Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Đề tài " QUẢN LÝ THUẾ THEO CƠ CHẾ TỰ KHAI, TỰ NỘP Ở VIỆT NAM " pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (912.18 KB, 34 trang )

z




ĐỀ TÀI

QUẢN LÝ THUẾ THEO CƠ CHẾ TỰ
KHAI, TỰ NỘP Ở VIỆT NAM




G
G
i
i
á
á
o
o


v
v
i
i
ê
ê
n
n




h
h
ư
ư


n
n
g
g


d
d


n
n


:
:




S
S

i
i
n
n
h
h


v
v
i
i
ê
ê
n
n


t
t
h
h


c
c


h
h

i
i


n
n


:
:


T
T
r
r


n
n


B
B
ì
ì
n
n
h
h



M
M
i
i
n
n
h
h




Qu
ản lý thuÕ theo c
ơ
chÕ tự
khai, t

n

p


Sinh viên : Tr

n B
ì
nh Minh 1

M
ỤC

LỤC

L

i m


đầ
u 4
P
HẦN
I T
HUẾ

QUẢN



THUẾ
THEO CƠ
CHẾ


TỰ
KHAI,
TỰ


NỘP
5
I. Khái ni

m và
đặ
c đi

m c

a thu
ế
5
1. Khái ni

m v

thu
ế
5
2. Phân lo

i thu
ế
6
2.1 Phân lo

i theo
đố
i t

ượ
ng ch

u thu
ế
6
2.1.1 Thu
ế
thu nh

p 6
2.1.2 Thu
ế
tiêu dùng 6
2.1.3 Thu
ế
tài s

n 7
2.2 Phân lo

i theo phương th

c đánh thu
ế
7
2.2.1 Thu
ế
tr


c thu 7
2.2.2 Thu
ế
gián thu 7
2.3 Phân lo

i theo m

i quan h


đố
i v

i kh

năng n

p thu
ế
7
2.3.1 Thu
ế
th

c 7
2.3.2 Thu
ế
cá nhân 7
2.4 Phân lo


i theo ph

m vi th

m quy

n v

thu
ế
7
2.4.1 Thu
ế
trung ương 8
2.4.2 Thu
ế

đị
a phương 8
3.
Đặ
c đi

m c

a thu
ế
8
3.1 Tính b


t bu

c 8
3.2 Tính không h
ò
an tr

tr

c ti
ế
p 8
3.3 Tính pháp l
ý
cao 8
4. Ch

c năng c

a thu
ế
9
4.1 Ch

c năng huy
độ
ng ngu

n l


c tài chính cho nhà n
ướ
c 9
4.2 Ch

c năng đi

u ti
ế
t kinh t
ế
9
5. H

th

ng thu
ế


Vi

t Nam 10
II. Gi

i thi

u v


qu

n l
ý
thu
ế
theo cơ ch
ế
t

khai t

n

p 11
Qu
ản lý thuÕ theo c
ơ
chÕ tự
khai, t

n

p


Sinh viên : Tr

n B
ì

nh Minh 2
1. Khái ni

m v

cơ ch
ế
t

khai t

n

p và d

c đi

m 11
1.1. Khái ni

m 11
1.2
Đặ
c đi

m 11
2. Đi

u ki


n
để
th

c hi

n cơ ch
ế
t

khai, t

n

p thu
ế
12
2.1 H

th

ng lu

t thu
ế
ph

i th

c s


minh b

ch, ng
ườ
i dân có th

d

dàng ti
ế
p
c

n và t
ì
m hi

u chính sách thu
ế
12
2.2 Tr
ì
nh
độ
dân trí cao, s

hi

u bi

ế
t và tuân th

pháp lu

t c

a ng
ườ
i dân
t

t, công tác tuyên truy

n, ph

bi
ế
n pháp lu

t
đạ
t hi

u qu

thi
ế
t th


c 12
2.3 Các cơ quan hành pháp ph

i có năng l

c cao và ph

i h

p t

t v

i cơ
quan thu
ế
trong công tác qu

n l
ý
hành chính 12
2.4 Các th

t

c như đăng k
ý
thu
ế
, kê khai, n


p thu
ế
, hoàn thu
ế
…, ph

i đơn
gi

n. Các chương tr
ì
nh thanh tra thu
ế
và c
ưỡ
ng ch
ế
thu
ế
ph

i có hi

u qu


và hi

u l


c 13
2.5 C

n có ch
ế
tài pháp lu

t
đủ
nghiêm
để
răn đe các hành vi, vi ph

m 13
3. Ưu đi

m c

a cơ ch
ế
t

khai, t

n

p 13
3.1 Ti
ế

t ki

m th

i gian, công s

c 13
3.2 Ti
ế
t ki

m chi phí qu

n l
ý
hành chính v

thu
ế
14
3.3 Nâng cao trách nhi

m pháp l
ý
c

a
đố
i t
ượ

ng n

p thu
ế
14
3.4 T

o ti

n
đề
nâng cao hi

u qu

công tác c

a cơ quan Thu
ế
14
4. H

n ch
ế
c

a cơ ch
ế
t


khai, t

n

p 15
4.1 Nguy cơ tr

n l

u thu
ế
, th

t thoát thu
ế
l

n n
ế
u tr
ì
nh
độ
dân trí th

p và
không có bi

n pháp qu


n l
ý
thu
ế
phù h

p 15
4.2
Đò
i h

i cao v

cơ s

v

t ch

t và tr
ì
nh
độ
qu

n l
ý
c

a các cơ quan Nhà

n
ướ
c 15
5.
Đổ
i m

i ho

t
độ
ng thanh tra – d

ch v

tuyên truy

n, h

tr

và h
ướ
ng d

n
nh

m đáp


ng yêu c

u c

a cơ ch
ế
t

khai, t

n

p………………………
16
PH
ẦN
II
THỰC

TRẠNG

THỰC

HIỆN
THÍ
ĐIỂM

CHẾ

TỰ

KHAI,
TỰ

NỘP



VIỆT
NAM 18
Qu
ản lý thuÕ theo c
ơ
chÕ tự
khai, t

n

p


Sinh viên : Tr

n B
ì
nh Minh 3
I. Tính t

t y
ế
u khách quan th


c hi

n cơ ch
ế
t

khai, t

n

p 18
II. K
ế
t qu


đạ
t
đượ
c th

c hi

n thí đi

m cơ ch
ế
t


khai, t

n

p

c

c thu
ế

Qu

ng Ninh và Thành Ph

H

Chí Minh 19
1. K
ế
t qu


đạ
t
đượ
c 19
2. M

r


ng mô h
ì
nh t

khai, t

n

p t

i Hà N

i ,Bà R

a-V
ũ
ng Tàu và
Đồ
ng
Nai 21
III. Nh

ng khó khăn, thách th

c khi áp d

ng cơ ch
ế
t


khai, t

n

p 22
1. “ Gánh n

ng” t

d

toán thu
ế
22
2. H

th

ng pháp lu

t chưa
đồ
ng b

, quy

n h

n c


a cơ quan Thu
ế
chưa
ngang t

m. Các th

t

c v

kê khai thu
ế
, chính sách thu
ế
chưa đơn gi

n r
õ

ràng 23
3. Công ngh

qu

n l
ý
thu
ế

theo cơ ch
ế
m

i c
ò
n h

n ch
ế
23
4. Công tác h

tr


đố
i t
ượ
ng n

p thu
ế
, công tác thanh, ki

m tra, công tác
thu n

, và c
ưỡ

ng ch
ế
thu
ế
đat hi

u qu

chưa cao 24
4.1. V

công tác h

tr


đố
i t
ượ
ng n

p thu
ế
24
4.2. V

công tác thanh tra, ki

m tra 25
4.3. V


công tác thu n

và c
ưỡ
ng ch
ế
thu
ế
25
5. T

ch

c b

máy ngành thu
ế
chưa h

p l
ý
26
IV. Các gi

i pháp nh

m nâng cao hi

u qu


c

a cơ ch
ế
t

khai, t

n

p 26
1. Hoàn thi

n h

th

ng pháp lu

t, chính sách v

thu
ế
26
2.
Đẩ
y m

nh công tác h

ưỡ
ng d

n, h

tr

các
đố
i t
ượ
ng n

p thu
ế
th

c hi

n
cơ ch
ế
t

khai, t

n

p 27
3. Tăng c

ườ
ng công tác thanh tra, ki

m tra 28
4. Thông tin tuyên truy

n t

i các
đố
i t
ượ
ng n

p thu
ế
v

th

c hi

n cơ ch
ế
t


khai, t

n


p 29
5. Hi

n
đạ
i hóa cơ s

v

t ch

t cho ngành thu
ế
29
C. K
ẾT

LUẬN
.30
D. TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO
31

Qu
ản lý thuÕ theo c
ơ
chÕ tự

khai, t

n

p


Sinh viên : Tr

n B
ì
nh Minh 4


L
ỜI

MỞ

ĐẦU


Hi

n nay n
ướ
c ta đang
đẩ
y m


nh quá tr
ì
nh h

i nh

p kinh t
ế
khu v

c và
th
ế
gi

i. H

i nh

p t

o đi

u ki

n thu

n l

i cho n

ướ
c ta phát tri

n, thu hút
đượ
c
nhi

u ngu

n
đầ
u tư t

bên ngoài , m

r

ng
đượ
c th

tr
ườ
ng,
đượ
c
đố
i x


b
ì
nh
đẳ
ng trên tr
ườ
ng qu

c t
ế
.
Để
quá tr
ì
nh h

i nh

p
đượ
c nhanh chóng
Đả
ng và
Nhà n
ướ
c ta đang ti
ế
n hành s

a

đổ
i, hoàn thi

n và xây d

ng thêm nhi

u h


th

ng lu

t m

i , c

i cách n

n hành chính nhà n
ướ
c… C

i cách hành chính thu
ế

là m

t n


i dung quan tr

ng c

a c

i cách hành chính nhà n
ướ
c hi

n nay. Trong
nh

ng năm g

n đây,
đặ
c bi

t trong năm 2004 và nh

ng tháng
đầ
u năm 2005
v

a qua ngành thu
ế


đã
có nh

ng b
ướ
c đi
độ
t phá trong c

i cách hành chính thu
ế

v

i vi

c
đượ
c t

ch

c l

i b

máy cơ quan thu
ế
các c


p, tri

n khai áp d

ng thí
đi

m cơ ch
ế
cơ s

kinh doanh t

kê khai, t

n

p thu
ế
theo QĐ 197/2003/QĐ -
TTg và tri

n khai sâu r

ng chương tr
ì
nh c

i cách và hi


n
đạ
i hóa ngành thu
ế
.
V

i m

c đích mu

n t
ì
m hi

u sâu hơn v

ngành thu
ế
, nh

ng cái cách c

a
ngành thu
ế
trong vi

c qu


n l
ý
thu thu
ế
, m

t ngh
ĩ
a v

mà m

i công dân
đề
u
ph

i th

c hi

n. Nên em
đã
ch

n
đề
tài: “Qu

n l

ý
thu
ế
theo cơ ch
ế
t

khai, t


n

p

Vi

t Nam" làm
đề
án môn h

c cho m
ì
nh. Do tr
ì
nh
độ
c
ò
n h


n ch
ế
và th

i
gian có h

n ch

c r

ng
đề
án c

a em chưa th


đầ
y
đủ
và c
ò
n nhi

u sai sót. Em
mong nh

n
đượ

c nhi

u s

giúp
đỡ
, góp
ý
c

a th

y cô giáo và b

n
đọ
c
để

đề
án
c

a em
đượ
c hoàn thi

n hơn.
Em xin chân thành c


m ơn !

