ĐỀ TÀI
THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH LÃI SUẤT
CỦA VIỆT NAM
Giáo viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện :
1
MỞ
ĐẦU
.
L
ã
i su
ấ
t là m
ộ
t ph
ạ
m trù kinh t
ế
quan tr
ọ
ng
đượ
c
đề
c
ậ
p trên nhi
ề
u l
ĩ
nh v
ự
c
c
ủ
a
đờ
i s
ố
ng kinh t
ế
t
ừ
ti
ế
t ki
ệ
m,
đầ
u tư, ki
ể
m soát l
ạ
m Nhà n
ướ
c s
ử
d
ụ
ng l
ã
i
su
ấ
t l
àm công c
ụ
c
ủ
a ch
ính sách ti
ề
n t
ệ
đi
ề
u ti
ế
t c
ác quan h
ệ
kinh t
ế
nh
ằ
m m
ụ
c
ti
êu tăng tr
ưở
ng phát tri
ể
n. Do t
ầ
m quan tr
ọ
ng và cách th
ứ
c tác
độ
ng vào l
ã
i
su
ấ
t c
ủ
a nhà n
ướ
c h
ì
nh thành nên nhi
ề
u quan đi
ể
m, xu h
ướ
ngkhác nhau v
ề
l
ã
i
su
ấ
t và đi
ề
u hành l
ã
i su
ấ
t. Trong t
ậ
p chuyên
đề
này s
ẽ
t
ậ
p trung vào phân tích
hai
đị
nh hương cơ b
ả
n c
ủ
a chính sách đi
ề
u hành l
ã
i su
ấ
t là ki
ể
m soát l
ã
i su
ấ
t và
t
ự
do hoá l
ã
i su
ấ
t. Ki
ể
m soát l
ã
i su
ấ
t và c
ố
g
ắ
ng duy tr
ì
m
ộ
t cơ ch
ế
ấ
n
đị
nh l
ã
su
ấ
t áp
đặ
t vào th
ị
tr
ườ
ng. Đây là cong c
ụ
mang tính hành chính.T
ự
do hoá l
ã
i
su
ấ
t
đề
cao s
ự
ưu vi
ệ
t c
ủ
a cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng trong vi
ệ
c h
ì
nh thành l
ã
i su
ấ
t. Các
công c
ụ
ph
ụ
c ph
ụ
cho qu
à tr
ì
nh ti
ế
n t
ư do hoá c
ũ
ng
đư
ợ
c
đ
ề
c
ậ
p t
ớ
i
ở
m
ứ
c
đ
ộ
nh
ấ
t
đị
nh.
Để
ti
ế
p t
ụ
c c
ả
i cách chính sách l
ã
i su
ấ
t h
ướ
ng t
ớ
i m
ụ
c tiêu l
ã
i su
ấ
t d
ự
a trên
cơ s
ở
th
ị
tr
ườ
ng, chuyên
đề
phân tích th
ự
c tr
ạ
ng đi
ề
u hành chính sách l
ã
i su
ấ
t
th
ờ
i gian qua
ở
Vi
ệ
t Nam. Vi
ệ
c phân tích s
ẽ
đúc rút ra nh
ữ
ng ưu nh
ượ
c đi
ể
m
nh
ằ
m th
ự
c hi
ệ
n tri
ệ
t
để
hơn linh ho
ạ
t hơn vai tr
ò
c
ủ
a ngân hàng nhà n
ướ
c và t
ừ
vi
ệ
c nghiên c
ứ
u th
ự
c tr
ạ
ng
để
đề
ra nh
ữ
ng bi
ệ
n pháp h
ữ
u hi
ệ
u
đẩ
y nhanh hơn
quá tr
ì
nh hoà nh
ậ
p c
ủ
a Vi
ệ
t Nam v
ớ
i m
ặ
t b
ằ
ng l
ã
i su
ấ
t th
ế
gi
ớ
i và theo thông l
ệ
qu
ố
c t
ế
.
Tôi mong mu
ố
n r
ằ
ng, t
ậ
p
đ
ề
án này s
ẽ
mang l
ạ
i nh
ữ
ng h
ữ
u
ích trong quá
tr
ì
nh h
ọ
c t
ậ
p và có th
ể
góp ph
ầ
n nh
ỏ
bé vào quá tr
ì
nh ho
ạ
ch
đị
nh chính sách,
xây d
ự
ng các quy ch
ế
v
ậ
n hành qu
ả
n l
ý
l
ã
i su
ấ
t c
ủ
a ngân hàng nhà n
ướ
c ngày
m
ộ
t t
ố
t hơn.
2
CHƯƠNG I
LÃI
SUẤT
VÀ
TỰ
DO HOÁ
LÃI
SUẤT
.
I. L
ã
i su
ấ
t
1. Nh
ữ
ng kh
ã
i ni
ệ
m v
ề
l
ã
i su
ấ
t
L
ã
i su
ấ
t là giá c
ủ
a v
ố
n, chi phí ph
ả
i tr
ả
cho vi
ệ
c thuê v
ố
n.
Trong n
ề
n kinh t
ế
luôn có nh
ữ
ng ch
ủ
th
ể
t
ạ
m th
ờ
i dư th
ừ
a v
ố
n, cùng lúc đó
có nh
ữ
ng ng
ư
ờ
i c
ó cơ h
ộ
i
đ
ầ
u t
ư sinh l
ợ
i, c
ầ
n v
ố
n song l
ạ
i thi
ế
u v
ố
n, th
ị
tr
ư
ờ
ng
t
ài chính ra
đờ
i làm thông su
ố
t quá tr
ì
nh chuy
ể
n v
ố
n t
ừ
ng
ườ
i th
ừ
a v
ố
n sang
ng
ườ
i c
ầ
n v
ố
n, các ch
ủ
th
ể
qua quan h
ệ
vay m
ượ
n tín d
ụ
ng ho
ặ
c mua bán các
công c
ụ
n
ợ
đề
u
đạ
t
đượ
c m
ụ
c đích c
ủ
a m
ì
nh; ng
ườ
i th
ừ
a v
ố
n v
ừ
a b
ả
o
đả
m
đượ
c
v
ố
n v
ừ
a thu
đượ
c l
ợ
i, ng
ườ
i thi
ế
u v
ố
n v
ừ
a d
ượ
c đáp
ứ
ng
đủ
cho đàu tư. T
ừ
th
ị
tr
ườ
ng đó, l
ã
i su
ấ
t
đượ
c h
ì
nh thành như giá c
ả
c
ủ
a m
ộ
t lo
ạ
i hàng hoá(
ở
đây là
v
ố
n), nó là chi phí mà ng
ườ
i đi vay ph
ả
i tr
ả
cho ng
ườ
i cho vay
để
đượ
c quy
ề
n
s
ử
d
ụ
ng v
ố
n, nó v
ậ
n
độ
ng tuân theo quy lu
ậ
t cung c
ầ
u, xác
đị
nh trên cơ s
ở
cân
b
ằ
ng gi
ữ
a nhu c
ầ
u v
ề
v
ố
n v
á cung v
ề
v
ố
n tr
ên th
ị
tr
ư
ờ
ng.
Như v
ậ
y, l
ã
i su
ấ
t ch
ính là tín hi
ệ
u th
ị
tr
ư
ờ
ng tham gia v
ào vi
ệ
c n
âng cao
hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng v
ố
n và phân b
ổ
ngu
ồ
n v
ố
n m
ộ
t cách h
ợ
p l
ý
.
Ở
trên là khái ni
ệ
m l
ã
i su
ấ
t theo nguyên t
ắ
c th
ị
tr
ườ
ng, song l
ã
i su
ấ
t c
ò
n
đượ
c hi
ể
u là công c
ụ
ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a chính sách ti
ề
n t
ệ
c
ủ
a m
ỗ
i qu
ố
c gia, nó do
ng
ân hàng trung ương - cơ quan thay m
ặ
t nhà n
ướ
c th
ự
c thi chính sách tài chính
ti
ề
n t
ệ
- n
ắ
m gi
ữ
, và s
ử
d
ụ
ng nh
ằ
m đi
ề
u ch
ỉ
nh và can thi
ệ
p vào th
ị
tr
ườ
ng giúp
h
ạ
n ch
ế
và kh
ắ
c ph
ụ
c nh
ữ
ng y
ế
u kém c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
.
3
Ngo
ài ra khái ni
ệ
m l
ã
i su
ấ
t nh
ư là chi phí cơ h
ộ
i c
ủ
a vi
ệ
c gi
ữ
ti
ề
n c
ũ
ng
t
ương
đố
i ph
ổ
bi
ế
n.
Trong
đờ
i s
ố
ng hàng ngày chúng ta c
ũ
ng g
ặ
p r
ấ
t nhi
ề
u lo
ạ
i l
ã
i su
ấ
t khác
nhau như l
ã
i su
ấ
t các ch
ứ
ng khoán, l
ã
i su
ấ
t tái chi
ế
t kh
ấ
u, l
ã
i su
ấ
t tái c
ấ
p v
ố
n,
l
ã
i su
ấ
t danh ngh
ĩ
a-l
ã
i su
ấ
t th
ự
c, l
ã
i su
ấ
t tr
ầ
n-sàn. S
ự
phân bi
ệ
t các lo
ạ
i l
ã
i su
ấ
t
n
ày d
ự
a trên s
ự
liên quan
đế
n vai tr
ò
công c
ụ
c
ủ
a chính sách ti
ề
n t
ệ
, ch
ỉ
s
ố
l
ạ
m
phát ho
ặ
c k
ỳ
h
ạ
n và r
ủ
i ro c
ủ
a m
ỗ
i lo
ạ
i ch
ứ
ng khoán. Tuy nhiên m
ộ
t đi
ề
u quan
tr
ọ
ng là h
ầ
u h
ế
t các lo
ạ
i l
ã
i su
ấ
t này
đề
u di
ễ
n bi
ế
n theo nhau. V
ì
v
ậ
y, n
ế
u không
ghi c
ụ
th
ể
g
ì
kh
ác th
ì
thu
ậ
t ng
ữ
l
ã
i su
ấ
t
đ
ề
c
ậ
p trong t
ậ
p chuy
ên
đ
ề
n
ày mang
ý
ngh
ĩ
a ph
ổ
quát chung.
2. Cơ ch
ế
xác
đị
nh l
ã
i su
ấ
t
T
ừ
nh
ữ
ng khái ni
ệ
m trên v
ề
l
ã
i su
ấ
t, ta có th
ể
mô h
ì
nh hoá nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
tham gia vào vi
ệ
c h
ì
nh thành nên l
ã
i su
ấ
t trong n
ề
n kinh t
ế
.
T
à
i chÝnh gi
án
tiÕp
(NHTM)
L
ã
i su
ấ
t
NHTƯ
Ng
ườ
i
cho
vay
Ng
ườ
i
đi vay
T
à
i chÝnh tr
ự
c
tiÕp
L
ã
i su
ấ
t
4
D
ự
a vào mô h
ì
nh chúng ta th
ấ
y có hai nhóm l
ự
c l
ượ
ng tham gia vào vi
ệ
c
xác
đị
nh l
ã
i su
ấ
t.
a. Nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
thu
ộ
c l
ự
c l
ư
ợ
ng th
ị
tr
ư
ờ
ng.
Thành ph
ầ
n thu
ộ
c nhóm này g
ồ
m :
* Ng
ườ
i cho vay : nh
ữ
ng ng
ườ
i dư th
ừ
a v
ố
n.
* Ng
ư
ờ
i
đi vay: nh
ữ
ng ng
ư
ờ
i c
ầ
n v
ố
n
đ
ể
kinh doanh, ti
êu dùng.
* Các ngân hàng thương m
ạ
i v
à t
ổ
ch
ứ
c t
ài chính trung gian: nh
ữ
ng ch
ủ
th
ể
tham gia v
ào th
ị
tr
ườ
ng tài chính, ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng, huy
độ
ng v
ố
n
để
cho vay
nh
ằ
m m
ụ
c đích kinh doanh thu l
ợ
i nhu
ậ
n. H
ọ
có nh
ữ
ng vai tr
ò
, v
ị
trí, l
ợ
i th
ế
mà
tài chính tr
ự
c ti
ế
p không có
đượ
c.
