Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Đề tài "Áp dụng một số phương pháp thống kê phân tích sự biến động trong sản xuất của ngành công nghiệp ở Việt Nam" pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 62 trang )



ĐỀ TÀI

"Áp dụng một số phương pháP
thống kê phân tích sự biến động
trong sản xuất của ngành công
nghiệp ở Việt Nam"


Giáo viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hành :



Mở đầu

I.
Sự cần thiết của đề tài


Vi

t Nam hi

n nay, phát tri

n n

n kinh t
ế


th

tr
ườ
ng theo
đị
nh h
ướ
ng
XHCN d
ướ
i s

ch


đạ
o c

a Nhà n
ướ
c c
ũ
ng
đồ
ng ngh
ĩ
a v

i vi


c phát tri

n m

nh
m

m

i ngành ngh

. Trong đó công nghi

p đang tr

thành m

t ngành m
ũ
i nh

n
v

i t

tr

ng đóng góp chung trong n


n kinh t
ế
chi
ế
m m

c l

n.
Là m

t sinh viên c

a ngành th

ng kê, xu

t phát t

m

c đích mu

n có m

t
cái nh
ì
n khái quát và t


ng b
ướ
c nghiên c

u sâu v

s

phát tri

n c

a ngành công
nghi

p Vi

t Nam trong giai đo

n 1995-2002 c
ũ
ng như áp d

ng m

t s

phương
pháp th


ng kê
đã

đượ
c h

c, tôi
đã
ch

n
đề
tài: "Áp d

ng m

t s

phương pháp
th

ng kê phân tích s

bi
ế
n
độ
ng trong s


n xu

t c

a ngành công nghi

p

Vi

t
Nam"
Trong quá tr
ì
nh hoàn thành
đề
tài này, tôi
đã
nh

n
đượ
c s

giúp
đỡ
nhi

t t
ì

nh
và qu
ý
báu c

a các th

y cô. Nhưng do h

n ch
ế
v

ki
ế
n th

c và kinh nghi

m nghiên
c

u,
đề
tài này không th

tránh kh

i m


t s

thi
ế
u sót. Do đó, tôi r

t mong nh

n
đượ
c s

đóng góp
ý
ki
ế
n c

a các th

y, các cô và các b

n.
II. N

i dung nghiên c

u
V


i m

c đích nêu trên
đề
tài t

p trung ch

y
ế
u gi

i quy
ế
t m

t s

v

n
đề
sau:
- Khái quát m

t s

l
ý
thuy

ế
t cơ b

n
đượ
c v

n d

ng trong phân tích.
- T

ng quan t
ì
nh h
ì
nh phát tri

n c

a ngành công nghi

p Vi

t Nam giai đo

n
1995-2002.
- V


n d

ng c

a m

t s

phương pháp th

ng kê
để
phân tích s

bi
ế
n
độ
ng
trong s

n xu

t c

a ngành công nghi

p.
- M


t s

khuy
ế
n ngh


để
nâng cao hi

u qu

s

n xu

t c

a ngành công nghi

p.
III.
Đố
i t
ượ
ng nghiên c

u c

a

đề
tài
-
Đố
i t
ượ
ng nghiên c

u c

a
đề
tài là nghiên c

u s

bi
ế
n
độ
ng c

a m

t s

ch


tiêu kinh t

ế
t

ng h

p trong s

n xu

t c

a ngành công nghi

p Vi

t Nam.
-
Đề
tài gi

i h

n nghiên c

u bi
ế
n
độ
ng s


n xu

t ngành công nghi

p qua th

i
gian (1995-2002) và xét trong ph

m vi toàn qu

c.


CHƯƠNG I
M
ỘT

SỐ

CHỈ
TIÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP
THỐNG

ĐỂ
NGHIÊN
CỨU

VÀ PHÂN TÍCH
BIẾN


ĐỘNG
NGÀNH CÔNG
NGHIỆP

I. M

t s

ch

tiêu cơ b

n
1. Khái ni

m ch

tiêu giá tr

s

n xu

t: (Gross output - GO)
GO = (1) Giá tr

thành ph

m

đã
s

n xu

t
đượ
c trong k

(b

ng nguyên v

t
li

u c

a đơn v

cơ s

ho

c b

ng nguyên, v

t li


u c

a ng
ườ
i
đặ
t hàng đem
đế
n).
+ (2) Bán thành ph

m, ph
ế
li

u, ph
ế
ph

m, th

ph

m
đã
tiêu th


đượ
c trong

k

;
+ (3) Chênh l

ch s

n xu

t d

dang cu

i k

so v

i
đầ
u k


+ (4) Giá tr

các công vi

c có tính ch

t CN làm thuê cho bên ngoài
đã

hoàn
thành trong k

.
Đố
i v

i ho

t
độ
ng này, ch

tính theo s

th

c t
ế
chi phí, ti

n công,
thu
ế
, l

i nhu

n… c


a đơn v


đã
th

c hi

n. Không tính giá tr

s

n ph

m và v

t tư
c

a ng
ườ
i
đặ
t hàng đem
đế
n;
+ (5) Doanh thu cho thuê thi
ế
t b


, máy móc thu

c dây chuy

n s

n xu

t c

a
đơn v

, cơ s

.
Trong th

c t
ế
đơn v

cơ s

không h

ch toán
đượ
c giá tr


nguyên, v

t li

u c

a
ng
ườ
i
đặ
t hàng đem
đế
n ch
ế
bi
ế
n nên giá tr

này không th

hi

n trong thu nh

p và
chi phí c

a đơn v


cơ s

.
Ho

c tính GO công nghi

p theo công th

c th

2:
GO = (1) Doanh thu tiêu th

s

n ph

m s

n xu

t chính;
+ (2) Doanh thu tiêu th

s

n ph

m s


n xu

t ph

;
+ (3) Doanh thu bán ph
ế
li

u, ph
ế
ph

m, bán thành ph

m th

c t
ế

đã
tiêu th


trong k

tính toán;
+ (4) Chênh l


ch cu

i k

so v

i
đầ
u k

thành ph

m t

n kho;
+ (5) Chênh l

ch cu

i k

so v

i
đầ
u k

thành ph

m g


i bán nhưng chưa thu
đượ
c ti

n;
+ (6) Chênh l

ch cu

i k

so v

i
đầ
u k

s

n ph

m s

n xu

t d

dang;



+ (7) Giá tr

các công vi

c có tính ch

t CN làm thuê cho bên ngoài
đã
hoàn
thành trong k

.
Đố
i v

i ho

t
độ
ng này, ch

tính s

th

c t
ế
chi phí, ti


n công, thu
ế

l

i nhu

n… c

a đơn v


đã
th

c hi

n; không tính giá tr

s

n ph

m và v

t tư c

a
ng
ườ

i
đặ
t hàng đem
đế
n;
+ (8) Giá tr

s

n ph

m
đượ
c tính theo quy
đị
nh
đặ
c bi

t
+ (9) Ti

n thu
đượ
c do cho thuê máy móc, thi
ế
t b

trong dây chuy


n s

n xu

t
c

a đơn v

cơ s

;
Ý
ngh
ĩ
a ch

tiêu GO:
- T

ng h

p k
ế
t qu

s

n xu


t kinh doanh
-
Để
tính các ch

tiêu hi

u qu

s

n xu

t kinh doanh c

a đơn v

cơ s


-
Để
tính giá tr

gia tăng (VA), giá tr

gia tăng thu

n (NVA) c


a đơn v

cơ s


Nh
ượ
c đi

m:
Ch

tiêu có s

tính toán trùng l

p trong ph

m vi t

ng ngành s

n xu

t và gi

a
các ngành kinh t
ế
.

2. Giá tr

gia tăng c

a đơn v

cơ s

(VA)
Giá tr

gia tăng c
ò
n g

i là giá tr

tăng thêm là toàn b

k
ế
t qu

lao
độ
ng h

u
ích c


a nh

ng ng
ườ
i lao
độ
ng trong đơn v

cơ s

m

i sáng t

o ra và giá tr

hoàn
v

n, c


đị
nh (Kh

u hao tài s

n c



đị
nh) trong m

t kho

ng th

i gian nh

t
đị
nh (m

t
tháng, m

t qu
ý
ho

c m

t năm). Nó ph

n ánh b

ph

n giá tr


m

i
đượ
c t

o ra các
ho

t
độ
ng s

n xu

t hàng hoá d

ch v

mà nh

ng ng
ườ
i lao
độ
ng c

a đơn v

cơ s



m

i làm ra bao g

m ph

n giá tr

cho m
ì
nh (V), ph

n cho đơn v

cơ s

và x
ã
h

i
(M) và ph

n giá tr

hoàn v

n c



đị
nh (kh

u hao TSCĐ = C
1
).
- V

m

t giá tr

: VA = V + M + C1
- Phương pháp tính VA: có 2 phương pháp cơ b

n:
a. Phương pháp s

n xu

t
Giá tr

gia tăng c

a đơn v

cơ s


= giá tr

s

n xu

t - chi phí trung gian


b. Phng phỏp phõn ph

i
Giá trị; gia tăng của; đơn vị; cơ sở
=
Thu nhập; lần đầu; của ngời; lao động

+
Thu nhập; lần đầu; của đơn vị; cơ sở
+
T
hu nhập; lần đầu; của Chính phủ

+
Khấu hao TSCĐ

í
ngh

a c


a ch

tiờu VA:
Trờn giỏc

v

mụ,ch

tiờu VA l c s



tớnh GDP, GNI, thu

giỏ
tr

gia tng (VAT).

