Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Đề tài " Container hoá trong vận tải biển ở Việt Nam " pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (762.59 KB, 30 trang )




ĐỀ TÀI

Container hoá trong vận tải
biển ở Việt Nam



Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Đình Phú
Họ tên sinh viên : Nguyễn Ngọc Toàn


Đ
Đ
Ò
Ò


á
á
n
n


k
k
i
i
n


n
h
h


t
t
Õ
Õ


t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


m
m


i

i






L
ỜI
NÓI
ĐẦU


Vi

t Nam có b

bi

n dài trên 3.000km, là đi

u ki

n h
ế
t s

c thu

n l


i
để

phát tri

n hàng h

i. Đây là công ngh

đem l

i nh

ng hi

u qu

to l

n mà
nhi

u n
ướ
c
đã
s

d


ng như ngành m
ũ
i nh

n
để
đi lên công nghi

p hoá - hi

n
đạ
i hoá. V

y, sau d

u khí, d

t may, tin h

c - đi

n t

t

i sao chúng ta l

i

không ch

n hàng h

i là ngành phát tri

n m
ũ
i nh

n trong tương lai !?
Để
tr

l

i
đượ
c câu h

i trên, c

n ph

i có s

n

l


c chung c

a toàn
ngành, c
ũ
ng như s

h

tr

c

a nhà n
ướ
c. Trong khuôn kh

bài vi
ế
t này, em
xin tr
ì
nh bày v

v

n
đề
: “Container hoá trong v


n t

i bi

n

Vi

t Nam”.
Container hoá trong v

n t

i bi

n
đượ
c coi là xu h
ướ
ng chung c

a v

n t

i
bi

n qu


c t
ế
trong giai đo

n hi

n nay và trong nh

ng năm t

i. V
ì
v

y, đánh
giá th

c tr

ng, t
ì
m ra nguyên nhân và
đề
ra các yêu c

u, gi

i pháp cho quá
tr
ì

nh phát tri

n c

a Container hoá trong v

n t

i bi

n

n
ướ
c ta là n

i dung
chính mà bài vi
ế
t đưa ra nh

m góp ph

n t

o
độ
ng l

c phát tri


n cho ngành
hàng h

i Vi

t Nam.
Thông qua bài vi
ế
t, em xin
đượ
c chân thành c

m ơn s

ch

b

o, h
ướ
ng
d

n nhi

t t
ì
nh c


a th

y giáo: PGS.TS Hoàng
Đứ
c Thân và các th

y, cô giáo
trong khoa Thương m

i.
Ch

c ch

n n

i dung bài vi
ế
t c
ò
n nhi

u khi
ế
m khuy
ế
t, sai sót. V
ì
v


y,
em r

t mong ti
ế
p t

c có
đượ
c s

h
ướ
ng d

n c

a các thày, cô giáo
để
bài vi
ế
t
đượ
c hoàn thi

n hơn.
Đ
Đ
Ò
Ò



á
á
n
n


k
k
i
i
n
n
h
h


t
t
Õ
Õ


t
t
h
h
ư
ư

ơ
ơ
n
n
g
g


m
m


i
i





A> P
HẦN
I :


