z
ĐỀ TÀI
THỰC TRẠNG CỦA SỰ
PHÂN HOÁ GIÀU NGHÈO Ở
NƯỚC TA HIỆN NAY
G
G
i
i
á
á
o
o
v
v
i
i
ê
ê
n
n
h
h
ư
ư
ớ
ớ
n
n
g
g
d
d
ẫ
ẫ
n
n
:
:
S
S
i
i
n
n
h
h
v
v
i
i
ê
ê
n
n
t
t
h
h
ự
ự
c
c
h
h
i
i
ệ
ệ
n
n
:
:
1
DANH
MỤC
TỪ
VIẾT
TẮT
KTTT Kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
CNH, HĐH Công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá
PHGN Phân hoá giàu nghèo
BHNN B
ả
o hi
ể
m nông nghi
ệ
p
KT Kinh t
ế
CNXH Ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i
TN Thu nh
ậ
p
CNTB Ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n
2
M
ỤC
LỤC
M
Ở
ĐẦU
Chương I: L
Ý
LUẬN
CHUNG
VỀ
SỰ
PHÂN HOÁ GIÀU NGHÈO.
1.1 Các khái ni
ệ
m v
ề
s
ự
phân hoá giàu nghèo
1.1.1 Khái ni
ệ
m "nghèo", chu
ẩ
n m
ự
c "nghèo"
1.1.2 Phân hoá giàu nghèo, khái ni
ệ
m và ch
ỉ
tiêu đánh giá
1.2 Tác đ
ộ
ng c
ủ
a PHGN đ
ố
i v
ớ
i n
ề
n KT-XH
ở
Vi
ệ
t Nam
hi
ệ
n nay
1.2.1 M
ặ
t tích c
ự
c
1.2.2 M
ặ
t tiêu c
ự
c
Chương II:T
HỰC
TRẠNG
CỦA
SỰ
PHÂN HOÁ GIÀU NGHÈO
Ở
NƯỚC
TA
HIỆN
NAY.
2.1 Th
ự
c tr
ạ
ng c
ủ
a s
ự
PHGN
ở
Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay
2.2 Nguyên nhân c
ủ
a s
ự
PHGN
2.2.1 Nguyên nhân ch
ủ
quan
2.2.2 Nguyên nhân khách qua
2.3 Xu h
ướ
ng bi
ế
n đ
ộ
ng c
ủ
a PHGN
ở
n
ứơ
c ta hi
ệ
n nay
2.3.1 Kho
ả
ng cách PHGN ngày càng xa khi KTTT ngày càng phát
tri
ể
n
2.3.2 Kho
ả
ng cách PHGN đang có xu hư
ớ
ng đ
ẩ
y t
ớ
i phân hoá x
ã
h
ộ
i
2.3.3
Đị
nh h
ướ
ng XHCN v
ớ
i kh
ả
năng đi
ề
u ti
ế
t s
ự
PHGN
2.3.4 D
ự
báo t
ì
nh tr
ạ
ng đói nghèo
ở
Vi
ệ
t Nam đ
ế
n năm 2010
Chương III: G
IẢI
PHÁP
NHẰM
HẠN
CHẾ
SỰ
PHÂN HOÁ GIÀU NGHÈO
3.1 Nh
ữ
ng bài h
ọ
c kinh nghi
ệ
m trong mô h
ì
nh xoá đói gi
ả
m
nghèo nh
ằ
m gi
ả
m s
ự
PHGN
ở
m
ộ
t s
ố
n
ướ
c trên th
ế
gi
ớ
i
3.1.1 Chính sách h
ạ
n ch
ế
s
ự
PHGN
ở
các n
ướ
c nói chung và các
và các n
ướ
c
ở
Đông Nam á nói riêng
3
3.1.2 Chính sách h
ạ
n ch
ế
s
ự
PHGN
ở
Trung Qu
ố
c
3.1.3 Chính sách h
ạ
n ch
ế
s
ự
PHGN
ở
Nh
ậ
t B
ả
n
3.1.4 Bài h
ọ
c kinh nghi
ệ
m
3.2 Quan đi
ể
m ch
ủ
y
ế
u gi
ả
i quy
ế
t v
ấ
n đ
ề
PHGN
ở
n
ướ
c ta hi
ệ
n
nay
3.2.1 Quan đi
ể
m phát tri
ể
n trong vi
ệ
c gi
ả
i quy
ế
t s
ự
PHGN
ở
n
ướ
c ta
3.2.2 Quan đi
ể
m công b
ằ
ng trong vi
ệ
c gi
ả
i quy
ế
t s
ự
PHGN
ở
n
ướ
c ta
3.2.3 Quan đi
ể
m l
ợ
i ích trong vi
ệ
c gi
ả
i quy
ế
t s
ự
PHGN
ở
n
ướ
c ta
3.2.4 Quan đi
ể
m gi
ớ
i trong vi
ệ
c gi
ả
i quy
ế
t s
ự
PHGN
ở
n
ướ
c ta
3.2.5 Quan đi
ể
m x
ã
h
ộ
i hoá trong vi
ệ
c gi
ả
i quy
ế
t s
ự
PHGN
ở
n
ướ
c ta
3.3 Nh
ữ
ng gi
ả
i pháp ch
ủ
y
ế
u gi
ả
i quy
ế
t v
ấ
n đ
ề
PHGN
ở
n
ướ
c ta
hi
ệ
n nay
3.3.1 Nh
ữ
ng gi
ả
i pháp cơ b
ả
n, lâu dài nh
ằ
m h
ạ
n ch
ế
s
ự
PHGN
3.3.2 Nh
ữ
ng gi
ả
i pháp c
ấ
p bách nh
ằ
m h
ạ
n ch
ế
s
ự
PHGN
K
ẾT
LUẬN
4
M
Ở
ĐẦU
1.Tính c
ấ
p thi
ế
t c
ủ
a đ
ề
tài
Th
ế
gi
ớ
i đang b
ướ
c vào th
ế
k
ỷ
m
ớ
i v
ớ
i k
ỳ
v
ọ
ng m
ộ
t cu
ộ
c s
ố
ng m
ớ
i ph
ồ
n vinh
h
ạ
nh phúc. Làn sóng toàn c
ầ
u hoá đang lan nhanh là đ
ộ
ng l
ự
c thôi thúc các quu
ố
c
gia dân t
ộ
c vào m
ộ
t cu
ộ
c đua tranh v
ì
s
ự
tăng tr
ưở
ng và phát tri
ể
n kinh t
ế
. Chính v
ì
v
ậ
y n
ề
n kinh t
ế
th
ế
gi
ớ
i đ
ã
đ
ạ
t t
ố
c đ
ộ
tăng tr
ưở
ng nhanh chóng, nhưng bên c
ạ
nh đó
nó c
ũ
ng t
ạ
o ra h
ố
ngăn gi
ữ
a các qu
ố
c gia, các t
ầ
ng l
ớ
p trong x
ã
h
ộ
i ngày càng sâu
.V
ấ
n đ
ề
này có
ý
ngh
ĩ
a đ
ặ
c bi
ệ
t h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng và c
ấ
p thi
ế
t đ
ố
i v
ớ
i Vi
ệ
t Nam
trong quá tr
ì
nh chuy
ể
n sang n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng đ
ị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a.Th
ự
c ti
ễ
n đ
ổ
i m
ớ
i
ở
n
ướ
c ta 20 năm qua cho th
ấ
y, v
ớ
i s
ự
chuy
ể
n đ
ổ
i, xây
d
ự
ng, và phát tri
ể
n kinh t
ế
hàng hóa nhi
ề
u thành ph
ầ
n, v
ậ
n hành theo cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng, có s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c, theo đ
ị
nh h
ướ
ng XHCN, cùng các chính sách
m
ở
c
ử
a, h
ộ
i nh
ậ
p, đ
ã
đem l
ạ
i nhi
ề
u thành t
ự
u to l
ớ
n v
ề
kinh t
ế
, x
ã
h
ộ
i, đ
ờ
i s
ố
ng c
ủ
a
m
ọ
i t
ầ
ng l
ớ
p dân cư không ng
ừ
ng đ
ượ
c nâng cao.
Đồ
ng th
ờ
i quá tr
ì
nh này c
ũ
ng kéo
theo nh
ữ
ng bi
ế
n đ
ộ
ng v
ề
cơ c
ấ
u x
ã
h
ộ
i, trong đó phân hoá giàu nghèo di
ễ
n ra ngày
càng r
õ
nét, n
ổ
i lên như m
ộ
t v
ấ
n đ
ề
th
ờ
i s
ự
c
ấ
p bách. V
ì
nó c
ũ
ng mang tính hai m
ặ
t:
bên c
ạ
nh m
ặ
t tích c
ự
c là làm ng
ườ
i dân giàu h
ợ
p pháp c
ò
n m
ặ
t tiêu c
ự
c là liên
quan đ
ế
n b
ấ
t b
ì
nh đ
ẳ
ng XH. N
ế
u đ
ể
quá tr
ì
nh b
ấ
t b
ì
nh đ
ẳ
ng di
ễ
n ra m
ộ
t cách t
ự
phát th
ì
nó d
ẫ
n đ
ế
n nh
ữ
ng b
ấ
t
ổ
n đ
ị
nh không ch
ỉ
v
ề
kinh t
ế
, văn hoá, x
ã
h
ộ
i mà trên
c
ả
l
ĩ
nh v
ự
c chính tr
ị
, th
ậ
m chí d
ẫ
n đ
ế
n nguy cơ ch
ệ
ch h
ướ
ng XHCN.
Chính v
ì
v
ậ
y chúng ta ph
ả
i có m
ộ
t gi
ả
i quy
ế
t đúng đ
ắ
n đ
ể
gi
ả
i quy
ế
t v
ấ
n đ
ể
phân hóa giàu nghèo sao cho xây d
ự
ng đ
ấ
t n
ướ
c công b
ằ
ng dân ch
ủ
văn minh.
2. T
ì
nh h
ì
nh nghiên c
ứ
u
Trong nh
ữ
ng năm g
ầ
n đây, tr
ướ
c nh
ữ
ng đ
ò
i h
ỏ
i b
ứ
c bách c
ủ
a th
ự
c ti
ễ
n, v
ấ
n đ
ề
v
ề
phân hoá giàu nghèo đ
ượ
c r
ấ
t nhi
ề
u nhà h
ọ
c gi
ả
, nhà báo quan tâm và đ
ã
đ
ượ
c
nhà n
ướ
c, chính ph
ủ
, các cơ quan ch
ứ
c năng nghiên c
ứ
u. Tuy nhiên h
ầ
u h
ế
t các
h
ì
nh th
ứ
c nghiên c
ứ
u ch
ỉ
d
ừ
ng l
ạ
i
ở
nh
ữ
ng bài báo, nh
ữ
ng bài nghiên c
ứ
u nhưng ch
ỉ
đ
ề
c
ậ
p t
ớ
i m
ộ
t s
ố
m
ặ
t c
ủ
a s
ự
phân hoá giàu nghèo như: xoá đói gi
ả
m nghèo, gi
ả
m
5
b
ấ
t b
ì
nh đ
ẳ
ng x
ã
h
ộ
i, ho
ặ
c các gi
ả
i pháp nh
ằ
m h
ạ
n ch
ế
s
ự
PHGN đ
ượ
c đăng trong
báo Nhân Dân, X
ã
h
ộ
i h
ọ
c
M
ộ
t s
ố
cu
ố
n sách ngiên c
ứ
u v
ề
s
ự
PHGN đ
ã
đ
ượ
c xu
ấ
t b
ả
n như: Phân hoá giàu
nghèo
ở
m
ộ
t qu
ố
c gia khu Châu á- Thái B
ì
nh Dương- V
ũ
Văn Hà,
Đồ
ng tham gia
gi
ả
m nghèo đô th
ị
- Nguy
ễ
n Minh Hoà
Theo h
ướ
ng đó, đ
ề
tài ti
ế
p t
ụ
c kh
ả
o sát s
ự
phân hoá giàu nghèo trong n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay trên nh
ữ
ng m
ặ
t l
ý
lu
ậ
n, th
ự
c tr
ạ
ng, gi
ả
i pháp d
ự
a trên cơ s
ở
k
ế
th
ừ
a và phát tri
ể
n công tr
ì
nh c
ủ
a các tác gi
ả
đ
ã
nghiên c
ứ
u tr
ướ
c.