L
ã
i su
ấ
t
NHTƯ
NHTM
Ng
ườ
i
đi vay
Ng
ư
ờ
i
cho vay
5
Nh
ữ
ng th
ành ph
ầ
n n
ày tham gia vào vi
ệ
c x
ác d
ị
nh l
ã
i su
ấ
t tu
ân theo theo
quy lu
ậ
t th
ị
tr
ườ
ng. Khi nhu c
ầ
u v
ề
v
ố
n
đượ
c đáp
ứ
ng b
ằ
ng cung v
ề
v
ố
n
ở
m
ứ
c
toàn d
ụ
ng v
ố
n th
ì
l
ã
i su
ấ
t cân b
ằ
ng
đượ
c h
ì
nh thành. Nh
ữ
ng bi
ế
n
độ
ng c
ủ
a các
bi
ế
n s
ố
kinh t
ế
v
ĩ
mô s
ẽ
ả
nh h
ưở
ng
đế
n hành vi c
ủ
a các thành ph
ầ
n này, thay
đổ
i cung c
ầ
u v
ề
v
ố
n và l
ã
i su
ấ
t cân b
ằ
ng
đượ
c đi
ề
u ch
ỉ
nh cho phù h
ợ
p.
L
ã
i
su
ấ
t Cung v
ề
v
ố
n
Lscb
C
ầ
u v
ề
v
ố
n
V
ố
n
b.
Nhóm y
ế
u t
ố
thu
ộ
c chính sách ti
ề
n t
ệ
:
Thành ph
ầ
n: Duy nh
ấ
t là NHTƯ. Cơ quan có nhi
ệ
m v
ụ
phát hành ti
ề
n,
qu
ả
n l
ý
hành chính h
ệ
th
ố
ng ngân hàng, vai tr
ò
ng
ườ
i cho vay cu
ố
i cùng, xây
d
ự
ng chính sách ti
ề
n t
ệ
. Nó tác
độ
ng
đế
n l
ã
i su
ấ
t b
ằ
ng các công c
ụ
mang tính
quy
ề
n l
ự
c nhà n
ướ
c ho
ặ
c các công c
ụ
mang tính th
ị
tr
ườ
ng.
NHTƯ s
ử
d
ụ
ng công c
ụ
l
ã
i su
ấ
t
để
tác
độ
ng vào l
ượ
ng ti
ề
n cung
ứ
ng và các
bi
ế
n s
ố
kinh t
ế
v
ĩ
m
ô khác nh
ằ
m
đ
ạ
t
đư
ợ
c c
ác m
ụ
c ti
êu c
ủ
a ch
ính sách ti
ề
n t
ệ
:
*
Ổ
n
đ
ị
nh
ti
ề
n t
ệ
.
* T
ạ
o vi
ệ
c làm.
* Tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
.
6
C
ách s
ử
d
ụ
ng c
ông c
ụ
l
ã
i su
ấ
t ph
ụ
thu
ộ
c v
ào chính sách đi
ề
u h
ành l
ã
i su
ấ
t
c
ủ
a NHTƯ
ở
m
ỗ
i giai đo
ạ
n khác nhau c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
. Xây d
ự
ng chính sách l
ã
i
su
ấ
t đúng
đắ
n nh
ằ
m h
ướ
ng d
ẫ
n phân b
ổ
h
ợ
p lí ngu
ồ
n v
ố
n, huy
độ
ng
đượ
c t
ấ
t
c
ả
các ngu
ồ
n l
ự
c ti
ề
m năng trong n
ề
n kinh t
ế
, kích thích
đầ
u tư, phù h
ợ
p t
ỷ
giá
và t
ạ
o thu
ậ
n l
ợ
i cho ho
ạ
t
độ
ng ngo
ạ
i thương, mang l
ạ
i đà phát tri
ể
n v
ữ
ng m
ạ
nh
cho n
ề
n kinh t
ế
là m
ộ
t yêu c
ầ
u b
ứ
c thi
ế
t luôn
đượ
c
đặ
t ra cho m
ỗ
i qu
ố
c gia
c
ũ
ng như các nhà ho
ạ
ch
đị
nh chính sách c
ủ
a nó.
Các h
ọ
c thuy
ế
t , nhgiên c
ứ
u v
ề
cơ ch
ế
đi
ề
u hành l
ã
i su
ấ
t ch
ỉ
ra r
ằ
ng,
NHTƯcó th
ể
tr
ự
c ti
ế
p ho
ặ
c gi
án ti
ế
p t
ác
đ
ộ
ng (qua h
ệ
th
ố
ngNHTM) l
ên l
ã
i
su
ấ
t.
Cơ ch
ế
tác
độ
ng tr
ự
c ti
ế
p: NHTƯ s
ử
d
ụ
ng l
ã
i su
ấ
t v
ớ
i vai tr
ò
là m
ộ
t công c
ụ
tr
ự
c ti
ế
p c
ủ
a chiính sách ti
ề
n t
ệ
. NHTƯ v
ớ
i hành
độ
ng mang tính ch
ủ
quan áp
đặ
t m
ộ
t khung l
ã
i su
ấ
t, chênh l
ệ
ch l
ã
i su
ấ
t ti
ề
n g
ử
i- ti
ề
n vay ho
ặ
c tr
ầ
n- sàn l
ã
i
su
ấ
t và bu
ộ
c các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng ph
ả
i tuân theo. Công c
ụ
này mang tính c
ưỡ
ng
b
ứ
c v
ớ
i s
ự
đả
m b
ả
o b
ằ
ng quy
ề
n l
ự
c nhà n
ướ
c,
đặ
c trưng c
ủ
a cơ ch
ế
ki
ể
m soát
l
ã
i su
ấ
t .
Cơ ch
ế
t
ác
đ
ộ
ng gi
án ti
ế
p: NHT
Ư s
ử
d
ụ
ng c
ông c
ụ
gi
án ti
ế
p
- mang tính th
ị
tr
ư
ờ
ng
- c
ủ
a ch
ính sách ti
ề
n t
ệ
đ
ể
t
ác
đ
ộ
ng
đ
ế
n l
ã
i su
ấ
t th
ông qua hành vi c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng ngân hàng.
Các công c
ụ
đó là:
- D
ự
tr
ữ
b
ắ
t bu
ộ
c: d
ự
tr
ữ
b
ắ
t bu
ộ
c là công c
ụ
c
ủ
a chính sách ti
ề
n t
ệ
. Các ngân
h
àng thương m
ạ
i
đượ
c yêu c
ầ
u ph
ả
i gi
ữ
l
ạ
i m
ộ
t t
ỉ
l
ệ
ph
ầ
n trăm các kho
ả
n
ti
ề
n g
ử
i c
ủ
a h
ọ
d
ướ
i d
ạ
ng d
ự
tr
ữ
ho
ặ
c là b
ằ
ng ti
ề
n m
ặ
t t
ạ
i qu
ỹ
ho
ặ
c là b
ằ
ng
ti
ề
n g
ử
i t
ạ
i qu
ỹ
d
ự
tr
ữ
c
ủ
a NHTƯ. S
ự
thay
đổ
i t
ỷ
l
ệ
d
ự
tr
ữ
b
ắ
t bu
ộ
c có tác
độ
ng m
ạ
nh m
ẽ
l
ên kh
ả
n
ăng cho vay c
ủ
a c
ác t
ổ
ch
ứ
c t
ín d
ụ
ng v
à cho c
ả
h
ệ
th
ố
ng t
ài chính.
7
Thí d
ụ
, khi NHT
Ưmu
ố
n ki
ề
m ch
ế
l
ạ
m ph
át, h
ọ
c
ó th
ể
n
âng t
ỉ
l
ệ
d
ự
tr
ữ
b
ắ
t bu
ộ
c, h
ạ
n ch
ế
kh
ả
năng m
ở
r
ộ
ng tín d
ụ
ng
ủ
a cá t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng và bu
ộ
c
các ngân hàng thương m
ạ
i ph
ả
i nâng l
ã
i su
ấ
t cho vay. Ng
ượ
c l
ạ
i,khi NHTƯ
mu
ố
n
đẩ
y m
ạ
nh tăng tr
ưở
ng, h
ọ
gi
ả
m t
ỉ
l
ệ
d
ự
tr
ữ
b
ắ
t bu
ộ
c do đó các t
ổ
ch
ứ
c tín
d
ụ
ng có th
ể
m
ở
r
ộ
ng tín d
ụ
ng và h
ạ
l
ã
i su
ấ
t cho vay.
-
L
ã
i su
ấ
t tái chi
ế
t kh
ấ
u: L
ã
i su
ấ
t tái chi
ế
t kh
ấ
u là l
ã
i su
ấ
t NHTƯ cho các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng vay trên cơ s
ở
nh
ữ
ng ch
ứ
ng t
ừ
có giá c
ủ
a ngân hàng thương
m
ạ
i. Đây là l
ã
i su
ấ
t ph
ạ
t
đố
i v
ớ
i ngân hàng thương m
ạ
i khi thi
ế
u h
ụ
t kh
ả
năng thanh toán. NHTƯ thông qua l
ã
i su
ấ
t t
ía chi
ế
t kh
ấ
u t
ác
đ
ộ
ng v
ào l
ã
i
su
ấ
t th
ị
tr
ườ
ng.
Thí d
ụ
, vi
ệ
c NHTƯ nâng l
ã
i su
ấ
t tái chi
ế
t kh
ấ
u bu
ộ
c các ngân hàng
thương m
ạ
i ph
ả
i tăng d
ự
tr
ữ
để
đả
m b
ả
o kh
ả
năng thanh toán.
Đồ
ng th
ờ
i ngân
hàng thương m
ạ
i c
ũ
ng ph
ả
i tăng l
ã
i su
ấ
t cho vay
để
bù
đắ
p nh
ữ
ng chi phí cho
nh
ữ
ng kho
ả
n tăng thêm d
ự
tr
ữ
, do v
ậ
y mà l
ã
i su
ấ
t th
ị
tr
ườ
ng tăng lên. Ng
ượ
c
l
ạ
i, vi
ệ
c gi
ả
m l
ã
i su
ấ
t tái chi
ế
t kh
ấ
u c
ủ
a NHTƯ cho phép các ngân hàng thương
m
ạ
i gi
ả
m d
ự
tr
ữ
và h
ạ
l
ã
i su
ấ
t cho vay, do đó mà h
ạ
l
ã
i su
ấ
t th
ị
tr
ườ
ng.
- Nghi
ệ
p v
ụ
th
ị
tr
ư
ờ
ng
m
ở
: nghi
ệ
p v
ụ
th
ị
tr
ư
ờ
ng m
ở
l
à nghi
ệ
p v
ụ
mua b
án
ch
ứ
ng kho
án (th
ư
ờ
ng l
à ch
ứ
ng kho
án nhà n
ư
ớ
c) tr
ên th
ị
tr
ư
ờ
ng ti
ề
n t
ệ
ng
ắ
n h
ạ
n. NHTƯ mu
ố
n
đẩ
y m
ạ
nh tăng tr
ưở
ng, m
ở
r
ộ
ng tín d
ụ
ng, b
ằ
ng
cách mua vào các ch
ứ
ng khoán có giá làm cho cung v
ề
ti
ề
n t
ệ
tăng lên, d
ẫ
n
t
ớ
i làm gi
ả
m l
ã
i su
ấ
t. Ng
ượ
c l
ạ
i, khi NHTƯ mu
ố
n thu h
ẹ
p tín d
ụ
ng b
ằ
ng
c
ách bán ra các ch
ứ
ng khoán có giá làm cho cung ti
ề
n t
ệ
gi
ả
m xu
ố
ng d
ẫ
n
t
ớ
i tăng l
ã
i su
ấ
t trên th
ị
tr
ườ
ng ti
ề
n t
ệ
.
