Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Đề tài : Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động PR (Public Relations_Quan hệ cộng đồng) cho công ty bảo hiểm nhân thọ Prudential pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (918.88 KB, 40 trang )

z




ĐỀ TÀI

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động PR (Public
Relations_Quan hệ cộng đồng) cho
công ty bảo hiểm nhân thọ Prudential



G
G
i
i
á
á
o
o


v
v
i
i
ê
ê
n


n


h
h
ư
ư


n
n
g
g


d
d


n
n


:
:




S

S
i
i
n
n
h
h


v
v
i
i
ê
ê
n
n


t
t
h
h


c
c


h

h
i
i


n
n


:
:






M

t s

gi

i pháp nh

m nâng cao hi

u qu

ho


t
độ
ng
PR (Public Relations_Quan h

c

ng
đồ
ng) cho
công ty b

o hi

m nhân th

Prudential



L
ỜI

MỞ

ĐẦU


Trong b


i c

nh n

n kinh t
ế
Vi

t nam đang trên đà h

i nh

p
cùng các t

ch

c kinh t
ế
th
ế
gi

i ng
ườ
i ta th

y r


ng s

t

n t

i c

a
m

t th

tr
ườ
ng B

o hi

m lành m

nh là m

t y
ế
u t

c

u thành cơ b


n
cho b

t c

n

n kinh t
ế
thành công nào. N

m b

t đư

c t

m quan
tr

ng đó, chính ph

Vi

t nam m

c

a cho m


t ngành m

i đó là
Ngành D

ch v

b

o hi

m
V

i mong mu

n đáp

ng nhu c

u c

a th

tr
ườ
ng mang l

i s


an
toàn v

tài chính cho khách hàng, t

o s

an tâm trong cu

c s

ng c

a
ng
ườ
i dân Vi

t Nam,Công ty b

o hi

m PRUDENTIAL
đã
cung c

p
cho th


tr
ườ
ng các s

n ph

m b

o hi

m nhân th

phù h

p v

i đi

u
ki

n s

ng, phong cách s

ng và văn hoá c

a ng
ườ
i Vi


t nam. Bên
c

nh đó m

c tiêu xây d

ng m

t
độ
i ng
ũ

đạ
i l
ý
hùng h

u, chuyên
nghi

p, có
đạ
o
đứ
c ngh

nghi


p, luôn bi
ế
t
đề
cao quy

n l

i c

a
khách hàng lên hàng
đầ
u là m

t trong nh

ng m

c tiêu c

a công ty
b

o hi

m PRUDENTIAL
M


t trong nh

ng ho

t
độ
ng quan tr

ng
để
t

o nên s

thành
công c

a công ty b

o hi

m đó là ho

t
độ
ng " PR (PUBLIC
RELATIONS_QUAN
HỆ

CỘNG


ĐỒNG
" V
ì
PR là quá tr
ì
nh qu

n
l
ý
v

truyên thông nh

m nh

n bi
ế
t, thi
ế
t l

p và duy tr
ì
nh

ng quan
h


h

u ích gi

a m

t t

ch

c cá nhân v

i m

t c

ng đ

ng liên quan có
quy
ế
t đ

nh tr

c ti
ế
p hay gián ti
ế
p đ

ế
n s

thành b

i c

a t

ch

c cá
nhân đó.
Cho đ
ế
n nay khái ni

m v

PR c
ò
n khá m

i m

v

i m

i chúng ta

c
ũ
ng như v

i m

i doanh nghi

p và khách hàng c

a h

. V
ì
th
ế
khi
nghiên c

u v

đ

tài m

t góc nh
ì
n v

" PR (PUBLIC



2
RELATIONS_QUAN
HỆ

CỘNG

ĐỒNG
" c

a công ty b

o hi

m
PRUDENTIAL trong th

tr
ườ
ng b

o hi

m

vi

t nam. Do h


n ch
ế

v

l
ý
lu

n, v

kinh nghi

m th

c t
ế
, các m

i quan h

nên bài vi
ế
t
c
ò
n nhi

u thi
ế

u sót. R

t mong s

giúp đ

c

a th

y cô giáo và b

n
đ

c
N

i dung c

a đ

tài:
Chương 1. T

ng quan v

PR
Chương 2. T


ng quan v

b

o hi

m.
Chương 3. M

t s

gi

i pháp nh

m nâng cao hi

u qu

ho

t đ

ng
PR c

a công ty b

o hi


m nhân th

PRUDENTIAL




3
Chương 1:T
ỔNG
QUAN
VỀ
PR

1.1 KHÁI
NIỆM
PR

PR theo ti
ế
ng Anh là PUBLIC RELATIONS tuy nhiên d

ch
sang ti
ế
ng vi

t th
ì
chưa có s


th

ng nh

t, có th

d

ch là quan h


c

ng đ

ng, quan h

công chúng, giao t
ế
nhân s


N
ế
u ta g

i PR là quan h

công chúng th

ì
chưa đ

v
ì
PR c
ò
n bao
g

m các nghi

p v

trong đó có Government relations (Government
affair), industry relation Trong các nghi

p v

này không th

coi
các nhóm c

ng đ

ng đ

ng nghi


p hay các nhóm quan ch

c chính tr


là các nhóm công chúng. C

m t

giao t
ế
nhân s

th
ì
không

n v
ì

b

n ch

t c

a PR là đ

gi


i quy
ế
t v

n đ

thông tin gi

a ng
ườ
i v

i
ng
ườ
i ch

không ph

i đ

gi

i quy
ế
t v

n đ

nhân s


v

n là nghi

p v


c

a ngành nhân s

. Như v

y có l

c

m t

quan h

c

ng đ

ng là
thích h

p hơn c


. Và kh

c ph

c đi

m y
ế
u c

a các cách d

ch khác .
V

y PR là g
ì
?
Theo Rex Halow m

t trong nh

ng h

c gi

hàng đ

u v


PR cho
r

ng có đ
ế
n hơn 100 đ

nh ngh
ĩ
a khác nhau v

PR. Nhưng các đ

nh
ngh
ĩ
a đ

u đi đ
ế
n s

th

ng nh

t v

i nhau. PR là m


t quá tr
ì
nh qu

n
l
ý
v

truy

n thông nh

m nh

n bi
ế
t, thi
ế
t l

p và duy tr
ì
nh

ng quan
h

h


u ích gi
ưã
m

t t

ch

c cá nhân v

i m

t c

ng đ

ng liên quan có
quy
ế
t đ

nh tr

c ti
ế
p hay gián ti
ế
p đ
ế

n s

thành b

i c

a cá nhân đó"
PR ra đ

i khi nào và

đâu?
PR ra đ

i vào cu

i th
ế
k

19 xu

t hi

n

M

b


i m

t s

nhà báo
ti
ế
n b

. Sau này nó đ
ượ
c ph

bi
ế
n

các n
ướ
c Châu Âu và g

n đây
nh

t là

Châu á khi các khái ni

m và n


i dung c

a nó g

n đ
ượ
c
hoàn ch

nh.

Vi

t nam khái ni

m này ch

đ
ượ
c bi
ế
t đ
ế
n trong m

t vài năm
g

n đây. nó c
ò

n khá m

i m

và chưa th

c s

tr

thành m

t công c




4
quan tr

ng, hi

u qu

trong quá tr
ì
nh ho

t đ


ng và kinh doanh c

a
doanh nghi

p.
Ngày nay ng
ườ
i ta coi PR là b

n đ

ng hành c

a qu

ng cáo
trong quá tr
ì
nh xây d

ng và phát tri

n thương hi

u. PR,c
ũ
ng như
qu


ng cáo, là m

t trong nh

ng n

i dung c

a ho

t đ

ng truy

n thông
marketing. Nhưng trong khi qu

ng cáo tr

c ti
ế
p gi

i thi

u v

m

t t



ch

c ,m

t s

n ph

m c

th

,th
ì
PR có th

đi t

vi

c gây d

ng nh

n
th

c c


a c

ng đ

ng v

t

ch

c ho

c s

n ph

m đó,t

đó mà t

o nên
h
ì
nh

nh,uy tín và hi

u qu


c

n thi
ế
t .PR v
ì
v

y xét trên b
ì
nh di

n
chung,có tác d

ng lâu b

n và hi

u qu

hơn so v

i qu

ng cáo. 2/3
các v

giám đ


c Marketing và giám đ

c nh
ã
n hi

u

M

tin r

ng PR
gi

vai tr
ò
quan tr

ng hơn qu

ng cáo trong vi

c xây d

ng và qu

ng
bá danh hi


u (" Ngu

n marketing report 1999").