3. M
ụ
c đích nghiên c
ứ
u
Trên cơ s
ở
phân tích l
ý
lu
ậ
n và th
ự
c ti
ễ
n,m
ụ
c đích đ
ề
tài làm r
õ
th
ự
c tr
ạ
ng và
xu h
ướ
ng phân hoá giàu nghèo trong quá tr
ì
nh chuy
ể
n đ
ổ
i, xây d
ự
ng và phát tri
ể
n
n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta, t
ừ
đó đ
ề
xu
ấ
t ra nh
ữ
ng gi
ả
i pháp, phương h
ướ
ng gi
ả
i quy
ế
t
phân hoá giàu nghèo nh
ằ
m đ
ả
m b
ả
o xây d
ự
ng đ
ấ
t n
ướ
c công b
ằ
ng, dân ch
ủ
, văn
minh.
4. Gi
ớ
i h
ạ
n đ
ề
tài
Do th
ờ
i gian có h
ạ
n và ki
ế
n th
ứ
c chưa đ
ủ
sâu đ
ể
nghiên c
ứ
u v
ề
toàn b
ộ
s
ự
phân
hóa giàu nghèo
ở
Vi
ệ
t Nam nên đ
ề
tài ch
ỉ
đ
ề
c
ậ
p đ
ế
n s
ự
phân hoá giàu nghèo ch
ủ
y
ế
u
ở
nông thôn và thành th
ị
.
5. Phương pháp nghiên c
ứ
u
Đề
tài đ
ượ
c th
ự
c hi
ệ
n d
ự
a trên cơ s
ở
l
ý
lu
ậ
n và phương pháp lu
ậ
n c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a
Mac-Lênin, quan ni
ệ
m c
ủ
a
Đả
ng C
ộ
ng S
ả
n Vi
ệ
t Nam và nhà n
ướ
c ta v
ề
v
ấ
n đ
ề
này
và d
ự
a trên phương pháp logic, phân tích, t
ổ
ng h
ợ
p, so sánh đ
ố
i chi
ế
u gi
ữ
a các s
ố
li
ệ
u có liên quan.
6. Đóng góp c
ủ
a đ
ề
tài
- Phân tích th
ự
c tr
ạ
ng và d
ự
báo xu h
ướ
ng bi
ế
n đ
ộ
ng c
ủ
a phân hoá giàu nghèo
trong n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay, đ
ề
xu
ấ
t ra nh
ữ
ng phương án, gi
ả
i pháp ch
ủ
y
ế
u
nh
ằ
m h
ạ
n ch
ế
nh
ữ
ng tiêu c
ự
c c
ủ
a s
ự
phân hoá giàu nghèo.
- Góp ph
ầ
n làm r
õ
thêm cơ s
ở
khoa h
ọ
c cho vi
ệ
c đưa ra và th
ự
c hi
ệ
n các chính
sách c
ủ
a
Đả
ng và Nhà Nư
ớ
c nh
ằ
m gi
ả
i quy
ế
t có hi
ệ
u qu
ả
v
ấ
n đ
ề
phân hoá giàu
nghèo.
6
- Làm tài li
ệ
u tham kh
ả
o cho công tác nghiên c
ứ
u, gi
ả
ng d
ạ
y cho nh
ữ
ng ng
ườ
i
quan tâm đ
ế
n v
ấ
n đ
ề
này.
7. K
ế
t c
ấ
u đ
ề
tài
Ngoài ph
ầ
n m
ở
đ
ầ
u, k
ế
t lu
ậ
n, và tài li
ệ
u tham kh
ả
o, đ
ề
án g
ồ
m 3 chương:
Chương I: L
ý
lu
ậ
n chung v
ề
s
ự
phân hoá giàu nghèo.
Chương II:Th
ự
c tr
ạ
ng c
ủ
a s
ự
phân hoá giàu nghèo
ở
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay.
Chương III: Gi
ả
i pháp nh
ằ
m h
ạ
n ch
ế
s
ự
phân hoá giàu nghèo
7
CHƯƠNG I
L
Ý
LUẬN
CHUNG
VỀ
SỰ
PHÂN HOÁ GIÀU NGHÈO
1.1. CÁC KHÁI
NIỆM
VỀ
SỰ
PHÂN HOÁ GIÀU NGHÈO .
1.1.1.Khái ni
ệ
m , "nghèo" và chu
ẩ
n m
ự
c "nghèo"
Trong m
ộ
t th
ờ
i gian dài, các nhà kinh t
ế
và nhi
ề
u nhà nghiên c
ứ
u đ
ã
đi
ị
nh ngh
ĩ
a
giàu nghèo theo quan đi
ể
m đ
ị
nh l
ượ
ng, t
ứ
c là đưa ra m
ộ
t ch
ỉ
s
ố
đ
ể
đo l
ườ
ng ch
ủ
y
ế
u nh
ằ
m đơn gi
ả
n hoá vi
ệ
c ho
ạ
ch đ
ị
nh chính sách.
M
ộ
t s
ố
quan đi
ể
m v
ề
"nghèo":
H
ộ
i ngh
ị
v
ề
ch
ố
ng nghèo
ở
khu v
ự
c Châu á-Thái B
ì
nh Dương do ESCAP t
ổ
ch
ứ
c tháng 9-1993 t
ạ
i Bangkok, Thái Lan đ
ã
đưa ra đ
ị
nh ngh
ĩ
a v
ề
nghèo như sau :
" Nghèo là m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n dân cư không đ
ượ
c h
ưở
ng và tho
ả
m
ã
n nh
ữ
ng nhu c
ầ
u cơ
b
ả
n c
ủ
a con ng
ườ
i, mà nh
ữ
ng nhu c
ầ
u này đ
ã
đ
ượ
c x
ã
h
ộ
i th
ừ
a nh
ậ
n tu
ỳ
theo tr
ì
nh
đ
ộ
phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i phong t
ụ
c t
ậ
p quán c
ủ
a đ
ị
a phương.
Nhà kinh t
ế
h
ọ
c M
ỹ
Galbraith c
ũ
ng quan ni
ệ
m:"Con ng
ườ
i b
ị
coi là nghèo kh
ổ
khi mà thu nh
ậ
p c
ủ
a h
ọ
, ngay dù thích đáng đ
ể
h
ọ
có th
ể
t
ồ
n t
ạ
i, rơi xu
ố
ng r
õ
r
ệ
t
d
ướ
i m
ứ
c thu nh
ậ
p c
ộ
ng đ
ồ
ng. Khi đó h
ọ
không th
ể
có nh
ữ
ng g
ì
mà đa s
ố
trong
c
ộ
ng đ
ồ
ng coi như cái c
ầ
n thi
ế
t t
ố
i thi
ể
u đ
ể
s
ố
ng m
ộ
t cách đúng m
ự
c."
H
ộ
i ngh
ị
th
ượ
ng đ
ỉ
nh th
ế
gi
ớ
i v
ề
phát tri
ể
n x
ã
h
ộ
i t
ổ
ch
ứ
c năm 1995 đưa đ
ị
nh
ngh
ĩ
a v
ề
nghèo:"Ng
ườ
i nghèo là t
ấ
t c
ả
nh
ữ
ng ai mà thu nh
ậ
p th
ấ
p hơn d
ướ
i m
ộ
t đô
la m
ỗ
i ngày cho m
ỗ
i ng
ườ
i, s
ố
ti
ề
n đ
ượ
c coi như đ
ủ
đ
ể
mua nh
ữ
ng s
ả
n ph
ẩ
m c
ầ
n
thi
ế
t đ
ể
t
ồ
n t
ạ
i."
C
ò
n nhóm nghiên c
ứ
u c
ủ
a UNDP, UNFPA, UNICEF trong công tr
ì
nh "Xoá đói
gi
ả
m nghèo
ở
Vi
ệ
t Nam-1995" đ
ã
đưa ra đ
ị
nh ngh
ĩ
a:"Nghèo là t
ì
nh tr
ạ
ng thi
ế
u kh
ả
năng trong vi
ệ
c tham gia vào đ
ờ
i s
ố
ng qu
ố
c gia, nh
ấ
t là tham gia vào l
ĩ
nh v
ự
c kinh
t
ế
."
V
ậ
y tiêu chí đ
ể
xác đ
ị
nh nghèo
ở
n
ướ
c ta là:
8
Xác đ
ị
nh giàu nghèo là m
ộ
t vi
ệ
c khó v
ì
nó g
ắ
n v
ớ
i t
ừ
ng th
ờ
i đi
ể
m, t
ừ
ng qu
ố
c
gia, và đ
ượ
c xem xét
ở
nhi
ề
u góc đ
ộ
khác nhau .
Ở
n
ướ
c ta, t
ừ
khi có ch
ủ
trương xoá
đói gi
ả
m nghèo, các cơ quan trong n
ướ
c và qu
ố
c t
ế
đ
ã
đưa ra nh
ữ
ng chu
ẩ
n m
ự
c đ
ể
xác đ
ị
nh t
ì
nh h
ì
nh đói nghèo.Đó là: chu
ẩ
n m
ự
c c
ủ
a b
ộ
lao đ
ộ
ng thương binh x
ã
h
ộ
i,
chu
ẩ
n m
ự
c c
ủ
a T
ổ
ng c
ụ
c Th
ố
ng Kê, chu
ẩ
n m
ự
c đánh giá c
ủ
a Ngân Hàng Th
ế
Gi
ớ
i
đ
ể
có cơ s
ở
xây d
ự
ng chương tr
ì
nh xoá đói gi
ả
m nghèo phù h
ợ
p v
ớ
i t
ậ
p quán và
m
ứ
c s
ố
ng
ở
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay.