LUẬN
CHUNG
VỀ
QUÁ
TRÌNH


CONTAINER HOÁ TRONG
VẬN

TẢI

BIỂN

< I > S


CẦN

THIẾT

HIỆU

QUẢ

CỦA

VẬN

TẢI

BẰNG

CONTAINER
1> S

c


n thi
ế
t c

a v

n t

i b

ng Container
L

ch s


đã
ch

ng minh r

ng nh

ng cu

c cách m

ng khoa h


c - k

thu

t
di

n ra trong
đờ
i s

ng c

a loài ng
ườ
i
đề
u
đượ
c ph

n ánh trong các ngành
v

n t

i. Cho
đế
n nay,
đã

có ba cu

c cách m

ng khoa h

c - k

thu

t di

n ra
trong ngành giao thông v

n t

i. Cu

c cách m

ng khoa h

c - k

thu

t l

n th



I
đã
di

n ra và
đầ
u th
ế
k

XIX.
đặ
c trưng c

a cu

c cách m

ng này là áp
d

ng máy hơi n
ướ
c vào công c

v

n t


i. Vi

c áp d

ng
độ
ng cơ
đố
t trong và
độ
ng cơ đi

n vào ngành giao thông

cu

i th
ế
k

XIX
đượ
c coi là cu

c cách
m

ng khoa h


c - k

thu

t l

n II. T

nh

ng năm 60 c

a th
ế
k

XX
đã
b

t
đầ
u
áp d

ng m

t d

ng c


v

n t

i
đặ
c bi

t,
đượ
c g

i là Container vào vi

c
chuyên ch

hàng hoá. S

d

ng r

ng r
ã
i Container vào chuyên ch

hàng hoá
đã

làm thay
đổ
i sâu s

c v

nhi

u m

t, không nh

ng trong b

n thân ngành
giao thông v

n t

i mà c

trong các ngành kinh t
ế
khác có nhu câù chuyên
ch

hàng hoá. Phương pháp chuyên tr

hàng hoá b


ng Container mang l

i
hi

u qu

kinh t
ế
- x
ã
h

i r

t l

n. Chính v
ì
v

y, ng
ườ
i ta coi Container hàng
hoá là
đặ
c trưng c

a cu


c cách m

ng khoa h

c - k

thu

t l

n th

III trong
ngành giao thông v

n t

i.
Nguyên nhân ra
đờ
i c

a Container hàng hoá là g
ì
? Như chúng ta
đề
u
bi
ế
t, v


n t

i hay nói đúng hơn hà quá tr
ì
nh v

n t

i luôn luôn
đượ
c c

i ti
ế
n và
hoàn thi

n. M

c đích ch

y
ế
u c

a ti
ế
n b


k

thu

t và t

ch

c qu

n l
ý
trong
v

n t

i là rút ng

n th

i gian chuyên ch

, b

o
đả
m an toàn cho
đố
i t

ượ
ng
chuyên ch

và gi

m đi chi phí
đế
n m

c th

p nh

t.
Th

i gian chuyên ch

th
ườ
ng g

m hai b

ph

n : Th

i gian công c



ch

y trên
đườ
ng v

n chuy

n và th

i gian công c


đỗ


các đi

m v

n t

i
để

Đ
Đ
Ò

Ò


á
á
n
n


k
k
i
i
n
n
h
h


t
t
Õ
Õ


t
t
h
h
ư

ư
ơ
ơ
n
n
g
g


m
m


i
i





ti
ế
n hành x
ế
p, d

và làm các nghi

p v


khác. Vi

c tăng t

c
độ
k

thu

t c

a
công c

v

n t

i s

không
đạ
t hi

u qu

kinh t
ế
cao n

ế
u không gi

m
đượ
c th

i
gian
đỗ


các đi

m v

n t

i. Y
ế
u t

cơ b

n nh

t
để
gi


m th

i gian x
ế
p, d


tăng c
ườ
ng cơ gi

i hoá khâu x
ế
p, d

các đi

m v

n t

i. M

t bi

n pháp quan
tr

ng
để

gi

i quy
ế
t
đượ
c cơ gi

i hoá toàn b

các khâu x
ế
p, d

hàng hoá là
t

o ra các ki

n hàng hoá l

n thích h

p và
đượ
c tiêu chu

n hoá nh

t

đị
nh.
Bi

n pháp này trong v

n t

i
đượ
c g

i là “đơn v

hàng hoá” (Unitization).
- Quá tr
ì
nh “đơn v

hàng hoá” di

n ra t

th

p
đế
n cao, t

đơn gi


n hoá
đên ph

c t

p. H
ì
nh th

c đơn gi

n nh

t là t

o ra nh

ng ki

n hàng hoá nh


b

ng cách dùng các lo

i bao b
ì
thông th

ườ
ng như: h
ò
m
đự
ng che, cà phê
b

ng g

ván ép, gi

y c

ng; ki

n bông ép ch

t b

c v

i; phuy g

, phuy s

t
đự
ng xăng, d


u
- Phương phát th

hai là dùng Pallet, t

m d

ch là “khay hàng”
để
t

o ra
m

t đơn v

hàng hoá l