Vi

t Nam ,PR đ
ượ
c bi
ế
t đ
ế
n sau qu

ng cáo m

t th

i gian
khá dài,do đó trong khi chưa hi

u h
ế
t v

PR,có nhi

u ng
ườ

i đ
ã
luôn
đánh đ

ng hai khái ni

m đó thành m

t.Xét v

ch

c năng,PR có
nh

ng nghi

p v

liên quan đ
ế
n vi

c thu th

p thông tin đ

u vào và
x


lí thông tin đ

u ra.PR c
ũ
ng làm m

t trong nh

ng nhi

m v

đ

c
bi

t là qu

ng bá cho h
ì
nh

nh c

a t

ch


c (đôi khi ng
ườ
i ta s

d

ng
c

m t

"đánh bóng thương hi

u"là chưa chính xác,v
ì
PR khong ch


đánh bóng mà c
ò
n là m

t trong nh

ng bên tham gia chính trong vi

c
xây d

ng và phát tri


n thương hi

u).Tuy nhiên ,nh

ng vi

c mà PR
làm c
ũ
ng như m

c tiêu ,tính ch

t ,cách th

c c

a nh

ng vi

c đó
c
ũ
ng không h

gi

ng qu


ng cáo nên không th

nói PR là qu

ng cáo
hay m

t ph

n c

a qu

ng cáo.Đi

m đ
ượ
c coi là khác bi

t l

n nh

t
gi

a PR và qu

ng cáo đó là:qu


ng cáo b

t bu

c ph

i tr

ti

n v

đ

a
đi

m hay th

i gian c

a các phương ti

n truy

n tin c
ò
n PR th
ì

không.
Giám đ

c m

t công ty qu

ng cáo(tr
ướ
c kia c
ũ
ng làm v

PR )đ
ã

t

ng nói: làm qu

ng cáo d

hơn v
ì
khái ni

m qu

ng cáo đ


i v

i các
doanh nghi

p t

i Vi

t Nam quen thu

c hơn r

t nhi

u.T
ì
m ki
ế
m ngân


5
sách cho qu

ng cáo c
ũ
ng thông thoáng hơn.Th

c t

ế
là có r

t ít các
doanh nghi

p Vi

t Nam làm PR hay có nh

ng b

ph

n chuyên làm
các ho

t đ

ng PR mà trong khi ngân sách dành cho qu

ng cáo th
ì

ngày càng tăng.
V
ì
sao?
Theo tôi,đi


u này c
ũ
ng là d

hi

u v
ì
ba lí do sau:th

nh

t,
qu

ng cáo xu

t hi

n đ
ã
khá lâu r

i nên ai c
ũ
ng có th

th

y và công

nh

n hi

u qu

mà qu

ng cáo đem l

i trong khi đó PR có quá ít th

i
gian đ

ch

ng t

đi

u đó;th

hai ,n

i dung v

PR chưa đ
ượ
c ph



bi
ế
n và hoàn ch

nh

Vi

t Nam ;th

ba ,do ngu

n ngân sách c

a các
doanh nghi

p Vi

t Nam c
ò
n r

t h

n ch
ế
.

Th

c ra công vi

c quan h

v

i gi

i báo chí c
ũ
ng là m

t ho

t
đ

ng c

a PR, ngoài ra c
ò
n r

t nhi

u các ho

t đ


ng khác. Xét v


ngu

n g

c xu

t x

, ng
ườ
i ta cho r

ng PR b

t ngu

n t

báo chí. Cho
đ
ế
n nay, các tr
ườ
ng d

y báo chí phương Tây c

ũ
ng chính là nơi đào
t

o ngu

n nhân l

c ch

y
ế
u cho ngành PR. H

c viên h

c các môn cơ
s

như nhau, sau đó ng
ườ
i h

c PR s

đ
ượ
c đào t

o chuyên sâu thê m

nh

ng nghi

p v

c

a ngành đó đ

làm vi

c chuyên môn.

Vi

t
Nam hi

n nay chưa có m

t tr
ườ
ng nào đào t

o chính th

c và riêng
r


v

PR.Các cu

n sách vi
ế
t v

PR c
ũ
ng chưa đ
ượ
c xu

t b

n.Có th


nói chúng ta đang v

a h

c v

a làm PR. Trong th

i gian s

p t


i s


r

t khó khăn cho các doanh nghi

p đi tiên phong xây d

ng n

n t

ng
cho ho

t đ

ng PR

Vi

t Nam.



6
1.2 VAI
TRÒ


CỦA
PR
B

ng nh

ng công vi

c c

th

c

a m
ì
nh, vai tr
ò
chính c

a PR là giúp doanh
nghi

p truy

n t

i các thông đi


p đ
ế
n khách hàng và nh

ng nhóm công chúng
quan tr

ng c

a h

. Khi truy

n đi các thông đi

p này, PR giúp s

n ph

m d

đi
vào nh

n th

c c

a khách hàng, hay c


th

là giúp khách hàng d

dàng liên
t
ưở
ng t

i m

i khi đ

i di

n v

i m

t thương hi

u.Ví d

như t
ã
lót Huggies đang t


ch


c m

t chương tr
ì
nh PR r

ng r
ã
i đ
ượ
c qu

ng cáo khá r

m r

"Bé huggies năng
đ

ng", ho

c Unilever v

n đ

ng chương tr
ì
nh "G

i t


ng đ

ng ph

c đi h

c mà b

n
không dùng n

a cho b

t gi

t OMO" g

i cho các n

sinh

các vùng xa. Chương
tr
ì
nh này có tính t

thi

n, ph


c v

cho c

ng đ

ng nên đ
ã
tranh th

đ
ượ
c thi

n
c

m c

a công chúng. Hơn n

a, thông đi

p PR ít mang tính thương m

i do s


d


ng các phương ti

n trung gian như các ho

t đ

ng tài tr

, t

thi

n, ho

c các bài
vi
ế
t trên báo, v
ì
ch

a đ

ng l
ượ
ng thông tin phong phú nên d

gây c


m t
ì
nh và d


đ
ượ
c công chúng ch

p nh

n. Ví d

các tr
ườ
ng đ

i h

c trong và ngoài n
ướ
c tham
gia tri

n l
ã
m "Ngày h

i đào t


o và vi

c làm" t

i khách s

n New World, do s


quán Pháp tài tr

kinh phí nh

m m

c đích ti
ế
p c

n v

i các đ

i t
ượ
ng, qu

ng bá
các chương tr
ì

nh đào t

o c

a h

. T

i tri

n l
ã
m này, chính ho

t đ

ng PR đ
ã
giúp
cho tr
ườ
ng đ

i h

c chuy

n t

i nhi


u thông tin c

th

đ
ế
n các đ

i t
ượ
ng có liên
quan.

PR đ

c bi

t h

u hi

u trong các tr
ườ
ng h

p:
-Tung ra s

n ph


m m

i
-Làm m

i s

n ph

m c
ũ

-Nâng cao uy tín
-Doanh nghi

p có ngân sách h

n ch
ế

-Doanh nghi

p g

p kh

ng ho

ng

Đố
i v

i các doanh nghi

p v

a và nh

, có th

k

ngay ra sau đây ba l

i ích
chính c

a ho

t đ

ng PR:
+ PR là phương cách t

t nh

t đ

chu


n b

và t

o nh

ng dư lu

n t

t. Qu

ng
cáo không làm đ
ượ
c vi

c này. Marketing c
ũ
ng v

y. PR làm r

t t

t công vi

c



7
này.PR giúp doanh nghi

p t

o dư lu

n t

t thông qua s



ng h

c

a gi

i truy

n
thông và các chuyên gia phân tích thương m

i. Gi

a ho

t đ


ng PR và Qu

ng
cáo, phương pháp nào hi

u qu

hơn-l

a ch

n m

t m

u qu

ng cáo v

s

n ph

m
m

i hay m

t bài báo hay vi

ế
t v

s

n ph

m đó? Qu

ng cáo tuy d

gây

n t
ượ
ng
nhưng không d

dàng thuy
ế
t ph

c công chúng tin. V

m

t này th
ì
không ch



đúng v

i các doanh nghi

p v

a và nh

mà nó luôn đúng v

i b

t k
ì
doanh nghi

p
nào.
+ Chi phí cho ho

t đ

ng PR th

p hơn các lo

i h
ì
nh khuy

ế
n m
ã
i khác. Khi
so sánh chi phí cho chi
ế
n d

ch ti
ế
p th

tr

c ti
ế
p ho

c đăng m

t m

u qu

ng cáo
v

i chi phí cho m

t thông cáo báo chí, đương nhiên m


u thông cáo báo chí s


chi phí th

p hơn khá nhi

u trong khi l

i thu hút đ
ượ
c l
ượ
ng công chúng r

ng r
ã
i
hơn.
V

y các doanh nghi

p v

a và nh

không c
ò

n ph

i quá lo v

chuy

n ngân
sách dành cho PR trong khi v

n có th

t

ng b
ướ
c xây d

ng ch

đ

ng c

a công
ty trên th

tr
ườ
ng
+ PR giúp doanh nghi


p tuy

n d

ng nhân l

c tài gi

i. Thông th
ườ
ng ng
ườ
i
lao đ

ng thích đ
ượ
c làm vi

c cho nh

ng công ty n

i ti
ế
ng v
ì
h


tin t
ưở
ng là
công ty đó r

t v

ng ch

c và h

có th

có nhi

u cơ h

i thăng ti
ế
n.
Hơn n

a, làm PR s

giúp cho doanh nghi

p v
ượ
t qua nh


ng sóng gió và
nh

ng cơn b
ã
o táp. Khi có kh

ng ho

ng, doanh nghi

p đó s

t
ì
m đ
ượ
c s



ng
h

,bênh v

c, h

tr


t

phía c

ng đ

ng(đây là đi

u k
ì
di

u mà không th

mua
đ
ượ
c b

ng ti

n) trong vi

c c

u v
ã
n uy tín và gi

g

ì
n nguyên v

n h
ì
nh

nh c

a
doanh nghi

p.