Hà n

i ngày 24 tháng 11 năm 2005
Sinh viên : Tr

n B
ì
nh Minh

Qu
ản lý thuÕ theo c
ơ
chÕ tự
khai, t

n

p


Sinh viên : Tr

n B
ì
nh Minh 5

P
HẦN

I T
HUẾ

QUẢN



THUẾ
THEO CƠ
CHẾ


TỰ
KHAI,
TỰ

NỘP
.
I. Khái ni

m và
đặ
c đi

m c

a thu
ế
.
1. Khái ni


m v

thu
ế
.
Cho đ
ế
n nay trong các sách báo kinh t
ế
trên th
ế
gi

i v

n chưa có thông nh

t
tuy

t
đố
i v

khái ni

m thu
ế
.

Đứ
ng trên các góc
độ
khác nhau theo các quan
đi

m c

a các nhà kinh t
ế
khác nhau th
ì

đị
nh ngh
ĩ
a v

thu
ế
khác nhau.
Theo nhà kinh t
ế
h

c Gaston Jeze trong cu

n “Tài chính công” đưa ra m

t

đị
nh ngh
ĩ
a tương
đố
i c

đi

n v

thu
ế
: “ Thu
ế
là m

t kho

n trích n

p b

ng ti

n,
có tính ch

t xác
đị

nh, không hoàn tr

tr

c ti
ế
p do các công dân đóng góp cho
nhà n
ướ
c thông qua con
đườ
ng quy

n l

c nh

m bù
đắ
p nh

ng chi tiêu c

a Nhà
N
ướ
c.”.
Trên góc
độ
phân ph


i thu nh

p: “ Thu
ế
là h
ì
nh th

c phân ph

i và phân
ph

i l

i t

ng s

n ph

m x
ã
h

i và thu nh

p qu


c dân nh

m h
ì
nh thành các qu
ý

ti

n t

t

p trung c

a nhà n
ướ
c
để
đáp

ng các nhu c

u chi tiêu cho vi

c th

c
hi


n các ch

c năng, nhi

m v

c

a nhà n
ướ
c.”
Trên góc
độ
ng
ườ
i n

p thu
ế
: “ Thu
ế
là kho

n đóng góp b

t bu

c mà m

i t



ch

c, cá nhân ph

i có ngh
ĩ
a v

đóng góp cho nhà n
ướ
c theo lu

t
đị
nh
để
đáp

ng nhu c

u chi tiêu cho vi

c th

c hi

n các ch


c năng , nhi

m v

c

a nhà
n
ướ
c.”
Trên góc
độ
kinh t
ế
h

c :” Thu
ế
là m

t bi

n pháp
đặ
c bi

t, theo đó, nhà
n
ướ
c s


d

ng quy

n l

c c

a m
ì
nh
để
chuy

n m

t ph

n ngu

n l

c t

khu v

c tư
sang khu v


c công nh

m th

c hi

n các ch

c năng kinh t
ế
– x
ã
h

i c

a nhà
n
ướ
c.”
Theo t

đi

n ti
ế
ng vi

t :” Thu
ế

là kho

n ti

n hay hi

n v

t mà ng
ườ
i dân
ho

c các t

ch

c kinh doanh, tu

theo tài s

n, thu nh

p, ngh

nghi

p… bu

c

ph

i n

p cho nhà n
ướ
c theo m

c quy
đị
nh.”
Qu
ản lý thuÕ theo c
ơ
chÕ tự
khai, t

n

p


Sinh viên : Tr

n B
ì
nh Minh 6
T

các

đị
nh ngh
ĩ
a trên ta có th

rút ra
đượ
c m

t s


đặ
c trưng chung c

a thu
ế

là:
Th

nh

t, n

i dung kinh t
ế
c

a thu

ế

đượ
c
đặ
c trưng b

i các m

i quan h

ti

n
t

phát sinh d
ướ
i nhà n
ướ
c và các pháp nhân, các th

nhân trong x
ã
h

i.
Th

hai, nh


ng m

i quan h

d
ướ
i d

ng ti

n t

này
đượ
c n

y sinh m

t cách
khách quan và có

ngh
ĩ
a x
ã
h

i
đặ

c bi

t- vi

c chuy

n giao thu nh

p có tính
ch

t b

t bu

c theo m

nh l

nh c

a nhà n
ướ
c.
Th

ba, xét theo khía c

nh pháp lu


t, thu
ế
là m

t kho

n n

p cho nhà n
ướ
c
đượ
c pháp lu

t quy
đị
nh theo m

c thu và th

i h

n nh

t
đị
nh.
T

các

đặ
c trưng trên c

a thu
ế
, ta có th

nêu lên khái ni

m t

ng quát v

thu
ế

là: “ Thu
ế
là m

t kho

n đóng góp b

t bu

c t

các th


nhân và pháp nhân cho
nhà n
ướ
c theo m

c
độ
và th

i h

n
đượ
c pháp lu

t quy
đị
nh nh

m s

d

ng cho
m

c đích công c

ng.”
2. Phân lo


i thu
ế
.
Phân lo

i thu
ế
là vi

c s

p x
ế
p các s

c thu
ế
trong h

th

ng thu
ế
thành nh

ng
nhóm khác nhau theo nh

ng tiêu th


c nh

t
đị
nh. Có nhi

u tiêu th

c phân lo

i
khác nhau, m

i tiêu th

c phân lo

i có nhi

u lo

i thu
ế
khác nhau:
2.1 Phân lo

i theo
đố
i t

ượ
ng ch

u thu
ế
.
Căn c

vào
đố
i t
ượ
ng ch

u thu
ế
có th

chia h

th

ng thu
ế
thành ba lo

i sau:
2.1.1 Thu
ế
thu nh


p
Thu
ế
thu nh

p bao g

m các s

c thu
ế

đố
i t
ượ
ng ch

u thu
ế
là thu nh

p nh

n
đượ
c, thu nh

p này
đượ

c h
ì
nh thành t

nhi

u ngu

n khác nhau: thu nh

p t

lao
độ
ng d
ướ
i d

ng ti

n lương, ti

n công, thu nh

p t

ho

t
độ

ng s

n xu

t kinh
doanh d
ướ
i d

ng l

i nhu

n, l

i t

c c

ph

n…
Do v

y thu
ế
thu nh

p c
ũ

ng có nhi

u h
ì
nh th

c khác nhau : Thu
ế
thu nh

p cá
nhân, thu
ế
thu nh

p do

nh nghi

p.
2.1.2 Thu
ế
tiêu dùng.
Qu
ản lý thuÕ theo c
ơ
chÕ tự
khai, t

n


p


Sinh viên : Tr

n B
ì
nh Minh 7
Thu
ế
tiêu dùng là các lo

i thu
ế

đố
i t
ượ
ng ch

u thu
ế
là ph

n thu nh

p
đượ
c

mang tiêu dùng trong hi

n t

i. Bao g

m: Thu
ế
doanh thu , thu
ế
tiêu th


đặ
c
bi

t, thu
ế
giá tr

gia tăng…
2.1.3 Thu
ế
tài s

n.
Thu
ế
tài s


n là các lo

i thu
ế
có đ

i tu

ng ch

u thu
ế
là giá tr

tài s

n.Bao
g

m ,thu
ế
b

t
độ
ng s

nlà thu
ế

tài s

n đánh trên giá tr

c

a tài s

n c


đị
nh,thu
ế

độ
ng s

n là thu
ế
đánh trên tài s

n chính .
2.2 Phân lo

i theo phương th

c đánh thu
ế
.

