Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Đề tài " Các nguồn vốn và khả năng khai thác các nguồn vốn cho đầu tư phát triển ở Việt Nam " pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (769.11 KB, 26 trang )





ĐỀ TÀI

Các nguồn vốn và khả năng khai thác các
nguồn vốn cho đầu tư phát
triển ở Việt Nam





Giáo viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện :

Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt T
à
i chÝnh TiÒn tệ


L
ỜI

MỞ

ĐẦU




T

sau
đạ
i h

i VI năm 1986 n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta
đã
th

c hi

n m

t công
cu

c chuy

n
đổ
i l


n. Đó là chuy

n t

n

n kinh t
ế
t

p trung quan liêu, bao c

p
sang n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h


i ch

ngh
ĩ
a. T

đó
đế
n nay n
ướ
c
ta
đã

đạ
t
đượ
c nhi

u thành t

u nh

ng đáng k

như: T

c
độ
tăng tr

ưở
ng kinh t
ế

trung b
ì
nh hàng năm g

n 7% (t

năm 1990)
đờ
i s

ng nhân dân ngày càng c

i
thi

n và là n
ướ
c xu

t kh

u g

o
đứ
ng th


2 th
ế
gi

i…
Đả
ng và Chính ph

ta
đưa ra ch

tiêu tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
nh

ng năm t

i là 7% - 9% và ph

n
đấ
u
đế
n
năm 2020 n
ướ
c ta cơ b


n tr

thành n
ướ
c công nghi

p. V

i m

c GDP b
ì
nh
quân
đầ
u ng
ườ
i lên kho

ng 2000 - 3000 USD/ng
ườ
i/năm.
Th

c hi

n
đượ
c m


c tiêu này hay không là do ngu

n v

n quy
ế
t
đị
nh.
Ngu

n v

n trong n
ướ
c là r

t quan tr

ng song ngu

n v

n n
ướ
c ngoài c
ũ
ng r


t
c

n thi
ế
t và không th

thi
ế
u. V

i tư t
ưở
ng ch


đạ
o tăng c
ườ
ng thu hút và nâng
cao hi

u qu

s

d

ng ngu


n v

n là v

n
đề
quan tr

ng
đượ
c
Đả
ng và Nhà
n
ướ
c ta quan tâm th
ườ
ng xuyên.
Tuy nhiên trong nh

ng năm g

n đây,
đặ
c bi

t sau cu

c kh


ng ho

ng tài
chính ti

n t

khu v

c năm 1997 ngu

n v

n
đầ
u tư vào n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta có
ph

n gi

m đi và b

c l


nhi

u khi
ế
m khuy
ế
t trong chính sách thu h

i v

n.
Chính v
ì
nh

n th

c
đượ
c t

m quan tr

ng c

a v

n
đầ
u tư nên em ch


n
đề
tài:
"Các ngu

n v

n và kh

năng khai thác các ngu

n v

n cho
đầ
u tư phát
tri

n

Vi

t Nam".
Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt T
à
i chÝnh TiÒn tệ



I. KHÁI
NIỆM

VỀ

ĐẦU
TƯ VÀ
NGUỒN

VỐN

1.1. Khái ni

m và
đặ
c trưng c

a
đầ
u tư
1.1.1. Khái ni

m
đầ
u tư
Đầ
u tư là quá tr
ì

nh huy
độ
ng và s

d

ng m

i ngu

n v

n ph

c v

s

n
xu

t kinh doanh nh

m s

n xu

t s

n ph


m hay cung c

p d

ch v

đáp

ng nhu
c

u tiêu dùng c

a cá nhân hay x
ã
h

i.
Đố
i v

i m

t doanh nghi

p ho

t
độ

ng
đầ
u tư là công vi

c kh

i
đầ
u quan
tr

ng nh

t và c
ũ
ng là khó khăn nh

t c

a quá tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh. Nh

ng
quy
ế

t
đị
nh c

a ngày hôm nay v

l
ĩ
nh v

c, quy mô, h
ì
nh th

c, th

i h

n
đầ
u tư
s

chi ph

i quá tr
ì
nh ho

t

độ
ng và phát tri

n c

a doanh nghi

p trong tương
lai. Do đó ch

t l
ượ
ng c

a các quy
ế
t
đị
nh
đầ
u tư s

quy
ế
t
đị
nh s

th


nh v
ượ
ng
hay đi xu

ng c

a doanh nghi

p.
Đố
i v

i n

n kinh t
ế
nói chung toàn b

vi

c
đầ
u tư
đượ
c ti
ế
n hành

m


t
th

i k

nh

t
đị
nh là nhân t

cơ b

n duy tr
ì
và phát tri

n cơ s

v

t k

thu

t c

a
n


n kinh t
ế
, t

o ra s

n ph

m, d

ch v

, gi

i quy
ế
t công ăn vi

c làm đáp

ng
nhu c

u c

a n

n kinh t
ế

th

i k

ti
ế
p theo. Xét lâu dài, kh

i l
ượ
ng
đầ
u tư c

a
ngày hôm nay s

quy
ế
t
đị
nh dung l
ượ
ng s

n xu

t, t

c

độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
,
m

c
độ
c

i ti
ế
n
đờ
i s

ng trong tương lai.
1.1.2.
Đặ
c trưng cơ b

n c

a
đầ
u tư
Đầ
u tư có 2

đặ
c trưng cơ b

n:
- Tính sinh l

i: Là
đặ
c trưng hàng
đầ
u c

a
đầ
u tư, n
ế
u vi

c s

d

ng
ngu

n v

n không nh

m m


c đích thu l

i m

t kho

n ti

n có giá tr

l

n hơn
kho

n ti

n
đã
b

ra ban
đầ
u th
ì
không th

coi là
đầ

u tư.
Như v

y
đầ
u tư khác v

i:
+ Vi

c mua s

m, c

t tr

,
để
dành
+ Vi

c mua s

m nh

m m

c đích tiêu dùng v
ì
trong vi


c này ti

n c

a
không sinh l

i.
Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt T
à
i chÝnh TiÒn tệ


+ Vi

c chi tiêu v
ì
l
ý
do nhân
đạ
o, t
ì
nh c

m.

- Tính kéo dài: Th

i gian c

a
đầ
u tư th
ườ
ng là 2 năm
đế
n 70 năm.
Đặ
c
trưng này cho phép phân bi

t ho

t
độ
ng
đầ
u tư và ho

t
độ
ng kinh doanh. Kinh
doanh th
ườ
ng
đượ

c coi là m

t giai đo

n c

a
đầ
u tư. Như v

y
đầ
u tư và kinh
doanh th

ng nh

t

tính sinh l

i nhưng khác nhau

th

i gian th

c hi

n.

1.2. Khái ni

m và vai tr
ò
c

a v

n
1.2.1. Khái ni

m v

v

n và ngu

n vón
V

n là m

t kh

i l
ượ
ng ti

n t


nào đó
đượ
c đưa vào lưu thông v

i m

c
đích ki
ế
m l

i. S

ti

n đó
đượ
c s

d

ng muôn h
ì
nh muôn v

nhưng suy cho
cùng là
để
mua s


m tư li

u s

n xu

t và
để
tr

công cho ng
ườ
i lao
độ
ng nh

m
hoàn thành công vi

c s

n xu

t kinh doanh ho

c d

ch v

nào đó v


i m

c đích
là thu v

s

ti

n l

n hơn.
Ngu

n v

n chính là nơi mà t

đó có th

khai thác
đượ
c m

t s

l
ượ
ng

v

n nào đó
để
ph

c v

cho nhu c

u c

a các ho

t
độ
ng kinh t
ế
x
ã
h

i.
1.2.2. Vai tr
ò
c

a v

n trong n


n kinh t
ế

V

n là m

t trong năm y
ế
u t

quan tr

ng nh

t trong m

i quá tr
ì
nh s

n
xu

t đó là: Nhân l

c, v

t l


c, tài l

c (v

n), thông tin và s

qu

n l
ý
. N
ế
u thi
ế
u
v

n th
ì
quá tr
ì
nh s

n xu

t s

không th



đượ
c ti
ế
n hành.
V

n là m

t y
ế
u t

vô cùng quan tr

ng
đố
i v

i các n
ướ
c
đặ
c bi

t là đói
v

i n
ướ

c đang phát tri

n như Vi

t Nam. Vi

t Nam là m

t n
ướ
c ti
ế
n hành công
nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá mu

n so v

i th
ế
gi

i, m

t khác l


i có xu

t phát đi

m
th

p, đó là nh

ng khó khăn c

n tr

s

phát tri

n kinh t
ế
.
Để
kh

c ph

c nh

ng
khó khăn này th

ì
v

n đóng vai tr
ò
r

t quan tr

ng. N
ướ
c ta c

n ph

i có m

t
l
ượ
ng v

n l

n
để
xây d

ng và nâng c


p cơ s

h

t

ng, đào t

o nâng cao ch

t
l
ượ
ng ngu

n nhân l

c và
đổ
i m

i thi
ế
t b

công ngh

… cho quá tr
ì
nh phát

tri

n n

n kinh t
ế
.
V

n
đề

đặ
t ra là không ph

i t
ì
m m

i cách
để
huy
độ
ng cho
đượ
c các
ngu

n v


n mà ph

i coi tr

ng vi

c qu

n l
ý
và s

d

ng ngu

n v

n

y cho
đầ
u
Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt T
à
i chÝnh TiÒn tệ