1.3 KHÍA
CẠNH



HỘI

CỦA
PR

Ho

t đ

ng PR chính là vi


c t

o ra m

t nh

p c

u thông tin ,t

o ra s

hi

u
bi
ế
t và thông c

m trong m

t x
ã
h

i đ

y ph

c t


p như hi

n nay
M

i x

h

i th
ì
đ

u đ
ượ
c c

u t

o nên t

r

t nhi

u cá nhân, m

i cá nhân l


i là
nh

ng cá th

khác bi

t,không cá nhân nào gi

ng cá nhân nào v

nh

n th

c,tr
ì
nh


8
đ

,l

i s

ng,
ý
ni


m V

y nên vi

c th

ng nh

t suy ngh
ĩ
c

a x
ã
h

i v

m

t v

n đ


nào đó là vô cùng khó khăn.
Chúng ta cùng quay tr

l


i v

i chi
ế
n d

ch quyên góp áo tr

ng đi h

c c

a
Unilever. Đây c
ũ
ng ch

là cách mà công ty l

a ch

n đ

g

n h
ì
nh


nh b

t gi

t
Omo v

i nh

ng chi
ế
c áo tr

ng nhưng cái cách mà Omo quyên góp cho các h

c
sinh nghèo đ
ã
tác đ

ng t

i t
ì
nh nhân ái, l
ò
ng tr

c


n, s

yêu thương c

a con
ng
ườ
i đ

i v

i con ng
ườ
i.Thông đi

p mà Unilever s

d

ng đ
ã
thuy
ế
t ph

c đ
ượ
c
m


i ng
ườ
i, thúc gi

c m

i ng
ườ
i h
ưở
ng

ng,chi
ế
m tr

n l
ò
ng tin yêu c

a c

x
ã

h

i.
Các chi
ế

n d

ch tranh c

t

ng th

ng thu

c lo

i r

m r

nh

t như

M

c
ũ
ng
chính là các chi
ế
n d

ch PR t


ng l

c v

i s

v

n d

ng các k
ĩ
năng, các lo

i h
ì
nh
ho

t đ

ng PR cho m

c tiêu chính tr

. Qua đó công chúng s

có đ
ượ

c nh

ng nh

n
th

c công b

ng và chính xác hơn c

v

nh

ng

ng c

viên, ng
ượ
c l

i các

ng c


viên c
ũ

ng có th

truy

n đ

t nh

ng thông đi

p c

a m
ì
nh m

t cách nhanh chóng
và r

ng r
ã
i nh

t.L

i ích x
ã
h

i trong tr

ườ
ng h

p này r

t đ
ượ
c đ

cao khi mà
công chúng có th

'ch

n m

t g

i vàng ', ch

n ra đ
ượ
c ng
ườ
i x

ng đáng nh

t,
ng

ườ
i s

đem l

i l

i ích cho chính h

và cho c

x
ã
h

i. K

c

sau khi đ
ượ
c trúng
c

, PR v

n đ
ượ
c xem tr


ng. Nh

ng cu

c h

p báo ch

p nhoáng ngay sau m

i
cu

c h

p, h

i đàm

V
ườ
n h

ng c

a t

ng th

ng M


c
ũ
ng chính là m

t ví d

.
Không ch

các qu
ĩ
, h

i, các chính tr

gia mà ngay c

c

nh sát, nhà th

, tr
ườ
ng
h

c c
ũ
ng c


n PR cho nh

ng m

c tiêu c

a m
ì
nh và v
ì
s

thông hi

u v

i c

ng
đ

ng nói chung.

Ví như WWF (World Wild Fund_Qu
ĩ
qu

c t
ế

vè b

o v

thiên nhiên)có t

i
47 tri

u h

i viên trên toàn c

u và m

i h

i viên đó ch

c

n đóng góp 1 USD th
ì

trong nháy m

t,WWF đ
ã
có m


t s

ti

n kh

ng l

là 47 tri

u USD. Nhưng các
h

i viên này đâu có góp ti

n m

t cách d

dàng. H

ph

i đ
ượ
c bi
ế
t s

ti


n m
ì
nh
góp đ
ã
và s

đ
ượ
c dùng làm g
ì
? Đem l

i hi

u qu

ra sao?

đâu và khi nào?
Như v

y trong vi

c này nh

t thi
ế
t ph


i có s

góp m

t c

a PR. PR s

t

o ra m

t


9
s

thông hi

u toàn di

n sâu s

c và đúng đ

n nh

t gi


a h

i viên_t

ch

c và c

ng
đ

ng nói chung nh

m làm cho các d

án ngày m

t phát tri

n.
Có th

nói r

ng PR ho

t đ

ng nh


x
ã
h

i và ho

t đ

ng v
ì
x
ã
h

i.

