng ngân hàng
h

t nhân có ti

m l

c tài chính m

nh, công ngh

hi

n
đạ
i, gi

m b

t s



l
ượ
ng ngân hàng.
· T

o đi

u ki

n thu hút tư b

n n
ướ
c ngoài
đầ
u tư vào khu v

c ngân
hàng. Khuy
ế
n khích các ngân hàng Nga m

r

ng ra th

tr
ườ
ng qu


c t
ế
.
· C

i cách sâu r

ng Ngân hàng Trung ương nh

m nâng cao vai tr
ò

giám sát h

th

ng ngân hàng c

a nó.
· Nâng cao vai tr
ò
c

a nhà n
ướ
c trong phát tri

n ngân hàng theo
h
ướ

ng kinh t
ế
th

tr
ườ
ng. Tăng c
ườ
ng ki

m soát c

a nhà n
ướ
c v

i ho

t
độ
ng c

a ngân hàng thương m

i tr
ướ
c h
ế
t là c


ng c

nh

ng nguyên t

c
th

tr
ườ
ng trong ho

t
độ
ng c

a các t

ch

c tín d

ng.
- Tăng c
ườ
ng g

n bó gi


a các ngân hàng v

i khu v

c s

n xu

t.
- G

n t

ch

c ho

t
độ
ng và cơ c

u m

ng ngân hàng v

i khía c

nh
khu v


c, gi

m s

m

t cân b

ng c

a các ngân hàng theo khu v

c.
- Tăng c
ườ
ng b

o v

l

i ích c

a các nhà
đầ
u tư, nhà tài tr

và các
c


đông ngân hàng. C

th


đã
đưa ra h

th

ng b

o hi

m ti

n g

i
và ho

t
độ
ng.
· Hoàn thi

n cơ s

pháp l
ý

cho ho

t
độ
ng c

a h

th

ng ngân hàng
theo h
ướ
ng b
ì
nh
đẳ
ng và minh b

ch.
· Lành m

nh hoá h

th

ng tài chính, tái c

u trúc các t


ch

c tín d

ng
g

p khó khăn.
· Nâng cao hi

u qu

ho

t
độ
ng và kh

năng c

nh tranh c

a các ngân
hàng theo h
ướ
ng m

r

ng l

ĩ
nh v

c kinh doanh.
· Như v

y, cùng v

i vi

c hoàn thi

n cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng, hoàn thi

n
các công c

tài chính -ti

n t

ngân hàng

Liên bang Nga là nh


ng nhi

m
v

quan tr

ng
đả
m b

o th

c hi

n m

c tiêu chi
ế
n l
ượ
c c

a Nga trong
nh

ng năm
đầ
u c


a th
ế
k

21.
4. C

i cách h

th

ng tài chính c

a Hàn Qu

c
Đố
i v

i Hàn Qu

c, c

i cách h

th

ng tài chính t


p trung ch

y
ế
u
vào tài chính ngân hàng v

i l
ý
do sau:
Các ngân hàng c

a Hàn Qu

c
đã
ph

i ch

u
đự
ng nh

ng tác
độ
ng
n

ng n


nh

t k

t

khi cu

c kh

ng ho

ng tài chính Châu Á n

ra vào gi

a
năm 1997. S

m

t giá c

a
đồ
ng n

i t


cùng v

i m

c l
ã
i su

t cao trong
nh

ng năm 1997- 1998
đã
làm nhi

u công ty không th

tr

n

i các món
n

ngân hàng. Đi

u này
đã

đẩ

y h

th

ng ngân hàng Hàn Qu

c rơi vào
t
ì
nh tr

ng “hi

m nghèo” và nhi

u ngân hàng
đã
bu

c ph

i tuyên b

m

t

i chÝnh Ng
ân hàng và s


phát tri

n

15
kh

năng thanh toán. Các bi

n pháp mà Chính ph

Hàn Qu

c ti
ế
n hành
c

i cách h

th

ng ngân hàng như sau:
Th

nh

t, ch

nh


ng t

ch

c có th

ho

t
độ
ng hi

u qu

m

i
đượ
c
ti
ế
p t

c ho

t
độ
ng và khi cơ c


u l

i th
ì
thi

t h

i ph

i
đượ
c phân b

m

t
cách minh b

ch và h

n ch
ế
t

i đa cho nh

ng ng
ườ
i đóng thu

ế
.
Th

hai, vi

c cơ c

u l

i ph

i c

ng c

các nguyên t

c tài chính b

ng
vi

c chia s

thi

t h

i tr

ướ
c h
ế
t cho các c

đông, sau đó m

i
đế
n các ch


n

, và có th

c

m

t s

ng
ườ
i g

i nhi

u ti


n.
Th

ba, ph

i có bi

n pháp duy tr
ì
nguyên t

c tín d

ng
đố
i v

i
ng
ườ
i vay v

n c

a ngân hàng và có nh

ng bi

n pháp khuy
ế

n khích tăng
v

n t

ngu

n tư nhân m

i.
Th

tư, t

c
độ
cơ c

u l

i ph

i nhanh
để
có th

khôi ph

c
đượ

c tín
d

ng,
đồ
ng th

i duy tr
ì

đượ
c l
ò
ng tin c

a qu

n chúng
đố
i v

i h

th

ng
ngân hàng.
Bên c

nh các bi


n pháp trên, Chính ph

Hàn Qu

c c
ò
n d

ki
ế
n tư
nhân hoá các qu
ĩ

đầ
u tư và sáp nh

p các ngân hàng,
đồ
ng th

i n

i l

ng
nh

ng h


n ch
ế

đố
i v

i các ngân hàng thương m

i g

p khó khăn. Theo
cách này, k

t

tháng 3 năm 2000 các ngân hàng Hàn Qu

c đang g

p khó
khăn do gi

m sút ti

n g

i s



đượ
c phép m

r

ng ho

t
độ
ng sang l
ĩ
nh v

c
môi gi

i. U

bán giám sát tài chính Hàn Qu

c c
ũ
ng tuyên b

n

i l

ng
nh


ng h

n ch
ế