n hơn trong v

n t

i. Pallet là m

t công c


để
k
ế

t h

p
nhi

u ki

n hàng nh

thành m

t ki

n hàng l

n nh

m m

c đích làm thu

n ti

n
cho vi

c xép, d

, b


o qu

n và chuyên c

hàng hoá. Dùng Pallet và chuyên
ch

hàng hoá
đã
t

o đi

u ki

n h

giá thành v

n t

i nhi

u hơn so v

i phương
pháp bao gói thông th
ườ
ng.
- Phương pháp th


ba t

o ra đơn v

hàng hoá trong v

n t

i là dùng
Container. Container cùng v

i hàng hoá x
ế
p trong đó t

o thành m

t đơn v


hàng hoá l

n trong quá tr
ì
nh v

n t

i. Đó là m


t phương pháp “đơn v

hàng
hoá” hoàn thi

n nh

t và mang l

i hi

u qu

kinh t
ế
cao trong v

n t

i n

i
đị
a,
c
ũ
ng như trong v

n t


i qu

c t
ế
.
- V

y, “b

n ch

t c

a Container hàng hoá là vi

c chuyên ch

, x
ế
p, d


và b

o qu

n hàng hoá trong su

t quá tr

ì
nh v

n t

i b

ng m

t d

ng c

v

n t

i
đặ
c bi

t, đó là Container, có kích th
ướ
c tiêu chu

n, dùng
đượ
c nhi

u l


n và
s

c tr

l

n”. Nó là m

t bi

u hi

n ti
ế
n b

c

a quá tr
ì
nh “đơn v

hàng hoá”
nh

m nâng cao ch

t l

ượ
ng ph

c v

c

a chuyên ch

hàng hoá.
2) Hi

u qu

c

a v

n t

i hàng hoá b

ng Container
Đ
Đ
Ò
Ò


á

á
n
n


k
k
i
i
n
n
h
h


t
t
Õ
Õ


t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n

n
g
g


m
m


i
i





Container hoá trong v

n t

i qu

c t
ế
là m

t cu

c cách m


ng. Kinh
nghi

m th

c t
ế
c

a nhi

u n
ướ
c có h

th

ng v

n t

i Container phát tri

n
đã

ch

ng minh tính ưu vi


t c

a nó so v

i phương pháp chuy

n hàng hoá b

ng
bao gói thông th
ườ
ng hay dùng Pallet.
Để
đánh giá hi

u qu

kinh t
ế
c

a
chuyên ch

hàng hoá b

ng Container, có th

nh
ì

n nh

n t

nhi

u góc
độ
khác
nhau :
2.1)
Đố
i v

i toàn b

x
ã
h

i
- Gi

m
đượ
c chi phí v

n t

i trong toàn x

ã
h

i. T

đó góp ph

n gi

m chi
phí lưu thông c

a toàn x
ã
h

i và h

giá thành v

n t

i.
- T

o đi

u ki

n hi


n
đạ
i hoá cơ s

v

t ch

t k

thu

t c

a h

th

ng v

n
t

i trong m

i n
ướ
c c
ũ

ng như trong ph

m vi toàn th
ế
gi

i.
- Góp ph

n tăng năng xu

t lao
độ
ng x
ã
h

i, nâng cao ch

t l
ượ
ng ph

c
v

c

a ngành v


n t

i, tho

m
ã
n nhu c

u chuyên ch

ngày càng tăng c

a x
ã

h

i.
2.2)
Đố
i v

i ng
ườ
i chuyên ch

hàng hoá
Hi

u qu


kinh t
ế
c

a chuyên tr

hàng hoá b

ng Container
đượ
c th

hi

n
r
õ
nh

t là do :
- Áp d

ng Container vào chuyên ch

hàng hoá là bi

n pháp hàng
đầ
u

để
gi

m giá thành v

n t

i . Theo tính toán, giá thành chuyên ch

b

ng
Container th

p hơn 30-40% so v

i giá thành chuyên ch

hàng hoá bao gói
thông th
ườ
ng.
- S

d

ng t

t nh


t th

i gian khai thác các công c

v

n t

i. M

t chi
ế
c
tàu Container có th

thay th
ế
kho

ng 4 - 8 chi
ế
c tàu ch

thông th
ườ
ng, tu


theo t


ng tuy
ế
n
đườ
ng v

n chuy

n.
- Có đi

u ki

n cơ gi

i hoá toàn b

khâu x
ế
p, d



c

ng, ga, tr

m
Container.
Đ

Đ
Ò
Ò


á
á
n
n


k
k
i
i
n
n
h
h


t
t
Õ
Õ


t
t
h

h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


m
m


i
i





- Chuyên ch

hàng hoá b

ng Container là phương pháp an toàn nh

t.
Do đó, ng

ườ
i chuyên ch

gi

m nh


đượ
c trách nhi

m
đố
i v