Các m
ứ
c nghèo
ở
Vi
ệ
t Nam
(Ngu
ồ
n : T
ổ
ng c
ụ
c Th
ố
ng kê 1994, 1996, UNDP 1999, B
ộ
lao đ
ộ
ng,
thương binh và x
ã
h
ộ
i 1999)
Cơ quan
Đị
nh ngh
ĩ
a v
ề
m
ứ
c nghèo
Phân lo
ạ
i
ng
ườ
i nghèo
M
ứ
c t
ố
i thi
ể
u
( VNĐ/tháng)
Đói
45.000 (13 kg
g
ạ
o)
Nghèo (nông
thôn mi
ề
n núi)
55.000 (15 kg
g
ạ
o)
Nghèo (nông
thôn đ
ồ
ng
b
ằ
ng)
70.000 ( 20 kg
g
ạ
o)
Lao đ
ộ
ng
thương
binh x
ã
h
ộ
i
M
ứ
c nghèo tính b
ằ
ng g
ạ
o: M
ứ
c nghèo
đ
ượ
c xác đ
ị
nh là m
ứ
c thu nh
ậ
p đ
ể
mua
đ
ượ
c 13 kg, 15 kg, 20 kg, ho
ặ
c 25 kg g
ạ
o
m
ỗ
i tháng( theo giá năm 1995)
Nghèo ( thành
th
ị
)
90.000 (25 kg
g
ạ
o)
Ngân Hàng
Th
ế
gi
ớ
i/T
ổ
ng
c
ụ
c th
ố
ng
kê
M
ứ
c nghèo v
ề
lương th
ự
c th
ự
c ph
ẩ
m:
D
ự
a vào m
ứ
c chi tiêu c
ầ
n thi
ế
t đ
ể
mua
lương th
ự
c( g
ạ
o và lương th
ự
c, th
ự
c
ph
ẩ
m khác) đ
ể
có th
ể
c
ấ
p 2100 klo/ng
ườ
i
m
ỗ
i ngày
Nghèo v
ề
lương th
ự
c,
th
ự
c ph
ẩ
m
66.500
(1992/1993
-Ngân Hàng th
ế
gi
ớ
i)
107.000
(1997/98-
Ngân hàng th
ế
gi
ớ
i/ T
ổ
ng c
ụ
c
th
ố
ng kê)
Ngân hàng
M
ứ
c nghèo chung: K
ế
t h
ợ
p m
ứ
c nghèo
Nghèo
97.000
9
th
ế
gi
ớ
i
v
ề
lương th
ự
c, th
ự
c ph
ẩ
m như trên (
tương đương v
ớ
i 70 % ch
ỉ
tiêu và ph
ầ
n
chi lương th
ự
c đ
ể
có th
ể
chi tiêu cho
nh
ữ
ng nhu c
ầ
u phi lương th
ự
c cơ b
ả
n
(50%)
(1992/93)
149.000 (
1997/98)
UNDP
Ch
ỉ
s
ố
nghèo v
ề
con ng
ườ
i: Nghèo là t
ì
nh
tr
ạ
ng thi
ế
u th
ố
n
ở
3 khía c
ạ
nh c
ủ
a cu
ộ
c
s
ố
ng, tu
ổ
i th
ọ
, ki
ế
n th
ứ
c và m
ứ
c s
ố
ng
h
ợ
p lí. Ch
ỉ
s
ố
này đ
ượ
c h
ì
nh thành b
ở
i 3
tiêu chí: t
ì
nh tr
ạ
ng mù ch
ữ
, tu
ổ
i th
ọ
, tr
ẻ
em thi
ế
u cân và m
ứ
c đ
ộ
s
ử
d
ụ
ng d
ị
ch v
ụ
y t
ế
n
ướ
c s
ạ
ch
Nghèo v
ề
con
ng
ườ
i
Ch
ỉ
s
ố
t
ổ
ng h
ợ
p
không qui thành
ti
ề
n
Trên cơ s
ở
đó, b
ộ
k
ế
ho
ạ
ch và
Đầ
u tư đ
ề
ngh
ị
th
ố
ng nh
ấ
t dùng khái ni
ệ
m
nghèo đói theo ngh
ĩ
a h
ẹ
p, và t
ỷ
l
ệ
là 20% t
ổ
ng s
ố
h
ộ
c
ủ
a c
ả
n
ứơ
c.
H
ộ
đói là h
ộ
cơm không đ
ủ
ăn, áo không đ
ủ
m
ặ
c, con cái th
ấ
t h
ọ
c,
ố
m đau
không có ti
ề
n ch
ữ
a tr
ị
, nhà
ở
rách nát (n
ế
u theo thu nh
ậ
p th
ì
các h
ộ
này ch
ỉ
có thu
nh
ậ
p b
ì
nh quân đ
ầ
u ng
ườ
i c
ủ
a lo
ạ
i h
ộ
này quy ra g
ạ
o d
ướ
i 25 kg/tháng
ở
thành th
ị
,
20 kg/tháng
ở
nông thôn đ
ồ
ng b
ằ
ng và trung du, d
ướ
i 15 kg/tháng
ở
nông thôn mi
ề
n
núi).
X
ã
nghèo là x
ã
có trên 40% t
ổ
ng s
ố
h
ộ
nghèo đói, không có ho
ặ
c có r
ấ
t ít
nh
ữ
ng cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng thi
ế
t y
ế
u, tr
ì
nh đ
ộ
dân trí theo t
ỉ
l
ệ
mù ch
ữ
cao.
C
ò
n đ
ố
i v
ớ
i th
ế
gi
ớ
i, đ
ể
đánh giá tương đ
ố
i đúng đ
ắ
n v
ề
s
ự
phát tri
ể
n, s
ự
ti
ế
n b
ộ
c
ủ
a m
ỗ
i qu
ố
c gia, Liên H
ợ
p Qu
ố
c đưa ra ch
ỉ
tiêu t
ổ
ng s
ả
n ph
ẩ
m qu
ố
c n
ộ
i(GDP) và
ch
ỉ
s
ố
phát tri
ể
n con ng
ườ
i (HDI).
1.1.2 "Phân hoá giàu nghèo" khái ni
ệ
m và ch
ỉ
tiêu đánh giá:
Trong quá tr
ì
nh chuy
ể
n đ
ổ
i t
ừ
m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
kém phát tri
ể
n sang n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng, xu h
ướ
ng bi
ế
n đ
ộ
ng c
ủ
a cơ c
ấ
u x
ã
h
ộ
i
ở
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay, ngày càng tr
ở
nên r
õ
nét.T
ừ
th
ự
c tr
ạ
ng đó, đ
ã
có m
ộ
t s
ố
lu
ậ
n đi
ể
m có quan h
ệ
đ
ế
n quan ni
ệ
m s
ự
phân hoá giàu nghèo.
+ PHGN g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i b
ấ
t b
ì
nh đ
ẳ
ng x
ã
h
ộ
i và phân công lao đ
ộ
ng
10
+ PHGN giàu nghèo là s
ự
phân c
ự
c v
ề
kinh t
ế
.
+ PHGN là k
ế
t qu
ả
t
ấ
t y
ế
u c
ủ
a quá tr
ì
nh tăng tr
ưở
ng và phát tri
ể
n kinh t
ế
và đ
ế
n
l
ượ
t m
ì
nh s
ự
phân hoá đó l
ạ
i tr
ở
thành nguyên nhân k
ì
m h
ã
m s
ự
tăng tr
ưở
ng và phát
tri
ể
n kinh t
ế
.
+ PHGN là m
ộ
t hi
ệ
n t
ượ
ng x
ã
h
ộ
i ph
ả
n ánh quá tr
ì
nh phân chia x
ã
h
ộ
i thành
các nhóm x
ã
h
ộ
i có đi
ề
u ki
ệ
n kinh t
ế
khác bi
ệ
t nhau. PHGN là phân t
ầ
ng x
ã
h
ộ
i v
ề
m
ặ
t kinh t
ế
, th
ể
hi
ệ
n trong x
ã
h
ộ
i có nhóm giàu t
ầ
ng đ
ỉ
nh, nhóm nghèo t
ầ
ng đáy.
Gi
ữ
a nhóm giàu và nhóm nghèo là kho
ả
ng cách v
ề
thu nh
ậ
p và m
ứ
c s
ố
ng.
V
ậ
y PHGN là m
ộ
t hi
ệ
n t
ượ
ng x
ã
h
ộ
i ph
ả
n ánh quá tr
ì
nh phân chia x
ã
h
ộ
i thành
các nhóm x
ã
h
ộ
i có đi
ề
u ki
ệ
n kinh t
ế
và ch
ấ
t l
ượ
ng s
ố
ng khác bi
ệ
t nhau; là s
ự
phân
t
ầ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
y
ế
u v
ề
m
ặ
t kinh t
ế
, th
ể
hi
ệ
n s
ự
chênh l
ệ
ch gi
ữ
a các nhóm này v
ề
tài
s
ả
n, thu nh
ậ
p, m
ứ
c s
ố
ng.
V
ậ
y tiêu chí đ
ể
đánh giá s
ự
phân hoá giàu nghèo là d
ự
a trên cơ s
ở
nào?
Trên th
ế
gi
ớ
i ng
ườ
i ta th
ườ
ng dùng 2 tiêu chí hay hai phương pháp đ
ể
đánh giá
s
ự
phân hoá giàu nghèo:
. Theo công th
ứ
c 1/n: trong đó n là % dân cư đ
ể
so sánh. Ví d
ụ
: n
ế
u theo c
ộ
t
d
ọ
c gi
ữ
a ng
ườ
i giàu và ng
ườ
i nghèo ta l
ấ
y 5 % ng
ườ
i thu nh
ậ
p th
ấ
p nh
ấ
t
ở
c
ộ
t th
ấ
p
nh
ấ
t so v
ớ
i 5% ng
ườ
i thu nh
ậ
p cao nh
ấ
t th
ì
t
ỷ
l
ệ
là 1/5, t
ứ
c chênh l
ệ
ch nhau 20
l
ầ
n.Đây là đ
ộ
an toàn c
ủ
a s
ự
phân hoá giàu nghèo.
. H
ệ
s
ố
t
ậ
p trung Gini là h
ệ
s
ố
thay đ
ổ
i t
ừ
0 đ
ế
n 1 cho bi
ế
t m
ứ
c đ
ộ
công b
ằ
ng
phân chia trong thu nh
ậ
p th
ấ
p. N
ế
u h
ệ
s
ố
này càng th
ấ
p th
ì
m
ứ
c công b
ằ
ng càng
cao. H
ệ
s
ố
Gini c
ũ
ng đ
ã
đ
ượ
c s
ử
d
ụ
ng đ
ể
đánh giá m
ứ
c đ
ộ
phân t
ầ
ng, phân hoá,
phân c
ự
c gi
ữ
a các vùng, mi
ề
n hay nhóm x
ã
h
ộ
i.
Theo h
ệ
s
ố
Gini này (hay theo nhà
kinh t
ế
h
ọ
c ng
ườ
i M
ỹ
Kuznet) trong
th
ờ
i k
ỳ
n
ề
n kinh t
ế
m
ớ
i đi vào tăng
tr
ưở
ng: S
ự
b
ấ
t b
ì
nh đ
ẳ
ng s
ẽ
tăng lên là
t
ấ
t y
ế
u. Khi n
ề
n kinh t
ế
tăng tr
ưở
ng đ
ế
n
m
ứ
c đ
ộ
nh
ấ
t đ
ị
nh s
ẽ
gi
ả
i quy
ế
t đ
ượ
c v
ấ
n
11
đ
ề
x
ã
h
ộ
i đó, công b
ằ
ng s
ẽ
đ
ượ
c th
ự
c
hi
ệ
n.
T
ừ
vi
ệ
c phân tích nh
ữ
ng khái ni
ệ
m "nghèo","s
ự
phân hoá giàu nghèo" ta
c
ũ
ng th
ấ
y đ
ượ
c tính hai m
ặ
t c
ủ
a s
ự
phân hóa giàu nghèo đ
ố
i v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
. T
ừ
đó
c
ũ
ng có th
ể
th
ấ
y s
ự
tác đ
ộ
ng nh
ấ
t đ
ị
nh c
ủ
a nó đ
ố
i v
ớ
i kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i Vi
ệ
t Nam.