tư phát tri

n sao cho có hi

u qu


để
ngu

n v

n

y sinh sôi n

y n


đạ
t
đượ
c
hi

u qu

kinh t
ế

- x
ã
h

i
đề
ra.
II. CƠ
CẤU
CÁC
NGUỒN

VỐN

ĐẦU

2.1. Ngu

n v

n trong n
ướ
c
2.1.1. Các b

ph

n c

u thành ngu


n v

n trong n
ướ
c
2.1.1.1. Ngu

n v

n t

ngân sách Nhà n
ướ
c
V

h
ì
nh th

c: Ngân sách Nhà n
ướ
c là m

t b

ng t

ng h


p các kho

n thu
và các kho

n chi c

a Nhà n
ướ
c trong m

t năm tài chính theo d

toán ngân
sách
đã
duy

t.
V

b

n ch

t kinh t
ế
th
ì

ngân sách Nhà n
ướ
c th

hi

n các quan h

kinh t
ế

gi

a Nhà n
ướ
c v

i các doanh nghi

p, các đơn v

hành chính s

nghi

p, các
t

ng l


p dân cư, các t

ch

c trung gian tài chính, th

tr
ườ
ng tài chính.
V

n huy
độ
ng t

ngân sách Nhà n
ướ
c là b

ph

n quan tr

ng trong toàn
b

kh

i l
ượ

ng
đầ
u tư, nó có v

trí r

t quan tr

ng trong vi

c t

o ra môi tr
ườ
ng
đầ
u tư thu

n l

i nh

m thúc
đẩ
y m

nh
đầ
u tư c


a m

i thành ph

n kinh t
ế
theo
đị
nh h
ướ
ng chung c

a k
ế
ho

ch, chính sách và pháp lu

t.
Đồ
ng th

i tr

c ti
ế
p
t

o ra năng l


c s

n xu

t c

a m

t s

l
ĩ
nh v

c quan tr

ng c

a n

n kinh t
ế
,
đả
m
b

o theo đúng
đị

nh h
ướ
ng c

a chi
ế
n l
ượ
c và quy ho

ch phát tri

n kinh t
ế
- x
ã

h

i. Ngân sách Nhà n
ướ
c có vai tr
ò
qu

n l
ý
, đi

u ti

ế
t v
ĩ
mô n

n kinh t
ế
x
ã
h

i.

đượ
c th

hi

n trong ba n

i dung cơ b

n sau:
- Th

nh

t: Kích thích s

tăng tr

ưở
ng kinh t
ế
. Nhà n
ướ
c s

s

d

ng thu
ế

và chi
đầ
u tư
để
h
ướ
ng d

n kích thích và t

o s

c ép
đố
i v


i các ch

th

c

a
các ho

t
độ
ng kinh t
ế
. V

n d

ng thu
ế
su

t h

p l
ý
s

có tác d

ng h

ướ
ng d

n,
kích thích các thành ph

n kinh t
ế
m

r

ng ho

t
độ
ng kinh doanh, t

o ra môi
tr
ườ
ng kinh t
ế
m

r

ng ho

t

độ
ng kinh doanh, t

o ra môi tr
ườ
ng c

nh tranh
lành m

nh, thu hút v

n
đầ
u tư và
đị
nh h
ướ
ng
đầ
u tư c

a khu v

c doanh
nghi

p.
Đ
Ò

á
n Lý thuyÕt T
à
i chÝnh TiÒn tệ


- Th

hai: Đi

u ti
ế
t th

tr
ườ
ng giá c

, ch

ng l

m phát. Nhà n
ướ
c s

can
thi

p vào th


tr
ườ
ng thông qua các kho

n chi c

a ngân sách Nhà n
ướ
c d
ướ
i
h
ì
nh th

c tài tr

v

n, tr

giá và s

d

ng các qu

Nhà n
ướ

c v

hàng hoá và tài
chính.
- Th

ba: Đi

u ti
ế
t thu nh

p
để
th

c hi

n công b

ng x
ã
h

i b

ng cách áp
d

ng m


c thu
ế
thu nh

p.
Ngu

n ngân sách bao g

m: Ngu

n thu trong n
ướ
c và ngu

n thu b


xung t

bên ngoài (ch

y
ế
u thông qua ngu

n v

n ODA và m


t s

ít là vay n


n
ướ
c ngoài).
Do thu
ế
là m

t ngu

n thu ch

y
ế
u c

a ngân sách Nhà n
ướ
c (chi
ế
m hơn
90%) cho nên vi

c huy
độ

ng v

n ngân sách Nhà n
ướ
c ph

thu

c r

t nhi

u vào
chính sách thu
ế
. C

i cách thu
ế
có tác
độ
ng tr

c ti
ế
p t

i ngân sách Nhà n
ướ
c.

Vi

c mi

n gi

i thu
ế
c

n đi đôi v

i vi

c m

r

ng ph

m vi và
đố
i t
ượ
ng n

p
thu
ế
nh


m b

o
đả
m quy mô c

a ngân sách Nhà n
ướ
c.
2.1.1.2. Ngu

n v

n huy
độ
ng t

các doanh nghi

p Nhà n
ướ
c
Đây là ngu

n v

t l

c to l


n nh

t c

a Nhà n
ướ
c, ngu

n v

n này do các
doanh nghi

p Nhà n
ướ
c qu

n l
ý
. Ngoài ra ngu

n tài s

n công

d

ng ti


m
năng là tài s

n Nhà n
ướ
c do các cơ quan hành chính s

nghi

p, đơn v

l

c
l
ượ
ng v
ũ
trang, cơ quan
Đả
ng đoàn th

qu

n l
ý
. Nh

ng tài nguyên qu


c gia
nơi có giá tr

to l

n.
Để
huy
độ
ng
đượ
c ngu

n v

n này th
ì

đò
i h

i ph

i có s


qu

n l
ý

hi

u qu



các doanh nghi

p Nhà n
ướ
c.
Hi

n nay ngu

n tích lu

t

các doanh nghi

p c
ò
n r

t h

n ch
ế
b


i l

các
doanh nghi

p s

n xu

t kinh doanh hi

u qu

c
ò
n th

p công ngh

chưa
đượ
c
đổ
i
m

i, ch

t l

ượ
ng c

a s

n ph

m chưa cao nên kha rnăng ti
ế
t ki

m cho
đầ
u tư
chưa nhi

u. M

t khác v

n kh

u hao chưa
đượ
c qu

n l
ý
nghiêm ng


t và
đầ
y
đủ
. V
ì
th
ế

để
huy
độ
ng
đượ
c ngu

n v

n l

n trong doanh nghi

p Nhà n
ướ
c th
ì

đò
i h


i Nhà n
ướ
c ph

i ti
ế
n hành s

a
đổ
i và ban hành các chính sách
để

Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt T
à
i chÝnh TiÒn tệ


khuy
ế
n khích doanh nghi

p làm ăn có hi

u qu

,

để
có th


đầ
u tư phát tri

n
s

n xu

t.
2.1.1.3. Ngu

n v

n huy
độ
ng t


đầ
u tư
Đây là ngu

n v

n ti
ế

t ki

m trong các h

gia
đì
nh d
ướ
i d

ng ti

n ho

c
các tài s

n có giá: vàng, b

c, đá qu
ý
,
đồ
c

… Theo đi

u tra và
ướ
c tính c


a
B

K
ế
ho

ch và
Đầ
u tư và T

ng c

c Th

ng kê ngu

n v

n trong dân hi

n có
kho

ng 10 t

USD trong đó ch

có t


30-40% v

n hi

n có trong dân là
đượ
c
huy
độ
ng cho
đầ
u tư phát tri

n. V

n trong dân hi

n v

n là ngu

n v

n có ti

m
năng và kh

năng khai thác cao.

V

n
đầ
u tư c

a tư nhân và dân cư có vai tr
ò

đặ
c bi

t quan tr

ng trong
vi

c phát tri

n nông nghi

p, m

mang ngành ngh



nông thôn, phát tri

n

ti

u, th

công nghi

p, thương m

i, d

ch v

, v

n t

i… Khi thu nh

p qu

c dân
trên
đầ
u ng
ườ
i tăng lên th
ì
l
ượ
ng v


n trong dân c
ũ
ng tăng theo. Trong tương
lai đây là m

t ngu

n v

n quan tr

ng
để
phát tri

n kinh t
ế
. V
ì
v

y chúng ta c

n
ph

i th

c hi


n các chính sách sau:
- Đa d

ng hoá các công c

huy
độ
ng v

n
để
cho m

i ng
ườ
i dân

b

t c


nơi nào c
ũ
ng có đi

u ki

n s


n xu

t, kinh doanh.
- Tăng l
ã
i su

t ti
ế
t ki

m,
đả
m b

o l
ã
i su

t sau khi tr

đi l

m phát c

a
n

n kinh t

ế
dương.
- T

o môi tr
ườ
ng
đầ
u tư thông thoáng và th

c hi

n theo quy
đị
nh c

a
pháp lu

t
để
ng
ườ
i dân d

dàng b

v

n

đầ
u tư.
- Chính ph

ban hành chính sách khuy
ế
n khích tư nhân trong n
ướ
c t


đầ
u tư, khai thác th
ế
m

nh c

a vùng,
đị
a phương.
2.1.2.
Đặ
c đi

m các ngu

n v

n trong n

ướ
c
- V

n trong n
ướ
c là m

t b

ph

n quan tr

ng trong toàn b

kh

i l
ượ
ng
đầ
u tư, nó có v

trí r

t quan tr

ng trong vi


c t

o ra môi tr
ườ
ng
đầ
u tư thu

n l

i
nh

m thúc
đẩ
y m

nh
đầ
u tư c

a m

i ngu

n l

c theo
đị
nh h

ướ
ng chung c

a k
ế

ho

ch.
Đồ
ng th

i tr

c ti
ế
p t

o ra năng l

c s

n xu

t c

a m

t s


l
ĩ
nh v

c quan
Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt T
à
i chÝnh TiÒn tệ


