Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Đề tài: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ THỊ TRƯỜNG VIỆC LÀM VÀ THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG Ở VIỆT NAM ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (976.76 KB, 36 trang )





ĐỀ TÀI

PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ THỊ
TRƯỜNG VIỆC LÀM VÀ THỊ
TRƯỜNG LAO ĐỘNG Ở VIỆT NAM




Giảng viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện :





1


L
ỜI

MỞ

ĐẦU



B
ướ
c vào nh

ng năm
đầ
u th

p k

90 c

a th
ế
k

XX, t
ì
nh h
ì
nh
kinh t
ế
– x
ã
h

i n
ướ
c ta r


t khó khăn.
Đấ
t n
ướ
c v

n c
ò
n chưa thóat kh

i cu

c
kh

ng ho

ng kinh t
ế
– x
ã
h

i; t
ì
nh h
ì
nh lao
độ

ng vi

c làm tr

thành v

n
đề
x
ã

h

i găy g

t và b

c xúc, là m

i quan tâm l

n c

a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c, c

a toàn

x
ã
h

i và m

i ng
ườ
i dân. Lao
độ
ng vi

c làm là m

t trong nh

ng nhi

m v


tr

ng y
ế
u c

a
Đả
ng và Nhà n

ướ
c. Ngh

quy
ế
t
đạ
i h

i l

n th

IX c

a
Đả
ng
đã

xác
đị
nh ph

i
đẩ
y m

nh chuy


n d

ch cơ c

u kinh t
ế
, cơ c

u lao
độ
ng theo
h
ướ
ng tăng t

tr

ng công ngi

p và d

ch v

tăng nhanh hàm l
ượ
ng công ngh


trong s


n ph

m
Tr
ướ
c yêu c

u c

a giai đo

n CNH-HĐH
đấ
t n
ướ
c, vi

c h
ì
nh thành,
phát tri

n th

tr
ườ
ng vi

c làm và


n
đị
nh, phát tri

n th

tr
ườ
ng lao
độ
ng là
nhi

m v

quan tr

ng. K
ế
t h

p tăng tr
ưở
ng vi

c làm v

i không ng

ng nâng

ch

t l
ượ
ng lao
độ
ng vi

c làm .
Để
gi

i quy
ế
t v

n
đề
vi

c làm và hoàn thi

n th


tr
ườ
ng lao
độ
ng,

Đả
ng và Nhà n
ướ
c
đã
ban hành các ngh

quy
ế
t, văn ki

n (nó
không ch

d

g l

i

nh

n th

c mà
đượ
c c

th


hóa b

ng Pháp lu

t) nh

m hoàn
thii

n, phát tri

n th

tr
ườ
ng vi

c làm và th

tr
ườ
ng lao
độ
ng

n
ướ
c ta, t

o vi


c
làm cho l

c l
ượ
ng lao
độ
ng d

i dào. gi

m t

l

th

t nghi

p, phát tri

n kinht
ế

x
ã
h

i theok


p v

i xu h
ướ
ng CNH- HĐH và h

i nh

p n

n kinh t
ế
th
ế
gi

i.

Do kh

năng phân tích và t

ng h

p c
ò
n chưa t

t nên bài vi

ế
t c

a
em c
ò
n thi
ế
u sót , em mong th

y h
ướ
ng d

n, s

a ch

a cho bài vi
ế
t c

a em
đượ
c hoàn ch

nh. Em xin chân thành c

m ơn.






2


CHƯƠNGI: T
HỊ
TR
ƯỜNG

VIỆC
LÀM VÀ
THỊ

TRƯỜNG
LAO
ĐỘNG


I.N
HỮNG

VẤN

ĐỀ
CHUNG
VỀ


VIỆC
LÀM
1. Khái ni

m v

vi

c làm
Con ng
ườ
i là m

t nhân t

quan tr

ng, v

a là m

c tiêu, v

a là
độ
ng l

c
c


a s

phát tri

n kinh t
ế
– x
ã
h

i. H

tr

thành
độ
ng l

c cho s

phát tri

n khi
h

có nhi

u đi

u ki


n s

d

ng s

c lao
độ
ng
để
t

o ra c

a c

i v

t ch

t và tinh
th

n cho b

n thân h

và cho x
ã

h

i.
Để
s

d

ng s

c lao
độ
ng th
ì
ng
ườ
i lao
độ
ng ph

i có vi

c làm.
1.1) Vi

c làm là ph

m trù
để
ch


tr

ng thái phù h

p gi

a s

c lao
độ
ng và
nh

ng đi

u ki

n c

n thi
ế
t( v

n, tư li

u s

n xu


t, công ngh

)
để
s


d

ng s

c lao
độ
ng đó.
1.2) Theo đi

u 13, chương II B

lu

t lao
độ
ng c

a n
ướ
c C

ng H
ò

a X
ã

H

i Ch

Ngh
ĩ
a Vi

t Nam “m

i ho

t
độ
ng lao
độ
ng t

o ra ngu

n thu
nh

p, không b

pháp lu


t c

m
đề
u
đượ
c th

a nh

n là vi

c làm”.
1.3) Theo t

ch

c lao
độ
ng qu

c t
ế
(ILO): Vi

c làm là nh

ng ho

t

độ
ng
lao
độ
ng
đượ
c tr

công b

ng ti

n và b

ng hi

n v

t.
2.Hàng hóa vi

c làm
Vi

c làm
đượ
c hi

u là lao
độ

ng c

th

và lao
độ
ng s

n xu

t. Ngày nay,
vi

c làm c
ũ
ng
đượ
c coi là hàng hóa, nó có
đầ
y
đủ
hai thu

c tính c

a hàng hóa
là giá tr

và giá tr


s

d

ng.Nhưng hàng hóa vi

c làm khác v

i các hàng hóa
khác là khi s

d

ng hàng hóa vi

c làm th
ì
ng
ườ
i lao
độ
ng có đi

u ki

n s


d


ng s

c lao
độ
ng và các đi

u ki

n v

n, tư li

u s

n xu

t, công ngh

phù h

p
để
t

o ra c

a c

i v


t ch

t( s

l
ượ
ng, ch

t l
ượ
ng s

c lao
độ
ng) và giá tr

tinh
th

n, đi

u ki

n kinh t
ế
x
ã
h

i khác

để
tái s

n xu

t s

c lao
độ
ng và phát tri

n
kinh t
ế
x
ã
h

i.Tr

ng thái phù h

p
đượ
c th

hi

n thông qua quan h


t

l

gi

a
chi phí ban
đầ
u (C) như nhà x
ưở
ng, máy móc thi
ế
t b

, nguyên v

t li

u…và
các chi phí v

s

c lao
độ
ng Quan h

t


l

bi

u hi

n s

k
ế
t h

p gi

a C và


3
Vph

i phù h

p v

i tr
ì
nh
độ
c


ng ngh

c

a s

n xu

t, khi tr
ì
nh
độ
công ngh


thay
đổ
i th
ì
s

k
ế
t h

p đó c
ũ
ng thay
đổ
i theo. Hàng hóa vi


c làm khác hàng
hóa thông th
ườ
ng là vi

c t

o vi

c làm ph

i thông qua nh

ng đi

u ki

n kinh t
ế

x
ã
h

i nh

t
đị
nh, nh


ng chính sách phát tri

n kinh t
ế
c

a m

t qu

c gia.
Giá tr

hàng hóa vi

c làm
đượ
c bi

u hi

n b

ng ti

n g

i là giá c


hàng
hóa vi

c làm hay đó chính là tiên công, ti

n lương c

a ng
ườ
i lao
độ
ng.
Giá tr

s

d

ng hàng hóa vi

c làm là vai tr
ò
, tác d

ng c

a nó m

t là
nh


m đáp

ng nhu c

u t
ì
m vi

c làm c

a ng
ườ
i lao
độ
ng
để
t

o ra thu nh

p

n
đị
nh cu

c s

ng cho b


n thân h

và gia
đì
nh h

, hai là đáp

ng s

lao
độ
ng mà
các doanh nghi

p, t

ch

c c

n
để
ti
ế
n hành s

n xu


t.
- Quá tr
ì
nh t

o vi

c làm( s

n xu

t vi

c làm) là quá tr
ì
nh k
ế
t h

p s

c lao
độ
ng
và các đi

u ki

n v


n, tư li

u s

n xu

t, công ngh

.
vi

c làm
đượ
c trao
đổ
i khi ng
ườ
i lao đ

ng có nhu c

u t
ì
m vi

c làm và ng
ườ
i
cung c


p vi

c làm th

a thu

n m

t m

c ti

n công h

p l
ý
v

i s

c lao
độ
ng mà
ng
ườ
i lao
độ
ng b

ra.