1.2. TÁC
ĐỘNG
CỦA
PHÂN HOÁ GIÀU NGHÈO
ĐỐI
VỚI
NỀN
KINH
TẾ
-
XÃ
HỘI
Ở
V
IỆT
NAM
HIỆN
NAY.
1.2.1 M
ặ
t tích c
ự
c:
PHGN đ
ã
góp ph
ầ
n khơi d
ậ
y tính năng đ
ộ
ng x
ã
h
ộ
i trong con ng
ườ
i
ở
nhi
ề
u
nhóm x
ã
h
ộ
i, kích thích h
ọ
t
ì
m ki
ế
m và khai thác cơ may, v
ậ
n h
ộ
i đ
ể
phát tri
ể
n v
ượ
t
lên. Kích thích s
ự
sáng t
ạ
o c
ủ
a con ng
ườ
i, nh
ằ
m t
ạ
o môi tr
ườ
ng c
ạ
nh tranh quy
ế
t
li
ệ
t, qua đó sàng l
ọ
c và tuy
ể
n ch
ọ
n nh
ữ
ng thành viên v
ượ
t tr
ộ
i, t
ạ
o đ
ộ
ng l
ự
c cho s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a m
ỗ
i ngành ngh
ề
, m
ỗ
i l
ĩ
nh v
ự
c hay m
ỗ
i đ
ị
a phương.
Đặ
c bi
ệ
t là s
ố
nhóm và nhóm ng
ườ
i x
ã
h
ộ
i giàu lên do làm ăn đúng pháp lu
ậ
t. Và nh
ữ
ng h
ộ
đ
ã
giàu h
ướ
ng d
ẫ
n cách làm ăn cho ng
ườ
i nghèo làm cho n
ề
n kinh t
ế
phát tri
ể
n v
ớ
i
năng su
ấ
t lao đ
ộ
ng cao, tăng phúc l
ợ
i x
ã
h
ộ
i cho ng
ườ
i dân ( y t
ế
, giáo d
ụ
c )
thông qua thu
ế
thu nh
ậ
p c
ủ
a ng
ườ
i giàu
1.2.2 M
ặ
t tiêu c
ự
c :
- S
ự
PHGN trên th
ự
c t
ế
d
ẫ
n đ
ế
n làm tr
ầ
m tr
ọ
ng hơn nh
ữ
ng b
ấ
t b
ì
nh đ
ẵ
ng x
ã
h
ộ
i. Đó là:
S
ự
cách bi
ệ
t gi
ữ
a ng
ườ
i giàu và ng
ườ
i nghèo ngày càng r
ộ
ng. Nh
ữ
ng ng
ườ
i
giàu ngày càng có cơ h
ộ
i phát tri
ể
n do có nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n v
ề
v
ố
n và k
ỹ
thu
ậ
t c
ò
n
ng
ườ
i nghèo ph
ả
i làm thuê và b
ị
bóc l
ộ
t. H
ọ
r
ấ
t ít có cơ h
ộ
i ti
ế
p c
ậ
n và đ
ượ
c đ
ả
m
b
ả
o nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n s
ố
ng cơ b
ả
n ,t
ố
i thi
ể
u. Môt m
ặ
t v
ì
h
ọ
quá nghèo không đ
ủ
tài
chính trang b
ị
v
ố
n, tri th
ứ
c, k
ĩ
thu
ậ
t m
ặ
t khác trong cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng ho
ạ
t đ
ộ
ng
d
ị
ch v
ụ
cơ b
ả
n có xu h
ướ
ng ph
ụ
c v
ụ
ng
ườ
i giàu là chính.
ở
nông thôn ng
ườ
i nghèo
th
ườ
ng thi
ế
u v
ố
n làm ăn, mu
ố
n có v
ố
n h
ọ
ph
ả
i th
ế
ch
ấ
p nhà c
ử
a ru
ộ
ng v
ườ
n nên
không có kh
ả
năng đ
ả
m b
ả
o tài chính n
ế
u thiên tai x
ả
y ra, chính v
ì
v
ậ
y h
ọ
không
dám đ
ầ
u tư nên không thoát kh
ỏ
i t
ì
nh tr
ạ
ng nghèo thâm niên. Chính v
ì
v
ậ
y trong x
ã
h
ộ
i s
ự
b
ấ
t b
ì
nh đ
ẳ
ng ngày càng tr
ầ
m tr
ọ
ng.
12
- Trong các h
ộ
gia đ
ì
nh nghèo ph
ụ
n
ữ
, tr
ẻ
em, ng
ườ
i già l
ạ
i là nh
ữ
ng ng
ườ
i thi
ệ
t
th
ò
i nh
ấ
t , đ
ặ
c bi
ệ
t h
ộ
nghèo th
ườ
ng rơi vào nh
ữ
ng gia đ
ì
nh là đ
ố
i t
ượ
ng quan tâm
c
ủ
a x
ã
h
ộ
i ( gia đ
ì
nh li
ệ
t s
ĩ
, thương binh, ng
ườ
i có công v
ớ
i n
ướ
c ) th
ì
v
ấ
n đ
ề
này
càng tr
ở
nên ph
ứ
c t
ạ
p hơn.
-V
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng như hi
ệ
n nay, th
ì
phân ph
ố
i không th
ể
công b
ằ
ng:
Đố
i v
ớ
i m
ộ
t s
ố
ng
ườ
i giàu, giàu lên nhanh chóng nh
ờ
m
ộ
t s
ố
ho
ạ
t đ
ộ
ng siêu l
ợ
i
nhu
ậ
n như kinh doanh đ
ị
a
ố
c, b
ấ
t đ
ộ
ng s
ả
n, m
ộ
t s
ố
lo
ạ
i h
ì
nh ho
ạ
t đ
ộ
ng thương
m
ạ
i nhưng h
ọ
ph
ả
i có v
ố
n có tri th
ứ
c tuy nhiên bên c
ạ
nh đó có m
ộ
t s
ố
ng
ườ
i làm
giàu b
ấ
t h
ợ
p pháp ( buôn l
ậ
u, tr
ố
n thu
ế
, tham nh
ũ
ng )
Đặ
c bi
ệ
t là t
ì
nh tr
ạ
ng tham
nh
ũ
ng, quan liêu và các t
ệ
n
ạ
n x
ã
h
ộ
i làm
ả
nh h
ưở
ng t
ớ
i s
ự
ổ
n đ
ị
nh chính tr
ị
- x
ã
h
ộ
i
và không t
ạ
o đ
ộ
ng l
ự
c cho s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i.
- V
ề
hành vi, l
ố
i s
ố
ng:
PHGN góp ph
ầ
n t
ạ
o s
ự
đa d
ạ
ng trong các h
ì
nh m
ẫ
u l
ố
i s
ố
ng. S
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a
l
ố
i s
ố
ng tiêu dùng xa hoa, l
ã
ng phí trong b
ộ
ph
ậ
n dân cư khá gi
ả
có
ả
nh h
ưở
ng x
ấ
u
t
ớ
i các nhóm dân cư khác.
Đặ
c bi
ệ
t m
ộ
t s
ố
b
ộ
ph
ậ
n gia đ
ì
nh m
ớ
i ph
ấ
t lên ( nh
ờ
g
ặ
p
may, ho
ặ
c do k
ế
th
ừ
a ) s
ử
d
ụ
ng ti
ề
n theo l
ố
i s
ố
ng buông th
ả
, b
ấ
t ch
ấ
p các chu
ẩ
n
m
ự
c giá tr
ị
, đ
ạ
o đ
ứ
c, ho
ặ
c không quan tâm đ
ế
n con cái, đ
ể
chúng hư h
ỏ
ng v
ớ
i cu
ộ
c
s
ố
ng xa đo
ạ
, đ
ồ
i tru
ỵ
mà không bi
ế
t. Đây là m
ộ
t trong nh
ữ
ng ngu
ồ
n g
ố
c c
ủ
a t
ệ
n
ạ
n
ma tu
ý
x
ã
h
ộ
i m
ạ
i dâm và t
ì
nh tr
ạ
ng t
ộ
i ph
ạ
m gia tăng như hi
ệ
n nay. Và chính s
ự
tiêu xài hoang phí này c
ũ
ng làm
ả
nh h
ưở
ng t
ớ
i nh
ữ
ng ng
ườ
i nghèo, ho
ặ
c nh
ữ
ng
ng
ưò
i thu
ộ
c t
ầ
ng l
ớ
p trung lưu. Nh
ữ
ng ng
ườ
i nghèo th
ì
h
ọ
c
ả
m th
ấ
y không c
ò
n g
ì
đ
ể
m
ấ
t v
ì
v
ậ
y h
ọ
hành đ
ộ
ng không như x
ã
h
ộ
i mong đ
ợ
i là ăn c
ắ
p, trung gian trong
nh
ữ
ng con đ
ườ
ng buôn l
ậ
u, v
ậ
n chuy
ể
n ma tu
ý
, bán dâm nh
ằ
m m
ụ
c đích giàu lên
nhanh chóng, c
ò
n ng
ườ
i khá gi
ả
, trung lưu d
ự
a trên cơ s
ở
s
ẵ
n có c
ủ
a m
ì
nh ( c
ủ
a c
ả
i,
v
ố
n,m
ố
i quan h
ệ
) mo
ắ
c ngo
ặ
c v
ớ
i nhau làm ăn phi pháp.
-
Ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a PHGN c
ò
n l
ệ
ch l
ạ
c các đ
ị
nh h
ướ
ng giá tr
ị
và chu
ẩ
n m
ự
c đ
ạ
o
đ
ứ
c, l
ố
i s
ố
ng c
ủ
a x
ã
h
ộ
i nh
ấ
t là đ
ố
i v
ớ
i th
ế
h
ệ
tr
ẻ
:
PHGN gây t
ì
nh tr
ạ
ng thi
ế
u h
ụ
t văn hoá trong phát tri
ể
n. Nh
ữ
ng thanh niên
đ
ượ
c sinh ra trong nh
ữ
ng gia đ
ì
nh khá gi
ả
, có quy
ề
n l
ự
c th
ườ
ng có tư t
ưở
ng " con
ông cháu cha" coi th
ườ
ng luân l
ý
, đ
ạ
o đ
ứ
c x
ã
h
ộ
i, không ch
ị
u c
ủ
ng c
ố
ki
ế
n th
ứ
c.
13
C
ò
n nh
ữ
ng gia đ
ì
nh nghèo l
ạ
i không đ
ủ
đi
ề
u ki
ệ
n đ
ể
cho con ăn h
ọ
c chính v
ì
v
ậ
y nó
gây nên t
ì
nh tr
ạ
ng thi
ế
u h
ụ
t văn hoá trong x
ã
h
ộ
i. N
ế
u không s
ớ
m phát hi
ệ
n và nh
ậ
n
th
ứ
c đ
ầ
y đ
ủ
tác đ
ộ
ng tiêu c
ự
c c
ủ
a xu h
ướ
ng này đ
ể
s
ớ
m có gi
ả
i pháp kh
ắ
c ph
ụ
c th
ì
x
ã
h
ộ
i không th
ể
đ
ạ
t đ
ượ
c s
ự
phát tri
ể
n b
ề
n v
ữ
ng.
