ĐỀ TÀI
Container hoá trong vận tải
biển ở Việt Nam
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Đình Phú
Họ tên sinh viên : Nguyễn Ngọc Toàn
Đ
Đ
Ò
Ò
á
á
n
n
k
k
i
i
n
n
h
h
t
t
Õ
Õ
t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
m
m
ạ
ạ
i
i
L
ỜI
NÓI
ĐẦU
Vi
ệ
t Nam có b
ờ
bi
ể
n dài trên 3.000km, là đi
ề
u ki
ệ
n h
ế
t s
ứ
c thu
ậ
n l
ợ
i
để
phát tri
ể
n hàng h
ả
i. Đây là công ngh
ệ
đem l
ạ
i nh
ữ
ng hi
ệ
u qu
ả
to l
ớ
n mà
nhi
ề
u n
ướ
c
đã
s
ử
d
ụ
ng như ngành m
ũ
i nh
ọ
n
để
đi lên công nghi
ệ
p hoá - hi
ệ
n
đạ
i hoá. V
ậ
y, sau d
ầ
u khí, d
ệ
t may, tin h
ọ
c - đi
ệ
n t
ử
t
ạ
i sao chúng ta l
ạ
i
không ch
ọ
n hàng h
ả
i là ngành phát tri
ể
n m
ũ
i nh
ọ
n trong tương lai !?
Để
tr
ả
l
ờ
i
đượ
c câu h
ỏ
i trên, c
ầ
n ph
ả
i có s
ự
n
ỗ
l
ự
c chung c
ủ
a toàn
ngành, c
ũ
ng như s
ự
h
ỗ
tr
ợ
c
ủ
a nhà n
ướ
c. Trong khuôn kh
ổ
bài vi
ế
t này, em
xin tr
ì
nh bày v
ề
v
ấ
n
đề
: “Container hoá trong v
ậ
n t
ả
i bi
ể
n
ở
Vi
ệ
t Nam”.
Container hoá trong v
ậ
n t
ả
i bi
ể
n
đượ
c coi là xu h
ướ
ng chung c
ủ
a v
ậ
n t
ả
i
bi
ể
n qu
ố
c t
ế
trong giai đo
ạ
n hi
ệ
n nay và trong nh
ữ
ng năm t
ớ
i. V
ì
v
ậ
y, đánh
giá th
ự
c tr
ạ
ng, t
ì
m ra nguyên nhân và
đề
ra các yêu c
ầ
u, gi
ả
i pháp cho quá
tr
ì
nh phát tri
ể
n c
ủ
a Container hoá trong v
ậ
n t
ả
i bi
ể
n
ở
n
ướ
c ta là n
ộ
i dung
chính mà bài vi
ế
t đưa ra nh
ằ
m góp ph
ầ
n t
ạ
o
độ
ng l
ự
c phát tri
ể
n cho ngành
hàng h
ả
i Vi
ệ
t Nam.
Thông qua bài vi
ế
t, em xin
đượ
c chân thành c
ả
m ơn s
ự
ch
ỉ
b
ả
o, h
ướ
ng
d
ẫ
n nhi
ệ
t t
ì
nh c
ủ
a th
ầ
y giáo: PGS.TS Hoàng
Đứ
c Thân và các th
ầ
y, cô giáo
trong khoa Thương m
ạ
i.
Ch
ắ
c ch
ắ
n n
ộ
i dung bài vi
ế
t c
ò
n nhi
ề
u khi
ế
m khuy
ế
t, sai sót. V
ì
v
ậ
y,
em r
ấ
t mong ti
ế
p t
ụ
c có
đượ
c s
ự
h
ướ
ng d
ẫ
n c
ủ
a các thày, cô giáo
để
bài vi
ế
t
đượ
c hoàn thi
ệ
n hơn.
Đ
Đ
Ò
Ò
á
á
n
n
k
k
i
i
n
n
h
h
t
t
Õ
Õ
t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
m
m
ạ
ạ
i
i
A> P
HẦN
I :
LÝ
LUẬN
CHUNG
VỀ
QUÁ
TRÌNH
CONTAINER HOÁ TRONG
VẬN
TẢI
BIỂN
< I > S
Ự
CẦN
THIẾT
VÀ
HIỆU
QUẢ
CỦA
VẬN
TẢI
BẰNG
CONTAINER
1> S
ự
c
ầ
n thi
ế
t c
ủ
a v
ậ
n t
ả
i b
ằ
ng Container
L
ị
ch s
ử
đã
ch
ứ
ng minh r
ằ
ng nh
ữ
ng cu
ộ
c cách m
ạ
ng khoa h
ọ
c - k
ỹ
thu
ậ
t
di
ễ
n ra trong
đờ
i s
ố
ng c
ủ
a loài ng
ườ
i
đề
u
đượ
c ph
ả
n ánh trong các ngành
v
ậ
n t
ả
i. Cho
đế
n nay,
đã
có ba cu
ộ
c cách m
ạ
ng khoa h
ọ
c - k
ỹ
thu
ậ
t di
ễ
n ra
trong ngành giao thông v
ậ
n t
ả
i. Cu
ộ
c cách m
ạ
ng khoa h
ọ
c - k
ỹ
thu
ậ
t l
ầ
n th
ứ
I
đã
di
ễ
n ra và
đầ
u th
ế
k
ỷ
XIX.
đặ
c trưng c
ủ
a cu
ộ
c cách m
ạ
ng này là áp
d
ụ
ng máy hơi n
ướ
c vào công c
ụ
v
ậ
n t
ả
i. Vi
ệ
c áp d
ụ
ng
độ
ng cơ
đố
t trong và
độ
ng cơ đi
ệ
n vào ngành giao thông
ở
cu
ố
i th
ế
k
ỷ
XIX
đượ
c coi là cu
ộ
c cách
m
ạ
ng khoa h
ọ
c - k
ỹ
thu
ậ
t l
ầ
n II. T
ừ
nh
ữ
ng năm 60 c
ủ
a th
ế
k
ỷ
XX
đã
b
ắ
t
đầ
u
áp d
ụ
ng m
ộ
t d
ụ
ng c
ụ
v
ậ
n t
ả
i
đặ
c bi
ệ
t,
đượ
c g
ọ
i là Container vào vi
ệ
c
chuyên ch
ở
hàng hoá. S
ử
d
ụ
ng r
ộ
ng r
ã
i Container vào chuyên ch
ở
hàng hoá
đã
làm thay
đổ
i sâu s
ắ
c v
ề
nhi
ề
u m
ặ
t, không nh
ữ
ng trong b
ả
n thân ngành
giao thông v
ậ
n t
ả
i mà c
ả
trong các ngành kinh t
ế
khác có nhu câù chuyên
ch
ở
hàng hoá. Phương pháp chuyên tr
ở
hàng hoá b
ằ
ng Container mang l
ạ
i
hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i r
ấ
t l
ớ
n. Chính v
ì
v
ậ
y, ng
ườ
i ta coi Container hàng
hoá là
đặ
c trưng c
ủ
a cu
ộ
c cách m
ạ
ng khoa h
ọ
c - k
ỹ
thu
ậ
t l
ầ
n th
ứ
III trong
ngành giao thông v
ậ
n t
ả
i.
Nguyên nhân ra
đờ
i c
ủ
a Container hàng hoá là g
ì
? Như chúng ta
đề
u
bi
ế
t, v
ậ
n t
ả
i hay nói đúng hơn hà quá tr
ì
nh v
ậ
n t
ả
i luôn luôn
đượ
c c
ả
i ti
ế
n và
hoàn thi
ệ
n. M
ụ
c đích ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a ti
ế
n b
ộ
k
ỹ
thu
ậ
t và t
ổ
ch
ứ
c qu
ả
n l
ý
trong
v
ậ
n t
ả
i là rút ng
ắ
n th
ờ
i gian chuyên ch
ở
, b
ả
o
đả
m an toàn cho
đố
i t
ượ
ng
chuyên ch
ở
và gi
ả
m đi chi phí
đế
n m
ứ
c th
ấ
p nh
ấ
t.
Th
ờ
i gian chuyên ch
ở
th
ườ
ng g
ồ
m hai b
ộ
ph
ậ
n : Th
ờ
i gian công c
ụ
ch
ạ
y trên
đườ
ng v
ậ
n chuy
ể
n và th
ờ
i gian công c
ụ
đỗ
ở
các đi
ể
m v
ậ
n t
ả
i
để
Đ
Đ
Ò
Ò
á
á
n
n
k
k
i
i
n
n
h
h
t
t
Õ
Õ
t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
m
m
ạ
ạ
i
i
ti
ế
n hành x
ế
p, d
ỡ
và làm các nghi
ệ
p v
ụ
khác. Vi
ệ
c tăng t
ố
c
độ
k
ỹ
thu
ậ
t c
ủ
a
công c
ụ
v
ậ
n t
ả
i s
ẽ
không
đạ
t hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
cao n
ế
u không gi
ả
m
đượ
c th
ờ
i
gian
đỗ
ở
các đi
ể
m v
ậ
n t
ả
i. Y
ế
u t
ố
cơ b
ả
n nh
ấ
t
để
gi
ả
m th
ờ
i gian x
ế
p, d
ỡ
là
tăng c
ườ
ng cơ gi
ớ
i hoá khâu x
ế
p, d
ỡ
các đi
ể
m v
ậ
n t
ả
i. M
ộ
t bi
ệ
n pháp quan
tr
ọ
ng
để
gi
ả
i quy
ế
t
đượ
c cơ gi
ớ
i hoá toàn b
ộ
các khâu x
ế
p, d
ỡ
hàng hoá là
t
ạ
o ra các ki
ệ
n hàng hoá l
ớ
n thích h
ợ
p và
đượ
c tiêu chu
ẩ
n hoá nh
ấ
t
đị
nh.
Bi
ệ
n pháp này trong v
ậ
n t
ả
i
đượ
c g
ọ
i là “đơn v
ị
hàng hoá” (Unitization).
- Quá tr
ì
nh “đơn v
ị
hàng hoá” di
ễ
n ra t
ừ
th
ấ
p
đế
n cao, t
ừ
đơn gi
ả
n hoá
đên ph
ứ
c t
ạ
p. H
ì
nh th
ứ
c đơn gi
ả
n nh
ấ
t là t
ạ
o ra nh
ữ
ng ki
ệ
n hàng hoá nh
ỏ
b
ằ
ng cách dùng các lo
ạ
i bao b
ì
thông th
ườ
ng như: h
ò
m
đự
ng che, cà phê
b
ằ
ng g
ỗ
ván ép, gi
ấ
y c
ứ
ng; ki
ệ
n bông ép ch
ặ
t b
ọ
c v
ả
i; phuy g
ỗ
, phuy s
ắ
t
đự
ng xăng, d
ầ
u
- Phương phát th
ứ
hai là dùng Pallet, t
ạ
m d
ị
ch là “khay hàng”
để
t
ạ
o ra
m
ộ
t đơn v
ị
hàng hoá l
ớ
n hơn trong v
ậ
n t
ả
i. Pallet là m
ộ
t công c
ụ
để
k
ế
t h
ợ
p
nhi
ề
u ki
ệ
n hàng nh
ỏ
thành m
ộ
t ki
ệ
n hàng l
ớ
n nh
ằ
m m
ụ
c đích làm thu
ậ
n ti
ệ
n
cho vi
ệ
c xép, d
ỡ
, b
ả
o qu
ả
n và chuyên c
ở
hàng hoá. Dùng Pallet và chuyên
ch
ở
hàng hoá
đã
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n h
ạ
giá thành v
ậ
n t
ả
i nhi
ề
u hơn so v
ớ
i phương
pháp bao gói thông th
ườ
ng.
