Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Đề tài: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM ÁO PHÔNG TẠI TỔNG CÔNG TY MAY VIỆT NAM pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 56 trang )




ĐỀ TÀI

THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG SẢN
PHẨM ÁO PHÔNG TẠI TỔNG
CÔNG TY MAY VIỆT NAM







Giáo viên hướng dẫn : Ts Trương Đoàn Thể
Sinh viên thực hiện : Chu Thị Lan

Đ
Ò
án chuyên ngành Qu
ản trÞ chấ
t l
ượ
ng
SVTH: Chu ThÞ Lan

L
ỜI
NÓI
ĐẦU




Quá tr
ì
nh toàn c

u hoá, khu v

c hoá đang di

n ra v

i t

c
độ
nhanh và
bao trùm lên t

t c

là các ho

t
độ
ng kinh t
ế
, chính tr

, x

ã
h

i, môi tr
ườ
ng. Th


tr
ườ
ng may m

c đang xâm nh

p vào t

ng ng
õ
ngách c

a t

ng ho

t
độ
ng kinh
t
ế
x

ã
h

i. Nó mang
đế
n tính cách c

a m

t cá nhân trong x
ã
h

i phát tri

n
m

nh, xoá đi ranh gi

i giàu nghèo và ranh gi

i
đị
a l
ý
gi

a con ng
ườ

i

các
qu

c gia.
Th

tr
ườ
ng may m

c c

a th
ế
gi

i có t

c
độ
tăng tr
ưở
ng khá nhanh
nhưng ch

y
ế
u tăng tr

ưở
ng

các n
ướ
c như Trung Qu

c và

n
độ
. C
ò
n

n
ướ
c
ta chưa
đượ
c t

c
độ
tăng nhanh như v

y, tuy t

c
độ

có tăng nhưng chưa cao.
Ng
ườ
i ta c
ò
n d

báo ngành may trong tương lai s

có t

c
độ
nhanh hơn trong
tương lai.
Nh

ng nhân t

trên mang l

i th

i cơ và thách th

c cho ngành d

t may
Vi


t Nam. Th

i cơ đó là nhu c

u v

hàng d

t may và
đặ
c bi

t là s

n ph

m m

t
hàng áo phông trên th
ế
gi

i ngày càng gia tăng. Ng
ườ
i Vi

t Nam v

i nh


ng
tính cách thông minh c

n cù ch

u khó, ngu

n nguyên li

u và s

c lao
độ
ng r


hơn nhi

u so v

i các n
ướ
c phát tri

n đó c
ũ
ng là th
ế
m


nh c

a ngành d

t may
Vi

t Nam. Đi

u này t

o cho s

n ph

m áo phông Vi

t Nam s

có l

i th
ế
hơn
h

n v

giá. Tuy nhiên ta c


n xem xét
để
phát tri

n ngành d

t
để
không ph

i
nh

p kh

u cho ngành may chúng ta s

ti
ế
p t

c h

giá c

s

n ph


m hơn n

a, và
có th

t

o công ăn vi

c làm cho nhi

u ng
ườ
i lao
độ
ng trong ngành d

t gi

i
quy
ế
t s

lao
độ
ng th

t nghi


p

n
ướ
c ta. Nhưng c
ò
n v

m

t ch

t l
ượ
ng s

n
ph

m c

a hàng d

t may th
ì
sao ? Ch

t l
ượ
ng hàng d


t may c

a chúng ta v

n
chưa
đượ
c đánh giá cao, c
ò
n th

p hơn nhi

u so v

i các n
ướ
c phát tri

n. C
ò
n
v

giá c

v

n cao hơn Trung Qu


c và

n
Độ
. Như v

y
để
m

t hàng d

t may
c

a chúng ta có th

c

nh tranh v

i các n
ướ
c khác trên th
ế
gi

i th
ì

chúng ta ch


có m

t con
đườ
ng duy nh

t là liên t

c nâng cao ch

t l
ượ
ng hàng d

t may và
h

giá thành s

n ph

m c

a m

t hàng này.
Trong th


i gian qua m

t hàng áo phông c

a T

ng công ty may Vi

t
Nam v

n chưa
đượ
c phong phú v

ch

ng lo

i và màu s

c, ch

t l
ượ
ng áo
phông c
ò
n chưa cao. Nh


n th

c
đượ
c t

m quan tr

ng c

a vi

c nâng cao ch

t
l
ượ
ng s

n ph

m m

t hàng áo phông nói riêng c
ũ
ng như hàng d

t may nói
chung và hàng d


t may là th
ế
m

nh xu

t kh

u c

a Vi

t Nam nên em
đã
ch

n
đề
tài này
để
đưa ra m

t s

gi

i pháp ch

y

ế
u nh

m nâng cao ch

t l
ượ
ng s

n
Đ
Ò
án chuyên ngành Qu
ản trÞ chấ
t l
ượ
ng
SVTH: Chu ThÞ Lan

ph

m m

t hàng áo phông nói riêng c
ũ
ng như hàng d

t may nói chung t

i

T

ng công ty may Vi

t Nam.
M

c đích nghiên c

u c

a
đề
tài :
· Làm r
õ
nh

ng v

n
đề
chung t

i T

ng công ty may Vi

t Nam
·

Đề
xu

t m

t ss

gi

i pháp nh

m nâng cao ch

t l
ượ
ng s

n ph

m này
Ph

m vi nghiên c

u c

a
đề
tài :
· Nghiên c


u kh

o sát t
ì
nh h
ì
nh ch

t l
ượ
ng s

n ph

m áo phông t

i
T

ng công ty may Vi

t Nam
N

i dung nghiên c

u c

a

đề
tài bao g

m ba ph

n :
· Chương I : Nh

ng v

n
đề
l
ý
lu

n nói chung v

ch

t l
ượ
ng và ch

t
l
ượ
ng s

n ph


m áo phông t

i T

ng công ty may Vi

t Nam.
· Chương II : Th

c tr

ng ch

t l
ượ
ng s

n ph

m áo phông t

i T

ng
công ty may Vi

t Nam.
· Chương III : M


t s

gi

i pháp ch

y
ế
u nh

m nâng cao ch

t l
ượ
ng
s

n ph

m áo phông
để
xu

t kh

u vào th

tr
ườ
ng M


.
Cu

i cùng, em xin chân thành c

m ơn giáo viên h
ướ
ng d

n Ti
ế
n s
ĩ

Trương Đoàn Th

cùng các th

y cô giáo
đã
d

y môn chuyên ngành Qu

n tr


ch


t l
ượ
ng
để
em có th

hoàn thành t

t
đề
án môn h

c v

i
đề
tài này.


















Đ
Ò
án chuyên ngành Qu
ản trÞ chấ
t l
ượ
ng
SVTH: Chu ThÞ Lan

CHƯƠNG I
NHỮNG

VẤN

ĐỀ

LUẬN
CHUNG
VỀ

CHẤT

LƯỢNG

VÀCHẤT


LƯỢNG

SẢN

PHẨM
ÁO PHÔNG
TẠI

T
ỔNG
CÔNG TY MAY VI
ỆT
NAM

I . CÁC QUAN
NIỆM

VỀ

CHẤT

LƯỢNG

SẢN

PHẨM
VÀ VAI
TRÒ

CỦA


CHẤT

LƯỢNG

SẢN

PHẨM
TRONG
HOẠT

ĐỘNG

SẢN

XUẤT
KINH DOANH
1. Các quan ni

m v

ch

t l
ượ
ng s

n ph

m và ch


tiêu đánh giá ch

t
l
ượ
ng s

n ph

m
1.1 . Các quan đi

m v

ch

t l
ượ
ng s

n ph

m .
. Theo quan ni

m c

đi


n :
Ch

t l
ượ
ng s

n ph

m là t

ng h

p nh

ng
đặ
c tính bên trong c

a s

n
ph

m là t

ng h

p có th


đo
đượ
c ho

c so sánh
đượ
c nó
đượ
c ph

n ánh giá tr


s

d

ng và tính năng c

a s

n ph

m đó đáp

ng nh

ng yêu c

u qui

đị
nh tr
ướ
c
cho nó trong nh

ng đi

u ki

n xác
đị
nh v

kinh t
ế
x
ã
h

i
. Theo quan ni

m hi

n
đạ
i :
* Philip Crosby : ch


t l
ượ
ng là s

tuân th

các yêu c

u.
Theo quan đi

m này th
ì
các nhà thi
ế
t k
ế
ph

i đưa ra
đượ
c yêu c

u
đố
i
v

i s


n ph

m và nh

ng ng
ườ
i công nhân s

n xu

t ph

i tuân th

nh

ng yêu
c

u này . Ch

c năng c

a ch

t l
ượ
ng

đây là ch


c năng thanh tra , ki

m tra
xem nh

ng yêu c

u đưa ra
đã

đượ
c tuân th

m

t cách chăt ch

hay chưa.
* Joseph juran : ch

t l
ượ
ng là phù h

p v

i m

c đích .


Đị
nh ngh
ĩ
a này c

a juran
đã

đề
c

p t

i nhu c

u c

a khách hàng v

s

n
ph

m mà doanh nghi

p
đị
nh cung c


p . Ch

c năng c

a ch

t l
ượ
ng

đây
không ph

i ch

là chưc năng thanh tra , ki

m tra mà c
ò
n là m

t b

ph

n c

a
công tác qu


n l
ý
c

a t

t c

các ch

c năng trong t

ch

c .
* Deming và Ishikawa : Ch

t l
ượ
ng là m

t quá tr
ì
nh ch

không ph

i là
m


t cái đích .
Theo
đị
nh ngh
ĩ
a này th
ì
ch

t l
ượ
ng là m

t tr

ng thái liên quan t

i s

n
ph

m, d

ch v

, con ng
ườ
i , quá tr

ì
nh đáp

ng ho

c v
ượ
t qua k
ì
v

ng c

a
khách hàng . v
ì
v

y nó
đò
i h

i các t

ch

c ph

i liên t


c c

i ti
ế
n ch

t l
ượ
ng .
* Ch

t l
ượ
ng là l

i th
ế
c

nh tranh c

a chúng ta :

Đị
nh ngh
ĩ
a này cho r

ng y
ế

u t

ch

t l
ượ
ng là y
ế
u t

quan tr

ng nh

t
đem l

i thành công cho m

t t

ch

c m

t l

i th
ế
cho m


t t

ch

c so v

i các
đố
i th

c

nh tranh khác và nó c
ũ
ng th

hi

n s

c m

nh c

nh tranh c

a m

t t



ch

c trên thi tr
ườ
ng .
* Ch

t l
ượ
ng là s

tho

m
ã
n c

a khách hàng :

Đị
nh ngh
ĩ
a này cho chúng ta th

y m

t s


n ph

m
đượ
c s

n xu

t ra có
ch

t l
ượ
ng hay không hoàn toàn ph

thu

c vào s

đánh giá c

a khách hàng .
N
ế
u s

n ph

m đó làm khách hàng tho


m
ã
n và v
ượ
t trên s

mong
đợ
i c

a h


th
ì
s

n ph

m đó có ch

t l
ượ
ng cao ,c
ò
n nh

ng s

n ph


m không làm cho khách
hàng hài l
ò
ng th
ì
nh

ng s

n ph

m đó không có ch

t l
ượ
ng .
Đ
Ò
án chuyên ngành Qu
ản trÞ chấ
t l
ượ
ng
SVTH: Chu ThÞ Lan

*ISO 9000:2000: Ch

t l
ượ

ng là m

c
độ
c

a m

t t

p h

p các
đặ
c tính
v

n có đáp

ng các yêu c

u .
Các
đặ
c tính bao g

m: v

t l
ý

, c

m quan ,hành vi, th

i gian, ergonomic,
ch

c năng và các
đặ
c tính này ph

i đáp

ng
đượ
c các yêu c

u xác
đị
nh, ng

m
hi

u chung hay b

t bu

c .
Trong s


các
đị
nh ngh
ĩ
a trên v

ch

t l
ượ
ng th
ì

đị
nh nghi
ã
theo
ISO9000:2000 là
đị
nh ngh
ĩ
a t

ng quát và
đượ
c h

u h
ế

t các qu

c gia trên th
ế

gi

i th

a nh

n .
1.2. H

th

ng các nhóm ch

tiêu đánh giá ch

t l
ượ
ng s

n ph

m .
a. Nhóm ch

tiêu có th


so sánh
đượ
c.
Là ch

tiêu có th

tính toán
đượ
c d

a trên cơ s

các s

li

u đi

u tra ,thu
th

p t

ho

t
độ
ng s


n xu

t kinh doanh c

a công ty .
Nhóm ch

tiêu ch

t l
ượ
ng nay bao g

m :
+ Ch

tiêu t

l

s

n ph

m sai h

ng : chi tiêu này dùng
để
đánh giá t

ì
nh
h
ì
nh ch

t l
ượ
ng s

n ph

m trong s

n xu

t kinh doanh .
- Dùng th
ướ
c đo hi

n v

t
để
tính toán :
x100%
phÈm

n



lîng

Tæng

háng
phÈm

n


lîng



háng
sai



=

Dùng th
ướ
c đo giá tr


để
tính:

Chi phí v

s

n ph

m h

ng
T

l

sai h

ng = x100%
T

ng chi phí toàn b

s

n ph

m hàng hoá
+
Độ
l

ch chu


n và t

l

s

n ph

m
đạ
t ch

t l
ượ
ng:

Độ
l

ch chu

n =
( )
1
1
2
-
-
å

=
n
XX
n
i
i

Trong đó:
X
: là ch

t l
ượ
ng s

n ph

m tiêu chu

n (l

y làm m

u
để
so sánh ).