tr

ng c

a n

n kinh t
ế

đả
m b

o theo đúng
đị
nh h
ướ
ng c


a chi
ế
n l
ượ
c và quy
ho

ch phát tri

n kinh t
ế
- x
ã
h

i.
- Ngu

n v

n trong n
ướ
c hi

n nay c
ò
n r

t h


n ch
ế
m

t ph

n do n
ướ
c ta
là m

t n
ướ
c nông nghi

p l

c h

u ngu

n v

n tích lu

cho
đầ
u tư phát tri


n
kinh t
ế
c
ò
n th

p, nhưng nguyên nhân quan tr

ng là chưa có các chính sách
thích h

p
để
khuy
ế
n khích
đầ
u tư c

a m

i thành ph

n kinh t
ế
trong đó có kinh
t
ế
tư nhân và kinh t

ế
h

gia
đì
nh.
- Vi

c
đầ
u tư phát tri

n kinh t
ế
t

ngu

n v

n trong n
ướ
c có hi

u qu


không cao do qu

n l

ý
và s

d

ng theo cơ ch
ế
quan liêu, bao c

p.
- V

n
đầ
u tư t

khu v

c Nhà n
ướ
c gi

vai tr
ò
quan tr

ng trong vi

c
đầ

u
tư vào khu v

c doanh nghi

p Nhà n
ướ
c
để
phát tri

n cơ s

h

t

ng, kinh t
ế
x
ã

h

i, các công tr
ì
nh công c

ng, h


tr

các vùng ch

m phát tri

n, vùng sâu,
vùng xa, h

i
đả
o…
- V

n
đầ
u tư c

a khu v

c tư nhân có vai tr
ò
c

c k

quan tr

ng trong
vi


c phát tri

n kinh t
ế
nông nghi

p nông thôn, m

mang các ngành ngh




nông thôn, phát tri

n ti

u th

công nghi

p, v

n t

i d

ch v


và thương nghi

p.
2.1.3. Các nhân t



nh h
ưở
ng
đế
n vi

c huy
độ
ng ngu

n v

n trong
n
ướ
c
- Ngu

n ngân sách bao g

m: Ngu

n thu trong n

ướ
c và ngu

n thu b


sung t

bên ngoài, ch

y
ế
u thông qua ngu

n v

n ODA và m

t s

ít vay n

t


tư nhân n
ướ
c ngoài. Do thu
ế
là ngu


n thu ch

y
ế
u c

a ngân Nhà n
ướ
c cho
nên vi

c huy
độ
ng v

n ngân sách Nhà n
ướ
c ph

thu

c r

t nhi

u vào chính
sách thu
ế
. C


i cách thu
ế
có tác
độ
ng tr

c ti
ế
p t

i ngân sách Nhà n
ướ
c. Vi

c
mi

n gi

m thu
ế
c

n đi đôi v

i vi

c m


r

ng ph

m vi và
đố
i t
ượ
ng n

p thu
ế

nh

am
đả
m b

o quy mô c

a ngana sách Nhà n
ướ
c. Các bi

n pháp quan tr

ng
để
tăng thu là thu đúng và thu

đủ
thu
ế
và các kho

n vay trong n
ướ
c.
- C

i ti
ế
n các h

th

ng thu
ế
, làm cho di

n thu thu
ế
tăng lên, nhưng thu
ế

su

t đơn gi

n hoá. K

ế
t qu

là: Gi

m
đượ
c t

l

tr

n l

u thu
ế
, tăng ngu

n thu
Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt T
à
i chÝnh TiÒn tệ


cho ngân sách, đáp


ng
đượ
c nhu c

u chi th
ườ
ng xuyên và chi cho
đầ
u tư
phát tri

n,
đồ
ng th

i tránh
đượ
c các kho

n l

m thu gây khó khăn, phi

n hà
đế
n sinh ho

t và các ho

t

độ
ng khác c

a
đờ
i s

ng dân cư.
- Qu

n l
ý
t

t v

n
đề
n

,
đả
m b

o t

t
đố
i t
ượ

ng tr

n

và tính k

các
đi

u ki

n tr

tr
ướ
c khi k
ý
h

p
đồ
ng khung vay v

n và hi

p
đị
nh vay cho t

ng

công tr
ì
nh, chương tr
ì
nh d

án
đầ
u tư.
Hi

n nay ngu

n tích lu

t

các doanh nghi

p c
ò
n r

t h

n ch
ế
. B

i các

doanh nghi

p s

n xu

t kinh doanh hi

u qu

c
ò
n th

p, công ngh

chưa
đượ
c
đổ
i m

i, ch

t l
ượ
ng s

n ph


m chưa cao nên kh

năng ti
ế
t ki

m cho
đầ
u tư
chưa nhi

u. M

t khác v

n kh

u hao chưa
đượ
c qu

n l
ý
nghiêm ng

t và kh

u
hao
đủ

. V
ì
v

y
để
huy
độ
ng
đượ
c ngu

n v

n l

n trong doanh nghi

p Nhà
n
ướ
c th
ì

đò
i h

i Nhà n
ướ
c ph


i ti
ế
n hành s

a
đổ
i và ban hành các chính sách
để
khuy
ế
n khích làm ăn có hi

u qu

b

ng cách:
+ M

r

ng quy

n t

ch

c


a các doanh nghi

p, xây d

ng cơ ch
ế
chính
sách
đồ
ng b


để
tránh t
ì
nh tr

ng thêm t

ng l

p trung gian gây khó khăn cho
ho

t
độ
ng s

n xu


t kinh doanh c

a doanh nghi

p.
+ S

m s

p x
ế
p l

i doanh nghi

p, ch

gi

l

i m

t s

doanh nghi

p th

t

c

n thi
ế
t cho phép chuy

n
đổ
i h
ì
nh th

c s

h

u.
Đồ
ng th

i trong cơ ch
ế
chính
sách c

n
đả
m b

o s


b
ì
nh
đẳ
ng t

i đa, cùng lo

i h
ì
nh ho

t
độ
ng, n
ế
u như
không có các quy ch
ế

đặ
c bi

t th
ì

đề
u có cơ ch
ế

v

thu
ế
, tín d

ng, l
ã
nh th


như nhau…
-
Để
tăng c
ườ
ng s

d

ng ngu

n v

n c

a nhân dân hay v

n ngoài vùng
ngân sách th

ì
c

n ph

i có chính sách khuy
ế
n khích phát tri

n s

n xu

t, th

c
hành ti
ế
t ki

m, làm giàu chính đáng, t

o l
ò
ng tin cho nhân dân yên tâm b


v

n ra

đầ
u tư. Ti

m l

c trong dân c
ò
n r

t l

n mu

n khai thác ngu

n v

n này
Nhà n
ướ
c ph

i

n
đị
nh chính sách ti

n t


, c

ng c

các Nhà n
ướ
c thương m

i
và tín d

ng theo h
ướ
ng
đả
m b

o m

c tiêu an toàn v

n cho g

i ti
ế
t ki

m. M



Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt T
à
i chÝnh TiÒn tệ


thêm các đi

m g

i thu

n l

i cho ng
ườ
i g

i và rút ti

n linh ho

t khi x

l
ý
các
m


c th

i h

n.
2.1.4. Vai tr
ò
c

a v

n trong n
ướ
c v

i s

phát tri

n kinh t
ế

Ch

trương phát tri

n n

n kinh t

ế
hàng hoá có tính k
ế
ho

ch nhi

u
thành ph

n,
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a nh

m gi

i phóng m

i năng l


c s

n
xu

t c

a x
ã
h

i, khai thác và s

d

ng có ti

m năng v

n c

a
đấ
t n
ướ
c
đã

đặ
t

n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta
đế
n m

t lo

t các mâu thu

n gi

a nhu c

u
đầ
u tư và ngu

n
v

n đáp

ng cho nhu c

u


y. Vi

c đánh giá đúng ngu

n v

n và vi

c s

d

ng
nó trong th

i gian v

a qua nó cho chúng ta nh

ng cơ s


để
t

o ra chi
ế
n l
ượ

c
t

o v

n nh

m khai thác m

i ti

m năng v

v

n và
đị
nh h
ướ
ng chính sách s


d

ng ngu

n v

n có hi


u qu

.
Đố
i v

i vi

c huy
độ
ng v

n trong n
ướ
c th
ì
đây chính là ngu

n v

n đóng
vai tr
ò
quan tr

ng, quy
ế
t
đị
nh. Trong khi

đấ
t n
ướ
c c
ò
n nghèo kh

năng tích
lu

c
ò
n th

