Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Đề tài " HẠCH TOÁN HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU UỶ THÁC TẠI ĐƠN VỊ UỶ THÁC VÀ ĐƠN VỊ NHẬN UỶ THÁC CÙNG VỚI MÔT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ HOAT ĐỘNG NÀY Ở VIỆT NAM " ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (676.08 KB, 33 trang )

z






ĐỀ TÀI
HẠCH TOÁN HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP
KHẨU UỶ THÁC TẠI ĐƠN VỊ UỶ THÁC
VÀ ĐƠN VỊ NHẬN UỶ THÁC CÙNG VỚI
MÔT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ HOAT ĐỘNG
NÀY Ở VIỆT NAM

G
G
i
i
á
á
o
o


v
v
i
i
ê
ê
n


n


h
h
ư
ư


n
n
g
g


d
d


n
n


:
:




S

S
i
i
n
n
h
h


v
v
i
i
ê
ê
n
n


t
t
h
h


c
c


h

h
i
i


n
n


:
:









1
LỜI MỞ ĐẦU


Hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá là hoạt động mua bán hàng hoá
của doanh nghiệp Việt Nam với doanh nghiệp nước ngoài theo hợp đồng mua
bán hàng hoá, bao gồm cả hoạt động tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập và
chuyển khẩu hàng hoá. Đối tượng của hoạt động xuất nhập khẩu là các loài
hàng hoá phù hợp với ngành nghề ghi trong giấy chứng nhận đăng kí kinh
doanh trừ những mặt hàng thuộc danh mục hàng hoá cấm xuất nhập khẩu và

những mặt hàng tạm ngừng xuất nhập khẩu.Các doanh nghiệp có thể tiến
hành
xuất nhập khẩu theo phương thức trực tiếp (trực tiếp quan hệ, giao dịch,
kí kết hợp đồng, thanh toán…)hay phương thức uỷ thác hoăc kết hợp cả trực
tiếp cả uỷ thác.Thông thường, phương thức trực tiếp được sử dụng khi doanh
nghiệp có đủ khả năng tổ chức đàm phán, kí kết hợp đồng, am hiểu đối tác và
am hiểu thị trường cũng như mặt hàng xuất nhập khẩu.Ngược lại, nếu chưa
thực sự am hiểu thị trường hay bạn hàng mới với những mặt hàng mới hoặc
chưa đủ khả năng tổ chức đàm phán, kí kết hợp đồng xuất nhập khẩu, doa
nh
nghiệp có thể tiến hành xuất nhập khẩu hàng hoá theo phương thức uỷ thác.

Trong điều kiện như nước ta hiện nay còn khó khăn về mọi mặt thì hoat động
xuất nhập khẩu uỷ thác là một trong những hoạt động quan trọng và chủ yếu
trong kinh doanh xuất nhập khẩu. Trong đề tài nghiên cứu này em chỉ đề cập
đến phương pháp hạch toán hàng hoá xuất nhập khẩu uỷ thác tại đơn vị uỷ
thác và đơn vị nhận uỷ thác cùng với môt số kiến nghị về hoat động này ở Việt
Nam.

2
N
ỘI
DUNG

I.Một số vấn
đ
ề kinh tế c
ơ
bản về hoạt
đ

ộng xuất nhập khẩu uỷ thác.

1. Khái ni

m và
đặ
c đi

m ho

t
độ
ng kinh doanh xu

t nh

p kh

u .
- Khái ni

m: Ho

t
độ
ng xu

t nh

p kh


u hàng hóa là ho

t
độ
ng mua,
bán hàng hóa c

a doanh nghi

p Vi

t Nam v

i doanh nghi

p n
ướ
c ngoài theo
các h

p
đồ
ng mua bán hàng hóa bao g

m c

ho

t

độ
ng t

m nh

p tái xu

t, t

m
xu

t tái nh

p và chuy

n kh

u hàng hóa.
- Ho

t
độ
ng kinh doanh xu

t nh

p kh

u có nh


ng
đặ
c đi

m ch

y
ế
u
sau:
+ Th

i gian lưu chuy

n hàng hóa xu

t nh

p kh

u: th

i gian lưu chuy

n
hàng hóa trong ho

t
độ

ng kinh doanh xu

t nh

p kh

u bao gi

c
ũ
ng dài hơn so
v

i th

i gian lưu chuy

n hàng hóa trong ho

t
độ
ng kinh doanh n

i
đị
a do ph

i
th


c hi

n hai giai đo

n mua hàng và 2 giai đo

n bán hàng.
Đố
i v

i ho

t
độ
ng
xu

t kh

u là mua

th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c bán cho th

tr

ườ
ng ngoài n
ướ
c, c
ò
n
đố
i v

i ho

t
độ
ng nh

p kh

u là mua hàng hóa c

a n
ướ
c ngoài và bán cho th


tr
ườ
ng n

i
đị

a. Do đó
để
xác
đị
nh k
ế
t qu

ho

t
độ
ng kinh doanh xu

t nh

p
kh

u, ng
ườ
i ta ch

xác
đị
nh khi hàng hóa
đã
luân chuy

n

đượ
c m

t v
ò
ng hay
khi
đã
th

c hi

n xong 1 thương v

ngo

i thương, có th

bao g

m c

ho

t
độ
ng
nh

p kh


u và ho

t
độ
ng xu

t kh

u.
+ Hàng hóa kinh doanh xu

t nh

p kh

u: Hàng hóa trong kinh doanh
xu

t nh

p kh

u bao g

m nhi

u lo

i trong đó xu


t kh

u ch

y
ế
u nh

ng m

t
hàng có th
ế
m

nh trong n
ướ
c (rau qu

tươi, hàng mây đan, th

công m


ngh

), c
ò
n nh


p kh

u ch

y
ế
u nh

ng m

t hàng mà trong n
ướ
c không có,
chưa s

n xu

t
đượ
c ho

c s

n xu

t chưa đáp

ng
đượ

c nhu c

u c

v

s

l
ượ
ng,
ch

t l
ượ
ng, th

hi
ế
u (hàng tư li

u s

n xu

t, hàng tiêu dùng ).
+ Th

i gian giao, nh


n hàng và th

i đi

m thanh toán: Th

i đi

m xu

t
nh

p kh

u hàng hóa và th

i đi

m thanh toán ti

n hàng th
ườ
ng không trùng
nhau mà có kho

ng cách kéo dài.