- H
ợ
p
đồ
ng mua l
ạ
i: h
ợ
p
đồ
ng mua l
ạ
i là h
ợ
p
đồ
ng bán nh
ữ
ng ch
ứ
ng
khoán, trong đó ng
ư
ờ
i b
án cam k
ế
t s
ẽ
mua l
ạ
i ch
ứ
ng kho
án này vào m
ộ
t
th
ờ
i
đi
ể
m trong t
ương lai v
ớ
i m
ứ
c gi
á
đư
ợ
c x
ác
đ
ị
nh tr
ư
ớ
c trong h
ợ
p
đ
ồ
ng.
Nh
ư v
ậ
y, th
ự
c ch
ấ
t h
ợ
p
đồ
ng mua bán l
ạ
i là h
ợ
p
đồ
ng cho vay có th
ế
ch
ấ
p,
8
trong
đó ch
ứ
ng kho
án đóng vai tr
ò
th
ế
ch
ấ
p. Khi
mua th
ế
ch
ấ
p (t
ứ
c cho
vay), NHT
Ư bơm ti
ề
n vào th
ị
tr
ườ
ng tài chính và do v
ậ
y làm gi
ả
m l
ã
i su
ấ
t
ng
ắ
n h
ạ
n. Khi bán th
ế
ch
ấ
p t
ừ
tài kho
ả
n c
ủ
a m
ì
nh NHTƯ rút ti
ề
n ra kh
ỏ
i
th
ị
tr
ườ
ng ti
ề
n t
ệ
và do đó t
ạ
o ra s
ứ
c ép làm tăng l
ã
i su
ấ
t ng
ắ
n h
ạ
n.
3. M
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a l
ã
i su
ấ
t v
à các bi
ế
n s
ố
kinh t
ế
v
ĩ
m
ô khác
L
ã
i su
ấ
t là m
ộ
t trong nh
ữ
ng bi
ế
n s
ố
đượ
c theo d
õ
i m
ộ
t cách ch
ặ
t ch
ẽ
nh
ấ
t
trong n
ề
n kinh t
ế
. Di
ễ
n bi
ế
n c
ủ
a nó
đượ
c đưa tin h
ầ
u như hàng ngày trên báo
chí v
ì
n
ó tr
ự
c ti
ế
p
ả
nh h
ư
ở
ng
đ
ế
n
đ
ờ
i s
ố
ng h
àng ngày c
ủ
a m
ỗ
i ng
ư
ờ
i ch
úng ta
v
à có nh
ữ
ng h
ệ
qu
ả
quan tr
ọ
ng
đố
i v
ớ
i s
ứ
c kho
ẻ
c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
.
Nó tác
độ
ng to l
ớ
n
đố
i v
ớ
i vi
ệ
c tăng ho
ặ
c gi
ả
m kh
ố
i l
ượ
ng ti
ề
n lưu thông,
thu h
ẹ
p hay m
ở
r
ộ
ng tín d
ụ
ng, khích l
ệ
hay h
ạ
n ch
ế
huy
độ
ng v
ố
n, kích thích
hay c
ả
n tr
ở
đầ
u tư, t
ạ
o l
ợ
i nhu
ậ
n hay khó khăn cho ho
ạ
t
đọ
ng ngân hàng.
T
óm l
ạ
i, l
ã
i su
ấ
t là m
ộ
t ph
ạ
m trù ph
ứ
c t
ạ
p có liên quan và tác
độ
ng tr
ự
c ti
ế
p
ho
ặ
c gián ti
ế
p t
ớ
i nhi
ề
u n
ề
n kinh t
ế
v
ĩ
mô khác.
a. L
ã
i su
ấ
t và
đầ
u tư.
L
ư
ợ
ng c
ầ
u v
ề
h
ã
ng
đ
ầ
u t
ư ph
ụ
thu
ộ
c v
ào l
ã
i su
ấ
t,
đ
ể
m
ộ
t d
ự
án
đ
ầ
u
tư có l
ã
i,
l
ợ
i nhu
ậ
n thu
đư
ợ
c ph
ả
i cao h
ơn chi phí. V
ì
l
ã
i su
ấ
t ph
ả
n
ánh chi phí v
ố
n
đ
ể
t
ài
tr
ợ
cho
đầ
u tư, vi
ệ
c tăng l
ã
i su
ấ
t làm gi
ả
m s
ố
l
ượ
ng d
ự
án
đầ
u tư có l
ã
i, b
ở
i v
ậ
y
nhu c
ầ
u v
ề
h
ã
ng
đầ
u tư gi
ả
m do đó
đầ
u tư t
ỷ
l
ệ
ngh
ị
ch v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t.
L
ã
i su
ấ
t th
ự
c t
ế
ph
ả
n ánh chi phí th
ự
c s
ự
c
ủ
a ti
ề
n vay do v
ậ
y chúng ta nh
ậ
n
đị
nh
đầ
u tư ph
ụ
thu
ộ
c vào l
ã
i su
ấ
t th
ự
c t
ế
ch
ứ
không ph
ả
i l
ã
i su
ấ
t là l
ã
i su
ấ
t
danh ngh
ĩ
a. M
ố
i quan h
ệ
gi
ữ
a l
ã
i su
ấ
t th
ự
c t
ế
(r) và
đầ
u tư có th
ể
bi
ể
u th
ị
b
ằ
ng
phương tr
ì
nh sau: I = I(r).
Phương tr
ì
nh n
ày hàm
ý
đ
ầ
u t
ư ph
ụ
thu
ộ
c v
ào l
ã
i su
ấ
t.
r
9
I = I(r)
0 l
ượ
ng
đầ
u tư I
Đ
ồ
th
ị
bi
ể
u th
ị
hàm
đầ
u tư, nó d
ố
c xu
ố
ng v
ì
khi l
ã
i su
ấ
t tăng l
ượ
ng c
ầ
u v
ề
đầ
u tư gi
ả
m.
M
ặ
t khác kinh t
ế
h
ọ
c Macxit trong phân tích v
ề
tư b
ả
n cho vay và ch
ỉ
r
õ
r
ằ
ng:
l
ã
i su
ấ
t < t
ỷ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n b
ì
nh qu
ân trong x
ã
h
ộ
i
N
ế
u m
ố
i quan h
ệ
n
ày b
ị
vi ph
ạ
m l
ợ
i
ích c
ủ
a ng
ư
ờ
i
đi vay s
ả
n xu
ấ
t kh
ông
đượ
c gi
ả
i quy
ế
t tho
ả
đáng s
ẽ
làm gi
ả
m
ý
mu
ố
n
đầ
u tư s
ả
n xu
ấ
t, không m
ở
r
ộ
ng
đư
ợ
c quy mô, t
ố
c
độ
phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
.
Đồ
ng th
ờ
i ng
ườ
i ta thích g
ử
i
ti
ề
n hơn và h
ì
nh thành m
ộ
t l
ớ
p ng
ườ
i th
ự
c l
ợ
i, s
ố
ng vào l
ã
i su
ấ
t ti
ế
t ki
ệ
m.
b. L
ã
i su
ấ
t v
ớ
i ti
êu dùng và ti
ế
t ki
ệ
m.
Thu nh
ậ
p c
ủ
a cá nhân bao gi
ờ
c
ũ
ng
đượ
c chia làm hai ph
ầ
n là tiêu dùng và
ti
ế
t ki
ệ
m. Hành vi ti
ế
t ki
ệ
m v
ớ
i k
ỳ
v
ọ
ng ph
ò
ng ng
ừ
a r
ủ
i ro, m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t,
tích lu
ỹ
v
à tiêu dùng trong tương lai chính là cung v
ề
v
ố
n vay trong n
ề
n kinh t
ế
.
Tiêu dùng là m
ộ
t h
àm ph
ụ
thu
ộ
c v
ào thu nh
ậ
p kh
ả
d
ụ
ng.
Ở
m
ỗ
i giai
đo
ạ
n
c
ủ
a chu k
ỳ
kinh doanh, s
ự
th
ắ
t ch
ặ
t hay n
ớ
i l
ỏ
ng c
ủ
a chính sách thu
ế
mà ngân
sách dành cho chi tiêu b
ị
tác
độ
ng. Ti
ế
t ki
ệ
m b
ị
ả
nh h
ưở
ng b
ở
i nhi
ề
u nhân t
ố
như thu nh
ậ
p, t
ậ
p quán ti
ế
t ki
ệ
m và l
ã
i su
ấ
t. Khi l
ã
i su
ấ
t tăng làm tăng
ý
mu
ố
n
ti
ế
t ki
ệ
m và s
ự
s
ẵ
n sàng chi tiêu gi
ả
m xu
ố
ng.
Ti
ế
t ki
ệ
m là m
ộ
t hàm ph
ụ
thu
ộ
c thu
ậ
n vào l
ã
i su
ấ
t : S =S (r) .
10
r
Khi l
ã
i su
ấ
t tăng ng
ườ
i
dân s
ẽ
tích c
ự
c ti
ế
t ki
ệ
m
hơn.
S = S(r).
0 S
c. L
ã
i su
ấ
t và l
ạ
m pháp :
L
ạ
m pháp là s
ự
tăng lên liên t
ụ
c c
ủ
a m
ứ
c giá, là hi
ệ
n t
ượ
ng m
ấ
t giá c
ủ
a
đồ
ng ti
ề
n. L
ý
lu
ậ
n và th
ự
c ti
ễ
n
đã
th
ừ
a nh
ậ
n m
ố
i quan h
ệ
ch
ặ
t ch
ẽ
gi
ữ
l
ã
i su
ấ
t
và l
ạ
m phát. Fisher ch
ỉ
ra r
ằ
ng l
ã
i su
ấ
t tăng cao trong th
ờ
i k
ỳ
l
ạ
m phát cao. Có
nhi
ề
u nguyên nhân gây nên l
ạ
m phát và c
ũ
ng có nhi
ề
u bi
ệ
n pháp
để
ki
ể
m soát
l
ạ
m phát, trong đó công c
ụ
l
ã
i su
ấ
t là m
ộ
t gi
ả
i pháp công hi
ệ
u khá nhanh.
Trong th
ờ
i k
ỳ
l
ạ
m pháp, tăng l
ã
i su
ấ
t s
ẽ
cho phép h
ệ
th
ố
ng ngân hàng có th
ể
thu hút ph
ầ
n l
ớ
n s
ố
ti
ề
n có trong lưu thông khi
ế
n cho
đồ
ng ti
ề
n trong lưu thông
gi
ả
m; c
ơ s
ố
ti
ề
n v
à l
ư
ợ
ng ti
ề
n cung
ứ
ng gi
ả
m, l
ạ
m ph
át
đư
ợ
c ki
ề
m ch
ế
.
d. L
ã
i su
ấ
t và t
ỷ
giá
L
ã
i su
ấ
t và t
ỷ
giá có m
ố
i quan h
ệ
ch
ặ
t ch
ẽ
h
ữ
u cơ v
ớ
i nhau. Đây là hai công
c
ụ
song hàng quan tr
ọ
ng c
ủ
a chính sách ti
ề
n t
ệ
, vi
ệ
c c
ả
i cách chính sách đi
ề
u
hành ngân hàng hai y
ế
u t
ố
này
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i
đượ
c ti
ề
n hành
đồ
ng th
ờ
i. Trong
đ
i
ề
u ki
ệ
n m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
m
ở
, v
ớ
i ngu
ồ
n
đượ
c t
ự
do v
ậ
n
độ
ng, n
ế
u l
ã
i su
ấ
t
trong n
ướ
c tăng lên ngu
ồ
n v
ố
n n
ướ
c ngoài s
ẽ
đổ
vào
đẩ
y c
ầ
u n
ộ
i t
ệ
lên cao, v
ớ
i
m
ứ
c cung ti
ề
n nh
ấ
t
đị
nh t
ỷ
giá s
ẽ
b
ị
nâng lên
ả
nh h
ưở
ng
đế
n ho
ạ
t
độ
ng ngo
ạ
i
thương c
ủ
a qu
ố
c gia. Ng
ư
ợ
c l
ạ
i, khi l
ã
i su
ấ
t gi
ả
m xu
ố
ng, v
ố
n trong n
ư
ớ
c kho
ác
áo ra đi làm cho c
ầ
u ngo
ạ
i t
ệ
cao t
ỷ
gi
á t
ụ
t xu
ố
ng.
e.