p th
ì
ti
ế
t ki

m nh

ng ph

n chi tiêu không mang l

i hi

u qu


th
ì

không nh

ng là qu

c sách mà chúng ta c
ò
n có các gi

i pháp
để
hoàn thi

n
d

n; Nhà n
ướ
c, các doanh nghi

p, h

gia
đì
nh, các t

ch


c tài chính… Ph

i
g

n ti
ế
t ki

m v

i tích lu

trong s

tác
độ
ng c

a các nhân t

kích thích v

l

i
ích kinh t
ế

đã

huy
độ
ng t

i đa các ngu

n v

n trong n
ướ
c.
V

n
đầ
u tư trong n
ướ
c
đượ
c h
ì
nh thành t

các ngu

n v

n trong các khu
v


c: Như ngân sách Nhà n
ướ
c, tín d

ng Nhà n
ướ
c, doanh nghi

p Nhà n
ướ
c
và các t

ch

c tín d

ng tư nhân.
V

n
đầ
u tư t

khu v

c Nhà n
ướ
c gi


vai tr
ò
quan tr

ng trong vi

c
đầ
u
tư vào khu v

c doanh nghi

p Nhà n
ướ
c
để
phát tri

n cơ s

h

t

ng, kinh t
ế
x
ã


h

i, các công tr
ì
nh công c

ng, h

tr

các vùng ch

m phát tri

n, vùng sâu,
vùng xa, h

i
đả
o…
V

n
đầ
u tư c

a tư nhân có vai tr
ò
c


c k

quan tr

ng trong vi

c phát
tri

n kinh t
ế
nông nghi

p - nông thôn, m

mang các ngành ngh



nông thôn
phát tri

n, ti

u th

công nghi

p, v


n t

i, d

ch v

và thương nghi

p.
Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt T
à
i chÝnh TiÒn tệ


2.2. Ngu

n v

n n
ướ
c ngoài
2.2.1. Các ngu

n v

n
đầ

u tư n
ướ
c ngoài
2.2.1.1.
Đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
* Khái ni

m:
Đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài (FDI) là m

t lo

i h
ì
nh di
chuy


n v

n qu

c t
ế
trong đó ng
ườ
i ch

s

h

u v

n
đồ
ng th

i là ng
ườ
i tr

c
ti
ế
p qu


n l
ý
và đi

u hành ho

t
độ
ng s

d

ng v

n.
- V

th

c ch

t, FDI là s


đầ
u tư c

a công ty nh

m xây d


ng các cơ s

,
chi nhánh

n
ướ
c ngoài và làm ch

toàn b

hay t

ng ph

n cơ s

đó. Đây là
h
ì
nh th

c
đầ
u tư mà ch


đầ
u tư, m


r

ng t

ngu

n l

i nhu

n thu
đượ
c t

ch


đầ
u tư n
ướ
c ngoài.
-
Đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ

c ngoài là h
ì
nh th

c mà các ch


đầ
u tư
đượ
c t


m
ì
nh ra quy
ế
t
đị
nh
đầ
u tư,
đầ
u tư n
ướ
c ngoài đóng góp m

t s

v


n
đủ
l

n vào
l
ĩ
nh v

c s

n xu

t ho

c d

ch v

và cho phép h

tr

c ti
ế
p tham gia đi

u hành
đố

i t
ượ
ng mà h

b

v

n.
*
Đặ
c đi

m
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
- Các ch


đầ
u tư tr

c ti
ế

p n
ướ
c ngoài ph

i đóng góp m

t s

v

n t

i
thi

u vào v

n pháp
đị
nh tu

theo lu

t
đầ
u tư c

a m

i n

ướ
c.
- Quy

n qu

n l
ý
xí nghi

p ph

thu

c vào m

c đ

góp v

n. N
ế
u góp
100% v

n th
ì
doanh nghi

p hoàn toàn do ch



đầ
u tư n
ướ
c ngoài qu

n l
ý

đi

u hành.
- L

i nhu

n c

a các ch


đầ
u tư n
ướ
c ngoài thu
đượ
c ph

thu


c vào k
ế
t
qu

ho

t
độ
ng kinh doanh và chia theo t

l

góp v

n pháp
đị
nh.
-
Đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
đượ
c th


c hi

n thông qua vi

c xây d

ng
doanh nghi

p m

i, mua l

i toàn b

hay t

ng ph

n doanh nghi

p đang ho

t
độ
ng, ho

c mua c


phi
ế
u
để
thôn tính hay sát nh

p các doanh nghi

p khác.
Ngu

n v

n
đầ
u tư không ch

bao g

m v

n
đầ
u tư ban
đầ
u mà c
ò
n có th



đượ
c b

sung s

n xu

t kinh doanh và t

ch

u trách nhi

m v

l

, l
ã
i. H
ì
nh th

c
Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt T
à
i chÝnh TiÒn tệ



này mang tính kh

thi và hi

u qu

cao không có ràng bu

c v

chính tr

, không
để
l

i gánh n

ng n

n

n cho n

n kinh t
ế
.
* Các lo


i h
ì
nh
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
Hi

n nay có 3 h
ì
nh th

c
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài ch

y
ế

u sau: doanh
nghi

p 100% v

n n
ướ
c ngoài, doanh nghi

p liên doanh, h

p tác kinh doanh
trên cơ s

h

p
đồ
ng h

p tác kinh doanh.
- Doanh nghi

p 100% v

n n
ướ
c ngoài: la doanh nghi

p do ch



đầ
u tư
n
ướ
c ngoài
đầ
u tư 100% v

n t

i n
ướ
c s

t

i, có quy

n đi

u hành toàn b


doanh nghi

p theo quy
đị
nh pháp lu


t c

a n
ướ
c s

t

i.
- Doanh nghi

p liên doanh là doanh nghi

p
đượ
c thành l

p do các ch


đầ
u tư n
ướ
c ngoài góp v

n chung v

i doanh nghi


p Vi

t Nam trên cơ s

h

p
đồ
ng liên doanh. Các bên cùng tham gia đi

u hành doanh nghi

p, chia l

i
nhu

n và ch

u r

i ro theo t

l

góp v

n c

a m


i bên và v

n pháp
đị
nh.
- Ngoài ra ch


đầ
u
đầ
u n
ướ
c ngoài có th

h

p tác kinh doanh v

i bên
Vi

t Nam trên cơ s

h

p
đồ
ng h


p tác kinh doanh như: h

p
đồ
ng chia l

i
nhu

n, phân chia s

n ph

m mà không thành l

p pháp nhân m

i.
Để
t

o đi

u ki

n cho các nhà
đầ
u tư, Chính ph


n
ướ
c hi

n t

i c
ò
n l

p ra
các khu v

c ưu
đã
i
đầ
u tư trong l
ã
nh th

n
ướ
c m
ì
nh như: khu ch
ế
xu

t, khu

công nghi

p t

p trung,
đặ
c khu kinh t
ế
. H

p
đồ
ng xây d

ng - v

n hành -
chuy

n giao (B.O.T), xây d

ng - chuy

n giao (B.T), xây d

ng - chuy

n giao -
v


n hành (B.T.O).
2.2.1.2.
Đầ
u tư gián ti
ế
p
* Khái ni

m
đầ
u tư gián ti
ế
p:
Đầ
u tư gián ti
ế
p là m

t lo

i h
ì
nh di
chuy

n v

n gi

a các qu


c gia trong đó ng
ườ
i ch

s

h

u v

n. Không tr

c ti
ế
p
qu

n l
ý
và đi

u hành các ho

t
độ
ng s

d


ng v

n. Hay nói cách khác th

c ch

t
đầ
u tư gián ti
ế
p là lo

i h
ì
nh
đầ
u tư trong đó ch


đầ
u tư không tr

c ti
ế
p ch

u
trách nhi

m v


i k
ế
t qu


đầ
u tư. H

ch

h
ưở
ng l
ã
i theo t

l

c

a s

v

n
đầ
u tư.
*
Đặ

c đi

m c

a
đầ
u tư gián ti
ế
p n
ướ
c ngoài:
Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt T
à
i chÝnh TiÒn tệ