1.4 PR
SỬ

DỤNG
CÁC CÔNG
CỤ

* Các m

i Quan h

báo chí, các ho


t đ

ng h

tr

, các ho

t đ

ng khuy
ế
n
m

i tài tr

, tri

n l
ã
m h

i ch

, các m

i quan h

v


i các cơ quan ch

c năng, x

l
ý

thông tin kh

ng ho

ng và các ho

t đ

ng h

tr

khác
*Các ho

t đ

ng h

tr



Bao g

m vi

c t

ch

c các l

k

ni

m hay các bu

i gi

i thi

u s

n ph

m
d

ch v

hay ra m


t các công ty m

i.
Công c

nay đ
ò
i h

i m

t chi phí cao hơn và s

chu

n b

k
ĩ
l
ưỡ
ng hơn.
Hi

n nay đ
ã
xu

t hi


n m

t s

công ty chuyên làm v

PR

Vi

t Nam. Các công
ty, doanh nghi

p thi
ế
u nhân l

c, thi
ế
u kinh nghi

m hay
ý
t
ưở
ng th
ì
có th


thuê
các công ty này, và h
ã
y tin t
ưở
ng vào tính chuyên nghi

p c

a h

. Công ty ACV
communications là m

t ví d

. Ngoài ra, có th

k

đ
ế
n Thiên Ngân, Max
communications, Starlit C
ũ
ng c
ò
n có r

t nhi


u công ty tuy không chuyên h

n
v

PR nhưng v

n có th

làm PR khi có khách hàng.
Đố
i v

i các công ty này, PR
ch

là m

t d

ch v

h

tr

bên c

nh nh


ng d

ch v

khác mà h

cung c

p cho
khách hàng. H

u h
ế
t các công ty này kinh doanh trong ngh

qu

ng cáo, in

n
ho

c tư v

n đ

u tư. Trên th

c t

ế
, đ
ã
có r

t nhi

u công ty PR m

ra ho

t đ

ng
đ
ượ
c m

t th

i gian ng

n r

i nhanh chóng chuy

n sang làm công vi

c khác. M


t
th

c t
ế
c
ũ
ng đáng lưu tâm là, t

i Vi

t Nam, dù đ
ã
có nhi

u nhà đ

u tư n
ướ
c
ngoài l

n,nhưng đi

m m

t các anh tài c

a ngành PR th
ế

gi

i c
ũ
ng ch

có vài
công ty như Ogilvy & Mather hay Batey Bum.Gi

i thích v

vi

c này ,Bùi Quang
Huy, m

t nhân viên PR lâu năm nay làm vi

c t

i m

t công ty qu

ng cáo cho
r

ng:lí do là v
ì
th


tr
ườ
ng c

a ngành PR

Vi

t Nam c
ò
n r

t nh

bé và công vi

c
PR không ngon ăn như nhi

u ng
ườ
i v

n l

m t
ưở
ng. Th


tr
ườ
ng nh

bé như v

y,
nên m

c dù s

l
ượ
ng không l

n, nhưng các công ty PR ph

i đ

i m

t v

i s

c

nh
tranh khá quy
ế

t li

t. Do đ

c thù c

a công vi

c PR, nên c

nh tranh v

giá chưa


10
ph

i là t

t c

, b

i nh

ng công ty đ
ã
b


ti

n ra đ

thuê PR, đi

u mà h

quan tâm
tr
ướ
c h
ế
t là ch

t l
ượ
ng d

ch v

và hi

u qu

c

a công vi

c. Không


nghành kinh
doanh nào mà
ý
ngh
ĩ
a c

a câu "Thành công c

a khách hàng chính là thành công
c

a chúng tôi" l

i đúng như v

y. Công ty PR có th

nhanh chóng gây d

ng
đ
ượ
c uy tín sau m

t vài l

n t


ch

c thành công chương tr
ì
nh PR cho khách hàng
nhưng c
ũ
ng có th

m

t uy tín v

i t

c đ

tương đương .Tuy nhiên Vi

t Nam v

n
là m

t th

tr
ườ
ng ti


m năng đ

i v

i ngành PR. M

c dù đ

u tư n
ướ
c ngoài vào
Vi

t Nam nh

ng năm g

n đây không tăng , nhưng nhi

u công ty PR v

n t
ì
m
thay l
ượ
ng khách hàng tương đ

i


n đ

nh. M

t ph

n v
ì
l
ượ
ng kinh doanh c

a
doanh nghi

p l

n hơn, ph

n khác v
ì
h

ngày càng nh

n th

c đ
ượ
c giá tr


c

a PR
trong công vi

c kinh doanh .
Như v

y các công ty PR ch

t

p trung t
ì
m ki
ế
m khách hàng trong các
doanh nghi

p có v

n đ

u tư n
ướ
c ngoài ( ch

y
ế

u là các doanh nghi

p l

n) và
m

t s

ít doanh nghi

p tư nhân Vi

t Nam. Tuy nhiên các doanh nghi

p này
th
ườ
ng ch

n m

t g

i vàng, ho

c là s

d


ng các công ty PR n
ướ
c ngoài, ho

c là
dùng các công ty PR đ
ã
thành danh trên th

tr
ườ
ng. Do v

y đ

b

t đ

u kinh
doanh trong ngành PR ,nh

ng sáng l

p viên c

a các công ty th
ườ
ng là các c


u
nhân viên PR c

a các công ty PR ho

c nhân viên PR t

các công ty n
ướ
c ngoài
.V

i các m

i quan h

s

n có, c

ng v

i kinh nghi

m làm vi

c,h

s


d

n d

n t

o
d

ng đ
ượ
c danh ti
ế
ng và th

ph

n cho m
ì
nh.
Quay tr

l

i công ty Pepsi - IBC, v

i m

c đích gi


i thi

u s

n ph

m m

i
Aquafina, h

đ
ã
kh

ng đ

nh m
ì
nh b

ng m

t 'b

a ti

c' văn hoá, ngh

thu


t r

t
quy mô, hoành tráng và hoàn h

o c

v

khâu t

ch

c l

n ch

t l
ượ
ng chương
tr
ì
nh. Có th

coi đây là m

t b
ướ
c ngo


t v

ho

t đ

ng PR t

i Vi

t Nam .Ngoài
các bu

i l

k

ni

m ,ra m

t s

n ph

m m

i, c
ò

n có các bu

i l

đón nh

n huân
chương, b

ng khen ,ch

ng nh

n hay ch

ng ch

v

tiêu chu

n ch

t l
ượ
ng. T

t c



đ

u mang đ
ế
n cho các doanh nghi

p nh

ng 'đi

m t

t', t

o uy tín và h
ì
nh

nh cho
các doanh nghi

p này trong tương lai.
* Quan h

báo chí


11
Quan h


báo chí bao g

m nhi

u ho

t đ

ng khác nhau t

vi

c vi
ế
t thông
cáo báo chí, đ

t bài vi
ế
t đăng báo hay t

p chí cho t

i vi

c t

ch

c các cu


c
ph

ng v

n v

i phóng viên báo, đài phát thanh, truy

n h
ì
nh c
ũ
ng như t

ch

c các
cu

c h

p báo đ

đưa ra các thông báo đ

c bi

t.

Chi phí cho ho

t đ

ng này đ
ượ
c coi là th

p so v

i các ho

t đ

ng khác c

a
PR và cho qu

ng cáo. Trong khi tác d

ng c

a nó l

i r

t đáng k

và có m


c đ


bao ph

r

t l

n. Ngày nay báo, đài, truy

n h
ì
nh là nh

ng phương ti

n truy

n tin
thông d

ng, ph

bi
ế
n và hi

u qu


nh

t

Vi

t Nam và các n
ướ
c đang phát tri

n
khác.
Đa ph

n các doanh nghi

p khi b
ướ
c đ

u làm PR th
ì
đ

u th

c hi

n quan h



báo chí tr
ướ
c tiên v
ì
r

t d

thành công v

i chi phí th

p.Nói chung v

i ho

t đ

ng
này, các doanh nghi

p có th

t

m
ì
nh th


c hi

n, ít khi ph

i thuê ngoài. Đó c
ũ
ng
là cái cách mà doanh nghi

p đ
ượ
c t

th

hi

n m
ì
nh và thuy
ế
t ph

c l
ò
ng tin c

a
đ


i t
ượ
ng m

c tiêu.
Công ty Pepsi-ICB đ
ã
làm r

t t

t vi

c này khi cho ra m

t s

n ph

m m

i
n
ướ
c tinh khi
ế
t Aquafina.
Đồ
ng th


i ti
ế
n hành v

i bu

i tr
ì
nh di

n ra m

t hoành
tráng, m

t bài tr
ò
chuy

n ph

ng v

n gi

a phóng viên báo v

i ông Ph


m Phú
Ng

c Trai _giám đ

c công ty c
ũ
ng đ
ượ
c đăng t

i trên Th

i báo kinh t
ế
Sài G
ò
n.
Nh

ng ưu đi

m, khác bi

t và m

t h
ì
nh


nh m

i trên th

tr
ườ
ng n
ướ
c tinh khi
ế
t
đ
ượ
c nh

c đ
ế
n và khuy
ế
n d

công chúng h
ã
y c

m nh

n. Qua bài báo này, nh

ng

thông tin v

tăng tr
ưở
ng, th

ph

n, nh

ng ch

s

v

thành ph

n, tiêu chu

n ch

t
l
ượ
ng đ
ượ
c công b

c


th

và r
õ
ràng đ
ã
t

o nên c

m giác tin t
ưở
ng,mong đ

i ,
k
ì
v

ng đ

i v

i công chúng nh

n tin và ai c
ũ
ng s


n sàng đón nh

n "âm thanh
c

a s

tinh khi
ế
t".
Không ch

đ

i v

i l
ĩ
nh v

c kinh t
ế
, ng
ườ
i ta c
ò
n s

d


ng công c

này
trong c

các l
ĩ
nh v

c khác như ca nh

c, phim

nh, các ho

t đ

ng x
ã
h

i, chính
tr

n

a. Và nó đ

u phát huy đ
ượ

c tác d

ng c

a m
ì
nh.

*Khuy
ế
n m
ã
i


12
T

ch

c và th

c hi

n các cu

c khuy
ế
n m
ã

i và c

nh tranh- th
ườ
ng là
trên báo chí hay trên bao b
ì
các s

n ph

m, ho

c tr

c ti
ế
p qua thư t

. T

t c


nh

m gi

i thi


u tên c

a m

t t

ch

c và các thông tin kèm theo nó.
Công c

này thư

ng đ
ượ
c s

d

ng trong tr
ườ
ng h

p c

n ph

i kích
thích tiêu th


s

n ph

m nhi

u hơn n

a, và nh

c nh

, khu

y đ

ng l

i tâm trí c

a
công chúng v

s

n ph

m c
ũ
ng. Như công ty , doanh nghi


p .