Theo phương th

c đánh thu
ế
th
ì
h

th

ng thu
ế
g

m 2 lo

i sau:
2.2.1 Thu
ế
tr

c thu.
Thu
ế
tr

c thu là lo

i thu
ế

đánh tr

c ti
ế
p vào thu nh

p ho

c tài s

n c

a
ng
ườ
i n

p thu
ế
.

thu
ế
tr

c thu bao g

m: Thu
ế
thu nh


p
đố
i v

i ng
ườ
i có thu
nh

p cao,thu
ế
thu nh

p doanh nghi

p ,thu
ế
nhà
đấ
t….
2.2.2 Thu
ế
gián thu.
Thu
ế
gián thu là lo

i thu
ế

không tr

c ti
ế
p đánh vào thu nh

p và tài s

n
c

a ng
ườ
i n

p thu
ế
mà đánh m

t cách gián ti
ế
p thông qua giá c

hàng hóa và
d

ch v

.Bao g


m: Thu
ế
giá tr

gia tăng ,thu
ế
tiêu th


đặ
c bi

t,thu
ế
xu

t kh

u và
nh

p kh

u.
2.3 Phân lo

i theo m

i quan h



đố
i v

i kh

năng n

p thu
ế
.
Căn c

vào kh

năng n

p thu
ế
có th

chia h

th

ng thu
ế
thành 2 lo

i:

2.3.1 Thu
ế
th

c.
Thu
ế
th

c là lo

i thu
ế
không d

a vào kh

năng c

a ng
ườ
i n

p thu
ế
.Thu
ế

th


c bao g

m : Thu
ế
đi

n th

,thu
ế
nhà c

a,thu
ế
tài s

n.
2.3.2 Thu
ế
cá nhân.
Thu
ế
cá nhân là lo

i thu
ế
d

a trên kh


năng c

a ng
ườ
i n

p thu
ế
, là thu
ế

đánh vào thu nh

p c

a ng
ườ
i n

p thu
ế

đượ
c thu ngay t

khâu phát sinh thu
nh

p ho


c do khai báo. Các lo

i thu
ế
cá nhân bao g

m: Thu
ế
thu nh

p cá nhân,
thu
ế
l

i t

c, thu
ế
thu nh

p công ty, thu
ế
doanh nghi

p, thu
ế
l

i nhu


n siêu
ng

ch…
Qu
ản lý thuÕ theo c
ơ
chÕ tự
khai, t

n

p


Sinh viên : Tr

n B
ì
nh Minh 8
2.4 Phân lo

i theo ph

m vi th

m quy

n v


thu
ế

Theo tiêu th

c phân lo

i nay th
ì
h

th

ng thu
ế
có th


đượ
c chia thành hai
lo

i:
2.4.1 Thu
ế
trung ương.
Là các h
ì
nh th


c thu
ế
do các cơ quan
đạ
i di

n chính quy

n nhà n
ướ
c


trung ương ban hành.
2.4.2 Thu
ế

đị
a phương.
Là các h
ì
nh th

c thu
ế
do chính quy

n
đị

a phương ban hành.
3.
Đặ
c đi

m c

a thu
ế
.
Thu
ế
có nh

ng thu

c tính tương
đố
i

n
đị
nh qua t

ng giai đo

n phát tri

n
và bi


u hi

n thành nh

ng
đặ
c trưng riêng có c

a nó, qua đó giúp ta phân bi

t
thu
ế
v

i các công c

khác. Nh

ng
đặ
c trưng đó là:
3.1 Tính b

t bu

c.
Tính b


t bu

c là thu

c tính cơ b

n v

n có c

a thu
ế

để
phân bi

t gi

a thu
ế

v

i các h
ì
nh th

c
độ
ng viên tài chính khác c


a ngân sách nhà n
ướ
c.
Đặ
c đi

m này cho ta th

y r
õ
n

i dung kinh t
ế
c

a thu
ế
là nh

ng quan hê ti

n t


đượ
c h
ì
nh thành m


t cách khách quan và có m

t
ý
ngh
ĩ
a x
ã
h

i
đặ
c bi

t- vi

c
độ
ng viên mang tính ch

t b

t bu

c c

a nhà n
ướ
c.Phân ph


i mang tính ch

t b

t
bu

c d
ướ
i h
ì
nh th

c thu
ế
là m

t phương th

c phân ph

i c

a nhà n
ướ
c, theo đó
m

t b


phân thu nh

p c

a ng
ườ
i n

p thu
ế

đượ
c chuy

n giao cho nhà n
ướ
c mà
không kèm theo m

t s

c

p phát ho

c nh

ng quy


n l

i nào khác cho ng
ườ
i n

p
thu
ế
, mà hành
độ
ng đóng thu
ế
là hành
độ
ng th

c hi

n ngh
ĩ
a v

c

a ng
ườ
i công
dân.
3.2 Tính không h

ò
an tr

tr

c ti
ế
p.
Tính ch

t không hoàn tr

tr

c ti
ế
p c

a thu
ế

đượ
c th

hi

n

ch


: thu
ế

đượ
c
hoàn tr

gián ti
ế
p cho ng
ườ
i n

p thu
ế
thông qua vi

c cung c

p các d

ch v


công c

ng c

a nhà n
ướ

c. S

không hoàn h

o tr

tr

c ti
ế
p
đượ
c th

hi

n k

c


tr
ướ
c và sau thu thu
ế
. Tr
ướ
c khi thu thu
ế
, nhà n

ướ
c không h

cung

ng tr

c
Qu
ản lý thuÕ theo c
ơ
chÕ tự
khai, t

n

p


Sinh viên : Tr

n B
ì
nh Minh 9
ti
ế
p m

t d


ch v

công c

ng nào cho ng
ườ
i n

p thu
ế
. Sau khi n

p thu
ế
, nhà
n
ướ
c c
ũ
ng không có s

b

i hoàn tr

c ti
ế
p nào cho ng
ườ
i n


p thu
ế
.
3.3 Tính pháp l
ý
cao.
Thu
ế
là m

t công c

tài chính có tính pháp l
ý
cao,
đượ
c quy
ế
t
đị
nh b

i
quy

n l

c chính tr


c

a nhà n
ướ
c và quy

n l

c

y
đượ
c th

hi

n b

ng pháp lu

t.
4. Ch

c năng c

a thu
ế
.
Ch


c năng c

a thu
ế
là s

th

hi

n công d

ng v

n có c

a thu
ế
, và nó có tính

n
đị
nh tương
đố
i. Trong su

t th

i gian t


n t

i và phát tri

n thu
ế
luôn luôn th

c
hi

n hai ch

c năng cơ b

n sau.
4.1 Ch

c năng huy
độ
ng ngu

n l

c tài chính cho nhà n
ướ
c.
Ngay t

lúc phát sinh, thu

ế
luôn luôn có công d

ng là phương ti

n đông viên
ngu

n tài chính cho nhà n
ướ
c, là ch

c năng cơ b

n c

a thu
ế
. Nh

ch

c năng
huy
độ
ng ngu

n l

c tài chính mà qu


ti

n t

t

p trung c

a nhà n
ướ
c
đượ
c h
ì
nh
thành, qua đó
đả
m b

o cơ s

v

t ch

t cho s

t


n t

i và ho

t
độ
ng c

a nhà n
ướ
c.
Ch

c năng này
đã
t

o ra nh

ng ti

n
đề

để
nhà n
ướ
c ti
ế
n hành phân ph


i và
phân ph

i l

i t

ng s

n ph

m c

a x
ã
h

i và thu nh

p qu

c dân trong x
ã
h

i.
Thu
ế
là m


t ngu

n chi
ế
m t

tr

ng l

n nh

t cho ngân sách nhà n
ướ
c.
4.2 Ch

c năng đi

u ti
ế
t kinh t
ế
.
Ch

c năng đi

u ti

ế
t kinh t
ế
c

a thu
ế

đượ
c th

c hi

n thông qua vi

c quy
đị
nh các h
ì
nh th

c thu thu
ế
khác nhau, xác
đị
nh đúng
đắ
n
đố
i t

ượ
ng ch

u thu
ế


đố
i t
ượ
ng n

p thu
ế
, xây d

ng chính xác các m

c thu
ế
ph

i n

p có tính
đế
n
kh

năng c


a ng
ườ
i n

p thu
ế
, s

d

ng linh h

at các ưu
đã
i và mi

n gi

m thu
ế
.
Trên cơ s

đó, nhà n
ướ
c kích thích các ho

t
độ

ng kinh t
ế
đi vào qu


đạ
o
chung, phù h

p l

i ích c

a x
ã
h

i. Như v

y, b

ng cách đi

u ti
ế
t và kích thích,
ch

c năng đi


u ti
ế
t kinh t
ế
c

a thu
ế

đã

đượ
c th

c hi

n.
Gi

a ch

c năng huy
độ
ng ngu

n l

c tài chính và ch

c năng đi


u ti
ế
t kinh t
ế

có m

i quan h

g

n bó m

t thi
ế
t v

i nhau. Ch

c năng huy
độ
ng ngu

n l

c tài
chính quy
đị
nh s


tác
độ
ng và s

phát tri

n c

a ch

c năng đi

u ti
ế
t. Ng
ượ
c l

i,
nh

s

v

n d

ng đúng
đắ

n ch

c năng đi

u ti
ế
t kinh t
ế

đã
làm cho ch

c năng
Qu
ản lý thuÕ theo c
ơ
chÕ tự
khai, t

n

p


Sinh viên : Tr

n B
ì
nh Minh 10
huy

độ
ng ngu

n l

c tài chính c

a thu
ế
có đi

u ki

n phát tri

n. Ch

c năng huy
độ
ng ngu

n l

c tài chính càng tăng lên nh

m
đả
m b

o ngu


n thu nh

p cho nhà
n
ướ
c
đã
t

o ra nh

ng đi

u ki

n
để
nhà n
ướ
c tác
độ
ng m

t cách sâu r

ng
đế
n
các quá tr

ì
nh kinh t
ế
và x
ã
h

i. Đi

u này t

o ra ti

n
đề
tăng thêm thu nh

p cho
các doanh nghi

p và các t

ng l

p dân cư, do đó m

r

ng cơ s


th

c hi

n ch

c
năng huy
độ
ng ngu

n l

c tài chính.
Cùng v

i s

th

ng nh

t đó, th
ì
gi

a hai ch

c năng này c


a thu
ế
c
ũ
ng không
lo

i tr

nh

ng m

t mâu thu

n. S

tăng c
ườ
ng ch

c năng huy
độ
ng t

p trung tài
chính làm cho m

c thu nh


p c

a nhà n
ướ
c tăng lên. Đi

u đó
đồ
ng ngh
ĩ
a v

i
vi

c m

r

ng kh

năng c

a nhà n
ướ
c trong vi

c th

c hi


n các chương tr
ì
nh
kinh t
ế
- x
ã
h

i. M

t khác, vi

c tăng c
ườ
ng ch

c năng huy
độ
ng m

t cách quá
m

c s

làm tăng gánh n

ng thu

ế
và h

u qu

c

a nó là gi

m
độ
ng l

c phát tri

n
kinh t
ế
và làm xói m
ò
n vai tr
ò
đi

u ti
ế
t kinh t
ế
.
Do v


y, trong quá tr
ì
nh qu

n l
ý
thu
ế
, ho

ch
đị
nh các chính sách thu
ế


m

i
giai đo

n phát tri

n kinh t
ế
khác nhau c

n ph


i chú
ý

đế
n m

i quan h

gi

a
ch

c năng đi

u ti
ế
t kinh t
ế
và ch

c năng huy
độ
ng ngu

n tài chính c

a thu
ế
.