- N
ế
u là v

n
đầ
u tư c

a các t

ch


c qu

c t
ế
th
ì
nó th
ườ
ng đi kèm v

i
đi

u ki

n ưu
đã
i nên ch

t

p trung vào nh

ng d

án có m

c v


n
đầ
u tư tương
đố
i l

n, th

i gian dài và g

n ch

t v

i thái
độ
chính tr

c

a các Chính ph


các t

kinh t
ế
qu

c t

ế
khác nhau.
- Ph

m vi
đầ
u tư có gi

i h

n v
ì
các ch


đầ
u tư n
ướ
c ngoài ch

quy
ế
t
đị
nh mua c

ph

n c


a nh

ng doanh nghi

p làm ăn có l
ã
i ho

c có tri

n v

ng
phát tri

n trong tương lai.
- S

l
ượ
ng c

ph

n c

a các công ty n
ướ
c ngoài
đượ

c mua b

kh

ng ch
ế


m

t m

c
độ
nh

t
đị
nh tu

theo t

ng n
ướ
c
để
không có c

ph


n nào chi ph

i
doanh nghi

p. Thông th
ườ
ng s

c

ph

n này d
ướ
i 10%
đế
n 25% v

n pháp
đị
nh.
- Ch


đầ
u tư n
ướ
c ngoài không tham gia đi


u hành ho

t
độ
ng doanh
nghi

p, do đó bên ti
ế
p nh

n
đầ
u tư có quy

n ch


độ
ng hoàn toàn trong kinh
doanh.
- Ch


đầ
u tư n
ướ
c ngoài thu l

i nhu


n qua l
ã
i su

t c

phi
ế
u không c


đị
nh, tu

thu

c vào k
ế
t qu

kinh doanh.
- Tu

doanh nghi

p
đầ
u tư không có kh


năng, cơ h

i ti
ế
p thu công
ngh

, k

thu

t hi

n
đạ
i, kinh nghi

m qu

n l
ý
nhưng thay vào đó doanh nghi

p
có kh

năng phân tán r

i ro kinh doanh cho nh


ng ng
ườ
i mua c

phi
ế
u, trái
phi
ế
u doanh nghi

p.
* Các h
ì
nh th

c
đầ
u tư gián ti
ế
p n
ướ
c ngoài.
H
ì
nh th

c c

a

đầ
u tư gián ti
ế
p ph

thu

c vào chính ngu

n v

n c

a ch


đầ
u tư. Ngu

n v

n
đầ
u tư gián ti
ế
p r

t đa d

ng, có th


là c

a các Chính ph

,
các t

ch

c qu

c t
ế
, các t

ch

c phi Chính ph

… Các ngu

n v

n này có th


d
ướ
i h

ì
nh th

c vi

n tr

hoàn l

i và không hoàn l

i. Cho vay ưu
đã
i và không
ưu
đã
i. Các doanh nghi

p và tư nhân c
ũ
ng có th


đầ
u tư gián ti
ế
p d
ướ
i h
ì

nh
th

c mua c

phi
ế
u và ch

ng khoán

m

c không quá l

n, chưa
đạ
t
đế
n t

l


c

ph

n kh


ng ch
ế

để
ph

i t


đứ
ng ra đi

u hành m

t d

án
đầ
u tư.
Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt T
à
i chÝnh TiÒn tệ


Trong các ngu

n v


n
đầ
u tư gián ti
ế
p, m

t b

ph

n quan tr

ng là vi

n
tr

phát tri

n chính th

c ODA c

a Chính ph

m

t s


n
ướ
c công nghi

p phát
tri

n.
- Khái ni

m: H

tr

phát tri

n chính th

c ODA là t

t c

các kho

n vi

n
tr

không hoàn l


i (hay cho vay dài h

n v

i l
ã
i su

t th

p) c

a Chính ph

, các
h

th

ng c

a t

ch

c Liên Hi

p Qu


c, các t

ch

c phi chính ph

, các t

ch

c
tài chính qu

c t
ế
(như Ngân hàng Th
ế
gi

i WB, Qu

Ti

n t

qu

c t
ế
IMF…)

dành cho chính ph

và nhân dân n
ướ
c vi

n tr

.
- Các h
ì
nh th

c ch

y
ế
u c

a h

tr

phát tri

n ODA.
+ H

tr


cán cân thanh toán: Bao g

m các kho

n h

tr

tài chính tr

c
ti
ế
p b

ng ti

n m

t h

tr

b

ng hi

n v

t, ho


c h

tr

cho nh

p kh

u.
+ Tín d

ng thương m

i: là nh

ng kho

n tín d

ng dành cho Chính ph


các n
ướ
c s

t

i v


i các đi

u ki

n "m

m" v

l
ã
i su

t, th

i h

n tr

dài nhưng có
nh

ng ràng bu

c nh

t
đị
nh.
+ H


tr

d

án: Đây là h
ì
nh th

c
đầ
u tư ch

y
ế
u c

a v

n ODA. Nó có
th

bao g

m nh

ng h

tr


cơ b

n cho các d

án c

i thi

n, nâng c

p ho

c xây
d

ng m

i cơ s

h

t

ng (như xây d

ng
đườ
ng c

u c


ng, đê đi

u…) và nh

ng
h

tr

v

m

t k

thu

t cho d

án như chuy

n giao tri th

c, tăng c
ườ
ng cơ s

,
l


p k
ế
ho

ch, c

v

n, nghiên c

u l

p lu

n ch

ng kinh t
ế
- k

thu

t c

a d

án,
tr


giúp ho

ch
đị
nh chính sách.
+ H

tr

phi d

án: ch

y
ế
u là vi

n tr

chương tr
ì
nh
đạ
t
đượ
c sau khi k
ý

các hi


p
đị
nh v

i
đố
i tác tài tr

dành cho m

t m

c đích t

ng quát v

i th

i h

n
nh

t
đị
nh không c

n xác
đị
nh chính xác nó s



đượ
c s

d

ng như th
ế
nào.
- H

tr

phát tri

n chính th

c ODA có các
đặ
c đi

m sau:
+ Là ngu

n v

i tài tr

ưu

đã
i c

a n
ướ
c ngoài, các nhà tài tr

không tr

c
ti
ế
p đi

u hành d

án nhưng có th

tham gia gián ti
ế
p d
ướ
i h
ì
nh th

c nhà th

u
ho


c h

tr

chuyên gia.
Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt T
à
i chÝnh TiÒn tệ


+ Ngu

n v

n ODA g

m: Vi

n tr

không hoàn l

i và các kho

n vi


n tr


ưu
đã
i. Tuy v

y n
ế
u qu

n l
ý
, s

d

ng v

n ODA kém hi

u qu

v

n có nguy cơ
để
l

i gánh n


ng n

n

n trong tương lai.
+ Các n
ướ
c nh

n ODA ph

i h

i
đủ
m

t s

đi

u ki

n nh

t
đị
nh m


i
đượ
c nh

n tài tr

. Đi

u ki

n này tu

thu

c quy
đị
nh c

a t

ng nhà tài tr

.
+ Ngu

n v

n ODA ch

y

ế
u dành cho các d

án
đầ
u tư vào cơ s

h


t

ng như giao thông v

n t

i, giáo d

c, y t
ế

2.2.2. Các nhân t



nh h
ưở
ng
đế
n

đầ
u tư n
ướ
c ngoài

Vi

t Nam
Đầ
u tư n
ướ
c ngoài là m

t ho

t
độ
ng kinh t
ế
có vai tr
ò
r

t l

n v

i các
n
ướ

c trên th
ế
gi

i, v
ì
v

y vi

c thu hút v

n
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài ch

u

nh h
ưở
ng c

a nhi


u nhân t

ch

quan và khách quan. C

th

như sau:
- H

th

ng lu

t: là m

t trong nh

ng nhân t

s

kèm h
ã
m hay thúc
đẩ
y
gia tăng các ho


t
độ
ng
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. B

i l

trong h

th

ng lu

t
đầ
u tư,
n
ướ
c s

t

i s

nêu r
õ
quan đi


m c

a m
ì
nh trên l
ĩ
nh v

c
đầ
u tư v

h
ì
nh th

c
đầ
u tư,
đả
m b

o l

iích cho các bên liên quan như th
ế
nào…
Đồ
ng th


i các
nhà
đầ
u tư c
ò
n xem xét nh

ng lu

t liên quan như: Lu

t thu
ế
, lu

t cho thuê
đấ
t
đai… Nh

ng n

i dung c

a h

th

ng lu


t càng
đồ
ng b

,ch

t ch

, c

i m

phù
h

p v

i thông l

qu

c t
ế
th
ì
kh

năng h


p d

n thu hút v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
càng cao.
- B
ì
nh

n v

chính tr

: Đây là đi

u ki

n tiên quy
ế
t nh

m gi

m thi


u
nh

ng r

i ro, v
ượ
t kh

i s

ki

m soát c

a ch


đầ
u tư. Nh

ng b

t

n v

kinh t
ế


chính tr

ch

ng nh

ng làm cho d
ò
ng v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài b

thu h

p mà c
ò
n
làm cho quá tr
ì
nh huy
độ
ng ngu

n v

n trong n

ướ
c b

gi

m m

nh. B

i v

y
b
ì
nh

n chính tr

không ch

trong th

i gian ng

n mà c

n gi

v


ng lâu dài, có
như th
ế
các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài m

