Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

CÔNG THỨC TÍNH TÍCH PHÂN CƠ BẢN pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.7 KB, 4 trang )

GIỚI HẠN
1. VÔ CÙNG BÉ TƯƠNG ĐƯƠNG
CÔNG THỨC TÍNH TÍCH PHÂN CƠ BẢN
1.

x
dx
sin
= ln + C
2.

cox
dx
= ln






+
42
π
x
tg
+ C
3.


22
xa


dx
= arcsin
a
x
+ C ( a > 0)

22
xa −
dx =
2
x
+
2
2
a
arcsin
a
x
+ C
4.

+
22
xa
dx
=
a
1
arctg
a

x
+ C
5. =
a2
1
ln
xa
xa

+
+ C ( a≠ 0)
6. = ln
xax
++
2
+ C



+ ax
2
dx =
2
x
ax +
2
+

x
dx

sin
ln
axx ++
2
+ C
TÍCH PHÂN HÀM HỮU TỈ:
1.

− ax
A
dx = A ln
ax −
+ C
2.
( )( )

++ bxax
dx
=
ba −
1
ln
ax
bx
+
+
+ C
3.

++ cbxax

dx
2
=
a
1


+






+
2
2
2
4
4
2
a
bac
a
b
x
dx
* Nếu

= b

2
– 4ac < 0
đặt
2
2
4
4
a
bac −
= k
2
> 0 và x +
a
b
2
= u

I =
a
1


+
22
ku
du
=
ak
1
arctg

k
u
+ C với k =
a
bac
2
4
2


I =
2
4
2
bac −
arctg
2
4
2
bac
bax

+
TÍCH PHÂN HÀM LƯỢNG GIÁC
1.

nxdxmx cossin
;

nxdxmxsinsin

Dùng công thức biến đổi tích thành tổng rồi lấy tích phân của một tổng số.
2. I =
( )
dxxxR

cos,sin
với R (u,v) là hàm hữu tỉ theo u,v
đặt t = tg
2
x



2
x
= arctg t

x = 2arctg t

dx =
2
1
2
t
tdt
+
dx =
2
1
2

t+
dt . Ta có sinx =
2
1
2
t
t
+
, cosx =
2
2
1
1
t
t
+

3.

xdxx
nm
cossin
a. Nếu ít nhất một trong 2 số m, n lẻ:
Nếu m lẻ: ta đặt t = cosx ; nếu n lẻ ta đặt t = sinx
b. Nếu m, n đều chẵn ta đặt t = tg x
c. Nếu m, n đều chẵn và dương ta dùng công thức sau để biến đổi hàm dưới dấu tích phân:
sin
2
x =
2

2cos1 x−
cos
2
x =
2
2cos1 x+
sinx cosx =
2
1
sin2x
4. hay

coxnxdxxP )(
trong đó P(x) là 1 đa thức
Dùng pp tích phân từng phần bằng cách đặt:
u = p(x)

du = P’(x) dx
dv = sinmxdx

v =
m
1
cosmx
Ta được

mxdxxP sin)(
= - P(x)cosx +
m
1



mxdxxP cos)('
Lại tiếp tục tích phân từng phần ta sẽ hạ bậc đa thức và cuối cùng đi đến tích phân

coxnxdxxP )(
hoặc

mxdxxP sin)(
TÍCH PHÂN HÀM VÔ TỈ
1. =
dxxR
m









+
+
δγ
βα
,
R(x,y) là hàm hữu tỉ, : hằng số
Đặt
δγ

βα
+
+
m
= t

δγ
βα
+
+
t
m
hay = φ(t)

dx = φ’ (t) dt. Do đó
dxxR
m









+
+
δγ
βα

,
=
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN
1.Phương trình vi phân tách biến:
dạng: f
1
(x).dx + f
2
(y)dy = 0 (1) hoặc y’ = f(x) với f
1
(x), f
2
(y) là các hàm liên tục
Cách giải: từ (1)

f
2
(y)dy = - f
1
(x)dx. Lấy tích phân 2 vế:


f2(y)dy
= -

f1(x).dx
+ C
2. Phương trình vi phân đẳng cấp:
dạng: y’ = f







x
y
(2)
đặt u =
x
y
trong đó u là hàm theo x.

ux = y

u’x + u = y’ (6)
Ta có (6)

u’x + u = f(u)

u’x = f(u) – u



dx
xdu
= f(u) – u
* Nếu f(u) – u ≠ 0 ta chia 2 vế
uuf
du

−)(
=
x
dx
Lấy tích phân 2 vế:

− uuf
du
)(
=

x
dx
+ ln
c
* Nếu f(u) - u = 0

f(u) = u
Từ ý =
x
y



x
dy
=
x
dx
Lấy tích phân 2 vế


y
dy
=

x
dx


ln
y
= ln
x
+ C

y = Cx
3. Phương trình vi phân tuyến tính:
dạng : ý + P ( x) y = q (x) (1) (không thuần nhất)
ý + P ( x) y = 0 ( thuần nhất)
Cách giải 1: Nhân 2 vế của (1) cho e

dxpx)(
ta có:
y’ e

+ P (x) dx e

dxpx)(
. y = q (x) e


dxpx)(
. Lấy tích phân 2 vế ta có:







e.
p(x)dx
y

x
=


e (x) q
p(x)dx
dx + C
y = e


dxpx)(
.


e (x) q
p(x)dx
dx + C

Cách giải 2: giải phương trình (2) ( thuần nhất) ta được nghiệm tổng quát
y = C. e


dxpx)(
( 3) Dùng pp biến thiên hằng số Lagrante
Trong biểu thức ( 3) ta coi C = C (x)

y = C (x) . e


dxpx)(
thay vào (1) ta tìm được C (x) rồi thay C (x) vào y ta nhận
được nghiểm tổng quát của phương trình ( 1) có dạng:
y = e


dxpx)(

THỐNG KÊ
1. Nếu cho dạng 2 cột X, Y thi công thức như sau:

×