Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Vận dụng phương pháp dãy số thời gian phân tích tình hình xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam giai đoạn 1997-2005 và dự báo cho năm 2006 -2007.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.51 KB, 41 trang )

Đề án môn học
MỞ ĐẦU
Việt Nam hiện nay là nước có tốc độ tăng trưởng cao nhưng chúng ta
vẫn còn khả năng bị tụt hậu xa hơn về kinh tế so với các nước trên thế giới .
Chúng ta cần nhanh chóng đuổi kịp và “sánh vai với các cường quốc trên thế
giới”bằng một nền kinh tế mạnh và ổn định.Muốn vậy chúng ta cần phát triển
nền kinh tế trên mọi mặt, mọi lĩnh vực .Xuất nhập khẩu là một trong những
yếu tố đóng vai trò quan trọng ảnh hưởng tới trình độ phát triển kinh tế của
nước ta .Bên cạnh việc nhập khẩu các máy móc,thiết bị,công nghệ mới để cảI
thiện năng suất lao động, cần thiết phải đẩy mạnh xuất khẩu các ngành có thế
mạnh để thu ngoại tệ trang trải chi phí nhập khẩu và thanh toán nợ quốc
tế.Chiến lược xuất khẩu của nước ta đã được Đảng và Chính phủ cụ thể hoá
trong từng ngành ,ngành thuỷ sản cũng không ngoại lệ .Để đánh giá tình hình
xuất khẩu thuỷ Việt Nam trong những năm qua và thời gian tới,tôi thực hiện
đề tài”Vận dụng phương pháp dãy số thời gian phân tích tình hình xuất khẩu
thuỷ sản của Việt Nam giai đoạn 1997-2005 và dự báo cho năm 2006 -2007”
Phương hướng nghiên cứu của đề tài dựa trên cơ sở tài liệu dãy số thời
gian , lí thuyết thống kê cùng các phương pháp thống kê lấy phương pháp dãy
số thời gian làm chủ đạo.
Kết cấu của đề tài :ngoài mở đầu và kết luận ,đề án bao gồm ba phần :
-Phần A:Lý luận chung về dãy số thời gian
-Phần B:Vận dụng phương pháp dãy số thời gian phân tích tình hình
xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam giai đoan 1997-2005 và dự báo cho năm
2006,2007.
-Phần C: Đề xuất ,kiến nghị khi vận dụng dãy số thời gian
Trong khi thực hiện đề tài ,mặc dù có nhiều cố gắng song không tránh
khỏi những thiếu sót và hạn chế , mong thầy giúp đỡ và chỉ bảo để em có thể
hoàn thành đề án .Em xin chân thành cảm ơn.
Nguyễn Mạnh Linh - Lớp: TK45
1
A.LÝ LUẬN CHUNG VỀ DÃY SỐ THỜI GIAN


1.Khái niệm
Mặt lượng của hiện tượng thường xuyên biến đổi qua thời gian ,việc
nghiên cứu biến động này được thực hiện trên cơ sỏ phân tích dãy số thời gian
Dãy số thời gian là dãy các số liệu thống kê của hiện tượng nghiên cứu
được sắp xếp theo thứ tự thời gian
Một dãy số thời gian bao gồm hai yếu tố :thời gian và các số liệu của hiện
tượng nghiên cứu .
Thời gian có thể là ngày ,tuần,tháng ,quý,năm .Độ dài giữa hai thời gain liền
nhau gọi là khoảng cách thời gian
Các số liệu thống kê của hiện tượng nghiên cứu có thể được biểu hiện bằng
số tuyệt đối ,số tương đối ,số bình quân và được gọi là các mức độ của dãy số
2.Tác dụng của dãy số dãy số thời gian
Qua phân tích dãy số thời gian cho phép nhận thức các đặc điểm biến
động của hiện tượng qua thời gian ,tính quy luật của sự biến động ,từ đó tiến
hành dự đoán về mức độ của hiện tượng trong thời gian tới
2.1.Phân tích đặc điểm biến động của hiện tượng qua thời gian
Các chỉ tiêu thương sử dụng để phân tích những đặc điểm biến động của
hiện tượng qua thời gian
2.1.1.Mức độ bình quân qua thời gian
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đại diện cho các mức độ tuyệt đối của
dãy số thời gian .Tuỳ theo dãy số thời kỳ hay dãy số thời điểm mà công thức
tính khác nhau .
-Đối với dãy số thời kỳ,mức độ bình quân qua thời gian được tính theo công
thức sau đây:
==
Trong đó :y
i
(i=1,2,…,n) là các mức độ của dãy số thời kỳ.
2
Obj135Obj136Obj137