5. H

th

ng thu
ế


Vi

t Nam.
H

th

ng thu
ế
là t

ng h

p các h
ì
nh th

c thu
ế
khác nhau mà gi

a chúng có

m

i quan h

m

t thi
ế
t v

i nhau
để
th

c hi

n các nhi

m v

nh

t
đị
nh c

a nhà
n
ướ
c trong t


ng th

i k

.









H

th

ng
thuÕ

ThuÕ trự
c thu
ThuÕ gi
án thu
Thu
Õ

thu

nh

p
DN
Thu
Õ

thu
nh

p

nhân
ThuÕ

s


d

ng
đấ
t
nông
nghi

p
Thu
Õ


Giá
trÞ
gia
tăng
ThuÕ

Xu

t
kh

u,
Nh

p
kh

u
Thu
Õ

nhà
đấ
t
ThuÕ

Tiêu
th



đặ
c
bi

t
ThuÕ

tài
nguyên

Thu
Õ

môn
bài
Qu
ản lý thuÕ theo c
ơ
chÕ tự
khai, t

n

p


Sinh viên : Tr

n B
ì

nh Minh 11







II. Gi

i thi

u v

qu

n l
ý
thu
ế
theo cơ ch
ế
t

khai t

n

p
1. Khái ni


m v

cơ ch
ế
t

khai t

n

p và d

c đi

m
1.1 Khái ni

m
Cơ ch
ế
t

khai tư n

p thu
ế
là cơ ch
ế
qu


n l
ý
thu
ế
trong đó các
đố
i t
ượ
ng
n

p thu
ế
t

giác căn c

vào k
ế
t qu

s

n xu

t kinh doanh trong k
ì
kê khai c


a
m
ì
nh và căn c

vào nh

ng quy
đị
nh c

a pháp lu

t t

xác
đị
nh ngh
ĩ
a v

thu
ế
c

a
m
ì
nh, kê khai, n


p thu
ế
vào ngân sách Nhà n
ướ
c, và ch

u trách nhi

m tr
ướ
c
pháp lu

t v

tính trung th

c, chính xác c

a vi

c kê khai.
1.2
Đặ
c đi

m.
Cơ ch
ế
t


khai, t

n

p thu
ế
là m

t phương th

c qu

n l
ý
thu
ế

đượ
c xây
d

ng d

a trên n

n t

ng là s


tuân th

t

nguy

n c

a
đố
i t
ượ
ng n

p thu
ế
, qu

n
l
ý
thu
ế
d

a trên k
ĩ
thu

t qu


n l
ý
r

i ro.
Cơ ch
ế
t

khai t

n

p thu
ế

đò
i h

i các t

ch

c, cá nhân n

p thu
ế
ph


i nâng
cao trách nhi

m v
ì
t

khai là do t

ch

c, cá nhân n

p thu
ế
t

l

p trên cơ s

s

n
xu

t kinh doanh c

a m
ì

nh và chính sách ch
ế

độ
v

thu
ế
mà không c

n có s

xác
nh

n c

a cơ quan thu
ế
. T

ch

c, cá nhân n

p thu
ế
ph

i ch


u trách nhi

m v

k
ế
t
qu

c

a vi

c tính thu
ế
, kê khai thu
ế
c

a m
ì
nh tr
ướ
c pháp lu

t.
Theo cơ ch
ế
này cơ quan thu

ế
không can thi

p vào quá tr
ì
nh kê khai , n

p
thu
ế
c

a t

ch

c, cá nhân kinh doanh nhưng cơ quan thu
ế
s

ti
ế
n hành thanh
tra, ki

m tra và áp d

ng các bi

n pháp x


ph

t, c
ưỡ
ng ch
ế
theo lu

t
đị
nh
đố
i v

i
nh

ng tr
ườ
ng h

p có hành vi vi ph

m pháp lu

t v

th
ế

như không n

p thu
ế
,
tr

n thu
ế
, gian l

n v

thu
ế

Qu
ản lý thuÕ theo c
ơ
chÕ tự
khai, t

n

p


Sinh viên : Tr

n B

ì
nh Minh 12
Áp d

ng cơ ch
ế
t

khai, t

n

p, cơ quan Thu
ế
ph

i tăng c
ưò
ng công tác
tuyên truy

n, ph

bi
ế
n và gi

i đáp các v
ướ
ng m


c v

chính sách, ch
ế

độ
th

t

c
v

thu
ế
mà các t

ch

c, cá nhân th
ườ
ng g

p trong quá tr
ì
nh kê khai n

p thu
ế


để

đố
i t
ượ
ng n

p thu
ế
th

c hi

n t

t ngh
ĩ
a v

thu
ế
c

a m
ì
nh
đố
i v


i Nhà n
ướ
c.
Cơ ch
ế
t

khai, t

n

p là cơ ch
ế
qu

n l
ý
thu
ế
hi

n
đạ
i, hi

u qu

,
đượ
c h


u
h
ế
t các n
ướ
c trên th
ế
gi

i áp d

ng, nó cho phép các cơ quan thu
ế
phân b


ngu

n l

c theo h
ướ
ng chuyên môn hóa, chuyên sâu trong qu

n l
ý
c

i ti

ế
n các
quy tr
ì
nh qu

n l
ý
r
õ
ràng làm tăng s

minh b

ch trong qu

n l
ý
thu
ế
,
đồ
ng th

i
gi

m b

t chi phí qu


n l
ý
, thúc
đẩ
y c

i cách hành chính thu
ế
.
2. Đi

u ki

n
để
th

c hi

n cơ ch
ế
t

khai, t

n

p thu
ế

.
Vi

c th

c hi

n cơ ch
ế
t

khai, t

n

p thu
ế

đò
i h

i các đi

u ki

n sau:
2.1 H

th


ng lu

t thu
ế
ph

i th

c s

minh b

ch, ng
ườ
i dân có th

d


dàngti
ế
p c

n và t
ì
m hi

u chính sách thu
ế
.


Để
áp d

ng cơ ch
ế
qu

n k
ý
thu
ế
tiên ti
ế
n
đò
i h

i
đố
i t
ượ
ng n

p thu
ế
ph

i
n


m ch

c các quy
đị
nh c

a lu

t thu
ế

để
t

m
ì
nh kê khai, tính toán đúng s

thu
ế

ph

i n

p cho Nhà n
ướ
c. Mu


n v

y, các lu

t thu
ế
ph

i đơn gi

n , d

hi

u, minh
b

ch, t

ng quy
đị
nh trong các lu

t thu
ế
ph

i
đượ
c r

õ
ràng, không mơ h

, không
làm cho ng
ườ
i dân mu

n hi

u th
ế
nào c
ũ
ng
đượ
c.
2.2 Tr
ì
nh
độ
dân trí cao, s

hi

u bi
ế
t và tuân th

pháp lu


t c

a ng
ườ
i
dân t

t, công tác tuyên truy

n, ph

bi
ế
n pháp lu

t
đạ
t hi

u qu

thi
ế
t th

c.
V
ì


đố
i t
ượ
ng n

p thu
ế
là ng
ườ
i tr

c ti
ế
p tính toán s

thu
ế
mà m
ì
nh ph

i n

p
cho ngân sách nhà n
ướ
c, do đó
đò
i h


i h

ph

i có m

t ki
ế
n th

c cơ b

n
để
hi

u
đượ
c các quy
đị
nh c

a lu

t thu
ế
. M

t khác , cơ ch
ế

t

khai, t

nôp
đò
i h

i s

t


giác cao c

a
đố
i t
ượ
ng n

p thu
ế
do v

y mà ng
ườ
i dân c

n ph


i có
ý
th

c tuân
th

pháp lu

t t

t.
để

đạ
t
đượ
c đi

u ki

n này th
ì
cơ quan qu

n l
ý
thu
ế

ph

i
đổ
i
m

i và nâng cao hi

u qu

c

a công tác giáo d

c, tuyên truy

n, ph

bi
ế
n các
chính sách thu
ế
.
2.3 Các cơ quan hành pháp ph

i có năng l

c cao và ph


i h

p t

t v

i cơ
quan thu
ế
trong công tác qu

n l
ý
hành chính
Qu
ản lý thuÕ theo c
ơ
chÕ tự
khai, t

n

p


Sinh viên : Tr

n B
ì

nh Minh 13
Trong khi cơ ch
ế
t

khai, tư n

p thu
ế

đò
i h

i
đố
i t
ượ
ng n

p thu
ế
ph

i có
s

t

c giác tuân th


cao th
ì
có m

t b

ph

n không nh

dân chúng có
ý
th

c
ch

p hành pháp lu

t chưa t

t. V
ì
v

y,
đò
i h

i các cơ quan hành pháp nói chung

và cơ quan thu
ế
nói riêng ph

i có tr
ì
nh
độ
qu

n l
ý
cao
để

đả
m b

o th

c hi

n
đúng nh

ng quy
đị
nh c

a pháp lu


t.