L
ã
i su
ấ
t v
ớ
i c
ầ
u ti
ề
n
11
Ti
ề
n l
à m
ộ
t lo
ạ
i t
ài s
ả
n, c
ũ
ng l
à m
ộ
t c
ách mà m
ỗ
i ng
ư
ờ
i s
ử
d
ụ
ng cho vi
ệ
c
t
ích s
ả
n c
ủ
a m
ì
nh. Nhu c
ầ
u v
ề
ti
ề
n ph
ụ
thu
ộ
c nhi
ề
u y
ế
u t
ố
trong đó có thu nh
ậ
p
và l
ã
i su
ấ
t. Khi thu nh
ậ
p tăng, theo l
ý
thuy
ế
t l
ượ
ng c
ầ
u tài s
ả
n, nhu c
ầ
u n
ắ
m gi
ữ
ti
ề
n c
ủ
a dân chúng tăng lên. Ng
ườ
i ta c
ầ
n nhi
ề
u ti
ề
n hơn cho chi tiêu. L
ã
i su
ấ
t
như
đã
đề
c
ậ
p t
ừ
đầ
u là chi phí cơ h
ộ
i cho vi
ệ
c gi
ữ
ti
ề
n. V
ì
v
ậ
y khi l
ã
i su
ấ
t tăng
ng
ườ
i ta ít có
ý
mu
ố
n n
ắ
m gi
ữ
ti
ề
n hơn mà chuy
ể
n sang mua các lo
ạ
i ch
ứ
ng
khoán ho
ặ
c g
ử
i ti
ế
t ki
ệ
m
để
thu l
ợ
i. C
ầ
u ti
ề
n t
ỷ
l
ệ
ngh
ị
ch v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t.
II. T
ự
do hoá l
ã
i su
ấ
t
1. Khái ni
ệ
m v
ề
t
ự
do hoá l
ã
i su
ấ
t
T
ự
do hoá l
ã
i su
ấ
t xu
ấ
t phát t
ừ
nh
ữ
ng cơ ch
ế
đi
ề
u hành chính sách l
ã
i su
ấ
t
và s
ử
d
ụ
ng công c
ụ
l
ã
i su
ấ
t trong chính sách ti
ề
n t
ệ
.
Như ph
ầ
n
đầ
u c
ủ
a chuyên
đề
đã
nêu ra ,NHTW có th
ể
tác
độ
ng vào l
ã
i su
ấ
t theo
trong hai cách sau:
* D
ùng qui
đị
nh hành chính.
* Dùng tác
độ
ng kinh t
ế
.
Ở
nhi
ề
u n
ướ
c, NHTW
đã
không c
ò
n qu
ả
n l
ý
l
ã
i su
ấ
t b
ằ
ng các công c
ụ
hành
chính mà ch
ủ
y
ế
u s
ử
d
ụ
ng c
ông c
ụ
kinh t
ế
l
à l
ã
i su
ấ
t cho vay c
ủ
a NHTW
đ
ố
i
v
ớ
i ng
ân hàng thương m
ạ
i. C
ùng v
ớ
i s
ự
ph
át tri
ể
n cao c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng t
ài chính
ng
ân hàng qu
ố
c t
ế
, quan đi
ể
m v
ề
đi
ề
u hành chính sách l
ã
i su
ấ
t theo cơ ch
ế
t
ự
do
hoá l
ã
i su
ấ
t tác
độ
ng b
ằ
ng công c
ụ
th
ị
tr
ườ
ng t
ớ
i l
ã
i su
ấ
t như c
ủ
a:Anh, M
ỹ
là
m
ụ
c tiêu mà các qu
ố
c gia
đề
u h
ướ
ng t
ớ
i. T
ự
do hoá l
ã
i su
ấ
t -h
ạ
t nhân c
ủ
a t
ự
do
ho
á tài chính -là
để
cho l
ã
i su
ấ
t t
ự
h
ì
nh thành th
ị
tr
ườ
ngtrên cơ s
ở
: cung c
ầ
u v
ề
v
ố
n; m
ứ
c ti
ế
t ki
ệ
m; thu nh
ậ
p và chi tiêu c
ủ
a cá nhân và nh
ữ
ng nhân t
ố
khác;
lo
ạ
i b
ỏ
nh
ữ
ng áp
đặ
t mang tính hành chính nên quá tr
ì
nh h
ì
nh thành l
ã
i su
ấ
t;
cho phép các t
ổ
ch
ứ
c t
ín d
ụ
ng t
ự
ch
ủ
trong vi
ệ
c
ấ
n
đ
ị
nh c
ác m
ứ
c l
ã
i su
ấ
t.
NHTW ch
ỉ
gi
án ti
ế
p t
ác
đ
ộ
ng l
ên l
ã
i su
ấ
t th
ông qua các công c
ụ
c
ó tính
đ
ị
nh
12
h
ư
ớ
ng, d
ấ
u hi
ệ
u
cho th
ị
tr
ư
ờ
ng l
à các công c
ụ
c
ông c
ụ
t
ái chi
ế
t kh
ấ
u, nghi
ệ
p v
ụ
th
ị
tr
ườ
ng m
ở
, h
ợ
p
đồ
ng mua l
ạ
i và d
ự
tr
ữ
b
ắ
t bu
ộ
c.
Nó ng
ượ
c v
ớ
i nh
ữ
ng quan đi
ể
m v
ề
đi
ề
u hành chính sách l
ã
i su
ấ
t m
ộ
t cách
c
ứ
ng nh
ắ
c thông qua các bi
ệ
n pháp
ấ
n
đị
nh l
ã
i su
ấ
t ch
ủ
quan, làm m
ấ
t đi nh
ữ
ng
tính năng ưu vi
ệ
t c
ủ
a l
ã
i su
ấ
t. Cơ ch
ế
này
đượ
c g
ọ
i là cơ ch
ế
ki
ể
m soát l
ã
i su
ấ
t
tr
ự
c ti
ế
p.
Làn sóng t
ự
do hóa l
ã
i su
ấ
t b
ắ
t
đầ
u vào nh
ữ
ng th
ậ
p k
ỷ
80- 90.V
ậ
y nguyên
nhân t
ừ
đâu ?
a. Nh
ữ
ng b
ấ
t l
ợ
i c
ủ
a cơ ch
ế
ki
ể
m soát l
ã
i su
ấ
t tr
ự
c ti
ế
p.
Tr
ướ
c h
ế
t ph
ả
i th
ừ
a nh
ậ
n r
ằ
ng, ki
ể
m soát tr
ự
c ti
ế
p l
ã
i su
ấ
t có m
ộ
t s
ố
ưu
đi
ể
m và thu
ậ
n l
ợ
i sau:
* D
ễ
th
ự
c hi
ệ
n.
* Phù h
ợ
p v
ớ
i m
ứ
c th
ị
tr
ườ
ng tài chính sơ khai và m
ứ
c
độ
canh tranh kém.
* Ch
ưa có công c
ụ
ki
ể
m soát tiêng t
ệ
gián ti
ế
p.
* H
ạ
n ch
ế
trong năng l
ự
c qu
ả
n l
ý
.
* Ngu
ồ
n v
ố
n tín d
ụ
ng t
ừ
NHTW chi
ế
m t
ỷ
tr
ọ
ng nh
ỏ
trong t
ổ
ng ngu
ồ
n v
ố
n
c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
. Nh
ưng
đ
ố
i v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
chuy
ể
n
đ
ổ
i sang n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ư
ờ
ng v
à v
ớ
i qu
á tr
ì
nh to
àn c
ầ
u ho
á đang di
ễ
n ra nhanh ch
óng, th
ì
kh
ông th
ể
duy tr
ì
lâu cách ki
ể
m soát l
ã
i su
ấ
t. Ki
ể
m soát l
ã
i su
ấ
t t
ỏ
ra kém hi
ệ
u qu
ả
do d
ễ
b
ị
các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng l
ẩ
n tránh, kh
ả
năng c
ạ
nh tranh th
ấ
p, d
ẫ
n
đế
n suy gi
ả
m
ch
ứ
c năng tài chính c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng ngân hàng.
Ki
ể
m soát l
ã
i su
ấ
t d
ẫ
n
đế
n suy gi
ả
m ch
ứ
c năng trung gian tài chính c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng ngân hàng:
- Ngu
ồ
n ti
ế
t ki
ệ
m và tích lu
ỹ
s
ẽ
ch
ả
y ra th
ị
tr
ườ
ng tài chính phi t
ổ
ch
ứ
c
và không b
ị
qu
ả
n l
ý
ch
úng bi
ể
u hi
ệ
n d
ư
ớ
i d
ạ
ng :
* Ngân hàng ki
ể
u ch
ính sách tăng lên.
* Cho vay qua th
ị
tr
ườ
ng không chính th
ứ
c.
13
* N
ắ
m gi
ữ
ngo
ạ
i t
ệ
, t
ích lu
ỹ
kim lo
ạ
i qu
í hàng lâu b
ề
n.
-
Ki
ể
m soát l
ã
i su
ấ
t kém hi
ệ
u qu
ả
trong vi
ệ
c đi
ề
u hành chính sách ti
ề
n
t
ệ
:
Ki
ể
m soát l
ã
i su
ấ
t s
ẽ
khuy
ế
n kích ki
ể
m soát chi ti
ế
t các chi đi
ề
u ki
ệ
n ti
ề
n t
ệ
b
ằ
ng cách áp
đặ
t cơ c
ấ
u l
ã
i su
ấ
t ph
ứ
c t
ạ
p như t
ồ
n t
ạ
i nhi
ề
u lo
ạ
i tr
ầ
n l
ã
i su
ấ
t cho
vay g
ây kém hi
ệ
u qu
ả
và bi
ế
n d
ạ
ng hơn.Vi
ệ
c ki
ể
m soát l
ã
i su
ấ
t s
ẽ
gi
ả
m hi
ệ
u
qu
ả
c
ủ
a vi
ệ
c ki
ể
m soát ti
ề
n t
ệ
, b
ở
i v
ì
s
ự
gia tăng và m
ở
r
ộ
ng c
ủ
a các th
ị
tr
ườ
ng
ngoài th
ị
tr
ườ
ng
đượ
c ki
ể
m soát. Các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
và ngân hàng thương m
ạ
i
th
ừ
ơ
ng t
ì
m c
ách
đ
ể
tr
ánh s
ự
ki
ể
m so
át, do đó ngày càng nhi
ề
u ho
ạ
t
đ
ộ
ng kinh t
ế
di
ễ
n ra ngoài tài chính chính th
ứ
c, các ngân hàng thương m
ạ
i c
ố
g
ắ
ng t
ì
m cách
tránh s
ự
ki
ể
m soát c
ủ
a ngân hàng trung ương b
ằ
ng cách t
ạ
o ra các s
ả
n ph
ẩ
m
m
ớ
i ho
ặ
c các k
ỹ
thu
ậ
t tài tr
ợ
mà n
ằ
m ngoài t
ầ
m ki
ể
m soát ho
ặ
c ph
ạ
m vi quy
đị
nh tr
ầ
n l
ã
i su
ấ
t. Trong th
ự
c t
ế
, khi các công c
ụ
này b
ị
các ngân hàng l
ẩ
n tránh
th
ì
các m
ụ
c tiêu c
ủ
a chính sách ti
ề
n t
ệ
s
ẽ
không th
ể
th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c.