- Phương pháp th
ứ
ba t
ạ
o ra đơn v
ị
hàng hoá trong v
ậ
n t
ả
i là dùng
Container. Container cùng v
ớ
i hàng hoá x
ế
p trong đó t
ạ
o thành m
ộ
t đơn v
ị
hàng hoá l
ớ
n trong quá tr
ì
nh v
ậ
n t
ả
i. Đó là m
ộ
t phương pháp “đơn v
ị
hàng
hoá” hoàn thi
ệ
n nh
ấ
t và mang l
ạ
i hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
cao trong v
ậ
n t
ả
i n
ộ
i
đị
a,
c
ũ
ng như trong v
ậ
n t
ả
i qu
ố
c t
ế
.
- V
ậ
y, “b
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a Container hàng hoá là vi
ệ
c chuyên ch
ở
, x
ế
p, d
ỡ
và b
ả
o qu
ả
n hàng hoá trong su
ố
t quá tr
ì
nh v
ậ
n t
ả
i b
ằ
ng m
ộ
t d
ụ
ng c
ụ
v
ậ
n t
ả
i
đặ
c bi
ệ
t, đó là Container, có kích th
ướ
c tiêu chu
ẩ
n, dùng
đượ
c nhi
ề
u l
ầ
n và
s
ứ
c tr
ở
l
ớ
n”. Nó là m
ộ
t bi
ể
u hi
ệ
n ti
ế
n b
ộ
c
ủ
a quá tr
ì
nh “đơn v
ị
hàng hoá”
nh
ằ
m nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng ph
ụ
c v
ụ
c
ủ
a chuyên ch
ở
hàng hoá.
2) Hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a v
ậ
n t
ả
i hàng hoá b
ằ
ng Container
Đ
Đ
Ò
Ò
á
á
n
n
k
k
i
i
n
n
h
h
t
t
Õ
Õ
t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
m
m
ạ
ạ
i
i
Container hoá trong v
ậ
n t
ả
i qu
ố
c t
ế
là m
ộ
t cu
ộ
c cách m
ạ
ng. Kinh
nghi
ệ
m th
ự
c t
ế
c
ủ
a nhi
ề
u n
ướ
c có h
ệ
th
ố
ng v
ậ
n t
ả
i Container phát tri
ể
n
đã
ch
ứ
ng minh tính ưu vi
ệ
t c
ủ
a nó so v
ớ
i phương pháp chuy
ể
n hàng hoá b
ằ
ng
bao gói thông th
ườ
ng hay dùng Pallet.
Để
đánh giá hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
c
ủ
a
chuyên ch
ở
hàng hoá b
ằ
ng Container, có th
ể
nh
ì
n nh
ậ
n t
ừ
nhi
ề
u góc
độ
khác
nhau :
2.1)
Đố
i v
ớ
i toàn b
ộ
x
ã
h
ộ
i
- Gi
ả
m
đượ
c chi phí v
ậ
n t
ả
i trong toàn x
ã
h
ộ
i. T
ừ
đó góp ph
ầ
n gi
ả
m chi
phí lưu thông c
ủ
a toàn x
ã
h
ộ
i và h
ạ
giá thành v
ậ
n t
ả
i.
- T
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n hi
ệ
n
đạ
i hoá cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t k
ỹ
thu
ậ
t c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng v
ậ
n
t
ả
i trong m
ỗ
i n
ướ
c c
ũ
ng như trong ph
ạ
m vi toàn th
ế
gi
ớ
i.
- Góp ph
ầ
n tăng năng xu
ấ
t lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i, nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng ph
ụ
c
v
ụ
c
ủ
a ngành v
ậ
n t
ả
i, tho
ả
m
ã
n nhu c
ầ
u chuyên ch
ở
ngày càng tăng c
ủ
a x
ã
h
ộ
i.
2.2)
Đố
i v
ớ
i ng
ườ
i chuyên ch
ở
hàng hoá
Hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
c
ủ
a chuyên tr
ở
hàng hoá b
ằ
ng Container
đượ
c th
ể
hi
ệ
n
r
õ
nh
ấ
t là do :
- Áp d
ụ
ng Container vào chuyên ch
ở
hàng hoá là bi
ệ
n pháp hàng
đầ
u
để
gi
ả
m giá thành v
ậ
n t
ả
i . Theo tính toán, giá thành chuyên ch
ở
b
ằ
ng
Container th
ấ
p hơn 30-40% so v
ớ
i giá thành chuyên ch
ở
hàng hoá bao gói
thông th
ườ
ng.
- S
ử
d
ụ
ng t
ố
t nh
ấ
t th
ờ
i gian khai thác các công c
ụ
v
ậ
n t
ả
i. M
ộ
t chi
ế
c
tàu Container có th
ể
thay th
ế
kho
ả
ng 4 - 8 chi
ế
c tàu ch
ở
thông th
ườ
ng, tu
ỳ
theo t
ừ
ng tuy
ế
n
đườ
ng v
ậ
n chuy
ể
n.
- Có đi
ề
u ki
ệ
n cơ gi
ớ
i hoá toàn b
ộ
khâu x
ế
p, d
ỡ
ở
c
ả
ng, ga, tr
ạ
m
Container.
Đ
Đ
Ò
Ò
á
á
n
n
k
k
i
i
n
n
h
h
t
t
Õ
Õ
t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
m
m
ạ
ạ
i
i
- Chuyên ch
ở
hàng hoá b
ằ
ng Container là phương pháp an toàn nh
ấ
t.
Do đó, ng
ườ
i chuyên ch
ở
gi
ả
m nh
ẹ
đượ
c trách nhi
ệ
m
đố
i v
ớ
i t
ổ
n th
ấ
t hàng
hoá và
đỡ
ph
ả
i gi
ả
i quy
ế
t khâu khi
ế
u l
ạ
i b
ồ
i th
ườ
ng t
ổ
n th
ấ
t
đố
i v
ớ
i nhi
ề
u
ch
ủ
hàng.
2.3)
Đố
i v
ớ
i ng
ườ
i ch
ủ
hàng (Ng
ườ
i g
ử
i hàng và ng
ườ
i ch
ủ
hàng)
Là nh
ữ
ng ng
ườ
i
đượ
c h
ưở
ng hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
c
ủ
a chuyên ch
ở
Container nhi
ề
u nh
ấ
t. Hi
ệ
u qu
ả
này
đượ
c th
ể
hi
ệ
n
ở
các m
ặ
t ch
ủ
y
ế
u sau :
- Gi
ả
m chi phí v
ậ
n t
ả
i, tr
ướ
c h
ế
t là gi
ả
m chi phí th
ự
c t
ế
. Hi
ệ
n nay, c
ướ
c
chuyên ch
ở
hàng hoá b
ằ
ng Container th
ấ
p hơn nhi
ề
u so v
ớ
i giá c
ướ
c chuyên
ch
ở
hàng hoá bao gói.
- Gi
ả
m chi phí bao b
ì
c
ủ
a hàng hoá, b
ằ
ng cách : ti
ế
t ki
ệ
m nguyên li
ệ
u,
s
ứ
c lao
độ
ng trong s
ả
n xu
ấ
t bao b
ì
, thay th
ế
b
ằ
ng nh
ữ
ng nguyên li
ệ
u nh
ẹ
r
ẻ
ti
ề
n, có th
ể
dùng l
ạ
i bao b
ì
nhi
ề
u l
ầ
n.
- Hàng hoá
đượ
c chuyên ch
ở
an toàn hơn nhi
ề
u. Chuyên ch
ở
hàng hoá
b
ằ
ng Container gi
ả
m
đượ
c 30% hao h
ụ
t, m
ấ
t mát, hư h
ỏ
ng c
ủ
a hàng hóa so
v
ớ
i chuyên ch
ở
hàng hoá bao gói thông th
ườ
ng.
- Chuyên ch
ở
Container rút ng
ắ
n th
ờ
i gian hàng hoá n
ằ
m trong quá
tr
ì
nh v
ậ
n t
ả
i. Rút ng
ắ
n th
ờ
i gian lưu thông c
ủ
a hàng hoá làm cho
đồ
ng v
ố
n
quay v
ò
ng nhanh.
- Ngoài ra, ng
ườ
i ch
ủ
hàng có th
ể
s
ử
d
ụ
ng Container làm kho t
ạ
m, phí
b
ả
o hi
ể
m b
ằ
ng Container th
ấ
p, gi
ả
m b
ớ
t s
ố
l
ượ
ng hàng d
ự
tr
ữ
trong kho
3)
Ý
ngh
ĩ
a và xu hư
ớ
ng v
ậ
n t
ả
i b
ằ
ng Container :
Phương th
ứ
c v
ậ
n t
ả
i Container
đã
có s
ứ
c s
ố
ng qua hai th
ậ
p k
ỷ
và phát
tri
ể
n r
ộ
ng r
ã
i trên toàn th
ế
gi
ớ
i, v
ì
nó ti
ế
t ki
ệ
m th
ờ
i gian, chi phí v
ậ
n
chuy
ể
n, Nhi
ề
u n
ướ
c nhanh chóng xây d
ự
ng các c
ả
ng bi
ể
n đón nh
ậ
n tàu
Container hi
ệ
n
đạ
i, c
ũ
ng như phát tri
ể
n
độ
i tàu này. Hi
ệ
n nay, n
ướ
c ta đang
ở
giai đo
ạ
n
đầ
u c
ủ
a quá tr
ì
nh Container hoá. Ngo
ạ
i thương n
ướ
c ta
đã
và
đang s
ử
d
ụ
ng Container và vi
ệ
c chuyên ch
ở
hàng hoá xu
ấ
t nh
ậ
p khâu b
ằ
ng
Đ
Đ
Ò
Ò
á
á
n
n
k
k
i
i
n
n
h
h
t
t
Õ
Õ
t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
m
m
ạ
ạ
i
i
đườ
ng bi
ể
n. Tr
ướ
c yêu c
ầ
u c
ủ
a ti
ế
n b
ộ
khoa h
ọ
c - k
ỹ
thu
ậ
t trong v
ậ
n t
ả
i
qu
ố
c t
ế
và
đò
i h
ỏ
i c
ủ
a khách hàng n
ướ
c ngoài, ch
ắ
c ch
ắ
n Container hoá c
ủ
a
n
ướ
c ta s
ẽ
phát tri
ể
n. Ngo
ạ
i thương đóng m
ộ
t vai tr
ò
không nh
ỏ
trong quá
tr
ì
nh Container hoá c
ủ
a n
ướ
c ta.
Tr
ướ
c m
ắ
t, nh
ữ
ng hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
c
ủ
a Container hoá chưa phát huy
đầ
y
đủ
và m
ạ
nh m
ẽ
trong chuyên ch
ở
hàng hoá xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u c
ủ
a n
ướ
c ta.
Cùng v
ớ
i quá tr
ĩ
nh phát tri
ể
n c
ủ
a Container hoá, hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
c
ủ
a nó
ngày càng
đượ
c th
ể
hi
ệ
n r
õ
. Đi
ề
u đó s
ẽ
mang l
ạ
i cho các ch
ủ
hàng nói chung
và ch
ủ
hàng ngo
ạ
i thương nói riêng nh
ữ
ng l
ợ
i ích kinh t
ế
r
ấ
t l
ớ
n.
Xây d
ự
ng h
ệ
th
ố
ng c
ả
ng Container và
độ
i tàu Container hi
ệ
n
đạ
i đang
là yêu c
ầ
u c
ấ
p bách
đặ
t ra và gi
ả
i quy
ế
t
đố
i v
ớ
i ngành hàng h
ả
i n
ướ
c ta. Ch
ỉ
có v
ậ
y, chúng ta m
ớ
i có th
ể
hoà nh
ậ
p v
ớ
i xu th
ế
chung v
ề
Container hoá
trong v
ậ
n t
ả
i bi
ể
n qu
ố
c t
ế
.
< II > N
ỘI
DUNG VÀ
NGHIỆP
VỤ
CỦA
CHUYÊN
CHỞ
HÀNG
HOÁ
BẰNG
CONTAINER
1) Các y
ế
u t
ố
k
ỹ
thu
ậ
t c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng v
ậ
n t
ả
i Container
Để
h
ì
nh thành và phát tri
ể
n h
ệ
th
ố
ng v
ậ
n t
ả
i Container
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i có
các y
ế
u t
ố
nh
ấ
t
đị
nh. Trong các y
ế
u t
ố
k
ỹ
thu
ậ
t c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng v
ậ
n t
ả
i
Container, c
ầ
n quan tâm
đế
n các y
ế
u t
ố
ch
ủ
y
ế
u sau :
- Container.