2.4 Các th

t

c như đăng k
ý
thu
ế
, kê khai, n

p thu
ế
, hoàn thu
ế
…, ph

i
đơn gi

n. Các chương tr
ì
nh thanh tra thu
ế
và c
ưỡ
ng ch
ế

thu
ế
ph

i có
hi

u qu

và hi

u l

c.
Các th

t

c v

thu
ế
ph

i đơn gi

n
để
giúp các t


ch

c, cá nhân d

dàng
hoàn thành ngh
ĩ
a v

c

a m
ì
nh
đố
i v

i Nhà n
ướ
c.
Đồ
ng th

i cơ quan thu
ế
ph

i
luôn luôn thanh tra, ki


m tra vi

c th

c hi

n ngh
ĩ
a v

thu
ế
c

a các
đố
i t
ượ
ng
n

p thu
ế
v
ì
gian l

n, tr

n l


u thu
ế
là m

t căn bênh kinh niên t

n t

i song song
cùng v

i vi

c thu thu
ế
c

a Nhà n
ướ
c.
2.5 C

n có ch
ế
tài pháp lu

t
đủ
nghiêm

để
răn đe các hành vi
vi ph

m.
Khi áp d

ng mô h
ì
nh qu

n l
ý
thu
ế
theo cơ ch
ế
t

khai, t

n

p th
ì
các ch
ế

tài pháp lu


t nghiêm minh là r

t c

n thi
ế
t, r

t quan tr

ng trong b

i cánh kh


năng l

i d

ng s

cho phép t

giác c

a Nhà n
ướ
c
để
tr


n l

u thu
ế
là khá cao,
nh

t là
đố
i v

i n
ướ
c ta- m

t n
ướ
c có tr
ì
nh
độ
phát tri

n chưa cao v

m

i m


t.
3 Ưu đi

m c

a cơ ch
ế
t

khai, t

n

p.
Cơ ch
ế
t

khai, t

n

p thu
ế

đã

đượ
c áp d


ng

nhi

u n
ướ
c trên th
ế
gi

i,
đây là cơ ch
ế
hành thu tiên ti
ế
n đem l

i nhi

u l

i ích cho c

cơ quan thu thu
ế

t

ch


c , cá nhân n

p thu
ế
. Cơ ch
ế
này có nh

ng ưu đi

m sau:
3.1 Ti
ế
t ki

m th

i gian,công s

c.
Khi áp d

ng cơ ch
ế
t

khai, t

n


p th
ì
hàng tháng cán b

qu

n l
ý
thu
thu
ế
s

không ph

i m

t th

i gian
để
tính toán l

i s

thu
ế
ph

i n


p c

a
đố
i t
ượ
ng
n

p thu
ế
, không ph

i m

t th

i gian đi g

i thông báo thu
ế
cho
đố
i t
ượ
ng n

p
thu

ế
. Hơn n

a, trong cơ ch
ế
‘’ Thông báo thu
ế
” tr
ườ
ng h

p
đố
i t
ượ
ng n

p thu
ế

Qu
ản lý thuÕ theo c
ơ
chÕ tự
khai, t

n

p



Sinh viên : Tr

n B
ì
nh Minh 14
đã
th

c hi

n nghiêm túc lu

t thu
ế
, kê khai và tính toán chính xác s

thu
ế
ph

i
n

p th
ì
r
õ
ràng vi


c ph

i tính toán l

i c

a cơ quan thu
ế
là th

a và l
ã
ng phí th

i
gian, công s

c. V

i s

l
ượ
ng các
đố
i t
ượ
ng n

p thu

ế
hiên lên
đế
n g

n 100 ngàn
doanh nghi

p và các t

ch

c kinh t
ế
hơn 1,4 tri

u t

ch

c h

kinh doanh cá th


th
ì
vi

c không ph


i tính toán l

i s

thu
ế
ph

i n

p s

ti
ế
t ki

m
đượ
c r

t nhi

u
th

i gian và công s

c cho cán b


qu

n l
ý
thu thu
ế
.
C
ò
n
đố
i v

i các
đố
i t
ượ
ng n

p thu
ế
th
ì
v

i vi

c cơ ch
ế
t


khai, t

n

p s

làm
gi

m
đượ
c các th

t

c hành chính trong vi

c th

c hi

n ngh
ĩ
a v

kê khai và n

p
thu

ế
c

a m
ì
nh, do đó c
ũ
ng s

ti
ế
t ki

m
đượ
c nhi

u th

i gian và công s

c.
3.2 Ti
ế
t ki

m chi phí qu

n l
ý

hành chính v

thu
ế
.
Khi áp d

ng cơ ch
ế
t

khai, t

n

p th
ì
hàng tháng cơ quan Thu
ế
không
ph

i g

i hàng tri

u thông báo thu
ế
nên ngành thu
ế

ti
ế
t ki

m
đượ
c chi phí gi

y
m

c, in

n, c
ướ
c phí bưu đi

n… đem l

i m

t hi

u qu

kinh t
ế
không nh

, b


i
chi phí hành thu càng th

p th
ì
hi

u qu

công tác qu

n l
ý
thu
ế
càng
đượ
c nâng
cao.Ngoài ra, khi th

c hi

n cơ ch
ế
t

khai, t

n


p cơ c

u t

ch

c c

a cơ quan
Thu
ế

đượ
c t

ch

c theo ch

c năng nên b

máy qu

n l
ý
s

g


n nh

hơn b

t
c

ng k

nh ,do đó gi

m
đượ
c m

t ph

n l

n chi phí qu

n l
ý
mà hi

u qu

qu

n l

ý

v

n cao.
3.3 Nâng cao trách nhi

m pháp l
ý
c

a
đố
i t
ượ
ng n

p thu
ế
.
V

i cơ ch
ế
‘’ Thông báo thu
ế
“ trách nhi

m pháp l
ý

c

a
đố
i t
ượ
ng n

p
thúe
đố
i v

i tính chính xác c

a vi

c tính toán s

thu
ế
ph

i n

p không cao b

i v
ì


s

thu
ế
h

ph

i n

p
đượ
c xác
đị
nh theo thông báo c

a cơ quan Thu
ế
. V
ì
v

y,
có th

có t
ì
nh tr

ng các cơ s


kinh doanh tính toán s

li

u m

t cách qua loa,
đạ
i
khái và n
ế
u cán b

thu
ế
ki

m tra không k

th
ì
có th

d

n
đế
n sai s


thu
ế
ph

i
n

p mà các cơ s

kinh doanh đó không h

có l

i. Nhưng khi áp d

ng cơ ch
ế
t


khai, t

n

p th
ì

đố
i t
ượ

ng n

p thu
ế
ph

i ch

u trách nhi

m hoàn toàn v

tính
trung th

c c

a s

li

u kê khai và c

tính chính xác c

a vi

c tính toán s

thu

ế

ph

i n

p. T

c là,
đố
i t
ượ
ng n

p thu
ế

đượ
c nâng cao trách nhi

m pháp l
ý
trong
vi

c kê khai thu
ế
v

i Nhà n

ướ
c, tăng s

t

giác ,
đượ
c ch


độ
ng trong vi

c th

c
Qu
ản lý thuÕ theo c
ơ
chÕ tự
khai, t

n

p


Sinh viên : Tr

n B

ì
nh Minh 15
hi

n ngh
ĩ
a v

c

a m
ì
nh.Hơn n

a,c
ò
n thi
ế
t l

p
đượ
c ni

m tin gi

a cơ quan Thu
ế

và ng

ườ
i n

p thu
ế
.
3.4 T

o ti

n
đề
nâng cao hi

u qu

công tác c

a cơ quan Thu
ế
.
Th

c hi

n áp d

ng cơ ch
ế
t


kê khai, t

n

p thu
ế
cơ quan Thu
ế
có đi

u
ki

n
để
c

i ti
ế
n cơ c

u t

ch

c nh

m s


d

ng hi

u qu

nh

t các ngu

n l

c hi

n
có ,công tác qu

n l
ý
thu thu
ế

đượ
c t

ch

c theo h
ướ
ng ngày càng hi


n
đạ
i và
chuyên môn hóa . Nh

vi

c không m

t th

i gian tính toán l

i s

thu
ế
ph

i n

p
c

a
đố
i t
ượ
ng n


p thu
ế
và phát hành thông báo thu
ế
mà cán b

Thu
ế
có đi

u
ki

n t

p trung th

i gian và công s

c cho các công vi

c qu

n l
ý
khác như: công
tác ph

c v


, h

tr

các t

ch

c, cá nhân s

n xu

t kinh doanh hi

u và t

giác
th

c hi

n các ngh
ĩ
a v

thu
ế
c


a m
ì
nh
đố
i v

i Ngân sách nhà n
ướ
c, công tác
thanh tra ,ki

m tra,công tác đôn
đố
c thu n

p và c
ưỡ
ng ch
ế
thu
ế
…Tri

n khai
th

c hi

n cơ ch
ế

này s

t

o đi

u ki

n cho ngành thu
ế

đẩ
y m

nh hi

n
đạ
i hóa
công tác qu

n l
ý
mà c

th


đẩ
y m


nh vi

c

ng d

ng công ngh

tin h

c trong
công tác qu

n l
ý
thu thu
ế
.Đó là ti

n
đề

để
nâng cao hi

u qu

công tác qu


n l
ý

thu thu
ế
.
4 H

n ch
ế
c

a cơ ch
ế
t

khai, t

n

p.
Khi áp d

ng m

t cơ ch
ế
chính sách m

i bên c


nh nh

ng l

i ích to l

n th
ì

c
ũ
ng có nhi

u đi

m h

n ch
ế
. Do đó, vi

c áp d

ng cơ ch
ế
t

khai, t


n

p thu
ế

n
ế
u không đáp úng
đựợ
c nh

ng đi

u ki

n nh

t
đị
nh th
ì
s

có nh

ng h

n ch
ế


sau:
4.1 Nguy cơ tr

n l

u thu
ế
, th

t thoát thu
ế
l

n n
ế
u tr
ì
nh
độ
dân trí
th

p và không có bi

n pháp qu

n l
ý
thu
ế

phù h

p.
N
ế
u không có bi

n pháp qu

n l
ý
phù h

p, ch

ng h

n công tác ki

m tra
không k

p th

i, vi

c ph

bi
ế

n các lu

t thu
ế
kém hi

u qu

, công tác h
ướ
ng d

n
các
đố
i t
ượ
ng n

p thu
ế
không
đầ
y
đủ
, chu đáo … Có th

d

n

đế
n các t
ì
nh tr

ng
đố
i t
ượ
ng n

p thu
ế
l

i d

ng vi

c không ki

m tra tính toán l

i s

thu th
ườ
ng k
ì


c

a cơ quan Thu
ế

để
c

t
ì
nh kê khai sai nh

m tr

n l

u thu
ế
. Trong tr
ườ
ng h

p
do hi

u bi
ế
t các lu

t thu

ế
c

a
đố
i t
ượ
ng n

p thu
ế
kém và công tác h
ướ
ng d

n
Qu
ản lý thuÕ theo c
ơ
chÕ tự
khai, t

n

p


Sinh viên : Tr

n B

ì
nh Minh 16
c

a cơ quan Thu
ế
không hi

u qu

th