13
*T

ch

c tri

n l
ã
m, h

i ch


Đó là vi

c thi
ế
t k
ế
và xây d

ng các gian hàng trưng bày t

i các cu


c tri

n
l
ã
m. Ngoài vi

c ph

i làm th

t b

t m

t,các doanh nghi

p c
ũ
ng c

n ph

i th

i đ
ượ
c
cái h


n, tri
ế
t lí kinh doanh c
ũ
ng như thông đi

p c

a m
ì
nh t

i khách hàng.
Trong m

t vài năm g

n đây, ng
ườ
i dân Vi

t Nam đ
ã
d

n có đ
ượ
c cái thói
quen đi t


i các cu

c tri

n l
ã
m, h

không nh

ng xem mà c
ò
n dùng th

và mua
m

t l
ượ
ng hàng hoá khá l

n t

i đây. Như v

y công c

này đang có m

t đi


u
ki

n r

t thu

n l

i đ

thành công,các doanh nghi

p Vi

t Nam c

n ch

p ngay cơ
h

i s

n có này.
*Tài tr


T


c là ph

i làm các công vi

c đánh giá các chương tr
ì
nh tài tr

, chu

n b


h

p đ

ng và các l

kí, đ

m b

o vi

c th

c hi


n h

p đ

ng đ

ng th

i thông báo
r

ng r
ã
i v

ho

t đ

ng tài tr

.
Các ho

t đ

ng tài tr

thu hút đ
ượ

c đông đ

o công chúng th
ườ
ng là tài tr


cho các chương tr
ì
nh gi

i trí trên truy

n h
ì
nh,radio,các qu
ĩ
h

c b

ng, qu
ĩ
cho
ng
ườ
i nghèo,các cu

c thi mang tính c


ng đ

ng cao
Trên truy

n h
ì
nh, OMO khá nhanh chân khi giành ph

n tài tr

cho chương
tr
ì
nh "Chi
ế
c nón k
ì
di

u"m

t chương tr
ì
nh gi

i trí đ
ượ
c coi là ăn khách nh


t
hi

n nay th

hi

n b

ng s

l
ượ
ng ng
ườ
i tham gia và s

l
ượ
ng ng
ườ
i xem chương
tr
ì
nh.
Công c

này c
ũ
ng đ

ò
i h

i công ty, doanh nghi

p ph

i có ngu

n tài chính
khá dư d

t v
ì
công vi

c này không th

làm m

t vài l

n r

i thôi mà ph

i liên t

c,
lâu dài th

ì
m

i phát huy đ
ượ
c hi

u qu

c

a nó.

*Các ho

t đ

ng h

tr

khác
Bao g

m vi

c thi
ế
t k
ế

, vi
ế
t và làm các t

rơi các b

n tin và các v

t li

u
qu

ng cáo đ

c bi

t.
Công vi

c này công ty nên thuê ngoài do s

c

n thi
ế
t c

a tính chính
xác,chuyên nghi


p và chi phí cho nó không l

n l

m.


14

trên, tôi đ
ã
có nói t

i m

t t

ng công ty t

m
ì
nh làm công vi

c PR(in sách
gi

i thi

u ) và k

ế
t qu

là không thu đ
ượ
c hi

u qu

do l

i k
ĩ
thu

t. Công ty tuy đ
ã

nh

n th

c đ
ượ
c t

m quan tr

ng c


a công vi

c này nhưng do quá ch

quan v
ì

ngh
ĩ
r

ng quá d

đ

làm nên m

i ph

i ch

u thi

t h

i (c

v

v


t ch

t,th

i
gian,công s

c c
ũ
ng như uy tín c

a công ty ) như v

y .
*Quan h

v

i các cơ quan ch

c năng
Làm vi

c v

i các b

, ban, ngành, các t


ch

c thương m

i và môi tr
ườ
ng,
đ

ng phái chính tr

đ

gi

i thi

u v

m

t s

t

ch

c và quan đi

m c


a t

ch

c đó
nh

m tác đ

ng đ
ế
n ph

n

ng c

a các t

ch

c và cơ quan này. Ho

t đ

ng này r

t
quan tr


ng đ

i v

i nh

ng th

tr
ườ
ng b

đi

u ti
ế
t nhi

u như

Vi

t Nam .
*X

l
ý
thông tin kh


ng ho

ng
Chu

n b

phương án d

ph
ò
ng cho tr
ườ
ng h

p x

y ra r

i ro và kh

ng
ho

ng. Chu

n b

nh


ng s

tay đ

ph
ò
ng r

i ro- nh

ng bi

n pháp đ

i phó khi có
r

i ro và kh

ng ho

ng,t

ch

c các khoá h

c cho các nhà qu

n l

ý
.
Đặ
c bi

t đưa ra
nh

ng h

tr

c

n thi
ế
t trong tr
ườ
ng h

p kh

n c

p.


15
Chương 2: T
ỔNG

QUAN
VỀ

BẢO

HIỂM


2.1.T
HỊ

TRƯỜNG

BẢO

HIỂM


V
IỆT
NAM
2.1.1 Khái ni

m v

công ty b

o hi

m.

S

t

n t

i t

t y
ế
u c

a các r

i ro trong cu

c s

ng là ngu

n g

c c

a ho

t
đ

ng b


o hi

m. Tho

t đ

u các ho

t đ

ng b

o hi

m ra đ

i do nhu c

u

n đ

nh s

n
xu

t kinh doanh và đ


i s

ng v

i ch

c năng ch

y
ế
u là ph
ò
ng ng

a kh

c ph

c
các r

i ro và tai n

n b

t ng

. Nhưng v

i s


phát tri

n nhanh chóng c

a n

n kinh
t
ế
th

tr
ườ
ng các t

ch

c b

o hi

m t

n t

i không ch

v


i tính ch

t là b

o hi

m r

i
ro mà c
ò
n là nhà đ

u tư chuyên nghi

p trên th

tr
ườ
ng tài chính.
Công ty b

o hi

m là m

t t

ch


c tài chính mà ho

t đ

ng ch

y
ế
u là nh

m
b

o v

cho nh

ng ng
ườ
i có h

p đ

ng b

o hi

m trong tr
ườ
ng h


p x

y ra r

i ro
v

t

vong, thương t

t, tu

i già, tài s

n ho

c các r

i ro khác
S

t

n t

i và phát tri

n c


a các t

ch

c b

o hi

m là t

t y
ế
u khi con ng
ườ
i
hàng ngày ph

i đ

i m

t v

i nh

ng l
ĩ
nh v


c làm

nh h
ưở
ng t

i kh

năng tài
chính cá nhân. Đó có th

là m

t tai n

n, v

cháy, m

t mát tài s

n, căn b

nh hi

m
nghèo.
Để
ch


ng đ

nh

ng r

i ro ng
ườ
i ta tham gia vào m

t h

p đ

ng b

o hi

m.
D

a vào nguyên t

c phân tán r

i ro theo quy lu

t s

l


n, các t

ch

c b

o
hi

m có kh

năng bù đ

p r

i ro tài chính cho các khách hàng. Các ho

t đ

ng
b

o hi

m có th

do các công ty b

o hi


m nhân th

cung c

p ho

c do các công ty
b

o hi

m tai n

n và tài s

n cung c

p.
S

n ph

m b

o hi

m là s

cam k

ế
t c

a ng
ườ
i b

o hi

m - ng
ườ
i bán d

ch v


đ

i v

i ng
ườ
i mua - ng
ườ
i tham gia,v

vi

c b


i th
ườ
ng hay tr

ti

n b

o hi

m
cho nh

ng t

n th

t thu

c ph

m vi b

o hi

m. Như v

y, l

i cam k

ế
t là s

n ph

m
vô h
ì
nh mà c

ng
ườ
i bán l

n ng
ườ
i mua không th

c

m nh

n đ
ượ
c h
ì
nh dáng,
kích th
ướ
c, màu s


c Tuy nhiên ng
ườ
i mua tin vào l

i h

a,s

cam k
ế
t c

a ng
ườ
i
bán v
ì
nh

vào s

ho

t đ

ng marketing c

a ng
ườ

i bán.
Ng
ườ
i tham gia b

o hi

m không mong đ

i s

c

b

o hi

m x

y ra đ

i v

i
m
ì
nh đ

đ
ượ

c b

i th
ườ
ng hay tr

ti

n b

o hi

m tr

b

o hi

m ngân th

, b

o hi

m


16
hưu trí. Hơn n


a, "Giá tr

s

d

ng "c

a s

n ph

m b

o hi

m không phát huy tác
d

ng ngay sau khi ng
ườ
i mua b

o hi

m tr

ti

n, tr


phí mà ph

i qua th

i gian
dài, có khi khá dài (b

o hi

m nhân th

). V
ì
v

y, ng
ườ
i mua b

o hi

m không
"mong đ

i "s

n ph

m b


o hi

m phát huy tác d

ng đ

i v

i m
ì
nh .
Ng
ườ
i mua s

n ph

m b

o hi

m thu đ
ượ
c phí b

o hi

m t


ng
ườ
i mua nhưng
"anh ta" có th

b

i th
ườ
ng và c
ũ
ng có th

không ; có th

b

i th
ườ
ng ngay sau
khi bán c
ũ
ng có th

sau th

i gian dài, nh

t là trong b


o hi

m nhân th

.V
ì
v

y,
có th

nói r

t khó xác đ

nh hi

u qu

kinh doanh trong th

i k

nh

t đ

nh ( th
ườ
ng

là 1 năm ).
S

n ph

m b

o hi

m là s

n ph

m không đ
ượ
c b

o h

b

n quy

n

Đặ
c đi

m này d


n đ
ế
n hi

n t
ượ
ng sao chép các d

ng s

n ph

m c

a các
n
ướ
c, th

m chí c

a đ

i th

c

nh tranh m

t cách máy móc ( tr


tên c

a m
ì
nh ).
Chính nh

ng đ

c đi

m này kh

ng đ

nh l

i m

t đi

u: s

n ph

m b

o hi


m
là m

t s

n ph

m r

t khó bán. M

t bài toán khó đ

t ra cho các công ty b

o hi

m
là làm cách nào đ

có th

đ

y m

nh đ
ượ
c vi


c tiêu th

s

n ph

m 'khó bán' này
trên th

tr
ườ
ng .
2.2 T
HỰC

TRẠNG

HOẠT

ĐỘNG

CỦA
CÁC CÔNG TY
BẢO

HIỂM


V
IỆT


NAM
HIỆN
NAY.
"Tăng tr
ưở
ng nhanh, c

nh tranh quy
ế
t li

t " đó là th

c ti

n ng

n g

n chính
xác nhưng đ

y đ

đ

nói v

th


tr
ườ
ng b

o hi

m

Vi

t Nam hi

n nay.