- Công c
ụ
chuyên d
ụ
ng
để
v
ậ
n chuy
ể
n Container.
- Công c
ụ
chuyên d
ụ
ng
để
x
ế
p, d
ỡ
Container.
- H
ệ
th
ố
ng ga, c
ả
ng chuyên dùng
để
ph
ụ
c v
ụ
chuyên ch
ở
Container.
1.1) Container là g
ì
?
Hi
ệ
n nay, các n
ướ
c trên th
ế
gi
ớ
i
đề
u l
ấ
y
đị
nh ngh
ĩ
a t
ổ
ng quát v
ề
Container c
ủ
a u
ỷ
ban k
ỹ
thu
ậ
t ISO đưa ra, tháng 6 năm 1964. Theo
đị
nh
ngh
ĩ
a này, Container là m
ộ
t d
ụ
ng c
ụ
v
ậ
n t
ả
i có nh
ữ
ng
đặ
đi
ẻ
m sau :
Đ
Đ
Ò
Ò
á
á
n
n
k
k
i
i
n
n
h
h
t
t
Õ
Õ
t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
m
m
ạ
ạ
i
i
- Có h
ì
nh dáng c
ố
đị
nh và b
ề
n ch
ắ
c
để
s
ử
d
ụ
ng nhi
ề
u l
ầ
n.
- Có c
ấ
u t
ạ
o
đặ
c bi
ệ
t
để
thu
ậ
n ti
ệ
n cho vi
ệ
c chuyên tr
ở
b
ằ
ng m
ộ
t hay
nhi
ề
u phương th
ứ
c v
ậ
n t
ả
i mà không ph
ả
i x
ế
p, d
ỡ
hàng hoá
ở
d
ọ
c
đườ
ng.
- Có thi
ế
t b
ị
riêng
để
thu
ậ
n ti
ệ
n cho vi
ệ
c s
ắ
p x
ế
p và thay
đổ
i t
ừ
công c
ụ
v
ậ
n t
ả
i nay sang công c
ụ
v
ậ
n t
ả
i khác.
- Có c
ấ
u t
ạ
o
đặ
c bi
ệ
t
để
thu
ậ
n ti
ệ
n cho vi
ệ
c s
ắ
p x
ế
p hàng hoá vào và
d
ỡ
hàng hoá ra kh
ỏ
i Container và b
ả
o qu
ả
n, s
ắ
p x
ế
p hàng hoá trong
Container.
- Có dung tích hàng hoá không ít hơn 1m
3
.
T
ừ
đị
nh ngh
ĩ
a trên ta th
ấ
y Container không ph
ả
i là m
ộ
t la
ọ
i bao b
ì
vân
jta
ỉ
o thông th
ườ
ng, c
ũ
ng không ph
ả
i là công c
ụ
v
ậ
n t
ả
i mà nó ch
ỉ
là m
ộ
t
d
ụ
ng c
ụ
v
ậ
n t
ả
i luôn g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i công c
ụ
v
ậ
n t
ả
i chính. Container là tương
đố
i thuê m
ướ
n trên th
ỉ
t
ườ
ng vân t
ả
i.
1.2) Công c
ụ
v
ậ
n t
ả
i Container
Chuyên ch
ở
Container
đò
i h
ở
i ph
ả
i có nh
ữ
ng công c
ụ
v
ậ
n t
ả
i
đặ
c bi
ệ
t.
Công c
ụ
v
ậ
n t
ả
i
ở
m
ỗ
i phương th
ứ
c v
ậ
n t
ả
i có nh
ữ
ng
đặ
c đi
ể
m kinh t
ế
- k
ý
thu
ậ
t khác nhau.
Ở
đây chúng ta ch
ỉ
đi xâu nghiên c
ứ
u v
ề
công c
ụ
v
ậ
n t
ả
i
Container trong v
ậ
n t
ả
i
đườ
ng bi
ể
n.
Công c
ụ
v
ậ
n t
ả
i Container trong v
ậ
n t
ả
i
đườ
ng bi
ể
n là tàu tr
ở
Container. Trong th
ự
c t
ế
chuyên ch
ở
, chúng ta th
ườ
ng g
ặ
p các lo
ạ
i tàu
Container ch
ủ
y
ế
u sau :
- Tàu bán Container : Là tàu chuyên ch
ở
hàng hoá bao gói thông
th
ườ
ng, v
ừ
a có th
ể
chuyên ch
ở
m
ộ
t s
ố
Container nh
ấ
t
đị
nh.
- Tàu Container ki
ể
u t
ổ
ong : Là tàu có c
ấ
u t
ạ
o nhi
ề
u h
ầ
m gi
ố
ng như t
ổ
ong
để
chưac Container.
Đ
Đ
Ò
Ò
á
á
n
n
k
k
i
i
n
n
h
h
t
t
Õ
Õ
t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
m
m
ạ
ạ
i
i
- Tàu Container ki
ể
u LO - LO : Là tàu chuyên d
ụ
ng
để
chuyên ch
ở
Container. Phơưng pháp x
ế
p, d
ỡ
Container lên xu
ố
ng tàu b
ằ
ng c
ầ
n c
ẩ
u c
ủ
a
tàu ho
ặ
c c
ủ
a c
ả
ng theo chi
ề
u th
ẳ
ng
đứ
ng t
ứ
c là “nâng lên
đặ
t xu
ố
ng”.
- Tàu Container ki
ể
u RO - RO : Là tàu có c
ấ
u t
ạ
o nhi
ề
u Boong có h
ệ
th
ố
ng c
ầ
u d
ẫ
n nghiêng: phương pháp x
ế
p d
ỡ
Container lên xu
ố
ng b
ằ
ng máy
kéo và giá xe Container theo chi
ề
u n
ằ
m ngang thông qua h
ệ
th
ố
ng c
ử
a
ở
m
ũ
i
tàu, m
ạ
n tàu hay đuôi tàu.
- Tàu Contain
ẻ
ki
ể
u LASH : Là tàu ch
ở
m
ộ
t s
ố
sà lan, m
ỗ
i sà lan có
tr
ọ
ng t
ả
i trung b
ì
nh 300 - 1.000 t
ấ
n. Sà lan có th
ể
ch
ở
các lo
ạ
hàng hoá
thông th
ườ
ng ho
ặ
c Container.
1.3) Công c
ụ
x
ế
p, d
ỡ
Container
Quy tr
ì
nh k
ỹ
thu
ậ
t x
ế
p, d
ỡ
Container lên xu
ố
ng công c
ụ
v
ậ
n t
ả
i ho
ặ
c
ở
các kho b
ã
i khác h
ẳ
n quy tr
ì
nh x
ế
p, d
ỡ
hàng hoá thông th
ườ
ng. Container có
kích th
ướ
c, tr
ọ
ng l
ượ
ng l
ớ
n
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i có nh
ữ
ng công c
ụ
x
ế
p, d
ỡ
chuyên
d
ụ
ng. Căn c
ứ
vào công d
ụ
ng, có th
ể
phân thành ba nhóm :
- Công c
ụ
x
ế
p, d
ỡ
ph
ụ
c v
ụ
vi
ệ
c x
ế
p, d
ỡ
container lên xu
ố
ng công c
ụ
v
ậ
n t
ả
i như : Các lo
ạ
i c
ầ
n c
ẩ
u Container c
ỡ
l
ớ
n.
- Công c
ụ
x
ế
p, d
ỡ
ph
ụ
c v
ụ
s
ắ
p x
ế
p Container t
ạ
i các kho b
ã
i Container
như : C
ầ
n c
ẩ
u t
ự
hành, c
ầ
n c
ẩ
u ch
ạ
y trên ray, xe nâng, máy kéo,
- Công c
ụ
x
ế
p, d
ỡ
ph
ụ
c v
ụ
vi
ệ
c x
ế
p, d
ỡ
hàng hoá ra vào Container t
ạ
i
các tr
ạ
m nh
ậ
n tr
ả
hàng như : xe nâng hàng c
ỡ
nh
ỏ
.
1.4) Ga, C
ả
ng Container
Các điêm v
ậ
n t
ả
i ph
ụ
c v
ụ
chuyên ch
ở
Container là các ga
đườ
ng s
ắ
t,
c
ả
ng bi
ể
n, tr
ạ
m
đườ
ng b
ộ
. Trong v
ậ
n t
ả
i
đườ
ng s
ắ
t h
ì
nh thành các ga
Container. Ga Container
đượ
c b
ố
trí
ở
các trung tâm kinh t
ế
l
ớ
n. Nó
đò
i h
ỏ
i
Đ
Đ
Ò
Ò
á
á
n
n
k
k
i
i
n
n
h
h
t
t
Õ
Õ
t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
m
m
ạ
ạ
i
i
ph
ả
i có di
ệ
n tích r
ộ
ng và có các thi
ế
t b
ị
chuyên dùng
để
xêp, d
ỡ
, s
ắ
p
đặ
t
Container. C
ò
n trong v
ậ
n t
ả
i
đườ
ng b
ộ
(Ô tô) có các tr
ạ
m Container. Tr
ạ
m
Container là nơi giao nh
ậ
n, b
ả
o qu
ả
n hàng hoá và b
ả
o qu
ả
n Container,
đồ
ng
th
ờ
i ti
ế
n hành các nghi
ệ
p v
ụ
s
ử
a ch
ữ
a Container. Tr
ạ
m Container con là nơi
ti
ế
n hành các th
ủ
t
ụ
c h
ả
i quan, ki
ể
m tra hàng hoá xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u.
Hi
ệ
n nay, trên th
ế
gi
ớ
i
đã
có hàng trăm c
ả
ng bi
ể
n có th
ể
ph
ụ
c v
ụ
các
lo
ạ
i tàu Container. Trong s
ố
đó ch
ỉ
có m
ộ
t s
ố
ít các c
ả
ng
đượ
c xây d
ự
ng m
ớ
i
và có tính ch
ấ
t chuyên dùng
để
ph
ụ
c v
ụ
chuyên ch
ở
Container. C
ò
n ph
ổ
bi
ế
n
tr
ò
n các c
ả
ng bi
ể
n, ng
ườ
i ta c
ả
i t
ạ
o và xây d
ự
ng m
ộ
t khu v
ự
c riêng bi
ệ
t
để
ph
ụ
c v
ụ
chuyên ch
ở
Container,
đượ
c g
ọ
i là “Container Terminal”. Trong
ph
ạ
m vi “Container Terminal” c
ủ
a các c
ả
ng Container có hai khu v
ự
c quan
tr
ọ
ng là “Container Yard” (CY) và “Container Freight Station” (CFS).
- “Container Yard” : Là nơi ti
ế
n hành giao nh
ậ
n, b
ả
o qu
ả
n Container có
hàng và Container r
ỗ
ng, th
ườ
ng
đượ
c b
ố
trí giáp v
ớ
i b
ế
n Container.
- “Container Freight Station” : Là nơi ph
ụ
c v
ụ
cho vi
ệ
c g
ử
i hàng l
ẻ
b
ằ
ng Container. T
ạ
i đây ti
ế
n hành nh
ậ
n hàng
để
x
ế
p và Container và ti
ế
p t
ụ
c
chuyên ch
ở
, ho
ặ
c d
ỡ
hàng ra kh
ỏ
i Container
để
giao cho ng
ườ
i nh
ậ
n hàng.
2) Nghi
ệ
p v
ụ
chuyên ch
ở
hàng hoá b
ằ
ng Container
2.1) Phương pháp g
ử
i hàng b
ằ
ng Container
2.1.1) Phương pháp g
ử
i hàng nguyên Container FCL/FCL (Full
Container Load)
Khi g
ử
i hàng có kh
ố
i l
ượ
ng hàng hoá l
ớ
n và
đồ
ng nh
ấ
t
đủ
ch
ứ
a
đầ
y m
ộ
t
ho
ặ
c nhi
ề
u Container th
ì
áp d
ụ
ng phương pháp FCL/FCL.