i v

i n v

c s



tớnh toỏn trong cụng vi


c phõn chia l

i ớch
gi

a nh

ng ng

i lao

ng c

a n v

c s

(V) v

i l

i ớch c

a n v

c
s

v x

ó
h

i(M), giỏ tr

thu h

i v

n do kh

u hao ti s

n c



nh (C)
3. Chi phớ trung gian c

a ho

t

ng CN
Chi phớ trung gian c

a ho

t


ng CN g

m ton b

chi phớ v

v

t ch

t v d

ch
v

ph

c v

cho vi

c s

n xu

t ra s

n ph


m v

t ch

t v d

ch v

c

a l

nh v

c CN.
a. Chi phớ v

t ch

t
- Chi phớ nguyờn, v

t li

u chớnh
- Chi phớ nguyờn, v

t li

u ph



- i

n nng, nhiờn li

u, ch

t

t
- Chi cho mua s

m d

ng c

nh

dựng cho quỏ tr

nh s

n xu

t
- Chi phớ v

t t cho s


a ch

a th

ng xuyờn TSC
- Chi vn ph
ũ
ng ph

m.
- Chi phớ v

t ch

t khỏc
b. Chi phớ d

ch v


- Cụng tỏc phớ
- Ti

n thuờ nh, mỏy múc thi

t b

, thuờ s

a ch


a nh

cỏc cụng tr

nh ki

n
trỳc, nh lm vi

c
- Tr

ti

n d

ch v

phỏp l
ý

- Tr

ti

n cụng o t

o v nõng cao tr


nh

nghi

p v

cho CBCNV
- Tr

ti

n cho cỏc t

ch

c qu

c t

v nghiờn c

u khoa h

c.
- Tr

ti

n thuờ qu


ng cỏo.
- Tr

ti

n v

sinh khu v

c, ph
ũ
ng chỏy, ch

a chỏy, b

o v

an ninh
- Tr

ti

n c

c phớ v

n chuy

n v bu i


n, l

phớ b

o hi

m nh n

c v

ti
s

n v nh c

a,

m b

o an ton s

n xu

t, kinh doanh.
- Tr

ti

n cỏc d


ch v

khỏc: in ch

p, sao vn b

n, l

phớ ngõn hng


II. Một số phương pháp cơ bản dùng để phân tích sự biến động trong
sản xuất của ngành công nghiệp
1.
Phân tích biến động của giá trị sản xuất
(GO):
a. Mô h
ì
nh 1:
GO theo giá hi

n hành ho

c giá tr

so sánh tăng (gi

m do 3 nhân t

).

+ NSLĐ s

ng cá bi

t
+ N
ế
u k
ế
t c

u lao
độ
ng c

a t

ng th

d
T

+ T

ng s

lao
độ
ng (
å

chi phí lao
độ
ng,
å
th

i gian lao
độ
ng )
W
1 .
åT
1
W
1 .
åT
1
W
01 .
åT
1
W
0 .
åT
1

I
pq
= = x x
W

0 .
åT
0
W
01 .
åT
1
W
0 .
åT
1
W
0 .
åT
0


I
Go
= I
w
. I
d
. I
åt
(
)
(
)
w

dT T
pq pq pq pq
å
D = å + D + D

b. Mô h
ì
nh 2:
GO theo giá hi

n hành ho

c giá so sánh tăng (gi

m) do 3 nhân t

:
+ Hi

u su

t s

d

ng TSCĐ. (VCĐ) : H =
(
)
Go
G v

å

+ M

c trang thi
ế
t b

TSCĐ (VCĐ) b
ì
nh quân lao
độ
ng :
(
)
G v
TR
T
=
å

+ T

ng s

lao
độ
ng.
0 1 1 0 0 1
1 1 1 1

0
0 0 1 0 0 1 0 0 0
. . .
. .
. .
. .
H T R T H T R T
p q H T R T
I p q
p q
H T R T H T R T H T R T
å å
å å
= =
å
å å å


1 1 1
0 0
0
. .
. .
H T
T R
H T R T
H T
T R
I I I
å

å
=
å
=

2.
Phân tích biến động của giá trị tăng
thêm VA.
Ch

s

giá tr

c

a VA.


I
RP
=
1 1
0 0
.
R P
R P
å
å


Ch

s

l
ượ
ng c

a VA.
1 1
0 1
.
å
=
å
R
R P
I
R P

Mô h
ì
nh 1.
VA theo P
hh
tăng (gi

m) do :
+ NSLĐ x
ã

h

i cá bi

t.
+ K
ế
t c

u lao
độ
ng d
T
=
Ti
Ti
å

+ T

ng s

lao
độ
ng:


Hình thức của mô hình 1 giống hoàn toàn với mô hình 1 khi nghiên
cứu biến động của GO















Chương II.
Ứng dụng các chỉ tiêu và phương pháp thống kê để phân tích
biến động sản xuất ngành công nghiệp
(1995-2002)
I. Phân tích tình hình phát triển của ngành CN trong giai đoạn 1995-
2002
1.
Phân tích biến động giá trị sản xuất ngành
CN
1.1. Tổng quát tình hình phát triển ngành CN thời kỳ 1995
- 2002
B

ng 1: T

c
độ

phát tri

n và t

c
độ
tăng GO ngành CN
th

i k

1995 - 2002
L
ượ
ng tăng tuy

t
đố
i (t


đồ
ng)
T

c
độ
phát
tri


n (%)
T

c
độ
tăng
(%)
Ch

tiêu


Năm
GO( giá c


đị
nh
1994) (t


đồ
ng)
Liên
hoàn
Đị
nh g

c
Liên

hoàn
Đị
nh
g

c
Liên
hoàn
Đị
nh
g

c
1995
103374
-
-
100,00
100,00
-
-
1996
117989
14615
14615
114,14
114,14
14,14
14,14
1997

134420
16431
31046
113,93
130,03
13,93
30,03
1998
150684
16264
47310
112,10
145,77
12,10
45,77
1999
168749
18065
65375
111,99
163,24
11,99
63,24
2000
198326
29577
94952
117,53
191,85
17,53

91,85
2001
227381
29055
124007
114,65
219,96
14,65
119,96
2002
260203
32822
156829
114,43
251,71
14,43
154,71
B
ì
nh quân
(95 - 02)
170140,75
22404,14
114,1
14,1