3. Tiêu chu

n đánh giá vi

c làm
Vi

c làm
đượ
c đánh giá theo các tiêu chu

n sau đây:
- Tính ch

t
đị
a l
ý
c

a vi

c làm: Trong khu v

c nông thôn, thành th

.
- Tính ch

t k


thu

t c

a vi

c làm: D

a trên các
đặ
c thù v

k

thu

t và
công ngh

, ta có vi

c làm theo các nghành, ngh

, khu v

c kinh t
ế
khác nhau.
- Tính ch


t thành th

o c

a vi

c làm: Các yêu c

u v

năng l

c và ph

m
ch

t c

a ng
ườ
i lao
độ
ng như tr
ì
nh
độ
tay ngh


, kinh nghi

m.
- Tính ch

t kinh t
ế
c

a vi

c làm: V

trí c

a vi

c làm trong h

th

ng
quan h

lao
độ
ng như qu

n l
ý

, công nhân viên
- Đi

u ki

n làm vi

c: Tính an toàn lao
độ
ng và môi tr
ườ
ng lao
độ
ng và
môi tr
ườ
ng làm vi

c.
- Tính ch

t cơ
độ
ng c

a vi

c làm: Kh

năng thay

đổ
i ngh

nghi

p, kh


năng làm nhi

u hay ít ngh




4
4. Phân lo

i vi

c làm :
4.1. Theo tính ch

t c

a vi

c làm
Phân thành hai lo


i m

t lo

i là vi

c làm theo h
ưở
ng ti

n lương ho

c
ti

n công và hai là vi

c làm t

thân có th

là cá nhân ho

c gia
đì
nh, có th


ch


doanh nghi

p
4.2 Theo th

i gian
- Vi

c làm th

i gian
đầ
y
đủ
ho

c không
đầ
y
đủ
.
- Vi

c làm t

m th

i và c



đị
nh
- Vi

c làm không th
ườ
ng xuyên
- Vi

c làm theo th

i v


II. T
HỊ

TRƯỜNG
V
IỆC
LÀM (TTVL)
1. Khái ni

m v

TTVL
- Th

tr
ườ

ng vi

c làm là m

t lo

i th

tr
ườ
ng m

i hi

n nay v

n chưa có
nhi

u nghiên c

u v

lo

i th

tr
ườ
ng này. V

ì
v

y chưa có m

t khái ni

m c

th


v

TTVL. Theo em hi

u TTVL là g

p g

, trao
đổ
i mua bán hàng hóa vi

c
làm gi

a ng
ườ
i lao

độ
ng t
ì
m vi

c làm và các t

ch

c, doanh nghi

p, cơ s


t

o vi

c làm
2. Các y
ế
u t

c

a th

tr
ườ
ng vi


c làm.
Như các th

tr
ườ
ng khác TTVL cùng bao g

m cung c

u vi

c làm và giá c


vi

c làm.
2.1) Cung vi

c làm
Cung vi

c làm bi

u hi

n s

l

ượ
ng vi

c làm mà ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng (các
doang nghi

p, t

ch

c, các cơ s

…) cung c

p ra thi tr
ườ
ng vi

c làm

m


i
m

c giá nh

t
đị
nh.
Cung vi

c làm là t

ng h

p nh

ng doanh nghi

p t

ch

c, cơ s

có kh


năng t

o ra vi


c làm
để
đáp

ng nhu c

u c

a nh

ng ng
ườ
i lao
độ
ng đang t
ì
m
vi

c làm và có nhu c

u làm vi

c.
Cung vi

c làm ph

thu


c vào cơ c

u ngành ngh

c

a n

n kinh t
ế
, quy
mô vi

c làm, tr
ì
nh
độ
công ngh

, chích sách phát tri

n kinh t
ế
, pháp lu

t c

a
m


t n
ướ
c(lu

t
đầ
u tư n
ướ
c ngoài, lu

t doanh nghi

p…).


5
2.2) C

u vi

c làm.
C

u vi

c làm là s

l
ượ

ng vi

c làm mà ng
ườ
i lao
độ
ng đang tích c

c t
ì
m
ki
ế
m trên th

tr
ườ
ng vi

c làm.
C

u vi

c làm ph

thu

c vào quy mô, cơ c


u dân s

c

a m

t n
ướ
c,
chính sách t

o vi

c làm c

a qu

c gia, ch

t l
ượ
ng c

a ngu

n lao
độ
ng (tr
ì
nh

độ

văn hóa, chuyên môn, s

c kh

e…)
2.3) Giá c

vi

c làm.
C
ũ
ng gi

ng như TTLĐ s

tác
độ
ng c

a cung c

u vi

c làm h
ì
nh thành nên giá
c


s

c vi

c làm. Theo em hi

u giá c

vi

c làm c
ũ
ng chính là giá c

s

c lao
độ
ng, nó
đượ
c th

hi

n

kho

n thu nh


p mà ng
ườ
i s

dung lao
độ
ng tr

cho
ng
ườ
i lao
độ
ng.Thu nh

p là t

ng s

ti

n mà ng
ườ
i lao
độ
ng nh

n
đượ

c trong
m

t th

i gian nh

t
đị
nh, t

các ngu

n khác nhau.Các ngu

n thu nh

p đó có
th

là t

cơ s

s

n xu

t (ti


n lương, t

th
ưở
ng, các kho

n ph

c

p, tr

c

p)
trong đó ti

n lương là kho

n chính mà ng
ườ
i lao
độ
ng nh

n
đượ
c t

ng

ườ
i lao
độ
ng sau khi hoàn thành m

t công vi

c nh

t
đị
nh ho

c sau m

t th

i lao
độ
ng
nh

t
đị
nh.
Giá c

vi

c làm ph


thu

c vào tính ch

t c

a vi

c làm , m

c
độ
gi

n
đơn hay ph

c t

p c

a công vi

c
đò
i h

i tr
ì

nh
độ
cao hay th

p, đi

u ki

n làm
vi

c…
2. Vai tr
ò
c

a TTVL.
Cung c

p thông tin v

vi

c làm
để
ng
ườ
i cung c

p vi


c làm và ng
ườ
i c

n
vi

c làm có th

g

p g

, trao
đổ
i … th

a thu

n v

i nhau. Ng
ườ
i đi t
ì
m vi

c
làm s


có nh

ng thông tin c

n thi
ế
t c

th

v

vi

c làm đó
để
xác
đị
nh xem có
phù h

p v

i h

không.
T

o đi


u ki

n cho ng
ườ
i lao
độ
ng phát huy đúng kh

năng, năng l

c c

a
b

n thân t

đó nâng cao năng su

t lao
độ
ng x
ã
h

i.
Giúp

n

đị
nh, nâng cao
đờ
i s

ng cho ng
ườ
i lao
độ
ng, phát tri

n kinh t
ế

đấ
t
n
ướ
c.


6
Gi

i quy
ế
t v

n
đề

b

c xúc c

a x
ã
h

i đó là t
ì
nh tr

ng th

t nghi

p, gi

m
nh

ng t

n

n c

a x
ã
h


i.
II. Th

tr
ườ
ng lao
độ
ng (TTLĐ)
1. Khái ni

m v

TTLĐ
Th

tr
ườ
ng lao
độ
ng là s

trao
đổ
i hàng hóa s

c lao
độ
ng gi


a m

t bên
là nh

ng ng
ườ
i s

h

u s

c lao
độ
ng và m

t bên là nh

ng ng
ườ
i c

n thuê s

c
lao
độ
ng đó.
Th


tr
ườ
ng lao
độ
ng là th

tr
ườ
ng l

n nh

t và quan tr

ng nh

t trong h


th

ng th

tr
ườ
ng v
ì
lao
độ

ng là ho

t
độ
ng chi
ế
m nhi

u th

i gian nh

t và k
ế
t
qu

c

a quá tr
ì
nh trao
đổ
i trên TTLĐ là vi

c làm
đượ
c tr

công.Th


tr
ườ
ng lao
độ
ng bi

u hi

n m

i quan h

gi

a m

t bên là ng
ườ
i có s

c lao
độ
ng và m

t
bên là ng
ườ
i s


d

ng s

c lao
độ
ng nh

m xác
đị
nh s

l
ượ
ng và ch

t l
ượ
ng lao
độ
ng s

đem ra trao
đổ
i và m

c thù lao tương

ng.
V


cơ b

n TTLĐ c
ũ
ng ch

u s

tác
độ
ng c

a quy lu

t cung c

u, quy lu

t
c

nh tranh, quy lu

t
độ
c quy

n…
2. Các y

ế
u t

c

a TTLĐ và nhân t

tác
độ
ng
V

cơ b

n, TTLĐ
đượ
c t

o thành t

ba b

ph

n chính đó là cung, c

u
c

a TTLĐ và giá c


s

c lao
độ
ng hay m

c ti

n công, ti

n lương mà t

i đó
ng
ườ
i s

h

u s

c lao
độ
ng
đồ
ng
ý
làm vi


c.
2.1 Cung lao
độ
ng
Theo Samuelson, cung lao
độ
ng bi

u hi

n s

l
ượ
ng lao
độ
ng mà các h


gia
đì
nh s

n sàng đem bán trên th

tr
ườ
ng.
Cung lao
độ

ng là t

p h

p nh

ng ng
ườ
i có kh

năng và có nhu c

u làm
vi

c. H

có th

đang có vi

c làm hay t

m th

i không có vi

c làm song đamg
đi t
ì

m vi

c.
Ngu

n cung lao
độ
ng
đượ
c h
ì
nh thành t

các cơ s

đào t

o như các th


tr
ườ
ng
đạ
i h

c, cao
đẳ
ng, d


y ngh

và các cơ s

đào t

o khác. Ngu

n cung
này có th

t

nh

ng ng
ườ
i đang t
ì
m vi

c làm, t

các doanh nghi

p, cơ quan t


ch


c … và, nó
đượ
c b

sung th
ườ
ng xuyên t


độ
i ng
ũ
nh

ng ng
ườ
i
đế
n
độ



7
tu

i lao
độ
ng.


Vi

t Nam t

ng c

c th

ng kê quy
đị
nh ngu

n lao
độ
ng là
nh

ng ng
ườ
i trong
độ
tu

i lao
độ
ng (nam t

15-60 tu

i n


t

15-55 tu

i) và
ng
ườ
i trên tu

i lao
độ
ng đang làm vi

c. Cung v

lao
độ
ng ph

thu

c vào qui
mô. Cơ c

u dân s

c

a m


t n
ướ
c, ch

t l
ượ
ng c

a ngu

n lao
độ
ng (Tr
ì
nh
độ

văn hóa, cơ c

u ngành ngh

, s

c kh

e… phong t

c, t


p quán x
ã
h

i c

a m

t
n
ướ
c và chính sách phát tri

n ngu

n nhân l

c c

a n
ướ
c đó.
2.2 C

u lao
độ
ng
C

u lao

độ
ng là l
ượ
ng lao
độ
ng mà ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng có th

thuê

m

i m

c giá, có th

ch

p nh

n
đượ
c.

Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng c

u lao
độ
ng là c

u d

n xu

t. Lao
độ
ng là
y
ế
u t


đầ
u vào c

n thi

ế
t
để
s

n xu

t ra m

t kh

i l
ượ
ng hàng hóa v

t ph

m
nh

t
đị
nh, do v

y quy mô c

a nó ph

thu


c vào m

c nhu c

u c

a hàng hóa do
lao
độ
ng s

n xu

t ra c
ũ
ng như giá c

c

a hàng hóa đó trên th

tr
ườ
ng.
C

u v

lao
độ

ng
đượ
c h
ì
nh thành t

các doanh nghi

p, cơ quan, t


ch

c… ho

c t

nhu c

u lao
độ
ng nh

p kh

u c

a n
ướ
c ngoài.

C

u lao
độ
ng ph

thu

c vào nhi

u y
ế
u t

như ngu

n tài nguyên c

a
m

t n
ướ
c, qui mô, tr
ì
nh
độ
công ngh

, cơ c


u ngành ngh

c

a n

n kinh t
ế
,
m

c ti

n công, phong t

c t

p quán, tôn giáo… và chính sách phát tri

n kinh
t
ế
.
2.3 Giá c

s

c lao
độ

ng
S

tác
độ
ng qua l

i gi

a cung và c

u v

lao
độ
ng h
ì
nh thành giá c

s

c
lao
độ
ng
đượ
c th

hi


n tr

c ti
ế
p

kho

n thù lao mà ng
ườ
i lao
độ
ng nh

n
đượ
c
Giá c

hay ti

n công lao
độ
ng(W
0
) và s

l
ượ
ng lao

độ
ng(L
0
) s


đượ
c
xác
đị
nh t

i đi

m giao nhau c

a hai
đườ
ng cung và c

u v

lao
độ
ng. E
0
g

i là
đi


m cân b

ng cung c

u lao
độ
ng, t

i đi

m E
0
không có th

t nghi

p . Th

t
nghi

p không x

y ra n
ế
u cung c

u co gi
ã

n linh ho

t theo
độ
tăng c

a giá c


s

c lao
độ
ng
M

c ti

n công


8
S
E
0

W
0
D



L
0
Đơnv



3. Nh

ng
đặ
c trưng ch

y
ế
u c

a th

tr
ườ
ng lao
độ
ng
M

t là lao
độ
ng không th


tách r

i kh

i ng
ườ
i cung c

p, ng
ườ
i lao
độ
ng.
Đố
i v

i các lo

i hàng hóa thông th
ườ
ng, m

i quan h

gi

a ng
ườ
i bán và
ng

ườ
i mua s

k
ế
t thúc khi th

a thu

n xong vi

c mua bán, ng
ườ
i mua s

k
ế
t
thúc khi th

a thu

n xong vi

c mua bán, và quy

n c

a ng
ườ

i bán
đố
i v

i hàng
hóa c

a m
ì
nh ch

m d

t sau khi nh

n
đượ
c thanh toán s
ò
ng ph

ng. Nhưng
đố
i
v

i hàng hóa s

c lao
độ

ng c

a m
ì
nh mà ng
ườ
i làm thuê ph

i tham gia tích
c

c, và ch


độ
ng trong quá tr
ì
nh khai thác và s

d

ng s

c lao
độ
ng c

a m
ì
nh,

để
t

o ra s

n ph

m hàng hóa- d

ch v

v

i s

l
ượ
ng và ch

t l
ượ
ng ngày càng
t

t hơn. Đây là nét
đặ
c trưng cơ b

n, khác v


i th

tr
ườ
ng khác c

a kinh t
ế
th


tr
ườ
ng
Hai là ng
ườ
i lao
độ
ng là ng
ườ
i gi

quy

n ki

m soát s

l
ượ

ng và ch

t
l
ượ
ng s

c lao
độ
ng, cho nên m

i quan h

lao
độ
ng là m

i quan h

khá lâu dài.
Để
nâng cao năng su

t và hi

u qu

c

a quá tr

ì
nh lao
độ
ng th
ì
vi

c gi

v

ng và
phát tri

n các m

i quan h

lao
độ
ng là r

t c

n thi
ế
t. Do đó ng
ườ
i s


d

ng lao
độ
ng ph

i xây d

ng m

t cơ ch
ế
khuy
ế
n khích, t

o
độ
ng l

c
đố
i v

i ng
ườ
i lao
độ
ng m


t cách phù h

p. Ngoài khuy
ế
n khích v

ti

n công, ti

n th
ưở
ng, phúc
l

i th
ì
c

n kích thích ng
ườ
i lao
độ
ng c

v

m

t tinh th


n.
Ba là ch

t l
ượ
ng lao
độ
ng c

a ng
ườ
i lao
độ
ng không
đồ
ng nhât. Nó ph


thu

c vào gi

i tính, tu

i tác, th

l

c, trí thông minh v


tr
ì
nh
độ
chuyên môn,
kinh nghi

m, vv… V
ì
v

y vi

c đánh giá ch

t lao
độ
ng c

a ng
ườ
i lao
độ
ng


9
trong quá tr
ì

nh tuy

n d

ng, tr

công phù h

p v

i t

ng ng
ườ
i g

p khó khăn,
ph

c t

p.
B

n là, lao
độ
ng v

a là
đầ

u vào c

a quá tr
ì
nh s

n xu

t, v

a quy
đị
nh s


l
ượ
ng và ch

t l
ượ
ng s

n ph

m hàng hóa và d

ch v

s


n xu

t ra. Cho nên, các
chính sách, các quy
đị
nh v

tuy

n d

ng, ti

n lương, b

o hi

mvv… v

a

nh
h
ưở
ng
đế
n hi

u qu


kinh doanh c

a các đơn v

, v

a

nh h
ưở
ng
đế
n các ch


tiêu kinh t
ế
v
ĩ
mô như giá c

, vi

c làm.
Năm là th

tr
ườ
ng lao

độ
ng luôn có gi

i h

n v


đị
a l
ý
theo cung v


chuyên môn theo ngành, ngh

. V
ì
v

y ph

i nghiên c

u s

chuy

n d


ch và s


liên k
ế
t gi

a các th

tr
ườ
ng
đượ
c phân đo

n theo các d

u hi

u (tiêu th

c) khác
nhau gi

a các vùng, các ngh


Sáu là TTLĐ c
ũ
ng gi


ng như các lo

i th

tr
ườ
ng khác trong h

th

ng
th

tr
ườ
ng
đề
u ch

u s

tác
độ
ng c

a pháp lu

t. Các th


ch
ế
, quy ch
ế

đượ
c lu

t
hóa và các quy
đị
nh thành văn b

n có tác
độ
ng
đế
n hành vi và đi

u ki

n c

a 2
ch

th

ng
ườ

i lao
độ
ng và ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng trong quá tr
ì
nh th

a thu

n
các đi

u ki

n và giá c

c

a d

ch v

lao

độ
ng hay TTLĐ ch

u s

đi

u ti
ế
t c

a
Chính Ph

thông qua quy ch
ế
, h
ì
nh th

c lu

t, m

c ti

n lương t

i thi


u…
4. Các d

ng th

tr
ườ
ng lao
độ
ng
Tùy vào m

c đích nghiên c

u, s

tương tác gi

a cung-c

u lao
độ
ng s


tác
độ
ng c

a Chính Ph


, th

tr
ườ
ng lao
độ
ng
đượ
c phân lo

i như sau:
4.1 Theo kh

năng c

nh tranh c

a th

tr
ườ
ng
4.1.1 Th

tr
ườ
ng lao
độ
ng c


nh tranh hoàn h

o
Trong th
ì
tr
ườ
ng cung c

u lao
độ
ng
đượ
c đi

u ch

nh linh ho

t theo giá
c

c

a lao
độ
ng, ch

t


n t

i m

t th

tr
ườ
ng duy nh

t, không b

chia c

t.
Đườ
ng c

u c

a th

tr
ườ
ng là t

p h

p các

đườ
ng c

u c

a cá nhân v

n
độ
ng
tương

ng v

i
đườ
ng cung c

a lao
độ
ng.
Đườ
ng cung là t

ng h

p các
đườ
ng
cung c


a doanh nghi

p, tuy nhiên ti

n lương có th

h

th

p tùy
ý
.
4.1.2 Th

tr
ườ
ng lao
độ
ng nhi

u khu v

c.