3
+ Phương th


c thanh toán: Trong ho

t
độ
ng kinh doanh xu

t nh

p
kh

u, phương th

c thanh toán ch

y
ế
u
đượ
c s

d

ng là phương th

c thanh
toán b

ng thư tín d


ng.
+ T

p quán, pháp lu

t: 2 bên mua, bán có qu

c t

ch khác nhau, pháp
lu

t khác nhau, t

p quán kinh doanh khác nhau, do v

y ph

i tuân th

lu

t kinh
doanh c
ũ
ng như t

p quán kinh doanh c


a t

ng n
ướ
c và lu

t thương m

i qu

c
t
ế
.
* Các phương th

c thanh toán qu

c t
ế
.
Phương th

c thanh toán qu

c t
ế
là đi

u ki


n quan tr

ng b

t nh

t trong
các đi

u ki

n thanh toán qu

c t
ế
c
ũ
ng như trong ho

t
độ
ng kinh doanh ngo

i
thương. Các phương th

c thanh toán qu

c t

ế
bao g

m:
- Phương th

c chuy

n ti

n (Remittance): là phương th

c mà trong đó
khách hàng yêu c

u ngân hàng c

a m
ì
nh chuy

n m

t s

ti

n nh

t

đị
nh cho
m

t ng
ườ
i khác


đị
a đi

m nh

t
đị
nh b

ng phương ti

n v

n chuy

n ti

n do
khách hàng yêu c

u.

-Phương th

c ghi s

hay phương th

c m

TK (Open account): ng
ườ
i
bán m

1 TK (ho

c 1 quy

n s

)
để
ghi n

cho ng
ườ
i mua sau khi ng
ườ
i bán
đã
hoàn thành giao hàng hay d


ch v

.
Đị
nh k

, ng
ườ
i mua tr

ti

n cho ng
ườ
i
bán.
- Phương th

c thanh toán nh

thu (Collection of payment): là phương
th

c thanh toán trong đó ng
ườ
i bán sau khi
đã
hoàn thành ngh
ĩ

a v

giao hàng
ho

c cung

ng d

ch v

cho ng
ườ
i mua s

ti
ế
n hành u

thác cho ngân hàng
c

a m
ì
nh thu n

s

ti


n

ng
ườ
i mua nh

thu bao g

m:
+Phương th

c nh

thu kèm (documentary collection)
+Phương th

c nh

thu phi
ế
u trơn.
- Phương th

c thanh toán b

ng thư tín d

ng (Letter of credit - L/c):
Thanh toán b


ng thư tín d

ng là m

t s

tho

thu

n mà trong đó, m

t ngân
hàng (ngân hàng m

thư tín d

ng) theo yêu c

u c

a khách hàng( ng
ườ
i m


thư tín d

ng) s


tr

m

t s

ti

n nh

t
đị
nh cho m

t ng
ườ
i khác(ng
ườ
i h
ưở
ng l

i
s

ti

n c

a thư tín d


ng) ho

c ch

p nh

n h

i phi
ế
u do ng
ườ
i này k
ý
phát trong

4
ph

m vi s

ti

n đó khi ng
ườ
i này xu

t tr
ì

nh cho ngân hàng m

t b

ch

ng t


thanh toán phù h

p v

i nh

ng quy
ế
t
đị
nh
để
nh

p kh

u trong thư tín d

ng.
* Giá c


và ti

n t

áp d

ng trong xu

t nh

p kh

u.
Trong các hi

p
đị
nh và h

p
đồ
ng ph

i có qui
đị
nh đi

u ki

n ti


n t


dùng
để
thanh toán. Đi

u ki

n ti

n t

cho bi
ế
t vi

c s

d

ng các lo

i ti

n nào
để
tính toán và thanh toán trong các h


p
đồ
ng ngo

i thương,
đồ
ng th

i qui
đị
nh cách x

l
ý
trong giá tr


đồ
ng ti

n đó bi
ế
n
độ
ng.
Giá c

trong h

p

đồ
ng mua bán ngo

i thương s

là đi

u ki

n
để
xác
đị
nh
đị
a đi

m giao hàng trong h

p
đồ
ng. Đi

u ki

n v


đị
a đi


m giao hàng
chính là s

phân chia trách nhi

m gi

a ng
ườ
i bán và ng
ườ
i mua v

các kho

n
chi phí v

r

i ro,
đượ
c quy
đị
nh trong lu

t buôn bán qu

c t

ế
(Incoterms-
2000).
Như v

y, căn c

vào đi

u ki

n v


đị
a đi

m giao hàng, giá trong h

p
đồ
ng mua bán ngo

i thương có th

có 4 nhóm C, D, E, F.
- Nhóm C: ng
ườ
i bán tr


c
ướ
c phí v

n chuy

n qu

c t
ế
(CER, CIF, CPT,
CIP)
- Nhóm D: Ng
ườ
i bán ch

u m

i phí t

n và r

i ro cho
đế
n khi giao hàng
t

i
đị
a đi


m
đã
tho

thu

n (DAF, DES, DEQ, DDU, DDP).
- Nhóm E: Hàng hóa thu

c quy

n c

a ng
ườ
i mua t

i
đị
a đi

m ho

c nhà
máy c

a ng
ườ
i bán (EXW)

- Nhóm F: Ng
ườ
i mua ch

u m

i chi phí và r

i ro v

v

n chuy

n qu

c t
ế

(FCA, FAS, FOB).
Các đi

u ki

n giao hàng theo Incoterms bao g

m:
+ Giao hàng t

i x

ưở
ng (EX works - EXW)
+ Giao hàng cho ng
ườ
i v

n chuy

n (Free carrier - FCA)
+ Giao hàng d

c m

n tàu (Free alongside ship - FAS)
+ Giao hàng lên tàu (Free on broad - FOB)
+Ti

n hàng và c
ướ
c phí (Cost and freight -CFR)

5
+ Ti

n hàng, phí b

o hi

m và phí v


n chuy

n (Cost, insurance and
freight - CIF)
+ C
ướ
c phí tr

t

i (Carriage paid to - CPT)
+ C
ướ
c và b

o hi

m
đã
tr

t

i (Carriage and Insurance paid to - CIP)
+ Giao t

i biên gi

i (Delivered at frontier - DAF)
+ Giao t


i tàu (Delivered exship - DES)
+ Giao t

i c

u c

ng (Delivered ex quay - DEQ)
+ Giao t

i đích chưa n

p thu
ế
(Delivered duty unpaid - DDU)
+ Giao t

i đích
đã
n

p thu
ế
(Delivered duty unpaid - DDU)
2.Vai trò và ý nghĩa của xuất nhập khẩu uỷ thác.