đố
i v

i vi

c chuy

n
đổ
i, sáp nh

p các ngân hàng thương
m

i thành các công ty môi gi

i nh

m cho phép các ngân hàng này cung
c

p các d

ch v


tài chính h

p nh

t.
Đồ
ng th

i các ngân hàng thương m

i
Hàn Qu

c có th

nh

m ti

n g

i ti
ế
t ki

m trong th

i h


n 5, 6 năm thay v
ì
3
năm như hi

n nay.
5. Kinh nghi

m
đố
i v

i Vi

t Nam:
Trong hai th

p k

qua, các n
ướ
c đang phát tri

n Châu Á
đã
r

t
quan tâm
đế

n vi

c c

i cách l
ĩ
nh v

c tài chính theo h
ướ
ng t

do hoá và
đã

đạ
t
đượ
c nh

ng thành công nh

t
đị
nh. Qua nghiên c

u quá tr
ì
nh c


i cách
khu v

c tài chính c

a m

t s

n
ướ
c ta có th

rút ra vài nh

n xét sau:
Th

nh

t, nh

ng n
ướ
c tương
đố
i thành công hơn th
ườ
ng là nh


ng
n
ướ
c có t

c
độ
c

i cách t

t

và đáp

ng nguyên t

c cơ b

n c

a tr
ì
nh t


c

i cách kinh t
ế

t

i ưu mà Mc.Kinnon
đã
đưa ra là không th

xoá b

ki

m
soát v

n tr
ướ
c khi t

do hoá thương m

i và tài chính. Đó là tr
ườ
ng h

p
c

a Trung Qu

c.
Th


hai, s

kém thành công hơn trong c

i cách tài chính

m

t s


n
ướ
c có th

do nhi

u nguyên nhân khác nhau t

o nên, nhưng t

c
độ
c

i
cách quá nhanh (
đặ
c bi


t trong vi

c phi đi

u ti
ế
t h

th

ng ngân hàng), c

i
cách không
đồ
ng b

(ví d

c

i cách quá nhanh trong l
ĩ
nh v

c t

ch


c và
qu

n l
ý
, nhưng l

i quá ch

m trong l
ĩ
nh v

c lu

t pháp, ho

c chưa đáp

ng
nh

ng tiêu chu

n qu

c t
ế
trong quá tr
ì

nh c

i cách như tiêu chu

n k
ế
toán)
Th

ba, trong đi

u ki

n c

a các n
ướ
c đang phát tri

n - tr
ì
nh
độ

qu

n l
ý
y
ế

u kém, thi
ế
u kinh nghi

m trong phát tri

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng,

i chÝnh Ng
ân hàng và s

phát tri

n

16
c

i cách v

i t

c
độ

t

t

là phù h

p hơn. Trong quá tr
ì
nh c

i cách c

n
ph

i
đả
m b

o m

t s

nguyên t

c sau:
- Không nên t

do hoá h


th

ng ngân hàng trong n
ướ
c ho

c m


c

a hoàn toàn
đố
i v

i các d
ò
ng v

n vào trong đi

u ki

n m

t b

ph

n c


a
h

th

ng không có kh

năng tr

n

ho

c tr

nên không tr


đượ
c n

khi t


do hoá.
- Nên t

do hoá các d
ò

ng v

n vào dài h

n,
đặ
c bi

t là
đầ
u tư tr

c
ti
ế
p n
ướ
c ngoài, tr
ướ
c các d
ò
ng v

n vào ng

n h

n.
- C


n lo

i b

t

ng b
ướ
c nh

ng méo mó như nguyên t

c k
ế
toán,
ki

m toán và công b

thông tin cân x

ng,
đả
m b

o ng

m c

a chính ph



để
khuy
ế
n khích các d
ò
ng v

n vào quá nhi

u (chính sách t

giá, ti

n t

…)
Qua phân tích trên ta th

y r

ng
đố
i v

i Vi

t Nam trong th


i gian
t

i có th

c

i cách theo các h
ướ
ng sau:
Th

nh

t, Chính ph

và ngân hàng trung ương ph

i th

hi

n vai tr
ò

l
ã
nh
đạ
o r

õ
ràng và nh

t quán trong vi

c c

i cách h

th

ng ngân hàng.
Th

hai, tái đi

u ch

nh khu v

c tài chính- ngân hàng g

n li

n v

i
vi

c c


i cách h

th

ng doanh nghi

p
để
t

o ra m

t tr

t t

kinh t
ế
th


tr
ườ
ng lành m

nh cho m

i
đố

i t
ượ
ng th

tr
ườ
ng ho

t
độ
ng.
Th

ba, chương tr
ì
nh c

i cách ch

y
ế
u là dùng công qu
ĩ
và có th


phát hành trái phi
ế
u n


i
đị
a
để
tái c

p v

n cho h

th

ng ngân hàng, mua
n

khó
đò
i
để
lành m

nh hoá tài chính c

a các ngân hàng thương m

i
nh

m khôi ph


c kh

năng tín dung c

a nó.
Th

tư, c

i cách h

th

ng tài chính c

n ph

i
đượ
c ti
ế
n hành t

t


để

tránh nh


ng cú s

c ngo

i sinh. Bên c

nh đó, c

i cách h

th

ng tài chính
m

t cách
đồ
ng b

là h
ế
t s

c quan tr

ng.
6. Quá tr
ì
nh c


i cách h

th

ng tài chính

Vi

t Nam
6.1. C

i cách chính sách tài chính
6.1.1. Chính sách l
ã
i su

t
T

khi có Pháp L

nh Ngân hàng
đế
n nay, Ngân hàng Nhà n
ướ
c
(NHNH)
đã
không ng


ng
đổ
i m

i cơ ch
ế
đi

u hành l
ã
i su

t nh

m t

ng
b
ướ
c ti
ế
n t

i t

do hoá l
ã
i su

t.