ì
có th

có t
ì
nh tr

ng kê khai sai s

thu
ế

ph

i n

p m

t cách vô

ý
. Vói tr
ì
nh
độ
dân trí c

a n
ướ
c ta c
ò
n th

p ,
ý
th

c t


giác và tuân th

pháp lu

t c

a ng
ườ
i dân chưa cao th
ì

nguy cơ th

t thoát thu
ế

r

t l

n.
4.2
Đò
i h

i cao v

cơ s

v

t ch

t và tr
ì
nh
độ
qu

n l
ý

c

a các cơ quan
Nhà N
ướ
c

Để
áp d

ng cơ ch
ế
t

khai, t

n

p m

t cách hi

u qu


đò
i h

i cơ s


v

t
ch

t c

a ngành thu
ế
ph

i
đượ
c hi

n
đạ
i hóa,
đặ
c bi

t là h

th

ng cơ s

v

t ch


t
ph

c v

cho công tác thông tin, liên l

c sao cho vi

c ki

m tra,
đố
i chi
ế
u s

li

u
có th

ph

c v

nhanh chóng và chính xác. Do đó, c

n ph


i có s


đầ
u tư ban
đầ
u
r

t l

n trong khi ngân sách nhà n
ướ
c c
ò
n h

n h

p. M

t khác, tr
ì
nh
độ
qu

n l
ý


c

a các quan hành pháp hi

n nay c
ò
n th

p, n
ế
u không có s

chu

n b

k
ĩ
càng có
th

x

y ra t
ì
nh tr

ng buông l


ng công tác qu

n l
ý
thu
ế
.
5.
Đổ
i m

i ho

t
độ
ng thanh tra – d

ch v

tuyên truy

n, h

tr

và h
ướ
ng
d


n nh

m đáp

ng yêu c

u c

a cơ ch
ế
t

khai, t

n

p.

Để
đáp

ng yêu c

u c

a vi

c th

c hi


n cơ ch
ế
t

khai, t

n

p, cơ quan
Thu
ế

đã
ti
ế
n hành c

i cách các quy tr
ì
nh qu

n l
ý
thu
ế
theo h
ướ
ng hi


n
đạ
i v

i
s

h

tr

l

n c

a công ngh

thông tin. Các quy tr
ì
nh qu

n l
ý
thu
ế

đượ
c xây
d


ng phù h

p v

i b

máy t

ch

c theo mô h
ì
nh ch

c năng và th

hi

n nguyên
t

c qu

n l
ý
theo r

i ro .
Đồ
ng b


v

i vi

c xây d

ng các qui tr
ì
nh m

i là các
vi

c
đẩ
y m

nh các nghi

p v

qu

n l
ý
theo t

ng ch


c năng qu

n l
ý
:
Trong nghi

p v

h

tr

cơ s

kinh doanh:cơ quan Thu
ế
ch


độ
ng n

m
b

t và t

ch


c tuyên truy

n ,h

tr


đố
i t
ượ
ng n

p thu
ế
sát v

i yêu c

u ,
đặ
c đi

m
c

a t

ng nhóm
đố
i t

ượ
ng n

p thu
ế
v

i nh

ng h
ì
nh th

c phù h

p và ch

t l
ượ
ng
t

t .Cơ quan Thu
ế
ph

i bi
ế
t
đượ

c nhu c

u c

a khách hàng c

a m
ì
nh,đó là
đố
i
t
ượ
ng n

p thu
ế
và có trách nhi

m cung c

p
đượ
c nh

ng d

ch v

h


tr

đúng v

i
yêu c

u c

a khách hàng .
Trong nghi

p v

x

l
ý
t

khai thu
ế
: cơ quan Thu
ế
theo d
õ
i t

khai thu

ế

c

a cơ s

kinh doanh t

t

khai
đầ
u tiên, qua đó t

khai đi

u ch

nh (n
ế
u có)
đế
n
Qu
ản lý thuÕ theo c
ơ
chÕ tự
khai, t

n


p


Sinh viên : Tr

n B
ì
nh Minh 17
t

khai cu

i cùng, các l

i cơ s

kinh doanh
đã
m

c. Qua đó, cơ quan Thu
ế

th

có bi

n pháp x


l
ý
phù h

p như: h
ướ
ng d

n cơ s

kinh doanh
để
tránh các
l

i
đã
m

c trong kê khai n
ế
u vi

c m

c l

i là do chưa hi

u r

õ
;ho

c xem xét s

a
đổ
i m

u t

khai n
ế
u t

khai chưa phù h

p; ho

c đó là d

u hi

u
để
xem xét, l

a
ch


n các tr
ườ
ng h

p thanh tra n
ế
u vi

c m

c l

i mang tính l

p đi, l

p l

i m

t
cách c


ý

Trong nghi

p v


đôn
đố
c và thu n

thu
ế
: cơ quan Thu
ế

đẩ
y m

nh công
tác đôn
đố
c và thu n

thu
ế
. V

i s

h

tr

c

a các chương tr

ì
nh tin h

c, cơ quan
Thu
ế
theo d
õ
i ch

t ch

các tr
ườ
ng h

p ch

m n

p t

khai, ch

m n

p thu
ế
, phát
hành các thông báo nh


c nh

, các thông báo ph

t
đố
i v

i các cơ s

kinh doanh
không n

p t

khai, n

p thu
ế
. Cơ quan Thu
ế
theo d
õ
i
đượ
c s

n


p cho s

thu
ế

phát sinh và s

n

p cho n

t

n
đọ
ng c

a cơ s

kinh doanh theo t

ng lo

i thu
ế
.
Qua đó xác
đị
nh
đượ

c tính ch

t c

a n

thu
ế
, m

c n

, tu

i n

c

a t

ng món n


thu
ế

để
có bi

n pháp thu n


phù h

p theo h
ướ
ng nh

m gi

m cá kho

n n


m

c n

và tu

i n

cao.
Trong nghi

p v

thanh tra, ki

m tra: cơ quan Thu

ế
ti
ế
n hành thanh tra
ki

m tra trên cơ s

thu nh

p
đượ
c
đủ
các thông tin c

n thi
ế
t v

cơ s

kinh
doanh( t

t

khai, báo cáo tài chính và các thông tin t

các ngu


n khác)
để
phân
tích, đánh giá xác
đị
nh theo các tiêu chí đánh giá r

i ro, d

báo nh

ng v

n
đề

nghi ng

có gian l

n tr

n thu
ế
nh

m l

a ch


n tr
ườ
ng h

p, chu

n b

n

i dung,
cách th

c thanh tra phù h

p.








Qu
ản lý thuÕ theo c
ơ
chÕ tự
khai, t


n

p


Sinh viên : Tr

n B
ì
nh Minh 18



Qu
ản lý thuÕ theo c
ơ
chÕ tự
khai, t

n

p


Sinh viên : Tr

n B
ì
nh Minh 19

PH
ẦN
II
THỰC

TRẠNG

THỰC

HIỆ
N THÍ
ĐIỂM

CHẾ

TỰ

KHAI,
TỰ

NỘP



VIỆT
NAM.

I. Tính t

t y

ế
u khách quan th

c hi

n cơ ch
ế
t

khai, t

n

p.
Cơ ch
ế
t

khai, t

n

p là cơ ch
ế
qu

n l
ý
thu
ế

tiên ti
ế
n, hi

n
đạ
i, d

a
trên
ý
th

c tuân th

t

giác c

a ng
ườ
i n

p thu
ế
. V

i vi

c áp d


ng cơ ch
ế
t


khai, t

n

p th
ì
cơ quan Thu
ế
s

không ph

i can thi

p vào vi

c th

c hi

n ngh
ĩ
a
v


c

a doanh nghi

p mà t

p trung ngu

n l

c cho công tác tuyên truy

n, h

tr

,
h
ướ
ng d

n
để
ng
ườ
i n

p thu
ế


đủ
năng l

c th

c hi

n ngh
ĩ
a v

ngân sách nhà
n
ướ
c.
Đồ
ng th

i c
ũ
ng tăng c
ườ
ng các bi

n pháp theo d
õ
i giám sát, ki

m tra

để

k

p th

i phát hi

n, ch

n ch

nh các hành vi ph

m pháp lu

t thu
ế
, tránh gây th

t
thu ngân sách nhà n
ướ
c.
Vi

c chuy

n sang th


c hi

n cơ ch
ế
t

khai, t

n

p là phù h

p v

i xu th
ế

c

i cách qu

n l
ý
hành chính c

a nhà nươc theo h
ướ
ng dân ch

, tôn tr


ng và
phát huy tính t

giác, t

ch

u trách nhi

m tr
ướ
c pháp lu

t c

a ng
ườ
i dân. Ng
ườ
i
n

p thu
ế

đượ
c gi

m b


t các th

t

c hành chính,
đượ
c ch


độ
ng trong vi

c th

c
hi

n ngh
ĩ
a v

thu
ế
c

a m
ì
nh
đố

i v

i nhà n
ướ
c. C
ò
n v

phía cơ quan Thu
ế
, cơ
ch
ế
m

i s

t

o đi

u ki

n
để
s

p x
ế
p l


i b

máy qu

n l
ý
chuyên sâu theo ch

c
năng, chuyên môn hóa t

i t

ng cán b

. Khi áp d

ng cơ ch
ế
này, cơ quan Thu
ế

có th

đáp

ng yêu c

u qu


n l
ý
khi s

l
ượ
ng doanh nghi

p tăng lên nhanh
chóng, các giao d

ch kinh t
ế
di

n ra ngày m

t ph

c t

p và
đả
m b

o yêu c

u c


a
h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
. Hơn n

a, n

n kinh t
ế
ngày càng phát tri

n, lu

t doanh
nghi

p m

i có m

t s


quy
ế
t
đị
nh thông thoáng hơn nên s

l
ượ
ng các doanh
nghi

p,
đố
i t
ượ
ng s

n xu

t kinh doanh ngày càng tăng lên nhi

u. Trong khi đó
s

cán b

thu
ế
c
ò

n thi
ế
u nhi

u v

c

s

l
ượ
ng và ch

t l
ượ
ng. Do v

y cơ quan
Thu
ế
ph

i
đổ
i m

i phương th

c qu


n l
ý
thu
ế
th
ì
m

i có th

theo k

p
đượ
c yêu
c

u s

n xu

t kinh doanh.
Như v

y th

c hi

n qu


n l
ý
thu
ế
theo cơ ch
ế
ng
ườ
i n

p thu
ế
t

khai, t


n

p thu
ế
là t

t y
ế
u khách quan, phù h

p v


i xu th
ế
th

i
đạ
i, nh

t là trong đi

u
Qu
ản lý thuÕ theo c
ơ
chÕ tự
khai, t

n

p


Sinh viên : Tr

n B
ì
nh Minh 20
ki

n hi


n nay nhà n
ướ
c ta đang
đẩ
y m

nh c

i cách hành chính
để

đẩ
y nhanh
ti
ế
n tr
ì
nh h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
. Hơn n