Các doanh nghi

p kinh doanh xu


t nh

p kh

u có th

ti
ế
n hành xu

t
nh

p kh

u hàng hóa theo phương th

c tr

c ti
ế
p là phương th

c kinh doanh
mà trong đó đơn v

tham gia ho

t

độ
ng kinh doanh xu

t nh

p kh

u có th

tr

c
ti
ế
p đàm phán, k
ý
k
ế
t h

p
đồ
ng v

i n
ướ
c ngoài, tr

c ti
ế

p giao, nh

n hàng và
thanh toán ti

n hàng ho

c ti
ế
n hành xu

t nh

p kh

u theo phương th

c u

thác
là phương th

c kinh doanh mà trong đó đơn v

tham gia ho

t
độ
ng kinh doanh
xu


t nh

p kh

u không
đứ
ng ra tr

c ti
ế
p đàm phán v

i n
ướ
c ngoài mà ph

i
nh

qua m

t đơn v

xu

t nh

p kh


u có uy tín th

c hi

n ho

t
độ
ng nh

p kh

u
ho

c xu

t kh

u cho m
ì
nh.
Doanh nghi

p có th

l

a ch


n xu

t nh

p kh

u tr

c ti
ế
p ho

c xu

t nh

p
kh

u u

thác ho

c k
ế
t h

p c

tr


c ti
ế
p và

y thác. Thông th
ườ
ng, phương th

c
tr

c ti
ế
p
đượ
c s

d

ng khi doanh nghi

p có
đủ
kh

năng t

ch


c đàm phán,
k
ý
k
ế
t h

p
đồ
ng, am hi

u
đố
i tác và am hi

u th

tr
ườ
ng c
ũ
ng như m

t hàng
xu

t nh

p kh


u. Ng
ượ
c l

i n
ế
u chưa th

t s

am hi

u th

tr
ườ
ng hay b

n hàng
m

i v

i nh

ng m

t hàng m

i ho


c chưa
đủ
kh

năng t

ch

c đàm phán, k
ý

k
ế
t h

p
đồ
ng xu

t nh

p kh

u doanh nghi

p có th

ti
ế

n hành xu

t nh

p kh

u
hàng hóa theo phương th

c

y thác.
Như v

y, ho

t
độ
ng xu

t nh

p kh

u u

thác là m

t trong nh


ng ho

t
độ
ng quan tr

ng và ch

y
ế
u trong kinh doanh xu

t nh

p kh

u.

6
Đặ
c đi

m ho

t
độ
ng xu

t nh


p kh

u

y thác là có hai bên tham gia
trong ho

t
độ
ng xu

t nh

p kh

u.
+ Bên giao

y thác xu

t nh

p kh

u (bên u

thác): là bên có
đủ
đi


u ki

n
mua ho

c bán hàng xu

t nh

p kh

u.
+ Bên nh

n

y thác xu

t nh

p kh

u (bên nh

n u

thác): là bên
đứ
ng ra
thay m


t bên

y thác k
ý
k
ế
t h

p
đồ
ng v

i bên n
ướ
c ngoài. H

p
đồ
ng này
đượ
c th

c hi

n thông qua h

p đ

ng u


thác và ch

u s

đi

u ch

nh c

a lu

t
kinh doanh trong n
ướ
c. Bên nh

n u

thác sau khi k
ý
k
ế
t h

p
đồ
ng


y thác
xu

t nh

p kh

u s

đóng vai tr
ò
là m

t bên c

a h

p
đồ
ng mua bán ngo

i
thương. Do v

y bên nh

n

y thác s


ph

i ch

u s

đi

u ch

nh v

m

t pháp l
ý

c

a lu

t kinh doanh trong n
ướ
c, lu

t kinh doanh c

a bên
đố
i tác và lu


t buôn
bán qu

c t
ế
.
Theo phương th

c kinh doanh xu

t nh

p kh

u u

thác, doanh nghi

p
giao

y thác gi

vai tr
ò
là ng
ườ
i s


d

ng d

ch v

, c
ò
n doanh nghi

p nh

n

y
thác l

i gi

vai tr
ò
là ng
ườ
i cung c

p d

ch v

, h

ưở
ng hoa h

ng theo s

tho


thu

n gi

a hai bên k
ý
trong h

p
đồ
ng u

thác.
II. Phương pháp h

ch toán
1. H

ch toán nghi

p v


nh

p kh

u u

thác hàng hoá.
1.1.Nh

ng v

n
đề
chung v

nh

p kh

u u

thác.
Để
th

c hi

n nh

p kh


u hàng hóa u

thác, ph

i th

c hi

n 2 h

p
đồ
ng:
- H

p
đồ
ng u

thác nh

p kh

u
đượ
c k
ý
k
ế

t gi

a bên giao nh

p kh

u,
trong đó có quy
đị
nh các đi

u kho

n có liên quan , ngh
ĩ
a v

cu

m

i bên tham
gia h

p
đồ
ng. H

p
đồ

ng này ch

u s

đi

u ch

nh c

a lu

t kinh doanh trong
n
ướ
c.
- H

p
đồ
ng mua bán ngo

i thương
đượ
c th

c hi

n gi


a bên nh

n nh

p
kh

u

y thác và bên n
ướ
c ngoài, trong đó có đi

u kho

n qui
đị
nh v

nh

p
kh

u hàng hóa. H

p
đồ
ng này ch


u s

đi

u ch

nh c

a lu

t kinh doanh trong
n
ướ
c, lu

t kinh doanh qu

c t
ế
và lu

t c

a n
ướ
c xu

t kh

u.

Bên giao u

thác nh

p kh

u (bên

y thác) có trách nhi

m:

7
+ Căn c

h

p
đồ
ng u

thác nh

p kh

u
để
chuy

n v


n cho bên nh

n u


thác nh

p kh

u.
+Qu

n l
ý
s

ti

n giao cho bên nh

n

y thác nh

p kh

u
để
nh


p kh

u
hàng hóa và n

p các kho

n thu
ế
liên quan hàng nh

p kh

u.
+T

ch

c nh

n hàng nh

p kh

u khi bên nh

n nh

p báo hàng

đã
v


đế
n
c

ng.
+ Thanh toán hoa h

ng u

thác nh

p kh

u căn c

vào t

l

% hoa h

ng
đã
quy
đị
nh trong đi


u kho

n h

p
đồ
ng cùng các chi phí khác (n
ế
u có)
Bên nh

n

y thác (bên nh

n u

thác có trách nhi

m):
+
Đứ
ng ra k
ý
k
ế
t h

p

đồ
ng mua - bán ngo

i thương.
+ Nh

n ti

n c

a bên giao nh

p kh

u
để
thanh toán v

i ng
ườ
i xu

t kh

u
hàng hóa và n

p các kho

n thu

ế
liên quan
đế
n nh

p kh

u.
+
Đứ
ng ra nh

p kh

u hàng hoá, thanh toán và tham gia các khi
ế
u n

i
tranh ch

p n
ế
u x

y ra.
+ Ph

i tr


ti

n chi phí n
ế
u trong kho

n m

c h

p
đồ
ng quy
đị
nh ng
ườ
i
nh

n u

thác nh

p kh

u ph

i ch

u.

+ Ch

u trách nhi

m kê khai và n

p thu
ế
nh

p kh

u hàng hóa, thu
ế

GTGT hay thu
ế
TTĐB c

a hàng hóa nh

p kh

u theo t

ng l

n nh

p kh


u v

i
cơ quan h

i quan.
+
Đượ
c h
ưở
ng hoa h

ng theo t

l

% quy
đị
nh trong đi

u kho

n h

p
đồ
ng

y thác.