X
i
: là ch


t l
ượ
ng s

n ph

m đem ra so sánh.

n: là s

l
ượ
ng s

n ph

m đem ra so sánh.
S

s

n ph

m
đạ
t ch

t l
ượ

ng
T

l

s

n ph

m
đạ
t ch

t l
ượ
ng= x 100%
T

ng s

s

n ph

m
đượ
c ki

m tra
+ Ch


tiêu h

s

ph

m c

p b
ì
nh quân: ch

tiêu này ding
để
phân tích th


h

ng c

a ch

t l
ượ
ng s

n ph


m.
H=
å
å
)(
)(
1
xP
Q
xP
Q
i
ii

Đ
Ò
án chuyên ngành Qu
ản trÞ chấ
t l
ượ
ng
SVTH: Chu ThÞ Lan


Trong đó:
H : h

s

ph


m c

p b
ì
nh quân
Q
i
: s

l
ượ
ng s

n ph

m lo

i i
P
i
: đơn giá s

n ph

m lo

i i
P
1

: đơn giá s

n ph

m lo

i 1
b. nhóm ch

tiêu không th

so sánh
đượ
c .
-
Độ
b

n (tu

i th

s

n ph

m ) là th

i gian s


d

ng s

n ph

m cho
đế
n khi
s

n ph

m đó hư h

ng hoàn toàn , nó
đượ
c tính b

ng th

i gian s

d

ng trung
b
ì
nh .
-

Độ
tin c

y c

a s

n ph

m là th

i gian s

d

ng trong đi

u ki

n b
ì
nh
th
ườ
ng v

n gi

nguyên
đượ

c
đặ
c tính c

a nó , các ch

tiêu ph

n ánh bao g

m :
xác su

t s

d

ng không h

ng ,c
ườ
ng
độ
x

y ra khi h

ng , kh

i l

ượ
ng công
vi

c trung b
ì
nh
đế
n khi h

ng .
2.
Đặ
c đi

m ch

t l
ượ
ng s

n ph

m
- Ch

t l
ượ
ng
đượ

c đo b

i s

tho

m
ã
n nhu c

u . N
ế
u m

t s

n ph

m v
ì

l
ý
do nào đó mà không đáp

ng
đượ
c nhu c

u , không

đượ
c th

tr
ườ
ng ch

p
nh

n th
ì
b

coi là ch

t l
ượ
ng kém , cho dù tr
ì
nh
độ
công ngh


để
ch
ế
t


o ra s

n
ph

m đó có th

r

t hi

n
đạ
i .
- Do ch

t l
ượ
ng
đượ
c do b

i s

tho

m
ã
n nhu c


u . Mà nhu c

u th
ì
l

i
luôn bi
ế
n
đổ
i nên ch

t l
ượ
ng c
ũ
ng ph

i luôn bi
ế
n
đổ
i theo th

i gian theo nhu
c

u c


a khách hàng , theo th

i gian và không gian trong m

i đi

u ki

n s


d

ng . V
ì
v

y , ph

i
đị
nh k

xem xét l

i các yêu c

u ch

t l

ượ
ng .
- Khi đánh giá ch

t l
ượ
ng c

a m

t
đố
i t
ượ
ng , ta ph

i xét và ch

xét t

i
m

i
đặ
c tính c

a
đố
i t

ượ
ng có liên quan t

i s

tho

m
ã
n nh

ng nhu c

u c


th

. Trong t
ì
nh hu

ng h

p
đồ
ng hay
đã

đượ

c
đị
nh ch
ế
th
ì
th
ườ
ng các nhu c

u
đã
qui
đị
nh trong các t
ì
nh hu

ng khác , các nhu c

u ti

m

n c

n
đượ
c t
ì

m ra
và xác
đị
nh .
- Ch

t l
ượ
ng không ph

i ch

là thu

c tính c

a s

n ph

m ,hàng hoá mà ta
v

n hi

u hàng ngày. ch

t l
ượ
ng có th


áp d

ng cho m

i th

c th

,đo có th


s

n ph

m, m

t ho

t
độ
ng, m

t quá tr
ì
nh, m

t doanh nghi


p hay môt con
ng
ườ
i.
- C

n phân bi

t gi

a ch

t l
ượ
ng và c

p ch

t l
ượ
ng . C

p ch

t l
ượ
ng là
ph

m c


p hay th

h

ng
đị
nh cho các
đố
i t
ượ
ng có cùng ch

c năng s

d

ng
nhưng khác nhau v

yêu c

u ch

t l
ượ
ng .
3. Các nhân t




nh h
ưở
ng t

i ch

t l
ượ
ng s

n ph

m
* Nhu c

u th

tr
ườ
ng .
Nhu c

u là xu

t phát đi

m c

a quá tr

ì
nh s

n xu

t kinh doanh c

a b

t k


m

t doanh nghi

p nào. Vi

c s

n xu

t cái g
ì
? v

i kh

i l
ượ

ng bao nhiêu ? s

n
xu

t b

ng công ngh

g
ì
? và v

i m

c ch

t l
ượ
ng như th
ế
nào hoàn toàn do th


tr
ườ
ng quy
ế
t
đị

nh . Cơ c

u ,tính ch

t và xu h
ướ
ng v

n
độ
ng c

a nhu c

u tác
độ
ng l

n t

i ch

t l
ượ
ng s

n ph

m c


a doanh nghi

p . ch

t l
ượ
ng có th


đượ
c
Đ
Ò
án chuyên ngành Qu
ản trÞ chấ
t l
ượ
ng
SVTH: Chu ThÞ Lan

đánh giá cao

th

tr
ườ
ng này nhưng l

i th


p

th

tr
ườ
ng khác. V
ì
v

y ch

t
l
ượ
ng s

n ph

m luôn
đượ
c g

n v

i nhu c

u th

tr

ườ
ng.
* L

c l
ượ
ng lao
độ
ng c

a doanh nghi

p .
Con ng
ườ
i gi

v

trí quan nh

t trong doanh nghi

p , quy
ế
t
đị
nh t

i s



thành b

i và
đạ
t
đượ
c m

c tiêu cu

doanh nghi

p , đăc bi

t v

i doanh nghi

p
det may can nhiêu sưc lao
độ
ng chân tay và trí óc cho m

t s

n ph

m . Tuy v


i
tr
ì
nh
độ
tay ngh

c

a công nhân không nh

t thi
ế
t ph

i cao l

m nhưng c
ũ
ng
đò
i h

i
độ
khéo léo cao nh

n th


c r
õ
v

qui tr
ì
nh công ngh

và k

thu

t
chuyên môn , kinh nghi

m , k

năng th

c hành c

a ng
ườ
i lao
độ
ng v

i tay
ngh


phù h

p v

i công ngh

s

n xu

t nhưng ch

t l
ượ
ng không ch

ph

thu

c
vào tr
ì
nh
độ
c

a lao
độ
ng mà c

ò
n ph

thu

c vào
ý
th

c trách nhi

m và tinh
th

n h

p tác c

a tham gia c

a ng
ườ
i lao
độ
ng . Do v

y mu

n
đả

m b

o và
không ng

ng nâng cao ch

t l
ượ
ng s

n ph

m th
ì
ph

i quan tâm t

i
đầ
u tư phát
tri

n không ng

ng nâng cao cao ch

t l
ượ

ng ngu

n nhân lưc . Đây c
ũ
ng là
nhi

m v

c

c k

quan tr

ng c

a qu

n ch

t l
ượ
ng .
*Kh

năng v

công ngh


c

a doanh nghi

p .
V

i m

i doanh nghi

p ,công ngh

luôn là nh

ng y
ế
u t

quan tr

ng tác
độ
ng nhi

u nh

t t

i ch


t l
ượ
ng s

n ph

m. Ch

t l
ượ
ng s

n ph

m c

a doanh
nghi

p ph

thu

c r

t l

n vào tr
ì

nh đ

công ngh

hiên
đạ
i hay không ? cơ cáu
tính
đồ
ng b

….
đặ
c bi

t là v

i nh

ng doanh nghi

p có tr
ì
nh
độ
t


độ
ng hoá

cao m

c dù v

i doanh nghi

p det may th
ì
không cân thi
ế
t tr
ì
nh
độ
hiên
đạ
i
hoá quá cao s

gây ra s

t

n kém không c

n thi
ế
t nhưng c
ũ
ng c


n tr
ì
nh
độ

hi

n
đạ
i hoá

m

t s

khâu k

thu

t cao s

nâng cao ch

t l
ượ
ng và năng xu

t
hơn . Tr

ì
nh
độ
công ngh

c

a doanh nghi

p không th

tách d

i tr
ì
nh
độ
công
ngh

trên th
ế
gi

i . Do đó , doanh nghi

p mu

n s


n xu

t s

n ph

m có ch

t
l
ượ
ng có
đủ
s

c c

nh tranh th
ì
các doanh nghi

p ph

i có các chính sách công
ngh

phù h

p , cho phép


ng d

ng các thành t

u khoa h

c c

a th
ế
gi

i
đồ
ng
th

i khai thác t

i đa ngu

n công ngh

s

n có nh

m t

o ra s


n ph

m có ch

t
l
ượ
ng cao v

i chi phí h

p l
ý
.
*Nguyên v

t li

u .
Nguyên v

t li

u là y
ế
u t

quan tr


ng
đặ
c bi

t v

i ngành d

t may th
ì

l

i càng kh

ng
đị
nh t

m quan tr

ng c

a m
ì
nh hơn n

a v
ì
trong ngành d


t may
nó là y
ế
u t

ch

y
ế
u làm lên s

n ph

m và chi
ế
m t

tr

ng l

n trong giá thành
s

n ph

m . Nó là y
ế
u t


tr

c ti
ế
p

nh h
ưở
ng t

i ch

t l
ượ
ng s

n ph

m
*Tr
ì
nh
độ
qu

n l
ý
c


a doanh nghi

p .
Tr
ì
nh
độ
qu

n l
ý
nói chung và qu

n l
ý
ch

t l
ượ
ng nói riêng là m

t nhân
t

quan tr

ng cơ b

n thúc
đẩ

y nhanh t

c
độ
c

i ti
ế
n ch

t l
ượ
ng s

n ph

m . Các
chuyên gia ch

t l
ượ
ng cho r

ng trong th

c t
ế
có t

i 80% các v


n
đề
là do
qu

n l
ý
gây ra. V
ì
v

y ngày nay nói
đế
n qu

n l
ý
ch

t l
ượ
ng ng
ườ
i ta cho r

ng
đó chính là ch

t l

ượ
ng qu

n l
ý
.
* S

ph

c t

p c

a s

n ph

m .
Ngoài ra các y
ế
u t

trên

nh h
ưở
ng t

i ch


t l
ượ
ng s

n ph

m c
ò
n có m

t
y
ế
u t

khác c
ũ
ng không kém ph

n quan tr

ng đó chính là s

phúc t

p c

a s


n
Đ
Ò
án chuyên ngành Qu
ản trÞ chấ
t l
ượ
ng
SVTH: Chu ThÞ Lan

ph

m . M

t s

n ph

m càng ph

c t

p th
ì

đò
i h

i
độ

chính xác càng cao , và
tr
ì
nh
độ
công ngh

c
ũ
ng ph

i hi

n
đạ
i hơn ,c
ũ
ng như v

y
đố
i v

i tr
ì
nh
độ
tay
ngh


c

a công nhân c
ũ
ng ph

i cao hơn và thành th

o hơn .