B

t
đầ
u t

năm 1989, Vi

t Nam
đã
th

c hi

n chính sách l
ã
i su

t
th

c dương t

o cơ h

i cho các ngân hàng thu hút
đượ
c nhi

u hơn các

ngu

n v

n trong dân cư. Ti
ế
p theo đó, chính sách l
ã
i su

t
đã

đượ
c đi

u
ch

nh cho phù h

p v

i t
ì
nh h
ì
nh kinh t
ế
tài chính trong n

ướ
c và qu

c t
ế
.
L
ã
i su

t
đã

đượ
c thay
đổ
i t

ch

kh

ng ch
ế
l
ã
i su

t cho vay theo ngành
sang cơ ch

ế
l
ã
i su

t tr

n tín d

ng và b

d

n các m

c chênh l

ch kh

ng
ch
ế
nh

m nâng cao tính t

ch

cho các ngân hàng.
Năm 1992, NHNN

đã
th

c hi

n m

t b
ướ
c
đổ
i m

i đáng k

v

đi

u
hành chính sách l
ã
i su

t b

ng vi

c chuy


n t

cơ ch
ế
l
ã
i su

t âm sang cơ
ch
ế
l
ã
i su

t dương. Có th

nói đây là b
ướ
c kh

i
đầ
u, t

o cơ s

cho vi

c

theo đu

i m

c tiêu t

do hoá l
ã
i su

t và t

o
đò
n b

y quan tr

ng
để
các
ngân hàng thương m

i (NHTM) chuy

n ho

t
độ
ng kinh doanh t


thua l



i chÝnh Ng
ân hàng và s

phát tri

n

17
sang có l
ã
i. Trên cơ s

l
ã
i su

t th

c dương, NHNN
đã
t

ng b
ướ
c n


i l

ng
s

qu

n l
ý
tr

c ti
ế
p l
ã
i su

t c

a m
ì
nh và trao d

n quy

n t

ch


v

quy
đị
nh l
ã
i su

t cho các NHTM.
B
ướ
c sang năm 1996, NHNN
đã
ti
ế
n hành c

i cách đáng k

ti
ế
p
theo v

đi

u hành l
ã
i su


t thông qua vi

c t

do hoá l
ã
i su

t ti

n g

i và
th

c hi

n quy
đị
nh tr

n l
ã
i su

t cho vay. Vi

c ch

kh


ng ch
ế
l
ã
i su

t cho
vay t

i đa, không quy
đị
nh l
ã
i su

t ti

n g

i
đượ
c th

c hi

n nh

m t


ng
b
ướ
c ti
ế
n t

i t

do hoá l
ã
i su

t mà v

n
đả
m b

o s

ki

m soát m

t b

ng l
ã
i

su

t c

a NHNN, phù h

p v

i s

phát tri

n c

a các công c

hi

n có. V

i
quy ch
ế
này, các NHTM
đượ
c phép t

do quy
đị
nh m


c l
ã
i su

t huy
độ
ng, t

ch

hơn trong kinh doanh. Song vi

c quy
đị
nh tr

n l
ã
i su

t cho
vay có m

t s

h

n ch
ế

nh

t
đị
nh do l
ã
i su

t nhi

u khi không ph

n ánh
đúng cung c

u v

n trên th

tr
ườ
ng, không g

n li

n v

i m

c

độ
r

i ro c

a
món vay, gây nên s

méo mó trong phân b

ngu

n v

n tín d

ng.
T

tháng 8/2000, NHNN
đã
th

c hi

n b
ướ
c
đổ
i m


i cơ b

n v

đi

u
hành l
ã
i su

t, thay th
ế
cơ ch
ế
đi

u hành tr

n l
ã
i su

t cho vay b

ng cơ ch
ế

đi


u hành l
ã
i su

t cơ b

n
đố
i v

i cho vay b

ng
đồ
ng ti

n Vi

t Nam, và cơ
ch
ế
l
ã
i su

t th

tr
ườ

ng có qu

n l
ý

đố
i v

i cho vay b

ng ngo

i t

. NHNN
công b

l
ã
i su

t cơ b

n trên cơ s

tham kh

o l
ã
i su


t cho vay thương m

i
đố
i v

i khách hàng t

t nh

t c

a nhóm các t

ch

c tính d

ng
đượ
c l

a
ch

n theo quy
ế
t
đị

nh c

a th

ng
đố
c ngân hàng trong t

ng th

i k

. Trên
cơ s

l
ã
i su

t cơ b

n do NHNN công b

, t

ch

c tín d

ng (TCTD)