Theo ch
ế

độ
hi

n hành, bên u

thác nh

p kh

u giao quy

n nh

p kh

u
hàng hóa cho bên nh

n

y thác trên cơ s

h

p
đồ
ng


y thác nh

p kh

u hàng
hóa. Bên nh

n

y thác nh

p kh

u th

c hi

n d

ch v

nh

n

y thác nh

p kh


u
hàng hóa, ch

u trách nhi

m kê khai và n

p c

a lo

i thu
ế
c

a hàng nh

p kh

u
và lưu gi

các ch

ng t

liên quan
đế
n lô hàng nh


p kh

u như h

p
đồ
ng u


thác nh

p kh

u, h

p
đồ
ng nh

p kh

u hàng hóa kí v

i n
ướ
c ngoài, hóa đơn
thương m

i (invoice) do ng
ườ

i bán (n
ướ
c ngoài) xu

t, t

khai h

i quan hàng
nh

p kh

u và biên lai thu
ế
GTGT hàng nh

p kh

u.

8
Khi xu

t tr

hàng nh

p kh


u cho ch

hàng, bên nh

n u

thác nh

p kh

u
ph

i l

p hoá đơn GTGT (ngoài hoá đơn GTGT
đố
i v

i hoa h

ng u

thác)
trong đó ghi r
õ
t

ng giá tr


thanh toán ph

i thu

bên u

thác, bao g

m giá
mua (theo hoá đơn thương m

i), s

thu
ế
nh

p kh

u, thu
ế
TTĐB và thu
ế

GTGT c

a hàng nh

p kh


u (theo thông báo thu
ế
c

a cơ quan h

i quan). Hoá
đơn này làm cơ s

tính thu
ế

đầ
u vào c

a bên giao u

thác.
Tr
ườ
ng h

p bên nh

n

y thác chưa n

p thu
ế

GTGT

khâu nh

p kh

u,
khi xu

t tr

hàng nh

p kh

u u

thác, bên nh

n u

thác nh

p kh

u ph

i l

p

phi
ế
u xu

t kho kiêm v

n chuy

n n

i b

kèm theo l

nh đi

u
độ
ng n

i b

làm
ch

ng t

lưu thông hàng hóa trên th

tr

ườ
ng. Sau khi
đã
n

p thu
ế
GTGT


khâu nh

p kh

u, bên nh

n u

thác m

i l

p hoá đơn GTGT giao cho bên u


thác.
1.2 H

ch toán nghi


p v

nh

p kh

u hàng hóa t

i bên nh

n

y thác
nh

p kh

u.
- Khi nh

n tr
ướ
c ti

n c

a bên giao u

thác nh


p kh

u, k
ế
toán ghi:
N

TK 111, 112
Có TK 131 - Ph

i thu c

a khách hàng.( chi ti
ế
t đ/v giao

y thác
nh

p kh

u)
N
ế
u nh

n b

ng ngo


i t

, ph

i
đồ
ng th

i ghi n

TK 007- Ngo

i t

các lo

i.
- Khi dùng ti

n k
ý
qu

t

i ngân hàng
để
m

L/c, k

ế
toán ghi:
N

TK 144 - c

m c

, k
ý
c
ượ
c, k
ý
qu

ng

n h

n
Có TK 111, 112.
N
ế
u ti

n k
ý
qu


b

ng ngo

i t

ph

i ghi có TK 007.
- Khi hàng nh

p kh

u u

thác
đượ
c xác
đị
nh là
đã
nh

p kh

u hoàn
thành th

t


c h

i quan, k
ế
toán ghi:
N

TK 151 - Hàng mua đi
đườ
ng
N

TK 156 - hàng hóa (n
ế
u nh

p kho)
N

TK 331 - ph

i tr

ng
ườ
i bán (n
ế
u chuy

n th


ng cho bên giao u


thác nh

p kh

u) (chi ti
ế
t đơn v

giao u

thác)