4. Vai tr
ò
c

a ch

t l
ượ
ng và nâng cao ch

t l
ượ
ng s

n ph

m
Ch

t l

ượ
ng s

n ph

m
đã

đượ
c chú tr

ng t

năm 1700 trươc công
nguyên. Khi đó vua s

babykon , ông Hammurabi
đã
cho ra
đờ
i b

lu

t r

t
nghiêm ng

t v


yêu c

u ch

t l
ượ
ng
đố
i v

i s

n ph

m xây d

ng có tên là
Codex Hammurabi . Theo b

lu

t này n
ế
u công tr
ì
nh xây d

ng không phù
h


p v

i yêu c

u th
ì
các chuyên gia xây d

ng ph

i ch

u nh

ng h
ì
nh ph

t r

t
n

ng l

.
Cùng v

i s


phát tri

n m

nh m

c

a khoa h

c-k

thu

t -công ngh


trong n

n công nghi

p hi

n
đạ
i và nh

ng quan ni


m m

i v

ch

t l
ượ
ng ,
nh

ng yêu c

u v

ch

t l
ượ
ng
đã
tr

lên
đồ
ng b


đầ
y

đủ
hơn .
Đặ
c bi

t v

i
xu th
ế
toàn c

u hoá n

n kinh t
ế
và s

h
ì
nh thành các khu v

c kinh t
ế
trên th
ế

gi

i

đã

đặ
t doanh nghi

p tr
ướ
c s

c ép l

n c

a th

tr
ườ
ng .
M

c đích cu

i cùng c

a doanh nghi

p khi tham gia vào th

tr
ườ

ng là l

i
nhu

n, l

i nhu

n là
độ
ng l

c thúc
đẩ
y các nhà doanh nghi

p b

v

n ra
để
kinh
doanh . Nhưng
để

đượ
c l


i nhu

n cao , tr
ướ
c đây các doanh nghi

p dùng
các công c

s

n l
ượ
ng , giá c


để
c

nh tranh nhưng t

i nay đi

u đó không c
ò
n
phù h

p n


a mà th


để
c

nh tranh phù h

p gi

là ch

t l
ượ
ng s

n ph

m .
Đố
i
v

i doanh nghi

p , ch

t l
ượ
ng cao s


làm tăng kh

năng c

nh tranh ,
đẳ
m b

o
an toàn cho ng
ườ
i s

d

ng khi s

d

ng s

n ph

m , tăng kh

năng tiêu th

s


n
ph

m trên cơ s

đó tăng l

i nhu

n cho doanh nghi

p . C
ò
n
đố
i v

i n

n kinh t
ế

qu

c dân , ch

t l
ượ
ng s


n ph

m t

t ,
đặ
c bi

t
đố
i v

i nh

ng s

n ph

m xu

t
kh

u , s

làm tăng uy tín c

a n
ướ
c đó trên th


tr
ườ
ng qu

c t
ế
.
Vi

c Vi

t Nam gia nh

p khu v

c m

u d

ch t

do ASEAN (AFTA) và
trong tương lai s

h
ì
nh thành khu v

c m


u d

ch t

do (FTA) bao g

m các
n
ướ
c ASEAN và Trung Qu

c –m

t th

tr
ườ
ng to l

n g

n 2 t

dân – s


đặ
t các
doanh nghi


p Vi

t Nam tr
ướ
c nh

ng cơ h

i kinh doanh m

i cùng v

i nh

ng
thách th

c to l

n t

th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c và khu v


c . Khi đó hàng rào thu
ế

quan không c
ò
n là y
ế
u t

ngăn c

n s

thâm nh

p vào th

tr
ườ
ng Vi

t Nam c

a
các doanh nghi

p trong kh

i mà ch


c
ò
n l

i m

t hàng rào duy nh

t đó là ch

t
l
ượ
ng .
Đi

u này bu

c các doanh nghi

p Vi

t Nam t

bây gi

ph

i t
ì

m m

i
cách
để
nâng cao ch

t l
ượ
ng , t

o d

ng uy tín và thương hi

u s

n ph

m trong
l
ò
ng ng
ườ
i tiêu dùng .
Nâng cao ch

t l
ượ
ng s


n ph

m có t

m quan tr

ng s

ng c
ò
n
đố
i v

i các
doanh nghi

p . ch

t l
ượ
ng , giá c

và th

i gian giao hàng là m

t trong ba y
ế

u
t

quan tr

ng nh

t quy
ế
t
đị
nh
đế
n kh

năng c

nh tranh c

a doanh nghi

p .
Trong đi

u ki

n m

r


ng giao lưu kinh t
ế
qu

c t
ế
như hi

n nay doanh nghi

p
mu

n t

n t

i và phát tri

n th
ì
ph

i t
ì
m
đượ
c th
ế
m


nh c

nh tranh c

a m
ì
nh .
ch

t l
ượ
ng s

n ph

m là m

t trong nh

ng chi
ế
n l
ượ
c c

nh tranh cơ b

n nh


t
Đ
Ò
án chuyên ngành Qu
ản trÞ chấ
t l
ượ
ng
SVTH: Chu ThÞ Lan

c

a r

t nhi

u doanh nghi

p trên th
ế
gi

i hi

n nay. Nh

ch

t l
ượ

ng cao làm
tăng uy tín c

a doanh nghi

p , gi


đượ
c khách hàng c
ũ
và thu hút khách hàng
m

i m

rông th

tr
ườ
ng , t

o ra công ăn vi

c làm và tăng thu nh

p cho ng
ườ
i
lao

độ
ng .
Nâng cao ch

t l
ượ
ng s

n ph

m s

làm tăng năng su

t lao
độ
ng c

a
doanh nghi

p nh

s

n ph

m lam ra có giá tr

l


n hơn , b

o v

môi tr
ườ
ng , và
đả
m b

o an toàn khi s

d

ng , nâng cao hi

u qu

c

a ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh

doanh t

đó t

o cơ s

cho s

phát tri

n lâu dài và b

n v

ng c

a doanh nghi

p
.
Đứ
ng trên giác
độ
n

n kinh t
ế
qu

c dân, nâng cao ch


t l
ượ
ng s

n ph

m
s

làm tăng năng su

t lao
độ
ng x
ã
h

i, ch

t l
ượ
ng s

n ph

m tăng s

d


n
đế
n
tăng giá tr

s

d

ng và l

i ích kinh t
ế
x
ã
h

i trên m

t đơn v

chi phí
đầ
u vào,
ti
ế
t ki

m tài nguyên, gi


m ô nhi

m môi tr
ườ
ng. V
ì
v

y, nâng cao ch

t l
ượ
ng
không ch

là v

n
đề
c

a doanh nghi

p mà c
ò
n là chi
ế
n l
ượ
c quan tr


ng trong
phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i c

a
đấ
t n
ướ
c.
5. M

t s

yêu c

u
đố
i v

i vi

c nâng cao ch


t l
ượ
ng s

n ph

m.
Th

nh

t, Nâng cao ch

t l
ượ
ng s

n ph

m là
để
đáp

ng t

t hơn nhu c

u
c


a ng
ườ
i s

d

ng. Đây là yêu c

u
đầ
u tiên và là quan tr

ng nh

t. Nhu c

u
c

a ng
ườ
i tiêu dùng luôn bi
ế
n
độ
ng theo xu h
ướ
ng tăng lên v
ì

v

y nâng cao
ch

t l
ượ
ng s

n ph

m c
ũ
ng ph

i tuân theo xu h
ướ
ng này.
Th

hai, Nâng cao ch

t l
ượ
ng ph

i đi đôi v

i gi


m chi phí. Xu h
ướ
ng
c

a ng
ườ
i tiêu dùng là mu

n có nh

ng s

n ph

m có ch

t l
ượ
ng cao hơn
nhưng v

i giá th

p hơn.
V
ì
v

y, yêu c


u
đặ
t ra
đố
i v

i m

i doanh nghi

p khi nâng cao ch

t
l
ượ
ng s

n ph

m là không
đượ
c làm chi phí tăng lên m

t cách
độ
i bi
ế
n mà
ph


i luôn t
ì
m cách gi

m thi

u nh

ng chi phí không phù h

p.
Th

ba, Nâng cao ch

t l
ượ
ng c

n g

n v

i nâng cao trách nhi

m v

i x
ã


h

i. Nâng cao ch

t l
ượ
ng ph

i
đồ
ng th

i gi

m
đượ
c ô nhi

m môi tr
ườ
ng, các
ch

t th

i trong quá tr
ì
nh s


n xu

t ph

i
đượ
c x

l
ý
tr
ướ
c khi th

i ra môi tr
ườ
ng
bên ngoài và s

n ph

m ph

i
đả
m b

o không gây ô nhi

m môi tr

ườ
ng khi s


d

ng.
M

t khác, nâng cao ch

t l
ượ
ng ph

i đi đôi v

i
đả
m b

o an toàn lao
độ
ng cho ng
ườ
i lao
độ
ng, th

i gian làm thêm gi


ph

i tuân theo lu

t
đị
nh c

a
qu

c gia và qu

c t
ế
, ph

i phù h

p v

i kh

năng c

a ng
ườ
i lao
độ

ng , l

c
l
ượ
ng lao
độ
ng ph

i trong
độ
tu

i lao
độ
ng.
M

t s

n ph

m dù có ch

t l
ượ
ng cao
đế
n đâu nhưng no
đượ

c s

n xu

t
trong đi

u ki

n không an toàn v

i ng
ườ
i lao
độ
ng , gây ô nhi

m môi tr
ườ
ng
c
ũ
ng không
đượ
c th

tr
ườ
ng ch


p nh

n ,
đặ
c bi

t v

i các th

tr
ườ
ng khó tính
như M

- Eu-Nh

t b

n .
Đây là tiêu chu

n b

t bu

c trong tiêu chu

n trách nhi


m x
ã
h

i SA8000.
II.
CHẤT

LƯỢNG

SẢN

PHẨM

DỆT
MAY VÀ
CHẤT

LƯỢNG
ÁO PHÔNG .
1. M

t s

khái ni

m có liên quan
Đ
Ò
án chuyên ngành Qu

ản trÞ chấ
t l
ượ
ng
SVTH: Chu ThÞ Lan

- Ch

t l
ượ
ng c

a ngành d

t( hay ch

t l
ượ
ng c

a ch

t v

i )
Đó là ch

t l
ượ
ng s


n ph

m
đầ
u ra c

a ngành d

t nó c
ũ
ng co liên quan
tr

c ti
ế
p t

i ch

t l
ượ
ng s

n ph

m c

a ngành may v
ì

đó là nguyên v

t li

u
chính c

u t

o lên s

n ph

m c

a ngành may
đặ
c bi

t v

i ch

t l
ượ
ng m

t hàng
áo phông th
ì

đi

u này càng tr

lên quan tr

ng hơn b

i v
ì
khi ta m

c m

t chi
ế
c
áo ta s

c

m nh

n
đượ
c ngay ch

t lư

ng ch


t v

i c

a chi
ế
c áo đó
đặ
c bi

t là
áo phông m

t lo

i áo
đượ
c làm t

ch

t li

u r

t m

n nên ng
ườ

i ta có th

c

m
nh

n
đượ
c ngay v
ì
v

y ch

t l
ượ
ng áo phông ph

thu

c khá nhi

u y
ế
u t

này .
- Ch


t li

u ch

may ch

t l
ượ
ng áo phông hay s

n ph

m d

t may nói
chung th
ì
m

t y
ế
u t

không kém ph

n quan tr

ng đó là ch

t li


u c

a ch


may v
ì
x
ã
h

i càng hi

n
đạ
i và càng văn minh th
ì
tr
ì
nh
độ
chuyên môn
hoá càng cao do đó ng
ườ
i ta s