10
Trong th


tr
ườ
ng này, cung-c

u lao
độ
ng b

chia c

t, b

phân m

ng
thành các th

tr
ườ
ng riêng (ngành, ngh

, tr
ì
nh
độ
đào t

o, gi

i tính…) M


i th


tr
ườ
ng có
đườ
ng c

u và
đườ
ng cung riêng bi

t v

i cơ ch
ế
v

n
độ
ng khác
nhau. Trong th

tr
ườ
ng này t

n t


i
đồ
ng th

i th

t nghi

p h

u h
ì
nh và th

p
nghi

p cơ c

u. K
ế
t qu

ti

n lương có s

phân bi


t l

n gi

a các vùng, nghành
ngh

, gi

i…
4.2 Theo m

c
độ
tương h

gi

a cung c

u lao
độ
ng.
Th

tr
ườ
ng dư th

a lao

độ
ng: Khi t

c
độ
c

a cung l

n hơn r

t nhi

u so
v

i t

c
độ
tăng c

a c

u th
ì
s

d


n
đế
n s

dư th

a lao
độ
ng trên TTLĐ. Trong
tr
ườ
ng h

p này, cung lao
độ
ng g

n như m

t
đườ
ng n

m ngang. C

u lao
độ
ng
r


t y
ế
u và ti

n công là m

t đi

m rât thâp, không có ph

n

ng v

i m

c c

u và
giá lao
độ
ng
4.3 Theo m

c
độ
can thi

p c


a Nhà n
ướ
c trong h

th

ng th

tr
ườ
ng.
- H

th

ng th

tr
ườ
ng t

do: các cá nhân t

ch

u trách nhi

m v

các

quy
ế
t
đị
nh v

ti

n lương, vi

c làm. Hi

u qu

kinh t
ế
trong th

tr
ườ
ng này
đượ
c b

o
đả
m thông qua vi

c phân b


và s

d

ng ngu

n l

c r

t h

p l
ý
nhưng
v

n chưa chú
ý
đúng m

c
đế
n hi

u qu

x
ã
h


i:
- H

th

ng th

tr
ườ
ng k
ế
ho

nh hóa t

p trung: Nhà n
ướ
c là ng
ườ
i gi

v


trí quan tr

ng, tr

c ti

ế
p trong vi

c đi

u ch

nh các m

i quan h

lao
độ
ng x
ã
h

i
vơi m

c tiêu b

o
đả
m vi

c làm
đầ
y
đủ

cho m

i thành viên trong x
ã
h

i. Vai
tr
ò
c

a ng
ườ
i lao
độ
ng, ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng (doanh nghi

p, t

ch

c) r


t
th

p, t

đó vi

c s

d

ng ngu

n l

c lao
độ
ng kém hi

u qu

.
- H

th

ng th

tr

ườ
ng h

n h

p: Đây là th

tr
ườ
ng mà

đó v

a có s

can
thi

p c

a Chính Ph

thông qua k
ế
ho

ch hóa t

p trung, v


a s

đi

u ti
ế
t c

a
h

th

ng th

tr
ườ
ng. Tùy vào
đặ
c trưng v

kinh t
ế
, chính tr

mà h

th

ng th



tr
ườ
ng h

n h

p

m

i n
ướ
c không gi

ng nhau.
IV. M

i quan h

gi

a TTVL và TTLĐ.
1. TTVL và TTLĐ không tương tác


11

đây TTVL và TTLĐ có s


tách bi

t, không liên h

v

i nhau. Nó là
hai ch

th


độ
c l

p. L
ượ
ng lao
độ
ng trên TTLĐ không t
ì
m th

y ho

c không
đáp

ng cung c


u vi

c làm trên TTVL. V

i m

i quan h

này trên TTLĐ th
ì

th

a l
ượ
ng lao
độ
ng đang có nhu làm vi

c c
ò
n TTVL s

vi

c làm
đượ
c t


o ra
v

n c
ò
n tr

ng. Gi

a TTVl và TTLĐ có t
ì
nh tr

ng như v

y có th

là do s

m

t
cân
đố
i hay chênh l

ch v

ch


t l
ượ
ng lao
độ
ng trên TTLĐ và yêu c

u c

a vi

c
làm trên TTVL, Nguyên nhân c

a t
ì
nh tr

ng này là do ngu

n nhân l

c chưa
đượ
c đào t

o đúng v

i ngành ngh

. M


t n
ướ
c mà gi

a TTVL và TTLĐ có
m

i quan h

như trên th
ì
t

l

th

t nghi

p là r

t l

n, gây khó khăn cho toàn
x
ã
h

i, n


n kinh t
ế
phát tri

n ch

m ho

c không phát tri

n.
2.TTVL và TTLĐ tương
đố
i
đồ
ng nh

t.
Ngh
ĩ
a là gi

a TTVL và TTLĐ có s

liwn k
ế
t ch

t ch


, có th

x

y ra 2
tr
ườ
ng h

p.
- TTLĐ l

n hơn TTVL
- TTVL l

n hơn TTLĐ
M

c dù có s

chêch l

ch nhau gi

a hai th

tr
ườ
ng nhưng s


chênh l

ch
là không đáng k

. Gi

a hai th

tr
ườ
ng có m

i quan h

nay t

c là l

c l
ượ
ng lao
độ
ng trên TTLĐ đáp

ng h

u như các yêu câù c


a công vi

c trên TTVL
ng
ườ
i lao
độ
ng
đượ
c đào t

o đúng v

i ngành ngh

. Có th

nói m

i quan h


này ch

t

n t

i


nh

ng nưóc công nghi

p phát tri

n v

i h

th

ng giáo d

c-
đào t

o và h
ướ
ng nghi

p khá hoàn ch

nh. M

t n
ướ
c gi

a TTVL và TTLĐ có

m

i quan h

này th
ì
t

l

th

t nghi

p là r

t nh

th
ì
TTLĐ l

n hơn TTVL; và
không x

y ra t
ì
nh tr

ng th


t nghi

p khi TTVL l

n hơn TTLĐ mà lúc đó x

y
ra t
ì
nh tr

ng dư th

a vi

c làm.
3. TTVL và TTLĐ có s

tương tác nhưng chưa ch

t ch

.
Đây là m

i quan h

tương
đố

i ph

bi
ế
n

các n
ướ
c đang phát tri

n khi
mà h

th

ng giáo d

c đào t

o h
ướ
ng nghi

p c
ò
n th

p. N

n kinh t

ế
chưa phát
tri

n s

vi

c làm t

o ra c
ò
n th

p.V

i m

i quan h

này ch

m

t ph

n l

c l
ượ

ng
lao
độ
ng đáp

ng
đượ
c m

t s

l
ượ
ng công vi

c nh

t
đị
nh, có hi

n t
ượ
ng th

a


12
vi


c làm và th

a lao
độ
ng nhưng l
ượ
ng lao
độ
ng này l

i không đáp

ng
đượ
c
yêu c

u c

a công vi

c d

n
đế
n t
ì
nh tr


ng l
ã
ng phí ngu

n nhân l

c x
ã
h

i. TYr
l

th

t nghi

p c

a
đấ
t n
ướ
c c
ò
n khá cao.











CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH
MỐI
QUAN
HỆ

THỊ

TRƯỜNG

VIỆC
LÀM VÀ
THỊ

TRƯỜNG

LAO
ĐỘNG



VIỆT
NAM
I. Th


c tr

ng th

tr
ườ
ng vi

c làm
Đườ
ng l

i
đổ
i m

i, phát tri

n kinh t
ế
hàng hóa nhi

u thành ph

n do
Đả
ng ta kh

i x
ướ

ng và l
ã
nh
đạ
o
đã
t

o ra nhi

u đi

u ki

n thu

l

i
để
ng
ườ
i
lao
độ
ng có cơ h

i t

o vi


c làm và có vi

c làm đáp

ng nhu c

u b

c xúc v


đờ
i s

ng, góp ph

n

n
đị
nh
đờ
i s

ng t
ì
nh h
ì
nh kinh t

ế
x
ã
h

i. Gi

i quy
ế
t v

n
đề
lao
độ
ng vi

c làm trong 15 năm
đổ
i m

i v

a qua
đã
có nh

ng b
ướ
c tiên

v

ng ch

c, có th

có đánh giá khái quát như sau.
M

t là, s

vi

c làm m

i
đượ
c t

o ra ngày càng l

n, theo s

li

u báo cáo
chính th

c c


a t

ng c

c th

ng kê: vi

c làm
đã
tăng t

30,2 tri

u trong năm
1990 lên 40,6 tri

u trong năm 2000, b
ì
nh quân m

i năm tăng thêm 1
tri

u.Trong th

i gian 5 năm (1996-2000) s

ng
ườ

i có vi

c làm tăng t

34,6
tri

u lên 40,6 tăng 6 tri

u ( 17,6%) b
ì
nh quân h

ng năm tăng kho

ng 3,2%.
Năm 2001-2003 t

o ra 4,3 tri

u vi

c làm và năm 2004 t

o thêm 1,59 tri

u
vi

c làm. Theo s


li

u trên nh

n th

y s

vi

c làm ( cung vi

c làm )
đượ
c t

o
ra trong n

n kinh t
ế
qu

c dân có xu h
ướ
ng gia tăng đáp

ng s


lao
độ
ng tăng
thêm hàng năm trên TTLĐ.


13
V

i t

c
độ
phát tri

n kinh t
ế
c

a n
ướ
c ta trong 5 năm qua (2001-2005) luôn
gi



m

c trên 7%
đã

t

o đi

u ki

n thu

n l

i
để
thu hút lao
độ
ng vào các
ngành kinh t
ế
.T


đầ
u năm 2000
đế
n tháng 9 năm 2003 có 76 601 doanh
nghi

p đăng kí v

i s


v

n kinh doanh qui
đổ
i là 9,5 t

USD g

p 1,7 l

n v

s


doanh nghi

p và hơn 4 l

n v

s

v

n đăng kí so v

i giai đo

n 1991 -1999.