Đề án môn học
-Đối với dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian bằng nhau, để tính mức
độ bình quân qua thời gian ,cần phảI giả thiết :Sự biến động về giá trị hàng
hoá tồn kho của các ngày trong tháng xảy ra tương đối đều đặn .
Công thức để tính mức độ bình quân qua thời gian từ dãy số thời điểm có
các khoảng cách tổ bằng nhau là:
=
Trong đó:y
i
(i=1,2,…,n)là các mức độ của dãy số thời điểm có khoảng cách
thời gian bằng nhau .
-Đối với dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian không bằng nhau thì
mức độ bình quân qua thời gian được tính theo công thức sau đây:
=
Trong đó : h
i
(i=1,2,…,n) là khoảng thời gian có mức độ y
i
(i=1,2,…,n)
2.1.2.Lượng tăng (hoặc giảm )tuyệt đối
Chỉ tiêu nầyphản ánh sự biến động về mức độ tuyệt đối giữa hai thời
gian.Tuỳ theo mục đích nghiên cứu,có thể tính các chỉ tiêu về lượng tăng
(hoặc giảm)tuyệt đối sau đây:
a, Lượng tăng (hoặc giảm)tuyệt đối liên hoàn (hay từng kỳ):phản ánh sự biến
động về mức độ tuyệt đối giữa hai thời gian liền nhau và được tính theo công
thức sau đây:
δ
I
= y
i

- y
i-1
(với i=1,2,3,…,n)
Trong đó :
δ
I
:Lượng tăng (hoặc giảm ) tuyệt đối liên hoàn (hay từng kỳ )ở thời gian I
so với thời gian đứng liền trước đó là i-1
y
i
:Mức độ tuyệt đối thời gian i
y
i-1
:Mức độ tuyệt đối thời gian i-1
Nguyễn Mạnh Linh - Lớp: TK45
3
Obj138Obj139Obj140
Obj141Obj142
Nếu y
i
>y
i-1
thì δ
I
>0:Phản ánh quy mô hiện tượng tăng ,ngược lại nếu y
i
<
y
i-1
thì δ

I
<0:Phản ánh quy mô hiện tượng giảm
b, Lượng tăng (hoặc giảm ) tuyệt đối định gốc :Phản ánh sự biến động về mức
độ tuyệt đối trong khoảng thời gian dài và được tính theo công thức sau đây:


I
= y
i
– y
1
(với i=1,2,3,…,n)
Trong đó:

I
:Lượng tăng ( hay giảm ) tuyệt đối định gốc ở thời gian I so với thời gian
đầu của dãy số
y
i
:Mức độ tuyệt đối của thời gian I
y
1
:Mức độ tuyệt đối ở thời gian đầu
c, Lượng tăng (hay giảm) tuyệt đối bình quân :Phản ánh mức độ đại diện của
các lượng tăng (hay giảm) tuyệt đối liên hoàn và được tính theo công thức sau
đây:
==
2.1.3.Tốc độ phát triển
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ và xu hướng biến động của hiện tượng
nghiên cứu qua thời gian .Tuỳ theo mục đích nghiên cứu ,có thể tính các tốc