n
đị
nh l
ã
i su

t cho vay
đố
i v

i khách hàng theo nguyên t

c không v
ượ
t quá
m

c l
ã
i su

t cơ b

n và biên
độ
do NHNN quy
đị
nh trong t


ng th

i k

.
Ngoài ra, NHNN
đã
có cơ ch
ế
chính th

c liên h

l
ã
i su

t
đồ
ng USD trong
n
ướ
c và l
ã
i su

t
đồ
ng USD qu


c t
ế
thông qua l
ã
i su

t
đồ
ng USD trên th


tr
ườ
ng ti

n t

Singapore.
6.1.2 Chính sách tín d

ng
Chính sách tín d

ng c
ũ
ng có nh

ng thay
đổ
i căn b


n đáng k

theo
h
ướ
ng ti
ế
n d

n t

i m

c tiêu t

do hoá tín d

ng th

hi

n

vi

c xoá b

các
h


n m

c tín d

ng. Tr
ướ
c h
ế
t c

n ph

i k


đế
n vi

c Chính ph

và NHNN
đã
ban hành các cơ ch
ế
tín d

ng khá
đồ
ng b


, t

o khuôn kh

hành lang
pháp l
ý
ngày càng có tính h

th

ng phù h

p v

i cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng, h

n
ch
ế
t

i m


c th

p nh

t bao c

p qua tín d

ng và cơ ch
ế
“xin-cho”, t

ng
b
ướ
c tách tín d

ng theo chính sách ra kh

i ho

t
độ
ng tín d

ng c

a các
NHTM. Các cơ ch

ế
tín d

ng m

i ngày càng
đượ
c hoàn thi

n theo h
ướ
ng
ch

đưa ra các quy
đị
nh mang tính nguyên t

c. Theo đó các TCTD ch


độ
ng t
ì
m ki
ế
m các d

án khá thi có hi


u qu

và có kh

năng tr

n


để

quy
ế
t
đị
nh cho vay và t

ch

u trách nhi

m v

vi

c cho vay. Ph

m vi đi

u

ch

nh c

a cơ ch
ế
tín d

ng c
ũ
ng ngày càng m

r

ng phù h

p v

i quy
đị
nh
c

a lu

t pháp.
Theo quy
ế
t
đị

nh s

284/2000/QĐ-NHNN1 ngày 25/8/2000 c

a
th

ng
đố
c NHNN, quy ch
ế
cho vay m

i
đượ
c ch

nh s

a trên nguyên t

c

i chÝnh Ng
ân hàng và s

phát tri

n


18
thông thoáng v

th

t

c nhưng v

n
đả
m b

o an toàn hi

u qu

c

a ho

t
đông tín d

ng, nâng cao năng l

c kinh doanh c

a các TCTD. Bên c


nh
các h
ì
nh th

c cho vay thông th
ườ
ng theo quy ch
ế
cho vay, Chính ph


NHNN
đã
ban hành m

t s

văn b

n quy
đị
nh v

m

t s

h
ì

nh th

c c

p tín
d

ng khác như cho thuê tài chính, b

o l
ã
nh, chi
ế
t kh

u thương phi
ế
u và
gi

y t

có giá tr

ng

n h

n….
Đặ

c bi

t,
để
t

o môi tr
ườ
ng pháp l
ý
cho ho

t
độ
ng tín d

ng có hi

u
qu

, tháo g

các v
ướ
ng m

c, nâng cao quy

n t


ch

và trách nhi

m c

a
các TCTD trong vi

c quy
ế
t
đị
nh cho vay, t

o l

p s

b
ì
nh
đẳ
ng gi

a m

i
khác hàng và m


i TCTD trong
đả
m b

o tín d

ng, Chính ph


đã
ban hành
Ngh


đị
nh 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 v

b

o
đả
m ti

n vay c

a
các TCTD. Theo đó, v

n

đề
b

o
đả
m ti

n vay
đượ
c quy
đị
nh theo h
ướ
ng
b

sung thêm h
ì
nh th

c tín ch

p… Th

t

c c

p tín d


ng và
đả
m b

o ti

n
vay
đượ
c
đổ
i m

i theo h
ướ
ng đơn gi

n hoá. Vi

c
đả
m b

o ti

n vay
đố
i
v


i các kho

n tín d

ng ưu
đã
i theo chính sách c

a Nhà n
ướ
c
đượ
c tách ra
kh

i tín d

ng thương m

i. Ngoài ra, các TCTD
đượ
c t

quy
ế
t
đị
nh vi

c

áp d

ng các bi

n pháp b

o
đả
m hay không b

o
đả
m trong c

p tín d

ng
đố
i v

i t

ng khách hàng, không có s

ch


đị
nh b


t bu

c hay mi

n tr

áp
d

ng bi

n pháp b

o
đả
m
đố
i v

i t

ng lo

i TCTD và khách hàng c

a h

t



phía Chính ph

.
Cho
đế
n nay, cơ ch
ế
b

o
đả
m ti

n vay c
ũ
ng
đã

đượ
c ban hành khá
h

th

ng và
đồ
ng b

. Bên c


nh Ngh


đị
nh 178 nêu trên, Chính ph

,
NHNN và các B

ngành khác
đã
ban hành m

t s

các văn b

n liên quan
d
ế
n
đả
m b

o ti

n vay như Ngh


đị

nh 165/1999/NĐ-CP ngày 19/11/1999
“V

giao d

ch b

o
đả
m”, Ngh


đị
nh s

08/2000/NĐ-CP ngày 10/3/2000
“V

đăng k
ý
giao d

ch
đả
m b

o”, Ngh


đị

nh 17/1999/NĐ-CP ngày
29/3/1999 “V

th

t

c chuy

n
đổ
i, chuy

n nh
ượ
ng, cho thuê, cho thuê l

i,
th

a k
ế
quy

n s

d

ng
đấ

t, góp v

n b

ng giá tr

s

d

ng
đấ
t” và các
Thông tư h
ướ
ng d

n các Ngh


đị
nh nêu trên.
6.1.3 Chính sách t

giá
a. V

qu

n l

ý
ngo

i h

i
Trong nh

ng năm qua, chính sách qu

n l
ý
ngo

i h

i
đã
t

ng b
ướ
c
đổ
i m

i theo h
ướ
ng tăng c
ườ

ng kh

năng qu

n l
ý
, ki

m soát ngo

i h

i
c

a Nhà n
ướ
c, thu h

p d

n ph

m vi ho

t
độ
ng c

a ngo


i t

. M

t lo

t các
chính sách, quy
đị
nh v

qu

n l
ý
ngo

i h

i và các ho

t
độ
ng liên quan
đế
n
ngo

i h


i
đã

đượ
c ban hành và ngày càng hoàn thi

n và h

tr

th

c hi

n
m

c tiêu chính sách ti

n t

, t

o ti

n
đề
th


c hi

n m

c tiêu trên
đấ
t Vi

t
Nam ch

lưu hành
đồ
ng Vi

t Nam, h
ướ
ng t

i m

c tiêu
đồ
ng Vi

t Nam tr


thành
đồ

ng ti

n có kh

năng chuy

n
đổ
i và t

do hoá các giao d

ch ngo

i
h

i.
Ngh


đị
nh 63/1998?NĐ-CP ngày 17/8/1998 c

a Th

t
ướ
ng Chính
ph


v

qu

n l
ý
ngoài h

i
đã
xây d

ng khung pháp l
ý
khá toàn di

n và h


th

ng qu

n l
ý
ngo

i h


i, phù h

p v

i yêu c

u chuy

n
đố
i sang kinh t
ế
th



i chÝnh Ng
ân hàng và s

phát tri

n

19
tr
ườ
ng và tăng c
ườ
ng h


i nh

p qu

c t
ế
. Ngh


đị
nh 63
đã
đưa ra m

t s


đi

m khá cơ b

n v

qu

n l
ý
ngo

i h


i t

o ti

n
đề
c

n thi
ế
t
để
ti
ế
n t

i t

do
hoá các giao d

ch ngo

i h

i như: Đưa ra khái ni

m m


i v

ngo

i h

i, xác
đị
nh r
õ
khái ni

m ng
ườ
i cư trú và ng
ườ
i không cư trú, phân chia các giao
d

ch liên quan
đế
n ngo

i h

i thành giao d

ch v
ã
ng lai, giao d


ch v

n và
giao d

ch liên quan
đế
n ngo

i h

i c

a TCTD, ch

th

a nh

n vàng tiêu
chu

n qu

c t
ế
làm ngo

i h


i.