Như v
ậ
y, trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng hi
ệ
n nay, kho
ả
ng cách chênh l
ệ
ch giàu
nghèo có xu h
ướ
ng ngày càng tăng lên và nó có
ả
nh h
ưở
ng tích c
ự
c và tiêu c
ự
c đ
ố
i
v
ớ
i x
ã
h
ộ
i. V
ì
v
ậ
y chúng ta ph
ả
i nh
ậ
n di
ệ
n r
õ
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a nó đ
ể
phát huy m
ặ
t
tích c
ự
c, và gi
ả
i quy
ế
t m
ặ
t tiêu c
ự
c c
ủ
a s
ự
PHGN. N
ế
u không gi
ả
i quy
ế
t đ
ượ
c m
ặ
t
tiêu c
ự
c th
ì
nó s
ẽ
làm l
ệ
ch h
ướ
ng đ
ườ
ng l
ố
i xây d
ự
ng đ
ấ
t n
ướ
c theo đ
ị
nh h
ướ
ng
XHCN
ở
n
ướ
c ta và lây nhi
ễ
m n
ặ
ng d
ầ
n b
ệ
nh "nan y" c
ủ
a CNTB.
14
CHƯƠNG II
T
HỰC
TRẠNG
SỰ
PHÂN HOÁ GIÀU NGHÈO
Ở
NƯỚC
TA
HIỆN
NAY
2.1. T
HỰC
TRẠNG
SỰ
PHÂN HOÁ GIÀU NGHÈO
Ở
V
IỆT
NAM
HIỆN
NAY
B
ả
ng thu nh
ậ
p b
ì
nh quân đ
ầ
u ng
ườ
i m
ộ
t tháng năm 2001- 2002 theo giá th
ự
c t
ế
phân theo 5 nhóm thu nh
ậ
p, phân theo thành th
ị
, nông thôn, phân theo gi
ớ
i tính ch
ủ
h
ộ
và phân theo vùng( ngh
ì
n đ
ồ
ng )
B
ì
nh nhóm1 nhóm2 nhóm3 nhóm4
nhóm5
quân ( m
ỗ
i nhóm 20% s
ố
h
ộ
)
chung
C
ả
n
ướ
c 356,1 107,7 178,3 251,0 370,5 872,9
Phân theo thành th
ị
nông thôn
Thành th
ị
622,1 184,2 324,1 459,8 663,6 1479,2
Nông thôn 275,1 100,2 159,8 217,7 299,4 598,6
Phân theo gi
ớ
i tính ch
ủ
h
ộ
Nam 332,6 104,9 171,4 237,9 345,4 803,4
N
ữ
446,2 123,3 215,8 317,0 473,9 1101, 5
Phân theo vùng
15
Đồ
ng b
ằ
ng sông H
ồ
ng 353,1 120,7 190,5 258,4 368,1 828,3
Đông B
ắ
c 268,8 95,1 151,1 211,9 297,4 588,0
Tây B
ắ
c 197,0 75,0 110,9 145,9 206,6 446,6
B
ắ
c Trung B
ộ
235,4 88,9 135,7 183,5 250,4 518,7
Duyên H
ả
i Nam Trung B
ộ
305,9 112,9 182,1 244,2 333,4 656,9
Tây Nguyên 244,0 85,5 140,4 185,6 262,1 546,7
Đông Nam B
ộ
619,7 165,4 303,0 452,3 684,6
1493,2
Đồ
ng B
ằ
ng sông C
ử
u Long 371,3 126,2 203,8 277,3 389,3 860,1
ngu
ồ
n: T
ổ
ng c
ụ
c th
ố
ng kê- 2005
Như v
ậ
y d
ự
a theo b
ả
ng thu nh
ậ
p b
ì
nh quân đ
ầ
u ng
ườ
i m
ộ
t tháng năm 2001-
2005 trên ta có th
ấ
y th
ự
c tr
ạ
ng PHGN
ở
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay đ
ượ
c xem xét trên nhi
ề
u
m
ặ
t:
* Xét theo m
ứ
c s
ố
ng và cơ c
ấ
u chi tiêu:
Theo cu
ố
n "K
ỷ
y
ế
u h
ộ
i th
ả
o v
ấ
n đ
ề
phân ph
ố
i và phân hoá giàu nghèo trong đi
ề
u
ki
ệ
n phát tri
ể
n KTTT theo đ
ị
nh h
ướ
ng XHCN
ở
n
ướ
c ta" ta có nh
ữ
ng nh
ậ
n xét sau:
Theo vùng, chi tiêu cho đ
ờ
i s
ố
ng b
ì
nh quân 1 ng
ườ
i 1 tháng c
ủ
a nhóm h
ộ
giàu
cao nh
ấ
t là Đông Nam B
ộ
( 910 ngh
ì
n đ
ồ
ng), ti
ế
p đ
ế
n là
Đồ
ng b
ằ
ng sông H
ồ
ng (
554,6 ngh
ì
n ) , Duyên h
ả
i Nam Trung B
ộ
(459,4 ngh
ì
n),
Đồ
ng b
ằ
ng sông C
ử
u Long
( 434,2 ngh
ì
n ), Đông B
ắ
c (403 ngh
ì
n), Tây Nguyên (373,8 ngh
ì
n), Tây B
ắ
c (353,8
ngh
ì
n), và th
ấ
p nh
ấ
t là B
ắ
c Trung B
ộ
(344,7 ngh
ì
n). N
ế
u coi B
ắ
c Trung B
ộ
b
ằ
ng
100% th
ì
Tây B
ắ
c b
ằ
ng 102,6%, Tây Nguyên b
ằ
ng 108,4%, Đông B
ắ
c b
ằ
ng
116,4%,
Đồ
ng b
ằ
ng sông C
ử
u Long b
ằ
ng 126%, Duyên h
ả
i Nam Trung b
ộ
b
ằ
ng
133,3%,
Đồ
ng b
ằ
ng sông H
ồ
ng b
ằ
ng 160,9%, Đông Nam b
ộ
b
ằ
ng 264%.
Cơ c
ấ
u chi tiêu c
ủ
a nhóm h
ộ
giàu
Kho
ả
n chi
S
ố
ti
ề
n ( ngh
ì
n đ
ồ
ng )
T
ỷ
tr
ọ
ng (%)
I. Chi cho ăn u
ố
ng, hút
1. Lương th
ự
c
2. Th
ự
c ph
ẩ
m
271,0
40,8
141,9
49,5
7,5
25,9
16
3. Ch
ấ
t đ
ố
t
4. Ăn u
ố
ng ngoài gia đ
ì
nh
5. U
ố
ng và hút
II. Chi không ph
ả
i ăn u
ố
ng, hút
1.May m
ặ
c, m
ũ
nón, giày dép
2. Nhà
ở
, đi
ệ
n n
ướ
c, v
ệ
sinh
3. Thi
ế
t b
ị
và đ
ồ
dùng gia đ
ì
nh
4. Y t
ế
và chăm sóc s
ứ
c kho
ẻ
5. Đi l
ạ
i và bưu đi
ệ
n
6. Giáo d
ụ
c
7. Văn hoá, th
ể
thao, gi
ả
i trí
8.
Đồ
dùng và d
ị
ch v
ụ
khác
11,8
55,1
21,5
276,0
24,9
29,4
52,2
28,5
72,6
36,0
11,4
20,7
2,2
10,1
3,9
50,5
2,5
5,4
9,5
5,3
13,3
6,6
2,1
3,8
Cơ c
ấ
u chi tiêu cho đ
ờ
i s
ố
ng c
ủ
a nhóm nghèo
Kho
ả
n chi
S
ố
ti
ề
n(ngh
ì
n đ
ồ
ng)
T
ỷ
tr
ọ
ng( %)
T
ổ
ng s
ố
I. Chi cho ăn u
ố
ng, hút
1. Lương th
ự
c
2. Th
ự
c ph
ẩ
m
3. Ch
ấ
t đ
ố
t
4. Ăn u
ố
ng ngoài gia đ
ì
nh
5. U
ố
ng và hút
II. Chi không ph
ả
i ăn u
ố
ng, hút
1.May m
ặ
c, m
ũ
nón, giày dép
2. Nhà
ở
, đi
ệ
n n
ướ
c, v
ệ
sinh
3. Thi
ế
t b
ị
và đ
ồ
dùng gia đ
ì
nh
4. Y t
ế
và chăm sóc s
ứ
c kho
ẻ
5. Đi l
ạ
i và bưu đi
ệ
n
6. Giáo d
ụ
c
7. Văn hoá, th
ể
thao, gi
ả
i trí
112,5
85,9
37,7
36,5
6,1
2,1
3,6
36,6
6,8
2,8
6,7
7,1
4,5
6,0
0,1
100,0
70,1
30,8
29,8
49,8
1,7
2,9
29,9
5,5
2,3
5,5
5,8
3,7
4,9
0,1
17
8.
Đồ
dùng và d
ị
ch v
ụ
khác
2,6
2,1
T
ừ
hai b
ả
ng cơ c
ấ
u chi tiêu trên ta th
ấ
y có s
ự
chênh l
ệ
ch khá l
ớ
n v
ề
m
ứ
c thu chi
gi
ữ
a nhóm h
ộ
giàu và h
ộ
nghèo. Như v
ậ
y chi tiêu cho đ
ờ
i s
ố
ng cao hay th
ấ
p ph
ụ
thu
ộ
c không nh
ữ
ng vào thu nh
ậ
p, vào m
ứ
c s
ố
ng, m
ứ
c đ
ắ
t đ
ỏ
mà c
ò
n ph
ụ
thu
ộ
c vào
tính ti
ế
t ki
ệ
m c
ủ
a ng
ườ
i dân
ở
các vùng.
* Xét theo góc đ
ộ
các vùng kinh t
ế
:
D
ự
a vào b
ả
ng thu nh
ậ
p b
ì
nh quân hàng tháng c
ủ
a lao đ
ộ
ng phân theo nghành
kinh t
ế
d
ướ
i đây ta c
ũ
ng th
ấ
y s
ự
chênh l
ệ
ch đáng k
ể
gi
ữ
a các vùng kinh t
ế
: nhóm
s
ả
n xu
ấ
t và phân ph
ố
i đi
ệ
n, khí đ
ố
t và n
ướ
c có thu nh
ậ
p cao nh
ấ
t ( VD: năm 2003-
thu nh
ậ
p b
ì
nh quân cu
ả
nhóm này là 2022,2 VNĐ/tháng ) c
ò
n nhóm nông lâm- ngư-
thu
ỷ
s
ả
n th
ì
thu nh
ậ
p bao gi
ờ
c
ũ
ng th
ấ
p nh
ấ
t (VD: năm 2003 thu nh
ậ
p b
ì
nh quân
c
ủ
a nhóm nông nghi
ệ
p và lâm nghi
ệ
p là 795,4 VNĐ/tháng và thu nh
ậ
p b
ì
nh quân
c
ủ
a nhóm thu
ỷ
s
ả
n là 765,7 VNĐ/tháng).Như v
ậ
y thu nh
ậ
p c
ủ
a nhóm s
ả
n xu
ấ
t và
phân ph
ố
i đi
ệ
n, khí đ
ố
t và n
ướ
c g
ấ
p 3-4 l
ầ
n thu nh
ậ
p c
ủ
a nhóm nông- lâm- thu
ỷ
s
ả
n, đi
ề
u này ch
ứ
ng t
ỏ
r
ằ
ng n
ướ
c ta đang chú tr
ọ
ng vào ngành s
ả
n xu
ấ
t năng l
ượ
ng
v
ì
trong quá tr
ì
nh CNH, HĐH th
ì
y
ế
u t
ố
năng l
ượ
ng r
ấ
t c
ầ
n thi
ế
t và r
ấ
t quan tr
ọ
ng,
nó đóng góp đáng k
ể
trong công cu
ộ
c xây d
ự
ng đ
ấ
t n
ướ
c theo đ
ị
nh h
ướ
ng XHCN
ở
n
ướ
c ta.