9
Có TK 331 - ph

i tr

cho ng
ườ
i bán ( chi ti
ế
t cho t

ng ng
ườ
i bán

n
ướ
c ngoài).
- Thu
ế
nh

p kh

u ph

i n

p h

cho bên giao u

thác, k
ế
toán ghi:
N

TK 151 - Hàng mua đang đi trên
đườ
ng
N

TK 156 -Hàng hóa
N


TK 331 - Ph

i tr

cho ng
ườ
i bán (chi ti
ế
t đơn v

giao

y thác)
Có TK 333 - thu
ế
và các kho

n ph

i n

p nhà n
ướ
c (3333)
Thu
ế
GTGT hàng nh

p kh


u, thu
ế
tiêu th


đặ
c bi

t ph

i n

p h

bên
giao

y thác, k
ế
toán ghi:
N

TK 151 - Hàng mua đang đi
đườ
ng
N

TK 156 - hàng hóa
N


TK 331 - Ph

i tr

cho ng
ườ
i bán (chi ti
ế
t đơn v

giao u

thác).
- Khi nh

n ti

n c

a bên giao u

thác
để
nh

p kh

u hàng hóa, k
ế
toán

ph

n ánh s

ti

n
đã
nh

n theo t

giá h

ch toán.
N

TK 1112, 1122
Có TK 131 (chi ti
ế
t đơn v

giao u

thác)
1.3. H

ch toán nghi

p v


nh

p kh

u hàng hóa t

i bên giao u

thác
nh

p kh

u.
- Khi

ng ti

n cho đơn v

nh

n u

thác nh

p kh

u

để
đơn v

này m


L/c, k
ế
toán ghi:
N

TK 331- Ph

i tr

cho ng
ườ
i bán (chi ti
ế
t cho t

ng đơn v

nh

n

y thác)
Có TK 111, 112.
N

ế
u

ng ti

n b

ng ngo

i t

th
ì

đồ
ng th

i ghi có TK 007 - ngo

i t

các
lo

i.
Khi nh

p kho hàng nh

p kh


u do bên nh

n

y thác bàn giao l

i k
ế
toán
ph

n ánh như sau:
(a) + N
ế
u đơn v

nh

n u

thác nh

p kh

u n

p h

các kho


n thu
ế
(thu
ế

nh

p kh

u, thu
ế
GTGT hàng nh

p kh

u, thu
ế
TTĐB ) k
ế
toán ghi:
N

TK 156 - hàng hoá

10
N

TK 331 - Thu
ế

GTGT
đượ
c kh

u tr


Có TK 331 - ph

i tr

cho ng
ườ
i bán(chi ti
ế
t t

ng đơn v

nh

n u

thác)
(b) + N
ế
u đơn v

nh


n u

thác nh

p kh

u làm th

t

c kê khai thu
ế

nhưng đơn v

giao u

thác t

n

p thu
ế
vào NSNN th
ì
nghi

p v

nh


p hàng gh
như trên (a). Khi n

p thu
ế
, k
ế
toán ghi:
N

TK 331 - ph

i tr

cho ng
ườ
i bán ( chi ti
ế
t t

ng đơn v

nh

n u

thác)
Có TK 111, 112
- Các kho


n phí nh

p kh

u u

thác như hoa h

ng nh

p kh

u u

thác,
các kho

n chi phí v

n chuy

n, chi phí khác ph

i tr

cho đơn v

nh


n u

thác,
k
ế
toán ghi:
N

TK - 156 hàng hóa
N

TK liên quan (133, 138 )
Có TK 331- ph

i tr

cho ng
ườ
i bán.(chi ti
ế
t t

ng đơn v

nh

n u

thác)
- Khi thanh toán v


i đơn v

nh

n u

thác v

các kho

n ti

n k
ế
toán
ghi:
N

TK 331-ph

i tr

ng
ườ
i bán (chi ti
ế
t đơn v

nh


n u

thác)
Có TK 111, 112
-Trong tr
ườ
ng h

p đơn v

giao

y thác nh

n hàng hóa nh

p kh

u do
đơn v

nh

n

y thác chuy

n tr


chưa n

p thu
ế
GTGT, k
ế
toán căn c

vào
phi
ế
u xu

t kho kiêm v

n chuy

n n

i b

c

a đơn v

nh

n u

thác

để
ghi tr

giá
hàng nh

p kho (g

m c

các kho

n thu
ế
ph

i n

p: thu
ế
tiêu th


đặ
c bi

t, thu
ế

nh


p kh

u, thu
ế
GTGT ):
N

TK 156 - hàng hóa
Có TK 331- ph

i tr

cho ng
ườ
i bán(chi ti
ế
t t

ng đơn v

nh

n u

thác).
- Khi nh

n hoá đơn GTGT c


a đơn v

nh

n u

thác, k
ế
toán ghi gi

m s


ti

n thu
ế
GTGT
đầ
u vào cho hàng hóa hi

n th

i:
N

TK 133 - Thu
ế
GTGT
đầ

u vào
Có TK 156 - Hàng hoá, 157 - hàng g

i bán ra: n
ế
u hàng hóa c
ò
n
đang t

n kho.
Có TK 632 - Giá v

n hàng bán: n
ế
u hàng hóa
đã
tiêu th

.

11
Khi phát sinh các nghi

p v

b

ng ngo


i t

k
ế
toán ghi s

theo t

giá
th

c t
ế
mua bán b
ì
nh quân trên th

tr
ườ
ng liên ngân hàng t

i th

i đi

m phát
sinh nghi

p v


, kho

n chênh l

ch gi

a t

giá ghi s

và t

giá phát sinh
đượ
c
ph

n ánh vào tài kho

n 515- Doanh thu ho

t
độ
ng tài chính ho

c 635- chi phí
tài chính.
2. H

ch toán nghi


p v

xu

t kh

u u

thác hàng hóa.
2.1. Nh

ng v

n
đề
chung v

xu

t kh

u u

thác hàng hóa.
Theo ch
ế

độ
hi


n hành, bên u

thác xu

t kh

u khi giao hàng cho bên
nh

n

y thác ph

i l

p phi
ế
u xu

t kho kiêm v

n chuy

n n

i b

kèm theo l


nh
đi

u
độ
ng n

i b

. Khi hàng hóa
đã
th

c xu

t kh

u có xác nh

n c

a h

i quan.
Căn c

vào các ch

ng t



đố
i chi
ế
u, xác nh

n v

s

l
ượ
ng, giá tr

hàng hóa
th

c t
ế
xu

t kh

u c

a cơ s

nh

n u


thác xu

t kh

u, bên u

thác xu

t kh

u l

p
hoá đơn GTGT v

i thu
ế
su

t 0% giao cho bên nh

n

y thác. Bên nh

n u

thác
xu


t kh

u ph

i su

t hoá đơn GTGT v

i hoa h

ng u

thác xu

t kh

u v

i thu
ế

su

t 10%. Bên u

thác
đượ
c ghi nh


n s

thu
ế
tính trên hoa h

ng u

thác vào
s

thu
ế
GTGT
đầ
u vào
đượ
c kh

u tr

, c
ò
n bên nh

n

y thác s

ghi vào s



thu
ế
GTGT
đầ
u ra ph

i n

p. Giá tính thu
ế
GTGT c

a d

ch v

u

thác là toàn
b

ti

n hoa h

ng u

thác và các kho


n chi h

(n
ế
u có tr

kho

n n

p thu
ế
h

)
chưa có thu
ế
GTGT.Các ch

ng t

chi h

n
ế
u có thu
ế
GTGT th
ì

bên nh

n

y
thác
đượ
c kh

u tr




đầ
u vào.Tr
ườ
ng h

p các ch

ng t

chi h

có ghi r
õ
h



tên,
đị
a ch

, m
ã
s

thu
ế
c

a bên u

thác th
ì
bên nh

n u

thác không ph

i tính
doanh thu c

a m
ì
nh. Trong tr
ườ
ng h


p h

p
đồ
ng quy
đị
nh theo giá d

ch v


thu
ế
GTGT th
ì
ph

i quy ng
ượ
c l

i
để
xác
đị
nh giá chưa có thu
ế
GTGT:
Gi¸ cha cã; thuÕ GTGT

=
Error!