b. V

đi

u hành t

giá.
Năm 1989 là m

c quan tr

ng trong vi

c thay
đổ
i cơ ch
ế
, chính
sách đi

u hành t

giá h

i đoái

n

ướ
c ta. Tháng 3/1989, Vi

t Nam b
ã
i b


h

th

ng bao c

p c

a nhà n
ướ
c qua t

giá
đố
i v

i các ho

t
độ
ng ngo


i
thương, xoá b

ch
ế

độ
t

giá k
ế
t toán n

i b

;
đồ
ng th

i áp d

ng cơ ch
ế
t


giá m

i. Sau khi áp d


ng cơ ch
ế
qu

n l
ý
ch

t
đố
i v

i lưu thông ngo

i t


nói chung, t

giá h

i đoái nói riêng, trên th

c t
ế
t

giá h

i đoái

đã

đượ
c
th

n

i và do v

y t

giá tăng lên nhanh chóng d

n t

i l

m phát cao
đồ
ng
ngh
ĩ
a v

i VNĐ gi

m giá. Tr
ướ
c t

ì
nh h
ì
nh đó, NHNN
đã
áp d

ng m

t lo

t
các chính sách b

tr

như ban hành tín phi
ế
u kho b

c, thay
đổ
i m

c d


tr

ngo


i t

b

t bu

c
để
ép t

giá gi

m xu

ng nên t

giá th

tr
ườ
ng
đã

gi

m xu

ng và


n
đị
nh tr

l

i vào năm 1992. Trong nh

ng năm qua, Vi

t
Nam
đã
có r

t nhi

u n

l

c trong vi

c duy tr
ì
t

giá h

i đoái


n
đị
nh.
Trong nh

ng năm 90, t

giá
đã
t

ng
đượ
c duy tr
ì
khá

n
đị
nh, tuy nhiên
v

n là c

ng nh

c.
Theo kinh nghi


m c

a các n
ướ
c trên th
ế
gi

i, m

t trong nh

ng
đi

u ki

n ti

n
đề
c

n thi
ế
t cho t

do hoá tài chính là vi

c đi


u hành t

giá
theo nguyên t

c th

tr
ườ
ng. Th

i gian v

a qua, NHNN
đã
không ng

ng
đổ
i m

i phương pháp đi

u hành t

giá
để
t


ng b
ướ
c ti
ế
n t

i m

c tiêu trên.
T

năm 1994, v

i s

ra
đờ
i c

a th

tr
ườ
ng liên ngân hàng, NHNN
đã
th

c hi

n b

ướ
c
đổ
i m

i đáng k


đầ
u tiên v

đi

u hành t

giá theo cơ
ch
ế
m

i thay cho ch
ế

độ
đa t

giá tr
ướ
c đây. Do đó, t


giá mua bán trên
th

tr
ườ
ng ch


đượ
c phép dao
độ
ng trong biên
độ
cho phép. T

1994-
1996, ch
ế

độ
t

giá

Vi

t Nam thiên v

m


c tiêu
đả
m b

o tính

n
đị
nh
c

a t

giá danh ngh
ĩ
a gi

a
đồ
ng Vi

t Nam và
đồ
ng USD. Năm 1997, vi

c
đi

u hành t


giá ngày càng tr

nên linh ho

t, m

c tiêu qu

n l
ý
t

giá
đã

chuy

n h
ướ
ng t

nh

n m

nh tính

n
đị
nh sang đi


u hành linh ho

t trên cơ
s


đả
m b

o s



n
đị
nh giá tr


đồ
ng Vi

t Nam.
Sang năm 1999, NHNN th

c hi

n m

t b

ướ
c
đổ
i m

i cơ b

n v


đi

u hành t

giá t

qu

n l
ý
có tính ch

t hành chính theo h
ướ
ng th

tr
ườ
ng
có s


qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c. K

t

ngày 26/2/1999, NHNN công b

t

giá
giao d

ch b
ì
nh quân trên th

tr
ườ
ng ngo

i t


liên ngân hàng. T

giá này
đượ
c áp d

ng làm cơ s


để
các TCTD
đượ
c phép kinh doanh ngo

i t

,
xác
đị
nh t

giá mua bán ngo

i t

, áp d

ng
để
tính thu

ế
xu

t nh

p kh

u.
Trên cơ s

t

giá giao d

ch b
ì
nh quân trên th

tr
ườ
ng ngo

i t

liên ngân

i chÝnh Ng
ân hàng và s

phát tri


n

20
hàng c

a ngày giao d

ch g

n nh

t tr
ướ
c đó do NHNN công b

, các TCTD
đượ
c quy
đị
nh t

giá giao d

ch gi

a VND và USD không v
ượ
t quá 0,1%
so v


i t

giá này. Vi

c thay
đổ
i cơ ch
ế
qu

n l
ý
đi

u hành t

giá
đã
t

o
quy

n ch


độ
ng cho các NHTM trong vi


c t

quy
đị
nh t

giá gi

a
đồ
ng
Vi

t Nam v

i các ngo

i t

khác
6.1.4. K
ế
t qu


đạ
t
đượ
c
V


i tư cách là công c

qu

n l
ý
v
ĩ
mô, là ngu

n máu c

a cơ th


s

ng, là ngu

n l

c, b

ng chính sách và cơ ch
ế
v

n hành phù h


p, các
chính sách tài chính
đã
góp ph

n thúc
đẩ
y công cu

c
đổ
i m

i, duy tr
ì
t

c
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
. Qua 10 năm
đổ
i m

i và m

c


a, h

th

ng tài
chính Vi

t Nam
đã

đượ
c xây d

ng và phát tri

n, làm t

t vai tr
ò
c

a m
ì
nh
v

i n

n kinh t

ế
qu

c dân và
đã

đượ
c m

t s

k
ế
t qu

như sau:
Th

nh

t là, chính sách l
ã
i su

t
đã
đem l

i m


t b
ướ
c
đệ
m quan
tr

ng ti
ế
n t

i t

do hoá l
ã
i su

t, góp ph

n luân chuy

n v

n h

p l
ý
. L
ã
i

su

t cơ b

n hi

n nay
đượ
c coi là phù h

p v

i m

c
độ
phát tri

n c

a th


tr
ườ
ng ti

n t

và kh


năng ki

m soát c

a NHNN. Vi

c xác
đị
nh l
ã
i su

t
cơ b

n d

a trên l
ã
i su

t cho vay t

t nh

t c

a các ngân hàng thương m


i
c

ng v

i biên
độ

đủ
r

ng cho th

y y
ế
u t

th

tr
ườ
ng ch

a
đự
ng trong cơ
ch
ế
l
ã

i su

t nà nhi

u hơn cơ ch
ế
tr

n l
ã
i su

t cho vay tr
ướ
c đây. Như v

y,
giá c

c

a
đồ
ng v

n trên th

tr
ườ
ng

đã
g

n nhi

u hơn v

i cung c

u v

n
trên th

tr
ườ
ng,
đế
n m

c
độ
r

i ro cua món vay. Đi

u này góp ph

n thúc
đẩ

y s

luân chuy

n v

n h

p l
ý
. Vi

c quy
đị
nh l
ã
i su

t tái c

p v

n c

th


phù h

p v


i thông l

qu

c t
ế
, cung c

p tín hi

u v

m

c tiêu n

i l

ng hay
th

t ch

t chính sách ti

n t

. Như v


y, trong th

i gian qua, cùng v

i vi

c
chuy

n sang cơ ch
ế
đi

u hành l
ã
i su

t cơ b

n, l
ã
i su

t tái c

p v

n và l
ã
i

su

t tái chi
ế
t kh

u (h
ì
nh th

c tái c

p v

n).
Bên c

nh đó, l
ã
i su

t tái c

p v

n do NHNN công b

c
ũ
ng không

ng

ng
đượ
c hoàn thi

n nh

m nâng cao tính hi

u qu

c

a công c

tái c

p
v

n trong đi

u hành chính sách ti

n t

. T

tháng 5-1997, NHNN

đã
th

c
hi

n chuy

n t

vi

c quy
đị
nh l
ã
i su

t tái c

p v

n theo t

l

% trên l
ã
i su


t
cho vay áp d

ng
đố
i v

i d

án cho vay c

a t

ch

c tin d

ng (b

ng t