r

t ng


i khi ph

i khâu m

t chi
ế
c áo b


tu

t ch

dù đó là m

t chi
ế
c áo t

t đi n
ũ
a th
ì
r

t có th

nó s


b

b

đi v
ì

v

y ta có th

th

y
đượ
c t

m quan tr

ng c

a y
ế
u t

nay dù nh

nhưng
không th


b

qua
đượ
c tuy nó không ph

i nguyên li

u chính c

u thành
lên chi
ế
c áo nhưng c
ũ
ng là nguyên v

t li

u
để
may áo.
- K

thu

t thi
ế
t k
ế

áo phông là vi

c thi
ế
t l

p th

i gian ra
đờ
i c

a m

t s

n
ph

m áo phông m

i v

i nh

ng y
ế
u t

nào

để
thu
đượ
c m

t s

n ph

m
áo phông m

i mang l

i doanh thu và l

i nhu

n l

n cho doanh nghi

p.
Nó g

m ba y
ế
u t

ch


ch

t là: phương pháp công ngh

và th

t

c.
- Quá tr
ì
nh s

n xu

t áo phông t

p h

p các ho

t
độ
ng, phương pháp, th

c
hành, bi
ế
n

đổ
i mà con ng
ườ
i làm
để
phát tri

n và duy tr
ì
các s

n ph

m
đó và nhi

u s

n ph

m k
ế
t h

p như: các k
ế
ho

ch d


án, tài li

u thi
ế
t k
ế
,
m
ã
ngu

n các tài li

u ki

m tra,s

so sánh s

n ph

m thi
ế
t k
ế
và đơn đ

t
hàng
- Năng l


c quá tr
ì
nh áo phông miêu t

ph

m vi k
ế
t qu

mong
đợ
i có th


đạ
t
đượ
c do tuân th

m

t quá trinh s

n xu

t khép kín. Năng l

c c


a
quá tr
ì
nh s

n xu

t áo phông là th

ph

n c

a s

n ph

m m

i tung ra
ngoài th

tr
ườ
ng và các k
ế
ho

ch phát tri


n c

a m

t doanh nghi

p d

t
may. Ngoài ra c
ò
n có s

đáp

ng nhanh chóng v

ti
ế
n
độ
th

i gian theo
h

p
đồ
ng hoàn thành nhanh hay ch


m c
ũ
ng ph

thu

c vào năng l

c c

a
doanh nghi

p.
2.
Đặ
c đi

m ch

t l
ượ
ng áo phông và các y
ế
u t

nguyên v

t li


u có
liên quan

nh h
ưở
ng t

i ch

t l
ượ
ng áo phông.
2.1
Đặ
c đi

m c

a m

t hàng áo phông .
*. Th

nh

t v

thi
ế

t k
ế
m

u .
M

t s

n ph

m d

t may b

t k

th
ì

đầ
u tiên là thi
ế
t k
ế
và s

l
ý
m


u . Đây
là m

t khâu c

c k

quan tr

ng
đò
i h

i
độ
sáng t

o cao và hàm l
ượ
ng ch

t sám
ch

a trong khâu này c
ũ
ng r

t nhi


u có th

v

i m

u khác nhau nó có giá tr


khác nhau nhưng v

i tính toán t

tr
ướ
c t

i nay th
ì
có nh

ng m

u thi
ế
t k
ế
lên
t


i hàng ngàn USD đây ch

là th

ng kê
đượ
c v

i m

t hàng áo phông c
ũ
ng v

y
nh

ng m

u thi
ế
t k
ế

đẹ
p và h

p l
ý

luôn là v

n
đề

đượ
c quan tâm
đố
i v

i
nh

ng nhà s

n xu

t .
Đ
Ò
án chuyên ngành Qu
ản trÞ chấ
t l
ượ
ng
SVTH: Chu ThÞ Lan

*. Th

hai là th


c hi

n hoàn thành s

n ph

m
Đó chính là quá tr
ì
nh th

c hi

n s

n xu

t s

n ph

m áo phông .
Đầ
u tiên
ng
ườ
i ta mang v

i c


t theo m

u và l

p ráp thành m

t chi
ế
c áo hoàn ch

nh
nh

ng công vi

c này s


đượ
c
đả
m nhi

m b

i các công nhân trong x
ưở
ng s


n
xu

t .
*. Th

ba vai tr
ò
c

a các nhà qu

n l
ý
.

Đố
i v

i s

n ph

m này th
ì
c
ũ
ng như các s

n ph


m khác th
ì
y
ế
u t

này
c
ũ
ng là m

t y
ế
u t

quan trong
để
nâng cao ch

t l
ượ
ng s

n ph

m áo phông.
Các nhà qu

n l

ý
s

đua ra các quy
ế
t
đị
nh s

cho s

n xu

t nh

ng s

n ph

m nào
và nh

p kh

u nh

ng dây chuy

n s


n xu

t nào đi

u này s



nh h
ưở
ng tr

c ti
ế
p
t

i ch

t l
ượ
ng c

a s

n ph

m m

t hàng này.

*. M

u m
ã
c

a thi
ế
t k
ế
luôn thay
đổ
i theo nhu c

u c

a khách hàng v
ì
v

y
s

đánh giá m

c
độ
ch

t l

ượ
ng s

n ph

m áo phông c
ũ
ng thay
đổ
i ,doanh
nghi

p ph

i luôn làm m

i m

u thi
ế
t k
ế
sao cho nó phù h

p v

i th

c t
ế

.
*. Y
ế
u t

công ngh

c
ũ
ng

nh h
ưở
ng t

i ch

t l
ượ
ng c

a s

n ph

m khi công
ngh

thay
đổ

i th
ì
doanh nghi

p c
ũ
ng ph

i thay
đổ
i công ngh

sao cho phù
h

p v

i th

i
đạ
i
để
nâng cao ch

t l
ượ
ng c

a s


n ph

m này .
*. D

nhân b

n và d

b

ăn c

p b

n quy

n s

h

u
đố
i v

i s

n ph


m m

i. Do
y
ế
u t

c

a s

n ph

m áo phông là m

t s

n ph

m theo m

t v
ì
v

y các s

n ph

m

này ph

i th
ườ
ng ra đúng kho

ng th

i gian và phù h

p v

i ng
ườ
i tiêu dùng.
B

i v

y mà các s

n ph

m này d

b

nhái m

t ăn c


p m

u m

t b

i các doanh
nghi

p tư nhân nh

khác.
*. Chu k

s

ng c

a s

n ph

m ng

n. Chính v
ì
l
ý
do theo m


t theo th

i gian
mà chu k

c

a s

n ph

m áo phông th
ườ
ng ng

n không dài, do đó c

n ph

i
đầ
u
tư cho phát tri

n nhi

u hơn chú tr

ng vào thay

đổ
i m

u m

t cho phù h

p v

i
nhu c

u th

tr
ườ
ng v

lo

i s

n ph

m hay m

t hàng này.
*. Tích h

p b


i nhi

u y
ế
u t

:
T

các
đặ
c đi

m c

a s

n ph

m áo phông chúng ta có th

th

y
đượ
c s


tích h


p c

a nhi

u y
ế
u t

trê l

i th
ì
chúng ta có th

th

y r
õ

đượ
c
đặ
c đi

m c

a
s


n ph

m này
để
có th

nghiên c

u r
õ
quá tr
ì
nh c

i ti
ế
n ch

t l
ượ
ng c
ũ
ng như
các bi

n pháp kh

thi hơn
để
áp d


ng cho vi

c nâng cao ch

t l
ượ
ng c

a s

n
ph

m náy m

t cách hi

u qu

nh

t.
2.2.
Đặ
c đi

m ch

t l

ượ
ng c

a m

t hàng áo phông.
* Ch

t l
ượ
ng áo phông thay
đổ
i theo th

i gian s

d

ng :
Nh

ng th

i k

tr
ướ
c đây th
ì
quá tr

ì
nh s

n xu

t áo phông là th

công
nay
đượ
c thay th
ế
b

ng máy móc và đây chuy

n công ngh

th
ì
v

n
đượ
c ch

p
nh

n ngay và lúc

đầ
u khách hàng chưa
đò
i h

i cao v

ch

t l
ượ
ng c

a ch

t v

i
nguyên v

t li

u làm áo phông v
ì
h

ngh
ĩ
là như hi


n t

i là khá tho

m
ã
n song
sau nay nhu c

u luôn thay
đổ
i và
đò
i h

i áo phông c

n có ch

t l
ượ
ng cao hơn
như ch

t li

u v

i m


u m
ã
hay m

u s

c vv
C
ũ
ng chính do yêu c

u v

h

p m

t mà các s

n ph

m áo phông luôn
thay
đổ
i theo th

i gian s

d


ng m

t chu k

s

ng c

a s

n ph

m áo phông ch


Đ
Ò
án chuyên ngành Qu
ản trÞ chấ
t l
ượ
ng
SVTH: Chu ThÞ Lan

trong th

i gian khá ng

n không dài l


m như có th

ch

hơn m

t năm ho

c t

i
g

n hai năm là nhi

u.
*Ch

t l
ượ
ng s

n ph

m áo phông th

thu

c r


t l

n vào công nhân s

n
xu

t tr

c ti
ế
p ra s

n ph

m này.
Ch

t l
ượ
ng s

n ph

m áo phông không ch

ph

thu


c nhi

u vào nhà
thi
ế
t k
ế
mà c
ò
n ph

thu

c nhi

u vào nh

ng ng
ườ
i công nhân tr

c ti
ế
p s

n
xu

t các m


t hàng này m

t s

th

c t
ế

đã
ch

ng minh đi

u này cho th

y khi
m

t m

u thi
ế
t k
ế

đẹ
p nhưng may ch

t ho


c r

ng th
ì
s

n ph

m đó s

khó
đượ
c
khách hàng ch

p nh

n ho

c nhi

u n

i khác mà không th

k

h
ế

t ra

đây.
V
ì
v

y

đây c

n s

ph

i h

p ch

t ch

t

nhà thi
ế
t k
ế
m

u t


i các nhân viên
th

c hi

n m

u đó
để

đượ
c m

t s

n ph

m có ch

t l
ượ
ng cao.
*Công ngh

m

i thay
đổ
i.