Theo quy
đị
nh, s

thu
ế
xu

t kh

u, thu
ế
tiêu th


đặ
c bi

t v

hàng xu

t
kh

u do bên nh


n u

thác ch

u trách nhi

m thanh toán cho ngân sách. Khi
th

c hi

n xong d

ch v

xu

t kh

u bên nh

n u

thác ph

i chuy

n cho bên u



thác các ch

ng t

sau:
- B

n thanh l
ý
h

p
đồ
ng

12
- Hoá đơn thương m

i (Invoice) xu

t cho n
ướ
c ngoài (1 b

n sao)
- T

khai hàng hoá xu

t kh


u có xác nh

n th

c xu

t và đóng d

u c

a cơ
quan h

i quan c

a kh

u (1 b

n sao)
- Hoá đơn GTGT v

hoa h

ng u

thác.
Các b


n sao ph

i
đượ
c bên nh

n u

thác sao và k
ý
, đóng d

u. Tr
ườ
ng
h

p bên nh

n

y thác cùng l lúc xu

t kh

u hàng hóa u

thác cho nhi

u đơn

v

, không có hoá đơn xu

t kh

u hàng và t

khai h

i quan riêng cho t

ng đơn
v

th
ì
v

n g

i b

n sao cho các đơn v

u

thác nhưng ph

i kèm theo b


ng kê
chi ti
ế
t hàng hoá, s

l
ượ
ng, đơn giá và doanh thu hàng
đã
xu

t cho t

ng đơn
v

.
2.2. T

i đơn v

u

thác xu

t kh

u.
Đơn v


giao u

thác xu

t kh

u là đơn v

có hàng hóa nhưng chưa
đượ
c
nhà n
ướ
c c

p phép xu

t kh

u tr

c ti
ế
p nên ph

i nh

đơn v


xu

t kh

u tr

c ti
ế
p
xu

t kh

u h

và ph

i tr

cho các đơn v

này m

t kho

n ti

n hoa h

ng xu


t
kh

u u

thác theo tho

thu

n.
Tr
ì
nh t

k
ế
toán nghi

p v

xu

t kh

u u

thác:
- Khi xu


t kho hàng hóa g

i đi nh

xu

t kh

u h

, k
ế
toán ghi:
N

TK 157 - hàng hóa g

i đi bán.
Có TK 156 - Hàng hóa
- Chi phí v

n chuy

n liên quan
đế
n v

n chuy

n hàng xu


t kh

u u

thác
t

kho c

a doanh nghi

p
đế
n c

ng, ga, sân bay, k
ế
toán ghi:
N

TK 641 - chi phí bán hàng
Có TK 111, 112
- Khi nh

n
đượ
c thông báo hàng xu

t kh


u
đã
hoàn thành th

t

c h

i
quan,
đượ
c tính là hàng xu

t kh

u, k
ế
toán ghi doanh thu bán hàng
đồ
ng th

i
v

i s

ti

n ph


i thu c

a ng
ườ
i nh

n xu

t kh

u u

thác :
N

TK 131 - ph

i thu c

a khách hàng(chi ti
ế
t t

ng ng
ườ
i nh

n u


thác)
Có TK 511 - doanh thu bán hàng
-
Đồ
ng th

i xác đinh tr

giá v

n hàng
đã
xu

t kh

u, k
ế
toán ghi:

13
N

TK 632 - giá v

n hàng bán
Có TK 157 - Hàng g

i đi bán
- Thu

ế
xu

t kh

u, thu
ế
tiêu th


đặ
c bi

t ph

i n

p do bên nh

n

y thác
xu

t kh

u n

p h


, k
ế
toán ghi:
N

TK 511 - doanh thu bán hàng
Có TK 333 - thu
ế
và các kho

n ph

i n

p nhà n
ướ
c (3332 và 3333)
- Khi nh

n
đượ
c thông báo v

s

thu
ế
XK, thu
ế
TTĐB do bên nh


n u


thác
đã
n

p h

, k
ế
toán ghi:
N

TK 333 - Thu
ế
và các kho

n ph

i n

p NN (3332, 3333)
Có TK 338 - ph

i tr

, ph


i n

p khác (3388)(chi ti
ế
t t

ng đơn v

nh

n
u

thác)
- Kho

n phí u

thác xu

t kh

u (hoa h

ng u

thác, phí khác ph

i tr


cho
đơn v

nh

n u

thác, k
ế
toán ghi:
N

TK 641 - chi phí bán hàng
N

TK 133 -Thu
ế
GTGT
đượ
c kh

u tr


Có TK 338 - ph

i tr

, ph


i n

p khác (3388)(chi ti
ế
t t

ng đơn v

nh

n
u

thác)
- Khi thanh toán các kho

n v

i bên nh

n u

thác, k
ế
toán ghi:
N

TK 338- ph

i tr


, ph

i n

p khác (3388)
(chi ti
ế
t t

ng đơn v

nh

n

y thác)
N

TK 111, 112 (ghi s

ti

n c
ò
n
đượ
c nh

n).

Có TK 131 - ph

i thu c

a khách hàng( chi ti
ế
t t

ng đơn v

nh

n u


thác)
Tr
ườ
ng h

p nh

n ti

n b

ng ngo

i t


, ph

i quy
đổ
i theo t

giá th

c t
ế

giao d

ch b
ì
nh quân liên ngân hàng
để
ghi:
2.3. T

i đơn v

nh

n u

thác xu

t kh


u.
V
ì
hàng hóa không thu

c quy

n s

h

u c

a bên nh

n

y thác xu

t kh

u
nên n
ế
u hàng hóa do bên giao xu

t kh

u chuy


n
đế
n ho

c bên giao xu

t kh

u

14
nh

mua hàng và xu

t kh

u h

th
ì
s

hàng này
đề
u
đượ
c ghi N

TK 003 -

Hàng hóa nh

n bán h

, nh

n k
ý
g

i.
Sau khi h

p
đồ
ng giao nh

n xu

t kh

u u

thác
đượ
c k
ý
k
ế
t, bên nh


n
u

thác ph

i k
ý
h

p
đồ
ng v

i các công ty n
ướ
c ngoài
để
tho

thu

n phương
th

c v

n chuy

n và phương th


c thanh toán cùng các đi

u ki

n khác.
Khi nh

n
đượ
c các ch

ng t

h

p pháp và L/C, k
ế
toán ph

i ki

m tra k


t

t c

các đi


u kho

n c

a h

p
đồ
ng và ti
ế
n hành xu

t kh

u hàng g

i đi.
- Khi xu

t kh

u hàng g

i đi, k
ế
toán ghi:
Có TK 003 - hàng hóa nh

n bán h


, nh

n k
ý
g

i.
- Khi hàng xu

t kh

u hoàn thành th

t

c h

i quan,
đượ
c tính là hàng
xu

t kh

u, k
ế
toán ghi:
N


TK 131 - ph

i thu c

a khách hàng.( chi ti
ế
t cho t

ng ng
ườ
i nh

p kh

u)
Có TK 331 - ph

i tr

cho ng
ườ
i bán(chi ti
ế
t cho t

ng đơn v

giao u



thác)
-Thu
ế
xu

t kh

u, thu
ế
tiêu th


đặ
c bi

t ph

i n

p h

vào ngân sách, k
ế

toán ghi:
N

TK 331 - ph

i tr


cho ng
ườ
i bán
Có TK 338 - ph

i tr

, ph

i n

p khác (TK 3388)
- S

ti

n hoa h

ng XK
đượ
c tính doanh thu cho doanh nghi

p nh

n

y
thác, n
ế

u tr

vào s

ti

n ph

i tr

, k
ế
toán ghi vào bên n

TK 331, n
ế
u ph

i thu
c

a bên giao u

thác, k
ế
toán ghi vào bên n

TK 131 n
ế
u thu ngay

đượ
c ti

n
k
ế
toán ghi vào TK 111, 112.
N

TK 331 - ph

i tr

cho ng
ườ
i bán (n
ế
u tr

vào ti

n hàng)
N

TK 131 - ph

i thu c

a khách hàng (n
ế

u ph

i thu)
N

TK 111, 112 (n
ế
u thu ti

n m

t)
Có TK 511 (5113)- doanh thu bán hàng (ti

n hoa h

ng)
Có TK 3331 -thu
ế
GTGT ph

i n

p (s

ti

n thu
ế
GTGT tính trên hoa

h

ng u

thác).