60%-100% l
ã
i su

t ghi trên kh
ế

ướ

c cho vay c

a t

ch

c tín d

ng) b

ng
vi

c quy
đị
nh m

c l
ã
i su

t tái c

p v

n c

th

phù hơp


v

i thông l

qu

c
t
ế
, cung c

p tin hi

u v

m

c tiêu n

i l

ng hay th

t ch

t chính sách ti

n t


.
Như v

y, trong th

i gian qua cùng v

i vi

c chuy

n sang cơ ch
ế

đi

u hành l
ã
i su

t cơ b

n, l
ã
i su

t tái c

p v


n và l
ã
i su

t tái chi
ế
t kh

u
(h
ì
nh th

c tái c

p v

n
đượ
c áp d

ng khi NHNN tái chi
ế
t kh

u thương
phi
ế
u, các gi


y t

có g

ng

n h

n c

a TCTD) do NHNN công b

c
ũ
ng
đượ
c đi

u ch

nh linh ho

t, phù h

p v

m

c tiêu đi


u hành chính sách ti

n
t

trong t

ng th

i k

. Trên cơ s

đó, NHNN t

ng b
ướ
c ti
ế
n t

i m

c tiêu
t

do hoá l
ã
i su


t.
Th

hai là, vi

c
đổ
i m

i chính sách, cơ ch
ế
tín d

ng phù h

p v

i
các nguyên t

c th

tr
ườ
ng và thông l

qu

c t
ế


đã
có nh

ng k
ế
t qu

đáng

i chÝnh Ng
ân hàng và s

phát tri

n

21
k

. Nh

ng b
ướ
c
đổ
i m

i trong l
ĩ

nh v

c tín d

ng đ
ã

đượ
c th

c hi

n theo
h
ướ
ng t

ng b
ướ
c ti
ế
n d

n t

i m

c tiêu t

do hóa tín d


ng. Đi

u này có
th

th

y
đượ
c qua vi

c xây d

ng và hoàn thi

n các cơ ch
ế
, chính sách tín
d

ng nh

m
đạ
t
đượ
c các m

c tiêu ch


y
ế
u là m

r

ng tín d

ng cho m

i
thành ph

n kinh t
ế
, t

o l

p s

b
ì
nh
đẳ
ng gi

a các TCTD và các khách
hàng, nâng cao tính hi


u qu

, ch

t l
ượ
ng c

a tín d

ng và
đổ
i m

i cơ c

u
tín d

ng.
Trên th

c t
ế
, v

cơ b

n các m


c tiêu c

a chính sách tín d

ng
đã

đượ
c th

c hi

n. Tín d

ng
đã
không nh

ng t

p trung cho khu v

c qu

c
doanh mà c
ò
n m


r

ng ra cho các khu v

c ngoài qu

c doanh. Vào năm
1991, t

tr

ng cho vay doanh nghi

p qu

c doanh chi
ế
m t

i 90% t

ng dư
n

cho vay n

n kinh t
ế
c


a h

th

ng ngân hàng. Cho
đế
n năm 1999, con
s

này ch

vào kho

ng 48%. Trong khi đó, t

tr

ng cho vay các doanh
nghi

p ngoài qu

c doanh qua các năm
đã
tăng d

n lên t

con s


10% t

ng
dư n

cho vay n

n kinh t
ế
c

a năm 1991 t

i 52% vào năm 1999.
Bên c

nh đó, cơ c

u tín d

ng c
ũ
ng
đổ
i mơí đáng k

phù h

p v


i
ti
ế
n tr
ì
nh phát tri

n kinh t
ế

đấ
t n
ướ
c và chuy

n sang kinh t
ế
th

tr
ườ
ng.
Vào
đầ
u năm 1990, các ngân hàng ch

t

p trung cho vay ng


n h

n, t


tr

ng tín d

ng ng

n h

n chi
ế
m t

i 85%
đế
n 90% t

ng dư n

. Nhưng qua
các năm, t

tr

ng tín d


ng ng

n h

n ngày càng gi

m b

t. T

năm 1998, t


tr

ng tín d

ng ng

n h

n trong t

ng dư n

ch

c
ò
n kho


ng 54%. Trong khi
đó t

tr

ng cho vay trung và dài h

n trong t

ng dư n

t

ng b
ướ
c
đượ
c
nâng lên.
Đồ
ng th

i, trong nh

ng năm qua, ch

t l
ượ
ng tín d


ng
đượ
c h


th

ng ngân hàng t

ng b
ướ
c nâng cao. T

l

n

quá h

n gi

m d

n t


20,2% t

ng dư n


tín d

ng vào năm 1991 xu

ng c
ò
n 12,5% vào năm
1999.
Có th

kh

ng
đị
nh r

ng m

t trong nh

ng b

ng ch

ng r
õ
nét nh

t

th

hi

n các b
ướ
c
đổ
i m

i trong l
ĩ
nh v

c tín d

ng theo h
ướ
ng t

do hóa
tín d

ng là vi

c t

o l

p s


b
ì
nh
đẳ
ng gi

a các TCTD và khách hàng. N
ế
u
như tín d

ng
đã

đượ
c m

r

ng cho m

i thành ph

n kinh t
ế
th

hi


n s


b
ì
nh
đẳ
ng
đố
i v

i các khách hàng, th
ì
s

b
ì
nh
đẳ
ng gi

a các TCTD
đượ
c
th

hi

n thông qua vi


c NHNN đưa ra các quy
đị
nh v

cơ ch
ế
tín d

ng và
b

o
đả
m ti

n vay áp d

ng chung
đố
i v

i m

i TCTD. Ngoài ra, t

qu
ý
II
năm 1998, vi


c NHNN ng

ng s

d

ng các công c

h

n m

c tín d

ng như
m

t công c

th
ườ
ng xuyên trong đi

u hành chính sách ti

n t

c
ũ
ng là m


t
b
ướ
c ti
ế
n đáng k

trong ti
ế
n tr
ì
nh t

do hóa tín d

ng. Đi

u này
đã
góp
ph

n th

c hi

n vi

c phân b


các ngu

n v

n m

t cách h

p l
ý
, t

o đi

u
ki

n nâng cao kh

năng c

nh tranh cho các TCTD. Ngoài ra, vi

c ng

ng
s

d


ng h

n m

c tín d

ng
đượ
c th

c hi

n trong quá tr
ì
nh NHNN chuy

n
d

n đi

u hành chính sách ti

n t

t

đi


u hành b

ng công c

gián ti
ế
p sang
tr

c ti
ế
p là m

t b
ướ
c ti
ế
n phù h

p v

i các nguyên t

c th

tr
ườ
ng và ti
ế
n

tr
ì
nh t

do hóa tín d

ng.

i chÝnh Ng
ân hàng và s

phát tri

n

22
Th

ba là vi

c qu

n l
ý
ngo

i h

i
đã

t

ng b
ướ
c
đượ
c n

i l

ng c
ũ
ng
là m

t b
ướ
c chuy

n quan tr

ng
để
phù h

p v

i n

n kinh t

ế
th

tr
ườ
ng và
thông l

qu

c t
ế
. S

can thi

p c

a NHNN t

i th

tr
ườ
ng ngo

i h

i
đã

t

ng
b
ướ
c gi

m d

n theo h
ướ
ng h

n ch
ế
s

d

ng các bi

n pháp hành chính,
ch

y
ế
u can thi

p thông qua vi


c ban hành các chính sách kinh t
ế
. K
ế
t
qu

có th

th

y r
õ
qua công tác qu

n l
ý
ngo

i h

i trong nh

ng năm qua.
Trong năm 1998, Chính ph


đã
áp d


ng m

t s

bi

n pháp t

m th

i có
tính ch

t hành chính v

tăng c
ườ
ng công tác qu

n l
ý
ngo

i h

i mà
đặ
c
bi


t là yêu c

u k
ế
t h

i ngo

i t


đố
i v

i ng
ườ
i cư trú là t

ch

c nh

m gi

i
quy
ế
t nh

ng ách t


c c

a th

tr
ườ
ng liên ngân hàng, gi

m thi

u nh

ng tác
độ
ng c

a kh

ng ho

ng tài chính ti

n t

khu v

c t

i n


n kinh t
ế
. Cho
đế
n
nay, theo quy
ế
t
đị
nh 180/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 c