độ phát triển sau đây:
a, Tốc độ phát triển liên hoàn :Phản ánh tốc độ và xu hướng biến động của
hiện tượng ở thời gian sau so với thời gian liền trước đó và được tính theo
công thưc sau đây:
t
i
= (với i=2,3,…,n)
Trong đó :
t
I :
Tốc độ phát triển liên hoàn thời gian I so với thời gian i-1 và có thể biểu
hiện bằng lần hoặc %
4
Obj143Obj144Obj145
Obj146
Đề án môn học
b, Tốc độ phát triển định gốc :Phản ánh tốc độ và xu hướng biến động của
hiện tượng ở thời gian những khoảng thời gian dài và được tính theo công
thức sau đây:
T
i
= (với i=2,3,…,n)
Trong đó :
T
i
:Tốc độ phát triển định gốc thời gian I so với thời gian đầu của dãy số và
biểu hiện bằng lần hoặc %
Giữa tốc độ phát triển liên hoàn và tốc độ phát triển định gốc có các
mối quan hệ sau đây:
Thứ nhất:Tích các tốc độ phát triển liên hoàn bằng tốc độ phát triển định

gốc, tức là :
t
2
.t
3
….t
n
=T
n
Thứ hai :Thương của tốc độ phát triển định gốc ở thời gian I với tốc độ phát
triển định gốc ở thời gian i-1 bằng tốc độ phát triển liên hoàn giữa hai thời
gian đó ,tức là:
= (với i=2,3,…,n)
c, Tốc độ phát triển bình quân :Phản ánh mức độ đại diện của các tốc độ phát
triển liên hoàn
Từ mối quan hệ thứ nhất giữa các tốc độ phát triển liên hoàn và tốc độ phát
triển điịnh gốc nên tốc độ phát triển bình quân được tính theo công thức
sốbình quân nhân ,tức là :
= =
Từ công thức tính tốc độ phát triển bình quân cho thấy chỉ nên tính chỉ
tiêu này đối với những hiện tượng biến động theo một xu thế nhất định.
Nguyễn Mạnh Linh - Lớp: TK45
5
Obj147
Obj148Obj149
Obj150Obj151Obj152
2.1.4.Tốc độ tăng (hoặc giảm )
Chỉ tiêu này phản ánh qua thời gian ,hiện tượng đã tăng (hoặc giảm)
bao nhiêu lần hoặc bao nhiêu phần trăm .Tuỳ theo mục đích nghiên cứu ,co
thể tính các tốc độ tăng (hoặc giảm) sau đây:

a, Tốc độ tăng (hoặc giảm ) liên hoàn :Phản ánh tốc độ tăng (hoặc giảm) ở
thời gian I so với thời gian i-1 và được tính theo côg thức sau đây:
a
i
= = =
Tức là :Tốc độ tăng (hoặc giảm ) liên hoàn bằng tốc độ phát triển liên hoàn
(biểu hiện bằng lần )trừ 1 (nếu tốc độ phát triển liên hoàn biểu hiện bằng phần
trăm thì trừ 100).
b,Tốc độ tăng (hoặc giảm ) định gốc :Phản ánh tốc độ tăng (hoặc giảm) ở
thời gian I so với thời gian đầu trong dãy số và được tính theo công thức sau
đây:
A
i
= = =
Tức là :Tốc độ tăng (hoặc giảm )định gốc bằng tốc độ phát triển định gốc
(biểu hiện bằng lần )trừ 1 (nếu tốc độ phát triển định gốc biểu hiện bằng phần
trăm thì trừ 100)
c, Tốc độ tăng (hoặc giảm) bình quân :Phản ánh tốc độ tăng (hoặc giảm ) đại
diện cho các tốc độ tăng (hoặc giảm ) liên hoàn và được tính theo công thức
sau đây:
(nếu biểu hiện bằng lần)
Hoặc:
(nếu biểu hiện bằng %)
2.1.5.Giá trị tuyệt đối 1%của tốc độ tăng (hoặc giảm )liên hoàn
6
Obj153Obj154Obj155
Obj156Obj157Obj158
Obj159Obj160
Obj161Obj162
Đề án môn học

Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 % tăng (hoặc giảm) của tốc dộ tăng (hoặc
giảm ) liên hoàn thì tương ứng với một quy mô cụ thể là bao nhiêu và tính
bằng cách chia lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối liên hoàn cho tốc độ tăng
(hoặc giảm )liên hoàn ,tức là:
g
i
= = =
Chú ý: Chỉ tiêu này không tính với tốc độ tăng (hoặc giảm ) định gốc vì
luôn là một số không đổi và bằng y
1
/100.
Trên đây là năm chỉ tiêu thường được sử dụng để phân tích đặc điểm
biến động của hiện tượng qua thời gian .Mỗi chỉ tiêu có ý nghĩa riêng nhưng
đồng thời thấy rằng giữa năm chỉ tiêu đó có mối quan hệ mật thiết với nhau
giúp cho việc phân tích đầy đủ và sâu sắc .
2.2.Biểu hiện xu hướng biến động cơ bản của hiện tượng
Sự biến động về mặt lượng của hiện tượng qua thời gian chịu sự tác của
niều yếu tố và có thể chia thành hai loại:Các yếu tố chủ yếu và các yếu tố
ngẫu nhiên.
Với sự tác động của các yếu tố chủ yếu sẽ xác lập xu hướng phát triển cơ
bản của hiện tượng .Xu hướng phát triển cơ bản thường được hiểu là chiều
hướng tiến triển chung kéo dài theo thời gian ,phản ánh qui luật của sự phát
triển .
Với sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên sẽ làm cho sự biến động về mặt
lượng của hiện tượng lệch khỏi xu hướng cơ bản .Vì vậy ,cần sử dụng những
phương pháp phù hợp ,trong một chừng mực nhất định nhằm loại bỏ sự tác
động của các yếu tố ngẫu nhiên để phản ánh xu hướng phát triển cơ bản của
hiện tượng .
Sau đây là một số phương pháp thường được sử dụng để biểu hiện xu
hướng phát triển cơ bản của hiện tượng.

2.2.1.Mở rộng khoảng cách thời gian
Nguyễn Mạnh Linh - Lớp: TK45
7
Obj163Obj164Obj165
Phương pháp này được sử dụng đối với dãy số thời kỳ có khoảng cách
thời gian tương đối ngắn và có nhiều mức độ mà qua đó chưa phản ánh xu
hướng phát triển của hiện tượng.
Với một dãy số thời gian mà các mức độ của dãy số ở các khoảng thời gian
của dãy số khi tăng ,khi giảm không phản ánh rõ xu hướng biến động . Có
thể mở rộng khoảng cách thời gian từ ngày thành tuần ,từ tuần thành tháng ,từ
tháng thành quý.
2.2.2.Dãy số bình quân trượt
Số bình quân trượt (còn gọi là số bình quân di động) là số bình quân
công của một nhóm nhất định các mức độ dãy số thời gian được tính bằng
cách loại dần các mức độ đầu ,đồng thời thêm vào các mức độ tiếp theo ,sao
cho số lượng các mức độ tính số bình quân không thay đổi.
Việc chọn bao nhiêu mức độ để tính số bình quân trượt đòi hỏi phảI dựa
vào đặc điểm biến động và số lượng mức độ của dãy số thời gian .Nếu sự biến
động tương đối đều đặn và số lượng mức độ của dãy số không nhiều thì có thể
tính bình quân trượt với ba mức độ.Nếu sự biến động biến động lớn và dãy số
có nhiều mức mức độ thì có thể tính số bình quân trượt với bốn ,năm mức độ,
… Số bình quân trượt càng được tình từ nhiều mức độ càng có tác dụng san
bằng ảnh hưởng của các yếu tố ngẫu nhiên,nhưng đồng thời làm cho số lượng
các mức độ của dãy số bình quân trượt càng giảm ,do đó ảnh hưởng đến việc
biểu hiện xu hướng phát triển của hiện tượng .
2.2.3.Hàm xu thế
Trong phương pháp này,các mức độ của dãy số thời gian được biểu
hiện bằng một hàm số và gọi là hàm xu thế .Dạng tổng quát của hàm xu thế
là: với t= 1,2,3,…,n:Thứ tự thời gian của dãy số
Sau đây là một dạng hàm xu thế thường sử dụng:

a, Hàm xu thế tuyến tính:
8
Obj166
Đề án môn học
Hàm xu thế tuyến tính được sử dụng khi các lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt
đối liên hoàn xấp xỉ nhau.
Áp dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất sẽ có hệ phương trình sau
đây để tìm giá trị của các hệ số b
0
và b
1
:
∑y =nb
0
+b
1
∑t
∑ty = b
0
∑t + b
1
∑t
2
Hoặc có thể tính b
0
,b
1
theo công thức sau đây:
b, Hàm xu thế pa-ra-bôn:
Hàm xu thế pa-ra-bôn được sử dụng trong trường hợp các mức độ của dãy

số tăng dần theo thời gian ,đạt cực đại ,sau đó lại giảm theo thời gian;hoặc
giảm dần theo thời gian ,đạt cực tiểu ,sau đó lại tăng dần theo thời gian .Dạng
tổng quát của hàm xu thế pa-ra-bôn như sau:
Áp dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất sẽ có hệ phương trình sau
đây để tìm giá trị của các hệ số b
0
,b
1
và b
2
:
∑y =nb
0
+b
1
∑t +b
2
∑t
2
∑ty =b
0
∑t +b
1
∑ t
2
+b
2
∑t
3
∑ t

2
y = b
0
∑ t
2
+b
1
∑t
3
+b
2
∑t
4
c, Hàm xu thế hy-per-bôn
Nguyễn Mạnh Linh - Lớp: TK45
9
Obj167
Obj168
Obj169
Obj170
Hàm xu thế hy-per-bôn được sử dụng khi các mức độ của hiện tượng giảm
dần theo thời gian .Dạng tổng quát của hàm xu thế hy-per-bôn như sau:
Áp dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất sẽ có hệ phương trình sau
đây để tìm giá trị của các hệ số b
0
,b
1
:
d, Hàm xu thế mũ
Hàm xu thế được sử dụng khi các tốc độ phát triển liên hoàn xấp xỉ nhau

Áp dụng phương pháp bình quân nhỏ nhất sẽ có hệ phương trình sau đây
để tìm giá trị của các hệ số b
0
,b
1
:
∑lny = nlnb
0
+lnb
1
∑t
∑tlny = lnb
0
∑t+lnb
1
ồ t
2
GiảI hệ phương trình trên sẽ được lnb
0
,lnb
1
;tra đổi ln sẽ được b
0
,b
1
.
Để xác định đúng đắn dạng cụ thể của hàm xu thế ,đòi hỏi phảI phân tích
đặc điểm biến động của hiện tượng qua thời gian ,dựa vào đồ thị và một số
tiêu chẩn khác như sai số chuẩn của mô hình –ký hiệu SE :
SE=

Trong đó :
y
t
:Mức độ thực tế cua rhiện tượng ở thời gian t
:Mức độ của hiện tượng ở thời gian t được tính từ hàm xu thế.
n:Số lượng các mức độ của dãy số thời gian
10
Obj171
Obj172
Obj173
Obj174
Obj175
Đề án môn học
p:Số lượng các hệ số của hàm xu thế
Nếu trên đồ thị biểu hiện mưc độ thực tế của hiện tượng qua thời gian có thể
xây dựng một hàm xu thế thì chọn hàm xu thế nào có sai số chuẩn của mô
hình nhỏ nhất.
2.2.4.Biểu hiện biến dộng thời vụ
Biến động thời vụ là sự biến động của hiện tượng có tính chất lặp đi lặp lại
trong từng thời gian nhất định của năm .Thường gặp trong nông nghiệp,ngoài
ra các ngành khác như công nghiệp ,xây dựng ,giao thông vận tải ,dịch vụ ,du
lịch …ít nhiều đều có biến động thời vụ .
Nguyên nhân gây ra biến động thời vụ là do ảnh hưởng của điều kiện tự
nhiên và phong tục,tập quán sinh hoạt.
Biến động thời vụ làm cho hiện tượng lúc thì mở rộng ,khẩn trương,khi thì
thu hẹp ,nhàn rỗi.
Nghiên cứu biến động thời vụ nhằm đề ra những biện pháp phù hợp ,kịp
thời hạn chế ảnh hưởng của biến động thời vụ đối với sản xuất và sinh hoạt
của xã hội.
Phương pháp thường được sử dụng để biểu hiện biến động thời vụ là