Năm
Doanh thu phí (t

VNĐ)
% so v

i năm tr
ướ
c
1994
741
100%
1995
1026
138%

1996
1253
122%
1997
1450
123%
1998
1715
118%

Ngh

đ

nh 100/NĐ - CP/ ngày 18/12/1993 v

kinh doanh b

o hi

m đ
ã

ch

m d

t th

i k


đ

c quy

n v

kinh doanh b

o hi

m

Vi

t nam . M

t th

i k




17
b

o hi

m v


i s

tham gia c

a nhi

u thành ph

n kinh t
ế
và đa d

ng hoá v

lo

i
h
ì
nh công ty b

o hi

m đ
ã
đ
ượ
c h
ì

nh thành. Tính đ
ế
n nay, trên th

tr
ườ
ng b

o
hi

m

Vi

t nam đ
ã
có 20 doanh nghi

p ho

t đ

ng trong l
ĩ
nh v

c kinh doanh
b


o hi

m thu

c m

i thành ph

n kinh t
ế
(trong đó có 4 DNNN, 3 Công ty c


ph

n, 5 công ty liên doanh, 4 công ty 100% v

n n
ướ
c ngoài, 2 công ty môi gi

i
b

o hi

m, 1 công ty tái b

o hi


m Qu

c gia). Và trên 40 văn ph
ò
ng đ

i di

n c

a
các công ty đ

i di

n qu

c t
ế
đ

t t

i Vi

t nam cùng cung c

p 90s

n ph


m b

o
hi

m khác nhau.
Trong 2 -3 năm tr

l

i đây trên th

tr
ườ
ng b

o hi

m Vi

t nam phát tri

n v

i
t

c đ


nhanh chóng. N
ế
u như năm 1994 doanh thu phí b

o hi

m toàn th

tr
ườ
ng
ch

đ

t 741 t

VNĐ th
ì
đ
ế
n năm 2002 con s

này đ
ã
lên t

i 4600 t

VNĐ x


p x


b

ng 1,93% GDP trong đó doanh thu phí b

o hi

m nhân th

là 2500 t

VNĐ
chi
ế
m 58,6% t

ng doanh thu phí b

o hi

m nhân th

là 3180t

VNĐ. T

ng

doanh thu phí b

o hi

m

Vi

t Nam so v

i GDP b

ng 0,6%, các n

oc khác là
2,4% GDP.
Th

tr
ườ
ng b

o hi

m Vi

t Nam trong nh

ng tháng đ


u năm 2001 đ
ã

b
ướ
c tăng tr
ưở
ng v
ượ
t b

c so v

i cùng k
ì
này năm tr
ướ
c. T

ng doanh thu phí
b

o hi

m ( nhân th

và phi nhân th

) toàn th


tr
ườ
ng trong 6 tháng đ

u năm đ

t
2.264 t

VND tăng 67,5% so v

i 6 tháng đ

u năm 2000,trong đó doanh thu phí
b

o hi

m phi nhân th

đ

t 1.014 t

VND tăng trên 19% cùng k

năm 2000.
Đáng chú
ý
là l


n đ

u tiên trên th

tr
ườ
ng b

o hi

m Vi

t Nam, doanh thu phí
b

o hi

m nhân th

đ
ã
v
ượ
t qua doanh thu phi b

o hi

m phi nhân th


v

giá tr


tuy

t đ

i và ch

c ch

n trong th

i gian t

i s

c
ò
n ti
ế
p t

c tăng tr
ưở
ng m

nh.Đi


u
này đ
ã
đ
ượ
c d

đoán tr
ướ
c, khi mà b
ướ
c sang năm 2000, trên th

tr
ườ
ng b

o
hi

m Vi

t Nam, ngoài B

o Vi

t đ
ượ
c phép tri


n khai ho

t đ

ng b

o hi

m nhân
th

theo quy
ế
t đ

nh s

281/TC/TCNH ngày 20/3/1996 c

a B

Tài Chính, đ
ã

thêm m

t s

doanh nghi


p đ
ượ
c c

p phép ho

t đ

ng. Đó là: Chinfon Manulife
t

tháng 6/1999 ; Prudential; B

o Minh - CMG t

tháng 10/1999 và AIA t


tháng 2/2000. Như v

y, trong năm 2000, th

tr
ườ
ng b

o hi

m nói chung và b


o
hi

m nhân th

nói riêng

Vi

t Nam đ
ã
'nóng' lên.