i t

n th

t hàng
hoá và
đỡ
ph

i gi

i quy
ế
t khâu khi
ế

u l

i b

i th
ườ
ng t

n th

t
đố
i v

i nhi

u
ch

hàng.
2.3)
Đố
i v

i ng
ườ
i ch

hàng (Ng
ườ

i g

i hàng và ng
ườ
i ch

hàng)
Là nh

ng ng
ườ
i
đượ
c h
ưở
ng hi

u qu

kinh t
ế
c

a chuyên ch


Container nhi

u nh


t. Hi

u qu

này
đượ
c th

hi

n

các m

t ch

y
ế
u sau :
- Gi

m chi phí v

n t

i, tr
ướ
c h
ế
t là gi


m chi phí th

c t
ế
. Hi

n nay, c
ướ
c
chuyên ch

hàng hoá b

ng Container th

p hơn nhi

u so v

i giá c
ướ
c chuyên
ch

hàng hoá bao gói.
- Gi

m chi phí bao b
ì

c

a hàng hoá, b

ng cách : ti
ế
t ki

m nguyên li

u,
s

c lao
độ
ng trong s

n xu

t bao b
ì
, thay th
ế
b

ng nh

ng nguyên li

u nh


r


ti

n, có th

dùng l

i bao b
ì
nhi

u l

n.
- Hàng hoá
đượ
c chuyên ch

an toàn hơn nhi

u. Chuyên ch

hàng hoá
b

ng Container gi


m
đượ
c 30% hao h

t, m

t mát, hư h

ng c

a hàng hóa so
v

i chuyên ch

hàng hoá bao gói thông th
ườ
ng.
- Chuyên ch

Container rút ng

n th

i gian hàng hoá n

m trong quá
tr
ì
nh v


n t

i. Rút ng

n th

i gian lưu thông c

a hàng hoá làm cho
đồ
ng v

n
quay v
ò
ng nhanh.
- Ngoài ra, ng
ườ
i ch

hàng có th

s

d

ng Container làm kho t

m, phí

b

o hi

m b

ng Container th

p, gi

m b

t s

l
ượ
ng hàng d

tr

trong kho
3)
Ý
ngh
ĩ
a và xu hư

ng v

n t


i b

ng Container :
Phương th

c v

n t

i Container
đã
có s

c s

ng qua hai th

p k

và phát
tri

n r

ng r
ã
i trên toàn th
ế
gi


i, v
ì
nó ti
ế
t ki

m th

i gian, chi phí v

n
chuy

n, Nhi

u n
ướ
c nhanh chóng xây d

ng các c

ng bi

n đón nh

n tàu
Container hi

n

đạ
i, c
ũ
ng như phát tri

n
độ
i tàu này. Hi

n nay, n
ướ
c ta đang

giai đo

n
đầ
u c

a quá tr
ì
nh Container hoá. Ngo

i thương n
ướ
c ta
đã

đang s


d

ng Container và vi

c chuyên ch

hàng hoá xu

t nh

p khâu b

ng
Đ
Đ
Ò
Ò


á
á
n
n


k
k
i
i
n

n
h
h


t
t
Õ
Õ


t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


m
m


i

i





đườ
ng bi

n. Tr
ướ
c yêu c

u c

a ti
ế
n b

khoa h

c - k

thu

t trong v

n t

i

qu

c t
ế

đò
i h

i c

a khách hàng n
ướ
c ngoài, ch

c ch

n Container hoá c

a
n
ướ
c ta s

phát tri

n. Ngo

i thương đóng m

t vai tr

ò
không nh

trong quá
tr
ì
nh Container hoá c

a n
ướ
c ta.
Tr
ướ
c m

t, nh

ng hi

u qu

kinh t
ế
c

a Container hoá chưa phát huy
đầ
y
đủ
và m


nh m

trong chuyên ch

hàng hoá xu

t nh

p kh

u c

a n
ướ
c ta.
Cùng v

i quá tr
ĩ
nh phát tri

n c

a Container hoá, hi

u qu

kinh t
ế

c

a nó
ngày càng
đượ
c th

hi

n r
õ
. Đi

u đó s

mang l

i cho các ch

hàng nói chung
và ch

hàng ngo

i thương nói riêng nh

ng l

i ích kinh t
ế

r

t l

n.
Xây d

ng h

th

ng c

ng Container và
độ
i tàu Container hi

n
đạ
i đang
là yêu c

u c

p bách
đặ
t ra và gi

i quy
ế

t
đố
i v

i ngành hàng h

i n
ướ
c ta. Ch


có v

y, chúng ta m

i có th

hoà nh

p v

i xu th
ế
chung v

Container hoá
trong v

n t


i bi

n qu

c t
ế
.
< II > N
ỘI
DUNG VÀ
NGHIỆP

VỤ

CỦA
CHUYÊN
CHỞ
HÀNG
HOÁ
BẰNG
CONTAINER
1) Các y
ế
u t

k

thu

t c


a h

th

ng v

n t

i Container
Để
h
ì
nh thành và phát tri

n h

th

ng v

n t

i Container
đò