Theo phương pháp này, trách nhi
ệ
m c
ủ
a các bên tham gia
đượ
c phân
đị
nh như sau :
*
Đố
i v
ớ
i ng
ườ
i g
ử
i hàng (Shipper) :
Đ
Đ
Ò
Ò
á
á
n
n
k
k
i
i
n
n
h
h
t
t
Õ
Õ
t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
m
m
ạ
ạ
i
i
- Ch
ị
u chi phí yêu c
ầ
u ng
ườ
i chuyên ch
ở
cung c
ấ
p Container r
ỗ
ng ho
ặ
c
đưa v
ề
kho c
ủ
a m
ì
nh
để
đóng hàng
- Đóng hàng vào Container đúng yêu c
ầ
u k
ỹ
thu
ậ
t
để
đả
m b
ả
o an toàn
cho hàng hoá và b
ả
n thân Container trong quá tr
ì
nh chuyên ch
ở
.
- M
ờ
i h
ả
i quan
đế
n là th
ủ
t
ụ
c ki
ể
m tra và liêm phong, k
ẹ
p ch
ì
t
ừ
ng
Container
- V
ậ
n chuy
ể
n Container
đã
đóng t
ừ
kho c
ủ
a m
ì
nh
đế
n “Container
Yard” ho
ặ
c Terminal c
ủ
a c
ả
ng theo s
ự
h
ướ
ng d
ẫ
n c
ủ
a ng
ườ
i chuyên ch
ở
và
t
ạ
i đó giao cho ng
ườ
i chuyên ch
ở
.
*
Đố
i v
ớ
i ng
ườ
i chuyên ch
ở
(Carrier) :
- Nh
ậ
n Container có hàng t
ạ
i CY ho
ặ
c Terminal c
ủ
a c
ả
ng
đã
đ
ượ
c qui
đị
nh. K
ể
t
ừ
đó ng
ườ
i chuyên ch
ở
có trách nhi
ệ
m b
ả
o qu
ả
n, v
ậ
n chuy
ể
n
Container
đế
n nơi qui
đị
nh và giao cho ng
ườ
i nh
ậ
n hàng trong đi
ề
u ki
ệ
m
liêm phong, k
ẹ
p ch
ì
.
- X
ế
p và d
ỡ
Container có hàng lên, xu
ố
ng công c
ụ
v
ậ
n t
ả
i k
ể
c
ả
chi phí
v
ậ
n chuy
ể
n Container t
ừ
CY ho
ặ
c Terminal ra c
ầ
u c
ả
ng
- Cung c
ấ
p Container r
ỗ
ng trong đi
ề
u ki
ệ
n k
ỹ
thu
ậ
t t
ố
t cho ng
ườ
i g
ử
i
hàng (n
ế
u có).
*
Đố
i v
ớ
i ng
ườ
i nh
ậ
n hàng (Consignec)
- Làm th
ủ
t
ụ
c h
ả
i quan
để
nh
ậ
n hàng.
- Nh
ậ
n Container có hàng t
ừ
ng
ườ
i chuyên ch
ở
t
ừ
CY ho
ặ
c Terminal
c
ủ
a c
ả
ng qui
đị
nh, trong đi
ề
u ki
ệ
n liêm phong, k
ẹ
p ch
ì
.
- Chuyên ch
ở
Container t
ừ
CY ho
ặ
c Terminal c
ủ
a c
ả
ng v
ề
kho riêng;
d
ỡ
hàng ra kh
ỏ
i Container và nhanh chóng hoàn tr
ả
Container r
ỗ
ng cho
ng
ườ
i chuyên ch
ở
ho
ặ
c cho ng
ườ
i
đã
cho thuê Container.
Đặ
c đi
ể
m c
ủ
a phương pháp FCL/FCL là : trách nhi
ệ
m c
ủ
ang
ườ
i ch
ủ
hàng n
ặ
ng n
ề
hơn so v
ớ
i ng
ườ
i chuyên ch
ở
; giao nh
ậ
n hàng hoá gi
ữ
a các ben
Đ
Đ
Ò
Ò
á
á
n
n
k
k
i
i
n
n
h
h
t
t
Õ
Õ
t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
m
m
ạ
ạ
i
i
theo nguyên t
ắ
c “k
ẹ
p ch
ì
, liêm phong”,
đạ
t hi
ệ
u qu
ả
cao trong vi
ệ
c t
ổ
ch
ứ
c
v
ậ
n t
ả
i đa phương th
ứ
c.
2.1.2) Phương pháp g
ử
i hàng l
ẻ
b
ằ
ng Container LCL/LCL
Phương pháp g
ử
i hàng có kh
ố
i l
ượ
ng hàng hoá nh
ỏ
, không
đủ
x
ế
p
đầ
y
m
ộ
t Container, th
ì
áp d
ụ
ng phương pháp LCL/LCL.
Trong phương pháp g
ử
i hàng l
ẻ
b
ằ
ng Container, trách nhi
ệ
m c
ủ
a ng
ườ
i
ch
ủ
hàng nh
ẹ
nhàng hơn. Th
ự
c ch
ấ
t nó c
ũ
ng như cách g
ử
i hàng bao gói
thông th
ườ
ng tr
ướ
c đây. Ng
ườ
i ch
ủ
mang hàng
đế
n các CFS giao cho ng
ườ
i
chuyên ch
ở
. T
ạ
i đó, ng
ườ
i chuyên ch
ở
nh
ậ
n hàng hoá, sau đó đóng hàng vào
Container và chuyên ch
ở
t
ớ
i nơi qui
đị
nh và giao hàng tr
ự
c ti
ế
p cho ng
ườ
i
nh
ậ
n hàng.
Để
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cho ng
ườ
i ch
ủ
hàng, c
ũ
ng nhưu ng
ườ
i
chuyên ch
ở
, ng
ườ
i giao nh
ậ
n
đứ
ng ra kinh doanh g
ử
i hàng le b
ằ
ng Container
(
đượ
c g
ọ
i là gom hàng). H
ọ
t
ậ
p h
ợ
p nh
ữ
ng lô hàng l
ẻ
c
ủ
a nhi
ề
u ch
ủ
hàng
thành lô hàng h
ỗ
h
ợ
p đóng vào Container và ti
ế
n hành t
ổ
ch
ứ
c chuyên chơ
theo phương th
ứ
c FCL/FCL
2.1.3) Phương pháp g
ử
i hàng b
ằ
ng Container k
ế
t h
ợ
p (FCL/LCL -
LCL/FCL)
Tu
ỳ
theo đi
ề
u ki
ệ
n c
ụ
th
ể
, ng
ườ
i ch
ủ
hàng (ho
ặ
c ng
ườ
i giao nh
ậ
n) có
th
ể
tho
ả
thu
ậ
n v
ớ
i ng
ườ
i chuyên ch
ở
áp d
ụ
ng phương pháp g
ử
i hàng k
ế
t h
ợ
p
như: FCL/LCL ho
ặ
c LCL/FCL. Đó là phương pháp k
ế
t h
ợ
p gi
ữ
a hai phương
pháp g
ử
i hàng chính
ở
trên. Do đó, trách nhi
ệ
m c
ủ
a ng
ườ
i ch
ủ
hàng và ng
ườ
i
chuyên ch
ở
c
ũ
ng thay
đổ
i cho phù h
ợ
p.
2.2) Giá c
ướ
c và chi phí chuyên ch
ở
hàng hoá b
ằ
ng Container
Giá c
ướ
c chuyên ch
ở
hàng hoá b
ằ
ng Container có
đặ
c đi
ể
m là :
Đ
Đ
Ò
Ò
á
á
n
n
k
k
i
i
n
n
h
h
t
t
Õ
Õ
t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
m
m
ạ
ạ
i
i
- Th
ấ
p hơn so v
ớ
i giá c
ướ
c ch
ở
hàng hoá b
ằ
ng bao gói thông th
ườ
ng,
nh
ằ
m m
ụ
c đích khuy
ế
n khích khách hàng s
ử
d
ụ
ng phương pháp chuyên ch
ở
m
ớ
i này.
- Giá c
ướ
c th
ườ
ng
đượ
c tính g
ộ
p toàn b
ộ
các lo
ạ
i chi phí trong su
ố
t quá
tr
ì
nh chuyên ch
ở
t
ừ
kho
đế
n kho.
- Các b
ả
ng giá c
ướ
c th
ườ
ng
đượ
c xây d
ự
ng theo xu h
ướ
ng đơn gi
ả
n
hoá, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n d
ễ
dàng cho vi
ệ
c tính toán ti
ề
n c
ướ
c.
Chi phí chuyên ch
ở
hàng hoá x
ế
p trong Container th
ườ
ng bao g
ồ
m các
kho
ả
n sau :
- C
ướ
c phí chuyên ch
ở
Container trên ch
ặ
ng
đườ
ng v
ậ
n t
ả
i chính và
trên
đườ
ng v
ậ
n t
ả
i ph
ụ
- Chi phí x
ế
p, d
ỡ
Container
ở
các đi
ể
m v
ậ
n t
ả
i
- Chi phí thue Container r
ỗ
ng
để
x
ế
p hàn, chi phí s
ử
a ch
ữ
a hư h
ả
ng c
ủ
a
Container (n
ế
u có).
- C
ướ
c phí chuyên ch
ở
Container r
ỗ
ng t
ừ
nơi d
ỡ
hàng
đế
n
đị
a đi
ể
m
thuê Container.
- Chi phí lưu tr
ữ
Container và các chi phí ph
ụ
khác.
2.3) Nh
ữ
ng đi
ề
u c
ầ
n chú
ý
khi x
ế
p hàng vào Container
Qui tr
ì
nh k
ỹ
thu
ậ
t x
ế
p hàng vào Container ph
ụ
thu
ộ
c vào các y
ế
u t
ố
sau
đây :
- Lo
ạ
i hàng hoá,
đặ
c đi
ể
m c
ủ
a bao b
ì
và s
ố
l
ượ
ng hàng hóa c
ầ
n x
ế
p vào
Container.
- Lo
ạ
i công c
ụ
v
ậ
n t
ả
i dùng vào vi
ệ
c chuyên ch
ở
Container.
- Ki
ể
u, lo
ạ
i, c
ỡ
Container dùng
để
x
ế
p hàng.
- Phương ti
ệ
n dùng
để
x
ế
p hàng vào Container
Đ
Đ
Ò
Ò
á
á
n
n
k
k
i
i
n
n
h
h
t
t
Õ
Õ
t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
m
m
ạ
ạ
i
i
Qui tr
ì
nh x
ế
p hàng vào Container
đượ
c ti
ế
n hành tu
ầ
n t
ự
theo các b
ướ
c
nghi
ệ
p v
ụ
ch
ủ
y
ế
u sau :
- Chu
ẩ
n b
ị
hàng hoá : bao b
ì
hàng hoá ph
ả
i g
ọ
n nh
ẹ
, kích th
ướ
c bao gói
ph
ả
i phù h
ợ
p v
ớ
i kích th
ướ
c c
ủ
a Container.
- L
ự
a ch
ọ
n ki
ể
u lo
ạ
i, s
ố
l
ượ
ng Container cho phù h
ợ
p v
ớ
i
đặ
c đi
ể
m và
kh
ố
i l
ượ
ng hàng hoá c
ầ
n chuyên ch
ở
.
- Ki
ể
m tra s
ố
l
ượ
ng, ch
ấ
t l
ượ
ng c
ủ
a hàng hoá tr
ướ
c khi x
ế
p vào
Container d
ướ
i s
ự
ki
ể
m tra, giám sát c
ủ
a cơ quan h
ả
i quan.
- S
ắ
p x
ế
p hàng hoá trong Container ph
ả
i
đạ
t yêu c
ầ
u :
Đả
m b
ả
o an toàn
cho hàng hoá và b
ả
n thân Container; có tr
ọ
ng l
ự
c th
ấ
p và cân b
ằ
ng; t
ậ
n d
ụ
ng
t
ố
i đa dung tích và tr
ọ
ng t
ả
i c
ủ
a Container.