Thu nh
ậ
p b
ì
nh quân hàng tháng c
ủ
a lao đ
ộ
ng trong khu v
ự
c Nhà n
ướ
c theo giá
th
ự
c t
ế
phân theo ngành kinh t
ế
(ngh
ì
n đ
ồ
ng)
2000 2001 2002 2003
T
ổ
ng s
ố
849,6 954,3 1068,8 1190,9
Nông nghi
ệ
p và lâm nghi
ệ
p 680,0 589,8 740,2 795,4
Thu
ỷ
s
ả
n 669.3 661,2 765,1 765,7
Công nghi
ệ
p khai thác m
ỏ
1397,0 1745,5 1931,4 1890,8
Công nghi
ệ
p ch
ế
bi
ế
n 955,0 1050,3 1172,7 1211,6
S
ả
n xu
ấ
t và phân ph
ố
i đi
ệ
n, khí đ
ố
t và n
ướ
c 1613,6 1847,5 2005,7 2022,2
18
Xây d
ự
ng 860,8 961,2 1104,0 1194,2
Thương nghi
ệ
p, s
ử
a ch
ữ
a xe có đ
ộ
ng cơ, môtô
xe máy, và đ
ồ
dùng cá nhân và gia đ
ì
nh. 884,0 961,8 1127,4 1178,8
Khách s
ạ
n và nhà hàng 856,1 965,3 1110,4 1171,3
V
ậ
n t
ả
i, kho b
ã
i và thông tin liên l
ạ
c 1525,3 1667,1 1910,1 1957,7
Tài chính, tín d
ụ
ng 1454,4 1804,3 1935,0 1986,8
Ho
ạ
t đ
ộ
ng khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
692,7 778,2 895,4 1217,6
Các ho
ạ
t đ
ộ
ng liên quan đ
ế
n KD tài s
ả
n
và d
ị
ch v
ụ
tư v
ấ
n 1329,3 1532,4 1838,7 1860,2
QLNN và ANQP, đ
ả
m b
ả
o x
ã
h
ộ
i b
ắ
t bu
ộ
c 584,3 681,3 713,9 917,5
Giáo d
ụ
c và đào t
ạ
o 615,1 725,2 783,4 1020,6
Y t
ế
và ho
ạ
t đ
ộ
ng c
ứ
u tr
ợ
x
ã
h
ộ
i 622,5 725,4 796,5 981,9
Ho
ạ
t đ
ộ
ng văn hoá và th
ể
thao 607,2 718,3 814,7 990,9
Các ho
ạ
t đ
ộ
ng
Đả
ng, đoàn th
ể
và hi
ệ
p h
ộ
i 580,3 658,5 691,3 880,9
Ho
ạ
t đ
ộ
ng ph
ụ
c v
ụ
cá nhân và c
ộ
ng đ
ồ
ng 884,3 947,0 1036 1158,4
ngu
ồ
n: niên giám th
ố
ng kê-2005
* Xét v
ề
góc đ
ộ
dân t
ộ
c:
T
ỷ
l
ệ
h
ộ
nghèo
ở
các vùng l
ã
nh th
ổ
t
ậ
p trung ng
ườ
i dân t
ộ
c thi
ể
u s
ố
trong tương
quan v
ớ
i t
ỷ
l
ệ
h
ộ
nghèo
ở
các vùng l
ã
nh th
ổ
khác
Tên vùng l
ã
nh th
ổ
T
ỷ
l
ệ
h
ộ
nghèo (%)
Mi
ề
n núi Đông B
ắ
c
22,35
Mi
ề
n núi Tây B
ắ
c
33,95
Tây Nguyên
24,90
B
ắ
c Trung B
ộ
35,64
Đồ
ng B
ằ
ng Sông H
ồ
ng
9,76
Duyên H
ả
i mi
ề
n Trung
22,24
Đông Nam B
ộ
8,88
Đồ
ng B
ằ
ng sông C
ử
u Long
14,18
19
C
ả
n
ướ
c
17,18
( Ngu
ồ
n : B
ộ
Lao
Độ
ng Thương Binh - X
ã
H
ộ
i-2001)
K
ế
t qu
ả
đi
ề
u tra m
ẫ
u t
ạ
i Yên Bái tháng 11/2001 do B
ộ
Lao
Độ
ng Thương Binh-
X
ã
h
ộ
i cho k
ế
t qu
ả
t
ỷ
l
ệ
h
ộ
nghèo: Nùng 33,55%, Dao 51,27%, dân t
ộ
c ít ng
ườ
i
khác 35,22%.Theo Chương tr
ì
nh Qu
ố
c Gia xoá đói gi
ả
m nghèo và vi
ệ
c làm 2002
th
ì
: t
ỷ
l
ệ
h
ộ
nghèo
ở
các dân t
ộ
c thi
ể
u s
ố
so v
ớ
i ng
ườ
i kinh cao hơn t
ừ
6-10%.Và
đ
ặ
c bi
ệ
t theo báo Nhân dân ra ngày 20-6-1996: Vào th
ờ
i đi
ể
m 1995 , các dân t
ộ
c
đ
ặ
c bi
ệ
t khó khăn có thu nh
ậ
p b
ì
nh quân d
ướ
i60 USD/ng
ườ
i/năm, th
ì
các dân t
ộ
c
khác có thu nh
ậ
p có b
ì
nh quân g
ấ
p 3 l
ầ
n ( 180 USD/ng
ườ
i/năm) "Hơn 9 tri
ệ
u đ
ồ
ng
bào các dân t
ộ
c thi
ể
u s
ố
ở
n
ướ
c ta ch
ỉ
chi
ế
m 13.1% dân s
ố
, l
ạ
i sinh s
ố
ng trên 2/3
di
ệ
n tích l
ã
nh th
ổ
c
ả
n
ướ
c. M
ộ
t s
ố
dân t
ộ
c bi
ế
t làm lúa n
ướ
c, bi
ế
t làm đ
ồ
th
ủ
công,
làm ngh
ề
r
ừ
ng, song nhi
ề
u dân t
ộ
c, nh
ấ
t là dân t
ộ
c vùng cao, vùng sâu, vùng xa v
ẫ
n
c
ò
n trong c
ả
nh nghèo nàn l
ạ
c h
ậ
u. Qua đi
ề
u tra trong 43 dân t
ộ
c thi
ể
u s
ố
có 29 dân
t
ộ
c có m
ứ
c thu nh
ậ
p b
ì
nh quân d
ướ
i 50.000 VNĐ/tháng/ng
ườ
i, 90% s
ố
h
ộ
có giá tr
ị
tài s
ả
n d
ướ
i 1 tri
ệ
u đ
ồ
ng. R
ấ
t hi
ế
m có h
ộ
có giá tr
ị
tài s
ả
n trên 5 tri
ệ
u đ
ồ
ng. Có dân
t
ộ
c ch
ỉ
v
ẻ
n v
ẹ
n có vài trăm ng
ườ
i s
ố
ng b
ằ
ng hái l
ượ
m, săn b
ắ
t, và có nguy cơ suy
thoái. Không ít dân t
ộ
c v
ẫ
n c
ò
n s
ố
ng
ườ
i mù ch
ữ
đ
ế
n 90% và m
ắ
c n
ạ
n d
ị
ch kinh
niên như s
ố
t rét, thương hàn, b
ướ
u c
ổ
Như v
ậ
y tuy
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta có nhi
ề
u
chính sách nh
ằ
m h
ạ
n ch
ế
s
ự
đói nghèo
ở
các dân t
ộ
c ít ng
ườ
i và t
ì
nh h
ì
nh đ
ã
đ
ượ
c
c
ả
i thi
ệ
n ít nhi
ề
u nhưng chúng ta c
ầ
n ph
ả
i có m
ộ
t bi
ệ
n pháp c
ụ
th
ể
và tri
ệ
t đ
ể
hơn
n
ữ
a đ
ể
tránh rơi vào t
ì
nh tr
ạ
ng tái nghèo
* Xét v
ề
góc đ
ộ
gi
ớ
i:
Cùng có s
ự
chêch l
ệ
ch đáng k
ể
và b
ộ
ph
ậ
n không nh
ỏ
ph
ụ
n
ữ
nghèo ph
ả
i ch
ị
u
h
ậ
u qu
ả
c
ủ
a s
ự
chênh l
ệ
ch này, đ
ặ
c bi
ệ
t là ph
ụ
n
ữ
nghèo
ở
nông thôn và vùng núi
cao. N
ạ
n thi
ế
u vi
ệ
c làm c
ủ
a lao đ
ộ
ng n
ữ
ở
nông thôn r
ấ
t nghiên tr
ọ
ng, 1/3 th
ờ
i gian
lao đ
ộ
ng chưa đ
ượ
c s
ử
d
ụ
ng, d
ẫ
n đ
ế
n m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n đáng k
ể
lao đ
ộ
ng n
ữ
ở
nông thôn
ra thành ph
ố
ki
ế
m s
ố
ng (bán bánh m
ì
, bán rau, giúp vi
ệ
c ) th
ậ
m chí h
ọ
c
ò
n làm
nh
ữ
ng ngh
ề
x
ã
h
ộ
i c
ấ
m( m
ạ
i dâm, v
ậ
n chuy
ể
n ma tu
ý
). S
ố
ở
nông thôn tuy có
vi
ệ
c làm, nhưng năng su
ấ
t lao đ
ộ
ng và hi
ệ
u qu
ả
lao đ
ộ
ng th
ấ
p, thu nh
ậ
p kém, m
ộ
t
b
ộ
ph
ậ
n không nh
ỏ
rơi vào t
ì
nh tr
ạ
ng đói nghèo ( 20% ch
ủ
h
ộ
đói là n
ữ
). C
ò
n m
ộ
t
20
s
ố
ph
ụ
n
ữ
ở
thành th
ị
, do tai n
ạ
n lao đ
ộ
ng, ho
ặ
c ch
ồ
ng m
ấ
t s
ớ
m ph
ả
i nuôi nhi
ề
u con
c
ũ
ng rơi vào t
ì
nh tr
ạ
ng tương t
ự
. Và t
ạ
i thành th
ị
, m
ộ
t s
ố
xí nghi
ệ
p v
ẫ
n c
ò
n rơi vào
t
ì
nh tr
ạ
ng phân bi
ệ
t gi
ớ
i ( lương công nhân n
ữ
th
ấ
p hơn lương công nhân nam).
* Xét theo vùng đ
ị
a lí:
Chênh l
ệ
ch thu nh
ậ
p b
ì
nh quân đ
ầ
u ng
ườ
i m
ộ
t tháng năm 2001-2002 gi
ữ
a nhóm
thu nh
ậ
p cao nh
ấ
t và nhóm thu nh
ậ
p th
ấ
p nh
ấ
t theo giá th
ự
c t
ế
phân theo thành th
ị
,
nông thôn, và phân theo vùng.