a, trên th
ế
gi

i có r

t nhi

u n
ướ
c
đã

áp d

ng cơ ch
ế
này và
đã
thu
đượ
c k
ế
t qu

r

t cao trong vi

c thu thu

ế
cho ngân
sách nhà n
ướ
c.
II. K
ế
t qu


đạ
t
đượ
c th

c hi

n thí đi

m cơ ch
ế
t

khai, t

n

p

c


c thu
ế

Qu

ng Ninh và Thành Ph

H

Chí Minh.
1. K
ế
t qu


đạ
t
đượ
c.
Th

c hi

n quy
ế
t
đị
nh s


197/2003/QD-TTg c

a Th

t
ướ
ng chính ph


thông tư s

127/2003TT-BTC c

a B

tài chính, t

ngày 1 - 1 – 2004 c

c thu
ế

TPHCM và c

c thu
ế
Qu

ng Ninh
đã

ti
ế
n hành th

c hi

n thí đi

m cơ ch
ế
doanh
nghi

p t

kê khai t

tính thu
ế
, t

n

p thu
ế
vào Ngân sách nhà n
ướ
c
đố
i v


i hai
lo

i thu
ế
giá tr

gia tăng và thu nh

p doanh nghi

p cho m

t s


đố
i t
ượ
ng.
C

c thu
ế
TPHCM và Qu

ng Ninh
đã
t


ch

c t

p hu

n cho các doanh nghi

p
thí đi

m v

kê khai thu
ế
, m

t s

chính sách , ch
ế

độ
như kê khai thu
ế
giá tr

gia
tăng, thu

ế
thu nh

p doanh nghi

p, ch
ế

độ
hoàn thu
ế
, vi

c s

d

ng qu

n l
ý
hóa
đơn ch

ng t

, chính sách ưu
đã
i mi


n gi

m thu
ế
. So

n th

o,in tài li

u v

cơ ch
ế

t

khai, t

n

p thu
ế
, gi

i đáp v
ướ
ng m

c c


a các doanh nghi

p làm thí đi

m.
Riêng k
ế
toán tr
ưở
ng c

a các doanh nghi

p thí đi

m
đượ
c cán b

nghi

p v


h
ướ
ng d

n quy tr

ì
nh qu

n l
ý
thu
ế
theo cơ ch
ế
t

khai, t

n

p. … T

ngày 5
đế
n
ngày 10 h

ng tháng ph
ò
ng t

khai n

p g


i doanh nghi

p t

khai thu
ế
giá tr

gia
tăng, thu
ế
thu nh

p doanh nghi

p
để
kê khai và n

p l

i cho cơ quan Thu
ế
tr

c
ti
ế
p ho


c qua bưu đi

n. Trong tháng 12 –2003 c

hai c

c thu
ế
c
ũ
ng
đã
thành
l

p ph
ò
ng t

khai n

p v

i các b

ph

n th

c hi


n b

n ch

c năng: b

ph

n tuyên
truy

n h

tr


đố
i t
ượ
ng n

p thu
ế
; b

ph

n x


l
ý
t

khai thu
ế
; b

ph

n đôn
đố
c
thu n

và c
ưỡ
ng ch
ế
thu
ế
, b

ph

n thanh tra và ki

m tra thu
ế
.