Năm 2002 t

ng s

lao
độ
ng làm vi

c trong các doanh nghi

p
đã
lên t

i 6 tri

u
ng
ườ
i chi
ế
m 16% t

ng s

lao
độ
ng. Trong 4 năm (2001-2004) các ho

t

độ
ng
phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i t

vi

c s

d

ng các ngu

n v

n
đầ
u tư theo các ngành
, theo các l
ĩ
nh v

c

đã
t

o ch

vi

c làm m

i cho 4,429 tri

u ng
ườ
i, trong đó
đầ
u tư n
ướ
c ngoài t

o vi

c làm cho 1,977 tri

u ng
ườ
i ( thông qua các d

án
phát tri


n tr

ng đi

m thu hút 849 000 lao
độ
ng;
đầ
u tư c

a Nhà n
ướ
c vào các
khu công nghi

p, khu ch
ế
xu

t thu hút 233 000 lao
độ
ng; các doanh nghi

p
ho

t
độ
ng theo lu


t doanh nghi

p thu hút 895 000 lao
độ
ng), các chương tr
ì
nh
phát tri

n Nông nghi

p- nông thôn t

o vi

c làm cho 2,077 tri

u ng
ườ
i, các d


án
đầ
u tư n
ướ
c ngoài phát tri

n và m


r

ng s

n xu

t t

o
đượ
c 245 000 ch


vi

c làm m

i.
Hai là t

l

th

t nghi

p gi

m t


l

s

dung th

i gian lao
độ
ng tăng.
Trong 4 năm(2001-2004) c

n
ướ
c t

o vi

c làm cho 5,9 tri

u lao
độ
ng, h

t

l


th


t nghi

p

khu v

c nông thôn lên 79%( d

ki
ế
n k
ế
ho

ch năm 2005 là
80%). qu

vay v

n qu

c gia v

vi

c làm góp ph

n quan tr

ng trong vi


c h


tr

lao
độ
ng th

t nghi

p có vi

c làm, ng
ườ
i thi
ế
u vi

c làm có vi

c làm
đầ
y
đủ
,
tăng t

l


s

d

ng th

i gian lao
độ
ng nông thôn.Tuy nhiên t

l

th

t ngi

p


thành th

gi

m ch

m, th

i gian lao
độ

ng

nông thôn tăng ch

m.
Ba là có s

chuy

n d

ch cơ c

u vi

c làm gi

a ngành công nghi

p –
nông nghi

p – d

ch v

. Cơ c

u lao
độ

ng trong các ngành kinh t
ế
chuy

n d

ch
theo h
ướ
ng tích c

c, t

l

lao
độ
ng làm vi

c trong nhóm ngành nông lâm ngư
nghi

p ti
ế
p t

c gi

m t


62,8% năm 2001 c
ò
n 57,9%b năm 2004, trong khi đó
t

l

này trong các ngành công nghi

p –xây d

ng và thương m

ip d

ch v

tăng
đáng k

, tương

ng là 17.4% và 24,7%. Trong giai đo

n 1996-2000 khu vưc


14
nông lâm ngư nghi


p
đã


n
đị
nh vi

c làm cho 23,5 tri

u lao
độ
ng và thu hút
g

n 2 tri

u lao
độ
ng m

i. Khu v

c công nghi

p –xây d

ng và d

ch v


thương
m

i thu hút thêm 2,2tri

u lao
độ
ng. Khu d

ch v

có b
ướ
c phát tri

n m

nh tăng
thêm 2,3 -2,4 tri

u lao
độ
ng. M

c dù
đã
có s

chuy


n d

ch vi

c làm gi

a nông
lâm ngư nghi

p ,công nghi

p – xây d

ng và d

ch v

– thương m

i nhưng s


vi

c làm

nông nghi

p v


n chưa đáp

ng s

lao
độ
ng dư th

a , và vi

c làm
chưa có tính

n
đị
nh cao(ch

y
ế
u là vi

c làm theo th

i gian ng

n, t

m th


i) t


l

th

t nghi

p trá h
ì
nh c
ò
n khá cao.
B

n là các h
ì
nh th

c c

a TTVL.

Để
gi

i quy
ế
t m


i quan h

cung c

u vi

c làm, TTVL
đã
có s

v

n
độ
ng
m

nh m

v

i s

ra
đờ
i và ho

t
độ

ng c

a các h
ì
nh th

c sau
- Các h

i ch

vi

c làm.
H

i ch

vi

c làm là m

t ho

t
độ
ng m

i và h


u ích trong vi

c thông tin
TTVL

n
ướ
c ta. Vi

c t

ch

c h

i ch

vi

c làm trong th

i gian v

a qua
đượ
c
ti
ế
n hành khá phong phú và đa d


ng v

i nh

ng ho

t
độ
ng chính là
- Ho

t
độ
ng gi

i thi

u và qu

ng cáo v

s

phát tri

n c

a
doanh ngi


p qua băng h
ì
nh, bi

u
đồ
, t

rơi…
- Ho

t
độ
ng trao
đổ
i tr

c ti
ế
p b

ng h
ì
nh th

c di

n đàn gi

a

ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng, doanh nghi

p, cơ s

d

y ngh

và cơ quan nhà n
ướ
c
v

i ng
ườ
i lao
độ
ng, h

c sinh, sinh viên.
- Ho


t
độ
ng ph

ng v

n, tuy

n lao
độ
ng tr

c ti
ế
p t

i h

i ch


vi

c làm.
T

năm 2000
đế
n nay, c


n
ướ
c
đã
t

ch

c 20 l

n h

i ch

vi

c làm

các
đị
a phương khác nhau: TP.HCM, TP.Đà N

ng, TP. Hà N

i , t

nh Qu

ng
Ninh…Các ho


t
độ
ng c

a h

i ch

vi

c làm b
ướ
c
đầ
u
đã
đem l

i k
ế
t qu

đáng
khích l

.
M

t là nâng cao nh


n th

c cho các
đố
i t
ượ
ng x
ã
h

i,
đặ
c bi

t c

a ng
ườ
i
lao
độ
ng, ng
ườ
i s

d

ng lao
độ

ng và c

ng
đồ
ng v

qu
ỳê
n và ngh
ĩ
a v

c

a
m
ì
nh v

vi

c làm.


15
Hai là h

i ch

vi


c làm là nơi cung c

p và trao
đổ
i thông tin v

vi

c
làm ngh

nghi

p, đào t

o ngh

và đem l

i các k
ế
t qu

tích
- Trao
đổ
i và cung c

p thông tin nhi


u chi

u t

phía ng
ườ
i s


d

ng lao
độ
ng , ng
ườ
i lao
độ
ng , cơ s

d

y ngh

, trung tâm d

ch v

vi


c làm
và c

a các cơ quan qu

n l
ý
Nhà n
ướ
c, các t

ch

c chính tr

x
ã
h

i.
- Cung c

p các quy
đị
nh và tư v

n pháp lu

t v


lao
độ
ng – vi

c
làm và d

y ngh

cho ng
ườ
i lao
độ
ng và ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng.
Ba là h

i ch

vi

c làm
đã

thu hút nhi

u
đố
i t
ượ
ng tham gia, theo s

li

u
báo cáo c

a 10
đị
a phương
đã
t

ch

c h

i ch

vi

c làm năm 2002 có kho

ng

722 đơn v

tham gia. Tp.HCM nhi

u nh

t v

i 215 đơn v

. Các đơn v

tham gia
h

i ch

vi

c làm g

m: các doanh nghi

p thu

c các thành ph

n kinh t
ế
, các cơ

s

d

y ngh

.
Đố
i t
ượ
ng tham gia ph

n l

n là ng
ườ
i lao
độ
ng ph

n l

n là
ng
ườ
i lao
độ
ng và các sinh viên tr
ườ
ng cao

đẳ
ng,
đạ
i h

c…
B

n là ho

t
độ
ng đăng kí và tuy

n lao
độ
ng
đã
đem l

i nh

ng k
ế
t qu


tích c

c. Theo s


li

u thông kê báo cáo th
ì
s

ng
ườ
i
đế
n đăng kí t
ì
m vi

c làm

m

i h

i ch

là 12.500 ng
ừơ
i. S

lao
đượ
c ph


ng v

n ngay t

i m

i h

i ch


b
ì
nh quân là 7.572 ng
ườ
i chi
ế
m 60% s

ng
ườ
i
đế
n đăng kí t
ì
m ki
ế
m. Và qua
h


i ch

vi

c làm các doanh nghi

p và các t

ch

c
đã
tuy

n
đượ
c nh

ng ng
ườ
i
lao
độ
ng đáp

ng yêu c

u c


a m
ì
nh (t
ì
m đúng ng
ườ
i đúng vi

c ).
Ngoài nh

ng k
ế
t qua
đạ
t
đượ
c

trên h

i ch

vi

c làm v

n c
ò
n nh


ng h

n ch
ế

nh

t
đị
nh.
- Quy mô t

ch

c c

a h

i ch

vi

c làm c
ò
n h

p, chưa phát tri

n

r

ng r
ã
i trong ph

m vi toàn qu

c mà m

i ch

t

p trung

các thành ph

l

n
c

a c

n
ướ
c (Tp.HCM, HN, Đà N

ng…)

- Chưa thu hút h
ế
t l

c l
ượ
ng lao
độ
ng và ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng
vào tham gia, vi