tính các chỉ số thời vụ .Tài liệu được sử dụng để tính các chỉ số thời vụ
thường là các tài liệu hàng tháng hoặc hàng quý của ít nhất ba năm.
Chỉ số thời vụ của từng quý/tháng –kí hiệu I
j
.Với số liệu tháng : j=1,2,
…,12 ;số liệu quý :j=1,2,3,4. Tính được bằng cách so sánh chỉ tiêu bình quân
của từng quý/tháng () với chỉ tiêu bình quân một quý (tháng)tính chung cho
cả thời kỳ nghiên cứu():
Chỉ số thời vụ có thể được biểu hiện bằng lần hoặc bằng % .Nếu I
j
<1
(hoặc 100%) thì sự biến động của hiện tượng ở thời gian j giảm ,ngược lại,nếu
I
j
>1 (hoặc 100%) thì sự biến động của hiện tượng ở thời gian j tăng.
2.3.Tiến hành dự đoán cho thời gian tiếp theo
Nguyễn Mạnh Linh - Lớp: TK45
11
Obj176Obj177
Obj178
2.3.1.Dự đoán thống kê
Dự đoán thống kê là xác định mức độ của hiện tượng trong tương lai
bằng cách sử dụng tài liệu thống kê và áp dụng các phương pháp phù hợp
2.3.2.Sử dụng phương pháp dự đoán dựa vào hàm xu thế
Sau khi đã áp dụng đúng đắn hàm xu thế ,có thể dựa vào đó để dự đoán
các mức độ của hiện trong tương lai theo mô hình sau đây:
ŷ = f (t) với t= 1,2,3…
Có bốn mô hình :hàm tuyến tính ,hàm pa-ra-bôn, hàm hy-per-bôn và hàm
mũ .Phải lựa chọn mô hình phù hợp dựa vào một trong hai tiêu chuẩn sau:
Tổng bình phương sai số dự đoán:

SSE=∑(y
t
– ŷ
t
)
2
min
Trong đó :
y
t
: Mức độ thực tế ở thời gian t
Mức độ dự đoán ở thời gian t
Sai số chuẩn của mô hình dự đoán :
SE=
3. Đặc điểm vận dụng phương pháp phân tích dãy số thời gian phân tích
tình hình xuất khẩu thuỷ sản giai đoạn 1997-2005 và dự báo cho năm
2006, 2007
Như chúng ta đã biết ,dãy số thời gian cho phép chúng ta nhận thức được
đặc điểm biến động của hiện tượng qua thời gian ,tính quy luật của sự biến
động ,từ đó tiến hành dự đoán về mức độ của hiện tượng trong thời gian tới.
Với đề tài “Vận dụng phương pháp dãy số thời gian phân tích tình hình
xuất khẩu thuỷ sản giai đoạn 1997-2005 và dự báo cho năm 2006,2007” thông
qua một dãy số thời gian thích hợp chúng ta sẽ đI xác định đặc điểm biến
động của tình hình xuất khẩu thuỷ sản trong xuốt giai đoạn từ 1997 đến 2005,
phát hiện ra xu hướng phát triển cơ bản của tình hình xuất khẩu của nước ta,
12
Obj179
Đề án môn học
trên cơ sở đó dự đoán cho năm 2006,2007.Để từ đó chung ta sẽ có những
nhận xét, định hướng cho ngành xuất khẩu thuỷ sản trong thời gian tới.