Nh

ng tháng
đầ
u do b

ng

, m

t s

doanh nghi

p s

t

khai ch

m nhưng
đế
n nay 100% s

doanh nghi

p
đã
n


p đúng h

n, k

p th

i ,
đầ
y
đủ
cho cơ quan
Thu
ế
.
Qu
ản lý thuÕ theo c
ơ
chÕ tự
khai, t

n

p


Sinh viên : Tr

n B
ì
nh Minh 21

C

c thu
ế
TPHCM
đã
l

a ch

n 337 doanh nghi

p làm thí đi

m, tính
đế
n
ngày 31-12-2004 k
ế
t qu

337 doanh nghi

p
đã
n

p 11912 t



đồ
ng trên 21421 t


đồ
ng chi
ế
m 55,6% s

thu c

a c

c và
đạ
t 135% so v

i d

toán năm. song v

i
vi

c v

n hành cơ ch
ế
doanh nghi


p t

khai, t

n

p, c

c thu
ế

đã
t

p trung l

c
l
ượ
ng
đẩ
y m

nh công tác ki

m tra, thanh tra thu
ế
. H

ng tháng b


ph

n thanh tra
c

a ph
ò
ng t

khai n

p
đã
lên chương tr
ì
nh ki

m tra quy
ế
t toán thu
ế
,
đã
ki

m tra
quy
ế
t toán thu

ế
năm 2003 c

a 61/337 doanh nghi

p v

i s

thu
ế
truy thu và ph

t
17281 tri

u
đồ
ng. Khi doanh nghi

p th

c hi

n t

khai, t

n


p vào ngân sách
nhà n
ướ
c
đã
t

o đi

u ki

n cho cơ quan Thu
ế
t

p trung l

c l
ượ
ng x

l
ý
nh

ng
v

n
đề

l

n hơn như giúp doanh nghi

p lành m

nh hóa tài chính, ki

m tra hoàn
thu
ế
nhanh chóng k

p th

i cho 112 doanh nghi

p làm đi

m v

i s

thu
ế

đã
hoàn
143t


.D

ki
ế
n năm 2005 b

sung t

50
đế
n 100 doanh nghi

p thu

c các thành
ph

n kinh t
ế
vào di

n t

khai, t

n

p.
C


c thu
ế
Qu

ng Ninh c
ũ
ng
đã
l
ưạ
ch

n 112 doanh nghi

p nhà n
ướ
c làm
thí đi

m.trong năm 2004,12 doanh nghi

p này
đã
n

p ngân sách nhà n
ướ
c hơn
660 t



đồ
ng ,chi
ế
m 40% s

thu toàn ngành và
đạ
t 125% so v

i d

toán
năm.Các doanh nghi

p
đề
u nâng cao
ý
th

c trách nhi

m ,ch


độ
ng n

p thu

ế

đúng h

n ,hi

n t
ượ
ng t

n
đọ
ng thu
ế

đã
ch

m d

t.Trên cơ s

nh

ng thành công
c

a năm
đầ
u th


c thi

n chính sách t

kê khai, t

n

p thu
ế
,trong năm 2005 c

c
thu
ế
Qu

ng Ninh s

m

r

ng ra 100% s

doanh nghi

p nhà n
ướ

c trên
đị
a bàn
;doanh nghi

p có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài và doanh nghi

p qu

c doanh làm t

t
công tác k
ế
toán s

đưa vào th

c hi

n cơ ch
ế
t


khai, t

n

p thu
ế
.
Như v

y ,vi

c áp d

ng cơ ch
ế
t

khai, t

n

p
đả
m b

o s

thông thoáng
,gi


m các th

t

c kê khai ,báo cáo ,giúp doanh nghi

p có đi

u ki

n v

th

i gian
để
chu

n b

chu đáo các th

t

c n

p thu
ế
v
ì

theo cơ ch
ế
m

i
đế
n ngày 25 h

ng
tháng các doanh nghi

p m

i ph

i n

p t

khai thu
ế
ch

không ph

i là vào ngày
10 hàng tháng như tr
ướ
c đây.Tuy nhiên, bên c


nh nh

ng k
ế
t qu


đạ
t
đượ
c ,vi

c
th

c hi

n cơ ch
ế
m

i v

n c
ò
n nh

ng m

t t


n t

i .V

phía cơ quan Thu
ế
,vi

c
thưc hi

n các ch

c năng qu

n l
ý
chuyên sâu c
ò
n g

p nhi

u khó khăn do b
ướ
c
Qu
ản lý thuÕ theo c
ơ

chÕ tự
khai, t

n

p


Sinh viên : Tr

n B
ì
nh Minh 22
đầ
u c
ò
n thi
ế
u kinh nghi

m.
Đố
i v

i các doanh nghi

p làm thí đi

m m


c
độ
tuân
th

pháp lu

t thu
ế
chưa
đồ
ng
đề
u.M

t s

doanh nghi

p chưa ch


độ
ng nghiên
c

u th

c hi


n chính sách c
ũ
ng như nh

ng v
ướ
ng m

c c
ò
n th


độ
ng ch


quan Thu
ế
h
ướ
ng d

n.
2. M

r

ng mô h
ì

nh t

khai, t

n

p t

i Hà N

i ,Bà R

a-V
ũ
ng Tàu và
Đồ
ng Nai.
Trên cơ s

sơ k
ế
t t
ì
nh h
ì
nh th

c hi

n thí đi


m t

i c

c thu
ế
Qu

ng Ninh va
TPHCM,t

ngày1/1/2005 T

ng c

c thu
ế

đã
cho m

r

ng th

c hi

n cơ ch
ế

t


khai, t

n

p thêm t

i 3
đị
a phương Hà N

i,Bà R

a-V
ũ
ng Tàu,
Đồ
ng Nai.
T

i Hà N

i
đã
tri

n khai mô h
ì

nh thí đi

m thưc hi

n cơ ch
ế
t

khai, t


n

p thu
ế

đố
i v

i 750 doanh nghi

p ,v

i t

t c

các s

c thu

ế
,Trong đó ,608
doanh nghi

p có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài ,142 doanh nghi

p nhà n
ướ
c ho

t
độ
ng
trong các l
ĩ
nh v

c kinh doanh d

ch v

tài chính ,ki

m toán .b


o hi

m ,d

u khí
và các ngành ngh

khác .Nh
ì
n chung, vi

c th

c hi

n thí đi

m b
ướ
c
đầ
u
đã
thu
đượ
c k
ế
t qu


kh

quan ,các b

ph

n
đượ
c h
ì
nh thành và ho

t
độ
ng có hi

u qu

.
Ys th

c ch

p hành lu

t thu
ế
c

a các doanh nghi


p th

c hi

n thí đi

m
đượ
c
nâng lên .6 tháng
đầ
u năm ,thu ngân sách t

các
đố
i t
ượ
ng thưc hi

n thí đi

m
đạ
t 57% d

toán tăng 68%so v

i cùng k


năm tr
ướ
c .S

l
ượ
ng kê khai thu
ế

đạ
t
t

l

cao,t

khi th

c hi

n thí đi

m
đế
n nay ,t

l

kê khai thu

ế
giá tr

gia tăng
đạ
t
t

98%
đế
n 99,7% ,c
ò
n
đố
i v

i thu
ế
thu nh

p doanh nghi

p t

l

kê khai tăng t


56% lên

đế
n 84% sau khi th

c hi

n thí đi

m .Ch

t l
ượ
ng kê khai c
ũ
ng có s


tăng tr
ưở
ng .C

th

,s


đố
i t
ượ
ng n


p thu
ế
sau khi
đượ
c h
ướ
ng d

n
đã
gi

m sai
sót trong khi kê khai các s

c thu
ế
t

hơn 40% c

a tháng
đầ
u th

c hi

n thí di

m

cơ ch
ế
xu

ng c
ò
n hơn 4%.S

n

thu
ế
phát sinh gi

m ,
đồ
ng th

i s

thu
ế
qua đôn
đố
c c
ưỡ
ng ch
ế

đã

chuy

n bii
ế
n tích c

c và ngày càng có hi

u q

a,tính
đế
n
ngày31/5/2005 s

n

ph

i thu
đã
gi

m ch

c
ò
n 40,6%.B

ph


n thanh tra
đã
th

c
hi

n
đầ
y
đủ
v
ịệ
c phân tích r

i ro trên cơ s

khai thác d

li

u qu

n l
ý
thu
ế
,t


đó
l

p k
ế
ho

ch thanh tra ,ki

m tra năm 2005 cho các doanh nghi

p th

c hi

n cơ
ch
ế
t

khai, t

n

p. 6 tháng
đầ
u năm ,t

này
đã

ti
ế
n hành thanh tra
đố
i v

i 67
Qu
ản lý thuÕ theo c
ơ
chÕ tự
khai, t

n

p


Sinh viên : Tr

n B
ì
nh Minh 23
doanh nghi

p ,s

thu
ế
truy thu kho


ng hơn 19t


đồ
ng .K
ế
ho

ch 6 tháng cu

i
năm s

ti
ế
p t

c thanh tra
đố
i v

i 70 doanh nghi

p .Qua th

i gian th

c hi


n ,c

c
thu
ế
Hà N

i d

ki
ế
n m

r

ng th

c hi

n cơ ch
ế
m

i
đố
i v

i các doanh nghi

p

đáp

ng yêu c

u như th

c hi

n t

t các lu

t thu
ế
nhi

u năm liên t

c ,
đả
m b

o
đi

u ki

n th

c thanh toán và xác

đị
nh các kho

n thu nh

p thu

c niên
độ
tài
chính thông qua h

th

ng tài kho

n c

a đôi t
ượ
ng n

p thu
ế
đăng k
ý
m

t


i ngân
hàng,có h

th

ng tài chính –k
ế
toán
đượ
c đăng k
ý
chu

n m

c theo pháp l

nh k
ế

toán th

ng kê…
C

c thu
ế

Đồ
ng Nai,Bà R


a-V
ũ
ng Tàu c
ũ
ng
đã
l

a ch

n 100 doanh
nghi

p và 135 doanh nghi

p làm thí đi

m .K
ế
t qu

có 90% doanh nghi

p
đã

n

p t


khai thu
ế
đúng th

i gian qui
đị
nh .T

l

t

khai gi

m d

n ,nh

ng sai sót
trên t

khai ch

y
ế
u v

s


h

c ,ng
ườ
i kê khai không ghi
đủ
các ch

tiêu ,xác
đị
nh chưa đúng s

thu
ế
c
ò
n
đượ
c kh

u tr

…S

thu thu
ế
t

i các doanh nghi


p
th

c hi

n thí đi

m
đề
u tăng so v

i d

toán c

a nhà n
ướ
c,tăng so v

i năm
ngoái,
đồ
ng th

i s

n

thu
ế

c

a các tháng
đã
gi

m d

n .Hi

u qu

qu

n l
ý
c

a cơ
quan Thu
ế

đượ
c nâng cao ,gi

m
đượ
c chi phí qu

n l

ý
.
V

i nh

ng két qu

kh

quan
đã

đạ
t
đượ
c t

i các c

c thu
ế
th

c hi

n thí
đi

m ,B


tài chính và T

ng c

c thu
ế

đã
cho phép các
đị
a phương th

c hi

n thí
đi

m nhân r

ng s

doanh nghi

p th

c hi

n và ti
ế

p t

c m

r

ng di

n th

c hi

n


m

t s


đị
a phương khác .D

ki
ế
n
đế
n năm 2007,v

cơ b


n các doanh nghi

p
đề
u
đượ
c qu

n l
ý
theo cơ ch
ế
t

khai, t

n

p ,s

thu t

các doanh nghi

p này
chi
ế
m 80%s


thu t

kh

i doanh nghi

p trên toàn qu

c.
III. Nh

ng khó khăn, thách th

c khi áp d

ng cơ ch
ế
t

khai, t

n

p.

Đổ
i m

i qu


n l
ý
thu
ế
, áp d

ng cơ ch
ế
t

khai, t

n

p theo t

ng k
ế
t c

a
các c

c thu
ế

đị
a phương th

c hi


n thí đi

m
đã

đạ
t
đượ
c k
ế
t qu

đáng k

, t

ng
s

thu v
ượ
t so v

i d

toán, t

l


t

khai thu
ế
l

i gi

m, cơ quan Thu
ế

đượ
c phân
b

ngu

n l

c theo h
ướ
ng chuyên môn hóa nên tr
ì
nh
độ
nghi

p v

c


a các cán
b

thu
ế

đượ
c đáp

ng nâng cao, đáp

ng yêu c

u c

a cơ ch
ế
m

i, c

i ti
ế
n các
quy tr
ì
nh qu

n l

ý
thu
ế
r
õ
ràng làm tăng s

minh b

ch, gi

m
đượ
c l

i qu

n l
ý

Qu
ản lý thuÕ theo c
ơ
chÕ tự
khai, t

n

p



Sinh viên : Tr

n B
ì
nh Minh 24
Tuy nhiên, khi áp d

ng cơ ch
ế
t

khai, t

n

p th
ì
chúng ta c
ò
n g

p ph

i nh

ng
khó khăn, thách th

c sau:

1. “ Gánh n

ng” t

d

toán thu
ế
.
Trong đi

u ki

n n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta tăng tr
ưở
ng chưa th

t s

v

ng ch

c

th
ì
d

toán thu thu
ế
mà ngành thu
ế

đượ
c Qu

c h

i và chính ph

giao th

c hi

n
hàng năm liên t

c tăng, năm sau cao hơn năm tr
ướ
c ít nh

t là 10%, là m

t

nhi

m v

r

t n

ng n

b

i v
ì
thu
ế
là ngu

n thu ch

y
ế
u
để

đắ
p cho Ngân sách
nhà n
ướ
c. Đi cùng v


i vi

c c

i ti
ế
n cách hành thu theo h
ướ
ng hi

n
đạ
i, ngành
thu
ế
luôn ph

i
đố
i m

t và bám sát nhi

m v

là hoàn thành d

toán thu
đượ

c
giao. Đi

u này làm cho quá tr
ì
nh th

c hi

n các b
ướ
c c

i cách quy tr
ì
nh thu thu
ế

nói chung, áp d

ng cơ ch
ế
t

khai, t

n

p thu
ế

nói riêng di

n ra dè d

t, t

ng
b
ướ
c
để
tránh gây

nh h
ưở
ng
đế
n k
ế
t qu

thu.
2. H

th

ng pháp lu

t chưa
đồ

ng b

, quy

n h

n c

a cơ quan Thu
ế
chưa
ngang t

m. Các th

t

c v

kê khai thu
ế
, chính sách thu
ế
chưa r
õ
ràng v
ì

đơn gi


n.
Hi

n nay, m

c dù chính sách thu
ế
liên t

c
đượ
c s

a
đổ
i, b

sung, cho
phù h

p v

i t
ì
nh h
ì
nh phát tri

n kinh t
ế

- x
ã
h

i và phù h

p v

i thông l

qu

c t
ế
,
nhưng nh
ì
n chung h

th

ng chính sách v

n c
ò
n ph

c t

p, c

ò
n nhi

u quy
đị
nh v


ưu
đã
i, mi

n gi

m thu
ế
, chưa
đả
m b

o s

trung l

p c

a thu
ế
. Các th


t

c kê
khai n

p thu
ế
m

c dù
đã

đượ
c đơn gi

n hóa, gi

m b

t
đượ
c nh

ng gi

y t


không c


n thi
ế
t… nhưng v

n c
ò
n nhi

u đi

m chưa t

o đi

u ki

n thu

n l

i cho
cơ s

kinh doanh và chưa phù h

p v

i yêu c

u c


a h

th

ng t

khai, t

n

p
thu
ế
. Các m

u t

khai thu
ế
ho

c đơn gi

n quá ho

c ph

c t


p quá và c
ò
n nhi

u
bi

n m

u kèm theo t

khai nên chưa phù h

p và t

o đi

u ki

n cho
đố
i t
ượ
ng
n

p thu
ế
d


kê khai, cơ quan Thu
ế
d

thanh tra, ki

m tra.
V

quy

n h

n c

a cơ quan Thu
ế
th
ì
ngành thu
ế
c
ò
n thi
ế
u ch

c năng quan
tr


ng c

a qu

n l
ý
thu
ế
đó là kh

i t

các hành vi, th

đo

n gian l

n thu
ế
, chi
ế
m
đo

t ti

n hoàn thu
ế
. Các công vi


c này đi

u ph

i chuy

n sang cơ quan pháp lu

t
khác nên hi

u qu

r

t h

n ch
ế
, x

l
ý
vi ph

m v

thu
ế

không k

p th

i.Nh

ng ch
ế

×