i h

i ph

i có

các y
ế
u t

nh

t
đị
nh. Trong các y
ế
u t

k

thu

t c

a h

th

ng v

n t

i
Container, c

n quan tâm

đế
n các y
ế
u t

ch

y
ế
u sau :
- Container.
- Công c

chuyên d

ng
để
v

n chuy

n Container.
- Công c

chuyên d

ng
để
x
ế

p, d

Container.
- H

th

ng ga, c

ng chuyên dùng
để
ph

c v

chuyên ch

Container.
1.1) Container là g
ì
?
Hi

n nay, các n
ướ
c trên th
ế
gi

i

đề
u l

y
đị
nh ngh
ĩ
a t

ng quát v


Container c

a u

ban k

thu

t ISO đưa ra, tháng 6 năm 1964. Theo
đị
nh
ngh
ĩ
a này, Container là m

t d

ng c


v

n t

i có nh

ng
đặ
đi

m sau :
Đ
Đ
Ò
Ò


á
á
n
n


k
k
i
i
n
n

h
h


t
t
Õ
Õ


t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


m
m


i
i






- Có h
ì
nh dáng c


đị
nh và b

n ch

c
để
s

d

ng nhi

u l

n.
- Có c

u t


o
đặ
c bi

t
để
thu

n ti

n cho vi

c chuyên tr

b

ng m

t hay
nhi

u phương th

c v

n t

i mà không ph

i x

ế
p, d

hàng hoá

d

c
đườ
ng.
- Có thi
ế
t b

riêng
để
thu

n ti

n cho vi

c s

p x
ế
p và thay
đổ
i t


công c


v

n t

i nay sang công c

v

n t

i khác.
- Có c

u t

o
đặ
c bi

t
để
thu

n ti

n cho vi


c s

p x
ế
p hàng hoá vào và
d

hàng hoá ra kh

i Container và b

o qu

n, s

p x
ế
p hàng hoá trong
Container.
- Có dung tích hàng hoá không ít hơn 1m
3
.
T


đị
nh ngh
ĩ
a trên ta th


y Container không ph

i là m

t la

i bao b
ì
vân
jta

o thông th
ườ
ng, c
ũ
ng không ph

i là công c

v

n t

i mà nó ch

là m

t
d


ng c

v

n t

i luôn g

n li

n v

i công c

v

n t

i chính. Container là tương
đố
i thuê m
ướ
n trên th

t
ườ
ng vân t

i.
1.2) Công c


v

n t

i Container
Chuyên ch

Container
đò
i h

i ph

i có nh

ng công c

v

n t

i
đặ
c bi

t.
Công c

v


n t

i

m

i phương th

c v

n t

i có nh

ng
đặ
c đi

m kinh t
ế
- k
ý

thu

t khác nhau.

đây chúng ta ch


đi xâu nghiên c

u v

công c

v

n t

i
Container trong v

n t

i
đườ
ng bi

n.
Công c

v

n t

i Container trong v

n t


i
đườ
ng bi

n là tàu tr


Container. Trong th

c t
ế
chuyên ch

, chúng ta th
ườ
ng g

p các lo

i tàu
Container ch

y
ế
u sau :
- Tàu bán Container : Là tàu chuyên ch

hàng hoá bao gói thông
th
ườ

ng, v

a có th

chuyên ch

m

t s

Container nh

t
đị
nh.
- Tàu Container ki

u t

ong : Là tàu có c

u t

o nhi

u h

m gi

ng như t



ong
để
chưac Container.
Đ
Đ
Ò
Ò


á
á
n
n


k
k
i
i
n
n
h
h


t
t
Õ

Õ


t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


m
m


i
i





- Tàu Container ki


u LO - LO : Là tàu chuyên d

ng
để
chuyên ch


Container. Phơưng pháp x
ế
p, d

Container lên xu

ng tàu b

ng c

n c

u c

a
tàu ho

c c

a c

ng theo chi


u th

ng
đứ
ng t

c là “nâng lên
đặ
t xu

ng”.
- Tàu Container ki

u RO - RO : Là tàu có c

u t

o nhi

u Boong có h


th

ng c

u d

n nghiêng: phương pháp x
ế

p d

Container lên xu

ng b

ng máy
kéo và giá xe Container theo chi

u n

m ngang thông qua h

th

ng c

a

m
ũ
i
tàu, m

n tàu hay đuôi tàu.
- Tàu Contain

ki

u LASH : Là tàu ch


m

t s

sà lan, m

i sà lan có
tr

ng t

i trung b
ì
nh 300 - 1.000 t

n. Sà lan có th

ch

các lo

hàng hoá
thông th
ườ
ng ho

c Container.