15
-Các kho

n chi h

cho bên giao u

thác, k
ế
toán ghi ph

n ánh vào TK
138 - ph

i thu khác bao g

m phí ngân hàng, phí giám
đị
nh h

i quan, chi phí
v

n chuy


n b

c x
ế
p:
N

TK 138 - ph

i thu khác (1388)
Có TK 111, 112
Khi thu ti

n c

a ng
ườ
i nh

p kh

u
N

TK 112 - ti

n g

i ngân hàng

Có TK 131 - ph

i thu c

a khách hàng (chi ti
ế
t t

ng ng
ườ
i nh

p kh

u)
- Khi thanh toán v

i bên giao xu

t kh

u, k
ế
toán ghi:
N

TK 331 - ph

i tr


cho ng
ườ
i bán
Có TK 131 - ph

i thu c

a khách hàng (n
ế
u có)
Có TK 138 - ph

i thu khác
Có TK 111, 112 - chi b

ng ti

n
Khi phát sinh các nghi

p v

b

ng ngo

i t

k
ế

toán ghi s

theo t

giá th

c
t
ế
mua bán b
ì
nh quân trên th

tr
ườ
ng liên ngân hàng t

i th

i đi

m phát sinh
nghi

p v

, kho

n chênh l


ch gi

a t

giá ghi s

và t

giá phát sinh
đượ
c ph

n ánh
vào TK 515 - doanh thu ho

t
độ
ng tài chính ho

c 635 - chi phí tài chính.


16

17

18

19


20
III.Hoàn thiện hạch toán hoạt động xuất nhập khẩu uỷ thác.

Xuất nhập khẩu uỷ thác là một trong hai hình thức cơ bản để thực hiện
hoạt động xuất nhập khẩu. Đó là một hoạt động dịch vụ thương mại dưới hình
thức thuê và nhận làm dịch vụ xuất khẩu hoặc nhập khẩu. Hoạt động này
được thực hiện trên cơ sở hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hoặc nhập khẩu giữa
các doanh nghiệp, phù hợp với những quy định của pháp lệnh hợp đồng kinh
tế. Trong hoạt động uỷ thác xuất nhập khẩu, quan hệ giữa đơn vị uỷ thác và
đơn vị nhận uỷ thác có thể được hiểu như sau:

_Đối với hoạt động uỷ thác nhập khẩu(UTNK): với hoạt động này, đơn
vị uỷ thác nhập khẩu không trực tiếp mua hàng từ bên xuất khẩu mà nhập
hàng nhập khẩu thông qua đơn vị UTNK. Đơn vị UTNK trực tiếp đàm phán,
kí kết hợp đồng và nhận hàng nhập khẩu, sau đó chuyển lại cho đơn vị uỷ
thác nhập khẩu. Như vậy trong quan hệ này, đơn vị uỷ thác nhập khẩu được
xem là người mua, còn đơn vị nhận UTNK được xem là người cung cấp.

_Đối với hoạt động uỷ thác xuất khẩu(UTXK): tương tự như hoạt động
UTNK, trong trơừng hợp này, đơn vị UTXK không trực tiếp xuất khẩu hàng
mà chỉ chuyển hàng cho đơn vị UTXK để đơn vị này thực hiện nghiệp vụ
xuất khẩu. Như vậy trong quan hệ này, đơn vị UTXK có thể được xem là
người cung cấp, còn đơn vị nhận uỷ thác UTNK được xem là người mua.Vì
đơn vị nhận UTXK chỉ thực hiện nghiệp vụ xuất khẩu hộ nên đối với đơn vị
UTXK thời điểm ghi nhận doanh thu đúng đắn nhất là lúc đơn vị nhận UTXK
hoàn thành ngiệp vụ xuất khẩu. điều này phù hợp vời qui đinh ghi nhận doanh
thu được đề cập trong chuẩn mực kế toán Việt Nam về doanh thu và thu nhập
khác.(Chuẩn mực số 14).

Xuất phát từ nội dung, bản chất và đặc điểm của hoạt động kinh doanh

xuất nhập khẩuuỷ thác, thiết nghĩ chế độ kế toán nên hướng dẫn cụ thể hơn
phương pháp hạch toán hoạt động uỷ thác xuất nhập khẩu bổ sung thêm thông
tư 108/2001/TT-
BTC đã ban hành như sau:


Thứ nhất, qui định lại việc sử dụng tài khoản phản ánh quan hệ thanh
toán giũa đơn vị uỷ thác.Theo chúng tôi, để đơn giản trong phương pháp hạch
toán, nên xét đến tính chất lữơng tính ( vuừa phản ánh nợ phải thu, vừa phản

21
ánh nợ phải trả) của các tài khoản thuộc nhóm tài khoản phản ánh công nợ
trong thanh toán: TK131, TK138,…, TK331, TK338,… để qui định lại tài
khoản sử dụng giúp cho ngừơi học và người làm kế toán dễ vận dụng thông tư
này hơn.

Thứ hai, hướng dẫn nội dung thực hiện bút toán thanh toán bù trừ công
nợ trong hoạt động xuất nhập khẩu uỷ thác.Trong thực tế ở các doanh nghiệp
hiện nay, nghiệp vụ thanh toán bù trừ được thực hiện theo nguyên tắc là thanh
toán bù trừ công nợ theo từng loại tiền: ngoại tệ và đồng Việt Nam.Do vậy,
hướng dẫn thực hiện bút toán này cũng dựa trên nguyên tắc chung đó nhằm
làm rõ việc vận dụng tỷ giá ngoại tệ trong nghiệp vụ thanh toán bù trừ.Theo
dó chỉ có những bút toán bù trừ công nợ của những điệp vụ kinh tế phát sinh
bằng ngoại tệ mới liên quan đến việc sử dụng tỉ giá ngoại tệ trong ghi sổ.


Thứ ba, hướng dẫn việc sử dụng tỉ giá ngoại tệ để ghi sổ các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ chưa được thông tư hướng dẫn cụ thể. Nội
dung thông tư có quy định:” Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ
trong hoạtt động kinh doanh xuất, nhập khẩu uỷ thác được phản ánh vào sổ kế

toán và báo cáo tài chính theo tỉ giá quy định hiện hành”. Vận dụng chế độ kế
toán hiện tại, theo quy định thông tư số 77/1998/TT
-BTC ngày 06/06/1998
của Bộ tài chính, tôi xin được cụ thể hoá việc vận dụng tỉ giá ngoại tểtong
hạch toán các nghiệp vụ này như sau:

1.
Đối với đơn vị uỷ thác nhập khẩu:

1.1
Khi chuyển tiền cho đơn vị nhận UTNK để chuẩn bị nhận hàng(chuyển
thanh toán trước một phần hoặc toàn bộ tiền hàng nhập khẩu hoặc cả
tiền hàng nhập khẩu và một số khoản chi hộ bằng ngoại tệ theo hợp
đồng UTNK: thủ tục phí ngân hàng, phí giám định hàng nhập khẩu,…)
kế toán ghi:

Nợ TK 331(chi tiết đơn vị nhận UTNK): Ghi theo tỉ giá thực tế
(TGTT)

Có TK 111(2), 112(2): Ghi theo tỉ giá trên sổ kế toán(TGX)


(Nợ) Có TK 413: Chênh lệch tỉ giá ngoại tệ

1.2
Khi nhận hàng từ đơn vị UTNK trừ vào tiền đã trả trước, kế toán ghi:


22
Nợ TK 156(1), 152, 211,…: Ghi theo TGTT_ Giá trị hàng nhập khẩu

theo giá ngoại tệ( không kể đến thuế nhập khẩu và các khoản chi phí mua
hàng
bằng VND)


Có TK 331(Chi tiết đơn vị nhận UTNK): Ghi theo TGX


Nợ(có) TK 413: Chênh lệch tỉ giá ngoại tệ

1.3. Phản ánh các khoản chi hộ bằng ngoại tệ (thủ tục phí ngân hàng, phí
giám định hàng nhập khẩu…) và phí uỷ thác nhập khẩu phải th
anh toán cho
đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu.