i yên tâm
đầ
u tư.
- S

phát tri

n cơ s

h

t

ng luôn là đi

u ki

n v

t ch


t hàng
đầ
u
để
các
ch


đầ
u tư có th

nhanh chóng thông qua các quy
ế
t
đị
nh và tri

n khai các d


án cam k
ế
t. M

t t

ng th

h


t

ng
đồ
ng b

g

m: c

u, c

ng,
đườ
ng xá, h

th

ng
Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt T
à
i chÝnh TiÒn tệ


đi

n n

ướ
c d

i dào, phương ti

n nghe, nh
ì
n, truy

n thông hi

n
đạ
i… Khi đó
các ch


đầ
u tư n
ướ
c ngoài s

yên tâm hơn
để

đầ
u tư vào n
ướ
c s


t

i. D

ch v


thông tin và tư v

n
đầ
u tư có vai tr
ò
quan tr

ng trong vi

c cung c

p thông tin
c

p nh

t và đáng tin c

y
để
cho các nhà
đầ

u tư ti
ế
p xúc, l

a ch

n bên
đố
i tác.
- Chính sách ti

n t

: M

c
độ


n
đị
nh c

a chính sách ti

n t

là m

t nhân

t

quan tr

ng góp ph

n

n
đị
nh ho

t
độ
ng xu

t, nh

p kh

u và thu l

i nhu

n
c

a nhà
đầ
u tư n

ướ
c ngoài nh

t là trong chính sách l
ã
i su

t và t

giá h

i đoái.
Vi

c ngu

n v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
đổ
vào m

t n
ướ
c th
ườ

ng t

l

ngh

ch v

i
độ
chênh l

ch l
ã
i su

t trong và ngoài n
ướ
c. N
ế
u
độ
chênh l

ch l
ã
i su

t đó
càng cao, tư b


n n
ướ
c ngoài càng ưu tiên
đầ
u tư theo ki

u cho vay ng

n h

n ít
ch

u r

i ro và h
ưở
ng l
ã
i ngay trên ch

s

chênh l

ch l
ã
i su


t đó hơn n

a khi
m

c l
ã
i su

t trong n
ướ
c cao hơn m

c l
ã
i su

t qu

c t
ế
th
ì
s

c hút v

i d
ò
ng

v

n ch

y vào càng nhanh. Tuy nhiên l
ã
i su

t cao c
ũ
ng làm cho chi phí trong
đầ
u tư cao. Ngoài ra m

t t

giá h

i đoái linh ho

t, phù h

p v

i t
ì
nh h
ì
nh phát
tri


n kinh t
ế


t

ng giai đo

n th
ì
kh

năng thu l

i nhu

n t

xu

t kh

u càng
l

n. M

t n
ướ

c có m

c tăng tr
ưở
ng xu

t kh

u cao s

làm yên l
ò
ng các nhà
đầ
u
tư v
ì
kh

năng tr

n

n
ướ
c đó b

o
đả
m hơn, m


c
độ
m

o hi

m trong
đầ
u tư s


gi

m.
- S

phát tri

n c

a n

n hành chính qu

c gia: L

c c

n làm n


n l
ò
ng các
nhà
đầ
u tư là th

t

c r
ườ
m rà, phi

n ph

c gây t

n kém v

th

i gian, chi phí và
làm m

t cơ h

i
đầ
u tư.

Đồ
ng th

i nhân t

này c
ò
n g

n li

n v

i tr
ì
nh
độ
, kh


năng, tính trách nhi

m c

a
độ
i ng
ũ
cán b


trong vi

c th

m
đị
nh d

án, ki

m
tra và m

c x

l
ý
vi

c phát sinh trong ho

t
độ
ng
đầ
u tư. Do v

y b

máy hành

chính ph

i th

t g

n nh

. V

i các th

t

c hành chính có tính ch

t đơn gi

n,
công khai và nh

t quán. Đi

u đó s

làm tăng tính ho

t
độ
ng c


a
đầ
u tư m

t
cách thông su

t và chính xác.
-
Đặ
c đi

m th

tr
ườ
ng n
ướ
c nh

n v

n.
Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt T
à
i chÝnh TiÒn tệ



Đây là y
ế
u quan tr

ng

nh h
ưở
ng
đế
n vi

c thu hút v

n
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài. Đi

u đó
đượ
c th

hi

n


quy mô, dung l
ượ
ng c

a th

tr
ườ
ng, s

c mua
c

a các t

ng l

p dân cư trong n
ướ
c…
Đặ
c bi

t là ho

t
độ
ng c


a th

tr
ườ
ng
nhân l

c. M

t khác v

i giá nhân công r

s

là m

i quan tâm hàng
đầ
u c

a các
nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài nh

t là nh


ng d

án
đầ
u tư vào l
ĩ
nh v

c s

d

ng nhi

u
lao
độ
ng. Ngoài ra tr
ì
nh
độ
chuyên môn k

thu

t, tr
ì
nh
độ
h


c v

n, kh

năng
qu

n l
ý
… c
ũ
ng có
ý
ngh
ĩ
a nh

t
đị
nh.
- B

o v

quy

n s

h


u: Quy

n này bao g

m quy

n c

a ng
ườ
i phát
minh, sáng ch
ế
, quy

n tác gi

, nh
ã
n hi

u hàng hoá, bí quy
ế
t công nghi

p…
Đây là y
ế
u t



đặ
c bi

t có
ý
ngh
ĩ
a
đố
i v

i nh

ng ng
ườ
i mu

n
đầ
u tư vào ngành
có hàm l
ượ
ng khoa h

c cao và phát tri

n năng
độ

ng.
- Chính sách thu
ế
và nh

ng ưu
đã
i: th
ườ
ng
đượ
c áp d

ng
để
thu hút các
nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. Gi

m thu
ế
công ngh

, nguyên v

t li


u, thu
ế
su

t. Mi

n
gi

m thu
ế

đố
i v

i nh

ng vùng có đi

u ki

n khó khăn, ngành khuy
ế
n khích
đầ
u tư, s

khuy
ế
n khích các nhà

đầ
u tư b

v

n vào
đầ
u tư

th

tr
ườ
ng b

n
đị
a.
- Chính sách kinh t
ế
v
ĩ


n
đị
nh s

góp ph


n thu

n l

i cho ho

t
độ
ng
c

a các nhà
đầ
u tư l

n b

n x

. N
ế
u không ki

m soát
đượ
c l

m phát th
ì
nhà

đầ
u tư s

khó d

đoán
đượ
c các k
ế
t qu

ho

t
độ
ng kinh doanh. Các chính sách
kinh t
ế
v
ĩ
mô c

a Chính ph

mà không

n
đị
nh s


làm cho các nhà
đầ
u tư
không l
ườ
ng tr
ướ
c
đượ
c các r

i ro.
2.2.3. M

i liên h

gi

a
đầ
u tư tr

c ti
ế
p và
đầ
u tư gián ti
ế
p c


a n
ướ
c
ngoài

Vi

t Nam
Để
th

c hi

n
đượ
c chi
ế
n l
ượ
c công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá n

n kinh t
ế


th
ì
không th

thi
ế
u ngu

n v

n l

n bên ngoài.
Ngu

n v

n bên ngoài bao g

m ch

y
ế
u 2 ngu

n FDI và ODA s

có tác
d


ng t

o ra nh

ng s

n ph

m m

i và công ngh

cao đáp

ng nhu c

u th


tr
ườ
ng trong n
ướ
c và th
ế
gi

i.
Đ
Ò

á
n Lý thuyÕt T
à
i chÝnh TiÒn tệ


Ngu

n v

n bên ngoài trong bàn cơ c

u v

n th

i k

2000-2005
đạ
t
kho

ng 25-30 t

USD đáp

ng 5% nhu c

u v


n th

i k

này. Bao g

m:
- ODA kho

ng 10-12 t

USD
- FDI kho

ng 12-15 t

USD
- Phát hành trái phi
ế
u trên th

tr
ườ
ng v

n qu

c t
ế

kho

ng 3-5 USD.
- Ngoài ra tín d

ng thương m

i là m

t ngu

n v

n ch

y
ế
u nh

m h

tr


cho các ho

t
độ
ng thương m


i xu

t, nh

p kh

u.
Các ngu

n v

n này có quan h

r

t ch

t ch

v

i nhau và không th

tách
r

i. N
ế
u chúng ta không vay
đượ

c ngu

n v

n ODA
đủ
m

c c

n thi
ế
t
để
hi

n
đạ
i hoá cơ s

h

t

ng - x
ã
h

i th
ì

khó có th

thu hút và h

p th

m

t cách hi

u
qu

ngu

n v

n FDI. Ng
ượ
c l

i, n
ế
u ch

t

p trung t
ì
m ki

ế
m các ngu

n ODA
mà không thu hút các ngu

n v

n FDI th
ì
s

không
đủ
thu nh

p
để
chính ph


tr

n

ODA. V

y ta th

y gi


a 2 ngu

n v

n ODA và FDI có m

i quan h

m

t
thi
ế
t v

i nhau và không th

ránh r

i nhau.
2.2.4. Kh

năng khai thác các ngu

n v

n n
ướ
c ngoài cho

đầ
u tư phát
tri

n

Vi

t Nam
Ngu

n v

n FDI là ngu

n v

n n
ướ
c ngoài có kh

năng khai thác cao
nh

t. Nh

p
độ
thu hút FDI có xu h
ướ

ng tăng lên k

c

v

s

d

án và s

v

n
đăng k
ý
t

năm 1988
đế
n nay. Vi

t Nam là m

t n
ướ
c có n

n chính tr




n
đị
nh,
tr
ì
nh
độ
dân trí cao, dân s

đông lao
độ
ng khá r

… đó là nh

ng l

i th
ế
góp
ph

n tăng kh

năng thu hút FDI cho n

n kinh t

ế
.
Ngu

n v

n ODA
đố
i v

i n
ướ
c ta hi

n nay v

n có m

t s

c h

p d

n th

m
chí c
ò
n hơn c


ngu

n v

n FDI. Tuy nhiên tài tr

phát tri

n chính th

c là th


tr
ườ
ng v

n
đặ
c bi

t căng th

ng v

ngu

n cung và mang tính c


nh tranh cao.
Để
có th

ti
ế
p t

c nh

n
đượ
c kh

i l
ượ
ng ODA mong mu

n,
đò
i h

i chúng ta
ph

i có nh

ng chính sách k

p th


i phù h

p
để
gi

i quy
ế
t các v

n
đề
như: nâng
cao t

c
độ
gi

i ngân, chu

n b

t

t v

n
đố

i

ng, tăng c
ườ
ng năng l

c c

a nhóm
Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt T
à
i chÝnh TiÒn tệ