Khi m

t công ngh

m

i thay
đổ
i có th

làm cho các s

n ph

m này có
ch

t l
ượ
ng cao hơn hay năng suet cao hơn v
ì
v

y khi có s

thay
đổ
i v

công

ngh

th
ì
các nhà qu

n l
ý
c

n có quy
ế
t
đị
nh xem có nên thay
đổ
i công ngh


ngay hay không
để
nâng cao ch

t l
ượ
ng c

a s

n ph


m.
*Tích h

p nhi

u y
ế
u t

l

i ta có:
Nh
ì
n các nguyên nhân r
õ
hơn và có th

nêu ra m

t s

bi

n pháp khác
ph

c đó ph


i là s

liên k
ế
t ch

t ch

c

a t

t c

các cán b

trong công ty
để
th

c
hi

n m

t d

án thành công.
Nh


ng l
ý
do khác n

m trong chính quá tr
ì
nh th

c hi

n d

án ví d

như
trong nhi

u tr
ườ
ng h

p s

n xu

t , s

n xu

t theo k

ế
ho

ch th
ì
ít mà theo
ý

t
ưở
ng b

t chit th
ì
nhi

u v
ì
v

y qu

n l
ý
d

án v

s


n ph

m m

i th
ì
khó và qu

n
l
ý
d

án v

s

n ph

m áo phông m

i th
ườ
ng không
đạ
t yêu c

u.
Nh


ng yêu c

u c

a s

n ph

m áo phông th
ườ
ng khó
để
đưa ra m

t cách
tho

đáng. Khi nh

ng yêu c

u
đượ
c ghi nh

n d
ướ
i h
ì
nh th


c
ý
t
ưở
ng hay khái
ni

m th
ì
các
đị
nh ngh
ĩ
a trong đó l

i không
đượ
c r
õ
ràng, gây nh

m l

n ho

c
mâu thu

n v


i nhau.
Tóm l

i, ch

t l
ượ
ng s

n ph

m áo phông là k
ế
t qu

l

l

c c

a m

t lo

t
các quá tr
ì
nh có liên quan ch


t ch

v

i nhau t

khâu b

t
đầ
u
đế
n khâu k
ế
t
thúc.
2.3. các nhân t



nh h
ưở
ng t

i ch

t l
ượ
ng s


n ph

m áo phông.
* Nhu c

u th

tr
ườ
ng :
C
ũ
ng như các s

n ph

m khác, áo phông
đượ
c s

n xu

t ra là
để
cung c

p
cho ng
ườ

i s

d

ng thông qua th

tr
ườ
ng. Nhu c

u th

tr
ườ
ng s

là y
ế
u t

quy
ế
t
đị
nh t

i các m

c ch


t l
ượ
ng mà m

t chi
ế
c áo phông c

n ph

i có. Thông qua
th

tr
ườ
ng các nhà s

n xu

t áo phông s

bi
ế
t
đượ
c m

u thi
ế
t k

ế
nào mà m
ì
nh
đị
nh s

n xu

t ra c

n bao g

m nh

ng y
ế
u t

g
ì
, v

i m

c ch

t l
ượ
ng là bao

nhiêu? giá c

như th
ế
nào?
để
có th

làm tho

m
ã
n nhu c

u c

a ng
ườ
i s


d

ng.
* Nhân t

th

i gian :
B


i nh

ng
đặ
c đi

m d

s

n xu

t, d

thi
ế
t k
ế
nh

ng m

u tương t

nhau,
các m

u thi
ế

t k
ế
luôn luôn thay
đổ
i đa d

ng phong phú. Nên có th

m

t m

u
Đ
Ò
án chuyên ngành Qu
ản trÞ chấ
t l
ượ
ng
SVTH: Chu ThÞ Lan

thi
ế
t k
ế
v

a ra
đờ

i n
ế
u không phù h

p s

b

l

i th

i ngay t

c th
ì
. Đi

u này
đò
i
h

i các nhà s

n xu

t kinh doanh m

t hàng áo phông ph


i ch

p th

i cơ không
ch


ý
t
ưở
ng mà c

th

i cơ đưa s

n ph

m ra ngoài th

tr
ườ
ng. Do đó nhân t


th

i gian là nhân t


quan tr

ng

nh h
ưở
ng t

i ch

t l
ượ
ng s

n ph

m áo phông
* Nhân t

chi phí :
Để
y
ế
u t

chi phí cho m

t s


n ph

m áo phông ( chi phí thi
ế
t k
ế
) là
tương
đố
i khó khăn v
ì
m

u thi
ế
t k
ế
là m

t s

n ph

m thu

n tu
ý
ch

a

đự
ng
nhi

u ch

t xám. trong quá tr
ì
nh s

n xu

t áo phông th
ườ
ng phát sinh chi phí
nên có s

chênh l

ch tương
đố
i gi

a chi phí d

ki
ế
n và chi phí th

c t

ế
. S


chênh l

ch này nguyên nhân là do m

t ph

n ng
ườ
i ta th
ườ
ng s

n xu

t theo
ý

t
ưở
ng ch

t
đế
n ch

không theo m


u thi
ế
t k
ế
nên chi phí th

c t
ế
khác so v

i
chi phí d

ki
ế
n, n
ế
u s

n xu

t theo m

u thi
ế
t k
ế
chi
ế

m ph

n nh

. Hơn so v

i
ti
ế
n
độ
th
ì
cơ h

i c

nh tranh trên th

tr
ườ
ng gi

m do nhân t

th

i gian và ch

t

l
ượ
ng s

n ph

m c
ũ
ng b

gi

m do ra
đờ
i mu

n.
H

u như m

i ng
ườ
i
đề
u bi
ế
t s



ướ
c tính chi phí cho s

n ph

m này
tươnbg
đố
i khó do v

y h

th
ườ
ng tính toán sau khi s

n xu

t xong. Tuy nhiên
đi

u này s

h

n ch
ế
kh

năng c


nh tranh c

a doanh nghi

p do đó h

dùng các
đơn v

đo như Man-day( ngày công ),Man-month( tháng công) và Line of
code (d
ò
ng l

nh).
* Nhân t

con ng
ườ
i
Khi đi vào xem xét quá tr
ì
nh s

n xu

t áo phông và th

c t

ế
quá tr
ì
nh đưa
s

n ph

m áo phông ra th

tr
ườ
ng có m

t s

v

n
đề
liên quan t

i k

năng tr
ì
nh
độ
chuyên môn c


a cán b

công nhân viên :
Các l

i th
ườ
ng
đượ
c phát hi

n mu

n cho t

i khi khách hàng th

s

n
ph

m khi h

mua sau đó các sai sót m

i
đượ
c s


a ch

a đi

u này gây ra s

t

n
kém cho doanh nghi

p.
Ch

t l
ượ
ng v

i tư cách là m

t m

c tiêu th
ườ
ng ít
đượ
c quan tâm b

i
các nhân viên s


n xu

t trong doanh nghi

p mà h

l

i là nh

ng ng
ườ
i quy
ế
t
đị
nh nên ch

t l
ượ
ng s

n ph

m c

a doanh nghi

p do v


y nh

ng ng
ườ
i qu

n l
ý

c

n đưa ra các bi

n pháp
để
tuyên truy

n t

i các nhân viên
để
h

hi

u và phát
huy trách nhi

m c


a m
ì
nh trong vi

c nâng cao ch

t l
ượ
ng s

n ph

m c

a
doanh nghi

p.
Các v

n
đề
trên đây giúp chúng ta nh

n bi
ế
t
đượ
c vi


c l

p k
ế
ho

ch và
s

n xu

t m

t s

n ph

m áo phông ph

i có tính h

th

ng và
đượ
c th

c hi


n m

t
cách nghiem túc b

i các th

may lành ngh

. Mu

n v

y m

i thành viên ph

i
nh

n th

c
đượ
c t

m quan tr

ng c


a h

th

ng ch

t l
ượ
ng.
* Nhân t

qu

n l
ý
:
Vai tr
ò
qu

n l
ý


đây
đượ
c th

hi


n r

t nhi

u qua các n

i dung sau :
Th

nh

t c

n tuyên truy

n cho các công nhân viên tích c

c tham gia
vào các d

án trong các m

c tiêu phát tri

n và đa d

ng hoá s

n ph


m áo
phông tr
ướ
c nh

ng thay
đổ
i c

a nhu c

u th

tr
ườ
ng th
ì
v

công ngh

ph

i
đượ
c thay
đổ
i m

t cách liên t


c , đi

u này d

n
đế
n
độ
r

i ro khá cao nên vai
Đ
Ò
án chuyên ngành Qu
ản trÞ chấ
t l
ượ
ng
SVTH: Chu ThÞ Lan

tr
ò
c

a nhà qu

n l
ý
càng

đượ
c kh

ng
đị
nh v

trí quan tr

ng c

a m
ì
nh. V
ì
v

y
nói
đế
n ch

t l
ượ
ng là nói
đế
n ch

t l
ượ

ng c

a ho

t
độ
ng qu

n l
ý
.
Ho

t
độ
ng qu

n l
ý
tác đ

ng
đế
n ch

t l
ượ
ng s

n ph


m áo phông

các
khâu : thông qua m

u thi
ế
t k
ế
, l

p k
ế
ho

ch s

n xu

t, ki

m tra, ki

m soát, xem
xét
để
t
ì
m ki

ế
m l

i, xác
đị
nh phương pháp kh

c ph

c, s

a ch

a phù h

p và
cung c

p nh

ng thông tin ch

c ch

n
đả
m b

o d
ượ

c s



n d

nh v

ch

t l
ượ
ng
c

a s

n ph

m và uy tín trên th

tr
ườ
ng c

a doanh nghi

p s



đượ
c nâng cao.
3. Vai tr
ò
c

a ch

t l
ượ
ng áo phông trong các quá tr
ì
nh s

n xu

t áo
phông
3.1. Vai tr
ò
c

a ch

t l
ượ
ng áo phông .
Gi

ng như t


t c

nh

ng s

n ph

m ,trong l
ĩ
nh v

c kinh doanh s

n ph

m
áo phông mu

n
đả
m b

o năng su

t cao , giá thành h

và tăng l


i nhu

n các
nhà s

n xu

t không c
ò
n con
đườ
ng l

n khác là dành m

i ưu tiên cho m

c tiêu
hàng
đầ
u là ch

t l
ượ
ng. Nâng cao ch

t l
ượ
ng s


n ph

m là con
đườ
ng kinh t
ế

nh

t,
đồ
ng th

i c
ũ
ng chính là m

t trong nh

ng chi
ế
n l
ượ
c quan tr

ng ,
đả
m
b


o s

phát tri

n ch

c ch

n nh

t c

a doanh nghi

p .
Ch

t l
ượ
ng là chi
ế
c ch
ì
a khoá vàng đem l

i ph

n vinh cho các doanh
nghi


p, các qu

c gia thông qua vi

c chi
ế
m l
ĩ
nh th

tr
ườ
ng , phát tri

n kinh t
ế
.

Vi

t Nam trong nh

ng năm g

n đây trong b
ướ
c ti
ế
p c


n v

i n

n kinh
t
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c , chúng ta ngày càng nh

n r
õ
t

m
quan tr


ng c

a nh

ng v

n
đề
liên quan
đế
n ch

t l
ượ
ng .
Đặ
c bi

t , s

n ph

m áo
phông là m

t s

n ph

m mà các doanh nghi


p Vi

t Nam c
ò
n nh

p kh

u ngu

n
nguyên li

u chính
để
s

n xu

t lo

i s

n ph

m này , chưa có nhi

u uy tín trên
th


tr
ườ
ng th
ế
gi

i , chúng ta c

n nâng cao ch

t l
ượ
ng s

n ph

m này
để
kh

ng
đị
nh t

m quan tr

ng trên th

tr

ườ
ng th
ế
gi

i và
để
chi
ế
m l
ĩ
nh th

tr
ườ
ng v

i
m

t hàng này .
Ngày nay, s

n ph

m áo phông
đã
tr

thành m


t s

n ph

m r

t g

n g
ũ
i
v

i ng
ườ
i tiêu dùng và nó không th

thi
ế
u trong t

t c

các l
ĩ
nh v

c c


a cu

c
s

ng, văn hoá, kinh t
ế
, chính tr

, x
ã
h

i. Nó có

nh h
ưở
ng l

n t

i r

t nhi

u
l
ĩ
nh v


c ví d

như có th

s

n ph

m này s

làm cho ng
ườ
i ta t

tin hơn
để

hoàn thành t

t công vi

c và t

đây có th

th

y
đượ
c s




nh h
ưở
ng c

a s

n
ph

m này t

i t

t c

các l
ĩ
nh v

c .
3.2 T

m quan tr

ng c

a m


t qua tr
ì
nh s

n xu

t áo phông
D

án phát tri

n s

n xu

t áo phông theo thi
ế
t k
ế
ph

i tho

m
ã
n nhu c

u
c


a khách hàng trong ph

m vi th

i gian và chi phí th

c hi

n nh

t
đị
nh .
B

t k

m

t t

ch

c nào c
ũ
ng mu

n s


n ph

m áo phông c

a m
ì
nh
đượ
c
th

tr
ườ
ng ch

p nh

n và đón chào , luôn
đượ
c ng
ườ
i tiêy dùng tin t
ưở
ng l

a
ch

n và s


d

ng . Như v

y m

t s

n ph

m áo phông thành công như th
ế
nào?
nhân t


để
quy
ế
t
đị
nh s

thành công đó là g
ì
?
M

t d


án xây d

ng s

n ph

m áo phông m

i
đượ
c ch

p nh

n trên th


tr
ườ
ng
đượ
c coi là thành công n
ế
u nó ra
đờ
i và chi
ế
m
đượ
c th


tr
ườ
ng m

t
cách nhanh chóng nh

t có th

v

n
đề
th

i gian là v

n
đề
quan tr

ng v
ì
s

n
ph

m này theo th


i gian khác nhau có nh

ng m

u m

t khác nhau và theo mùa
Đ
Ò
án chuyên ngành Qu
ản trÞ chấ
t l
ượ
ng
SVTH: Chu ThÞ Lan

. Ngoài ra chúng ta không th

không k


đế
n hai nhân t

n
ũ
a là ch

t l

ượ
ng s

n
ph

m và chi phí th

p . Nhi

u d

án s

n xu

t s

n ph

m áo phông m

i
đạ
t ch

t
l
ượ
ng cao và trong th


i gian ng

n nhưng n
ế
u chi phí cao th
ì
nó v

n chưa
đượ
c
coi là thành công v
ì
chi phí th

c hi

n qu

m

c ngân qu
ĩ
cho phép , nhưng n
ế
u
th

i gian th


c hi

n quá so v

i d

ki
ế
n th
ì
c
ũ
ng không đ
ượ
c coi la thành công .
Theo s

li

u th

ng kê và phân tích cho th

y có kho

ng hơn 30% s

d


án có
chi phí tăng hơn so v

i d

ki
ế
n , c
ò
n v

th

i gian hoàn thành th
ì
có t

i 55%
dư án hoàn thành ch

m hơn d

ki
ế
n.
Nguyên nhân làm cho d

án s

n xu


t s

n ph

m áo phông m

i b

th

t
b

i là do:
Th

nh

t là do: M

t kh

năng qu

n l
ý
nhu c

u c


a khách hàng như là
khi nh

n ra nhu c

u c

a khách hàng su

t hi

n nhà s

n xu

t có y t
ưở
ng s

n
xu

t ra s

n ph

m m

i nhưng nhu c


u đó l

i thay
đổ
i mà ta không l

m b

t k

p
th
ì
có th

s

n xu

t ra s

n ph

m m

i s

khó bán hay nói cách khác là th


tr
ườ
ng
không ch

p nh

n s

n ph

m đó d

b

t

n kho n
ế
u ta không nh

y bén.
Th

hai là do: Không qu

n l
ý

đượ

c r

i do có th

r

i do v

s

n ph

m
m

i li

u nó có
đượ
c ch

p nh

n hay không r

i chi phí d

ki
ế
n th

ế
nào ? doanh
thu va l

i nhu

n ra sao ?
Th

ba là do: Các công ngh

s

n xu

t kém hi

u qu

gây nhi

u l

i cho
s

n ph

m làm cho ch


t l
ượ
ng s

n ph

m áo phông m

i su

ng c

p
Th

tư là do: Tr
ì
nh
độ
tay ngh

kh

năng s

n xu

t c
ũ
ng như kinh

nghi

m chuyên môn c

a công nhân viên chưa cao con th

p v

nhi

u m

t ví d


như m

t th

c

t theo dây chuy

n n
ế
u tay ngh

không cao có th

m


t lúc làm
h

ng r

t nhi

u s

n ph

m cùng m

t lúc.
Và nhi

u nguyên nhân khác tuy nhiên không g

p th
ườ
ng xuyên l

m lên
không
đượ
c k

t


i

đây. Song t

t c

các nguyên nhân này k
ế
t h

p v

i nhau
tao nên các quá trính s

n xu

t y
ế
u kém . Và thông th
ườ
ng m

t d

án th

t b

i

b

i v
ì
quá tr
ì
nh th

c hi

n d

án
đượ
c s

p x
ế
p m

t cách chưa h

p l
ý
.
M

t khác nguyên nhân chính làm m

t kh


năng đi

u khi

n d

án bao
g

m:
M

c tiêu không r
õ
ràng, k
ế
ho

ch chưa
đượ
c v

ch r
õ
,công ngh

chưa
hi


n
đạ
i, không có phương pháp qu

n l
ý
d

án, thi
ế
u ngu

n nhân l

c có kh


năng và tr
ì
nh
độ

để
s

d

ng công ngh

m


i. Trong 5 nguyên nhân này, ba
nguyên nhân
đầ
u coi là nguyên nhân làm cho quá tr
ì
nh s