Theo s

li


u t

b

ng trên ta th

y trong th

i k

1996 - 2002, GO trong
ngành CN tăng tr
ưở
ng liên t

cnhưng t

c
độ
tăng tr
ưở
ng

đây không

n
đị
nh.
N
ế

u như t

c
độ
tăng GO trong ngành CN năm 1996 so v

i năm 1995
đạ
t


m

c 14,14% t

c là tăng l
ượ
ng tuy

t
đố
i là 14615 (t


đồ
ng) th
ì
trong v
ò
ng 3

năm ti
ế
p theo 1997,1998 và 1999 t

c
độ
tăng có gi

m d

n

ng v

i 13,93%;
12,10% và 11,99%. Nguyên nhân l

n nh

t có th

ch

ra là tác
độ
ng c

a cu

c

kh

ng ho

ng tài chính - ti

n t

x

y ra

Châu á; thiên tai l
ũ
l

t gây ra làm
cho GO c

a Vi

t Nam nói chung gi

m trong đó có s

gi

m sút c

a GO ngành

CN nói riêng. Tuy nhiên sau qu
ã
ng th

i gian đó là s

phát tri

n tr

l

i trong


ngành CN, đánh d

u b

ng t

c
độ
tăng cao nh

t trong v
ò
ng 8 năm c

a th


i k


này (95 - 2002) c

a năm 2000 so v

i năm 1999 tăng 17,5% tương

ng v

i
29577 (t


đồ
ng). 2 năm ti
ế
p theo t

c
độ
tăngtuy có gi

m xu

ng nhưng

m


c
độ
không đáng k

14,65% c

a năm 2001/2000 và 14,43% c

a năm 2002/2001

ng v

i l
ượ
ng tăng tuy

t
đố
i là 29055 (t


đồ
ng) & 32822 (t


đồ
ng).
T


c
độ
tăng tr
ưở
ng GO b
ì
nh quân c

a ngành CN th

i k

1995 - 2002
đạ
t

m

c 14,1%. Trong khi đó t

c
độ
tăng tr
ưở
ng GO b
ì
nh quân c

a ngành
Nông nghi


p trong cùng th

i k

ch


đạ
t

con s

5,8%. Như v

y có th

th

y r

ng
để

đạ
t
đượ
c t

c

độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
b
ì
nh quân c

a toàn qu

c trong giai đo

n 1995 - 2002
th
ì
có s

đóng góp r

t l

n c

a t

c
độ
tăng c


a ngành CN. Đi

u này phù h

p v

i quy
lu

t chung c

a s

phát tri

n kinh t
ế
trên th
ế
gi

i, khi m

t nên kinh t
ế
càng phát tri

n, s



đóng góp c

a ngành CN vào t

ng s

n ph

m trong n
ướ
c càng ph

i cao, gi

m d

n s


đóng góp c

a ngành nông nghi

p (NN).
Như v

y có th

th


y r

ng s


đầ
u tư vào phát tri

n ngành CN c

a n
ướ
c ta trong
th

i gian v

a qua là có hi

u qu

. N
ế
u như tr
ướ
c kia trong th

i k

bao c


p, n

n CN
n
ướ
c ta l

c h

u, y
ế
u kém, h

u như không phát tri

n, s

đóng góp vào tăng tr
ưở
ng kinh
t
ế
là r

t ít th
ì
trong th

i k


95 - 02 v

i s


đầ
u tư có hi

u qu

c

a Nhà n
ướ
c
đã
đem l

i
m

t k
ế
t qu

đáng kh

quan. Kh


ng
đị
nh cho con
đườ
ng theo h
ướ
ng phát tri

n "CNH -
HĐH" là hoàn toàn đúng đ

n.
Trên đây ta m

i ch

nói
đế
n t

c
độ
tăng GO ngành CN d

a trên y
ế
u t

v


kh

i
l
ượ
ng s

n ph

m v

t ch

t mà nó t

o ra. Tuy nhiên, khi xét v

s

phát tri

n c

a m

t
ngành kinh t
ế
c
ò

n ph

i quan tâm
đế
n các l

i ích khác mà s

phát tri

n c

a ngành này
đem l

i cho n

n KTQD. Th

c t
ế
cho th

y n
ướ
c ta đi lên t

m

t nước NN nghèo v


i
hơn 80% dân s

s

ng trong NN v
ì
v

y m

c s

ng c

a ng
ườ
i dân c
ò
n khá th

p. M

t xu
h
ướ
ng phát tri

n chung v


i b

t k

m

t qu

c gia nào; đó là khi chuy

n d

ch t

NN sang
CN kéo theo m

t l
ượ
ng l

n lao
độ
ng t

ngành NN chuy

n sang ngành CN. V
ì

v

y, s


l
ượ
ng lao
độ
ng trong ngành c
ũ
ng s

có s

bi
ế
n chuy

n m

nh m

,
đượ
c th

hi

n qua

b

ng s

li

u sau:
B

ng 2: Lao
độ
ng ngành CN thời kỳ 1995 - 2002

L
ượ
ng tăng tuy

t
đố
i (Ng
ườ
i)
T

c
độ
phát
tri

n (%)

T

c
độ
tăng
(%)
Ch

tiêu

Năm
L
ượ
ng lao
độ
ng
(Ng
ườ
i)
Liên
hoàn
Đị
nh
g

c
Liên
hoàn
Đị
nh

g

c
Liên
hoàn
Đị
nh
g

c
1995
2633201
-
-
100
100
-
-
1996
2745452
112251
112251
104,26
104,26
4,26
4,26
1997
2715768
-29684
82567

98,92
103,14
-1,08
3,14


1998
2742089
26321
108888
100,97
104,14
0,97
4,14
1999
2974623
232534
341422
108,48
112,97
8,84
12,97
2000
3307367
332744
674166
111,19
125,60
11,19
25,60

2001
3596036
288669
962853
108,73
136,57
8,73
36,57
2002
4130154
534118
1496954
114,85
156,85
14,85
56,85
B
ì
nh
quân

213851

106,64
6,64
Qua s

li

u b


ng trên ta th

y quy mô ngành CN ngày càng m

r

ng
th

hi

n qua s

l
ượ
ng lao
độ
ng không ng

ng gia tăng qua các năm. Ch


trong v
ò
ng 8 năm (95 - 02), m

t l
ượ
ng lao

độ
ng l

n
đã
chuy

n t

các
ngành khác sang ngành CN, t

c
độ
tăng b
ì
nh quân c

a lao
độ
ng tăng
6,64% t

c là tăng l
ượ
ng tuy

t
đố
i 213851 ng

ườ
i/năm.
M

t câu h

i
đặ
t ra là nguyên nhân nào làm cho ngành CN ngày m

t
thu hút thêm
đượ
c l
ượ
ng lao
độ
ng l

n như v

y? Ph

i chăng có s

tác
độ
ng
c


a y
ế
u t

thu nh

p

đây. B

ng s

li

u sau s

ch

ra cho ta th

y s

thay
đổ
i trong thu nh

p ngành CN
B

ng 3: Thu nh


p c

a ng
ườ
i lao
độ
ng ngành CN thời kỳ 1995 - 2002

L
ượ
ng tăng
tuy

t
đố
i (t


đồ
ng)
T

c
độ
phát
tri

n (%)
T


c
độ
tăng
(%)
Ch

tiêu


Năm
Thu nh

p
ng
ườ
i lao
độ
ng (t


đồ
ng)
Liên
hoàn
Đị
nh
g

c

Liên
hoàn
Đị
nh
g

c
Liên
hoàn
Đị
nh
g

c
1995
16012
-
-
100
100
-
-
1996
19427
3415
3415
121,33
121,33
21,33
21.33

1997
25085
5658
9073
129,12
156,67
29,12
56.67
1889
29398
4313
13386
117,19
183,54
17,19
83.54
1999
35256
5858
19244
119,93
220,29
19,93
120.18
2000
43439
8183
27427
123,21
271,29

23,21
171.29
2001
51190
7751
35178
117,84
319,69
17,84
219.69
2002
60538
9348
44526
118,26
378,08
18,26
278.08


B
ì
nh quân
(95 - 02)
35043,125
6360,8

120,92

20,92


Trong 8 năm (1995 - 2002), t

ng thu nh

p c

a ng
ườ
i lao
độ
ng trong
ngành CN
đã
có b
ướ
c tăng đáng k

. T

c
độ
tăng thu nh

p b
ì
nh quân
đạ
t m


c
20,92%/năm

ng v

i l
ượ
ng tăng tuy

t
đố
i là 6360,857 t


đồ
ng/năm.
Như v

y, qua s

li

u b

ng 2 & 3
đề
u cho k
ế
t qu


là s

phát tri

n không
ng

ng c

a ngành CN v

c

quy mô, s

l
ượ
ng và ch

t l
ượ
ng. S

l
ượ
ng công
nhân và t

ng thu nh


p c

a h

c
ũ
ng tăng nhưng thu nh

p tăng (20,92%) nhanh
hơn s

l
ượ
ng lao
độ
ng tăng (6,64%). Đó là cơ s

t

t
để
nâng cao thu nh

p
b
ì
nh quân c

a ng
ườ

i lao
độ
ng trong khu v

c CN. S

chênh l

ch trong l
ượ
ng
ng
ườ
i lao
độ
ng và thu nh

p là m

t tín hi

u t

t trong vi

c c

i thi

n m


c s

ng
c

a ng
ườ
i lao
độ
ng.
B

ng 4: T

c
độ
phát tri

n thu nh

p b
ì
nh quân lao
độ
ng ngành CN
thời kỳ 1995 - 2002

Năm
Ch


tiêu
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
B
ì
nh
quân (95
- 02)
1. Thu nh

p ng
ườ
i
lao
độ
ng (t


đồ
ng)
16012
19427
25085

29398
35256
43439
51190
60538
35043,125
2. T

c
độ
phát tri

n
liên hoàn (%)
-
121,3
129,12
117,19
119,93
123,21
117,84
118,26
120,92
3. T

c
độ
phát tri

n

đị
nh g

c (%)
-
121,33
156,67
183,54
220,18
271,29
319,69
378,08

1. L
ượ
ng lao
độ
ng
(ng
ườ
i)
2633201
2745452
2715768
2742089
2974623
3307367
3596036
4130154
3105587

2. T

c
độ
phát tri

n
liên hoàn (%)
-
104,26
98,92
100,97
108,48
111,19
108,73
114,85
106,64
3. T

c
độ
phát tri

n
đị
nh g

c (%)
-
104,26

103,14
104,14
112,97
125,60
136,57
156,85

1. Thu nh

p b
ì
nh
quân (trđ/ng
ườ
i)
6,08081
7,07607
9,23680
10,72102
11,85226
13,13401
14,23512
14,65756
10,87421
2. T