Nhóm TN cao Nhóm TN th
ấ
p Nhóm TN cao
nh
ấ
t nh
ấ
t nh
ấ
t so v
ớ
i nhóm
có TN th
ấ
p nh
ấ
t
C
ả
n
ướ
c 107,7 872,9 8,1
Phân theo thành th
ị
và nông thôn
Thành th
ị
184,2 1479,2 8,0
Nông thôn 100,2 598,6 6,0
Phân theo vùng
Đồ
ng b
ằ
ng sông H
ồ
ng 120,7 828,3 7,7
Đông B
ắ
c 95,1 588,0 6,2
Tây B
ắ
c 75,0 446,6 6,0
B
ắ
c Trung B
ộ
88,9 518,7 5,8
Duyên h
ả
i Nam Trung B
ộ
112,9 656,9 5,8
Tây Nguyên 85,5 546,7 6,4
Đông Nam B
ộ
165,4 1493,2 9,0
Đồ
ng b
ằ
ng sông C
ử
u Long 126,2 860,1 6,8
Ngu
ồ
n: T
ổ
ng c
ụ
c th
ố
ng kê- 2005
và theo m
ứ
c chi tiêu theo các vùng như
ở
trên, ta th
ấ
y ph
ầ
n l
ớ
n các vùng
nghèo rơi vào các huy
ệ
n mi
ề
n núi phía B
ắ
c, mi
ề
n B
ắ
c Trung B
ộ
, duyên h
ả
i mi
ề
n
Trung, Tây Nguyên và đ
ồ
ng b
ằ
ng Sông C
ử
u Long. S
ự
phân hoá giàu nghèo
ở
thành
ph
ố
n
ổ
i b
ậ
t hơn
ở
nông thôn.
ở
Tây Nguyên s
ự
phân hoá ch
ỉ
bi
ể
u hi
ệ
n
ở
th
ị
x
ã
, c
ò
n
21
ở
vùng sâu, vùng cao th
ì
bi
ể
u hi
ệ
n c
ò
n m
ờ
nh
ạ
t( ch
ỉ
chênh l
ệ
ch không đáng k
ể
gi
ữ
a
tr
ưở
ng b
ả
nm ng
ườ
i lo ma chay cho làng v
ớ
i ng
ườ
i dân ).
ở
vùng này m
ứ
c đ
ộ
nghèo
ch
ủ
y
ế
u c
ò
n d
ự
a vào s
ố
l
ượ
ng trâu b
ò
, voi, c
ồ
ng chiêng. Th
ậ
m chí có nơi d
ự
a vào
uy tín x
ã
h
ộ
i như b
ằ
ng khen, huân chương
Như v
ậ
y s
ự
phân hoá giàu nghèo
ở
n
ướ
c ta đ
ề
u di
ễ
n ra trên m
ọ
i góc đ
ộ
,
phương di
ệ
n kinh t
ế
và x
ã
h
ộ
i. Chúng ta c
ầ
n ph
ả
i bi
ế
t nguyên nhân gây ra nó đ
ể
gi
ả
i
quy
ế
t m
ộ
t cách tri
ệ
t đ
ể
nh
ằ
m xây d
ự
ng đ
ấ
t n
ứơ
c theo con đ
ườ
ng XHCN.
2.2. NGUYÊN NHÂN
CỦA
SỰ
PHÂN HOÁ GIÀU NGHÈO
Các nguyên nhân
V
ố
n
Có lao
đ
ộ
ng
Có
vi
ệ
c
làm
Có đ
ấ
t
đai,TL
SX
Có k
ế
ho
ạ
ch
Nguyên
nhân
khác
Nguyên nhân giàu
ĐB sông H
ồ
ng
90,98
53,69
42,62
15,57
72,95
10,25
ĐBsông C
ử
u Long
94,44
23,46
25,00
81,48
56,48
8,33
Nguyên nhân nghèo
ĐB sông H
ồ
ng
88,93
32,38
49,18
16,80
47,13
21,31
ĐB sông C
ử
u Long
88,89
9,88
51,54
82,10
20,37
19,44
( Ngu
ồ
n: t
ừ
k
ế
t qu
ả
đi
ề
u tra năm 1994 c
ủ
a T
ổ
ng c
ụ
c th
ố
ng kê-1994, đơn v
ị
%)
D
ự
a theo b
ả
ng " t
ỷ
l
ệ
tr
ả
l
ờ
i c
ủ
a x
ã
, ph
ườ
ng, th
ị
tr
ấ
n v
ề
nguyên nhân giàu
nghèo c
ủ
a h
ộ
" như
ở
trên, ta có th
ể
th
ấ
y đ
ượ
c cơ b
ả
n nguyên nhân c
ủ
a s
ự
phân hoá
giàu nghèo.
2.2.1.Nguyên nhân ch
ủ
quan
Có th
ể
nói r
ằ
ng v
ấ
n đ
ề
giàu c
ụ
th
ể
ở
n
ướ
c ta th
ế
nào v
ẫ
n chưa đ
ượ
c r
õ
v
ì
thi
ế
u
s
ố
li
ệ
u chính th
ứ
c. Đó là do chúng ta chưa có ch
ủ
trương kê khai tài s
ả
n và thu
nh
ậ
p. K
ế
t qu
ả
do công chúng t
ự
khai báo, nhưng th
ự
c t
ế
th
ì
ít ng
ườ
i khai báo đúng
thu nh
ậ
p c
ủ
a m
ì
nh, ng
ườ
i giàu khai báo ít đi đ
ể
tr
ố
n thu
ế
thu nh
ậ
p, ng
ườ
i nghèo
khai báo ít hơn đ
ể
đ
ượ
c h
ưở
ng tr
ợ
c
ấ
p t
ừ
chính sách nhà n
ướ
c Tuy nhiên qua đi
ề
u
tra c
ũ
ng th
ấ
y đ
ượ
c nguyên nhân cơ b
ả
n đ
ể
không ít h
ộ
giàu lên đó là:
22
+
Ở
nông thôn, ng
ườ
i giàu hi
ệ
n nay ch
ủ
y
ế
u do kh
ả
năng thích
ứ
ng nhanh v
ớ
i
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh. H
ọ
không ch
ỉ
làm nông nghi
ệ
p mà c
ò
n làm thêm các ngh
ề
khác ( làm d
ị
ch v
ụ
, làm th
ủ
công nghi
ệ
p, công nghi
ệ
p nh
ỏ
, ch
ế
bi
ế
n, xay xát )
Đố
i
v
ớ
i các h
ộ
giàu, ph
ầ
n thu t
ừ
s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p th
ườ
ng dùng cho chi tiêu sinh
ho
ạ
t hàng ngày, c
ò
n ph
ầ
n thu t
ừ
các ngành ngh
ề
khác th
ì
dùng cho vi
ệ
c mua s
ắ
m tài
s
ả
n c
ố
đ
ị
nh đ
ể
nâng cao m
ứ
c s
ố
ng ho
ặ
c đ
ể
tích lu
ỹ
m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh.
M
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n nh
ỏ
các gia đ
ì
nh giàu lên nh
ờ
có ng
ườ
i thân s
ố
ng và làm vi
ệ
c
ở
n
ướ
c
ngoài. B
ằ
ng ngu
ồ
n tài tr
ợ
không ít gia đ
ì
nh có đi
ề
u ki
ệ
n đ
ể
nâng cao m
ứ
c s
ố
ng
ho
ặ
c đ
ầ
u tư cho s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh, tăng thêm thu nh
ậ
p. Ngoài ra có m
ộ
t s
ố
h
ộ
giàu v
ì
có ng
ườ
i thân tham gia công tác qu
ả
n l
ý
, l
ã
nh đ
ạ
o các c
ấ
p. Trong s
ố
h
ộ
này,
không lo
ạ
i tr
ừ
nh
ữ
ng h
ộ
giàu lên nh
ờ
khôn khéo h
ợ
p th
ứ
c hoá nh
ữ
ng ng
ườ
i thu
nh
ậ
p b
ấ
t chính d
ướ
i đ
ủ
lo
ạ
i b
ổ
ng l
ộ
c.
+
Ở
thành ph
ố
, ph
ầ
n l
ớ
n ng
ườ
i giàu là
ở
l
ĩ
nh v
ự
c buôn bán và d
ị
ch v
ụ
trong l
ĩ
nh
v
ự
c s
ả
n xu
ấ
t, s
ố
h
ộ
giàu r
ấ
t ít. Trong s
ố
h
ộ
giàu lên nh
ờ
buôn bán, có không ít
ng
ườ
i đ
ã
l
ợ
i d
ụ
ng các k
ẽ
h
ở
c
ủ
a pháp lu
ậ
t đ
ể
tr
ố
n thu
ế
ho
ặ
c l
ẩ
n tránh các kho
ả
n n
ộ
p
khác.
ở
đây ph
ả
i k
ể
đ
ế
n tr
ố
n thu
ế
ho
ặ
c l
ẩ
n tránh các kho
ả
n n
ộ
p khác.
ở
đây ph
ả
i k
ể
đ
ế
n m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n không nh
ỏ
các viên ch
ứ
c Nhà n
ướ
c làm" d
ị
ch v
ụ
t
ổ
ng h
ợ
p" t
ạ
i các
công ty trách nhi
ệ
m h
ữ
u h
ạ
n, các trung tâm tư v
ấ
n Ngoài ra là các hành vi buôn
l
ậ
u, tr
ố
n thu
ế
, làm hàng gi
ả
, tham nh
ũ
ng c
ự
c k
ỳ
nguy hi
ể
m c
ũ
ng t
ạ
o nên m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n cán b
ộ
, viên ch
ứ
c giàu lên r
ấ
t nhanh.
+ V
ề
tay ngh
ề
, tính ch
ấ
t công vi
ệ
c, v
ị
trí quy
ề
n l
ự
c:
Tay ngh
ề
cao, quy
ề
n l
ự
c càng l
ớ
n th
ì
thu nh
ậ
p càng l
ớ
n. T
ấ
t nhiên tay ngh
ề
và
tính ch
ấ
t công vi
ệ
c ( đ
ò
i h
ỏ
i là lao đ
ộ
ng chân tay, trí óc nhi
ề
u, hay đ
ộ
ph
ứ
c t
ạ
p c
ủ
a
công vi
ệ
c ) đ
ề
u đ
ò
i h
ỏ
i tr
ì
nh đ
ộ
, tri th
ứ
c c
ủ
a ng
ườ
i lao đ
ộ
ng đ
ượ
c tích lu
ỹ
lâu dài
m
ớ
i có đ
ượ
c và nh
ữ
ng ng
ườ
i s
ở
h
ữ
u chúng có thu nh
ậ
p cao là đúng. Tuy nhiên đ
ị
a
v
ị
x
ã
h
ộ
i hay uy tín có th
ể
xu
ấ
t phát t
ừ
ti
ề
m l
ự
c kinh t
ế
và hi
ệ
n t
ượ
ng ng
ườ
i l
ạ
m
d
ụ
ng đ
ể
làm giàu m
ộ
t cách b
ấ
t chính th
ì
s
ẽ
làm cho s
ự
phân hóa giàu nghèo ngày
càng tăng v
ì
th
ự
c s
ự
d
ự
a trên d
ự
a trên quy
ề
n l
ự
c và đ
ị
a v
ị
x
ã
h
ộ
i, ti
ề
m l
ự
c kinh t
ế
đ
ể
làm giàu chính là bóc l
ộ
t giá tr
ị
c
ủ
a nh
ữ
ng ng
ườ
i khác.