- Đóng ch
ặ
t c
ử
a Container và ti
ế
n hành liêm phong, k
ẹ
p ch
ì
b
ằ
ng d
ấ
u
riêng ho
ặ
c d
ấ
u c
ủ
a cơ quan h
ả
i quan.
- X
ế
p Container có ch
ứ
a hàng lên công c
ụ
v
ậ
n t
ả
i
để
chuyên ch
ở
đế
n
CY
đế
n Terminal giao cho ng
ườ
i chuyên ch
ở
.
Đ
Đ
Ò
Ò
á
á
n
n
k
k
i
i
n
n
h
h
t
t
Õ
Õ
t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
m
m
ạ
ạ
i
i
B> P
HẦN
II : T
HỰC
TRẠNG
VÀ
GIẢI
PHÁP PHÁT
TRIỂN
CỦA
QUÁ
TRÌNH
CONTAINER HOÁ TRONG
VẬN
TẢI
BIỂN
Ở
V
IỆT
NAM
< I > T
HỰC
TRẠNG
CỦA
QUÁ
TRÌNH
CONTAINER HOÁ
TRONG
VẬN
TẢI
BIỂN
Ở
V
IỆT
NAM
1) Nh
ị
p
độ
phát tri
ể
n
1.1) T
ừ
nh
ữ
ng b
ướ
c kh
ở
i
đầ
u
Có th
ể
nói, v
ậ
n t
ả
i bi
ể
n b
ằ
ng Container
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n
ở
n
ướ
c ta t
ừ
năm 1989 v
ớ
i vi
ệ
c ra
đờ
i Cty Liên Doanh V
ậ
n T
ả
i Bi
ể
n Germatrans. Trong
v
ò
ng năm năm
đầ
u ho
ạ
t
độ
ng, doanh thu c
ủ
a Cty này
đã
tăng 10 l
ầ
n. T
ừ
đó
các h
ã
ng v
ậ
n t
ả
i Container n
ướ
c ngoài tăng c
ườ
ng
đầ
u tư vào Vi
ệ
t Nam.
Hi
ệ
n nay, có kho
ả
ng ba mươi công ty v
ậ
n t
ả
i bi
ể
n n
ướ
c ngoài ho
ạ
t
độ
ng t
ạ
i
các bi
ể
n Vi
ệ
t Nam, trong đó có nhi
ề
u h
ã
ng v
ậ
n t
ả
i Container l
ớ
n như :
EverGreen, APL, Maersk Lines,
Doanh nghi
ệ
p v
ậ
n t
ả
i bi
ể
n hàng
đầ
u c
ủ
a qu
ố
c gia là T
ổ
ng công ty hàng
h
ả
i Vi
ệ
t Nam c
ũ
ng b
ắ
t nh
ị
p theo xu th
ế
này. Năm 1996, Tcty
đã
đầ
u tư hơn
61 tri
ệ
u USD mua thêm 9 con tàu v
ớ
i tr
ọ
ng t
ả
i 135.000 DWT, trong đó có 4
tàu ch
ở
Container. Trong 3 năm qua, t
ổ
ng Cty c
ũ
ng
đã
đầ
u tư hơn 100 tri
ệ
u
USD
để
phát tri
ể
n
độ
i tàu bi
ể
n, trong đó
đã
mua 6 tàu Container v
ớ
i s
ứ
c ch
ở
t
ổ
ng c
ộ
ng kho
ả
ng 3.500 TEU. Hi
ệ
n t
ạ
i, t
ổ
ng Cty
đã
giành 30% th
ị
ph
ầ
n v
ậ
n
t
ả
i Container n
ướ
c ta. Trong nh
ữ
ng năm t
ớ
i, t
ổ
ng Cty s
ẽ
đầ
u tư mua thêm 6
tàu lo
ạ
i có s
ứ
c tr
ở
1.000 TEU/chi
ế
c.
1.2) K
ế
t h
ợ
p
đầ
u tư các c
ả
ng bi
ể
n
Cùng v
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh v
ậ
n t
ả
i bi
ể
n, các ho
ạ
t
độ
ng d
ị
ch v
ụ
hàng h
ả
i và khai thác c
ả
ng bi
ể
n c
ũ
ng
đượ
c quan tâm
đầ
u tư phát tri
ể
n. Chính
ph
ủ
đã
phê duy
ệ
t nhi
ề
u d
ự
án nâng c
ấ
p, c
ả
i t
ạ
o các c
ả
ng bi
ể
n l
ớ
n (trong đó
có xây d
ự
ng các b
ế
n Container) như : H
ả
i Ph
ò
ng, Sài G
ò
n, Đà N
ẵ
ng. Các
nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài c
ũ
ng quan tâm
đầ
u tư xây d
ự
ng các c
ả
ng bi
ể
n. Có th
ể
Đ
Đ
Ò
Ò
á
á
n
n
k
k
i
i
n
n
h
h
t
t
Õ
Õ
t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
m
m
ạ
ạ
i
i
k
ể
r
ấ
t nhi
ề
u tr
ườ
ng h
ợ
p
ở
đây như : M
ộ
t lo
ạ
t các c
ả
ng liên doanh trên sông
Th
ị
V
ả
i (V
ũ
ng Tàu), Liên doanh xây d
ự
ng c
ả
ng chuyên dùng t
ạ
i khu công
nghi
ẹ
p
Đì
nh V
ũ
(H
ả
i Ph
ò
ng) hay
ở
khu công nghi
ệ
p Hi
ệ
p Ph
ướ
c (TP H
ồ
Chí Minh). Đáng lưu
ý
là các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài đang quan tâm
đầ
u tư
xây d
ự
ng các c
ả
ng Container. Ví d
ụ
như : H
ã
ng tàu bi
ể
n Nepturn Orient
Lines (Singapore)
đã
liên doanh xây d
ự
ng m
ộ
t c
ả
ng Container (Hai b
ế
n) có
tên vi
ế
t t
ắ
t là Vict t
ạ
i TP H
ồ
Chí Minh mà n
ế
u hoàn thành c
ả
hai giai đo
ạ
n,
s
ẽ
có công xu
ấ
t b
ố
c x
ế
p kho
ả
ng 600.000 TEU/năm và m
ộ
t d
ự
án xây d
ự
ng
c
ả
ng đa năng mà ch
ủ
y
ế
u là các b
ế
n Container đang
đượ
c xúc ti
ế
n b
ở
i m
ộ
t
t
ậ
p đoàn c
ủ
a B
ỉ
t
ạ
i vùng Cái Mép (V
ũ
ng Tàu).
1.3) K
ế
t q
ủ
a th
ự
c hi
ệ
n cho
đế
n nay:
Năm 1998, t
ổ
ng s
ố
hàng hoá xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u c
ủ
a c
ả
n
ướ
c qua
đườ
ng
bi
ể
n kho
ả
ng 31,6 tri
ệ
u t
ấ
n.
Độ
i tàu c
ủ
a T
ổ
ng Công ty Hàng h
ả
i Vi
ệ
t Nam
(Vinalines) v
ậ
n chuy
ể
n
đượ
c 11,13% (xu
ấ
t kh
ẩ
u chi
ế
m 11,6%, nh
ậ
p kh
ẩ
u
chi
ể
m 16%), v
ậ
n chuy
ể
n m
ộ
t s
ố
m
ặ
t hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u có kh
ố
i l
ượ
ng l
ớ
n như:
g
ạ
o kho
ả
ng 30%, d
ầ
u thô 5%, than 1,5%, hàng nh
ậ
p kh
ẩ
u như: phân bón
13,4%, Clinker 4,5%, xăng d
ầ
u 12,5%, hàng Container chi
ế
m 25%.
Năm 1998, C
ả
ng Sài G
ò
n
đạ
t s
ả
n l
ượ
ng 7,6 tri
ệ
u t
ấ
n hàng thông qua
doanh thu 380 t
ỷ
đồ
ng, l
ã
i 57 t
ỷ
đồ
ng, tương t
ự
C
ả
ng H
ả
i Ph
ò
ng
đạ
t s
ả
n
l
ượ
ng 5,7 tri
ệ
u t
ấ
n hàng thông qua, doanh thu 284 t
ỷ
đồ
ng, l
ã
i 50 t
ỷ
đồ
ng,
C
ả
ng Qu
ả
ng Ninh
đạ
t trên 1 tri
ệ
u t
ấ
n
Riêng v
ề
s
ố
l
ượ
ng Container đ
ượ
c b
ố
c x
ế
p
ở
các C
ả
ng Vi
ệ
t Nam, có
th
ể
th
ấ
y tăng nhanh trong nh
ữ
ng năm g
ầ
n đây:
B
ả
ng s
ố
li
ệ
u :
Năm
1994
1995
1996
1997
1998
S
ứ
c ch
ở
(TEU)
400.000
550.000
600.000
700.000
820.000
Ngu
ồ
n : T
ổ
ng công ty hàng h
ả
i Vi
ệ
t Nam
Đ
Đ
Ò
Ò
á
á
n
n
k
k
i
i
n
n
h
h
t
t
Õ
Õ
t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
m
m
ạ
ạ
i
i
T
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng b
ì
nh quân kho
ả
ng 17%/năm. R
õ
ràng là xu th
ế
Container
ở
n
ướ
c ta c
ũ
ng
đượ
c các nhà
đầ
u tư trong và ngoài n
ướ
c ti
ế
n hành
m
ộ
t cách nhanh chóng.
2) Đánh giá th
ự
c tr
ạ
ng v
ậ
n t
ả
i bi
ể
n b
ằ
ng Container
ở
n
ướ
c ta
2.1) Nh
ữ
ng m
ặ
t y
ế
u kém và nguyên nhân
2.1.1 V
ề
c
ả
ng bi
ể
n
Để
đáp
ứ
ng xu th
ế
Container hoá
ở
n
ướ
c ta, vi
ệ
c xây d
ự
ng các c
ả
ng
bi
ể
n n
ướ
c sâu cho các tàu Container hi
ệ
n
đạ
i c
ầ
n đi tr
ướ
c m
ộ
t b
ướ
c. Tuy
nhiên, nh
ì
n vào th
ự
c tr
ạ
ng h
ệ
th
ố
ng c
ả
ng bi
ể
n n
ướ
c ta c
ò
n nhi
ề
u b
ấ
t c
ậ
p: c
ả
n
ướ
c hi
ệ
n có kho
ả
ng 80 c
ả
ng bi
ể
n nhưng các c
ả
ng c
ủ
a n
ướ
c ta ch
ủ
y
ế
u là
c
ả
ng nh
ỏ
, trang thi
ế
t b
ị
l
ạ
c h
ậ
u, không
đồ
ng b
ộ
. T
ổ
ng l
ượ
ng hàng hoá thông
qua qua C
ả
ng bi
ể
n n
ướ
c ta ch
ủ
y
ế
u năm 1998
đạ
t 56,5 tri
ệ
u t
ấ
n (tăng 17,4%
so v
ớ
i năm 1997) trong đó ch
ỉ
có 5 c
ả
ng có công su
ấ
t b
ố
c x
ế
p hàng năm
hơn 1 tri
ệ
u t
ấ
n/năm là: C
ả
ng H
ả
i Ph
ò
ng (5,4 tri
ệ
u), C
ả
ng Sài G
ò
n (7,6 tri
ệ
u),
Tân C
ả
ng (4,3 tri
ệ
u), B
ế
n Nghé (2,3 tri
ệ
u), Đà N
ẵ
ng (1 tri
ệ
u). Mu
ố
n đánh
giá t
ì
nh h
ì
nh năng l
ự
c s
ả
n xu
ấ
t có th
ừ
a hay không, ng
ườ
i ta không th
ể
ch
ỉ
nh
ì
n qua con s
ố
th
ố
ng kê s
ả
n l
ượ
ng hàng hoá thông qua C
ả
ng m
ỗ
i năm cao
mà ph
ả
i xem h
ệ
s
ố
công su
ấ
t c
ủ
a C
ả
ng b
ằ
ng t
ổ
ng l
ượ
ng hàng hoá thông qua
chia cho t
ổ
ng mét chi
ề
u dài c
ủ
a c
ầ
u C
ả
ng.