1.3) Công c

x
ế
p, d

Container
Quy tr
ì
nh k

thu

t x
ế
p, d

Container lên xu

ng công c

v

n t

i ho

c



các kho b
ã
i khác h

n quy tr
ì
nh x
ế
p, d

hàng hoá thông th
ườ
ng. Container có
kích th
ướ
c, tr

ng l
ượ
ng l

n
đò
i h

i ph

i có nh

ng công c


x
ế
p, d

chuyên
d

ng. Căn c

vào công d

ng, có th

phân thành ba nhóm :
- Công c

x
ế
p, d

ph

c v

vi

c x
ế
p, d


container lên xu

ng công c


v

n t

i như : Các lo

i c

n c

u Container c

l

n.
- Công c

x
ế
p, d

ph

c v


s

p x
ế
p Container t

i các kho b
ã
i Container
như : C

n c

u t

hành, c

n c

u ch

y trên ray, xe nâng, máy kéo,
- Công c

x
ế
p, d

ph


c v

vi

c x
ế
p, d

hàng hoá ra vào Container t

i
các tr

m nh

n tr

hàng như : xe nâng hàng c

nh

.
1.4) Ga, C

ng Container
Các điêm v

n t


i ph

c v

chuyên ch

Container là các ga
đườ
ng s

t,
c

ng bi

n, tr

m
đườ
ng b

. Trong v

n t

i
đườ
ng s

t h

ì
nh thành các ga
Container. Ga Container
đượ
c b

trí

các trung tâm kinh t
ế
l

n. Nó
đò
i h

i
Đ
Đ
Ò
Ò


á
á
n
n


k

k
i
i
n
n
h
h


t
t
Õ
Õ


t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


m

m


i
i





ph

i có di

n tích r

ng và có các thi
ế
t b

chuyên dùng
để
xêp, d

, s

p
đặ
t
Container. C

ò
n trong v

n t

i
đườ
ng b

(Ô tô) có các tr

m Container. Tr

m
Container là nơi giao nh

n, b

o qu

n hàng hoá và b

o qu

n Container,
đồ
ng
th

i ti

ế
n hành các nghi

p v

s

a ch

a Container. Tr

m Container con là nơi
ti
ế
n hành các th

t

c h

i quan, ki

m tra hàng hoá xu

t nh

p kh

u.
Hi


n nay, trên th
ế
gi

i
đã
có hàng trăm c

ng bi

n có th

ph

c v

các
lo

i tàu Container. Trong s

đó ch

có m

t s

ít các c


ng
đượ
c xây d

ng m

i
và có tính ch

t chuyên dùng
để
ph

c v

chuyên ch

Container. C
ò
n ph

bi
ế
n
tr
ò
n các c

ng bi


n, ng
ườ
i ta c

i t

o và xây d

ng m

t khu v

c riêng bi

t
để

ph

c v

chuyên ch

Container,
đượ
c g

i là “Container Terminal”. Trong
ph


m vi “Container Terminal” c

a các c

ng Container có hai khu v

c quan
tr

ng là “Container Yard” (CY) và “Container Freight Station” (CFS).
- “Container Yard” : Là nơi ti
ế
n hành giao nh

n, b

o qu

n Container có
hàng và Container r

ng, th
ườ
ng
đượ
c b

trí giáp v

i b

ế
n Container.
- “Container Freight Station” : Là nơi ph

c v

cho vi

c g

i hàng l


b

ng Container. T

i đây ti
ế
n hành nh

n hàng
để
x
ế
p và Container và ti
ế
p t

c

chuyên ch

, ho

c d

hàng ra kh

i Container
để
giao cho ng
ườ
i nh

n hàng.