B.VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DÃY SỐ THỜI GIAN PHÂN TÍCH TÌNH
HÌNH XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN
1997-2005 VÀ DỰ BÁO CHO NĂM 2006,2007.
1.Hướng phân tích
1.1.Căn cứ vào dãy số thời gian ,cho phép chúng ta xác định quy mô,cơ cấu
xuất khẩu thuỷ sản của nước ta theo các cách phân loại khác nhau theo từng
năm từ 1997 đến 2005
1.2.Căn cứ vào dãy số thời gian ,cho phép chúng ta xác định được đặc điểm
biến động trong xuất khẩu thuỷ sản của nước ta theo các cách phân loại khác
nhau trong giai đoạn 1997-2005 thông qua các chỉ tiêu :
+Mức độ bình quân theo thời gian ;
+Lượng tăng ( hoặc giảm) tuyệt đối liên hoàn ,
+Lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đốiđịnh gốc,
+Lượng tăng (hoặc giảm ) tuyệt đối bình quân ;
+Tốc độ phát triển liên hoàn ,
+Tốc độ phát triển định gốc,
+Tốc đọ phát triển bình quân ;
+Tốc độ tăng (hoặc giảm) liên hoàn,
+Tốc độ tăng (hoặc giảm) định gốc,
+Tốc độ tăng (hoặc giảm ) bình quân ;
+Giá trị tuyệt đối 1 % của tốc độ tăng (hoặc giảm) liên hoàn .
1.3.Căn cứ vào dãy số thời gian ,cho phép chúng ta phát hiện ra xu hướng
phát triển cơ bản của tình hình xuất khẩu thuỷ sản của nước ta thông qua hàm
xu thế và chỉ số thời vụ.
1.4.Căn cứ vào dãy số thời gian ,cho phép chúng ta dự đoán tình hình xuất
khẩu thuỷ sản của nước ta trong năm 2006,2007.
2. Nguồn thông tin
Nguyễn Mạnh Linh - Lớp: TK45
13
Để có thể cung cấp những thông tin đầy đủ ,chính xác cần thiết phảI có

một nguồn số liệu đầy đủ và chính xác .Toàn bộ thông tin được sử dụng trong
đề án này được thu thập và sử lí từ trang web chính thức của bộ thuỷ sản :
www .fistenet.gov.vn.
Bảng 1: Sản lượng xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1999-2005 theo từng quý
theo chỉ tiêu số lượng (Tấn)
năm quý 1 quý 2 quý 3 quý 4
1997 38892.8 60040.3 61783.5 45780.9
1998 36113.1 46661.7 57629.6 60151.8
1999 42123.6 67569.2 55250.8 65020.1
2000 56392.7 70459.1 81768.2 83302.6
2001 81355.6 99107 107286.5 87741.4
2002 76838.7 121533.3 128752.7 131533.2
2003 86463.8 124445 109920.8 131237.2
2004 103395.3 127278 144635.3 156017.2
2005 123372.7 153359.8 186481 173166.2
Nguồn :Trung tâm tin học bộ thuỷ sản
Bảng 2:Sản lượng xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1999-2005 theo từng quý
theo chỉ tiêu giá trị (USD)
năm quý 1 quý 2 quý 3 quý 4
1997 137059336 209538180 222706389 192153508
1998 142990500 205176288 238212197 231610351
1999 150960441 262734245 246271365 278905646
2000 212249697 351508434 440390117 474461301
2001 355653692 476290263 525012865 420528931
2002 307870166 537163694 616980591 560806465
2003 407117582 550655739 668891793 572912001
2004 438678363 571311989 676612957 714171505
2005 528586538 640342581 837744850 732052789
Nguồn :Trung tâm tin học bộ thuỷ sản
Bảng 3:Sản lượng xuất khẩu thuỷ sản xuất khẩu của Việt Nam theo từng loại