- Ki
ể
m soát l
ã
i su
ấ
t không có l
ợ
i cho c
ạ
nh tranh:
Các t
ổ
ch
ứ
c t
ín d
ụ
ng k
ém hi
ệ
u qu
ả
c
ó th
ể
đư
ợ
c b
ả
o v
ệ
t
ừ
s
ứ
c
ép c
ủ
a t
ự
do
c
ạ
nh trnh khi
ế
n cho qu
á tr
ì
nh gi
ả
i quy
ế
t kh
ó khăn c
ủ
a h
ọ
t
ồ
n t
ạ
i k
éo dài. Nh
ữ
ng
kh
ó khăn l
ớ
n g
ắ
n v
ớ
i s
ự
ki
ể
m soát l
ã
i su
ấ
t là v
ấ
n
đề
l
ự
a ch
ọ
n
đố
i ngh
ị
ch và r
ủ
i
ro
đạ
o
đứ
c. Nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
này khi tr
ở
nên nghiêm tr
ọ
ng, th
ì
các doanh nghi
ệ
p
lành m
ạ
nh và các doanh nghi
ệ
p tư nhân m
ớ
i s
ẽ
b
ị
lo
ạ
i kh
ỏ
i th
ị
tr
ườ
ng tín d
ụ
ng,
b
ở
i v
ì
không s
ẵ
n sàng tr
ả
m
ứ
c giá cao như các doanh nghi
ệ
p đang g
ặ
p khó
khăn.
b. T
ạ
i sao ph
ả
i t
ự
do hoá l
ã
i su
ấ
t.
B
ấ
t k
ỳ
c
ơ c
ấ
u l
ã
i su
ấ
t d
ự
a tr
ên cơ s
ở
th
ị
tr
ư
ờ
ng
nào cân b
ằ
ng
đư
ợ
c cung c
ầ
u
ti
ề
n t
ệ
v
à tín d
ụ
ng tr
ên th
ị
tr
ư
ờ
ng ti
ề
n t
ệ
v
à toàn b
ộ
n
ề
n kinh t
ế
th
ì
b
ả
n th
ân nó
đã
là m
ộ
t cơ ch
ế
ki
ể
m soát ti
ề
n t
ệ
hi
ệ
u qu
ả
nh
ấ
t và gi
ả
m đáng k
ể
s
ự
c
ầ
n thi
ế
t
14
ph
ả
i d
ự
a v
ào b
ấ
t k
ỳ
c
ông c
ụ
ki
ể
m so
át nào khác. L
ã
i su
ấ
t do th
ị
tr
ư
ờ
ng t
ự
do
x
ác
đị
nh mang l
ạ
i nh
ữ
ng thu
ậ
n l
ợ
i sau:
+
Đả
m b
ả
o đi
ề
u ch
ỉ
nh t
ự
độ
ng và t
ứ
c th
ì
, do đó gi
ả
m r
ủ
i ro
đố
i v
ớ
i nh
ữ
ng
sai l
ầ
m v
ề
chính sách.
+ Truy
ề
n t
ả
i các tín hi
ệ
u chính sách và tác
độ
ng t
ớ
i t
ấ
t c
ả
các b
ộ
ph
ậ
n c
ủ
a
n
ề
n kinh t
ế
.
+
Đả
m b
ả
o vi
ệ
c phân b
ổ
ti
ề
n t
ệ
và tín d
ụ
ng t
ố
i ưu trên cơ s
ở
l
ã
i su
ấ
t, m
ứ
c
độ
r
ủ
i ro tương
đố
i và l
ợ
i nhu
ậ
n thu
đượ
c.
+
Đ
ả
m b
ả
o nh
ấ
t qu
án gi
ữ
a ch
ính sách ti
ề
n t
ệ
, ng
ân sách và t
ỷ
gi
á.
+ L
àm cho áp l
ự
c th
ị
tr
ườ
ng ti
ề
n t
ệ
th
ể
hi
ệ
n r
õ
t
ứ
c th
ì
.
+ H
ỗ
tr
ợ
và b
ổ
sung cho vi
ệ
c qu
ả
n l
ý
t
ỷ
giá h
ố
i đoái.
+ Làm gi
ả
m s
ự
nh
ạ
y c
ả
m chính tr
ị
đố
i v
ớ
i nh
ữ
ng thay
đổ
i l
ã
i su
ấ
t.
+ Cho phép NHTƯ rút v
ề
sau th
ị
tr
ườ
ng mà không m
ấ
t kh
ả
năng ki
ể
m soát.
Tr
ên đây là nh
ữ
ng thu
ậ
n l
ợ
i c
ủ
a l
ã
i su
ấ
t t
ự
do hoá, song cơ s
ở
l
ý
lu
ậ
n c
ủ
a
quá tr
ì
nh ti
ế
n hành t
ự
do hoá là nh
ữ
g đi
ể
m tr
ì
nh bày d
ướ
i đây:
+
Ở
đây, l
ã
i su
ấ
t t
ự
do hoá, bi
ế
n
độ
ng theo cung c
ầ
u th
ị
tr
ườ
ng v
ề
v
ố
n có
ý
ngh
ĩ
a ph
ân b
ổ
ngu
ồ
n v
ố
n khan hi
ế
m cho nh
ữ
ng ng
ư
ờ
i vay c
ạ
nh tranh nhau,
đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u c
ủ
a h
ọ
v
à có hi
ệ
u qu
ả
nh
ấ
t;
đ
ồ
ng th
ờ
i c
ó tác d
ụ
ng thu h
út ti
ề
n
g
ử
i t
ừ
các ngu
ồ
n l
ự
c trong n
ề
n kinh t
ế
v
ớ
i chi phí h
ợ
p l
ý
nh
ấ
t
đượ
c c
ả
ngân
hàng và ng
ườ
i g
ử
i ch
ấ
p nh
ậ
n. Có th
ể
nói r
ằ
ng l
ậ
p lu
ậ
n phân b
ổ
ngu
ồ
n v
ố
n hi
ệ
u
qu
ả
là trung tâm c
ủ
a v
ấ
n
đề
. Đi
ề
u này không th
ể
th
ự
c hi
ệ
n trong đi
ề
u ki
ệ
n l
ã
i
su
ấ
t b
ị
ki
ể
m soát hành chính, làm cho các ho
ạ
t
đọ
ng
đầ
u tư b
ị
bi
ế
n d
ạ
ng. L
ã
i
su
ấ
t
đượ
c t
ự
do hoá s
ẽ
linh ho
ạ
t hơn so v
ớ
i khi b
ị
ki
ể
m soát, có kh
ả
năng đi
ề
u
ti
ế
t, thích nghi v
ớ
i đi
ề
u ki
ệ
n thay
đổ
i, t
ạ
o s
ự
kích thích cho tăng tr
ưở
ng tài
chính, c
ả
i ti
ế
n v
à thay
đ
ổ
i
cơ c
ấ
u m
à chính ph
ủ
ho
ặ
c l
à không th
ể
qu
ả
n l
ý
ho
ặ
c
là ch
ậ
m thu
đư
ợ
c k
ế
t qu
ả
.
15
+ T
ự
do ho
á l
ã
i su
ấ
t c
ũ
ng su
ấ
t ph
át t
ừ
m
ộ
t th
ự
c t
ế
l
à không m
ộ
t ch
ính ph
ủ
hay m
ộ
t NHTƯ nào có
đủ
kh
ả
năng
để
phân b
ổ
và ki
ể
m soát s
ự
phân b
ổ
ngu
ồ
n
v
ố
n m
ộ
t cách có hi
ệ
u qu
ả
cho hàng ngàn nhu c
ầ
u s
ử
d
ụ
ng v
ố
n khác nhau.
Nh
ữ
ng tranh c
ã
i v
ề
l
ờ
i gi
ả
i cho bài toán l
ã
i su
ấ
t b
ở
i cơ ch
ế
ki
ể
m soát l
ã
i su
ấ
t
đặ
t
ra nhu m
ộ
t váan
đề
không th
ố
ng nh
ấ
t
đượ
c gi
ữ
a
ý
ki
ế
n c
ủ
a các t
ầ
ng l
ớ
p khác
nhau.
Để
gi
ả
m thi
ể
u nh
ữ
ng tranh lu
ậ
n này, cách t
ố
t nh
ấ
t là
để
l
ã
i su
ấ
t do th
ị
tr
ườ
ng quy
ế
t
đị
nh, t
ứ
c là t
ự
do hoá, t
ự
do hoá l
ã
i su
ấ
t c
ũ
ng bu
ộ
c NHTƯ ph
ả
i
thay
đổ
i cách làm vi
ệ
c, tư duy và
đặ
c bi
ệ
t là thay
đổ
i các công c
ụ
đi
ề
u hành
chính sách ti
ề
n t
ệ
, ch
ủ
y
ế
u d
ự
a v
ào các công c
ụ
gi
án ti
ế
p
đ
ể
kh
ố
ng ch
ế
l
ã
i su
ấ
t.
+
Trên th
ế
gi
ớ
i đang di
ễ
n ra quá tr
ì
nh toà c
ầ
u hoá nhanh chóng mà toàn c
ầ
u
hoá tài chính là đi
ể
n h
ì
nh nh
ấ
t c
ủ
a quá tr
ì
nh này. Trong l
ĩ
nh v
ự
c kinh t
ế
, theo
nhi
ề
u nhà kinh t
ế
, th
ì
k
ẻ
thù l
ớ
n nh
ấ
t c
ủ
a chúng ta chính là toàn c
ầ
u hoá. Trong
quá tr
ì
nh này, nh
ờ
nh
ữ
ng phát tri
ể
n v
ượ
t b
ậ
c c
ủ
a công ngh
ệ
và nh
ữ
ng n
ỗ
l
ự
c
c
ủ
a các n
ướ
c đang phát tri
ể
n c
ạ
nh tranh thu hút các ngu
ồ
n v
ố
n qu
ố
c t
ế
, các
lu
ồ
ng v
ố
n qu
ố
c t
ế
đã
ch
ả
y t
ừ
n
ướ
c này qua n
ướ
c khác t
ự
do hơn r
ấ
t nhi
ề
u. Nói
chung, l
ợ
i ích c
ủ
a toàn c
ầ
u hoá là r
ấ
t l
ớ
n mà m
ỗ
i qu
ố
c gia ph
ả
i n
ắ
m l
ấ
y, không
th
ể
b
ỏ
qua. Trong l
ĩ
nh v
ự
c t
ài chính, toàn c
ầ
u c
ầ
u ho
á
đ
ặ
t ra nh
ữ
ng c
ơ h
ộ
i v
à
thách th
ứ
c m
ớ
i, trong
đó m
ộ
t th
ách th
ứ
c l
ớ
n l
à vi
ệ
c l
àm xói m
ò
n v
à gi
ả
m hi
ệ
u
qu
ả
c
ủ
a vi
ệ
c ki
ể
m soát ti
ề
n t
ệ
b
ằ
ng các công c
ụ
tr
ự
c ti
ế
p, như các quy đ
ị
nh tr
ầ
n
sàn l
ã
i su
ấ
t; thay vào đó
để
đả
m b
ả
o ki
ể
m soát ti
ề
n t
ệ
các n
ướ
c d
ầ
n chuy
ể
n sang
th
ự
c hi
ệ
n công c
ụ
ki
ể
m soát l
ã
i su
ấ
t gián ti
ế
p như nghi
ệ
p v
ụ
th
ị
tr
ườ
ng m
ở
, tái
chi
ế
t kh
ấ
u, h
ợ
p
đồ
ng mua l
ạ
i , t
ứ
c là các công c
ụ
đị
nh h
ướ
ng th
ị
tr
ườ
ng
để
đ
ả
m b
ả
o h
ộ
i nh
ậ
p thành công trong l
ĩ
nh v
ự
c tài chính, tr
ướ
c h
ế
t l
ã
i su
ấ
t ph
ả
i
đượ
c t
ự
do hoá.