a Th

t
ướ
ng Chính
ph

, t

l

k
ế
t h

i
đã
gi


m xu

ng ch

c
ò
n 50%. Đây là m

t b
ướ
c ti
ế
n quan
tr

ng c

a quá tr
ì
nh t

do hóa các giao d

ch ngo

i t

. Vào năm 2001, các
h


n ch
ế
khác v

ngo

i h

i như yêu c

u t

cân
đố
i ngo

i t

và thu
ế
chuy

n
l

i nhu

n v


n
ướ
c
đố
i v

i doanh nghi

p
đầ
u tư n
ướ
c ngoài c
ũ
ng
đã

nh

ng b
ướ
c n

i l

ng đáng k

theo Lu

t

đầ
u tư n
ướ
c ngoài s

a
đổ
i vào
năm 2000.
Ngoài ra, h

n ch
ế

đố
i v

i các giao d

ch chuy

n ti

n cá nhân tr
ướ
c
đây c
ũ
ng
đã


đượ
c ch

m d

t do Th

t
ướ
ng Chính ph

ban hành quy
ế
t
đị
nh
170/1999/QĐ-TTg ngày 19/9/1999 V

vi

c khuy
ế
khích ng
ườ
i Vi

t Nam

n

ướ
c ngoài chuy

n ti

n v

n
ướ
c. Theo đó, ng
ườ
i th

h
ưở
ng
đượ
c phép
nh

n các kho

n ti

n này b

ng ngo

i t


ho

c VND theo yêu c

u,
đượ
c bán
cho các TCTD ho

c bán
đổ
i ngo

i t

, g

i ti
ế
t ki

m ngo

i t

…. Quy
ế
t
đị
nh 170 đánh d


u m

t b
ướ
c ti
ế
n m

i trong vi

c n

i l

ng chuy

n ti

n cá
nhân, t

ng b
ướ
c t

do hóa các giao d

ch v
ã

ng lai.
Bên c

nh đó, cơ ch
ế
đi

u hành t

giá m

i
đã
góp ph

n

n
đị
nh t


giá, t

o đi

u ki

n cho các doanh nghi


p ch


độ
ng hơn trong kinh doanh
nhưng v

n
đả
m b

o vai tr
ò
ki

m soát c

a Nhà n
ướ
c.
Đồ
ng th

i, cùng v

i
các bi

n pháp
đẩ

y m

nh s

phát tri

n c

a th

tr
ườ
ng ngo

i t

, v

i cơ ch
ế

đi

u hành t

giá m

i, t

giá VND

đượ
c h
ì
nh thành trên cơ s

giao d

ch
trên th

tr
ườ
ng
đã
ph

n ánh tương
đố
i khách quan s

c mua c

a
đồ
ng Vi

t
Nam so v

i ngo


i t


6.1.5. Nh

ng v
ướ
ng m

c c

n tháo g


Bên c

nh nh

ng k
ế
t qu

tích c

c mà s


đổ
i m


i chính sách tài
chính Vi

t Nam đem l

i, v

n t

n t

i m

t s

y
ế
u kém nh

t
đị
nh như t

l


huy
độ
ng v


n th

p, ch

t l
ượ
ng tín d

ng t

i các ngân hàng không cao, các
doanh nghi

p tư nhân r

t khó ti
ế
p c

n v

i các ngu

n v

n tín d

ng ngân
hàng, d


n t

i thi
ế
u cơ h

i
để
phát tri

n. Đi

u đó
đượ
c th

hi

n c

th

như
sau:
Th

nh

t là, m


c dù
đã
có cơ ch
ế
l
ã
i su

t dương, tính t

ch

c

a
các ngân hàng
đã

đượ
c nâng cao, l
ã
i su

t d

n d

n
đượ

c xác
đị
nh theo
cung-c

u th

tr
ườ
ng và theo h
ướ
ng bi
ế
n
độ
ng c

a l
ã
i su

t qu

c tê, song do

i chÝnh Ng
ân hàng và s

phát tri


n

23
n

n kinh t
ế
c

a Vi

t Nam là n

n kinh t
ế
m

, có quy mô nh

nên bi

n
pháp c

a chúng ta v

n chưa th

c s


hi

u qu

và tính bao c

p hành chính
v

n c
ò
n t

n t

i. Ngoài ra, v

n c
ò
n có s

can thi

p c

a chính quy

n vào
vi


c xác
đị
nh l
ã
i su

t cho vay c

a các t

ch

c tín d

ng. Chính sách l
ã
i
su

t c

a NHNN v

n b

c l

nh

ng y

ế
u kém cơ b

n, c

th

như: M

c dù
NHNN
đã
th

c hi

n t

do hoá ngo

i t

, chuy

n sang cơ ch
ế
đi

u hành l
ã

i
su

t cơ b

n
đố
i v

i
đồ
ng n

i t

nhưng v

n c
ò
n quy
đị
nh biên
độ

để
kh

ng
ch
ế

l
ã
i su

t cho vay n

i t

. Đi

u này
đã
làm h

n ch
ế
tính ch

t th

tr
ườ
ng
hoá l
ã
i su

t c

a

đồ
ng n

i t

và d

n
đế
n nh

ng b

t c

p nh

t
đị
nh. Tr
ướ
c
nh

ng bi
ế
n
độ
ng v


l
ã
i su

t trên th

tr
ườ
ng tài chính th
ế
gi

i s

làm gia
tăng r

i ro trong ho

t
độ
ng kinh doanh
đồ
ng n

i t

v
ì
các ngân hàng

không có s

ch


độ
ng trong vi

c đi

u ch

nh l
ã
i su

t
đồ
ng n

i tê. L
ã
i su

t
không bao quát
đủ
r

i ro ti


n t

và gây ra h

n ch
ế
tính ch


độ
ng trong
kinh doanh mà l

ra các NHTM ph

i có đ



n
đị
nh l
ã
i su

t cho vay cho
phù h

p v


i th

c tr

ng t
ì
nh h
ì
nh tài chính l

n uy tín c

a t

ng khách hàng.
Chưa t

o ra môi tr
ườ
ng kinh doanh th

c s

theo cơ ch
ế
th

tr
ườ

ng c

a h


th

ng TCTD trên th

tr
ườ
ng tài chính. Hi

n t

i, v
ì
s

đi

u ph

i v

n kh


d


ng c

a các NHTM trên th

tr
ườ
ng ti

n t

chưa
đượ
c th

c hi

n hi

u qu


nên l
ã
i su

t th

tr
ườ
ng liên ngân hàng chưa ph


n ánh đúng
đắ
n cung c

u
v

n kh

d

ng khi
ế
n cho l
ã
i su

t th

tr
ườ
ng liên ngân hàng chưa th

c s


tr

thành ngu


n cung c

p thông tin hi

u qu

ph

c v

cho vi

c đi

u hành
chính sách ti

n t

c

a NHNN. Trong b

i c

nh đó, công c

l
ã

i su

t c

p
v

n t

ra r

t m

nh

t trong vi

c tác
độ
ng
đế
n s

h
ì
nh thành l
ã
i su

t kinh

doanh c

a các NHTM. M

c dù NHTM
đã
chuy

n d

n t

cơ ch
ế
tái c

p
v

n d
ướ
i h
ì
nh th

c cho vay ch


đị
nh, th

ế
ch

p ch

ng t

h

sơ tín d

ng
sang cơ ch
ế
cho vay chi
ế
t kh

u, c

m c

tín phi
ế
u kho b

c, tín phi
ế
u
NHNN và các ch


ng t

có giá khác.
Th

hai là, m

c dù ho

t
độ
ng tín d

ng
đã
có nhi

u c

i thi

n, song
xét trên phương di

n v
ĩ
mô, ho

t

độ
ng tín d

ng có tính th


độ
ng, chưa
chú tr

ng v

n
đề
phát tri

n th

tr
ườ
ng,
đị
nh h
ướ
ng n

n kinh t
ế
. Ho


t
độ
ng
tín d

ng v

n c
ò
n mang tính bao c

p: Các doanh nghi

p nhà n
ướ
c
đượ
c
h
ưở
ng nhi

u ưu
đã
i trong vay v

n hơn so v

i các doanh nghi


p tư nhân.
Bên c

nh đó, c
ò
n có nhi

u h
ì
nh th

c tín d

ng ưu
đã
i trong n

n kinh t
ế
.
Th

ba là, m

c dù chính sách đi

u hành t

giá trong th


i gian v

a
qua
đã

đạ
t
đượ
c nh

ng thành t

u nh

t
đị
nh,
đượ
c các t

ch

c qu

c t
ế

đánh giá cao song v


n c
ò
n t

n t

i m

t s

h

n ch
ế
nh

t
đị
nh c

n ph

i kh

c
ph

c. M

t là, vi


c t

giá
đượ
c quy
ế
t
đị
nh theo th

tr
ườ
ng v

i hoàn c

nh
như n

n kinh t
ế
Vi

t Nam tr
ướ
c kh

ng ho


ng tài chính khu v

c
đã
t

o ra
nh

ng cơn s

c
đị
nh k

cu