18
- Tính đ
ế
n 31/12/2000, l

c l
ượ
ng cán b

làm vi

c trong các công ty b

o
hi


m nhân th

, đ

i l
ý
tư v

n và khai thác b

o hi

m là g

n 15.000 ng
ườ
i, tăng lên
g

p trên 3 l

n so v

i tr
ướ
c năm 1999.Như v

y th


tr
ườ
ng b

o hi

m nhân th

đ
ã

thu hút m

t s

l
ượ
ng l

n l

c l
ượ
ng lao đ

ng x
ã
h

i, gi


i quy
ế
t lao đ

ng x
ã
h

i
và gánh n

ng v

vi

c làm cho x
ã
h

i .
2.2.1. B

o hi

m nhân th


- Doanh thu phí b


o hi

m Vi

t nam trong 10 năm qua.
Ra đ

i năm 1997 nhưng hai năm tr

l

i đây th

tr
ườ
ng b

o hi

m nhân th


đ

c bi

t sôi đ

ng v


i s

đua tranh c

a 5 công ty b

o hi

m d

n đ

u là B

o Vi

t,
k
ế
đ
ế
n là Prudential, Manulife, AIA, & cu

i cùng là B

o Minh CMG. Trong 9
tháng năm 2002 t

ng doanh thu phí b


o hi

m toàn th

tr
ườ
ng đ

t 3261t

đ

ng
tăng 89,93% so v

i cùng k

năm 2001. C
ũ
ng trong 9 tháng năm 2002, s

b

n
h

p đ

ng khai thác m


i c

a toàn th

tr
ườ
ng đ

t 913309 h

p đ

ng tăng 23,93%
so v

i cùng k

năm 2001; s

b

n h

p đ

ng đang có hi

u l

c tính đ

ế
n 30/9/2002
đ

t 2853484 h

p đ

ng tăng 59,56% so v

i cùng k

năm tr
ướ
c.
X
ế
p v

th

ph

n B

o Vi

t v

n d


n đ

u th

tr
ườ
ng v

i 48,28%, ti
ế
p đ
ế
n là
Prudential là 34,12%, Manulife 11,47%, AIA 4,49%, cu

i cùng là B

o Minh
1,64%. V

t

c đ

tăng tr
ưở
ng doanh thu phí b

o hi


m th
ì
AIA đ

t t

c đ

cao
nh

t 121,95% th

2 là B

o Minh 106,31%, Prudential là 103,28% Manulife
91,54% cu

i cùng là B

o Vi

t 78,42%
S

đ

i l
ý

b

o hi

m nhân th

c

a toàn th

tr
ườ
ng tăng 77,81%. Tính đ
ế
n h
ế
t
ngày 30/9/2002 t

ng s

đ

i l
ý
nhân th

là 63084 ng
ườ
i. Trong đó cùng k


năm
2001 m

i ch

có 35479 ng
ườ
i. Ngoài kênh phân ph

i chính là các đ

i l
ý
, các
công ty b

o hi

m c
ò
n bán b

o hi

m qua m

ng nâng cao ch

t l

ượ
ng ph

c v


khách hàng, tung ra nhi

u s

n ph

m m

i v

i th

t

c đơn gi

n t

o đ
ượ
c ni

m tin
v


i khách hàng.
-Khách hàng đ
ã
nh

n th

c đ

y đ

hơn v

l

i ích c

a các s

n ph

m b

o
hi

m nhân th

.B


ng ch

ng là đ
ã
có kho

ng 800.000 h

p đ

ng b

o hi

m đ
ượ
c
k
ý
k
ế
t và đang có hi

u l

c. Tương

ng v


i s

l
ượ
ng h

p đ

ng b

o hi

m đang có
hi

u l

c, doanh thu phí b

o hi

m nhân th

tích lu

đ
ế
n ngày 31/12/2000 đ
ã
v

ượ
t


19
qua con s

2000 t

đ

ng.V

i doanh thu phí b

o hi

m như v

y, có th

b
ướ
c đ

u
kh

ng đ


nh, b

o hi

m nhân th

là m

t trong nh

ng công c

ta
ì
chính vô cùng
quan tr

ng và có hi

u qu

nh

m "hút " v

n trong dân cư, đ

"bơm " tr

l


i các
d

án đ

u tư phát tri

n kinh t
ế
- x
ã
h

i trong n
ướ
c. Đây chính là l
ý
do t

i các
n
ướ
c có n

n kinh t
ế
phát tri

n ,chính sách phát tri


n ho

t đ

ng b

o hi

m c

a các
cy b

o hi

m trong n
ướ
c luôn g

n li

n v

i chi
ế
n l
ượ
c phát tri


n kinh t
ế
đ

t n
ướ
c
và đ
ượ
c chính ph

r

t quan tâm .
-Bên c

nh đó, các công ty b

o hi

m nhân th

đ
ã
ti
ế
n hành các ho

t đ


ng x
ã

h

i như:h

tr

cho các vùng b

thiên tai l
ũ
l

t và nh

m khuy
ế
n khích phát tri

n
tài năng ngày m

t nhi

u hơn
Đồ
ng th


i v

i s

sôi đ

ng c

a th

tr
ườ
ng b

o hi

m nhân th

, nh

n th

c v


b

o hi

m trong dân cư đ

ã
nâng lên r
õ
r

t. Thay v
ì
thói quen l

ng tránh s

th

t "
Cu

c s

ng luôn ph

i đ

i m

t v

i nh

ng r


i ro ", ng
ườ
i dân Vi

t Nam đ
ã
d

n d

n
th

a nh

n r

i ro trong cu

c s

ng là đi

u không ai mu

n nhưng v

n có th

x


y ra.
Chính v
ì
v

y,đ
ã
có g

n 1 tri

u h

p đ

ng b

o hi

m nhân th

đ
ượ
c k
ý
k
ế
t nh


m
đ

m b

o

n đ

nh cu

c s

ng cho cá nhân và gia đ
ì
nh h

. S

sôi đ

ng c

a th


tr
ườ
ng b


o hi

m nhân th

c
ũ
ng đ
ã
thúc đ

y ti
ế
t ki

m trong dân cư.B

i l

s


không có ai đi g

i ti
ế
t ki

m 50.000 hay 100.000 đ

ng ,nhưng ng

ườ
i dân đ
ã
ti
ế
t
ki

m đ
ượ
c s

ti

n này t

các h

p đ

ng b

o hi

m nhân th


Nh
ì
n chung các ho


t đ

ng c

a các công ty b

o hi

m nhân th



Vi

t nam
đ
ã
đ

t đ
ượ
c m

t s

các thành công xong đi

u đó c
ò

n quá nh

so v

i n
ướ
c 80
tri

u dân và so v

i các n
ướ
c trong khu v

c và th
ế
gi

i. Y
ế
u t

hàng đ

u góp
ph

n thúc đ


y s

phát tri

n c

a th

tr
ườ
ng b

o hi

m nhân th

Vi

t nam th

i gian
qua làm m

c thu nh

p c

a dân cư đ
ã
tăng lên r

õ
r

t, thêm vào đó là s

nh
ì
n
nh

n v

công ty b

o hi

m c

a dân chúng đ
ã
tích c

c hơn nhi

u. V

i tính tích c


c như v


y hy v

ng trong tương lai các công ty b

o hi

m nhân th

c
ò
n phát tri

n
hơn n

a.
* B

o hi

m phi nhân th


Trong 9 tháng năm 2002 nh

nh

ng chuy


n bi
ế
n tích c

c trong n

n kinh t
ế

t

ng m

c doanh thu phí toàn th

tr
ườ
ng đ

t 2217591,06 tri

u đ

ng tăng 44,39%


20
so v

i cùng k


năm 2001 (1535799,06 tri

u đ

ng ) xét v

t

c đ

tăng tr
ưở
ng
PVinsurance đ

t t

c đ

tăng tr
ưở
ng cao nh

t là 191,91% Allianz đ

ng th

2
92,39% B


o Minh 59,14%, B

o Vi

t PJICO, PTI, Vi

t úc duy tr
ì
m

c khá, c
ò
n
UIC đ

t m

c tăng tr
ưở
ng hơi th

p 3,88%. Doanh thu phí B

o Vi

t v

n đ


ng đ

u
trong 9tháng đ

t 859620 tri

u đ

ng. Doanh thu phí c

a PVinsurance ti
ế
p t

c
tăng do phí b

o hi

m d

u khí c

a th

tr
ườ
ng th
ế

gi

i ti
ế
p t

c bi
ế
n đ

ng t

qu
ý
2
năm 2002. V

th

ph

n, B

o Vi

t v

n đ

ng đ


u th

tr
ườ
ng v

i 38,16% Ti
ế
p đ
ế
n
là B

o Minh. Vi

c B

o Minh gi

m t

l

th

ph

n không có g
ì

ng

c nhiên b

i
ch

u s



nh h
ưở
ng c

a vi

c tăng m

nh th

ph

n c

a PVinsurance, m

c dù doanh
thu phí c


a B

o Minh v

n tương đương so v

i qu
ý
2 năm 2002.
T
ì
nh h
ì
nh t

n th

t x

y ra trong 2002 không có g
ì
bi
ế
n đ

ng l

n so v

i

2001.
ướ
c t

ng s

ti

n b

i th
ườ
ng c

năm 2002 kho

ng 1200 t

VNĐ = 37%
t

ng doanh thu phí b

o hi

m. Tuy nhiên tr
ướ
c đây chưa t

ng đ

ượ
c quan tâm
nhưng t

n th

t x

y ra l

i r

t l

n như v

cháy toà nhà ITC ( Thành ph

HCM )
ngày 29/10, t
ì
nh h
ì
nh tai n

n giao thông đ
ã
đ
ế
n h


i báo đ

ng. Đó chính là nh

ng
l
ĩ
nh v

c đ
ò
i h

i các công ty b

o hi

m phi nhân th

c

n tri

n khai m

nh hơn và
có nh

ng bi


n pháp ph
ò
ng ng

a h

u hi

u hơn.
TT
Doanh nghi

p
B

o
hi

m
s

c
kho


TNCN
B

o

hi

m xe
cơ gi

i
B

o
hi

m
cháy n


B

o hi

m
gián đ

an
kinh
doanh
B

o
hi


m
hàng hoá
v

n
chuy

n
B

o
hi

m
thân tàu
và TNDS
ch

tàu
B

o
hi

m tài
s

n và
thi


t h

i
1
Allianz/ AGF
0,28%
0,11
0,63
12,62
0,58
0,00
12,54
2
B

o Long
0,84
1,69
2,36
0
3,82
0,8
0,17
3
B

o Minh
13,16
30,73
25,91

36,57
21,92
22,26
38,27
4
B

o vi

t
74,28
52,44
49,56
23,62
41,37
41,28
14,54
5
PJICO
4,4
9,14
7,59
0,24
12,73
9,93
2,13
6
PTI
1,89
3,12

2,24
0
2,96
0
7,41
7
PVinsurance
2,74
1,18
1,07
0
8,41
25,01
22,07
8
UIC
1,04
0,76
8,75
12,71
4,19
0,51
0,73
9
VIA
1,32
0,75
1,26
10,09
2,79