n xu

t y
ế
u kém, hai
nguyên nhân sau coi là r

i do c

a ban l
ã
nh
đạ
o.
Tham s

cho m

t d

án thành công là các quá tr
ì

nh th

c hi

n trong d


án ph

i

n
đị
nh. N
ế
u các tiêu chu

n
đạ
t ra cho các quá tr
ì
nh th

c hi

n trong
d

án ph


i

n
đị
nh. N
ế
u các tiêu chu

n
đạ
t ra cho quá tr
ì
nh l

a ch

n c

n th

n,
phù h

p và
đượ
c th

c hi

n nghiêm túc th

ì
kh

năng thành công c

a m

t d

án
s

n xu

t s

n ph

m áo phông m

i s

r

t cao.
Khi năng su

t cao có th

gi


m chi phí và t

i thi

u hoá th

i gian th

c
hi

n d

án. Ch

t l
ượ
ng cao và năng su

t cao
đượ
c coi là m

c tiêu kép c

a d


án hoàn thành s


n ph

m áo phông. M

c dù, các quá tr
ì
nh c

n cho vi

c th

c
Đ
Ò
án chuyên ngành Qu
ản trÞ chấ
t l
ượ
ng
SVTH: Chu ThÞ Lan

hi

n các m

c tiêu c

a d


án nhưng c
ũ
ng c

n thi
ế
t cho vi

c th

c hi

n m

c tiêu
c

a t

ch

c. T

t nhiên, b

t k

m


t t

ch

c nào c
ũ
ng mu

n các d

án c

a m
ì
nh
đượ
c thành công. Tuy nhiên, nh

ng m

c tiêu mong mu

n c

a t

ch

c v
ượ

t xa
c

nh

ng m

c tiêu c

a d

án. M

t d

án có năng su

t và ch

t l
ượ
ng cao chưa
đủ
mà m

c tiêu c

a t

ch


c là ph

i d

đoán, d

báo,
ướ
c l
ượ
ng
đượ
c năng
su

t và ch

t l
ượ
ng c

a d

án. Đó c
ũ
ng chính là mong mu

n
đầ

u tiên c

a t


ch

c. N
ế
u m

t t

ch

c không có kh

năng d

đoán th
ì
s

không th

đánh giá
đượ
c chính xác, sát th

c

đượ
c công vi

c xây d

ng các
ướ
c l
ượ
ng h

p l
ý

c

n thi
ế
t
để

đị
nh h
ướ
ng kinh doanh. M

c tiêu th

hai c


a doanh nghi

p là liên
t

c c

i ti
ế
n
để
nâng cao năng su

t và ch

t l
ượ
ng.
Năng su

t và ch

t l
ượ
ng c

a m

t d


án ph

thu

c vào ba nhân t

: quá
tr
ì
nh, con ng
ườ
i và công ngh

. Chúng có m

i quan h

m

t thi
ế
t v

i nhau và
đượ
c mô t

b

ng tam giác ch


t l
ượ
ng
đượ
c v

và bi

u di

n như h
ì
nh sau đây.



V
ì
quá tr
ì
nh có

nh h
ưở
ng quan tr

ng t

i năng su


t và ch

t l
ượ
ng. Nên
m

t trong nh

ng c

i ti
ế
n năng su

t và ch

t l
ượ
ng là c

i ti
ế
n các quá tr
ì
nh s


d


ng trong t

ch

c.
Như v

y,các quá tr
ì
nh s

d

ng trong m

t t

ch

a không ch

tham gia
vào quá tr
ì
nh s

n xu

t mà c

ò
n là nhân t



nh h
ưở
ng
đế
n năng su

t và ch

t
l
ượ
ng.











Q & P: Năng su


t và ch

t l
ượ
ng
Quá tr
ì
nh

Công ngh


Con ng
ườ
i
Tam giác ch

t l
ượ
ng
Đ
Ò
án chuyên ngành Qu
ản trÞ chấ
t l
ượ
ng
SVTH: Chu ThÞ Lan













Đ
Ò
án chuyên ngành Qu
ản trÞ chấ
t l
ượ
ng
SVTH: Chu ThÞ Lan

CHƯƠNG II
T
HỰC

TRẠNG

CHẤT

LƯỢNG

SẢN


PHẨM
ÁO PHÔNG
TẠI

TỔNG
CÔNG TY MAY V
IỆT
NAM

I. QUÁ
TRÌNH

HÌNH
THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN

1. Hoàn c

nh ra
đờ
i
Hoàn c

nh ra
đờ
i c

a ngành d


t may

n
ướ
c ta
đã
có t

r

t lâu
đờ
i
không ai có th

n

m
đượ
c chính xác nó ra
đờ
i vào th

i gian c

th

nào n

a,

nhưng ch

c ch

n m

t đi

u là nó ra
đờ
i t

r

t lâu
đờ
i và cho t

i nay th
ì
ngành
này
đã
r

t phát tri

n và là m

t trong nh


ng th
ế
m

nh xu

t kh

u c

a n
ướ
c ta
tuy ngành này không phát tri

n và l

n m

nh b

ng ngành d

t may c

a Trung
Qu

c hay


n
độ
nhưng chúng ta s

ti
ế
n t

i phát tri

n v
ượ
t h

.
T

i cu

c h

p th

6, qu

c h

i khoá IX . Qu


c h

i
đã
nh

t trí và có nh

ng
nh

n
đị
nh sau
Th

nh

t: Kh

ng
đị
nh vai tr
ò
c

a ngành d

t may là m


t trong s

nh

ng
ngành th
ế
m

nh xu

t kh

u n
ướ
c ta c

n ph

i
đẩ
y m

nh su

t kh

u m

t hanhg

này nhi

u hơn n

a có th

ngang b

ng v

i các n
ướ
c có th
ế
m

nh v

m

t hàng
này như Trung Qu

c và

n
Độ
có th

c

ò
n ti
ế
n xa hơn n

a.
Th

hai: Kh

ng
đị
nh th

tr
ườ
ng m

là m

t th

tr
ườ
ng khó tính nhưng r

t
r

ng m



đầ
y h

a h

n chúng ta c

n c

g

ng chinh ph

c
đượ
c th

tr
ườ
ng
này, nhưng
để
làm
đượ
c vi

c này th
ì


đầ
u tiên chúng ta c

n ph

i nâng cao ch

t
l
ượ
ng c

a toàn b

các s

n ph

m c

a ngành d

t may hi

n nay. Đó c
ũ
ng là m

t

v

n
đề
tương
đố
i khó mà chúng ta ph

i th

c hi

n n
ế
u mu

n đưa s

n ph

m cào
th

tr
ườ
ng này.
Th

ba:Ngành d


t may c

n phát tri

n các th
ế
m

nh s

n có c

a m
ì
nh
như giá nhân công th

p th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c khá r

ng m

và c

n đào t


o
đượ
c
độ
i ng
ũ
công n+ân viên lành ngh

có tr
ì
nh
độ
chuyên môn và kh

năng
s

d

ng các công ngh

m

i cao. T

đó có th

gi


i quy
ế
t s

lao
độ
ng th

t
nghi

p trong n
ướ
c và c
ũ
ng c

n khôi ph

c ngành d

t làm nguyên li

u ph

c v


cho ngành may
để

ngành này không ph

i nh

p kh

u nguyên v

t li

u như v

y
có th

h

hơn n

a v

giá thành s

n ph

m và có th

c

nh tranh v


giá
đố
i v

i
các n
ướ
c như Trung Qu

c và

n
Độ
.
2. Quá tr
ì
nh xây d

ng và phát tri

n.
Quá tr
ì
nh phát tri

n c

a ngành d


t may Vi

t Nam.
Ngành d

t may có l

ch s

phát tri

n
đã
t

r

t lâu mà không ai có th

bi
ế
t
nó có t

bao gi

ngành d

t may d


n d

n l

n m

nh và phát tri

n
đã
tr

thành
th
ế
m

nh xu

t kh

u c

a n
ướ
c ta v
ì
nó c
ũ
ng là m


t trong nh

ng ngành mà
n
ứơ
c ta r

t có th
ế
m

nh
để
phát tri

n.
Hi

n nay

n
ướ
c ta ngành d

t may

n
ướ
c ta c

ũ
ng r

t
đượ
c quan tâm
đẩ
y m

nh cho phát tri

n song chúng ta mu

n phát tri

n ngành này th
ì
ngành
d

t c

n đi tr
ướ
c m

t b
ướ
c.V


i m

t s

l
ượ
ng các công ty may khá l

n như
hi

n nay th
ì
chúng ta c

n
đẩ
y m

nh và t

o đi

u ki

n v

môi tr
ườ
ng kinh

Đ
Ò
án chuyên ngành Qu
ản trÞ chấ
t l
ượ
ng
SVTH: Chu ThÞ Lan

doanh và xu

t kh

u cho các công ty này
để
h

có th

s

n xu

t h
ế
t kh

năng
c


a m
ì
nh.
3. Ch

c năng và nhi

m v

c

a
Tổ
ng công ty may Vi

t Nam.
Hi

n nay t

ng công ty may Vi

t Nam ho

t
độ
ng trong các l
ĩ
nh v


c sau:
*S

n xu

t m

t hành may m

c tiêu dùng trong c

n
ướ
c và xu

t kh

u
sang th

tr
ườ
ng các n
ướ
c khác trên th
ế
gi

i
*Thi

ế
t k
ế
m

u cho các công ty nh

ho

c xu

t kh

u các m

t hàng c

a
các công ty này đóng vai tr
ò

đầ
u đàn trong s

n xu

t và xu

t nh


p kh

u.
*Bán buôn bán l

các m

t hàng d

t may c

a các công ty chi nhánh c

a
m
ì
nh.
*Chuy

n nh
ượ
ng quata xu

t kh

u cho các công ty chi nhánh
để
xu

t

kh

u.
*Đào t

o cán b

công nhân viên không nh

ng cho t

ng công ty mà c
ò
n
cho các công ty chi nhánh khi h

có nhu c

u.
V

i các ch

c năng kinh doanh g

m.
*Ngiên c

u thi
ế

t k
ế
m

u m
ã
s

n ph

m áo phông m

i cho các doanh
nghi

p nh

hơn, chuy

n giao công ngh

tin h

c và

ng d

ng công ngh

, xu


t
nh

p kh

u các nguyên v

t li

u cho ngành may đó là các s

n ph

m c

a ngành
d

t mà hi

n nay n
ướ
c ta v

n ph

i nh

p kh


u v

i s

l
ượ
ng khá l

n.
*Xu

t nh

p kh

u và u

thác xu

t kh

u cho các công ty khác ho

c phân
ph

i quata
*Nh


p kh

u và kinh doanh các thi
ế
t b

dùng cho may như máy may các
công c

khác như máy c

t, máy v

t s


*Nghiên c

u phát tri

n s

n xu

t kinh doanh, tư v

n
đầ
u tư chuy


n giao
công ngh

trong l
ĩ
nh v

c môi tr
ườ
ng.
Trong đó l
ĩ
nh v

c kinh doanh ch

y
ế
u c

a t

ng công ty may Vi

t Nam
là xu

t kh

u và phát tri


n các m

t hàng trong và ngoài n
ướ
c đáp

ng nhu c

u
c

a khách hàng v

s

n ph

m này trong n
ướ
c và xu

t kh

u.
II. CÁC
ĐẶC

ĐIỂM
KINH

TẾ

KỸ

THUẬT

CHỦ

YẾU

ẢNH

HƯỞNG

TỚI

CHẤT

LƯỢNG

SẢN

PHẨM
ÁO PHÔNG
CỦA

TỔNG
CÔNG TY MAY V
IỆT
NAM.