d

án ODA… Đó c
ũ
ng chính là nh

ng y
ế
u t

nh

m nâng cao l

ò
ng tin c

a các
n
ướ
c, t

ch

c cung c

p ODA cho n
ướ
c ti
ế
p nh

n ODA.
Ngu

n vay tư nhân

n
ướ
c ta hi

n nay chưa
đượ
c khai thác m


t cách có
hi

uqu

. Trong th

i gian t

i, v

i s



n
đị
nh và phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
c
ũ
ng
như t

ì
nh h
ì
nh chính tr

x
ã
h

i, vi

c huy
độ
ng ngu

n v

n này s


đượ
c nâng cao
hơn n

a m

t cách đúng m

c.
III. VAI

TRÒ

CỦA

NGUỒN

VỐN
CHO
ĐẦU
TƯ PHÁT
TRIỂN


V
IỆT
NAM
3.1. Tính t

t y
ế
u c

a vi

c thu hút v

n
đầ
u tư trong n
ướ

c
M

t đi

u ai c
ũ
ng có th


đồ
ng
ý
v

i nhau là: m

t n

n kinh t
ế
kém phát
tri

n r

t khó có th

"c


t cánh"
đượ
c n
ế
u không có s

tham gia c

a các ngu

n
v

n t

bên ngoài. Tuy nhiên, chúng ta không nên trông ch



l

i vào
ngu

n v

n t

bên ngoài. Trong vi


c huy
độ
ng v

n
để

đầ
u tư phát tri

n, chúng
ta c

n ph

i kh

ng
đị
nh vai tr
ò
c

a ngu

n v

n trong n
ướ
c đóng vai tr

ò
quan
tr

ng hay quy
ế
t
đị
nh. M

c dù ngu

n v

n này c
ò
n th

p, khó huy
độ
ng trong
vi

c hi

n t

i. Theo
ý
ki

ế
n c

a các chuyên gia trong và ngoài n
ướ
c cùng v

i
kinh nghi

m c

a các n
ướ
c đang phát tri

n cho th

y: Ngu

n v

n trong n
ướ
c
v

n là ngu

n v


n có tính ch

t quy
ế
t
đị
nh, ng
ườ
i dân trong n
ướ
c v

n chưa dám
b

v

n ra
đầ
u tư th
ì
ng
ườ
i n
ướ
c ngoài c
ũ
ng chưa m


nh d

n b

v

n
đầ
u tư vào
Vi

t Nam.
3.2. Tính t

t y
ế
u c

a
đầ
u tư n
ướ
c ngoài t

i Vi

t Nam
Trong giai đo

n

đầ
u c

a quá tr
ì
nh phát tri

n kinh t
ế
, Vi

t Nam là m

t
n
ướ
c nông nghi

p l

c h

u v

i hơn 70% dân s

ho

t
độ

ng trong l
ĩ
nh v

c nông
nghi

p: Năng su

t lao
độ
ng th

p, tr
ì
nh
độ
k

thu

t l

c h

u. Thu nh

p b
ì
nh

quân trên
đầ
u ng
ườ
i th

p do đó kh

năng tiêu dùng c
ũ
ng như tích lu

r

t
khiêm t

n. Trong khi đó n

n kinh t
ế
l

i c

n m

t kho

n v


n l

n
để

đầ
u tư
nh

m m

c tiêu hoàn ch

nh cơ s

h

t

ng, xây d

ng các công tr
ì
nh n

n t

ng
cho s


phát tri

n kinh t
ế
lâu dài. Do đó trong giai đo

n này th
ườ
ng t

n t

i
kho

ng cách l

n gi

a
đầ
u tư và ti
ế
t ki

m.
Để
phát tri


n kinh t
ế
, chúng ta c

n
m

t lư

ng v

n r

t l

n. Trong đi

u ki

n kh

năng đáp

ng c

a n

n kinh t
ế


Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt T
à
i chÝnh TiÒn tệ


có h

n th
ì
chúng ta không c
ò
n con
đườ
ng nào khác là thu hút l
ượ
ng
đầ
u tư t


n
ướ
c ngoài.
Th

c ra vi


c huy
độ
ng v

n n
ướ
c ngoài
để
phát tri

n và t

n d

ng đi

u
ki

n khách quan c

c k

thu

n l

i mà th
ế
gi


i
đã
t

o ra. Thay v
ì
ph

i b

ra
hàng trăm năm phát tri

n
để
v
ượ
t qua th

i k

tích lu

ban
đầ
u lâu dài và gian
kh

như n

ướ
c Anh, Pháp tr
ướ
c đây hay g

n đây hơn là Australia, các n
ướ
c đi
sau có th

d

a vào các n
ướ
c đi tr
ướ
c
để
phát tri

n kinh t
ế
.
Đầ
u tư n
ướ
c ngoài không ch

r


t quan tr

ng
đố
i v

i vi

c phát tri

n kinh
t
ế
mà c
ò
n quan tr

ng hơn v

i vi

c b

o
đả
m an ninh Qu

c gia trên c

hai

phương di

n: T

o cơ s

v

t ch

t k

thu

t
để

đả
m b

o an ninh Qu

c gia và s


h

p tác giao lưu s

t


o nên s

hi

u bi
ế
t tin c

y l

n nhau, t

o ra m

i quan h


h

u ngh

b

n v

ng lâu dài là ti

n
đề

chính tr

cho
đả
m b

o an ninh Qu

c gia.
Nh

n th

c
đượ
c t

m quan tr

ng c

a v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài, t

i

Đạ
i h

i
VI (12/1986)
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta
đã
ch


độ
ng m

c

a n

n kinh t
ế
,
đẩ
y
m

nh ho

t

độ
ng kinh t
ế

đố
i ngo

i nh

m t

n d

ng "nh

ng kh

năng to l

n c

a
n

n kinh t
ế
th
ế
gi


i v

di chuy

n v

n, m

r

ng th

tr
ườ
ng, chuy

n giao công
ngh

và kinh t
ế

để
b

sung và phát tri

n có hi

u qu


các l

i th
ế
và ngu

n l

c
trong n
ướ
c".
Đả
ng ta kh

ng đ

nh: "Vi

t Nam mu

n làm b

n v

i t

t c


các
n
ướ
c". Như v

y quá tr
ì
nh thu hút
đầ
u tư n
ướ
c ngoài vào Vi

t Nam là m

t xu
th
ế
c

a th
ế
gi

i và yêu c

u phát tri

n c


a n

n kinh t
ế
Vi

t Nam.
3.3. M

i quan h

gi

a v

n trong n
ướ
c và v

n n
ướ
c ngoài
Trong ch

ng
đườ
ng đ

u c


a th

i k

quá
độ
lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i n
ướ
c ta
c

n m

t l
ượ
ng v

n l

n
để
hoàn ch


nh cơ s

h

t

ng, xây d

ng các công tr
ì
nh
n

n t

ng cho s

phát tri

n kinh t
ế
lâu dài… V
ì
th
ế
huy
độ
ng và s


d

ng v

n
n
ướ
c ngoài là t

t y
ế
u v
ì
n
ế
u ch

x

l
ý
v

n
đề
v

n b

ng con

đườ
ng tích lu

n

i
b

nhanh như hi

n nay th
ì
h

u qu

khó tránh kh

i s

là s

t

t h

u phát tri

n.
Trong nh


ng giai đo

n c

th

nh

t
đị
nh là

b
ướ
c
đầ
u c

a quá tr
ì
nh công
nghi

p hoá, v

n n
ướ
c ngoài có th


đóng vai tr
ò
xung l

c, t

o s

c
độ
t phá cho
b
ướ
c nh

y v

t s

n l
ượ
ng ng

n h

n c
ũ
ng như cơ s

v


ng ch

c cho vi

c
đạ
t
Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt T
à
i chÝnh TiÒn tệ