0,22
1,36


21
10
Vi

t úc
0,07
0,07
0,64
4,16
1,21
0
0,78


22

Trong s

các nghi

p v

b

o hi


m phi nhân th

, nghi

p v

b

o hi

m d

u khí
có t

c đ

tăng tr
ưở
ng cao nh

t, t

i 40% so v

i 6 tháng đ

u năm 2000. S

d

ĩ

nghi

p v

này tăng tr
ưở
ng m

nh v
ì
nh

ng ho

t đ

ng sôi n

i tr

l

i trong l
ĩ
nh
v

c thăm d

ò
và khai thác d

u khí.trên th

m l

c đ

a Vi

t Nam. Nghi

p v

hàng
không c
ũ
ng tăng trung b
ì
nh 25%,ch

y
ế
u là do xu h
ướ
ng tăng phí đ

ng lo


t trên
th

tr
ườ
ng th
ế
gi

i đ

bù đ

p cho nh

ng t

n th

t trong m

t vài năm g

n
đây.H
ã
ng hàng không Vi

t Nam c
ũ

ng có t

l

t

n th

t t

i 200% ,do đó vi

c tăng
phí trong năm 2001 là t

t y
ế
u
Trong khai thác b

o hi

m, các doanh nghi

p kinh doanh b

o hi

m phi nhân
th


đ
ã
có nhi

u c

g

ng tăng c
ườ
ng ti
ế
p c

n các khách hàng m

i, đ

c bi

t như
trong l
ĩ
nh v

c b

o hi


m hàng hoá XNK,kim ng

ch b

o hi

m hàng hoá trong 6
tháng đ

u năm đ

t 3,55 t

USD, tăng g

p 2,4 l

n so v

i cùng k

năm 1999 và
tăng 26% so v

i cùng k

năm2000. Đây là m

t n


l

c đáng k

c

a các doanh
nghi

p kinh doanh b

o hi

m hàng hoá nh

m nâng cao t

l

kim ngh

ch XNK
tham gia b

o hi

m trong n
ướ
c. Tuy nhiên, do t
ì

nh h
ì
nh c

nh tranh quy
ế
t li

t c

a
các doanh nghi

p b

o hi

m Vi

t Nam mà th

thu

t ch

y
ế
u là dúng bi

n pháp

gi

m t

l

phí, v
ì
v

y kim ngh

ch hàng hoá XNK đư

c b

o hi

m tăng 26%
nhưng doanh thu phí b

o hi

m hàng hoá XNK ch

tăng 1% so v

i cùng k

năm

tr
ướ
c.

Đố
i v

i nghi

p v

b

o hi

m cháy, n
ế
u như trong các năm tr
ướ
c đây các
doanh nghi

p b

o hi

m phi nhân th

ch


chú tr

ng khai thác

l
ĩ
nh v

c các
doanh nghi

p có v

n đ

u tư n
ướ
c ngoài th
ì
đ
ế
n đ

u năm nay, h

tích c

c hơn
nhi


u trong vi

c khai thác m

r

ng khách hàng là các doanh nghi

p v

a và nh


trong n
ướ
c. Tuy nhiên, do t

l

phí

th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c gi

m m


nh so v

i
năm tr
ướ
c(có nh

ng d

ch v

phí gi

m 40%) nên doanh thu phí t

nghi

p v

này
ch

tăng 4%.
N
ế
u như h

u h
ế

t doanh thu c

a các nghi

p v

b

o hi

m phi nhân th

đ

u
tăng nhi

u ho

c ít th
ì
riêng nghi

p v

b

o hi

m k


thu

t l

i có doanh thu phí
gi

m 14% so cùng k

năm tr
ướ
c. Tuy nhiên các nhà b

o hi

m k

thu

t Vi

t


23
Nam đang tích c

c chu


n b

m

i đi

u ki

n b

o hi

m nh

m b

o hi

m cho nh

ng
d

án l

n chu

n b

cho đ

ượ
c tri

n khai như khu liên h

p th

thao, m

t s

gói
th

u c

a nhà máy l

c d

u Dung Qu

t, nhà máy phân đ

m do v

y dư đoán
nghi

p v


này s

có t

c đ

tăng tr
ưở
ng t

t hơn trong 6 tháng cu

i năm .
Trong 6 thang đ

u năm 2001 đ
ã
x

y ra m

t s

t

n th

t l


n, như thi

t h

i
h

th

ng neo c

a Phao CALM t

i m


Đạ
i Hùng ngày15-2-2001v

i s

ti

n d


ph
ò
ng b


i th
ườ
ng lên đ
ế
n 3,2 tri

u USD; thi

t h

i đ

i v

i máy phát đi

n AMAN
trên giàn CTP-2 cháy ngày 11-5-2001
ướ
c b

i th
ườ
ng 900.000USD; t

n th

t
toàn b


c

a máy bay tr

c thăng MI17VN-8415, trong đó s

ti

n b

i th
ườ
ng thân
máy bay là 1.140.000USD và b

i th
ườ
ng trách nhi

m
ướ
c tính hơn
500.000USD; t

n th

t hàng hoá trên tàu "GOSELLA" t

Inđônêsia v


c

ng Quy
Nhơn tr

giá hơn 800.000USD; t

th

t toàn b

c

a tàu L

c Nam t

i

n
Độ
v

i
giá tr

thân hơn 1 tri

u USD; t


n th

t P&I do tàu "VINH" đâm va tàu cá t

i Hàn
Qu

c ngày 29-4-2001 v

i s

ti

n b

o l
ã
nh đ

gi

i phóng tàu lên t

i
927.000USD; v

cháy nhà máy Vissing Pack v

i t


ng b

i th
ườ
ng lên t

i 1,5
tri

u USD.
Trong 6 tháng đ

u năm tuy không có thêm công ty b

o hi

m nhân th

m

i
ra đ

i, song s

ho

t đ

ng m


nh m

c

a 5 công ty hi

n nay đ
ã
khi
ế
n th

tr
ườ
ng
này th

c s

s

i đ

ng. Doanh thu phí nhân th

toàn th

tr
ườ

ng Vi

t Nam đ

t
1.250 t

VND, tăng g

p 2,4 l

n so v

i cùng k
ì
năm tr
ướ
c.

Để
h

tr

công tác khai thác, ho

t đ

ng qu


ng cáo ti
ế
p th

b

o hi

m nhân
th

v

n di

n ra r

m r

thông qua các phương ti

n thông tin đ

i chúng như truy

n
h
ì
nh, báo chí, thông qua các h
ì

nh th

c khuy
ế
n m

i và các ho

t đ

ng t

thi

n, tài
tr

. Các doanh nghi

p b

o hi

m nhân th

Vi

t Nam đang tích c

c, tăng c

ườ
ng
m

r

ng đ

i l
ý
nhân th

, t

ng s

đ

i l
ý
nhân th

c

a th

tr
ườ
ng b


o hi

m Vi

t
Nam đ

t con s

g

n 30.000 ng
ườ
i. Tuy nhiên vi

c m

r

ng c
ũ
ng như ch

t l
ượ
ng
c

a đ


i l
ý
nhân th

trong th

i gian qua v

a n

y sinh nhi

u v

n đ

c

n nhanh
chóng gi

i quy
ế
t ngay c

t

i các công ty b

o hi


m nhân th

l

n các co quan
qu

n l
ý
Nhà N
ướ
c v

b

o hi

m. T

ng s

ti

n b

i th
ườ
ng c


a b

o hi

m nhân th


trong quí I-2001 là hơn 19 t

VND. Khi các h

p đ

ng nhân th

phát huy tác


24
d

ng b

i th
ườ
ng th
ì
c
ũ
ng đ


ng th

i làm n

y sinh m

t s

tranh ch

p do s

thi
ế
u
hi

u bi
ế
t c

a ng
ườ
i tham gia b

o hi

m c
ũ

ng như thi
ế
u kinh nghi

m c

a đ

i
l
ý
.Đây là đi

u khó tránh kh

i trong m

t th

tr
ườ
ng c
ò
n h
ế
t s

c non tr

, song

c
ũ
ng đ

t ra v

n đ

trách nhi

m c

a đ

i l
ý
b

o hi

m nhân th

trong vi

c h
ướ
ng
d

n khách hàng khai báo các thông tin khi tham gia b


o hi

m.
Trong 6 tháng v

a qua, B

Tài Chính đ
ã
c

p gi

y phép kinh doanh b

o
hi

m cho m

t công ty 100% v

n n
ướ
c ngoài là Groupama-Gan.Công ty
Groupama-Gan d

ki
ế

n s

phát tri

n các s

n ph

m b

o hi

m nông nghi

p ph

c
v

cho nông dân.Đây là công ty 100% v

n n
ướ
c ngoài th

2 trong l
ĩ
nh v

c phi

nhân th

đ
ượ
c c

p gi

y phép ho

t đông t

i Vi

t Nam, nâng t

ng s

doanh
nghi

p kinh doanh b

o hi

m g

c trên th

tr

ườ
ng lên 16 doanh nghi

p, trong đó
11 doanh nghi

p phi nhân th

và 5 doanh nghi

p nhân th

.
Ngh

đ

nh h
ướ
ng d

n lu

t kinh doanh b

o hi

m và ngh

đ


nh h
ướ
ng d

n ch
ế

đ

tài chính đ

i v

i các doanh nghi

p b

o hi

m t

o cơ s

pháp l
ý
hoàn ch

nh
cho ho


t đ

ng kinh doanh b

o hi

m.

×