2) Nghi

p v

chuyên ch

hàng hoá b

ng Container
2.1) Phương pháp g

i hàng b

ng Container

2.1.1) Phương pháp g

i hàng nguyên Container FCL/FCL (Full
Container Load)
Khi g

i hàng có kh

i l
ượ
ng hàng hoá l

n và
đồ
ng nh

t
đủ
ch

a
đầ
y m

t
ho

c nhi

u Container th

ì
áp d

ng phương pháp FCL/FCL.
Theo phương pháp này, trách nhi

m c

a các bên tham gia
đượ
c phân
đị
nh như sau :
*
Đố
i v

i ng
ườ
i g

i hàng (Shipper) :
Đ
Đ
Ò
Ò


á
á

n
n


k
k
i
i
n
n
h
h


t
t
Õ
Õ


t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n

g
g


m
m


i
i





- Ch

u chi phí yêu c

u ng
ườ
i chuyên ch

cung c

p Container r

ng ho

c

đưa v

kho c

a m
ì
nh
để
đóng hàng
- Đóng hàng vào Container đúng yêu c

u k

thu

t
để

đả
m b

o an toàn
cho hàng hoá và b

n thân Container trong quá tr
ì
nh chuyên ch

.
- M


i h

i quan
đế
n là th

t

c ki

m tra và liêm phong, k

p ch
ì
t

ng
Container
- V

n chuy

n Container
đã
đóng t

kho c

a m

ì
nh
đế
n “Container
Yard” ho

c Terminal c

a c

ng theo s

h
ướ
ng d

n c

a ng
ườ
i chuyên ch


t

i đó giao cho ng
ườ
i chuyên ch

.

*
Đố
i v

i ng
ườ
i chuyên ch

(Carrier) :
- Nh

n Container có hàng t

i CY ho

c Terminal c

a c

ng
đã
đ
ượ
c qui
đị
nh. K

t

đó ng

ườ
i chuyên ch

có trách nhi

m b

o qu

n, v

n chuy

n
Container
đế
n nơi qui
đị
nh và giao cho ng
ườ
i nh

n hàng trong đi

u ki

m
liêm phong, k

p ch

ì
.
- X
ế
p và d

Container có hàng lên, xu

ng công c

v

n t

i k

c

chi phí
v

n chuy

n Container t

CY ho

c Terminal ra c

u c


ng
- Cung c

p Container r

ng trong đi

u ki

n k

thu

t t

t cho ng
ườ
i g

i
hàng (n
ế
u có).
*
Đố
i v

i ng
ườ

i nh

n hàng (Consignec)
- Làm th

t

c h

i quan
để
nh

n hàng.
- Nh

n Container có hàng t

ng
ườ
i chuyên ch

t

CY ho

c Terminal
c

a c


ng qui
đị
nh, trong đi

u ki

n liêm phong, k

p ch
ì
.
- Chuyên ch

Container t

CY ho

c Terminal c

a c

ng v

kho riêng;
d

hàng ra kh

i Container và nhanh chóng hoàn tr


Container r

ng cho
ng
ườ
i chuyên ch

ho

c cho ng
ườ
i
đã
cho thuê Container.
Đặ
c đi

m c

a phương pháp FCL/FCL là : trách nhi

m c

ang
ườ
i ch


hàng n


ng n

hơn so v

i ng
ườ
i chuyên ch

; giao nh

n hàng hoá gi

a các ben
Đ
Đ
Ò
Ò


á
á
n
n


k
k
i
i

n
n
h
h


t
t
Õ
Õ


t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


m
m



i
i





theo nguyên t

c “k

p ch
ì
, liêm phong”,
đạ
t hi

u qu

cao trong vi

c t

ch

c
v

n t


i đa phương th

c.
2.1.2) Phương pháp g

i hàng l

b

ng Container LCL/LCL
Phương pháp g

i hàng có kh

i l
ượ
ng hàng hoá nh

, không
đủ
x
ế
p
đầ
y
m

t Container, th
ì
áp d


ng phương pháp LCL/LCL.
Trong phương pháp g

i hàng l

b

ng Container, trách nhi

m c

a ng
ườ
i
ch

hàng nh

nhàng hơn. Th

c ch

t nó c
ũ
ng như cách g

i hàng bao gói
thông th
ườ

ng tr
ướ
c đây. Ng
ườ
i ch

mang hàng
đế
n các CFS giao cho ng
ườ
i
chuyên ch

. T

i đó, ng
ườ
i chuyên ch

nh

n hàng hoá, sau đó đóng hàng vào
Container và chuyên ch

t

i nơi qui
đị
nh và giao hàng tr


c ti
ế
p cho ng
ườ
i
nh

n hàng.
Để
t

o đi

u ki

n thu

n l

i cho ng
ườ
i ch

hàng, c
ũ
ng nhưu ng
ườ
i
chuyên ch


, ng
ườ
i giao nh

n
đứ
ng ra kinh doanh g

i hàng le b

ng Container
(
đượ
c g

i là gom hàng). H

t

p h

p nh

ng lô hàng l

c

a nhi

u ch


hàng
thành lô hàng h

h

p đóng vào Container và ti
ế
n hành t

ch

c chuyên chơ
theo phương th

c FCL/FCL
2.1.3) Phương pháp g

i hàng b

ng Container k
ế
t h

p (FCL/LCL -
LCL/FCL)
Tu

theo đi


u ki

n c

th

, ng
ườ
i ch

hàng (ho

c ng
ườ
i giao nh

n) có
th

tho

thu

n v

i ng
ườ
i chuyên ch

áp d


ng phương pháp g

i hàng k
ế
t h

p
như: FCL/LCL ho

c LCL/FCL. Đó là phương pháp k
ế
t h

p gi

a hai phương
pháp g

i hàng chính

trên. Do đó, trách nhi

m c

a ng
ườ
i ch

hàng và ng

ườ
i
chuyên ch

c
ũ
ng thay
đổ
i cho phù h

p.