1.3.1. Nếu đơn vị đã chuyển tiền truớc cho đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu,
kế toán phản ánh các khoản này trừ vào tiền trả trước cho đơn vị nhận UTNK:

_Các khoản đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu đã chi hộ kế to
án ghi:

Nợ TK 156(2), 152, 211,…: Ghi theo TGTT


Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có)


Có TK 331(chi tiết đơn vị nhận UTNK): Ghi theo TGX



(Nợ)Có TK 413: Chênh lệch tỉ giá ngoại tệ

_Phí uỷ thác phải trả cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, kế t
oán ghi:

Nợ TK 156(2), 152, 211,…Ghi theo TGTT


Nợ TK 133(1): thuế GTGT của phí UTNK(nếu đuợc khấu trừ)


Có TK 331(Chi tiết đơn vị nhận UTNK) Ghi theo TGX


(Nợ)Có TK 413: Chênh lệch tỉ giá ngoại tệ.

1.3.2.Nếu đơn vị chưa chuyển tiền trước cho đơn vị nhậ n uỷ thác nhập
khẩu, kế toán phản ánh các khoản này là khoản nợ phải trả cho đơn vị nhận
UTNK:
-
Các khoản đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu đã chi hộ, kế toán ghi:

Nợ TK156(2),152,211…:ghi theo TGTT

Nợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ nếu có.

Có TK 331( chi tiết đơn vị nhận UTNK): ghi theo TGTT

-
Phí uỷ thác phải trả cho đơn vị nhận UTNK, kế toán ghi:


Nợ TK156(2),152,211…:ghi theo tỉ giá thực tế

Nợ TK133(1):Thuế giá grị gia tăng của phí UTNK (nếu được khấu trừ)

Có TK 331 (chi tiết đơn vị nhận UTNK): ghi theo tỉ giá thực tế


23
2.
Đối với đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu.

2.1.Khi nhận tiền trước của đơn vị UTNK về tiền hàng, các khoản chi hộ
(nếu có) theo hợp đồng UTNK, kế toán ghi:

N
ợ TK111(2),112 (2): ghi theo TGTT

Có TK 131 (chi tiết đơn vị UTNK ):ghi theo TGTT.

2.2.Chuyển ngoại tệ kí quĩ tại ngân hàng để thanh toán tiền hàng (nếu có):

Nợ TK 144: ghi theo TGTT

CóTK 111 (1112),112 (1122):
ghi theo tỉ giá xuất

( Nợ) Có TK 413: chênh lệch tỉ giá ngoại tệ.

2.3. Khi nhận hàng nhập khẩu, kế toán phản ánh số tiền phải trả cho

người bán:

-
Nếu đơn vị nhận UTNK mang hàng về nhập kho, kế toán ghi:

Nợ TK 156 (1): g
hi theo TGTT
Có TK 331 (chi tiết bên xuất khẩu): ghi theo TGTT.

-
Nếu hàng nhập khẩu uỷ thác được giao ngay cho cho đơn vị UTNK, kế
toán ghi:
Nợ TK 131 (chi tiết cho đơn vị UTNK): ghi theo TGX
-
Trừ vào tiền
hàng đã nhận trước của đơn vị UTNK.

Nợ TK 131( chi tiết đơn vị UTNK): ghi theo TGTT
-
Số tiền hàng
(bằng ngoại tệ ) đơn vị UTNK còn thiếu.

Có TK 331 (chi tiết bên xuất khẩu): ghi theo TGTT

(Nợ ) Có TK 413: chênh lệch tỉ giá ngoại tệ

2.4.Thanh toán tiền hàng cho bên xuất khẩu, kế toán ghi:

Nợ TK 331 (chi tiết bên xuất khẩu) : ghi theo TGX


Có TK 144: ghi theo TGX (Nếu thanh toán bằng ngoại tệ đã kí quí
ngân hàng ).
Có TK 111(2), 112(2): ghi theo TG
X (Nếu thanh toán bằng tiền
mặt hoặc tiền gửi ngân hàng ).

Có (Nợ) TK 413: chênh lệch tỉ giá ngoại tệ

2.5.Các khoản chi hộ bằng ngoại tệ và uỷ thác phải thu đơn vị UTNK


24
-
Nếu đơn vị đã nhận trước của đơn vị UTNK, kế toán phản ánh các
khoản này trừ vào tiền đã nhận trước của đơn vị UTNK:

+ Các khoản chi hộ kế toán ghi:

Nợ Tk131 (chi tiết đơn vị UTNK ): ghi theo TGX

Có TK 112 (2), 111 (2): ghi theo tỉ giá xuất

( Nợ ) Có TK 413: chênh lệch tỉ giá ngoại tệ

+ Phí uỷ thác phải thu, kế toán ghi:

Nợ TK 131 (chi tiết đơn vị UTNK): ghi theo TGX

Có TK 511 (3): ghi theo TGTT
Có TK 333 (1): thuế GTGT phải nộp của phí uỷ thác nhập

khẩu ( theo phương pháp khấu trừ )

Có TK 413: chênh lệch tỉ giá ngoại tệ

-
Nếu đơn vị chưa nhận tiền trước của đơn vị UTNK, kế toán phản ánh
các khoản này là nợ phải thu đối với đơn vị UTNK.

+ Các khoản chi hộ kế toán ghi:

Nợ TK 131(chi tiết đơn vị UTNK): ghi theo TGTT

Có TK 111(2), TK112(2): ghi theo TGX
Có TK 112(2), 112(2): ghi theo TGX
(Nợ) Có TK 413: chênh lệch tỉ giá ngoại tệ

+ Phí uỷ thác phải thu, kế toán ghi:

Nợ TK 131( chi tiết đơn vị UTNK): ghi theo TGTT

Có TK 511(3): ghi theo TGTT
Có TK 333 ( 11): thuế TGTG phải nộp của dịch vụ nhận nhập khẩu
( theo phương pháp khấu trừ)

2.6.Trường hợp đơn vị có nhập kho hàng nhập khẩu uỷ thác, khi xuất
hàng giao cho đơn vị UTNK, kế toán ghi:

Nợ TK131 ( chi tiết đơn vị UTNK): ghi theo TGX
-
trừ vào tiền

hàng đã nhận trước của đơn vị UTNK.

Nợ TK 131 (chi tiết đơn vị UTNK): ghi
theo TGTT-
số tiêng
hàng ( bằng ngoại tệ) đơn vị UTNK còn thiếu.

Có TK 156 (1): ghi theo TGX

×