m

c tiêu tăng tr
ưở
ng nhanh, lâu b

n kinh nhgi

m phát tri

n g

n đây c


a m

t
s

n
ướ
c như Hàn Qu

c, Malaisita…
đã
ch

ng minh đi

u đó.
Tuy nhiên không bao gi


đượ
c quên r

ng trong chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n
chung c


a m

t n
ướ
c, ngu

n v

n n
ướ
c ngoài dù quan tr

ng
đế
n đâu c
ũ
ng ch


là m

t b

ph

n c

a t


ng th

các ngu

n l

c c

a nó. Thông th
ườ
ng
để
v

n
đầ
u
tư n
ướ
c ngoài có th

phát huy tác d

ng c

n có m

t t

l


l

n trong n
ướ
c thích
h

p như là v

t
đố
i

ng, t

l

này khác nhau tùy theo ngành và m

c
độ
k


thu

t mà v

n n

ướ
c ngoài rót vào. Kinh nghi

m hàng lo

t n
ướ
c đang phát tri

n
ch

ra r

ng: không ph

i m

t qu

c gia c

vay m
ượ
n nhi

u v

n n
ướ

c ngoài thi
đề
u
đạ
t
đượ
c m

c tăng tr
ưở
ng cao. Chân l
ý
th

c ti

n

đây dư

ng như là
ng
ượ
c l

i. Đa s

n
ướ
c vay m

ượ
n nhi

u nh

t
đề
u không
đạ
t
đợ
c m

c
độ
tăng
tr
ưở
ng tương

ng, th

m chí c
ò
n b

suy thoái và quá t

i v


n

b

i m

t l
ý
do
nh

ng n
ướ
c này không
đả
m b

o m

t tương quan h

p l
ý
gi

a v

n vay n
ướ
c

ngoài và v

n
đố
i

ng trong nư

c. K
ế
t qu

t

t y
ế
u ho

c là hi

u qu

v

n
đầ
u tư
s

n xu


t r

t th

p ho

c là ph

i chuy

n m

t ph

n l

n v

n vay
đượ
c sang
đầ
u tư
tiêu dùng. Nhi

u nhà khoa h

c phương Tây khi phân tích tác d


ng c

a v

n
n
ướ
c ngoài
đế
n quá tr
ì
nh phát tri

n c

a th
ế
gi

i th

ba
đã
k
ế
t lu

n: "V

n n

ướ
c
ngoài có kh

năng thúc
đẩ
y s

phát tri

n song không ph

i là y
ế
u t

quy
ế
t
đị
nh
s

phát tri

n". V

n n
ướ
c ngoài có t


m quan tr

ng
đế
n m

c quy
ế
t trong tương
quan cơ c

u c

th

. Song vai tr
ò
này ch

mang tính quá
độ
, t

m th

i. Trong
dài h

n vai tr

ò
đó thu

c v

ngu

n l

c trong n
ướ
c.
Qua phân tích trên ta th

y ngu

n v

n trong n
ướ
c và ngu

n v

n n
ướ
c
ngoài có quan h

bi


n ch

ng v

i nhau, nó như hai m

t c

a m

t v

n
đề

không th

tách r

i chúng ra kh

i nhau. M

t s

c

ng nh


c nào đó trong vi

c
x

l
ý
tương quan này xu

t phát t

l

p tr
ườ
ng mang tính phân bi

t v

vai tr
ò

c

a các ngu

n l

c phát tri


n có th

s

ch

d

n
đế
n thi

t h

i cho s

phát tri

n
c

a chính
đấ
t n
ướ
c m
ì
nh.
Đ
Ò

á
n Lý thuyÕt T
à
i chÝnh TiÒn tệ


3.4. Quan đi

m c

a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c v

thu hút
đầ
u tư phát tri

n
kinh t
ế

Xu

t phát t

chính sách
đổ

i m

i n

n kinh t
ế
, m

c

a và h

i nh

p v

i
n
ướ
c ngoài, Ngày 19/12/1987 l

n
đầ
u tiên Qu

c h

i n
ướ
c ta thông qua Lu


t
Đầ
u tư n
ướ
c ngoài cho phép các t

ch

c cá nhan là ng
ườ
i n
ướ
c ngoài
đượ
c
đầ
u tư vào Vi

t Nam.
Đả
ng ta t

ng b
ướ
c gi

m m

nh và ti

ế
n t

i xoá b

s


phân bi

t v

chính sách và pháp lu

t gi

a
đầ
u tư trong n
ướ
c và
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài. C

i ti
ế
n nhanh các th


t

c hành chính
để
đơn gi

n hoá vi

c c

p gi

y
phép
đầ
u tư, th

c hi

n t

ng b
ướ
c cơ ch
ế
đăng k
ý

đầ

u tư. Chú tr

ng thu hút
đầ
u tư t

m

i thành ph

n kinh t
ế

đặ
c bi

t
đố
i v

i các công ty n
ướ
c ngoài n

m
gi

công ngh

ngu


n và có th

ph

n l

n trên th

tr
ườ
ng th
ế
gi

i. Tăng c
ườ
ng
h

tr

và qu

n l
ý
sau khi c

p gi


y phép
đầ
u tư; t

o đi

u ki

n cho các d

án
đã

đượ
c c

p phép tri

n khai th

c hi

n có hi

u qu

. Nâng cao hi

u l


c và hi

u
qu

qu

n l
ý
Nhà n
ướ
c
đố
i v

i các khu công nghi

p, khu ch
ế
xu

t.
Khuy
ế
n khích ng
ườ
i Vi

t Nam


n
ướ
c ngoài v

n
ướ
c
đầ
u tư, kinh
doanh. Ti
ế
p t

c tranh th

ngu

n tài tr

c

a Chính ph

và các t

ch

c tài chính
qu


c t
ế
, các t

ch

c phi chính ph

.
Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt T
à
i chÝnh TiÒn tệ



K
ẾT

LUẬN


Như v

y sau g

n 20 năm
đổ

i m

i n

n kinh t
ế
. N
ướ
c ta
đã

đạ
t
đượ
c
nhi

u thành t

u đáng k

v

kinh t
ế
như: t

c
độ
tăng tr

ưở
ng kinh t
ế
th
ườ
ng
xuyên

m

c cao,
đờ
i s

ng nhân dân
đượ
c c

i thi

n…
Để

đạ
t
đượ
c các thành
t

u đó Đ


ng và Nhà n
ướ
c
đã
r

t nhi

u l

n ban hành và s

a
đổ
i các chính sách
kinh t
ế
m

t cách nói chung và các chính sách v

huy
độ
ng v

n trong và ngoài
n
ướ
c nói riêng

để
t

đó Chính ph

có các đi

u ch

nh k

p th

i nh

m thu hút và
s

d

ng ngu

n v

n hi

u qu

hơn.
Trong nh


ng năm qua ngu

n v

n huy
độ
ng
đượ
c
để
phát tri

n kinh t
ế

ngày càng tăng đi

u đó th

hi

n s

đúng
đắ
n trong các công tác huy
độ
ng v


n
c

a Nhà n
ướ
c.
Tuy nhiên trong quá tr
ì
nh huy
độ
ng v

n c
ũ
ng v

p ph

i nhi

u khó khăn
c

n ph

i
đượ
c kh

c ph


c. Nhưng không ph

i v
ì
đi

u đó mà vi

c huy d

ng
ngu

n v

n b

ngưng tr

. V

y
để
duy tr
ì
s




n
đị
nh c
ũ
ng như s

tăng lên m

t
cách v

ng ch

c th
ì

Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta ph

i luôn
đề
ra các chính sách và
gi

i pháp thích h

p v


i t
ì
nh h
ì
nh c

a t

ng th

i k

. Có như v

y vi

c huy d

ng
và s

d

ng v

n m

i có hi

u qu


.
Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt T
à
i chÝnh TiÒn tệ



TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO


1. Ti

n t

, Ngân hàng và th

tr
ườ
ng tài chính c

a Mishkin.
2. Các gi


i pháp huy
độ
ng v

n và s

d

ng có hi

u qu

các ngu

n v

n (t

p
I + II)
3. Kinh t
ế
phát tri

n
4. Th

tr
ườ
ng v


n

Vi

t Nam
5. S

d

ng công c

tài chính
để
huy
độ
ng v

n cho
đầ
u tư phát tri

n
6. Nhà n
ướ
c thương m

i
7. Các t


p chí: + T

p chí Tài chính
+ Kinh t
ế
và d

báo
+ Thông tin tài chính
+ Nghiên c

u kinh t
ế

+ Phát tri

n kinh t
ế
.
Đ
Ò
á
n Lý thuyÕt T
à
i chÝnh TiÒn tệ


M
ỤC


LỤC


L

i nói
đầ
u 1
I. Khái ni

m v


đầ
u tư và ngu

n v

n 2
1.1. Khái ni

m và
đặ
c trưng c

a
đầ
u tư 2
1.1.1. Khái ni


m
đầ
u tư 2
1.1.2.
Đặ
c trưng cơ b

n c

a
đầ
u tư 2
1.2. Khái ni

m và vai tr
ò
c

a v

n 3
1.2.1. Khái ni

m v

v

n và ngu

n v


n 3
1.2.2. Vai tr
ò
c

a v

n trong n

n kinh t
ế
3
II. Cơ c

u các ngu

n v

n
đầ
u tư 4
2.1. Ngu

n v

n trong n
ướ
c 4
2.1.1. Các b


ph

n c

u thành ngu

n v

n trong n
ướ
c 4
2.1.1.1. Ngu

n v

n t

ngân sách Nhà n
ướ
c 4
2.1.1.2. Ngu

n v

n huy
độ
ng t

các doanh nghi


p Nhà n
ướ
c 5
2.1.1.3. Ngu

n v

n huy
độ
ng t

dân cư 5
2.1.2.
Đặ
c đi

m các ngu

n v

n trong n
ướ
c 6
2.1.3. Các nhân t



nh h
ưở

ng t

i vi

c huy
độ
ng ngu

n v

n trong n
ướ
c 7
2.1.4. Vai tr
ò
c

a v

n trong n
ướ
c v

i s

phát tri

n kinh t
ế
8

2.2. Ngu

n v

n n
ướ
c ngoài 9
2.2.1. Các ngu

n v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài 9
2.2.1.1.
Đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài 9
2.2.1.2.
Đầ
u tư gián ti
ế
p 11

2.2.2. Các nhân t



nh h
ưở
ng
đế
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài

Vi

t Nam 13
2.2.3. M

i liên h

gi

a
đầ
u tư tr

c ti
ế
p và

đầ
u tư gián ti
ế
p c

a n
ướ
c ngoài

Vi

t Nam 16

×