Ở
đây có th
ể
th
ấ
y r
õ
qua b
ả
ng
th
ố
ng kê năm 1998 v
ề
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a 22 C
ả
ng thu
ộ
c khu v
ự
c Thành ph
ố
H
ồ
Chí Minh: C
ả
ng Sài G
ò
n có s
ả
n l
ượ
ng hàng hoá thông qua cao nh
ấ
t nhưng
ch
ỉ
có h
ệ
s
ố
công su
ấ
t là 3.206 T/m c
ầ
u; trong khi đó Tân C
ả
ng (C
ả
ng
chuyên b
ố
c x
ế
p tàu Container) h
ệ
s
ố
công su
ấ
t là 6.130 T/m c
ầ
u; c
ò
n s
ả
n
l
ượ
ng C
ả
ng B
ế
n Nghé là 2,3 tri
ệ
u t
ấ
n, h
ệ
s
ố
công su
ấ
t là 4.166 T/m c
ầ
u
Như v
ậ
y h
ệ
th
ố
ng C
ả
ng khu v
ự
c Thành ph
ố
H
ồ
Chí Minh nói riêng và c
ủ
a
Vi
ệ
t Nam nói chung hi
ệ
n nay v
ẫ
n
ở
t
ì
nh tr
ạ
ng th
ừ
a năng l
ự
c.
Đ
Đ
Ò
Ò
á
á
n
n
k
k
i
i
n
n
h
h
t
t
Õ
Õ
t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
m
m
ạ
ạ
i
i
Trong khi đó t
ỷ
l
ệ
Container hoá (t
ỷ
l
ệ
gi
ữ
a hàng hoá v
ậ
n chuy
ể
n b
ằ
ng
Container trên t
ổ
ng l
ượ
ng hàng hoá v
ậ
n chuy
ể
n)
ở
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay r
ấ
t th
ấ
p,
ch
ỉ
kho
ả
ng 20%. So v
ớ
i t
ỷ
l
ệ
này c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i 60%, các n
ướ
c Châu á là
65%. Theo d
ự
báo, v
ớ
i t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng c
ủ
a GDP 5-7% th
ì
vào năm 2010
có kho
ả
ng 150 tri
ệ
u t
ấ
n hàng qua các C
ả
ng Vi
ệ
t Nam, n
ế
u lúc đó t
ỷ
l
ệ
Container hoá
ở
n
ướ
c ta vào kho
ả
ng 30-35% th
ì
s
ố
l
ượ
ng hàng hoá ph
ả
i
chuyên ch
ở
b
ằ
ng Container qua các C
ả
ng
ở
n
ướ
c ta c
ũ
ng
đạ
t 45 tri
ệ
u t
ấ
n ,
tương đương kho
ả
ng 4-5 tri
ệ
u TEU, g
ấ
p 4-5 l
ầ
n so v
ớ
i hi
ệ
n nay. Đi
ề
u đó
cho th
ấ
y vi
ệ
c phát tri
ể
n C
ả
ng Container hi
ệ
n
đạ
i
ở
n
ướ
c ta là r
ấ
t c
ầ
n thi
ế
t.
Sau khi đánh giá nh
ữ
ng m
ặ
t y
ế
u kém k
ể
trên c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng C
ả
ng bi
ể
n
Vi
ệ
t Nam, chúng ta có th
ể
nêu nên nh
ữ
ng nguyên nhân cơ b
ả
n sau:
Th
ứ
nh
ấ
t, h
ệ
th
ố
ng C
ả
ng bi
ể
n n
ướ
c ta ph
ầ
n l
ớ
n
đượ
c xây d
ự
ng tr
ướ
c
năm 1975 v
ớ
i thi
ế
t b
ị
b
ố
c x
ế
p, v
ậ
n chuy
ể
n thô sơ, l
ạ
c h
ậ
u, không
đồ
ng b
ộ
,
năng su
ấ
t th
ấ
p l
ạ
i không phù h
ợ
p v
ớ
i cơ c
ấ
u và kh
ố
i l
ượ
ng hàng hoá m
ớ
i,
đặ
c bi
ệ
t là hàng hoá v
ậ
n chuy
ể
n băng Container.
Th
ứ
hai, do ch
ạ
y theo l
ợ
i nhu
ậ
n, các C
ả
ng
đã
đầ
u tư ch
ồ
ng chéo l
ẫ
n
nhau, gây l
ã
ng phí b
ế
n b
ã
i, các phương ti
ệ
n b
ố
c x
ế
p và phương ti
ệ
n v
ậ
n t
ả
i.
D
ẫ
n
đế
n t
ì
nh tr
ạ
ngc
ạ
nh tranh h
ỗ
n lo
ạ
n, th
ừ
a năng l
ự
c s
ả
n su
ấ
t
Th
ứ
ba,
ở
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay chưa có m
ộ
t c
ả
ng qu
ố
c gia nào
đượ
c trang
b
ị
hoàn ch
ỉ
nh
để
b
ố
c x
ế
p Container theo đúng ngh
ĩ
a, mà ch
ỉ
là các b
ế
n
Container đư
ợ
c hoán c
ả
i trong các C
ả
ng hi
ệ
n có. Như trên
đã
nói, cho
đế
n
nay, Th
ủ
t
ướ
ng Chính ph
ủ
đã
phê duy
ệ
t nhi
ề
u d
ự
án nâng c
ấ
p c
ả
i t
ạ
o các
C
ả
ng bi
ể
n l
ớ
n như: Sài G
ò
n, H
ả
i Ph
ò
ng, Đà N
ẵ
ng, Tân C
ả
ng. Các c
ả
ng này
đề
u có 1 ho
ặ
c 2 b
ế
n Container
đượ
c hoán c
ả
i t
ừ
các b
ế
n dành cho b
ố
c x
ế
p
hàng t
ổ
ng h
ợ
p.
Cu
ố
i cùng, có th
ể
nêu m
ộ
t nguyên nhân n
ữ
a là do h
ạ
t
ầ
ng giao thông
không
đượ
c phát tri
ể
n
đồ
ng b
ộ
nên vi
ệ
c gi
ả
i phóng hàng c
ũ
ng như vi
ệ
c nh
ậ
p
hàng hoá ch
ậ
m làm cho C
ả
ng Vi
ệ
t Nam kém h
ấ
p d
ẫ
n. Đó là m
ộ
t thi
ệ
t th
ò
i
l
ớ
n cho n
ề
n kinh t
ế
.
Đ
Đ
Ò
Ò
á
á
n
n
k
k
i
i
n
n
h
h
t
t
Õ
Õ
t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
m
m
ạ
ạ
i
i
2.1.2 V
ề
độ
i tàu bi
ể
n:
Cùng v
ớ
i C
ả
ng bi
ể
n th
ì
vi
ệ
c
đầ
u tư
đổ
i m
ớ
i, hi
ệ
n
đạ
i hoá
độ
i tàu bi
ể
n
Vi
ệ
t Nam c
ũ
ng là yêu c
ầ
u c
ấ
p bách
để
chúng ta có th
ể
ti
ế
n k
ị
p v
ớ
i xu th
ế
v
ậ
n t
ả
i bi
ể
n b
ằ
ng Container hoá hi
ệ
n nay. Có th
ể
nói,
độ
i tàu bi
ể
n Vi
ệ
t Nam
y
ế
u c
ả
v
ề
l
ượ
ng l
ẫ
n v
ề
ch
ấ
t. Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n có kho
ả
ng 590 con tàu ch
ở
hàng
các lo
ạ
i v
ớ
i t
ổ
ng tr
ọ
ng t
ả
i hơn 1 tri
ệ
u DWT, l
ạ
i quá già nua, tu
ổ
i b
ì
nh quân
là 20 năm (trong khi quy
đị
nh qu
ố
c t
ế
ch
ỉ
cho s
ử
d
ụ
ng tàu có tu
ổ
i t
ố
i đa là
20 năm). C
ũ
k
ý
, l
ạ
c h
ậ
u
đò
i h
ỏ
i chi phí tu s
ử
a l
ớ
n tàu Vi
ệ
t Nam m
ớ
i
đủ
độ
an toàn đi bi
ể
n, m
ặ
t khácl
ạ
i không phù h
ợ
p v
ớ
i nhu c
ầ
u v
ậ
n t
ả
i qu
ố
c t
ế
hi
ệ
n
nay. V
ề
cơ c
ấ
u, l
ạ
i càng không phù h
ợ
p v
ớ
i nhu c
ầ
u v
ậ
n t
ả
i hi
ệ
n nay.
Chúng ta có th
ể
th
ấ
y r
õ
đi
ề
u đó thông qua b
ả
ng s
ố
li
ệ
u sau:
Tr
ọ
ng t
ả
i (DWT)
S
ố
l
ượ
ng (chi
ế
c)
Trên 100.000
3
Trên 50.000
1
Trên 10.000
30
5.000 - 10.000
19
2.000 - d
ướ
i 5.000
32
D
ướ
i 2.000
505
T
ổ
ng
590
Ngu
ồ
n: T
ổ
ng công ty Hàng h
ả
i Vi
ệ
t Nam
Như v
ậ
y, trong xu th
ế
v
ậ
n t
ả
i băng Container và các tàu có tr
ọ
ng t
ả
i l
ớ
n
đang d
ầ
n chi
ế
m l
ĩ
nh th
ì
độ
i tàu Vi
ệ
t Nam ch
ỉ
có kho
ả
ng 3% t
ỷ
tr
ọ
ng là tàu
v
ậ
n chuy
ể
n Container, tàu trên 10.000 DWT ch
ỉ
chi
ể
m 5,67%. Chính v
ì
v
ậ
y
mà năm 1996, ngành Hàng h
ả
i c
ả
n
ướ
c ch
ỉ
v
ậ
n chuy
ể
n
đượ
c 14,25% t
ổ
ng
l
ượ
ng hàng hoá xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u, con s
ố
này t
ụ
t xu
ố
ng 12,68% năm 1997 và
ch
ỉ
c
ò
n kho
ả
ng 13,4%năm 1998. Như v
ậ
y, t
ổ
ng tr
ọ
ng t
ả
i c
ủ
a
độ
i tàu tăng
Đ
Đ
Ò
Ò
á
á
n
n
k
k
i
i
n
n
h
h
t
t
Õ
Õ
t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
m
m
ạ
ạ
i
i
nhưng th
ị
ph
ầ
n v
ậ
n chuy
ể
n hàng hoá xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u l
ạ
i gi
ả
m, theo đánh giá
c
ủ
a các nhà nghiên c
ứ
u là do các nguyên nhân ch
ủ
y
ế
u sau:
Do
ả
nh h
ướ
ng c
ủ
a cu
ộ
c kh
ủ
ng ho
ả
ng tài chính, không nh
ữ
ng giá c
ả
nhi
ề
u m
ặ
t hàng gi
ả
m m
ạ
nh mà c
ò
n kéo theo s
ự
m
ấ
t cân
đố
i v
ề
lu
ồ
ng hàng
đế
n và đi
ở
t
ừ
ng khu v
ự
c, gây ra t
ì
nh tr
ạ
ng th
ừ
a tàu. Do th
ừ
a tàu, các h
ã
ng
đã
ồ
ạ
t đưa tàu c
ũ
vào khai thác
ở
th
ị
tr
ườ
ng Vi
ệ
t Nam, h
ạ
giá c
ướ
c v
ậ
n t
ả
i
để
c
ạ
nh tranh v
ớ
i m
ứ
c gi
ả
m b
ì
nh quân 20-30% so v
ớ
i tr
ướ
c khi x
ả
y ra
kh
ủ
ng ho
ả
ng khi
ế
n cho
độ
i tàu Vi
ệ
t Nam càng khó c
ạ
nh tranh hơn.