c ti
ế
p xúc trao
đổ
i tr

c ti
ế
p gi

a ng

ườ
i lao
độ
ng và ng
ườ
i s


d

ng lao
độ
ng c
ò
n ít.
-Trung tâm d

ch v

vi

c làm


16
Trung tâm d

ch v

vi


c làm
đã

đượ
c h
ì
nh thành t

nh

ng năm 1992 qua quá
tr
ì
nh ho

t
độ
ng t

ng b
ướ
c
đã

đượ
c hoàn thi

n c


v

cơ ch
ế
chính sách c

v


t

ch

c th

c hi

n.
Đế
n nay
đã
có kho

ng 140 trung tâm d

ch v

vi

c làm

trong c

n
ướ
c, bao g

m c

các trung tâm thu

c h

i ph

n

, T

ng liên đoàn lao
độ
ng Vi

t Nam, H

i nông dân, TƯ đoàn. Các trung tâm này ho

t
độ
ng theo
ch


c năng c

a pháp lu

t quy đi

nh,
đồ
ng th

i c
ò
n t

ch

c d

y ngh

và t

ch

c
s

n xu


t. H

th

ng trung tâm d

ch v

vi

c làm ho

t
độ
ng t

năm 1992
đế
n
năm 2000
đã
tư v

n cho 2 tri

u l
ượ
t ng
ườ
i , d


y ngh

g

n v

i vi

c làm và b


túc ngh

cho 70 v

n ng
ưỡ
i, gi

i thi

u vi

c làm và b

túc ngh

cho 70 v


n
ng
ưỡ
i, gi

i thi

u vi

c làm và cung

ng vi

c làm cho 87 v

n ng
ườ
i. Trong giai
đo

n 2001-2004 h

th

ng trung tâm d

ch v

vi


c làm h

n năm
đã
tư v

n ngh


và tư v

n đào t

o cho 20 v

n l
ượ
t ng
ườ
i, gi

i thi

u vi

c làm và cung

ng vi

c

làm cho 8 v

n ng
ườ
i, đào t

a ng

n h

n và b

túc ngh

cho 10 v

n ng
ườ
i.
M

c dù
đã
gi

i quy
ế
t
đượ
c m


t s

l
ượ
ng đáng k

vi

c làm cho ng
ườ
i
lao
độ
ng nhưng h

th

ng trung tâm d

ch v

vi

c làm chưa có m

t c

u trúc t



ch

c thành l

p r
õ
ràng, quy mô ho

t
độ
ngc

a h

thông c
ò
n h

n ch
ế
, nh

bé,
chưa
đả
m b

o trng b


v

t ch

t c

n thi
ế
t và
độ
ng
ũ
cán b

không
đồ
ng b

ch


m

i ph

c v


đượ
c m


t t

l

nh

s

ng
ừờ
i có nhu c

u vi

c làm. Các trung tâm
c
ò
n chưa thi
ế
t l

p
đượ
c m

i quan h

ch


t ch

v

i các doanh nghi

p nên chưa
có s

g

p g

k

p th

i gi

a cung c

u lao
độ
ng trên TTLĐ.
II. Quá tr
ì
nh h
ì
nh thành th


tr
ườ
ng lao
độ
ng

Vi

t Nam.
M

t trong nh

ng
đặ
c trưng ch

y
ế
u c

a n

n kinh t
ế
Vi

t Nam là quá
tr
ì

nh bi
ế
n
đổ
i n

n kinh t
ế
k
ế
ho

ch hóa t

p trung sang n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng.
T

ng quen v

i quan ni

m coi lao

độ
ng là m

t giá tr

x
ã
h

i và tinh th

n cao
nh

t, s

c lao
độ
ng không ph

i là hàng hóa đem trao
đổ
i mua bán. Vi

c h
ì
nh
thành TTLĐ t

i Vi


t Nam không ph

i là m

t quá tr
ì
nh d

dàng. V
ì

đượ
c th

a
nh

n tương
đố
i mu

n hơn, nên TTLĐ h
ì
nh thành ch

m và y
ế
u hơn và tr


i qua
các giai đo

n sau.
1. Giai đo

n tr
ướ
c năm 1986


17
C
ũ
ng như nhi

u n
ướ
c đang phát tri

n, s

h
ì
nh thành và phát tri

n th


tr

ườ
ng lao
độ
ng

Vi

t Nam g

n li

n v

i quá tr
ì
nh phân hóa t

nhiên c

a n

n
s

n xu

t nh

. T


nh

ng năm 70 và
đầ
u th

p k

80, ch

y
ế
u là h
ì
nh th

c thuê
mu

n lao
độ
ng theo ki

u th

a thu

n mi

ng, th


i gian ng

n, mang tính t

m
th

i, và không

n
đị
nh. Tr
ướ
c năm 1986TTLĐ công khai ch

xu

t hi

n trong
khu v

c kinh t
ế
, nhà n
ướ
c và khu v

c kinh t

ế
t

p th

. Vi

c s

d

ng lao
độ
ng
mang n

ng tính k
ế
ho

ch hóa t

p trung. V

m

t nh

n th


c, lao
độ
ng không
đượ
c coi là m

t th

hàng hóa
đặ
c bi

t và do v

y không
đượ
c “mua” và “bán”
trên th

tr
ườ
ng . S

chuy

n d

ch lao lao
độ
ng

độ
ng c
ò
n ít gi

a các vùng, gi

a
thành th

và nông thôn c
ũ
ng như trong n
ướ
c và n
ướ
c ngoài: Lao
độ
ng trong
khu v

c kinh t
ế
Nhà N
ướ
c và khu v

c kinh t
ế
t


p th


đượ
c tuy

n d

ng theo
h
ì
nh th

c biên ch
ế
. Vi

c s

d

ng lao
độ
ng theo cơ ch
ế
k
ế
ho


ch hóa t

p trung
m

t m

t
đã
d

n
đế
n Nhà n
ướ
c ph

i chi ngu

n kinh phí l

n
để
gi

i quy
ế
t s



lao
độ
ng dôi dư, m

t khác t

o ra tâm l
ý

ý
th

c ph

thu

c ng
ườ
i lao
độ
ng
trong ch

vào Nhà n
ướ
c, không t

lo vi

c cho m

ì
nh. Trong th

i k
ì
này khái
ni

m th

t nghi

p c
ũ
ng như th

tr
ườ
ng lao
độ
ng chưa
đượ
c
đề
c

p m

t cách
chính th


c v

m

t x
ã
h

i. Nh
ì
n chung, tr
ướ
c năm 1986 th

tr
ườ
ng lao
độ
ng


n
ướ
c ta c
ò
n manh mún, phân tách chia c

t.
2. TTLĐ th


i k
ì
1986-1993
Ch

trương chuy

n d

ch n

n kinh t
ế
hàng hóa t

p trung sang n

n kinh
t
ế
th

tr
ườ
ng theo
đị
nh h
ướ
ng x

ã
h

i ch

ngh
ĩ
a
đượ
c kh

i th

o v

i Ngh

quy
ế
t
c

a
đạ
i h

i
đả
ng l


n th

VI (1986) cùng v

i m

t lo

t nh

ng c

i cách l

n v


th

ch
ế
và chính sách kinh t
ế
c

th

như sau:
- S


s

a
đổ
i Hi
ế
n pháp năm 1992 trong đó kh

ng
đị
nh r
õ
quy

n c

a
m

i công dân trong vi

c l

a ch

n h
ì
nh th

c vi


c làm h

p l
ý
. Vài tr
ò
c

a Nhà
n
ướ
c t

p trung ch

y
ế
u trong qu

n l
ý
lao
độ
ng và phát tri

n h

th


ng cơ ch
ế

chính sách
để
phát tri

n hài h
ò
a các m

i quan h

lao
độ
ng.