c
độ
phát tri


n
liên hoàn (%)
-
116,38
130,54
116,07
110,55
110,81
108,38
102,97
113,39
3. T

c
độ
phát tri

n
đị
nh g

c (%)
-
116,38
151,90
151,51
167,50
215,90
234,10
241,05

















Trong 8 năm liên ti
ế
p (1995 - 2002), t

c
độ
phát tri

n thu nh

p ng
ườ
i lao
độ

ng
luôn cao hơn t

c
độ
phát tri

n l

c l
ượ
ng lao
độ
ng trong ngành này.
N
ế
u như năm 1996, thu nh

p ng
ườ
i lao
độ
ng
đạ
t 19427 (t


đồ
ng, tăng
21,33% so v


i năm 1995, th
ì
cùng th

i gian đó, l
ượ
ng lao
độ
ng ch

tăng 4,26% t

c
là tăng 3415 (ng
ườ
i) làm cho thu nh

p b
ì
nh quân lao
độ
ng ngành CN
đạ
t 7,07607
(tri

u
đồ
ng/ng

ườ
i) t

c là tăng 16,38%.
Tương t

các năm sau, t

c
độ
tăng thu nh

p ng
ườ
i lao
độ
ng luôn
đạ
t l

n
hơn t

c
độ
tăng s

l
ượ
ng ng

ườ
i lao
độ
ng. Xu h
ướ
ng tăng tr
ưở
ng l

ch pha gi

a thu
nh

p ng
ườ
i lao
độ
ng và s

l
ượ
ng ng
ườ
i lao
độ
ng là
độ
ng l


c to l

n làm thay
đổ
i
thu nh

p b
ì
nh quân lao
độ
ng ngành CN.
Đỉ
nh cao nh

t trong th

i k

này là năm 1997, khi đó t

c
độ
tăng thu nh

p
b
ì
nh quân ng
ườ

i lao
độ
ng ngành CN
đạ
t 30,54% so v

i năm 1996. K
ế
t qu

này
đạ
t
đượ
c do nhi

u nguyên nhân khách quan và ch

quan khác nhau. M

t ph

n là do
l
ượ
ng lao
độ
ng năm 1997 gi

m so v


i năm 1996 nhưng n
ế
u xét trong hoàn c

nh
lúc đó như cu

c kh

ng ho

ng kinh t
ế
Châu á làm cho đà tăng tr
ưở
ng các n
ướ
c nói
chung và Vi

t Nam nói riêng có ph

n b

ch

ng l

i th

ì
k
ế
t qu

này c

a ngành CN là
m

t n

l

c r

t l

n. Qua đây có th

th

y r

ng, dù trong hoàn c

nh khó khăn th
ế
nào
th

ì
ngành CN v

n gi

v

ng
đượ
c vai tr
ò
"
đầ
u tàu" c

a m
ì
nh trong phát tri

n kinh
t
ế
c

a c

n
ướ
c nói chung.
Sau năm 1997, t


c
độ
tăng thu nh

p b
ì
nh quân ng
ườ
i lao
độ
ng ngành CN có
ph

n gi

m xu

ng. Năm 1998
đạ
t 16,07% so v

i năm 1997. Năm 2000
đạ
t 10,81%
Tèc ®é ph¸t triÓn thu nhËp b×nh qu©n lao ®éng ngµnh c«ng
nghiÖp (1995-2002)
0
20
40

60
80
100
120
140
1996 1997 1998
1999
2000
2001
2002
N
ă
m
%
Thu nhËp ngêi lao ®éng
Lîng lao ®éng
Thu nhËp b×nh qu©n



so v

i năm 1999 và
đế
n năm 2002 ch

c
ò
n 2,97% so v


i năm 2001. Có ph

i ngành
CN đang kém phát tri

n d

n?
Câu tr

l

i là không ph

i ngành CN đang s

t gi

m phát tri

n. B

i Vi

t Nam
ban
đầ
u là m

t n

ướ
c v

i n

n CN què qu

t, không phát tri

n. Đi

m xu

t phát c

a
chúng ta quá th

p, t

m

t n

n kinh t
ế
t

p trung bao c


p, ch

v

i m

t vài nhà máy
CN. B
ướ
c sang cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng cùng v

i s

m

r

ng trong các ngành, ngành CN
có b
ướ
c nh

y v


t l

n,
đạ
t
đượ
c các t

c
độ
phát tri

n và t

c
độ
tăng tương
đố
i cao
là đi

u t

t y
ế
u v

i b

t k


m

t n

n kinh t
ế
nào. Nh

ng con s

phát tri

n c

a th

i k


chuy

n giao có th

là nh

ng con s

r


t l

n nhưng đó ch

là s

tăng tr
ưở
ng "nóng".
Nó ch

x

y ra

trong giai đo

n m

i, c
ò
n khi n

n kinh t
ế
đi d

n vào

n

đị
nh, m

i
m

t
đã

đượ
c nâng cao th
ì
t

c
độ
tăng ch



m

t m

c
độ
nh

t
đị

nh v

a ph

i, giao
độ
ng trong kho

ng
đả
m b

o. Ngành CN là m

t b

ph

n c

a n

n KTQD v
ì
v

y s


phát tri


n c

a nó không n

m ngoài quy lu

t phát tri

n chung c

a toàn n

n kinh t
ế
.
Sau m

t kho

ng th

i gian phát tri

n, ngành CN c

a Vi

t Nam đang d


n d

n đi vào
s



n
đị
nh c

a m
ì
nh. Các t

c
độ
tăng không c
ò
n là nh

ng con s

"kh

ng l

" mà
ch


d

ng l

i

m

t t

c
độ
v

a ph

i, kh

ng
đị
nh ngành CN c

a n
ướ
c ta đang ngày
m

t tr

nên


n
đị
nh v

i r

t nhi

u l
ĩ
nh v

c s

n xu

t.
T

ch

t

t c

hàng hoá
đề
u khan hi
ế

m,
đế
n nay Vi

t Nam
đã
tr

thành m

t
n
ướ
c có n

n kinh t
ế
phát tri

n nhanh, s

n xu

t trong n
ướ
c
đã
đáp

ng

đượ
c ph

n
l

n nhu c

u s

n xu

t và tiêu dùng, xu

t kh

u ngày m

t tăng,
đờ
i s

ng v

t ch

t và
tinh th

n c


a ng
ườ
i dân
đượ
c c

i thi

n r
õ
r

t.
Đạ
t
đượ
c nh

ng thành t

u này là có
s

đóng góp to l

n c

a ngành CN. S


phát tri

n m

nh m

c

a các ngành kinh t
ế

đặ
c bi

t là ngành CN đã t

o thêm nhi

u ch

làm m

i.
M

c tiêu phát tri

n chung c

a b


t k

qu

c gia nào c
ũ
ng là c

i thi

n
đượ
c
đờ
i s

ng c

a ng
ườ
i dân. V

i ngành CN n
ướ
c ta,
đặ
c bi

t trong th


i k

1995 -
2002, m

c tiêu này có th

coi như hoàn thành tương
đố
i t

t th

hi

n s

tăng
tr
ưở
ng c

a thu nh

p b
ì
nh quân ng
ườ
i lao

độ
ng ngành CN năm sau luôn cao hơn
năm tr
ướ
c. V

a gi

i quy
ế
t
đượ
c vi

c làm cho ng
ườ
i lao
độ
ng, v

a không ng

ng
c

i thi

n m

c thu nh


p b
ì
nh quân c

a ng
ườ
i lao
độ
ng trong ngành , đây có th

coi
là m

t thành công l

n c

a ngành CN nói riêng.




1.2.
Phân tích biến động về cơ cấu giá trị sản xuất ngành CN

1.2. 1. Phân tích bi
ế
n
độ

ng cơ c

u giá tr

s

n xu

t CN (GO) theo khu v

c kinh
t
ế
.
B

ng 5: Cơ c

u giá tr

s

n xu

t CN theo khu v

c kinh t
ế
thời kỳ 1995-2002.
(Theo giá 1994)

Đơn v

: %
Năm
Khu v

c kinh t
ế

1995
1996
1997
1998
2000
2001
2002
1. T

ng s


100
100
100
100
100
100
100
2. Khu v


c KT trong
n
ướ
c
74,913
71,077
68,180
65,325
64,051
64,685
64,679
- DN Nhà n
ướ
c
50,293
47,965
46,181
43,283
41,798
41,091
40,103
- Ngoài qu

c doanh
24,620
23,113
21,998
21,942
22,258
23,593

24,516
3. Khu v

c có v

n ĐT
n
ướ
c ngoài
25,081
28,923
31,820
34,675
35,643
35,315
35,321
Xem xét t

tr

ng GO c

a các khu v

c kinh t
ế
đóng góp cho GO chung c

a
ngành CN toàn qu


c ta th

y t

tr

ng GO c

a khu v

c kinh t
ế
trong n
ướ
c luôn cao
hơn khu v

c có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài Tuy nhiên kho

ng cách c

a 2 khu v


c này
ngày càng
đượ
c thu h

p l

i. N
ế
u năm 1995, t

tr

ng c

a khu v

c kinh t
ế
trong
n
ướ
c chi
ế
m t

i 74,913% so v

i 25,087% c


a khu v

c có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
th
ì

đế
n năm 1998 t

tr

ng tương

ng c

a 2 khu v

c là 68,180% và 31,820% và
đế
n năm 2002 th
ì
con s

đó ch


c
ò
n là 64,679% và 35,321%. Đi

u này cho th

y
càng v

sau, khi chính ph

Vi

t Nam đã có nh

ng chính sách m

r

ng th

tr
ườ
ng
Vi

t Nam, hấp dẫn
đầ
u tư n

ướ
c ngoài vào Vi

t Nam nên
đã
thu hút
đượ
c nhiều
nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài t
ì
m
đế
n Vi