23
C
ò
n nguyên nhân cơ b
ả
n c
ủ
a nghèo là: thi
ế
u ki
ế
n th
ứ
c làm ăn, thi
ế
u v
ố
n ho
ặ
c
không có v
ố
n, đông con, neo đơn thi
ế
u s
ứ
c lao đ
ộ
ng.Bên c
ạ
nh đó th
ì
:
+
Đố
i v
ớ
i thành th
ị
: nguyên nhân nghèo là do có th
ể
b
ị
phá s
ả
n, đông con, thi
ế
u
s
ứ
c lao đ
ộ
ng,
ố
m đau, l
ườ
i nhác, m
ắ
c các t
ệ
n
ạ
n x
ã
h
ộ
i, thi
ế
u tri th
ứ
c, tr
ì
nh đ
ộ
dân
trí th
ấ
p
+
Đố
i v
ớ
i nông thôn: ngoài thi
ế
u ki
ế
n th
ứ
c làm ăn, không có v
ố
n, nghèo c
ò
n do
đông con, không có đi
ề
u ki
ệ
n làm vi
ệ
c (thi
ế
u ru
ộ
ng, vu
ờ
n, không đ
ủ
phương ti
ệ
n
s
ả
n xu
ấ
t ), không có kinh nghi
ệ
m
T
ấ
t c
ả
nh
ữ
ng nguyên nhân ch
ủ
quan trên đ
ã
làm nh
ữ
ng ng
ườ
i nghèo ngày càng
nghèo thêm và nh
ữ
ng ng
ườ
i giàu th
ì
giàu thêm và t
ạ
o ra h
ố
ngăn gi
ữ
a ng
ườ
i giàu và
ng
ườ
i nghèo ngày càng r
ộ
ng. Bên c
ạ
nh đó, nh
ữ
ng nguyên nhân khách quan càng
làm cho s
ự
PHGN ngày càng tăng thêm và con ng
ườ
i mu
ố
n đi
ề
u ch
ỉ
nh c
ũ
ng khó
đ
ượ
c
2.2.2. Nguyên nhân khách quan
+ Nguyên nhân n
ổ
i b
ậ
t là do n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta đang trong t
ì
nh tr
ạ
ng kém phát
tri
ể
n, thu nh
ậ
p b
ì
nh quân theo đ
ầ
u ng
ườ
i quá th
ấ
p, l
ạ
i b
ị
ả
nh h
ưở
ng b
ở
i nh
ữ
ng h
ậ
u
qu
ả
n
ặ
ng n
ề
c
ủ
a m
ấ
y ch
ụ
c năm chi
ế
n tranh liên miên tàn phá đ
ấ
t n
ướ
c. V
ị
trí đ
ị
a lí
c
ủ
a n
ướ
c ta bên c
ạ
nh m
ặ
t thu
ậ
n l
ợ
i cho phát tri
ể
n kinh t
ế
c
ũ
ng gây nhi
ề
u khó khăn
do h
ì
nh th
ế
tr
ả
i dài, gây nên s
ự
cách bi
ệ
t chênh l
ệ
ch v
ề
phát tri
ể
n kinh t
ế
gi
ữ
a các
vùng l
ã
nh th
ổ
trong l
ị
ch s
ử
. N
ướ
c ta l
ạ
i b
ị
ả
nh h
ưở
ng l
ớ
n b
ở
i đi
ề
u ki
ệ
n t
ự
nhiên
kh
ắ
c nghi
ệ
t: thiên tai, l
ũ
l
ụ
t, h
ạ
n hán, sâu b
ệ
nh, m
ấ
t mùa, đ
ấ
t đai c
ằ
n c
ỗ
i, di
ệ
n tích
canh tác ít, đ
ị
a h
ì
nh ph
ứ
c t
ạ
p ( s
ở
h
ữ
u ru
ộ
ng chua, m
ặ
n ) xa xôi h
ẻ
o lánh, giao
thông đi l
ạ
i không thu
ậ
n ti
ệ
n, cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng kém.luôn đe d
ọ
a và t
ướ
c đi nh
ữ
ng thành
qu
ả
lao đ
ộ
ng, đ
ặ
c bi
ệ
t là s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p.
+ M
ặ
t khác, trong các y
ế
u t
ố
mang tính tính l
ị
ch s
ử
, truy
ề
n th
ố
ng th
ì
c
ũ
ng có
m
ặ
t tiêu c
ự
c, và tích c
ự
c
ả
nh h
ưở
ng đ
ế
n s
ự
phân hoá giàu nghèo. Đó chính là s
ự
đè
n
ặ
ng c
ủ
a nh
ữ
ng truy
ề
n th
ố
ng c
ổ
h
ủ
, l
ạ
c h
ậ
u, cá nhân b
ị
hoà l
ẫ
n vào c
ộ
ng đ
ồ
ng đ
ượ
c
duy tr
ì
theo c
ộ
ng đ
ồ
ng cùng v
ớ
i quan ni
ệ
m như "ai giàu ba h
ọ
, ai khó ba đ
ờ
i","an
b
ầ
n l
ạ
c đ
ạ
o" hay câu "con vua r
ồ
i l
ạ
i làm vua, con s
ã
i
ở
chùa l
ạ
i quét lá đa " là tri
ế
t
lí m
ộ
t th
ờ
i đ
ể
an
ủ
i ng
ườ
i ta cam ch
ị
u đói nghèo, coi đó là s
ự
th
ậ
t hi
ể
n nhiên không
24
th
ể
thay đ
ổ
i đ
ượ
c. Chính v
ì
v
ậ
y nó làm ng
ườ
i dân tr
ở
nên nh
ụ
t trí, cam ch
ị
u tr
ướ
c
s
ố
ph
ậ
n c
ủ
a m
ì
nh, và làm k
ì
m h
ã
m s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a đ
ấ
t n
ứơ
c. Nó t
ạ
o ra s
ự
tr
ì
tr
ệ
nghèo nàn l
ạ
c h
ậ
u c
ủ
a n
ướ
c ta nói chung, đ
ặ
c bi
ệ
t là ng
ườ
i nghèo nói riêng.
+ Nguyên nhân th
ứ
ba là khi chúng ta chuy
ể
n đ
ổ
i t
ừ
cơ ch
ế
t
ậ
p trung quan liêu
bao c
ấ
p sang cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng th
ì
nh
ữ
ng di ch
ứ
ng c
ủ
a ch
ế
đ
ộ
bao c
ấ
p như: b
ì
nh
quân, v
ừ
a đ
ặ
c quy
ề
n, v
ừ
a đ
ặ
c l
ợ
i v
ẫ
n sót l
ạ
i trong
ý
th
ứ
c con ng
ườ
i, làm cho con
ng
ườ
i tr
ở
nên l
ườ
i lao đ
ộ
ng, suy ngh
ĩ
không sáng t
ạ
o, năng đ
ộ
ng trong s
ả
n xu
ấ
t.
+ Môi tr
ườ
ng pháp l
ý
: hi
ệ
n nay nhà n
ướ
c ta đang trong giai đo
ạ
n hoàn thi
ệ
n h
ệ
th
ố
ng pháp lu
ậ
t theo đ
ị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a chính v
ì
v
ậ
y d
ễ
nh
ậ
n th
ấ
y s
ự
b
ấ
t
ổ
n đ
ị
nh và nhi
ề
u khi
ế
m khuy
ế
t. Nhi
ề
u đ
ạ
o lu
ậ
t c
ò
n thi
ế
u đang đ
ượ
c b
ổ
sung.
Nh
ữ
ng cái đó c
ũ
ng c
ầ
n đ
ượ
c s
ử
a đ
ổ
i, hoàn thi
ệ
n. Tính kh
ả
thi c
ủ
a nhi
ề
u đ
ạ
o lu
ậ
t và
văn ki
ệ
n d
ướ
i lu
ậ
t v
ẫ
n c
ò
n y
ế
u. Đi
ề
u này d
ẫ
n đ
ế
n c
ò
n nhi
ề
u khe h
ở
t
ạ
o ra cơ h
ộ
i, là
m
ả
nh đ
ấ
t cho các hành đ
ộ
ng theo đúng pháp lu
ậ
t, làm giàu b
ấ
t chính. Đây là m
ộ
t
trong nh
ữ
ng v
ấ
n đ
ề
gay c
ấ
n nh
ấ
t, có tác d
ụ
ng tiêu c
ự
c, đ
ẩ
y hi
ệ
n t
ượ
ng phân hoá
giàu nghèo đôi khi tr
ở
thành không b
ì
nh th
ườ
ng, thái quá trong giai đo
ạ
n hi
ệ
n nay.
+ Bên c
ạ
nh đó, đ
ố
i v
ớ
i c
ả
ở
nông thôn hay thành th
ị
, có m
ộ
t s
ố
h
ộ
gia đ
ì
nh giàu lên
nh
ờ
đ
ượ
c th
ừ
a k
ế
m
ộ
t s
ố
v
ố
n l
ớ
n, hay có đ
ấ
t n
ằ
m trong khu quy ho
ạ
ch, g
ầ
n đ
ườ
ng
xá
+ Do cơ ch
ế
chính sách chưa tho
ả
đáng: trung ương c
ũ
ng như đ
ị
a phương chưa
có chính sách đ
ầ
u tư cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng tho
ả
đáng, nh
ấ
t là các vùng núi cao, vùng sâu,
vùng căn c
ứ
kháng chi
ế
n c
ũ
, thi
ế
u các chính sách đ
ồ
ng b
ộ
như: chính sách ưu đ
ã
i,
khuy
ế
n khích s
ả
n xu
ấ
t, t
ạ
o vi
ệ
c làm, tăng thu nh
ậ
p, cung c
ấ
p d
ị
ch v
ụ
y t
ế
, giáo d
ụ
c
đào t
ạ
o, văn hoá c
ũ
ng như chuy
ể
n giao công ngh
ệ
, t
ổ
ch
ứ
c chưa t
ố
t vi
ệ
c chăm lo
c
ủ
a c
ộ
ng đ
ồ
ng x
ã
h
ộ
i đ
ố
i v
ớ
i ng
ườ
i nghèo.
Các nguyên nhân trên tác đ
ộ
ng qua l
ạ
i l
ẫ
n nhau làm cho t
ì
nh tr
ạ
ng nghèo đói
trong t
ừ
ng vùng thêm tr
ầ
m tr
ọ
ng, gay g
ắ
t khi
ế
n cho các h
ộ
nghèo khó khó có th
ể
v
ượ
t qua đ
ượ
c n
ế
u không có nh
ữ
ng chính sách và gi
ả
i pháp riêng đ
ố
i v
ớ
i các h
ộ
nghèo và vùng nghèo.
Tóm l
ạ
i, qua th
ự
c tr
ạ
ng Vi
ệ
t Nam như hi
ệ
n nay ta có th
ể
th
ấ
y hàng lo
ạ
t nh
ữ
ng
nguyên nhân d
ẫ
n đ
ế
n s
ự
phân hóa giàu nghèo. Có r
ấ
t nhi
ề
u nguyên nhân tr
ự
c ti
ế
p,