+ T
ự
do ho
á lái su
ấ
t l
à m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n c
ơ b
ả
n c
ủ
a t
ự
do ho
á tài chính. Ch
ủ
thuy
ế
t Mc Kinnon
- Shaw (1973)
đ
ã
đi t
ớ
i k
ế
t lu
ậ
n l
à các n
ư
ớ
c ph
át đang phát
tri
ể
n c
ầ
n tránh can thi
ệ
p và ch
ỉ
đạ
o trên th
ị
tr
ườ
ng tài chính, th
ự
c hi
ệ
n t
ự
do hoá
16
th
ị
tr
ư
ờ
ng t
ài chính
đ
ể
ch
úng t
ự
ph
ả
n
ứ
ng theo c
ác l
ự
c l
ư
ợ
ng th
ị
tr
ư
ờ
ng. Ch
ủ
thuy
ế
t này ph
ả
n
đố
i cơ ch
ế
ki
ề
m ch
ế
tài chính. Theo Mc Kinnon th
ì
cơ ch
ế
ki
ề
m ch
ế
tài chính
đượ
c
đặ
c trưng b
ở
i nh
ữ
ng bóp méo do chính sách trong h
ệ
th
ố
ng tài chính qu
ố
c gia. Nh
ữ
ng chính sách ki
ề
m ch
ế
tài chính bao g
ồ
m: quy
đị
nh tr
ầ
n l
ã
i su
ấ
t d
ướ
i m
ứ
c l
ã
i su
ấ
t th
ị
tr
ườ
ng, xác
đị
nh h
ạ
n m
ứ
c tín d
ụ
ng,
quy
đị
nh t
ỷ
l
ệ
d
ự
tr
ữ
b
ắ
t bu
ộ
c cao và qu
ả
n l
ý
v
ố
n
để
ngăn ch
ặ
n các
đồ
ng ti
ề
n ra.
Mc Kinnon và Shaw c
ò
n gi
ả
i thích nh
ữ
ng
độ
ng cơ
để
th
ự
c hi
ệ
n các chính sách
này là: khuy
ế
n khích
đầ
u tư vào khu v
ự
c ưu tiên c
ũ
ng như làm gi
ả
m các chi phí
tài tr
ợ
cho th
âm h
ụ
t ng
ân sách.
Bi
ể
u hi
ệ
n c
ủ
a m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
có cơ ch
ế
ki
ề
m ch
ế
tài chính là: huy
đọ
ng
v
ố
n ch
ủ
y
ế
u và s
ự
thi
ế
u h
ụ
t v
ố
n; phân b
ổ
v
ố
n không hi
ệ
u qu
ả
, s
ự
t
ồ
n t
ạ
i c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng tài chính phi chính th
ứ
c. Khi k
ế
t lu
ậ
n Shaw nh
ấ
n m
ạ
nh:” khu v
ự
c tài
chính c
ủ
a m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
có vai tr
ò
trong phát tri
ể
n kinh t
ế
. N
ế
u nó b
ị
ki
ề
m ch
ế
v
à bó méo, nó có th
ể
ngăn c
ả
n và phá ho
ạ
i nh
ữ
ng
độ
ng l
ự
c cho s
ự
phát tri
ể
n.
Như v
ậ
y nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
c
ủ
a cơ ch
ế
tài chính b
ị
ki
ề
m ch
ế
t
ạ
o ra nh
ữ
ng cơ s
ở
cho s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a cơ ch
ế
tài chính mang tính t
ự
do hơn. T
ự
do hoá cho phép
h
ệ
th
ố
ng ng
ân hàng t
ự
ch
ủ
h
ơn và đi
ề
u
đó d
ẫ
n
đ
ế
n l
ã
i su
ấ
t ti
ề
n g
ử
i v
à ti
ề
n vay
cao hơn. Nh
ữ
ng thay
đ
ổ
i nh
ư v
ậ
y trong l
ĩ
nh v
ự
c t
ài chính s
ẽ
t
ác
đ
ộ
ng
đ
ế
n c
ác
doanh nghi
ệ
p và các h
ộ
gia
đì
nh, khi
ế
n h
ọ
thay
đổ
i hành vi ti
ế
t ki
ệ
m và đàu tư
c
ủ
a m
ì
nh theo h
ướ
ng có l
ợ
i cho tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
. Tăng l
ã
i su
ấ
t ti
ề
n g
ử
i s
ẽ
làm tăng t
ỷ
l
ệ
ti
ế
t ki
ệ
m n
ộ
i
đị
a, thay th
ế
đượ
c ngu
ồ
n v
ố
n đi vay n
ướ
c ngoài
để
t
ài tr
ợ
cho
đầ
u tư. Ngu
ồ
n v
ố
n ti
ế
t ki
ệ
m
đượ
c truy
ề
n t
ả
i qua h
ệ
th
ố
ng t
ả
i qua h
ệ
th
ố
ng tài chính ngân hàng chính th
ứ
c , mà không ph
ả
i qua th
ị
tr
ườ
ng ti
ề
n t
ệ
không chính th
ứ
c. Ti
ế
t ki
ệ
m trong n
ướ
c tăng lên và m
ứ
c l
ã
i su
ấ
t th
ự
c cao làm
m
ở
r
ộ
ng
đ
ầ
u t
ư và tăng hi
ệ
u qu
ả
đ
ầ
u t
ư.K
ế
t qu
ả
t
ạ
o ra m
ộ
t t
ỷ
l
ệ
t
ăng tr
ư
ở
ng
r
ộ
ng h
ơn.
17
Quan
đi
ể
m t
ự
do ho
á l
ã
i su
ấ
t
đ
ố
i v
ớ
i vi
ệ
c k
ích thích ti
ế
t ki
ệ
m n
ộ
i
đ
ị
a
ở
tr
ên c
ò
n r
ấ
t nhi
ề
u tranh c
ã
i và
ý
ki
ế
n khác nhau.Trong khi đó vai tr
ò
c
ủ
a t
ự
do
hoá l
ã
i su
ấ
t mang l
ạ
i s
ự
c
ả
i thi
ệ
n vi
ệ
c phan b
ổ
tín d
ụ
ng và c
ả
i thi
ệ
n hi
ệ
u qu
ả
đ
ầ
u tư l
ạ
i
đượ
c th
ố
ng nh
ấ
t cao. Đi
ề
u này là r
ấ
t cơ b
ả
n
để
đả
m b
ả
o cho n
ề
n kinh
t
ế
tăng tr
ưỏ
ng b
ề
n v
ữ
ng.
2. Nh
ữ
ng h
ạ
n c
h
ế
c
ủ
a vi
ệ
c t
ự
do ho
á l
ã
i su
ấ
t
đ
ố
i v
ớ
i c
ác n
ư
ớ
c
đang phát
tri
ể
n
T
ự
do hoá l
ã
i su
ấ
t là m
ụ
c tiêu c
ủ
a chính sách ti
ề
n t
ệ
, song v
ớ
i các qu
ố
c gia
đang phát tri
ể
n vi
ệ
c ngay l
ậ
p t
ứ
c t
ừ
th
ái c
ự
c n
ày - ki
ề
m ch
ế
sang th
ái c
ự
c kh
ác
-
t
ự
do là m
ộ
t vi
ệ
c làm không kh
ả
thi. T
ự
do hoá l
ã
i su
ấ
t c
ầ
n có m
ộ
t tr
ì
nh t
ự
b
ướ
c đi h
ợ
p l
ý
, n
ế
u không s
ẽ
gây ra nh
ữ
ng
đổ
v
ỡ
to l
ớ
n cho n
ề
n kinh t
ế
.
Nguyên nhân c
ủ
a vi
ệ
c c
ầ
n có m
ộ
t b
ướ
c trung gian là:
Th
ứ
nh
ấ
t, nh
ữ
ng thu
ậ
n l
ợ
i do t
ự
do hoá l
ã
i su
ấ
t mang l
ạ
i là r
ấ
t cơ b
ả
n ,
nh
ưng c
ũ
ng t
ồ
n t
ạ
i nh
ữ
ng tr
ườ
ng h
ợ
p mà
ở
đó t
ự
do hoá l
ã
i su
ấ
t không
đượ
c
th
ự
c hi
ệ
n t
ố
t vai tr
ò
c
ủ
a m
ì
nh, như:
(1) Các n
ướ
c đang phát tri
ể
n luôn ph
ả
i
đố
i m
ặ
t v
ớ
i h
ệ
th
ố
ng tài chính c
ò
n
kém phát tri
ể
n v
à t
ì
nh tr
ạ
ng thi
ế
u th
ông tin v
ề
th
ị
tr
ư
ờ
ng t
ài chính , các
s
ả
n ph
ẩ
m t
ài chính. Do đó
đ
ể
t
ự
do ho
á l
ã
i su
ấ
t l
àm tr
ò
n ch
ứ
c n
ăng c
ủ
a
m
ì
nh th
ì
th
ị
tr
ườ
ng tài chính c
ầ
n
đượ
c c
ủ
ng c
ố
và phát tri
ể
n. Hơn n
ữ
a
trong n
ề
n kinh t
ế
, th
ị
tr
ườ
ng tín d
ụ
ng không ph
ả
i lúc nào c
ũ
ng
đủ
nhanh
để
đi
ề
u ch
ỉ
nh cân b
ằ
ng cung c
ầ
u th
ị
tr
ườ
ng khi đi
ề
u ki
ệ
n thay
đổ
i, và
t
ì
nh tr
ạ
ng m
ấ
t cân b
ằ
ng v
ẫ
n là ph
ổ
bi
ế
n c
ủ
a các nên kinh t
ế
đang phát
tri
ể
n.
(2) T
ự
do hoá l
ã
i su
ấ
t s
ẽ
kém hi
ệ
u qu
ả
n
ế
u áp
đặ
t vào h
ệ
th
ố
ng tài chính quá
nhi
ề
u c
ác m
ụ
c ti
êu qu
ố
c gia.
ở
c
ác n
ư
ớ
c
đang phát tri
ể
n nh
ữ
ng ch
ính
sách ưu
đ
ã
i v
à t
ạ
o
đi
ề
u
ki
ệ
n l
ạ
i lu
ôn c
ầ
n ph
ả
i.
18
Th
ứ
hai, c
ác công c
ụ
ki
ể
m so
át ti
ề
n t
ệ
gi
án ti
ế
p nh
ư l
ã
i su
ấ
t t
ái tri
ế
t kh
ấ
u
c
ò
n chưa có
để
thay th
ế
cho vai tr
ò
cu
ả
l
ã
i su
ấ
t trong vi
ệ
c đi
ề
u hành chính sách
ti
ề
n t
ệ
. Do đó, công c
ụ
ki
ể
m soát l
ã
i su
ấ
t v
ẫ
n
đượ
c coi là m
ộ
t công c
ụ
duy nh
ấ
t
và kh
ả
thi
để
th
ự
c hi
ệ
n chính sách ti
ề
n t
ệ
.
Th
ứ
ba, các n
ướ
c đang phát tri
ể
n có n
ề
n t
ả
ng kinh t
ế
v
ĩ
mô chưa th
ự
c s
ự
v
ữ
ng ch
ắ
c
đủ
để
ch
ị
u nh
ữ
ng áp l
ự
c c
ủ
a vi
ệ
c t
ự
do hoá l
ã
i su
ấ
t hoàn toàn: chúng
có th
ể
làm m
ấ
t
ổ
n
đị
nh v
ĩ
mô qua vi
ệ
c tăng l
ạ
m phát, n
ợ
n
ướ
c ngoài và làm suy
gi
ả
m tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
.
III. KINH
NGHI
ỆM
TH
Ế
GI
ỚI
TRONG
VI
ỆC
TH
ỰC
HI
ỆN
T
Ự
DO HOÁ
LÃI
SUẤT
.
S
ự
ra
đờ
i c
ủ
a l
ý
thuy
ế
t t
ự
do hoá tài chính mà m
ộ
t trong nh
ữ
ng n
ộ
i dung cơ
b
ả
n là t
ự
do hoá l
ã
i su
ấ
t
đã
t
ạ
o ra trào lưu t
ự
do hoá l
ã
i su
ấ
t trên th
ế
gi
ớ
i. Bên
c
ạ
nh m
ộ
t s
ố
n
ư
ớ
c
đ
ã
th
ự
c hi
ệ
n th
ành công như Đài Loan, Singapore, l
ạ
i c
ó
hàng lo
ạ
t n
ư
ớ
c
đ
ã
r
ơi vào kh
ủ
ng ho
ả
ng nh
ư Phillipine, Chille, Achentina Tuy
nhi
ên, t
ự
do hoá l
ã
i su
ấ
t v
ẫ
n là m
ụ
c tiêu c
ầ
n
đạ
t t
ớ
i, không ch
ỉ
v
ì
nh
ữ
ng ưu
đi
ể
m l
ý
thuy
ế
t c
ủ
a nó, mà là tính hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a các n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng phát
tri
ể
n
ở
đó l
ã
i su
ấ
t d
ượ
c t
ự
do hoá .