t Nam
để
s

n xu

t, kinh doanh. Khu v

c FDI
có kh

năng r


t l

n v

v

n, h


đã

đầ
u tư theo chi

u sâu, trang thi
ế
t b

hi

n
đạ
i đem
l

i hi

u qu


cao.
Kinh t
ế
trong n
ướ
c c
ũ
ng có s

bi
ế
n
độ
ng khá l

n gi

a t

tr

ng c

a khu v

c
doanh nghi

p Nhà n
ướ

c và doanh nghi

p ngoài qu

c doanh. R

t nhi

u các xí
nghi

p, nhà máy CN c

a tư nhân
đã
ra
đờ
i.Trong năm 1995, t

tr

ng GO c

a
doanh nghi

p Nhà n
ướ
c đóng góp 50,293% g


p 2,043 l

n c

a khu v

c ngoài qu

c
doanh là 24,620%. B

ng nh

ng n

l

c c

a chính m
ì
nh c

ng v

i nh

ng chính sách
t


o đi

u ki

n phát tri

n c

a Nhà n
ướ
c dành cho khu v

c ngoài qu

c doanh mà khu


v

c này
đã

đạ
t
đượ
c m

t s

thành t


u đáng k

trong nh

ng năm sau. Đi

u này
đượ
c ch

ng minh b

ng s

không ng

ng tăng t

tr

ng GO c

a khu v

c ngoài qu

c
doanh
đặ

c bi

t là trong 3 năm 2000 - 2002 làm cho
đế
n cu

i năm 2002 t

tr

ng
GO c

a khu v

c doanh nghi

p Nhà n
ướ
c và khu v

c ngoài qu

c doanh
đã

đượ
c
rút ng


n l

i c
ò
n 40,103% và 24,576% t

c là ch

g

p có 1,63 l

n. M

t th

c t
ế
là s


đóng góp t

tr

ng GO c

a khu v

c doanh nghi


p Nhà n
ướ
c ngày càng th

p và s


tăng lên c

a khu v

c ngoài qu

c doanh. Đây là m

t đi

u h
ế
t s

c c

n thi
ế
t. Suy cho
cùng,
để
m


t
đấ
t n
ướ
c phát tri

n m

nh th
ì
doanh nghi

p Nhà n
ướ
c ch

nên t

n t

i

m

t s

ngành CN có tính ch

t

đặ
c bi

t không th

giao do tư nhân ti
ế
n hành
đượ
c. Kinh t
ế
mu

n phát tri

n tr
ướ
c h
ế
t c

n ph

i có s

c

nh tranh lành m

nh và

công b

ng. V

i các doanh nghi

p Nhà n
ướ
c v

n c
ò
n t

n t

i đâu đó

nh h
ưở
ng c

a
cơ ch
ế
bao c

p v
ì
v


y s

không hi

u qu

trong s

n xu

t là m

t đi

u d

hi

u. V
ì

v

y s

gi

m t


tr

ng GO c

a khu v

c này là m

t th

c t
ế
c

n thi
ế
t. C
ò
n
đố
i v

i khu
v

c ngoài qu

c doanh và khu v

c có v


n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài s

phát tri

n nhanh
trong tương lai là m

t tín hi

u đáng m

ng.
1.2. 2. Phân tích bi
ế
n
độ
ng cơ c

u giá tr

s

n xu

t - ngành CN theo phân

vùng kinh t
ế
.
B

ng 6: Cơ c

u giá tr

s

n xu

t CN theo phân vùng kinh t
ế
thời kỳ
1995 - 2002
(theo giá 1994) ( Đơn v

: %)
Năm
Vùng kinh t
ế

1995
1996
1997
1998
1999
2000

2001
2002
T

ng s


100
100
100
100
100
100
100
100
Đồ
ng B

ng Sông H

ng
16,887
17,259
17,515
17,500
17,880
17,743
20,362
21,385
Đông B


c và Trung Du
B

c B


6,916
6,842
6,684
7,014
7,107
7,982
5,532
5,506
Tây B

c
0,310
0,309
0,296
0,328
0,295
0,273
0,257
0,240
Khu B

n c
ũ


3,542
3,387
3,274
3,181
3,127
3,609
3,674
3,810
Duyên h

i mi

n Trung
5,299
5,379
5,432
5,370
5,340
5,463
5,017
5,212
Tây Nguyên
1,141
1,237
1,087
1,019
0,993
0,966
0,879

0,852
Đông Nam B


49,186
48,939
49,659
49,806
50,348
49,673
49,740
48,719
Đồ
ng b

ng Sông C

u
Long
11,568
11,453
10,634
10,292
9,745
9,318
9,533
9,293
Không phân vùng
5,150
5,195

5,419
5,419
5,165
4,974
5,006
4,982


T

các s

li

u trên cho th

y
đượ
c s

v
ượ
t tr

i trong cơ c

u giá tr

s


n xu

t
c

a khu v

c Đông Nam B

, luôn chi
ế
m trong kho

ng t

48,719% ¸ 50,348% t

ng
giá tr

s

n xu

t toàn ngành CN. Ti
ế
p theo sau là 2 khu v

c
đồ

ng b

ng sông H

ng

đồ
ng b

ng Sông C

u Long. Th

p nh

t là khu v

c Tây B

c, t

tr

ng chi
ế
m chưa
đượ
c 1%. Đi

u này ch


ng t

khu v

c này CN c
ò
n kém phát tri

n chưa có s


đầ
u
tư tho

đáng. Qua b

ng s

li

u v

cơ c

u này ch

ra cho ta th


y s

b

t h

p l
ý
, tính
không
đồ
ng b

trong phát tri

n ngành CN

n
ướ
c ta qua các vùng kinh t
ế
. Khu v

c
Đông Nam B

v

i s


tăng v

t



t v

các khu CN, khu ch
ế
xu

t
đã
chi
ế
m t

tr

ng
r

t l

n b

ng 8 khu v

c c

ò
n l

i c

ng vào.
Đặ
c bi

t qua 8 năm mà h

u như s

thay
đổ
i v

t

tr

ng đóng góp vào GO chung c

a toàn qu

c c

a m

i vùng h


u như
không có s

c

i thi

n đáng k

, ch

có khu v

c
Đồ
ng b

ng sông H

ng là có 1 chút
tăng d

n t

16,887% năm 1995 lên t

i 17,500% năm 1998 và 21,385% năm 2002.
C
ò

n có nh

ng khu v

c có d

u hi

u ch

ng l

i ho

c t

t gi

m t

tr

ng đóng góp như
Tây Nguyên c

năm sau t

tr

ng l


i gi

m so v

i năm tr
ướ
c, năm 1995, t

tr

ng
đạ
t 1,141%, năm 1998 là 1,019%, năm 2000 là 0,966% và
đế
n năm 2002 ch

c
ò
n
0,852%. V
ì
v

y, có th

th

y
đố

i v

i các khu v

c có n

n công nghi

p phát tri

n
tương
đố
i m

nh v

n duy tr
ì

đượ
c tính

n
đị
nh c

a m
ì
nh. C

ò
n
đố
i v

i các khu v

c
ngành CN c
ò
n non y
ế
u th
ì
v

n chưa t
ì
m ra
đượ
c gi

i pháp nào th

c s

h

u hi


u
để

đẩ
y m

nh s

phát tri

n ngành CN c

a vùng m
ì
nh.
S

chênh l

ch quá l

n trong vi

c đóng góp t

tr

ng c

a m


i vùng kinh t
ế

vào t

ng giá tr

s

n xu

t ngành CN toàn qu

c nói chung
đã
n

y ra 1 v

n
đề
c

n
gi

i quy
ế
t là trong tương lai, bi


n pháp, phương th

c nào c

n
đượ
c áp d

ng
để

đẩ
y
m

nh s

phát tri

n CN

các vùng non tr

. Sao cho cân b

ng
đượ
c s


phát tri

n
c

a các vùng, không c
ò
n hi

n t
ượ
ng có vùng đóng góp quá l

n, có vùng th
ì
h

u
như s

đóng góp là không đáng k

, gi

m chân t

i ch

trong vi


c phát tri

n, không
phát huy
đượ
c các ti

m năng, n

i l

c c

a m
ì
nh.
2.
Phân tích biến động VA ngành CN theo khu vực kinh tế và vùng kinh tế

2.1. Phân tích biến động về khối lượng của VA
2.1.1. Phân tích bi
ế
n
độ
ng VA ngành CN theo khu v

c kinh t
ế

B


ng 7: T

c
độ
tăng VA c

a các khu v

c kinh t
ế
ngành CN
(1995 - 2002) (Đơn v

: %)
T

c
độ
tăng VA
Ch

tiêu
Khu v

c Kinh t
ế

96/95
97/96

98/97
99/98
2000/99
01/02
02/03
B
ì
nh quân
1995 - 2002
Toàn qu

c
113,97
112.92
117,78
111,16
117,80
112,41
111,86
112,96
Khu v

c Kt
ế
trong n
ướ
c
111,21
109.10
105,99

105,34
113,76
113,58
111,63
109,96


DN Nhà n
ướ
c
111,74
109.76
105,51
104,04
110,20
110,40
108,64
108,58
Ngoài qu

c doanh
110,18
107.81
106,94
107,92
118,78
119,20
116,52
112,37
Khu v


c có v

n ĐTNN
120,78
121,61
123,61
118,61
125,03
110,75
112,20
118,83















T

c

độ
tăng VA c

a 2 khu v

c cơ b

n không

n
đị
nh, theo nh

ng xu
h
ướ
ng khác nhau.
+ V

i khu v

c kinh t
ế
trong n
ướ
c
Nh
ì
n chung, t


c
độ
tăng VA c

a khu v

c này gi

m trong kho

ng th

i
gian 1995 - 1999 sau đó có xu h
ướ
ng tăng tr

l

i vào nh

ng năm ti
ế
p theo.
Để
hi

u r
õ
hơn v


s

phát tri

n VA trong khu v

c này ta s

xem xét k


hơn

thành ph

n t

o nên khu v

c kinh t
ế
trong n
ướ
c là
doanh nghiệp nhà
nước(DNNN)
và khu v

c dân doanh

=> DNNN (bao g

m các DN thu

c s

h

u c

a Nhà n
ướ
c t

trung
ương
đế
n
đị
a phương)
Giai đo

n 95 - 02 th
ì
ch

có năm 1996, VA c

a khu v


c này có t

c
độ
tăng so v

i 1995 cao nh

t
đạ
t 11,74%. Trong nh

ng năm k
ế
ti
ế
p, t

c
độ

tăng c

a VA có s

t gi

m trong vài năm r

i l


i tăng lên tuy nhiên t

c
độ

tăng c

a các năm ti
ế
p theo không
đạ
t
đượ
c t

i con s

11,74% c

a năm
96/95. B
ì
nh quân t

c
độ
tăng c

a VA khu v


c nhà nước là 8,58%
Tèc ®é t¨ng VA cña c¸c khu vùc kinh t
?
thuéc
ngµnh c«ng nghiÖp ViÖt Nam (1995-2002)
0
20
40
60
80
100
120
140
96/95
98/97
00/99
02/01
N¨m
%
Toµn quèc
Khu vùc KtÕ trong níc
DN Nhµ níc
Ngoµi quèc doanh
Khu vùc cã vèn §TNN