Cu
ộ
c kh
ủ
ng ho
ả
ng c
ò
n làm cho vi
ệ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u hàng Vi
ệ
t Nam thêm
khó khăn, phía Vi
ệ
t Nam trong r
ấ
t nhi
ề
u tr
ườ
ng h
ợ
p
đã
b
ị
các khách hàng
n
ướ
c ng
ờ
i ép ph
ả
i bán hàng theo giá FOB giao ngay t
ạ
i C
ả
ng Vi
ệ
t Nam nên
quy
ề
n ch
ỉ
đị
nh ng
ườ
i v
ậ
n chuy
ể
n tu
ộ
t kh
ỏ
i tay ch
ủ
hàng Vi
ệ
t Nam.
Các tàu Vi
ệ
t Nam th
ườ
ng ch
ạ
y ít tuy
ế
n, l
ạ
i không có nh
ữ
ng tuy
ế
n đi
xa, Chính v
ì
v
ậ
y, mu
ố
n chuy
ể
n hàng đi Châu Âu th
ườ
ng l
ạ
i ph
ả
i chuy
ể
n ti
ế
p
qua Singapore, H
ồ
ng Kông Đây c
ũ
ng là m
ộ
t tr
ở
ng
ạ
i làm cho các ch
ủ
hàng không
đế
n v
ớ
i các hàng tàu Vi
ệ
t Nam.
2.2) Nh
ữ
ng yêu c
ầ
u
đặ
t ra:
Có th
ể
th
ấ
y r
ằ
ng, trong t
ì
nh h
ì
nh hi
ệ
n nay, ngành hàng h
ả
i
ở
n
ướ
c ta
c
ò
n có r
ấ
t nhi
ề
u khó khăn c
ầ
n ph
ả
i gi
ả
i quy
ế
t. V
ớ
i t
ố
c
độ
tăng s
ố
l
ượ
ng
Container
đượ
c b
ố
c x
ế
p b
ì
nh quân hàng năm là 17%, yêu c
ầ
u
đặ
t ra
đố
i v
ớ
i
ngành Hàng h
ả
i n
ướ
c ta là:
1. Kh
ắ
c ph
ụ
c t
ì
nh tr
ạ
ng thi
ế
u các C
ả
ng Container hi
ệ
n
đạ
i
để
đáp
ứ
ng
đượ
c nhu c
ầ
u v
ậ
n t
ả
i qu
ố
c t
ế
hi
ệ
n nay.
2. Tránh t
ì
nh tr
ạ
ng
đầ
u tư c
ả
ng bi
ể
n ch
ồ
ng chéo, l
ã
ng phí v
ề
v
ố
n, gây
c
ạ
nh tranh h
ỗ
n lo
ạ
n
3. Phát tri
ể
n h
ạ
t
ầ
ng giao thông
đồ
ng b
ộ
, h
ợ
p l
ý
.
4.
Đầ
u tư, phát tri
ể
n
độ
i tàu chuyên ch
ở
hàng hoá qu
ố
c t
ế
,
đặ
c bi
ệ
t là
các tàu chuyên ch
ở
Container có tr
ọ
ng t
ả
i l
ớ
n.
Đ
Đ
Ò
Ò
á
á
n
n
k
k
i
i
n
n
h
h
t
t
Õ
Õ
t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
m
m
ạ
ạ
i
i
5. Nâng cao
đượ
c uy tín c
ủ
a
độ
i tàu Vi
ệ
t Nam trên l
ĩ
nh v
ự
c v
ậ
n t
ả
i
qu
ố
c t
ế
6. Liên k
ế
t ch
ặ
t ch
ẽ
v
ớ
i các ch
ủ
hàng xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u
để
giành quy
ề
n
thuê tàu cho
độ
i tàu Vi
ệ
t Nam.
7. Nâng cao tr
ì
nh
độ
tay ngh
ề
c
ủ
a các thuy
ề
n viên công nhân C
ả
ng,
qu
ả
n l
ý
II > G
IẢI
PHÁP PHÁT
TRIỂN
CHO QUÁ
TRÌNH
CONTAINER HOÁ TRONG
VẬN
TẢI
BIỂN
Ở
V
IỆT
NAM:
1> Gi
ả
i pháp
đố
i v
ớ
i ngành v
ậ
n t
ả
i:
Có th
ể
th
ấ
y r
ằ
ng, hi
ệ
n nay kinh doanh v
ậ
n t
ả
i bi
ể
n
ở
n
ướ
c ta đang trong
qúa tr
ì
nh canh tranh gay g
ắ
t,
đặ
c bi
ệ
t là trong l
ĩ
nh v
ự
c v
ậ
n t
ả
i bi
ể
n b
ằ
ng
Container.
Để
nâng cao hi
ệ
u qu
ả
kinh doanh c
ũ
ng như
đẩ
y nhanh quá tr
ì
nh
Container hoá trong v
ậ
n t
ả
i bi
ể
n, ngành Hàng h
ả
i mà c
ụ
th
ể
là T
ổ
ng c
ụ
c
Hàng h
ả
i Vi
ệ
t Nam c
ầ
n th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c các gi
ả
i pháp sau:
Ti
ế
p t
ụ
c ưu tiên phát tri
ể
n
độ
i tàu vi
ễ
n dương
để
ngày càng có nhi
ề
u
kh
ả
năng đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u v
ậ
n chuy
ể
n hàng hoá xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u trong nh
ữ
ng
năm t
ớ
i. C
ụ
th
ể
là, t
ớ
i năm 2000 ngành s
ẽ
nâng t
ổ
ng tr
ọ
ng t
ả
i
độ
i tàu lên 1,2
tri
ệ
u DWT, đáp
ứ
ng v
ậ
n chuy
ể
n 20% kh
ố
i l
ượ
ng hàng hoá xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u
và giai đo
ạ
n 2001-2010 s
ẽ
đầ
u tư trên d
ướ
i 1,5 t
ỷ
USD
để
đế
n năm 2010
t
ổ
ng tr
ọ
ng t
ả
i
đạ
t m
ứ
c 5,8 tri
ệ
u DWT, đáp
ứ
ng 40% nhu c
ầ
u v
ậ
n chuy
ể
n
hàng hoá xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u.
Để
th
ự
c hi
ệ
n m
ụ
c tiêu trên và chuy
ể
n bi
ế
n cơ c
ấ
u
độ
i tàu theo xu h
ướ
ng v
ậ
n t
ả
i bi
ể
n qu
ố
c t
ế
,
đầ
u tư t
ậ
p trung mua các tàu có
tr
ọ
ng t
ả
i l
ớ
n t
ừ
80.000-90.000 DWT và tàu Container t
ừ
350-6.000 TEU
Đ
Đ
Ò
Ò
á
á
n
n
k
k
i
i
n
n
h
h
t
t
Õ
Õ
t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
m
m
ạ
ạ
i
i
Liên doanh v
ớ
i các công ty v
ậ
n t
ả
i bi
ể
n qu
ố
c t
ế
có uy tín trong l
ĩ
nh
v
ự
cvt bi
ể
n b
ằ
ng Container. Ti
ế
n hành sáp nh
ậ
p ho
ặ
c gi
ả
i th
ể
các doanh
nghi
ệ
p, các công ty làm ăn thua l
ỗ
để
h
ì
nh thành nên các công ty v
ậ
n t
ả
i
qu
ố
c t
ế
m
ạ
nh
đủ
s
ứ
c c
ạ
nh tranh.
T
ổ
ng c
ụ
c Hàng h
ả
i c
ầ
n ph
ố
i k
ế
t h
ợ
p v
ớ
i B
ộ
thương m
ạ
i, T
ổ
ng công ty
B
ả
o hi
ể
m Vi
ệ
t Nam và các ngành khác như: T
ổ
ng c
ụ
c H
ả
i quan, T
ổ
ng c
ụ
c
thu
ế
để
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho các ch
ủ
h
ã
ng xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u giành ưu th
ế
trong
quy
ề
n v
ậ
n chuy
ể
n cho
độ
i tàu qu
ố
c gia.
T
ổ
ng c
ụ
c Hàng h
ả
i c
ầ
n ban hành các văn b
ả
n yêu c
ầ
u các hàng tàu kinh
doanh
đị
nh tuy
ế
n ph
ả
i đăng k
ý
giá sàn nh
ằ
m ch
ố
ng vi
ệ
c các hàng tàu đưa
tàu vào t
ự
do, hút hàng, khuynh
đả
o giá c
ướ
c.
Ngành Hàng h
ả
i Vi
ệ
t Nam c
ầ
ncó quan h
ệ
h
ợ
p tác v
ớ
i ngành Hàng h
ả
i
các n
ướ
c trong khu v
ự
c và qu
ố
c t
ế
.
Đẩ
y m
ạ
nh thi
ế
t l
ậ
p quan h
ệ
v
ớ
i các t
ậ
p
đoàn thương m
ạ
i l
ớ
n, các
đạ
i l
ý
v
ậ
n t
ả
i qu
ố
c t
ế
có uy tín
để
t
ạ
o nên chân r
ế
t
khai thác ngu
ồ
n hàng v
ữ
ng ch
ắ
c, lâu dài.
2> Gi
ả
i pháp
đố
i v
ớ
i doanh nghi
ệ
p v
ậ
n t
ả
i:
Doanh nghi
ệ
p v
ậ
n t
ả
i là nhân t
ố
quan tr
ọ
ng , quy
ế
t
đị
nh nh
ấ
t
để
nâng
cao th
ị
ph
ầ
n v
ậ
n t
ả
i bi
ể
n qu
ố
c t
ế
c
ủ
a Vi
ệ
t Nam.
Để
nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng
ph
ụ
c v
ụ
, ch
ấ
t l
ượ
ng qu
ả
n l
ý
các doanh nghi
ệ
p v
ậ
n t
ả
i bi
ể
n nói chung và các
doanh nghi
ệ
p v
ậ
n t
ả
i bi
ể
n b
ằ
ng Container nói riêng c
ầ
n ph
ả
i
đổ
i m
ớ
i trên
m
ọ
i l
ĩ
nh v
ự
c ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a m
ì
nh mà c
ụ
th
ể
là:
V
ề
v
ậ
n t
ả
i: ti
ế
p t
ụ
c quan h
ệ
t
ố
t v
ớ
i các ch
ủ
hàng xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u
(nh
ấ
t là các T
ổ
ng công ty l
ớ
n)
để
k
ý
h
ợ
p
đồ
ng v
ậ
n chuy
ể
n. Tăng c
ườ
ng ch
ở
thuê cho n
ướ
c ngoài nh
ằ
m s
ử
d
ụ
ng năng l
ự
c
độ
i tàu chưa có ngu
ồ
n hàng
xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u v
ậ
n chuy
ể
n
để
đả
m b
ả
o có vi
ệ
c làm.
V
ề
tài chính doanh nghi
ệ
p: Huy
độ
ng ngu
ồ
n v
ố
n nhàn r
ỗ
i vào qu
ỹ
t
ậ
p trung
để
cho các doanh nghi
ệ
p thành viên, các
độ
i tàu vay v
ố
n kinh
doanh và
đầ
u tư m
ớ
i, góp v
ố
n vào liên doanh t
ạ
o thành ngu
ồ
n v
ố
n tín
Đ
Đ
Ò
Ò
á
á
n
n
k
k
i
i
n
n
h
h
t
t
Õ
Õ
t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
m
m
ạ
ạ
i
i
d
ụ
ng tu
ầ
n hoàn, s
ử
d
ụ
ng qu
ỹ
t
ậ
p trung
để
mua tàu Container hi
ệ
n
đạ
i, tr
ọ
ng
t
ả
i l
ớ
n 35.000 T
để
cho các doanh nghi
ệ
p thành viên thuê l
ạ
i nh
ằ
m tăng s
ứ
c
c
ạ
nh tranh và ch
ố
ng nguy cơ phá s
ả
n.