i qu
ý
ho

c cu

i năm; l

m phát th
ườ
ng tăng v

t

b

t th
ì
nh l
ì
nh, hi

n t
ượ
ng đôla hoá trong h

th

n lưu thông, thanh toán
ngày càng tăng nhanh; s

m

t cân
đố
i gi

a các vùng, các l
ĩ
nh v

c; s



qu

n l
ý
l

ng l

o
đã
d

n
đế
n hàng lo

t v


đổ
b

tín d

ng vào năm 1991 và
đầ
u năm 1992; ngu

n thu ngo


i t

không
đượ
c qu

n l
ý
ch

t ch

, b

buông

i chÝnh Ng
ân hàng và s

phát tri

n

24
l

ng làm cho d

tr


ngo

i t

tăng ch

m trong ba năm 1989-1991, m

c d


tr

ngo

i t

tương

ng là 24 tri

u USD, 24 tri

u USD và 25 tri

u USD; và
m

t v


n
đề
n

i c

m khác là v

n
đề
n

n
ướ
c ngoài và công tác qu

n l
ý
n

,
m

t cái giá ph

i tr

cho vi

c th


n

i t

giá là gánh n

ng n

n
ướ
c ngoài
khi tính b

ng
đồ
ng Vi

t Nam trong ngân sách nhà n
ướ
c
đã
tăng m

nh.
Tuy nhiên, trong giai đo

n này, d
ướ
i ch

ế

độ
t

giá trung b
ì
nh th

tr
ườ
ng,
t
ì
nh h
ì
nh kinh t
ế
v
ĩ
mô Vi

t Nam
đã
có nh

ng b
ướ
c phát tri


n đáng
đượ
c
ghi nh

n.
6.2. C

i cách h

th

ng Ngân hàng
6.2.1. Tính t

t y
ế
u ph

i c

i cách h

th

ng Ngân hàng
a. Th

c tr


ng c

a các ngân hàng thương m

i

Vi

t Nam
- Các ngân hàng thương m

i c

a Vi

t Nam quá nh

bé v

v

n.
Riêng ngân hàng TMQD l

n nh

t c

a Vi


t Nam là Ngân hàng Nông
nghi

p và Phát tri

n Nông thôn v

n pháp
đị
nh cao nh

t ch

là 5000 t


VND, Ngân hàng Công thương Vi

t Nam là 2500 t

VND. Đây là m

t
b

t c

p r

t l


n v
ì
v

i v

n t

có hi

n nay các ngân hàng thương m

i Vi

t
Nam ch

có t

l

t

2,5%
đế
n 4% so v

i t


ng tài s

n trong khi thông l


qu

c t
ế

đò
i h

i t

l

này ít nh

t ph

i không d
ướ
i 8%. R
õ
ràng là n

i l

c

sơ khai c

a các Ngân hàng thương m

i Vi

t Nam không
đủ
s

c c

nh
tranh trong quá tr
ì
nh h

i nh

p qu

c t
ế
.
- Tr
ì
nh
độ
công ngh


và kinh nghi

m qu

n tr

c

a các ngân hàng
thương m

i Vi

t Nam c
ò
n

m

c l

c h

u so v

i khu v

c và th
ế
gi


i. Các
d

ch v

c

a các Ngân hàng Vi

t Nam ch

m

i chi
ế
m 1/20 t

ng s

d

ch v


c

a ngân hàng hi

n

đạ
i trên th
ế
gi

i.
- T
ì
nh tr

ng n

x

u (bad debt) trong đó có th

bao g

m c

n

quá
h

n không thu h

i
đượ
c đang là gánh n


ng
đố
i v

i các Ngân hàng thương
m

i và làm cho h

th

ng Ngân hàng thương m

i đi t

i t
ì
nh tr

ng nguy
hi

m. M

t khác, vi

c x
ế
p lo


i n

quá h

n khó
đò
i c

a ta hi

n nay ch

y
ế
u
là d

a vào tiêu chí th

i gian quá h

n mà chưa tính
đế
n các tiêu chí khác
như n

đang c
ò
n trong di


n n

trong h

n ho

c quá h

n thông th
ườ
ng
nhưng th

c t
ế
doanh nghi

p
đã
b

thua l

n

ng, kh

năng tr


n

r

t th

p;
như v

y n
ế
u phân lo

i n

x

u theo tiêu chu

n qu

c t
ế
th
ì
th

c tr

ng n



x

u trong h

th

ng NHTMNN s

c
ò
n cao hơn (chi
ế
m 25% t

ng dư n


hi

n hành).
- Các Ngân hàng thương m

i và các t

ch

c tín d


ng khác

Vi

t
Nam v

n đang ph

i ch

u m

t s

c ép c

a vi

c cho vay ch


đị
nh

m

t m

c

độ
nh

t
đị
nh. Quy

n ch


độ
ng c

a h

tuy
đã

đượ
c m

ra nhưng m

i ch


h
ì
nh th


c mà chưa đi vào th

c ch

t.
- Nhu c

u v

b

sung v

n c

a các NHTMNN trong giai đo

n 2005 –
2010.
B

ng 1: D

báo m

c
độ
thi
ế
u v


n và nhu c

u b

sung v

n c

a các NHTMNN,
giai đo

n 2005 - 2010

i chÝnh Ng
ân hàng và s

phát tri

n

25
Năm
Ch

tiêu
2005
2006
2007
2008

2009
2010
T

ng tài s

n có (t

VND)
734.867
918.583
1.148.230
1.435.287
1.794.109
2.242.636
T

c
độ
tăng tr
ưở
ng Tài s

n có
25%
25%
25%
25%
25%
25%

T

ng tài s

n có đi

u ch

nh theo
r

i ro (t

VND)
587.893
734.867
918.583
1.148.230
1.435.287
1.794.109
V

n t

có (VĐL+ Qu

BSVĐL)
(t

VND)

19.121
20.268
21.484
22.773
24.140
25.588
T

l

tăng v

n t

có theo
ngu

n tích lu

n

i b


6%
6%
6%
6%
6%
6%

T

l

v

n t

có/tài s

n đi

u
ch

nh theo r

i ro
3,3%
2,8%
2,3%
2,0%
1,7%
1,4%
T

ng s

v


n t

có t

i thi

u theo
thông l

qu

c t
ế
(t

VND)
47.032
58.789
73.487
91.858
114.823
143.529
T

ng s

v

n t


có b

thi
ế
u
(t

VND)
27.910
38.521
52.002
69.084
90.683
117.940
Như
đã
phân tích

trên, các NHTMNN đang thi
ế
u v

n tr

m tr

ng.
Để
đáp


ng các thông l

qu

c t
ế
v

m

c
độ

đủ
v

n, hi

n nay các
NHTMNN c

n b

sung thêm 27 ngh
ì
n t


đồ
ng, và

đế
n năm 2010, m

c
v

n c

n b

sung vào kho

ng 117 ngh
ì
n t


đồ
ng. Đây là ngu

n v

n n

m
ngoài kh

năng c

a ngân sách nhà n

ướ
c, v
ì
v

y huy
độ
ng v

n t

công
chúng
đầ
u tư thông qua phát hành c

phi
ế
u là phương th

c kh

thi nh

t
trong giai đo

n hi

n nay. Nó không nh


ng giúp gi

m b

t áp l

c
đố
i v

i
ngân sách nhà n
ướ
c mà c
ò
n giúp các NHTMNN nâng cao năng l

c tài
chính thông qua tăng v

n đi

u l

,
đồ
ng th

i t


o đi

u ki

n
để
các ngân
hàng này phát hành các công c

n

dài h

n và công c

phái sinh khác,
góp ph

n đa d

ng hoá ngu

n v

n ph

c v

cho ho


t
độ
ng kinh doanh c

a
m
ì
nh.
b. Mục ti
êu cơ c

u l

i các NHTMNN:
- Xây d

ng h

th

ng NHTMNN th

c s

tr

thành l

c l

ượ
ng ch


đạo trong lĩnh vự
c ngân hàng,
đả
m b

o ho

t
độ
ng lành m

nh, an toàn và
hi

u qu

.
- T

o ra cá
c NHTMNN hoặc c
ác t

p đoàn tài chính có qui mô l

n,

ho

t
độ
ng đa năng, hi

n
đạ
i, có s

c c

nh tranh cao, đáp

ng yêu c

u công
nghi

p hóa, hi

n
đạ
i hóa
đấ
t n
ướ
c.
- Nâng cao uy tín và kh


năng c

nh tranh c

a các NHTMNN trên
th

tr
ườ
ng tro
ng và ngoài nước.

6.2.2. N

i dung c

i cách:
a. X

l
ý
n

t

n
đọ
ng

×