Tốc độ tăng VA theo KV kinh tế của
ngành CN (1995-2002)



=> Khu v

c dân doanh (bao g

m kinh t
ế
t

p th

, kinh doanh cá th


h

gia
đì
nh, kinh t
ế
TB tư nhân )
T

năm 1995 - 1997, t

c
độ
tăng VA c

a khu v


c dân doanh luôn
th

p hơn khu v

c DNNN. Đó là do th

i gian
đầ
u m

i b
ướ
c vào n

n kinh tế
thị trường, ng
ườ
i dân c
ò
n xa l

v

i vi

c ti
ế
n hành kinh doanh không ph



thu

c vào
Nhà nước
, khi đó lu

t pháp chưa th

c s

khuy
ế
n khích cho khu
v

c này phát tri

n. Tuy nhiên, nh

ng năm ti
ế
p theo (1998 - 2002), khu v

c
này ho

t
độ
ng m


nh m

hơn. V

i t

c
độ
tăng VA luôn cao hơn

khu v

c
DNNN.
Đặ
c bi

t ngay sau khi ban hành lu

t DN là m

t ti

n
đề
, t

o đà
phát tri


n cho khu v

c này
đạ
t
đượ
c t

c
độ
tăng cao nh

t vào năm 2001 so
v

i năm 2000 là 19,20% trong khi năm đó khu v

c DNNN ch


đạ
t 10,4%.
Càng ngày s

chênh l

ch s

chênh l


ch t

c
độ
tăng VA c

a khu v

c dân
doanh s

v

i khu v

c DNNN càng l

n th

hi

n ti

m năng c

a khu v

c này
trong tương lai. D


n d

n khu v

c này đóng góp vào s

phát tri

n chung
c

a toàn ngành CN.
-> Như v

y, nh

có s

can thi

p k

p th

i c

a Nhà n
ướ
c b


ng các bi

n pháp,
chính sách khuy
ế
n khích
đầ
u tư mà khu vực kinh tế Nhà nước gia tăng t

c
độ

phát triển.
Đặ
c bi

t
đượ
c đánh d

u b

ng s

phát tri

n v
ượ
t b


c c

a khu v

c dân
doanh. Đi

u này là r

t phù h

p v

i xu th
ế
phát tri

n chung c

a các n
ướ
c trên
th
ế
gi

i khi gi

m d


n t

tr

ng c

a khu v

c doanh nghi

p Nhà n
ướ
c, tăng
d

n khu v

c dân doanh c

v

s

l
ượ
ng và ch

t l
ượ

ng.
* Khu v

c có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài:
Trong 8 năm (1995 - 2002) th
ì
6 năm li

n (1995 - 2000) t

c
độ
tăng
VA ngành CN c

a khu v

c có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài

đề
u cao hơn khu v

c
kinh t
ế
trong n
ướ
c,
đạ
t t

c
độ
tăng VA trung b
ì
nh c

k

là 18,83% v
ới

chênh l

ch t

c
độ
tăng VA hàng năm v


i khu v

c kinh t
ế
trong n
ướ
c tương
đố
i cao. T

năm 1995 - 2000 t

c
độ
tăng VA c

a khu v

c này th
ườ
ng giao
độ
ng trong kho

ng t

18,61% (năm 99/98) ¸ 25,03% (2000/1999). Trong 2
năm 01/00 và 02/01 th
ì

t

c
độ
tăng này có gi

m m

nh xu

ng c
ò
n 10,75% và
12,2% th

p hơn t

c
độ
tăng VA c

a khu v

c kinh t
ế
trong n
ướ
c cùng th

i

k

là 13,58% và 11,63%. Tuy nhiên s

gi

m này có th


đượ
c hi

u là do s


gi

m v

l
ượ
ng
đầ
u tư n
ướ
c ngoài nói chung c

a toàn th
ế
gi


i. Vi

t Nam là
m

t n
ướ
c đang phát tri

n, đang thu hút
đượ
c 1 l
ượ
ng l

n các nhà
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài. V
ì
v

y t
ì
nh h
ì
nh bi

ế
n
độ
ng v


đầ
u tư n
ướ
c ngoài trên th
ế
gi

i
s



nh h
ưở
ng r

t m

nh
đế
n toàn n

n kinh t
ế

Vi

t Nam nói chung và c

a


ngành CN n
ướ
c ta nói riêng. Tóm l

i, ta đã có m

t cái nh
ì
n t

ng quát v

t

c
độ
phát tri

n VA ngành CN th

i k

1995-2002 qua các khu v


c khác nhau.
V

i s

kh

ng
đị
nh tính v
ượ
t tr

i c

a m
ì
nh khu v

c có v

n
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài s

c

ò
n đem l

i nhi

u đóng góp cho n

n CN c

a Vi

t Nam trong tương
lai. S

hơn h

n khu v

c kinh t
ế
trong n
ướ
c này xu

t phát t

nguyên nhân cơ
b

n là do v


n
đầ
u tư c

a khu v

c này r

t l

n và

n
đị
nh v
ì
v

y hi

u qu


đem l

i r

t cao. C
ò

n
đố
i v

i khu v

c kinh t
ế
trong n
ướ
c, ngu

n v

n
đầ
u tư
phát tri

n c
ò
n th

p v

y càng c

n ph

i t

ì
m cách s

d

ng sao cho h

p l
ý
, đem
l

i k
ế
t qu

t

i đa có th


đạ
t
đượ
c. Nh

ng DNNN không ho

t
độ

ng hi

u qu


mà c
ò
n có
đượ
c s

ưu
đã
i tương
đố
i l

n như vi

c ưu
đã
i trong vay v

n, c

p
đấ
t đai s

n xu


t,
độ
c quy

n… v
ì
v

y thi
ế
t ngh
ĩ
trong th

i gian s

p t

i Nhà
n
ướ
c c

n ph

i có s

xem xét l


i ho

t
độ
ng s

n xu

t c

a khu v

c này, không
th

Nhà n
ướ
c c

ti
ế
p t

c bao c

p hay l

y ngân sách
để
bù l


cho các doanh
nghi

p làm ăn thua l

. C

n ph

i ti
ế
n hành gi

i th

các doanh nghi

p không
c
ò
n kh

năng ho

t đ

ng, c

ph


n hóa, liên doanh hay các bi

n pháp tích c

c
khác
để
c

i ti

n t
ì
nh h
ì
nh khu v

c này. Bên c

nh đó, Nhà n
ướ
c c
ũ
ng c

n
ban hành nhi

u chính sách, đi


u lu

t, bi

n pháp…
để
phát huy t

i đa ti

m
l

c khu v

c dân doanh. Khu v

c này n
ế
u có s

quan tâm đúng
đắ
n c

a Nhà
n
ướ
c h


a h

n s

đem l

i s

đóng góp to l

n cho n

n s

n xu

t công nghi

p
toàn qu

c và s

phát tri

n chung c

a n


n kinh t
ế
Vi

t Nam. Cu

i cùng, s


thành công l

n c

a ngành CN c

a khu v

c dân doanh và khu v

c có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài cho th

y chính sách c

a

Đả
ng và Nhà n
ướ
c trong vi

c
phát tri

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n, coi khu v

c này và khu v

c có v

n
đầ
u
tư n
ướ
c ngoài là y
ế
u t

quan tr


ng là hoàn toàn đúng
đắ
n.
2.1.2.
Phân tích biến động VA
ngành CN theo vùng kinh t
ế

B

ng 8. T

c
độ
tăng VA ngành CN c

a các phân vùng KT thời kỳ 1995 - 2002
T

c
độ
tăng VA
Ch

tiêu
Vùng kinh t
ế

96/95

97/96
98/97
99/98
00/99
01/00
02/01
B
ì
nh
quân (95-
02)
Đồ
ng b

ng sông H

ng
117,13
110,02
114,43
110,11
117,59
112,30
117,80
114,15
Đông B

c và Trung Du
BB
111,52

110,67
116,87
112,68
132,67
114,12
111,84
115,56
Tây B

c
112,42
108,61
123,63
99,56
108,36
157,32
104,59
115,15
Khu B

n c
ũ

107,49
109,22
108,49
108,21
136,11
114,40
116,30

113,96
Duyên h

i mi

n Trung
114,90
113,52
109,90
109,54
120,45
114,20
116,50
114,09


Tây Nguyên
122,51
99,93
104,32
101,09
115,02
102,30
108,50
108,28
Đông Nam B


133,29
115,72

111,11
111,86
116,27
111,30
109,70
112,73
Đồ
ng B

ng sông C

u
Long
113,76
104,77
108,30
105,30
112,71
115,00
109,10
109,78
Không phân vùng
115,09
119,48
114,58
103,97
112,70
113,10
111,50
112,83