mặt hàng, theo chỉ tiêu số lượng (Tấn)
Mặt hàng\năm 1997 1998 1999 2000 2001
14
Đề án môn học
Mực đông lạnh 24298.41 19986.48 21928.21 21241.16 21069.73
Mực khô 10579.46 7674.61 10040.91 16423.85 18109.76
Bạch tuộc đông lạnh 13805.55 12363.87 15509.17 43421.5 20583.48
Cá đông lạnh 37157.4 30639.45 36363.9 56052.47 74093.14
Cá khô 11911.53 4558.32 3732.11 6514.29 12906.8
Cá ngừ 2925.3 6769.39 6388.11 5912.37 14475.71
Cua 3593.93 5702.09 1881.7 2952.2 5427.3
nghêu,ghẹ,sò,ốc 16668.49 16936.02 12761.6 16071 18465.2
Ruốc khô 1262.88 1154.5 1914.56 1325.9 2743.67
Tôm đông lạnh 65687.91 64975.64 61333.82 66703.88 87151.18
Tôm hùm,tôm vỗ 1644.43 719.83 30.52 79.54 105.22
Tôm khô 1384.11 1080.75 692.27 637.01 520.5
Yến sào 66.78 306.72 1.7
Hàng tơI sống 103.42 42.95 185.76 326.86
Mặt hàng khác 15308.1 27645.34 57199.3 74260.65 99839.05
Mặt hàng\năm 2002 2003 2004 2005
Mực đông lạnh 28561.54 21462.05 26726.62 27945.8
Mực khô 18920.44 9902.55 9793.97 11806.3
Bạch tuộc đông lạnh 26317.27 23351.14 35688.49 30995.9
Cá đông lạnh 112034.5 132270.7 165596.3 208071.1
Cá khô 17181.76 7222.04 14755.54 21675.6
Cá ngừ 20734.74 17362.11 20783.76 28580.1
Cua
nghêu,ghẹ,sò,ốc
Ruốc khô 3883.17 3656.28 6972.17 7945.3
Tôm đông lạnh 114580 124779.7 141122 149871.8

Tôm hùm,tôm vỗ 971.89 33.2 1.1
Tôm khô 303.26 84.6 1084.62 757.4
Yến sào
Hàng tơI sống 9.3 143.74 117.8
Mặt hàng khác 115160.1 141798.7 108802.3 148611.5
Nguồn :Trung tâm tin học bộ thuỷ sản
Bảng 4:Sản lượng xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1999-2005 theo từng loại
mặt hàng ,theo chỉ tiêu giá trị (USD)
Mặt hàng\năm 1997 1998 1999 2000
Mực đông lạnh 83988094 70932917 75489871 82416796
Mực khô 38747854 40353284 54408576 211323973
Nguyễn Mạnh Linh - Lớp: TK45
15
Bạch tuộc đông lạnh 33096922 21418413 32084210 26465141
Cá đông lạnh 94133209 78615106 96045687 165797767
Cá khô 21405656 13359417 9630620 16327905
Cá ngừ 6208475 14084628 18481497 22976484
Cua 6335769 10728369 5274777 10087848
nghêu,ghẹ,sò,ốc 34244355 32075650 32055733 61178009
Ruốc khô 3784786 3513603 3741840 3455460
Tôm đông lạnh 389656166 449003434 482302111 654214953
Tôm hùm,tôm vỗ 10585539 3903538 244367 542648
Tôm khô 5654845 4308199 2484532 2545354
Yến sào 2243795 2889967 2555702
Hàng tươI sống 169153 71421 765815 1036534
Mặt hàng khác 31202795 72731330 123306359 220240677
Mặt hàng\năm 2001 2002 2003 2004 2005
Mực đông lạnh 80707667 96000812 68564663 96517102 103581955
Mực khô
15380986

6
10920713
1 57080033 65420451 75292960
Bạch tuộc đông
lạnh
35183937 44220100 43613050 71103642 70813942
Cá đông lạnh
22194769
2
36164607
4 405741072 464727235 531849204
Cá khô 36844382 40214633 16727460 47916251 67015741
Cá ngừ 58592912 77463159 47722955 55054959 78401516
Cua 27997578
nghêu,ghẹ,sò,ốc 49542489
Ruốc khô 3802902 4164258 3444306 5208457 4908968
Tôm đông lạnh
77782021
4
94941847
7
105786296
3
126803859
5
130715510
8
Tôm hùm,tôm
vỗ 2397462 14975404 374611 25200
Tôm khô 2367936 1398559 341383 4292603 3015363

Yến sào
Hàng tơI sống 67349 627804 511531
Mặt hàng khác
32647071
7
32404496
0 497476506 322501820 496155270
Nguồn :Trung tâm tin học bộ thuỷ sản
16

×