Ki
ể
m soát l
ã
i su
ấ
t r
ấ
t ph
ổ
bi
ế
n
ở
h
ầ
u h
ế
t các n
ướ
c châu á tr
ướ
c nh
ữ
ng năm
80. Nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
th
ườ
ng áp
đặ
t d
ướ
i d
ạ
ng quy
đị
nh tr
ầ
n l
ã
i su
ấ
t
đố
i v
ớ
i ti
ề
n
g
ử
i và cho vay c
ủ
a các ngân hàng thương m
ạ
i ;các t
ổ
ch
ứ
c tài chính phi ngân
hàng ít ch
ị
u c
ác h
ạ
n ch
ế
n
ày hơn. Vi
ệ
c
áp
đ
ặ
t n
ày là nh
ằ
m m
ụ
c
đích cung c
ấ
p
v
ố
n v
ớ
i chi ph
í th
ấ
p
đ
ể
khuy
ế
n kh
ích
đ
ầ
u t
ư,
đ
ặ
c bi
ệ
t l
à nh
ữ
ng l
ĩ
nh v
ự
c
ưu tiên
v
à
để
tránh t
ì
nh tr
ạ
ng l
ã
i su
ấ
t tăng quá m
ứ
c, đi
ề
u
đượ
c coi là r
ấ
t khó ch
ấ
p nh
ậ
n
v
ề
m
ặ
t chính tr
ị
và x
ã
h
ộ
i.
Tuy nhiên, vi
ệ
c ki
ể
m soát như v
ậ
y
đã
làm gi
ả
m vai tr
ò
trung gian tài chính
c
ủ
a các ngân hàng khi nh
ữ
ng ng
ườ
i ti
ế
t ki
ệ
m và nh
ữ
ng nhà
đầ
u tư t
ì
m cách
19
kh
ác ngoài th
ị
tr
ư
ờ
ng t
ài chính chính th
ứ
c. Do v
ậ
y, th
ị
tr
ư
ờ
ng ngo
ài ki
ể
m so
át
v
à trung gian phi ngân hàng phát tri
ể
n m
ạ
nh d
ẫ
n
đế
n s
ự
kém hi
ệ
u qu
ả
trong
ki
ể
m soát ti
ề
n t
ệ
c
ủ
a Ngân hàng Trung ương. Cơ ch
ế
ki
ề
m ch
ế
này h
ạ
n ch
ế
vi
ệ
c
chuy
ể
n t
ả
i v
ố
n t
ớ
i các ho
ạ
t
độ
ng có hi
ệ
u qu
ả
nh
ấ
t, làm méo mó và ngăn c
ả
n s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng tài chính.
Trong nh
ữ
ng năm 80-90, các n
ướ
c châu Á
đã
th
ự
c hi
ệ
n s
ự
thay
đổ
i quan
tr
ọ
ng, b
ắ
t
đầ
u thi hành chính sách t
ự
do hoá l
ã
i su
ấ
t trong chính sách ti
ề
n t
ệ
.
Tuy v
ậ
y, m
ứ
c
độ
thành công c
ủ
a các qu
ố
c gia khác nhau l
ạ
i không gi
ố
ng nhau
th
ậ
m ch
í gây hi
ệ
u qu
ả
ti
êu c
ự
c. C
âu tr
ả
l
ờ
i n
ằ
m trong c
ách th
ứ
c v
à ti
ế
n tr
ì
nh t
ự
do ho
á.
Đế
n l
ượ
t m
ì
nh, cách th
ứ
c và ti
ế
n tr
ì
nh t
ự
do hoá l
ạ
i ph
ụ
thu
ộ
c vào xu
ấ
t
phát đi
ể
m c
ủ
a m
ỗ
i n
ướ
c (m
ứ
c
độ
ki
ể
m soát tài chính ,
đặ
c đi
ể
m và tính ch
ấ
t h
ệ
th
ố
ng tài chính , kh
ả
năng và tr
ì
nh
độ
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a các c
ấ
p qu
ả
n l
ý
v
ĩ
mô ) , vào
đi
ề
u ki
ệ
n qu
ố
c t
ế
trong tưng giai đo
ạ
n t
ự
do hoá ( xu h
ướ
ng chung v
ề
c
ả
i cách
t
ài chính, quy
ề
n l
ợ
i và mâu thu
ẫ
n c
ủ
a các c
ườ
ng qu
ố
c tài chính , tr
ạ
ng thái tài
chính qu
ố
c t
ế
như kh
ủ
ng ho
ả
ng, suy thoái hay đang phát tri
ể
n ).
Kinh nghi
ệ
m c
ủ
a các n
ướ
c cho th
ấ
y khi t
ự
do hoá l
ã
i su
ấ
t trong m
ộ
t môi
tr
ư
ờ
ng kh
ông có ki
ể
m so
át cùng v
ớ
i m
ộ
t th
ị
tr
ư
ờ
ng t
ài chính không hoàn h
ả
o v
à
đ
ộ
c quy
ề
n, l
ã
i su
ấ
t th
ự
c
đ
ã
tăng lên m
ứ
c r
ấ
t cao. S
ự
t
ăng lên như v
ậ
y kh
ông
nh
ữ
ng không khuy
ế
n khích
đầ
u tư và làm gi
ả
m t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
, mà
c
ò
n d
ẫ
n
đế
n phá s
ả
n c
ủ
a hàng lo
ạ
t doanh nghi
ệ
p, sau đó gây ra kh
ủ
ng ho
ả
ng
trong h
ệ
th
ố
ng tài chính, và làm tr
ầ
m tr
ọ
ng hơn t
ì
nh tr
ạ
ng b
ấ
t
ổ
n v
ĩ
mô.
Đồ
ng
th
ờ
i vi
ệ
c lo
ạ
i b
ỏ
ki
ể
m soát cán cân v
ố
n trong b
ố
i c
ả
nh kinh t
ế
v
ĩ
mô b
ấ
t
ổ
n l
ạ
i
làm cho l
ã
i su
ấ
t tăng lên hơn n
ữ
a do có nh
ữ
ng d
ự
đoán ti
ế
p t
ụ
c phá giá b
ả
n t
ệ
.
Gi
ả
m giá m
ạ
nh b
ả
n t
ệ
làm cho các lu
ồ
ng v
ố
n n
ướ
c ngoài
đổ
vào nhi
ề
u hơn, làm
tăng áp l
ự
c l
ạ
m ph
át và làm gi
ả
m hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a vi
ệ
c ki
ể
m so
át ti
ề
n t
ệ
.
Cho nên, nh
ữ
ng t
ác
đ
ộ
ng b
ên trong và bên ngoài
đ
ò
i h
ỏ
i t
ự
do ho
á tài chính
ph
ả
i r
ấ
t th
ậ
n tr
ọ
ng, b
ấ
t k
ỳ
s
ự
nh
ả
y v
ọ
t nào t
ừ
c
ự
c này sang c
ự
c kia
đề
u d
ẫ
n t
ớ
i
20
kh
ủ
ng ho
ả
ng v
à t
ì
nh tr
ạ
ng v
ô chính ph
ủ
. T
ự
do ho
á ph
ả
i ti
ế
n h
ành t
ừ
ng b
ư
ớ
c,
g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i
đổ
i m
ớ
i kinh t
ế
, v
ớ
i t
ự
do hoá các l
ĩ
nh v
ự
c khác, v
ớ
i c
ủ
ng c
ố
hành
lang pháp l
ý
, nh
ậ
n th
ứ
c c
ủ
a nhân dân , tr
ì
nh
độ
qu
ả
n l
ý
n
ề
n kinh t
ế
và c
ả
v
ớ
i
thói quen và truy
ề
n th
ố
ng c
ủ
a dân t
ộ
c.
CHƯƠNG II
T
H
ỰC
TR
ẠNG
CHÍNH SÁCH
LÃI
SU
ẤT
C
ỦA
V
I
ỆT
N
AM
I.
B
ỐI
CẢNH
CHUNG
Năm 1988 là năm m
ở
đầ
u th
ờ
i k
ì
chuy
ể
n h
ướ
ng t
ừ
n
ề
n kinh t
ế
k
ế
ho
ạ
ch hoá
t
ậ
p trung sang n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng có s
ự
đi
ề
u ti
ế
t c
ủ
a nhà n
ướ
c. V
ớ
i cơ ch
ế
kinh t
ế
m
ớ
i, t
ấ
t c
ả
các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
đượ
c t
ự
ch
ủ
v
ề
tài chính, s
ả
n xu
ấ
t, kinh
doanh và tung ra ho
ạ
t
độ
ng theo cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng.
Ph
ố
i h
ợ
p v
ớ
i xu h
ướ
ng c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng ngân hàng Vi
ệ
t Nam b
ắ
t
đầ
u chuy
ể
n
đổ
i.
Đ
ặ
c tr
ưng c
ủ
a qu
á tr
ì
nh n
ày là: Tách h
ệ
th
ố
ng ng
ân hàng t
ừ
m
ộ
t c
ấ
p sang
h
ai c
ấ
p.
-
Ngân hàng nhà n
ư
ớ
c ( NHNN ):
Th
ự
c hi
ệ
n nhi
ệ
m v
ụ
ph
át hành ti
ề
n, qu
ả
n
l
ý
v
ĩ
mô ho
ạ
t
độ
ng ngân hàng.
21
- H
ệ
th
ố
ng ngân hàng thương m
ạ
i: Kinh doanh trên l
ĩ
nh v
ự
c ti
ề
n t
ệ
tín
d
ụ
ng.
S
ự
chuy
ể
n
đ
ổ
i di
ễ
n ra 3 n
ăm 1988 – 1990 song chưa có nh
ữ
ng chuy
ể
n bi
ế
n
r
õ
nét, v
ẫ
n mang dáng d
ấ
p ngân hàng th
ờ
i bao c
ấ
p. Trong giai đo
ạ
n này, s
ự
đổ
v
ỡ
h
àng lo
ạ
t c
ác qu
ỹ
t
ín d
ụ
ng nh
ân dân
đ
ã
g
ây cho n
ề
n kinh t
ế
nh
ữ
ng t
ổ
n th
ấ
t
l
ớ
n. Nhưng c
ũ
ng t
ừ
đó chúng ta
đã
có nh
ữ
ng bài h
ọ
c kinh nghi
ệ
m qu
ý
báu và
ti
ế
p t
ụ
c kiên tr
ì
con
đườ
ng
đôỉ
m
ớ
i.
T
ừ
năm 1990
đế
n nay là giai do
ạ
n
đổ
i m
ớ
i và phát tri
ể
n h
ệ
th
ố
ng ngân
hàng. H
ệ
th
ố
ng ngân hàng Vi
ệ
t Nam chuy
ể
n h
ướ
ng nhanh
để
hoà nh
ậ
p n
ề
n
kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng có s
ự
đi
ề
u ti
ế
t c
ủ
a nhà n
ướ
c. Trong năm 1990, hai pháp l
ệ
nh
ho
ạ
t
độ
ng ngân hàng
đượ
c ban hành trong đó kh
ẳ
ng
đị
nh:
-
V
ị
tr
í ch
ứ
c n
ăng c
ủ
a ng
ân hàng nhà n
ư
ớ
c
: Là ngân hàng trung ương, cơ
quan ngang b
ộ
thu
ộ
c chính ph
ủ
, thay m
ặ
t nhà n
ướ
c th
ự
c thi chính sách ti
ề
n
t
ệ
; l
àm nhi
ệ
m v
ụ
qu
ả
n l
ý
h
ành chính
đ
ố
i v
ớ
i to
àn b
ộ
h
ệ
th
ố
ng ng
ân hàng.
Xác l
ậ
p r
õ
quan h
ệ
gi
ữ
a ngân hàng nhà n
ướ
c và ngân sách là quan h
ệ
vay tr
ả
ch
ứ
không ph
ả
i là quan h
ệ
c
ấ
p phát.
- H
ệ
th
ố
ng ngân hàng thương m
ạ
i: Kinh doanh ti
ề
n t
ệ
và tương
đố
i
độ
c l
ậ
p
v
ớ
i ngân hàng nhà n
ướ
c trong ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh.