18
- Phát tri

n chương tr
ì
nh qu

c gia xúc ti
ế
n vi

c làm và các chính sách

khung. Nhà n
ướ
c t

vai tr
ò
t

o vi

c làm tr

c ti
ế
p như th

i k
ì
tr
ướ
c đâysang h


tr

v

i tính ưu
đã
i

để
khuy
ế
n khích t

t

o vi

c làm.
- Th

a nh

n lao
độ
ng như th

hàng hóa
đặ
c bi

t
đượ
c trao
đổ
i trên th


tr

ườ
ng và ti

n lương
đượ
c xác
đị
nh trên cơ s

giá tr

s

c lao
độ
ng.
- Quy
đị
nh m

c ti

n lương t

i thi

u(năm 1993) cho các khu v

c kinh t
ế


trong n
ướ
c, t

ng b
ướ
c h
ì
nh thành m

ng l
ướ
i an toàn x
ã
h

i cho ng
ườ
i lao
độ
ng trong đi

u ki

n kinh t
ế
th

th

ườ
ng.
Các c

i cách kinh t
ế
và th

ch
ế
trên
đã
t

o đi

u ki

n cho TTLĐ d

n d

n
đượ
c h
ì
nh thành và phát tri

n. H
ì

nh th

c vi

c làm
đầ
y
đủ
đang m

t d

n trong
th

i k
ì
này và thay b

ng h

th

ng ho

t
độ
ng kinh t
ế
m


i c

a dân cư, các quan
h

x
ã
h

i lao
độ
ng v

i s

có m

t c

a h

th

ng vi

c làm
độ
c l


p , s

kinh
doanh, lao
độ
ng làm thuê và th

t nghi

p.
3. TTLĐ Vi

t Nam th

i k
ì
1993
đế
n nay.
Trong th

i k
ì
này, TTLĐ Vi

t Nam chuy

n sang m

t b

ướ
c phát tri

n
m

i,
đặ
c bi

t s

ra
đờ
i B

lu

t lao
độ
ng (1994)
đã
th

ch
ế
hóa các quan ni

m
v


vi

c làm c
ũ
ng như các quy
đị
nh có liên quan
đế
n th

tr
ườ
ng lao
độ
ng, s


can thi

p c

a chính ph


đố
i v

i TTLĐ, nhà n
ướ

c ti
ế
p t

c hoàn thi

n h

th

ng
cơ ch
ế
chính sách khuy
ế
n khích phát tri

n kinh t
ế
, tác
độ
ng
đồ
ng b


đế
n
cung-c


u lao
độ
ng: h

p
đồ
ng lao
độ
ng, th

a
ướ
c lao
độ
ng t

p th

, an toàn v


sinh lao
độ
ng, ti

n lương và ch
ế

độ
tr


lương, BHXH, xu

t kh

u lao
độ
ng B


lu

t lao
độ
ng c
ũ
ng
đã
c

th

hóa các quy
đị
nh c

a hi
ế
n pháp nhà n
ướ

c C

ng
H
ò
a x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a Vi

t Nam năm 1992 v

lao
độ
ng, qu

n l
ý
lao
độ
ng, v


m


i quan h

gi

a ng
ườ
i lao
độ
ng và ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng v

ngh
ĩ
a v

,
quy

n l

i và trách nhi

m c


a các bên tham gia TTLĐ. B

lu

t lao
độ
ng
đã
t

o
đi

u ki

n thu

n l

i v

m

t pháp l
ý
cho s

h
ì

nh thành và phát tri

n m

t th


tr
ườ
ng lao
độ
ng th

ng nh

t, linh ho

t trên ph

m v

c

n
ướ
c.
TTLĐ Vi

t Nam
đượ

c công nh

n chính th

c t

khi B

lu

t lao
độ
ng
c

a n
ướ
c CHXHCN Vi

t Nam
đượ
c thông qua ngày 23/6/1994 và có hi

u l

c


19
th


c thi hành t

ngày 1/1/1995 B

lu

t lao đông ra
đờ
i nh

m đi

u ch

nh các
m

i quan h

lao
độ
ng,
đặ
c bi

t là các quan h

làm công ăn lương trong các
thành ph


n kinh t
ế
.
III. Th

c tr

ng v

TTLĐ

Vi

t Nam
1. Nh

ng k
ế
t qu


đạ
t
đượ
c
1.1 Ngu

n nhân l


c d

i dào
Vi

t Nam là nư

c có ngu

n lao
độ
ng d

i dào. Năm 1995 là 41,29 tri

u
ng
ườ
i, năm 1998 là 45,2 tri

u ng
ườ
i tăng 3,91 tri

u ng
ườ
i. Năm 2000 là 46,2
tri

u ng

ườ
i tăng so v

i năm 1998 là 1 tri

u ng
ườ
i. Như v

y tính trung b
ì
nh t

c
độ
tăng hàng năm là 1,2 tri

u ng
ườ
i. Có
đượ
c t

c
độ
tăng như v

y là do k
ế
t

qu

c

a t

c
độ
tăng dân s

tương
đố
i cao và

n
đị
nh t

nh

ng năm tr
ướ
c đó.
Theo s

li

u th

ng kê m


i năm n
ướ
c ta có 1,8 tri

u ng
ườ
i b
ướ
c vào tu

i lao
độ
ng và 0,35 tri

u ng
ườ
i b
ướ
c ra kh

i
độ
tu

i lao
độ
ng. Đây là m

t ti


m
năng, cơ h

i l

n
để
phát tri

n kinh t
ế
nhưng c
ũ
ng t

o ra không ít khó khăn và
th

thách cho x
ã
h

i
đặ
c bi

t là v

n

đề
vi

c làm.
1.2 Tăng c

u v

s

l
ượ
ng và ch

t l
ượ
ng
1.2.1 Th

tr
ườ
ng lao
độ
ng trong n
ướ
c
T

l


lao
độ
ng làm công ăn lương trong t

ng s

lao
độ
ng có vi

c làm
ngày càng tăng,
đặ
c bi

t là các t

nh, thành ph

tr

ng đi

m. Năm 2004, c


n
ướ
c có 25,6% trong t


ng s

lao
độ
ng có vi

c làm đang làm công ăn lương,
tăng 6,6% so v

i t

l



năm 1998 b
ì
nh quân hàng năm (1998 – 2004) t

l


lao
độ
ng có vi

c làm tăng thêm 11%/ năm.
1.2.2 Th

tr

ườ
ng lao
độ
ng ngoài n
ướ
c
Bên c

nh s

tăng c

u c

a TTLĐ trong n
ướ
c, c

u cu

TTLĐ ngoài n
ướ
c
c
ũ
ng ngày càng gia tăng n

a tăng v

s


l
ượ
ng các n
ướ
c xu

t kh

u, v

a tăng
v

s

l
ượ
ng lao
độ
ng đi xu

t kh

u
B

ng1. S

lao

độ
ng Vi

t Nam
đế
n làm vi

c

n
ướ
c ngoài
theo h

p
đồ
ng chia theo khu v

c và các n
ướ
c.

2000
2001
2002
2003
I. Châu Âu
2915
5300
29

-


20
II. Châu Á
27793
28898
45548
74095
1. Hàn Qu

c
7316
3910
1190
4226
2.Lào
10698
13731
9000
-
3.Nh

t B

n
1329
3249
2202
2264

4.Singapore
84
203
-
-
5.Malaysia
-
23
19965
39624
6. Đài Loan
7865
7782
13191
27981
7.Các n
ướ
c khác
501
-
-
-
III. Châu Phi, Trung Đông
326
700
381
-
IV. Châu M



-
545
-
-
V. Các n
ướ
c khác
935
725
164
1605
T

ng c

ng
31468
36168
46122
75700

Theo b

ng trên năm 2000 t

ng s

lao
độ
ng xu


t kh

u là 31.468 tri

u ng
ườ
i,
năm 2001 tăng 4.700 ng
ườ
i, năm 2003 t

ng s

xu

t kh

u là 75.700 ng
ườ
i, g

p
2,4 l

n so v

i năm 2000, trung b
ì
nh hàng năm th


i k

2000 – 2003 tăng 36 %/
năm v

i quy mô tăng là 14.744 ng
ườ
i / năm. Khu v

c th

tr
ườ
ng lao
độ
ng
đượ
c m

r

ng nhưng c

u

khu v

c Châu Á v


n chi
ế
m t

l

l

n
đặ
c bi

t là
Malaysia chi
ế
m 53,47%.
1.3 T
ì
nh tr

ng m

t cân
đố
i cung c

u trên TTLĐ ngày càng
đượ
c thu
h


p
K
ế
t qu

đi

u tra lao
độ
ng – vi

c làm 1/7/2004 cho th

y l

c l
ượ
ng lao
độ
ng t


đủ
15 tu

i tr

lên


khu v

c thành th

có 5,4 % th

t nghi

p; khu v

c
nông thôn có 1,1% th

t nghi

p. so v

i th

i đi

m 1/7/2001 t

l

th

t nghi

p

c

a l

c l
ượ
ng lao
độ
ng nói chung

khu v

c thành th

gi

m 0,73%,

khu v

c
nông thôn gi

m 0,55%.
T

l

thành th


c

a l

c l
ượ
ng lao
đọ
ng trong
độ
tu

i lao
độ
ng

khu v

c
thành th

c
ũ
ng gi

m

h

u h

ế
t các vùng l
ã
nh th

.
T

l

th

t nghi

p c

a l

c l
ượ
ng lao
độ
ng
đã
qua đào t

o ngh

gi


m t


3,54%

năm 2001 xu

ng c
ò
n 1,8% so v

i năm 2004.
T

l

th

t nghi

p c

a l

c l
ượ
ng lao
độ
ng t


t nghi

p trung h

c chuyên
nghi

p tăng t

3,5%

năm 2001 lên 4,4%

năm 2004.