Trong 9 vùng kinh t
ế
th
ì
vùng Đông B

c và Trung du B

c B

có t

c
độ
tăng VA b
ì
nh quân (95-02) cao nh

t
đạ
t 15,56% và vùng Tây nguyên
th

p nh

t v

i 8,28%.
V


i m

i vùng kinh t
ế
, tu

theo t

ng
đặ
c đi

m riêng bi

t mà có s


phát tri

n s

n xu

t khác nhau d

n
đế
n k
ế
t qu


thu
đượ
c có s

khác bi

t.
Có th

nói tuy không
đạ
t t

c
độ
tăng b
ì
nh quân cao nh

t nhưng khu
v

c
Đồ
ng b

ng sông H

ng,

Đồ
ng b

ng sông C

u Long, Đông Nam B


t

c
độ
tăng hàng năm là tương
đố
i

n
đị
nh là 14,15%, 9,78% và 12,73%.
C
ò
n có m

t s

vùng kinh t
ế
t

c

độ
tăng r

t th

p, th
ườ
ng không theo
m

t xu h
ướ
ng nh

t
đị
nh và s

chênh l

ch t

c
độ
gi

a các năm là r

t l


n.
Ví d

như khu v

c Tây B

c t

c
độ
tăng VA ngành CN năm 99/98 là -
0,44% th
ì
ch

sau 2 năm l

i
đạ
t t

i con s

57,32%
để
r

i sang năm ti
ế

p
theo t

t xu

ng c
ò
n 4,59%. Vùng khu B

n c
ũ
, năm 99 t

c
độ
tăng ch


8,21% th
ì
năm li

n k

2000/1999 là 36,11%. T

c
độ
tăng bi
ế

n
độ
ng nhiều
gi

a các năm

m

i vùng kinh t
ế
th

hi

n s

chưa

n
đị
nh trong s

n xu

t
ngành CN

các vùng. S


tăng lên
độ
t bi
ế
n trong 1 năm nào đó
để
r

i ngay
năm k
ế
ti
ế
p l

i s

t gi

m m

nh
để
th

y r

ng t

c

độ
tăng l

n đó chưa ph

i là
do n

i l

c b

n thân ngành CN vùng đó phát tri

n
đồ
ng
đề
u mà là do m

t
nguyên nhân khách quan bên ngoài tác
độ
ng
đế
n
để

đế
n khi không có y

ế
u
t

khách quan đó n

a, nó m

i th

c s

tr

l

i v

i đúng kh

năng phát tri

n
c

a m
ì
nh. V
ì
v


y các khu v

c như Tây B

c, khu B

n c
ũ
tuy
đạ
t
đượ
c t

c
độ
tăng VA b
ì
nh quân tương
đố
i cao 15,95% và 13,96% nhưng không v
ì

th
ế
mà kh

ng
đị

nh ngành CN

2 vùng này phát tri

n m

nh và
đồ
ng
đề
u
hơn

các vùng kinh t
ế
khác.
Tuy nhiên v

i 2 vùng kinh t
ế

Đồ
ng b

ng sông H

ng và Đông Nam
B

có r


t nhi

u thu

n l

i trong vi

c phát tri

n s

n xu

t mà t

c
độ
tăng
b
ì
nh quân ch

m

i
đạ
t


con s

tương
đố
i khiêm t

n 14,15% và 12,73%.


Ngành CN n
ướ
c ta c

n có s

ch

nh
đổ
i h

p l
ý
trong th

i gian s

p t

i.

D

a vào các ti

m năng s

n có c

a phân vùng, các
đặ
c đi

m riêng
để
xác
đị
nh r
õ
l
ĩ
nh v

c s

n xu

t CN m
ũ
i nh


n c

a t

ng vùng là khai thác tài
nguyên thiên nhiên (TNTN) hay CN ch
ế
bi
ế
n.
2.2.
Phân tích biến động cơ cấu
giá
trị gia tăng
(VA) ngành CN thời kỳ
1995-2002
2.2.1. Phân tích bi
ế
n
độ
ng cơ c

u giá tr

gia tăng (VA) ngành CN theo khu
v

c
kinh tế
thời kỳ 1995 - 2002

B

ng 9 Cơ c

u giá tr

tăng thêm ngành CN theo khu v

c KT
(1995 - 20002)
Đơn v

: %
Trong đó
Khu v

c KT

Năm
T

ng s


DNNN
Ngoài Q.doanh
Khu v

c có
v


n ĐT n
ướ
c
ngoài
1995
100
46,974
24,231
28,795
1996
100
46,058
23,426
30,516
1997
100
44,770
22,366
32,865
1998
100
42,259
21,398
36,343
1999
100
39,909
20,962
39,129

2000
100
37,335
21,136
41,529
2001
100
36,669
22,413
40,917
2002
100
35,614
23,346
41,040
Trong 3 khu v

c trên th
ì
khu v

c có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài tăng
tr
ưở

ng nhanh nh

t chiếm t

tr

ng ngày càng lớn trong VA toàn ngành CN.
T

tr

ng c

a khu v

c ngoài quốc doanh gi

m t

24,231% (1995) xu

ng
c
ò
n 20,962% (1999). Tuy nhiên, nó có xu h
ướ
ng tăng lên năm 2000
đạ
t
21,136%, năm 2001 là 22,413% và năm 2002 là 23,346%.

Khu v

c doanh nghi

p nhà n
ướ
c, tương t

như trong tr
ườ
ng h

p giá tr

s

n
xu

t GO, t

tr

ng đóng góp c

a khu v

c này ngày m

t gi


m r
õ
r

t,
đạ
t cao nh

t
vào năm 1995 là 46,914% chi
ế
m g

n m

t n

a t

ng giá tr

tăng thêm c

a t

ng
ngành. Sau đó gi

m d


n trong nh

ng năm k
ế
ti
ế
p. Năm 1998 t

tr

ng đóng góp


vào VA ngành CN c

a khu v

c này là 42,259%, năm 2000 c
ò
n 35,614%; t

t
xu

ng x

p x

11,36% trong v

ò
ng 8 năm.
- Khu v

c có v

n
đầ
u tư
nước
ngoài năm 1995, đóng góp vào VA là
28,795% ch

cao hơn khu v

c ngoài qu

c doanh m

t chút (24,231%) và
kém nhi

u so v

i khu v

c DNNN 46,974%, chênh l

ch v


i khu v

c DNNN
là 18,179%. Nhưng khu v

c này có nh

ng b
ướ
c tăng đáng k

. Năm 1998
đạ
t 36,343% , năm 2000
đạ
t 41,529% và năm 2002 là 41,040. T

ch

kém
DNNN 18,179%
đế
n năm 2002, khu v

c có v

n
đầ
u tư n
ướ

c ngoài
đã

v
ượ
t qua DNNN 5,426%. Trong v
ò
ng 8 năm t

tr

ng đóng góp vào VA
ngành CN c

a khu v

c này
đã
tăng 12,245.
2.2.2. Phân tích bi
ế
n
độ
ng cơ c

u giá tr

gia tăng (VA) ngành CN theo
phân vùng kinh t
ế

thời kỳ 1995 - 2002
B

ng 10: Cơ c

u giá tr

tăng thêm ngành CN theo phân vùng kinh t
ế

(1995 -2002)
Đơn v

tính: %
Năm
Vùng kinh t
ế

1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
T

ng s



100
100
100
100
100
100
100
100
Đồ
ng b

ng sông H

ng
16,880
17,350
16,904
17,305
17,296
17,265
17,249
18,164
Đông B

c và trung du BB
6,428
6,289
6,164
6,444

6,591
7,,424
7,,537
7,535
Tây B

c
0,301
0,297
0,286
0,316
0,286
0,263
0,368
0,344
Khu b
ế
n c
ũ

3,428
3,134
3,128
3,036
2,982
3,445
3,,507
3,646
Duyên h


i mi

n trung
5,052
5,094
5,121
5,035
5,006
5,118
5,200
5,416
Tây nguyên
1,187
1,190
1,053
0,982
0,955
0,933
0,849
0,823
Đông nam B


50,241
49,944
51,185
50,879
51,663
50,991
50,4899

49,513
Đồ
ng B

ng Sông C

u Long
10,811
10,792
10,013
9,701
9,273
8,872
9,,076
8,852
Không Phân vùng
5,753
5,810
6,148
6,302
5,948
5,690
5,725
5,707