Ch
ính sách ti
ề
n t
ệ
b
ắ
t
đ
ầ
u
đư
ợ
c h
ì
nh th
ành:
Trong th
ờ
i k
ì
bao c
ấ
p, l
ư
ợ
ng ti
ề
n ph
át hành là bao nhiêu, ph
ụ
c v
ụ
m
ụ
c
đí
ch g
ì
đề
u do chính ph
ủ
quy
ế
t
đị
nh. Nhưng do suy thoái kinh t
ế
, ngân sách
qu
ố
c gia b
ị
thâm h
ụ
t. Nh
ằ
m bù
đắ
p vào nh
ữ
ng kho
ả
n chi tiêu ngân sách, nhà
n
ướ
c tăng l
ượ
ng ti
ề
n phát hành vào lưu thông d
ẫ
n
đế
n n
ạ
n l
ạ
m phát phi m
ã
, n
ề
n
kinh t
ế
lâm vào kh
ủ
ng ho
ả
ng. Do v
ậ
y không th
ể
duy tr
ì
cơ ch
ế
này.
Năm 1991 ngân hàng nhà n
ướ
c Vi
ệ
t Nam b
ắ
t tay vào xây d
ự
ng chính
sách ti
ề
n t
ệ
v
ớ
i m
ụ
c tiêu
ổ
n
đị
nh
đồ
ng ti
ề
n Vi
ệ
t Nam, tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
. Vi
ệ
c
xác
đ
ị
nh l
ư
ợ
ng ti
ề
n cung
ứ
ng h
àng năm ph
ụ
c v
ụ
hai m
ụ
c ti
êu đó sao cho l
ư
ợ
ng
ti
ề
n cung
ứ
ng
đ
ủ
, v
ừ
a
đ
ả
m b
ả
o ph
ương ti
ệ
n l
ưu thông s
ả
n xu
ấ
t kh
ông b
ị
ách t
ắ
c
v
ừ
a ki
ề
m ch
ế
l
ạ
m phát.
22
K
ế
t qu
ả
đư
ợ
c minh ho
ạ
qua b
ả
ng sau :
Năm
1989
1990
1991
1992
1993
1994
Ch
ỉ
s
ố
l
ạ
m phát
34.7%
67.5%
68%
17.5%
5.2%
14.4%
Ch
ỉ
s
ố
phát tri
ể
n
kinh t
ế
6.8%
5.1%
6%
8.3%
8%
8.5-9%
H
ệ
th
ố
ng các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng phát tri
ể
n đa thành ph
ầ
n theo pháp l
ệ
nh
ngân hàng và ho
ạ
t
độ
ng ngày càng có hi
ệ
u qu
ả
. H
ệ
th
ố
ng ngân hàng thương
m
ạ
i QD đóng vai tr
ò
ch
ủ
đạ
o trong h
ệ
th
ố
ng các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng. Ho
ạ
t
độ
ng
kinh doanh ti
ề
n t
ệ
, vàng b
ạ
c đá qu
ý
ngày càng
đượ
c m
ở
r
ộ
ng.
Sau khi t
ổ
ng k
ế
t v
à đánh giá
đ
ế
n th
áng 10/1998, hai pháp l
ệ
nh ng
ân hàng
c
ũ
đã
đượ
c thay th
ế
b
ằ
ng hai lu
ậ
t ngân hàng m
ớ
i. Lu
ậ
t ngân hàng nhà n
ướ
c và
lu
ậ
t các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng và ngân hàng
đã
đượ
c xây d
ự
ng trên cơ s
ở
k
ế
th
ừ
a hai
pháp l
ệ
nh và ph
ả
n ánh k
ị
p th
ờ
i nh
ữ
ng thay
đổ
i l
ớ
n lao trong l
ĩ
nh v
ự
c ngân
h
àng.
i. CÁC GIAI
ĐOẠN
THỰC
HIỆN
CHÍNH SÁCH
LÃI
SUẤT
Ở
V
IỆT
NAM :
1. Tr
ư
ớ
c th
áng 3/1989:
Là th
ờ
i k
ì
đi
ề
u hành theo cơ ch
ế
l
ã
i su
ấ
t âm
Tuy t
ừ
ng th
ờ
i gian ng
ân hàng nhà n
ư
ớ
c c
ó đi
ề
u ch
ỉ
nh l
ã
i su
ấ
t, nh
ưng do
l
ạ
m phát phi m
ã
, l
ã
i su
ấ
t luôn trong t
ì
nh tr
ạ
ng âm. Đi
ề
u này có ngh
ĩ
a là:
- L
ã
i su
ấ
t ti
ề
n g
ử
i th
ấ
p hơn m
ứ
c l
ạ
m phát.
- L
ã
i su
ấ
t cho vay th
ấ
p hơn l
ã
i su
ấ
t huy
độ
ng và th
ấ
p hơn m
ứ
c l
ạ
m phát.
H
ệ
th
ố
ng l
ã
i su
ấ
t âm có nhi
ề
u tiêu c
ự
c :
23
-
Kh
ả
n
ăng huy
đ
ộ
ng v
ố
n
đi v
ớ
i y
êu c
ầ
u r
út b
ớ
t ti
ề
n l
ưu thông, gi
ả
m b
ớ
t
áp
l
ự
c c
ủ
a ti
ề
n
đố
i v
ớ
i giá c
ủ
a hàng hoá b
ị
h
ạ
n ch
ế
nhi
ề
u.
- Nhu c
ầ
u vay v
ố
n tăng lên không th
ự
c ch
ấ
t, t
ạ
o l
ợ
i nhu
ậ
n gi
ả
t
ạ
o cho các
doanh nghi
ệ
p.
- Ngân hàng bao c
ấ
p qua l
ã
i su
ấ
t cho khách hàng, t
ạ
o l
ỗ
không đáng có cho
ng
ân hàng, ngân hàng không th
ể
kinh doanh ti
ề
n t
ệ
b
ì
nh th
ườ
ng theo cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng.
- Không có tác d
ụ
ng khuy
ế
n khích khu v
ự
c dân cư g
ử
i ti
ề
n ti
ế
t ki
ệ
m vào h
ệ
th
ố
ng ng
ân hàng, h
ọ
t
ăng n
ắ
m gi
ữ
v
àng b
ạ
c v
à ngo
ạ
i t
ệ
. Ng
ân hàng thi
ế
u
v
ố
n, l
ợ
i nhu
ậ
n th
ấ
p nên không có kh
ả
năng cho vay ra n
ề
n kinh t
ế
.
Năm
1986
1987
L
ã
i su
ấ
t th
ự
c
- 6,6%
- 5,8%
2. T
ừ
tháng 3/1989:
Ngân hàng nhà n
ư
ớ
c
đ
ã
ch
ủ
đ
ộ
n
g s
ử
d
ụ
ng c
ông c
ụ
l
ã
i su
ấ
t, chuy
ể
n t
ừ
l
ã
i
su
ấ
t âm qua l
ã
i su
ấ
t dương.
Để
thu hút ti
ề
n trong lưu thông và ki
ề
m ch
ế
đượ
c
l
ạ
m phát, tránh bao c
ấ
p qua l
ã
i su
ấ
t, ngân hàng nhà n
ướ
c
đã
nâng l
ã
i su
ấ
t huy
độ
ng lên m
ộ
t m
ứ
c r
ấ
t cao trong m
ộ
t th
ờ
i gian ng
ắ
n (l
ã
i su
ấ
t ti
ế
t ki
ệ
m không k
ì
h
ạ
n 9%/tháng – t
ứ
c là 109%/năm ; L
ã
i su
ấ
t ti
ế
t ki
ệ
m 3 tháng 12%/tháng – túc là
144%/năm).
Nh
ờ
v
ậ
y
đã
:
- Thu hút m
ộ
t kh
ố
i l
ư
ợ
ng l
ớ
n ti
ề
n trong l
ưu thông, tăng ngu
ồ
n v
ố
n t
ín d
ụ
ng,
g
ỉ
m l
ạ
m ph
át, kích thích tăng tr
ư
ở
ng ph
át tri
ể
n.
-
Chuy
ể
n l
ã
i su
ấ
t âm qua l
ã
i su
ấ
t dương, t
ứ
c là l
ã
i su
ấ
t ti
ề
n g
ử
i cao hơn l
ạ
m
phát, l
ã
i su
ấ
t cho vay cao hơn l
ã
i su
ấ
t huy
độ
ng, x
ử
l
ý
hài hoà l
ợ
i ích ng
ườ
i
g
ử
i ti
ề
n ng
ườ
i vay v
ố
n và t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng.
24
-
H
ệ
th
ố
ng l
ã
i su
ấ
t c
ò
n ph
ứ
c t
ạ
p, c
ò
n nhi
ề
u m
ứ
c l
ã
i su
ấ
t ti
ề
n g
ử
i v
à ti
ề
n vay:
Đố
i v
ớ
i ngành kinh t
ế
(công, nông, thương nghi
ệ
p) có m
ứ
c l
ã
i su
ấ
t riêng ;
Đố
i v
ớ
i các thành ph
ầ
n kinh t
ế
(qu
ố
c doanh, ngoài qu
ố
c doanh) c
ò
n phân
bi
ệ
t l
ã
i su
ấ
t.
- M
ứ
c th
ự
c dương phi th
ự
c t
ế
(năm 1991 – l
ã
i su
ấ
t th
ự
c 25,6% ; năm 1992 –
17,9%)
đã
kích thích n
ạ
n
đầ
u cơ ti
ề
n t
ệ
, khan hi
ế
m ti
ề
n m
ặ
t trong lưu thông
và làm tê li
ệ
t ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng
đầ
u tư phát tri
ể
n.
3. T
ừ
1/10/1993:
Ngân hàng nhà n
ướ
c v
ừ
a áp d
ụ
ng l
ã
i su
ấ
t tr
ầ
n (cho vay) v
ừ
a áp d
ụ
ng l
ã
i
su
ấ
t tho
ả
thu
ậ
n.
a)
Tr
ầ
n : Cho vay doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c 1,8%/tháng ; Kinh t
ế
ngoài qu
ố
c
doanh 2,1%/tháng.
b) Tho
ả
thu
ậ
n : Tr
ườ
ng h
ợ
p ngân hàng không huy
độ
ng
đủ
v
ố
n
để
cho vay
theo l
ã
i su
ấ
t quy
đ
ị
nh ph
ả
i ph
át hành k
ì
phi
ế
u v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t cao h
ơn th
ì
đư
ợ
c
áp d
ụ
ng l
ã
i su
ấ
t tho
ả
thu
ậ
n.
Trên th
ự
c t
ế
kho
ả
ng 30-60% t
ổ
ng dư n
ợ
lúc b
ấ
y gi
ờ
là t
ừ
các kho
ả
n cho vay
b
ằ
ng l
ã
i su
ấ
t tho
ả
thu
ậ
n mà các doanh nghi
ệ
p ngoài qu
ố
c doanh và h
ộ
nông dân
v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t 2,3-3,5%/tháng. V
ớ
i cơ ch
ế
l
ã
i su
ấ
t tho
ả
thu
ậ
n, có th
ể
hi
ể
u là
đủ
t
ự
do ho
á m
ộ
t ph
ầ
n l
ã
i su
ấ
t, ho
ặ
c đó là cơ ch
ế
cho vay v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t c
ứ
ng đi đôi v
ớ
i
m
ộ
t biên
độ
dao
độ
ng nh
ấ
t
đị
nh.
T
ừ
cơ ch
ế
cho vay theo l
ã
i su
ấ
t tho
ả
thu
ậ
n, các ngân hàng thương m
ạ
i
đã
cho vay theo l
ã
i su
ấ
t kh
á cao v
ớ
i doanh nghi
ệ
p ngo
ài qu
ố
c doanh v
à h
ộ
n
ông
dân. Đi
ề
u
đó c
ũ
ng n
ói lên m
ộ
t t
ấ
t y
ế
u kh
ách quan la l
ã
i su
ấ
t
đ
ã
theo nhu c
ầ
u