1.
Đặ
c đi

m s

n ph

m.
C
ũ
ng như s

n ph

m may m

c khác th
ì
s

n ph

m áo phông c
ũ
ng v

y
tr
ướ

c h
ế
t là khâu thi
ế
t k
ế
khâu này c
ũ
ng là lo

i m

u áo phông m

i ph

n th

c
hi

n công vi

c này khá khó c

n nhà thi
ế
t k
ế
có tr

ì
nh
độ
chuyên môn khá cao

đò
i h

i đây là m

t s

n ph

m ch

a nhi

u ch

t xám.
Áo phông c

a t

ng công ty may Vi

t Nam khá đa d

ng phong phú

nhi
ế
u màu s

c có qui mô khá l

n đáp

ng th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c và xu

t
kh

u.Song chúng ta c

n xem xét
để
nâng cao ch

t l
ượ
ng s

n ph


m áo phông
hơn n
ũ
a và làm đa d

ng phong phú hơn n
ũ
a v

m

u m

t và ch

ng lo

i nhưng
chúng ta c
ũ
ng c

n xem xét nhu c

u c

a th

tr

ườ
ng
để
s

n xu

t v

a
đủ
không
b

t

n kho không lên s

n xu

t hàng lo

t mà c

n s

n xu

t đúng lo


i v

i s


Đ
Ò
án chuyên ngành Qu
ản trÞ chấ
t l
ượ
ng
SVTH: Chu ThÞ Lan

l
ượ
ng theo nhu c

u th

tr
ườ
ng v

i m

c tiêu đáp

ng theo nhu c


u th

tr
ườ
ng
v

i ch

t l
ượ
ng s

n ph

m cao.
Hi

n nay

n
ướ
c ta c
ũ
ng nhu trên th
ế
gi

i nhu c


u v

s

n ph

m này khá
cao nhưng chúng ta c

n th

n tr

ng v

i s

thay
đổ
i v

nhu c

u c

a khách hàng
để
tránh s

t


n kho c

a s

n ph

m. C

n liên t

c nghiên c

u nhu c

u th

tr
ườ
ng
m

t cách th
ườ
ng xuyên liên t

c nâng cao ch

t l
ượ

ng s

n ph

m
để
đáp

ng và
tho

m
ã
n t

t nh

t nhu c

u c

a khách hàng.
2.
Đặ
c đi

m c

a th


tr
ườ
ng tiêu th

s

n ph

m áo phông hi

n nay.
Tr
ướ
c h
ế
t ta c

n xem xét th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c c

a s

n ph

m này.