Xem xét t

tr

ng VA c


a các vùng kinh t
ế
qua các năm trong th

i
k

1995 – 2002 cho th

y vùng Đông Nam B

chi
ế
m t

tr

ng cao nh

t
(xấp
xỉ 50%), tiếp đến là đồng bằng s
ô
ng Hồng( từ 16% đến 18%) thấp nhất là 2
vùng kinh t
ế
Tây Nguyên và Tây B

c (chi

ế
m kho

ng 0,2% - 1,2%). Xu


h
ướ
ng chuy

n d

ch cơ c

u VA theo phân vùng kinh t
ế
không theo m

t
chi

u h
ướ
ng nh

t
đị
nh. M

i vùng đều có s


tăng gi

m th

t th
ườ
ng.
Những

năm có t

tr

ng VA tăng lên có th

là do có
một
d

án
đầ
u tư l

n vào vùng
đó. Khi d

án k
ế
t thúc l


i làm t

tr

ng VA c

a vùng đó gi

m.
Đặ
c bi

t
đi

u này hay x

y ra
đố
i v

i nh

ng vùng kinh t
ế
mà ngành CN

đây chưa
phát tri


n. Nh

ng vùng kinh t
ế
này chưa có
đượ
c các bi

n pháp h

u hi

u
để
m

r

ng, phát tri

n ngành CN trên
đị
a bàn c

a m
ì
nh.V

i nh


ng đi

u
ki

n t

nhiên ,TNTN phong phú chưa
đượ
c các vùng này khai thác, t

n
d

ng m

t cách tri

t
để
. Nhi

u vùng tuy có TNTN d

i dào, l

c l
ượ
ng lao

độ
ng đông
đả
o nhưng v

n chưa khai thác được thế mạnh c

a m
ì
nh.
Như vậy
,
từ những phân

ch trên cho ta thấy được sự
phá
t triển
ngành CN nước ta

n nhiều bất cập
,
chỉ ngoài trừ

ng kinh tế Đông Nam
Bộ

tỷ trọng VA cao tức là nền sản xuất tương đối ổn định
,
luôn giữ
được vai

trò
tiên phong của
mình, phá
t triển theo chiều sâu
. Các khu v

c
kinh tế

n lại tỷ trọng VA rất thấp
, phá
t triển theo chiều rộng
,
mới coi
trọng cải tiến về số lượng
, chưa quan triể
n đến
phá
t triển chất lượng
.
Hầu
hết sự tăng trưởng của
các vù
ng kinh tế trong ngành CN

n chưa thật sự
ổn định và chưa tương xứng với

c tiềm năng vốn


của
mình.
3
Phân tích biến động chi phí trung gian
(IC) ngành CN thời kỳ 1995-2002
B

ng 11: Bi
ế
n
độ
ng c

a chi phí trung gian (IC) ngành CN (1995-
2002) theo giá c


đị
nh 1994
Đơn v

: t


đồ
ng
Năm
Ch

tiêu

1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
GO
103374
117989
134420
150684
168749
198326
227381
260203
VA
37961
43263
48852
54607
60157
70866
79657
89106
IC
65413
74726
85568

96077
108592
127460
147724
171097

Trong th

i k

(1995-2002), chi phí trung gian không ng

ng gia tăng qua các
năm. Năm 1995 th

p nh

t 65413 (t


đồ
ng), năm 1998
đạt
96077 t


đồ
ng, năm 2000
đạt
:127460 t



đồ
ng và năm 2002
đạt:
171097 t


đồ
ng. Vi

c phát tri

n ngành CN
đồ
ng ngh
ĩ
a v

i vi

c c

n thêm r

t nhi

u chi phí cho m

r


ng s

n xu

t và các chi phí


ph

khác. Vì v

y v
ịê
c tăng chi phí trung gian qua các năm là m

t l

t

t y
ế
u. Tuy
nhiên tăng v

i
tốc độ như thế nào đặt trong mối quan hệ tương t
á
c với độ tăng của


GO &
độ
tăng c

a VA, m

t t

c
độ
tăng th
ế
nào là phù h

p, có th

ch

p nh

n giúp
cho ngành CN phát tri

n theo chi

u h
ướ
ng t

t.



B

ng 12: T

c
độ
tri

n c

a chi phí trung gian ngành công nghi

p (1995-2002)
Năm

Ch

tiêu

1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
B

ì
nh quân
(1995-
2002)
1.Giá tr

s

n xu

t
GO(t


đồ
ng)
103374
117989
134420
150684
168749
189326
227381
260203
170140,75
- T

c
độ
phát tri


n liên
hoàn(%)

144,14
133,93
112,10
111,99
117,53
114,65
111,43
114,1
- T

c
độ
phát tri

n
đị
nh g

c(%)
-
114,14
130,03
145,77
163,24
191,85
219,96

251,71
-
2. Giá tr

gia tăng
VA(t


đồ
ng)
37961
43263
48852
54607
60157
70866
79657
89106
60558,63
- T

c
độ
phát tri

n liên
hoàn(%)
-
113,97
112,92

111,78
110,16
117,80
112,41
111,86
112,96
- T

c
độ
phát tri

n
đị
nh g

c(%)
-
113,97
128,69
143,85
158,47
186,68
209,84
234,73
-
3.Chi phí trung gian
IC(t



đồ
ng)
65413
74726
85568
96077
108592
127460
147724
171097
98886,13
- T

c
độ
phát tri

n liên
hoàn(%)
-
114,24
114,51
112,28
113,03
117,38
115,90
115,82
114,72
- T


c
độ
phát tri

n
đị
nh g

c(%)
-
114,24
130,81
146,88
166,01
194,85
225,83
261,56
-




T
? c đ ? p h át tri? n c ? a c h i p h í tru n g g ia n n g à n h
c ô n g n g h i
?p (1 9 9 5 -2 0 0 2 )
0
5 0
1 0 0
1 5 0

2 0 0
2 5 0
3 0 0
3 5 0
4 0 0
1 9 9 6 1 9 9 7 1 9 9 8 1 9 9 9 2 0 0 0 2 0 0 1 2 0 0 2
N ă m
%
C h i ph Ý t ru n g g ia n IC
G i¸ trÞ g ia t ¨ n g V A
G i¸ trÞ s¶ n x u Ê t G O

T
ốc độ phát triển của chi phí trung gian

ngành công nghiệp (1995
-2002)








Tốc
độ
tăng IC th

i k


1995-2002 c

a chi phí trung gian (IC) ngành CN
theo xu h
ướ
ng tăng gi

m khác nhau, cao nh

t vào năm 2000 là 17,38%, th

p nh

t
là năm 1998 v

i 12,28%. T

c
độ
tăng b
ì
nh quân IC ngành CN th

i k

này
đạ
t

14,72% tương

ng l
ượ
ng tăng tuy

t
đố
i b
ì
nh quân là 98886,13 t


đồ
ng.
Có th

th

y trong thời kỳ (1995-2002) đó có t

i 7 năm (ngo

i tr

năm 2000)
t

c
độ

tăng c

a IC luôn cao hơn t

c đ

tăng c

a VA. Năm 96/95, t

c
độ
tăng c

a
VA là 13,97% trong khi t

c
độ
tăng c

a IC là 14,24%; năm 99/98, t

c
độ
tăng VA
là 10,16%, c
ò
n t


c
độ
tăng c

a IC 13,03%.
Đế
n năm 02/01 t

c
độ
tăng c

a VA
đạ
t
11,86%, t

c
độ
tăng IC
đạ
t 15,82%. B
ì
nh quân c

th

i k

, t


c
độ
tăng trung b
ì
nh
c

a VA là 12,9% th

p hơn so v

i t

c đ

tăng trung b
ì
nh c

a IC là 14,72%.
Như v

y, qua các s

li

u này cho th

y trong khi ngành CN luôn phát tri


n
qua t

ng năm, bi

u hi

n

t

c
độ
tăng c

a giá tr

s

n xu

t (GO); giá tr

gia tăng
(VA); chi phí trung gian (IC). Nhưng trong t

c
độ
tăng c


a GO th
ì
đóng góp c

a
VA luôn th

p hơn c

a IC. Đi

u này càng kh

ng
đị
nh tăng tr
ưở
ng ngành CN
nh

ng năm qua ch

y
ế
u d

a vào nh

ng nhân t


tăng tr
ưở
ng theo chi

u r

ng. Các
s

n ph

m t

o ra hao phí v

t tư cao, chưa đi sâu vào ch

t l
ượ
ng s

n ph

m v

i phát
tri

n khu v


c công ngh

cao. M

t n

n kinh t
ế
mu

n phát tri

n theo chi

u sâu th
ì

ph

n đóng góp c

a v

n và lao
độ
ng ph

i th


p, và ph

n đóng góp c

a ti
ế
n b

khoa
h

c công ngh

ph

i cao. Đi

u này
đồ
ng ngh
ĩ
a v

i vi

c s

tăng tr
ưở
ng trong ngành

CN

n
ướ
c ta c
ò
n ph

i ph

thu

c r

t l

n vào TNTN, chưa đi sâu vào phát tri

n CN
chế biến. Bên c

nh đó vi

c s

d

ng l
ã
ng phí ngu


n l

c c
ũ
ng là m

t nguyên nhân
làm cho hi

u qu

s

n xu

t c

a ngành CN
đạ
t
đượ
c không cao.
Giá tr

gia tăng c

a ngành CN th

p, t


l

chi phí trung gian trong giá tr

s

n
xu

t l

i cao, năng xu

t lao
độ
ng th

p làm cho r

t nhi

u s

n ph

m c

a ngành CN
t


o ra không có kh

năng c

nh tranh so v

i m

t hàng cùng lo

i c

a các n
ướ
c
khác.V
ì
v

y tiêu th

gặp nhiều khó khăn d

n
đế
n hi

u qu


s

n xu

t không cao.
Đi

u này cho th

y, khi đánh giá v

s

tăng tr
ưở
ng c

a m

t ngành kinh t
ế
nói
chung,

đây là ngành CN có th

th

y r


ng không ch

đánh giá qua t

c
độ
tăng c

a
giá s

n xu

t b

i nó ch

m

i th

hi

n m

t ph

n c

a s


tăng tr
ưở
ng thông qua y
ế
u t


×