21
T

l

th

t nghi

p c

a l

c l

ượ
ng lao
độ
ng tôt nghi

p CĐ, ĐH tăng t


3,3%

năm 2001 lên 3,8%

năm 2004.
1.4 Thu nh

p c

a ng
ườ
i lao
độ
ng làm công ăn lương ngày càng
đượ
c
c

i thi

n.
Cùng v


i s

gia tăng v

t

l

lao
độ
ng làm công, ăn lương trong t

ng s


lao
độ
ng có vi

c làm nói chung, thu nh

p c

a lao
độ
ng tham gia TTLĐ c
ũ
ng
ngày càng

đượ
c c

i thi

n và tương quan gi

a th

t nhi

p v

i ch

t l
ượ
ng lao
độ
ng ngày càng ch

t ch

theo h
ướ
ng lao
độ
ng có tr
ì
nh

độ
chuyên môn k


thu

t càng cao th
ì
thu nh

p t

vi

c làm c
ũ
ng càng cao. Theo k
ế
t qu

đi

u tra
lao
độ
ng – vi

c làm 1/4/2004 tính trung c

n

ướ
c ti

n lương b
ì
nh quân tháng
c

a m

t lao
độ
ng làm công ăn lương hư

ng là 845.000
đồ
ng, tăng 9% so v

i
năm 2003, g

p 1,4 l

n m

c th

t nghi

p b

ì
nh quân tháng c

a m

t lao
độ
ng có
vi

c làm nói chung. Th

t nghi

p b
ì
nh quân tháng c

a m

t lao
độ
ng làm công
ăn lương t

t nghi

p CĐ,ĐH g

p g


n 2 l

n lao
độ
ng chưa qua đào t

o. Như
v

y, vi

c tr

công cho ng
ườ
i lao
độ
ng ngày càng đánh giá đúng v

i tr
ì
nh
độ

chuyên môn, có vai tr
ò
tích c

c trong vi


c khuy
ế
n khích ng
ườ
i lao
độ
ng năng
cao tr
ì
nh
độ
c

a m
ì
nh.
1.5 Có s

chuy

n d

ch cơ c

u lao
độ
ng theo nghành kinh t
ế
và khu v


c
V

i s

chuy

n
đổ
i n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng XHCN th
ì
s


chuy

n d


ch cơ c

u lao
độ
ng gi

a các nghành kinh t
ế
là r

t quan tr

ng. Nh
ì
n
chung, n
ướ
c ta s

chuy

n d

ch cơ c

u lao
độ
ng theo nghành và khu v


c kinh
t
ế

đã
có s

chuy

n bi
ế
n tích c

c. Tuy l

c l
ượ
ng lao
độ
ng v

n chi
ế
m t

l

l

n

(>50%) nhưng
đã
có s

tăng lên c

a l

c l
ượ
ng lao
độ
ng trong nghành công
nghi

p – xây d

ng và d

ch v

.
B

ng 2. Lao
độ
ng có vi

c làm chia theo nhóm ngành
kinh t

ế
1996 - 2003
s

l
ượ
ng
cơ c

u
năm
năm

1996
2002
2003
1996
2002
2003
C

n
ướ
c
33,978
39,29
39,585
100
100
100



22
Nông-Lâm –Ngư nghi

p
23,431
24,023
25,099
68,96
61,14
58,35
Công nghi

p- xây d

ng
3,698
5,912
6,713
10,88
15,05
16,96
D

ch v


6,849
9,355

9,773
20,16
23,81
24,69

Theo k
ế
t qu

đi

u tra lao
độ
ng vi

c làm th
ì
cơ c

u l

c l
ượ
ng lao
độ
ng
trong nông – lâm – ngư – nghi

p năm 2003 là 58,35% gi


m so v

i năm 2001
là 2,79% so v

i năm 1996 là 7,08%. Trong ngành công nghi

p – xây d

ng
năm 2003 là 16,96% tăng so v

i năm 2001 là 1,91% so v

i năm 1996 là
4,17%. Ngành d

ch v

c
ũ
ng có s

gia tăng đáng k

năm 2003 là 24,69% tăng
so v

i năm 2003 là 0,87%.
Tuy nhiên s


chuy

n d

ch cơ c

u lao
độ
ng theo ngành và khu v

c kinh
t
ế
c
ò
n ch

m ch

p. Hàng năm trên 60% s

vi

c làm m

i
đượ
c t


o ra ch

y
ế
u
trong khu v

c nông nghiêp. Khu công nghi

p – d

ch v

tuy có t

c
đọ
tăng
vi

c làm cao song c
ũ
ng ch

thu hút kho

ng trên d
ướ
i 30% s


vi

c làm m

i
hàng năm. Nh
ì
n chung cơ c

u lao
độ
ng c

a c

n
ướ
c chia theo nhóm ngành
v

n luôn chuy

n d

ch theo h
ướ
ng tích c

c gi


m t

l



khu v

c Nông - Lâm -
Ngư Nghi

p tăng

khu v

c Công nghi

p – Xây d

ng – D

ch v

. Đi

u đó
ph

n ánh xu th
ế

Công nghi

p hóa - Hi

n
đạ
i hóa trong quá tr
ì
nh chuy

n
đổ
i
cơ c

u kinh t
ế
c

a n
ướ
c ta.
1.6 Xu

t kh

u lao
độ
ng là m


t h
ướ
ng đi cơ b

n nh

m gi

i quy
ế
t vi

c
làm cho ng
ườ
i lao đ

ng.
Trong th

p niên 90, chúng ta
đã
đưa
đượ
c g

n 90.000 ng
ườ
i đi làm vi


c
t

i kho

ng 40 qu

c gia và vùng l
ã
nh th

, th

p hơn nhi

u so v

i 300.000 trong
th

p k

80. T

năm 1996 nhi

u th

tr
ườ

ng c
ũ
ng có d

u hi

u ph

c h

i,
đồ
ng
th

i m

thêm
đượ
c m

t s

th

tr
ườ
ng m

i. Năm 2003, Vi


t Nam
đã
đưa trên
75.000 lao
độ
ng và chuyên gia đi làm vi

c

n
ướ
c ngoài, b

ng 163% năm
2002. Nhi

u cơ ch
ế
chính sách
đã

đượ
c tháo g

t

o đi

u ki


n thu

n l

i cho
ng
ườ
i lao
độ
ng vay v

n đi lao
độ
ng

n
ướ
c ngoài. Nâng cao năng l

c c

a các
doanh nghi

p xu

t kh

u lao

độ
ng và vi

c tăng c
ườ
ng công tác tuyên truy

n
c
ũ
ng là m

t trong gi

i pháp cho s

thành công c

a xu

t kh

u lao
độ
ng trong


23
th


i gian qua. Tuy nhiên ch

t l
ượ
ng lao
độ
ng Vi

t Nam v

n c
ò
n h

n ch
ế
v


tr
ì
nh
độ
chuyên môn, ngo

i ng


ý
th


c nên gi

m tính h

p d

n so v

i ngu

n
nhân l

c c

a các n
ướ
c khác: Trung Qu

c, Philippin, Indonexia.
2 Nh

ng m

t h

n ch
ế
trên TTLĐ

2.1 Ch

t l
ượ
ng lao
độ
ng c
ò
n th

p
Th

nh

t v

m

t s

c kh

e, th

l

c ng
ườ
i lao

độ
ng Vi

t Nam c
ò
n kém
xa
so v

i các n
ướ
c trong khu v

c v

cân n

ng, chi

u cao, s

c b

n…
Th

hai là ch

t l
ượ

ng n
ướ
c ta c
ò
n th

p th

hi

n r
õ
qua tr
ì
nh
độ
văn hóa
và cơ c

u tr
ì
nh
độ
đào t

o c

a lao
độ
ng tham gia ho


t
độ
ng kinh t
ế
.
B

ng 3. Cơ c

u lao
độ
ng t

15 tu

i tham gia ho

t
độ
ng
kinh t
ế
theo tr
ì
nh
độ
văn hóa(%)

1996

1997
1998
Chưa bi
ế
t ch


5,8
5,1
3,8
Chưa t

t nghi

p c

p I
20,9
20,3
18,5
Đã
t

t nghi

p c

pI
27,8
28,1

29,4
Đã
t

t nghi

p c

p II
32,3
32,4
32,1
Đã
t

t nghi

p c

p III
13,5
14,1
16

Qua s

li

u b


ng trên, t

l

ng
ườ
i chưa bi
ế
t ch


đã
gi

m, s

lao
độ
ng
chưa t

t nghi

p c

p I m

c dù gi

m nhưng v


n c
ò
n cao, trong khi cơ c

u lao
độ
ng theo tr
ì
nh
độ
c

p I, II, và III chuy

n bi
ế
n ch

m, cơ c

u theo tr
ì
nh
độ

chuyên môn chưa đáp

ng yêu c


u kinh t
ế
phát tri

n.
Đạ
i b

ph

n l

c l
ượ
ng
lao
độ
ng n
ướ
c ta không có chuyên môn, nghi

p v

t

p chung ch

y
ế
u


nông
thôn. S

l
ượ
ng công nhân
đượ
c đào t

o ngh

gi

m sút nghiêm tr

ng, ch


42%
độ
i ng
ũ
công nhân
đượ
c qua đào t

o, s

công nhân không có tay ngh



ho

c th

b

c th

p chi
ế
m g

n 56% và kho

ng 20% lao
độ
ng không có chuyên
môn.
2.2 Quy mô và m

c
độ
tham gia TTLĐ c
ò
n th

p.


Vi

t Nam, hi

n nay TTLĐ ch

y
ế
u t

p chung

khu v

c đô th

l

n như: TP
H

Chí Minh, Th

đô Hà N

i, các trung tâm công nghi

p m

i.



24
Đi

u tra m

c s

ng dân cư Vi

t Nam c

a t

ng c

c th

ng kê g

n đây cho
th

y có 21,45% lao
độ
ng so v

i t


ng s

lao
độ
ng trong tu

i c

a khu v

c nông
thôn làm công ăn lương, trong đó làm công ăn lương chuyên nghi

p là
4,29%. Con s

này

thành th

là 42,81% và 32,75%. Lao
độ
ng làm công ăn
lương

n
ướ
c ta t

ba tháng tr


lên trên năm nh
ì
n chung c
ò
n chi
ế
m t

l

nh


(17% trong t

ng s

l

c l
ượ
ng lao
độ
ng x
ã
h

i, trong khi đó


các n
ướ
c có n

n
kinh t
ế
phát tri

n t

l

này th
ườ
ng chi
ế
m t

60%
đế
n 80%). H

u h
ế
t các lao
độ
ng

nông thôn

đề
u là lao
độ
ng t

do.
2.3 H

th

ng ti

n lương c
ò
n kém linh ho

t.
Ti

n lương trong khu v

c công c
ò
n ch

m
đượ
c đi

u ch


nh, kém linh
ho

t, làm h

n ch
ế
s

v

n
độ
ng c

a TTLĐ. Ti

n lương trong khu v

c tr
ứơ
c
tiên b



nh h
ưở
ng c


a m

c ti

n lương t

i thi

u. Ti

n lương t

i thi

u ch

m
đượ
c di

u ch

nh,
đã
h

n ch
ế
tính linh ho


t c

a TTLĐ, Ngoài ra
đặ
c bi

t ti

n
lương

khu v

c công c
ò
n chưa th

c s

g

n v

iquan h

cung c

u lao
độ

ng, do
vi

c s

d

ng c
ò
n káh c

ng nh

c h

th

ng b

ng lương quy
đị
nh c

a Nhà n
ướ
c,
b

sư c


ng gi

m khu v

c đi

u ti
ế
t c

a TTLĐ.
M

t s

h

n ch
ế
n

a đó là s

can thi

p c

a Nhà n
ướ
c trong công tác ti


n
lương c

a doanh nghi

p Nhà n
ướ
c v

n c
ò
n r

t l

n như vi

c giao đơn giá ti

n
lương hàng năm cho các doanh nghi

p, xác
đị
nh m

c giá tr

n, kh


ng ch
ế
m

c
ti

n lương b
ì
nh quân. Đi

u đó t

o ra s

bi
ế
n t
ướ
ng ti

n lương t

i thi

u d
ướ
i
nhi


u d

ng khác nhau nh

m h

p lí hóa thu nh

p d

n
đế
n t

l

ph

n m

m trong
ti

n lương c

a nhi

u đơn v


c
ò
n quá l

n.
IV. M

i quan h

gi

a TTVL và TTLĐ

Vi

t Nam.
Qua phân tích th

c tr

ng c

a TTVL và TTLĐ

n
ướ
c ta như trên cho
th

y gi


a TTVl vàTTLĐ có m

i quan h

qua l

i l

n nhau.TTVL
đã
h
ì
nh
thành và phát tri

n giúp gi

i quy
ế
t l
ượ
ng khá l

n l

c l
ượ
ng lao
độ

ng. Hàng
năm
đã
t

o ra g

n m

t nghing ch

làm vi

c cho n

n kinh t
ế
qu

c dân.v

i s


phát tri

n m

nh m


c

a các lo

i h
ì
nh kinh t
ế

đặ
c bi

t là các lo

i h
ì
nh doang
nghi

p ngoài qu

c doanh và kinh t
ế
h

gia
đì
nh
đã
t


o ra nhi

u vi

c làm m

i

×