n
ướ
c ta hi

n nay v

i s

n ph

m này th
ì
nhu c

u khá l

n và tương
đố
i
r

ng m

trong n
ướ
c hi

n nay m


t hàng này c
ũ
ng là m

t trong nh

ng m

t hàng
bán ch

y

n
ướ
c ta và chi
ế
m doanh s

tương
đố
i.
Tính
đế
n sáu tháng
đầ
u năm 2004 giá xăng d

u tăng làm cho th


tr
ườ
ng
trong n
ướ
c và th
ế
gi

i bi
ế
n
độ
ng đương nhiên ngành d

t may c
ũ
ng b



nh
h
ưở
n tuy không nhi

u nhu ngành v

n t


i hay các ngành khác nhưng c
ũ
ng làm
nó tăng giá 2,1% so v

i cùng k

năm ngoái. Ch

s

giá tăng 26,6% giá đô la
M

tăng 0,2%
Mặ
c dù giá tăng không ph

i do m

t cân b

ng gi

a cung và c

u mà ch


y

ế
u do nguyên nhân khách quan, nhưng
Bộ
Thương
Mạ
i v

n th

ng th

n
kh

ng
đị
nh trong nguyên nhân giá tăngcó s

y
ế
u kém c

a qu

n l
ý
nhà n
ướ
c
mà đi


n h
ì
nh là chưa thi
ế
t l

p t

t các m

i liên h

ch

t ch

gi

a ng
ườ
i s

n xu

t
và nhà buôn, gi

a thương m


i trung ương và thương m

i
đị
a phương, gi

a các
doanh nghi

p nhà n
ướ
c v

i các doanh nghi

p thành phân kinh t
ế
khác
Để

t

o thành các kênh lưu thông

n
đị
nh t

s


n xu

t
đế
n tiêu th

“công tác d


báo th

tr
ườ
ng ch

t l
ượ
ng không cao, h

th

ng thông tin th

tr
ườ
ng c

a các cơ
quan báo chí t


n m

n, ch

t l
ượ
ng và
độ
tin c

y th

p chưa giúp nhi

u cho
ng
ườ
i s

n xu

t- kinh doanh
để
ho

t
độ
ng đó tr

lên có hi


u qu

hơn. Vi

c
quan tâm t

i công tác qu

n l
ý
c

a các b

, ngành,
đị
a phương chưa th

c s


th
ườ
ng xuyên, do v

y nhi

u chính sách c


a chính ph


đượ
c tri

n khai ch

m
làm

nh h
ưở
ng không nh

t

i phát tri

n th

tr
ườ
ng” – Th

tr
ưở
ng B


Thương
Mạ
i Phan Th
ế
Ru

nh

n
đị
nh:
Vai tr
ò
c

a các doanh nghi

p nhà n
ướ
c và nhi

u hi

p h

i ngành hàng
th

i gian qua là quá m


nh

t, không quan tâm t

i l

i ích c

a nhà n
ướ
c vad l

i
ích ng
ườ
i tiêu dùng, b
ì
nh

n th

tr
ườ
ng phát tri

n chung mà ch

lo b

o v



quy

n l

i riêng c

a doanh nghi

p, c
ũ
ng góp ph

n làm giá c

có nhi

u bi
ế
n
độ
ng. T

t

o ra nh

ng “cơn s


t hàng hóa

o”
để
tăng giá s

n ph

m c

a doanh
nghi

p m
ì
nh, không ngh
ĩ
t

i l

i ích cu

ng
ườ
i tiêu dùng lên không lo c

i ti

n

ch

t l
ượ
ng
để
nâng cao ch

t l
ượ
ng mà ch

mu

n
đạ
t
đượ
c l

i ích c

a m
ì
nh.
Nh

ng
độ
ng thái này d


n
đế
n
đã
làm

nh h
ưở
ng l

n t

i giá thành s

n
ph

m, ti
ế
n
độ
c

a nhi

u công tr
ì
nh l


n, gây

nh h
ướ
ng l

n t

i t

c
độ
tăng
tr
ưở
ng c

a toàn b

n

n kinh t
ế
. “S

p t

i bên c

nh vi


c nâng cao ch

t l
ượ
ng,
hi

u qu

công tác d

báo, đi

uhành th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c, nh

t là giá c

các
m

t hành tr

ng y

ế
u, c

n phát huy vai tr
ò
c

a các B

, ngành
đố
i v

i ch


đạ
o h


Đ
Ò
án chuyên ngành Qu
ản trÞ chấ
t l
ượ
ng
SVTH: Chu ThÞ Lan

th


ng doanh nghi

p ngành hàng, phát huy vai tr
ò
c

a các doanh nghi

p nhà
n
ướ
c, nh

t là các T

ng công ty, 90,91, các b

, ngành xây d

ng Quy ch
ế
qu

n
l
ý
ngành hàng, tr
ướ
c h

ế
t các ngành hàng là doanh nghi

p Nhà n
ướ
c chi
ế
m t


tr

ng l

n như:
B

Công Nghi

p, B

Nông Nghi

p và phát tri

n nông thôn, B

Y t
ế
”-

Th

Tr
ưở
ng Phan Th
ế
Ru

cho bi
ế
t. Bên c

nh đó, m

t lo

t các gi

i pháp l

n
c
ũ
ng
đượ
c B

Thương m

i đưa ra, như xây d


ng, c

ng c

và hoàn thi

n h


th

nh phân ph

i hàng hoá, cung

ng d

ch v

, đăc bi

t là các m

t hàng thi
ế
t
y
ế
u như lương th


c thưc ph

m, may m

c. Thông qua phát tri

n m

ng l
ướ
i bán
hàng và
đạ
i l
ý
bán hàng trên cơ s

đó, th

c hi

n ki

m tra, ki

m soát, ch

ng
độ

c quy

n,
đầ
u cơ l
ũ
ng đo

n th

tr
ườ
ng; h
ì
nh thành t

ng b
ướ
c các t

p đoàn,
các t

ng công ty kinh doanh thương m

i l

n trên cơ s

thúc

đẩ
y quá tr
ì
nh tích
t

và t

p trung, phát tri

n theo h
ướ
ng văn minh và hi

n
đạ
i nh

m nâng cao
khách hàng

năng c

nh tranh c

a các doanh nghi

p trên th

tr

ườ
ng trong đi

u
ki

n h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
như hi

n nay; tăng c
ườ
ng ki

m tra, ki

m soát
th

tr
ườ
ng ngăn ch


n t

n

n buôn l

u, buôn bán hàng gi

, gian l

n thương m

i,
nhái nh
ã
n mác hàng hoá, vi ph

m b

n quy

n s

h

u công nghi

p
M


c tiêu hàng
đầ
u là ph

i b

o
đả
m th

tr
ườ
ng phát tri

n

n
đị
nh, giá c


bi
ế
n
độ
ng trong
độ
cho phép, không có “s


t giá” do m

t cân
đố
i cung-c

u,
đáp

ng nhu c

u ng
ườ
i tiêu dùng
đố
i v

i các m

t hàng thi
ế
t y
ế
u và
đủ
ngu

n
hàng cho nhu c


u xu

t kh

u
B

Tr
ưở
ng B

Thương m

i Trương
Đì
nh Tuy

n nh

n m

nh xu

t kh

u
ph

i t


p trung và tr

ng đi

m. Đây là m

t trong nh

ng quy
ế
t
đị
nh cơ b

n c

a
n
ướ
c ta v

th

tr
ườ
ng n
ướ
c ngoài.
Kim ng


ch xu

t kh

u 6 tháng
đầ
u năm 2004
đạ
t 11.798 tri

u USD, tăng
19,8%so v

i cùng k

năm 2003 (b
ì
nh quân m

i tháng
đạ
t 1,996 t

USD ).
Các m

t hàng xu

t kh


u ch

y
ế
u có kim ng

ch tăng cao so v

i năm 2003 là
nông nghi

p và d

t may, công nghi

p tăng ít, hàng m

ngh

ti

u th

công
nghi

p có tăng, thu

s


n có tăng
Trong khi đó, kim ng

ch nh

p kh

u 6 tháng
đầ
u năm 2004
đạ
t 14.162
tri

u USD (b
ì
nh quân m

i tháng
đạ
t hơn 2,3 t

USD, là m

c cao nh

t trong
nhi

u năm tr


l

i đây), tăng 14,7% so v

i cùng k

năm 2003. Tính chung,
nh

p siêu trong 6 tháng
đầ
u năm 2004 là hơn 2,364 t

USD, b

ng 20% kim
ng

ch xu

t kh

u hàng hoá; trong đó doanh nghi

p trong n
ướ
c nh

p siêu là

3,753 t

USD, doanh nghi

p có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài xu

t siêu 1,389 t


USD. “ Nh

p siêu ch

y
ế
u do tăng nh

p kh

u

các m

t hàng là tư li


u s

n
xu

t, nh

m đáp

ng
đẩ
y m

nh s

n xu

t và xu

t kh

u. Cơ c

u m

t hàng nh

p
kh


u d

n nhuy

n d

ch theo h
ướ
ng tích c

c: nhóm hàng ph

c v

s

n xu

t (máy
móc, thi
ế
t b

, ph

tùng, linh ki

n đi


n t

) chi
ế
m t

tr

ng ngày càng cao
trongkim ng

ch nh

p kh

u,
đạ
t kho

ng 22,6% trong 6 tháng
đầ
u năm. Trong
s

31 m

t hàng nh

p kh


u ch

y
ế
u, có 25 m

t hàngcó kim ng

ch tăng cao trên
40% như bông, kim lo

i, cao su, g

và nguyên li

u, b

t gi

y và v

i, ch

t
d

o ”-Th

tr
ưở

ng B

Thương m

i Phan Th
ế
Ru

cho bi
ế
t:
Đ
Ò
án chuyên ngành Qu
ản trÞ chấ
t l
ượ
ng
SVTH: Chu ThÞ Lan

Đả
m b

o tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
và hoàn thành v
ượ
t m


c m

c tiêu tăng
tr
ưở
ng xu

t kh

u 12% trong năm 2004 do Qu

c h

i
đề
ra, kim ng

ch xu

t
kh

u 6 tháng cu

i năm ph

i
đạ
t 11,8 t


USD, b
ì
nh quân m

i tháng hơn 1,97
t

USD, tương đương v

i m

c
đạ
t
đượ
c 6 tháng
đầ
u năm. B

thương s

t

p
trung 2 h
ướ
ng chính: th

nh


t t

p trung phát tri

n nh

ng m

t hàng l

n v
ì
các
m

t hàng này tăng tr
ưở
ng s

t

o ra giá tr

kim ng

ch xu

t kh


u l

n, gi

i quy
ế
t
nhi

u lao
độ
ng và các v

n
đề
x
ã
h

i khác. Th

hai, t

p trung vào các m

t
hàngcó kim ng

ch xu


t kh

u tuy chưa l

n nhưng v

a qua có t

c
độ
tăng
tr
ưở
ng nhanh, có ti

m năng, không b

ho

c chưa b

h

n ch
ế
v

th

tr

ườ
ng, h

n
ng

ch.
“V

th

tr
ườ
ng xu

t kh

u, chúng ta duy tr
ì
t

c
độ
tăng tr
ưở
ng xu

t kh

u

b
ì
nh quân trong giai đo

n 2004-2005
đố
i v

i các th

tr
ườ
ng Châu Á, Châu
Âu, Châu
Đạ
i Dương là 12%/năm; khu v

c B

c M

,Châu Phi, M

La Tinh là
15-17%/năm. Trong đó, các th

tr
ườ
ng tr


ng đi

m c

n ti
ế
n hành công tác xúc
ti
ế
n thương m

i m

nh m

trong th

i k

2004-2005 là th

tr
ườ
ng Hoa K

(m

t
th


tr
ườ
ng khó tính nhưng
đầ
y r

ng m

). Ngoài ra c
ũ
ng c

n t

p trung xúc ti
ế
n
thương m

i vào các th

tr
ườ
ng sau: EU, Nh

t B

n, Trung Qu

c, Hàn Qu


c,
ASEAN, Nga, Trung Đông, Châu Phi,Châu M

La Tinh, th

tr
ườ
ng biên
m

u”-B

tr
ưở
ng Trương
Đì
nh Tuy

n nh

n m

nh và cho bi
ế
t thêm, công tác
xúc ti
ế
n thương m


i c
ũ
ng c

n có nh

ng
đổ
i m

i
để
theo k

p đà phát tri

n,
đẩ
y
m

nh xu

t kh

u. “Trách nhi

m và hi

u qu


ho

t
độ
ng c

a các thương v

Vi

t
Nam

n
ướ
c ngoài c
ũ
ng
đượ
c nâng cao hơn n

a, nh

m cung c

p thông tin th


tr

ườ
ng ngoài n
ướ
c cho doanh nghi

p và cơ quan qu

n l
ý
Nhà n
ướ
c v

thương
m

i, nh

t là thông tin v

chính sách nh

p kh

u, hàng rào k

thu

t, hàng rào
ch


t l
ượ
ng, nhu c

u, th

hiêú tiêu dùng c

a ng
ườ
i n
ướ
c ngoài ”-B

tr
ưở
ng
Phan
Đì
nh Tuy

n nói: “Dù tr
ướ
c hay sau n
ướ
c ta c
ũ
ng ph


i m

h

i nh

p kinh
t
ế
khu v

c và qu

c t
ế
nên trách nhi

m c

a các doanh nghi

p

trên c

n ph

i
đạ
t

đượ
c
để

đẩ
y m

nh xu

t kh

u.”
C
ũ
ng như các s

n ph

m thi
ế
t y
ế
u khác s

n ph

m áo phông c
ũ
ng là m


t
trong nh

ng s

n ph

m bán ch

y và đươc coi là m

t trong nh

ng m

t hàng
thi
ế
t y
ế
u như lương th

c th

c ph

m. Và th

tr
ườ

ng c

a nó c
ũ
ng có
đặ
c đi

m
như trên
đố
i v

i th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c và qu

c t
ế
th
ì

đặ
c đi

m

đã

đượ
c nêu r
õ


trên.
D
ướ
i đây là bi

u
đồ
so sánh doanh thu c

a ngành d

t may gi

a doanh
thu trong n
ướ
c và doanh thu xu

t kh

u
để
ta có th


bi
ế
t
đượ
c th

tr
ườ
ng trong
n
ướ
c và th

tr
ườ
ng th
ế
gi

i

đâu có doanh thu cao hơn.
T

bi

u
đồ
d

ướ
i cho ta th

y v

i các m

t hành c

a các doanh nghi

p d

t
may th
ì
doanh thu xu

t kh

u l

n hơn nhi

u so v

i doanh thu

trong n
ướ

c như
v

y c
ũ
ng là d

u hi

u đáng m

ng v

i ngành này song không v
ì
ch

quan tâm
t

i xu

t kh

u mà b

qua th

tr
ườ

ng trong n
ướ
c v

i
đặ
c đi

m n
ướ
c ta là m

t
n
ướ
c khá đông dân.V
ì
v

y th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c c
ũ
ng khá r

ng l


n ta c
ũ
ng
c

n khai thác t

i đa không
để
l

m

t cơ h

i làm tăng doanh thu trong n
ướ
c lên
khi đó s

làm tăng t

ng doanh thu c

a t

ng công ty may Vi

t Nam. Trong



ỏn chuyờn ngnh Qu
n trị ch
t l

ng
SVTH: Chu Thị Lan

nh

ng nm v

a qua th

t

c

tng tr

ng c

a n

c ta c

ng khỏ t

t nhng

v

n c
ũ
n thua kộm so v

i cỏc n

c phỏt tri

n m

nh v

ngnh ny nh Trung
Qu

c hay

n

th

ngnh d

t may n

c ta c
ũ
n cha bng h




c chỳng ta
c
ũ
n ph

i c

g

ng nhi

u hn n

a .


Biểu đồ doanh thu của ngành dệt may
1.51
1.72
1.61
1.83
2.2
3.42
3.62
3.71
3.84
4.3

0
1
2
3
4
5
2000 2001 2002 2003 2004
năm
tỷ USD
trong nớc
xuất khẩu



V

i bi

u

trờn ta c
ũ
n cú th

bi

t

c c c


u th

tr

ng qua s

th

hi

n


bi

u

d

i õy.



Biểu đồ cơ cấu thị trờng của ngành dệt
may
69.37
67.79
69.74
67.73
66.15

30.63
32.21
30.26
32.27
33.85
0%
20%
40%
60%
80%
100%
2000 2001 2002 2003 2004
năm
trong nớc
xuất khẩu


Nh v

y ta cú th

th

y

c

c i

m ch


y

u c

a m

t hng ny l
xu

t kh

u v

xu

t kh

u l chi

m u th



õy m

t hng ny trong n

c v


n
c
ũ
n h

n ch

song chỳng ta v

n c

n ph

i

y m

nh xu

t kh

u v c

th

tr

ng
Đ
Ò

án chuyên ngành Qu
ản trÞ chấ
t l
ượ
ng
SVTH: Chu ThÞ Lan

trong n
ướ
c không nên ch

có chú tr

ng t

i xu

t kh

u song c
ũ
ng không nên
không
đẩ
y m

nh nó.
Song chúng ta c

n

đẩ
y m

nh th

tr
ườ
ng xu

t kh

u th
ì
chúng ta c

n ph

i
nâng cao ch

t l
ượ
ng
để
nâng cao v

th
ế
c


nh tranh trên th

tr
ườ
ng c

a hàng
Vi

t Nam. Khi hàng hoá c

a chúng ta có ch

t l
ượ
ng cao th
ì
chúng ta s

chi
ế
m
l
ĩ
nh
đượ
c th

tr
ườ

ng và c
ũ
ng chính v
ì
v

y mà chúng ta có th

tiêu th


đượ
c
nhi

u s

n ph

m t

đó c
ũ
ng chính là cơ s


để
chúng ta có th



đẩ
y m

nh xu

t
kh

u nhi

u hơn n

a.
3.
Đặ
c đi

m c

a quá tr
ì
nh s

n xu

t áo phông.


ĐỒ


TỔNG

THỂ
QUÁ
TRÌNH
ÁO PHÔNG



Qua sơ
đồ
t

ng th

quá tr
ì
nh áo phông trên cho ta th

y quá tr
ì
nh s

n
xu

t áo phông c

a các công ty s


n xu

t m

t hàng này bao g

m 10 qui tr
ì
nh
khép kín có quan h

ch

t ch

v

i nhau. Trong đó hai qui tr
ì
nh thi
ế
t k
ế
áo
phông và thi
ế
t k
ế
m


u phù h

p v

i nhau đây là chương hai qui tr
ì
nh ph

c t

p
nh

t và hai qui tr
ì
nh này
đò
i h

i ph

i có s

chính xác cao nh

t trong t

t c

các

khâu khác. B

t k

m

t sai sót nh

nào trong hai qui tr
ì
nh này
đề
u gây ra l

i
sai nhi

u khó ch

p nh

n
đố
i v

i khách hàng đi

u này
đò
i h


i công ty ph

i có
m

t
độ
i ng
ũ
các nhà thi
ế
t k
ế
m

u chuyên nghi

p và có tr
ì
nh
độ
chuyên môn
cao.
M

c tiêu t

ng qui tr
ì

nh trong quá tr
ì
nh s

n xu

t áo phông là:
Xây d

ng và qu
ản lý
h

p
đồ
ng s

n xu

t
áo phông


Xác đ
Þnh nhu cầ
u khách
hàng
vÒ sả
n ph


m áo
phông
ThiÕt kÕ mẫ
u m

t áo
phông
chu
ẩn bÞ c
á
c yÕu tố
cho
s

n xu

t
Tri

n khai s

n xu

t


T
e
s
t

Qu

n
trÞ dự

án
s

n
su

t
áo
phôn
g
Th

u ph

d

án s

n
su

t áo phông
H

tr


khách hàng





Qu

n
lý dự

á
n tõ
s

n
xu

t
đ
Õn
tiêu
th



Đ
Ò
án chuyên ngành Qu

ản trÞ chấ
t l
ượ
ng
SVTH: Chu ThÞ Lan

+ Xác
đị
nh và qu

n l
ý
h

p
đồ
ng
đặ
t hàng v

các s

n ph

m áo phông:
Kể
c

c
ũ

và m

i b

ng cách xây d

ng và qu

n l
ý
m

t cách có hi

u qu

nh

t t

t
c

các h

p
đồ
ng trong và ngoài n
ướ
c c


a doanh nghi

p.
+ Xác
đị
nh yêu c

u c

a ng
ườ
i s

d

ng: Hay khách hàng v

s

n ph

m
ví d

như s

n ph

m

đượ
c s

d

ng vào mùa hè nên c
ũ
ng ph

i xác
đị
nh yêu
c

u s

d

ng c

a khách hàng là khác so v

i s

n ph

m s

d


ng vào mùa đông.
+ Thi
ế
t k
ế
m

u áo phông: Chuy

n các yêu c

u ng
ườ
i khách hàng thành
m

u c
ũ
ng có th

ng
ượ
c l

i, đưa ra các thi
ế
t k
ế
phù h


p và là các s

n ph

m
thi
ế
t y
ế
u c

a h

th

ng, làm thi
ế
t k
ế
phù h

p v

i m

c tiêu phát tri

n ng

n h


n
và dài h

n c

a doanh nghi

p.
+ L

p tr
ì
nh: Xây d

ng và phát tri

n các s

n ph

m (bao g

m các thành
ph

n c

a các giai do


n s

n xu

t c

a s

n ph

m và h

th

ng các s

n ph

m) áo
phông đáp

ng các yêu c

u tiêu chu

n
đượ
c xác
đị
nh c


a ng
ườ
i tiêu dùng.
+ Tri

n khai: Th

c hi

n các d

án cho t

t đó c
ũ
ng là m

t m

c tiêu
quan tr

ng c

a doanh nghi

p thi
ế
t k

ế
s

n ph

m, đào t

o cán b

đưa vào khai
thác tri

t
để
các s

n ph

m áo phông c

a T

ng công ty may vi

t nam cung c

p.
+ test: L

p k

ế
ho

ch và tri

n khai vi

c ki

m tra và th

nghi

m các s

n
ph

m áo phông(bao g

m c

các thành ph

n s

n ph

m, các h


th

ng s

n ph

m
áo phông)
để
làm r
õ
m

t s

v

n
đề
sau:
· Xác nh

n r

ng m

i yêu c

u t


khâu b

t
đầ
u t

i khâu k
ế
t thúc
đề
u
th

c hi

n m

t cách đúng
đắ
n.
· Xác
đị
nh và
đả
m b

o r

ng các l


i
đượ
c phát hi

n tr
ướ
c khi tri

n
khai s

n xu

t s

n ph

m.
+ Qu

n l
ý
c

u h
ì
nh: Thi
ế
t l


p, lưu gi

, phát hành các s

n ph

m áo
phông và c

thành ph

n c

a s

n ph

m này c
ũ
ng
đượ
c qu

n l
ý
m

t cách ch

t

ch

ki

m soát m

t cách có h

th

ng các thay
đổ
i c

a chúng.
+ H

tr

khách hàng: H

tr

khách hàng

đay
đượ
c hi

u là th



nh

t là giúp khách hàng l

a ch

n cho m
ì
nh m

t s

n ph

m phù h

p v

i h


để

h

th

y

đượ
c tính năng t

t t

i đa c

a s

n ph

m th

hai là h
ướ
ng d

n h

cách
s

d

ng c
ũ
ng như b

o qu


n m

t cách t

t nh

t s

n ph

m
để
s

n ph

m có tu

i
th

cao nh

t.
+ Qu

n tr

d


án áo phông: Xây d

ng và qu

n l
ý
m

t cách có hi

u
qu

các d

án c

a s

n ph

m áo phông.
+ Th

u ph

c

a s


n ph

m áo phông: L

a ch

n các nhà th

u ph


có kh

năng đáp

ng các yêu c

u c

a các nhà th

u ph

s

n ph

m này c
ũ
ng

gi

ng như các s

n ph

m khác c
ũ
ng c

n l

a ch

n các nhà th

u ph

phù h

p

×