V
ề
xây d
ự
ng cơ ch
ế
chính sách: các doanh nghi
ệ
p c
ầ
n tích c
ự
c tham
gia xây d
ự
ng chính sách ngành như:
đị
nh h
ướ
ng phát tri
ể
n
độ
i tau, ch
ế
độ
thuy
ề
n viên, ch
ế
độ
khuy
ế
n khích
đầ
u tư
độ
i tau sao cho phù h
ợ
p v
ớ
i yêu
c
ầ
u đ
ò
i h
ỏ
i th
ự
c t
ế
c
ủ
a v
ậ
n t
ả
i b
ằ
ng Container hi
ệ
n nay và trong th
ờ
i gian
t
ớ
i.
V
ề
nhân l
ự
c: ph
ả
i c
ố
g
ắ
ng gi
ữ
và đào t
ạ
o
độ
i ng
ũ
lao
độ
ng k
ý
thu
ậ
t
có chuyên môn, lành ngh
ề
. V
ì
để
đào t
ạ
o m
ộ
t thuy
ề
n viên ph
ả
i m
ấ
t 5-7 năm,
để
đào t
ạ
o m
ộ
t thuy
ề
n tr
ưở
ng ph
ả
i m
ấ
t 10 năm. Không nh
ữ
ng v
ậ
y, c
ầ
n ph
ả
i
đào t
ạ
o l
ạ
i nh
ữ
ng cán b
ộ
, thuy
ề
n viên
để
h
ọ
đủ
tr
ì
nh
độ
v
ề
pháp lu
ậ
t qu
ố
c t
ế
trong v
ậ
n t
ả
i bi
ể
n, qu
ả
n l
ý
và s
ử
d
ụ
ng nh
ữ
ng con tàu Container m
ớ
i khá hi
ệ
n
đạ
i.
V
ề
b
ố
c x
ế
p: th
ự
c hi
ệ
n chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh chung, xây d
ự
ng
đầ
u
m
ố
i
để
n
ố
i m
ạ
ng v
ớ
i các C
ả
ng Asean nh
ằ
m th
ự
c hi
ệ
n vi
ệ
c ti
ế
p th
ị
t
ừ
ngoài
vào
V
ề
d
ị
ch v
ụ
: T
ổ
ch
ứ
c l
ạ
i c
ổ
ph
ầ
n hoá, cho n
ướ
c ngoài mua c
ổ
ph
ầ
n
để
gi
ữ
đầ
u vào và t
ạ
o c
ầ
u n
ố
i cho vi
ệ
c
đầ
u tư ra n
ướ
c ngoài
để
chia x
ẻ
th
ị
tr
ườ
ng khu v
ự
c.
V
ề
ho
ạ
t
độ
ng qu
ả
ng cáo, xúc ti
ế
n: các doanh nghi
ệ
p v
ậ
n t
ả
i bi
ể
n
c
ũ
ng c
ầ
n ph
ả
i tăng c
ườ
ng qu
ả
ng cáo trên các phương ti
ệ
n thông tin
đạ
i
chúng, trên Internet hay có chính sách gi
ả
m giá
đố
i v
ớ
i khách hàng truy
ề
n
th
ố
ng,
3> Gi
ả
i pháp t
ừ
phía Nhà n
ướ
c
Để
đẩ
y nhanh quá tr
ì
nh Container hoá nói riêng c
ũ
ng như phát tri
ể
n
ngành hi
ệ
n nayàg h
ả
i Vi
ệ
t Nam nói chung th
ì
các gi
ả
i pháp, chính sách v
ĩ
mô c
ủ
a Nhà n
ướ
c là h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng. Bao g
ồ
m:
Đ
Đ
Ò
Ò
á
á
n
n
k
k
i
i
n
n
h
h
t
t
Õ
Õ
t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
m
m
ạ
ạ
i
i
1. Nâng c
ấ
p, c
ả
i t
ạ
o và xây d
ự
ng m
ớ
i các C
ả
ng Container: vi
ệ
c phát
tri
ể
n c
ả
ng Container
ở
n
ướ
c ta nên theo t
ừ
ng giai đo
ạ
n
để
phù h
ợ
p v
ớ
it
ì
nh
h
ì
nh phát tri
ể
n kinh t
ế
và m
ố
i tương quan v
ậ
n t
ả
i bi
ể
n, kinh doanh c
ả
ng bi
ể
n
trong khu v
ự
c. Có th
ể
chia làm 3 giai đo
ạ
n như sau:
V
ề
ng
ắ
n h
ạ
n (trong vài ba năm t
ớ
i):
Để
kh
ắ
c ph
ụ
c t
ì
nh tr
ạ
ng thi
ế
u
các b
ế
n Container và đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u tr
ướ
c m
ắ
t, Th
ủ
t
ướ
ng Chính ph
ủ
đã
phê duy
ệ
t
đầ
u tư m
ộ
t s
ố
d
ự
án C
ả
ng bi
ể
n trong đó có các c
ả
ng b
ố
c x
ế
p
Container nư: C
ả
ngCái Lân (1 b
ế
n cho tàu 1.500TEU), C
ả
ng H
ả
i Ph
ò
ng(1
b
ế
n cho tàu 600TEU), C
ả
ng Đà N
ẵ
ng (1 b
ế
n cho tàu 1.500TEU), Như v
ậ
y,
đế
n năm 2003-2004, các c
ả
ng Container n
ướ
ta có th
ể
b
ố
c x
ế
p
đượ
c kho
ả
ng
2 tri
ệ
u TEU, đáp
ứ
ng
đượ
c nhu c
ầ
u v
ậ
n t
ả
i Container.
V
ề
trung h
ạ
n (
đế
n năm 2010): Chính ph
ủ
c
ầ
n
đầ
u tư các C
ả
ng
Container c
ỡ
v
ừ
a (m
ỗ
i c
ả
ng có công su
ấ
t kho
ả
ng 10 tri
ệ
u T/năm)
ở
c
ả
3
vùng v
ị
nh kinh t
ế
tr
ọ
ng đi
ể
m B
ắ
c - Trung - Nam.
Ở
phía B
ắ
c, chú tr
ọ
ng
đầ
u
tư ti
ế
p cho C
ả
ng Cái Lân (Qu
ả
ng Ninh) - giai đo
ạ
n 2 b
ằ
ng v
ố
n vay.
Ở
mi
ề
n
Trung, có th
ể
phát tri
ể
n C
ả
ng m
ớ
i
ở
Liên Chi
ể
u (Đà N
ẵ
ng) ho
ặ
c Chân Mây
(Th
ừ
a Thiên Hu
ế
).
Ở
mi
ề
n Nam, các C
ả
ng xây d
ự
ng
ở
giai đo
ạ
n nàylà c
ả
ng
Container liên doanh v
ớ
i B
ỉ
t
ạ
i b
ờ
sông Cái Mép (Bà R
ị
a - V
ũ
ng Tàu) ho
ặ
c
d
ự
án C
ả
ng t
ổ
ng h
ợ
p qu
ố
c gia t
ạ
i Phú M
ỹ
- Bà R
ị
a - V
ũ
ng Tàu (d
ự
tính có
4-6 b
ế
n Container) đang t
ì
m ngu
ồ
n tài ngu
ồ
n
đầ
u tư.
V
ề
phát tri
ể
n dài h
ạ
n (sau 2010): Căn c
ứ
vào t
ì
nh h
ì
nh phát tri
ể
n
các C
ả
ng trong giai đo
ạ
n ng
ắ
n h
ạ
n và trung h
ạ
n, c
ũ
ng như t
ì
nh h
ì
nh phát
tri
ể
n kinh t
ế
khu v
ự
c, Chính ph
ủ
s
ẽ
xây d
ự
ng m
ộ
t C
ả
ng trung chuy
ể
n
Container c
ỡ
l
ớ
n, công su
ấ
t b
ố
c x
ế
p có th
ể
lên t
ớ
i kho
ả
ng 40-50tri
ệ
u T/năm
(tương đương 4-5 tri
ệ
u TEU/năm), có th
ể
ti
ế
p nh
ậ
n các tàu Container
đế
n
5.000 TEU. D
ố
i v
ớ
i n
ướ
c ta, nên xây d
ự
ng m
ộ
t C
ả
ng trung chuy
ể
n
Container qu
ố
c t
ế
ở
Mi
ề
n Trung v
ì
có các đi
ề
u ki
ệ
n t
ự
nhiên thu
ậ
n l
ợ
i, g
ồ
m
các tuy
ế
n Hàng h
ả
i qu
ố
c t
ế
Vi
ễ
n Đông- Châu ÂU và Vi
ễ
n Dương - Đông
Nam á , không canh tranh v
ớ
i C
ả
ng
đã
đượ
c
đầ
u tư
ở
2 khu kinh t
ế
tr
ọ
ng
Đ
Đ
Ò
Ò
á
á
n
n
k
k
i
i
n
n
h
h
t
t
Õ
Õ
t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
m
m
ạ
ạ
i
i
đi
ể
m B
ắ
c - Nam, g
ắ
n v
ớ
i m
ộ
t khu kinh t
ế
m
ở
để
áp d
ụ
ng chính sách thông
thoáng
2. Chính ph
ủ
c
ầ
n nhanh chóng phê duy
ệ
t “Ngh
ị
đị
nh v
ề
qu
ả
n l
ý
th
ị
tr
ườ
ng v
ậ
n t
ả
i, khuy
ế
n khích
đầ
u tư phát tri
ể
n và b
ả
o h
ộ
độ
i tàu qu
ố
c gia”.
Ngh
ị
đị
nh này cùng v
ớ
i Ngh
ị
đị
nh v
ề
mua bán tàu bi
ể
n s
ẽ
h
ợ
p thành công c
ụ
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a Nhà n
ướ
c v
ề
“
Đầ
u tư phát tri
ể
n và qu
ả
n l
ý
th
ị
tr
ườ
ng ” cho
ngành Hàng h
ả
i.
3. Chính ph
ủ
và B
ộ
Giao thông v
ậ
n t
ả
i nên cho phép các doanh nghi
ệ
p
n
ướ
c ngoài m
ở
thêm tuy
ế
n, đưa thêm tàu vào khai thác th
ị
tr
ườ
ng Vi
ệ
t Nam,
đặ
c bi
ệ
t là v
ậ
n t
ả
i Container, công b
ố
giá c
ướ
c sàn
để
c
ạ
nh tranh phá giá,
đồ
ng th
ờ
i khuy
ế
n khích liên doanh vào m
ộ
t s
ố
khâu d
ị
ch v
ụ
hàng hoá.
4. Chính ph
ủ
c
ầ
n có cơ ch
ế
khuy
ế
n khích s
ự
ph
ố
i h
ợ
p ch
ặ
t ch
ẽ
, v
ì
l
ợ
i
ích chung g
ĩữ
a ch
ủ
hàng xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u v
ớ
i các h
ã
ng tàu, Ngân hàng và
Công ty B
ả
o hi
ể
m
để
giành quy
ề
n ch
ỉ
đị
nh ng
ườ
i v
ậ
n chuy
ể
n, ch
ỉ
đị
nh cơ
quan b
ả
o hi
ể
m
đố
i v
ớ
i hàng xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u cho các doanh nghi
ệ
p Vi
ệ
t
Nam.
5. Chính ph
ủ
và B
ộ
Giao thông v
ậ
n t
ả
i c
ầ
n t
ổ
ch
ứ
c ph
ố
i h
ợ
p quy ho
ạ
ch
giưu
ã
các ngành
đườ
ng bi
ể
n,
đườ
ng sông và
đườ
ng b
ộ
, nh
ấ
t là trong vi
ệ
c
xây d
ự
ng các khu
đầ
u m
ố
i giao thông nh
ằ
m t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho vi
ệ
c áp d
ụ
ng
khép kín các quy tr
ì
nh công ngh
ệ
m
ớ
i m
ộ
t cách có hi
ệ
u qu
ả
cho toàn ngành
Hàng h
ả
i.
6. Ngoài ra Chính ph
ủ
có th
ể
th
ự
c hi
ệ
n chính sách ưu
đã
i v
ề
thu
ế
, tài
tr
ợ
đầ
u tư tàu