2.2) Giá c
ướ
c và chi phí chuyên ch

hàng hoá b

ng Container
Giá c
ướ
c chuyên ch

hàng hoá b

ng Container có
đặ
c đi

m là :

Đ
Đ
Ò
Ò


á
á
n
n


k
k
i
i
n
n
h
h


t
t
Õ
Õ


t
t

h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


m
m


i
i





- Th

p hơn so v

i giá c
ướ
c ch


hàng hoá b

ng bao gói thông th
ườ
ng,
nh

m m

c đích khuy
ế
n khích khách hàng s

d

ng phương pháp chuyên ch


m

i này.
- Giá c
ướ
c th
ườ
ng
đượ
c tính g


p toàn b

các lo

i chi phí trong su

t quá
tr
ì
nh chuyên ch

t

kho
đế
n kho.
- Các b

ng giá c
ướ
c th
ườ
ng
đượ
c xây d

ng theo xu h
ướ
ng đơn gi


n
hoá, t

o đi

u ki

n d

dàng cho vi

c tính toán ti

n c
ướ
c.
Chi phí chuyên ch

hàng hoá x
ế
p trong Container th
ườ
ng bao g

m các
kho

n sau :
- C
ướ

c phí chuyên ch

Container trên ch

ng
đườ
ng v

n t

i chính và
trên
đườ
ng v

n t

i ph


- Chi phí x
ế
p, d

Container

các đi

m v


n t

i
- Chi phí thue Container r

ng
để
x
ế
p hàn, chi phí s

a ch

a hư h

ng c

a
Container (n
ế
u có).
- C
ướ
c phí chuyên ch

Container r

ng t

nơi d


hàng
đế
n
đị
a đi

m
thuê Container.
- Chi phí lưu tr

Container và các chi phí ph

khác.

2.3) Nh

ng đi

u c

n chú
ý
khi x
ế
p hàng vào Container
Qui tr
ì
nh k


thu

t x
ế
p hàng vào Container ph

thu

c vào các y
ế
u t

sau
đây :
- Lo

i hàng hoá,
đặ
c đi

m c

a bao b
ì
và s

l
ượ
ng hàng hóa c


n x
ế
p vào
Container.
- Lo

i công c

v

n t

i dùng vào vi

c chuyên ch

Container.
- Ki

u, lo

i, c

Container dùng
để
x
ế
p hàng.
- Phương ti


n dùng
để
x
ế
p hàng vào Container
Đ
Đ
Ò
Ò


á
á
n
n


k
k
i
i
n
n
h
h


t
t
Õ

Õ


t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


m
m


i
i





Qui tr
ì

nh x
ế
p hàng vào Container
đượ
c ti
ế
n hành tu

n t

theo các b
ướ
c
nghi

p v

ch

y
ế
u sau :
- Chu

n b

hàng hoá : bao b
ì
hàng hoá ph


i g

n nh

, kích th
ướ
c bao gói
ph

i phù h

p v

i kích th
ướ
c c

a Container.
- L

a ch

n ki

u lo

i, s

l
ượ

ng Container cho phù h

p v

i
đặ
c đi

m và
kh

i l
ượ
ng hàng hoá c

n chuyên ch

.
- Ki

m tra s

l
ượ
ng, ch

t l
ượ
ng c


a hàng hoá tr
ướ
c khi x
ế
p vào
Container d
ướ
i s

ki

m tra, giám sát c

a cơ quan h

i quan.
- S

p x
ế
p hàng hoá trong Container ph

i
đạ
t yêu c

u :
Đả
m b


o an toàn
cho hàng hoá và b

n thân Container; có tr

ng l

c th

p và cân b

ng; t

n d

ng
t

i đa dung tích và tr

ng t

i c

a Container.
- Đóng ch

t c

a Container và ti

ế
n hành liêm phong, k

p ch
ì
b

ng d

u
riêng ho

c d

u c

a cơ quan h

i quan.
- X
ế
p Container có ch

a hàng lên công c

v

n t

i

để
chuyên ch


đế
n
CY
đế
n Terminal giao cho ng
ườ
i chuyên ch

.
Đ
Đ
Ò
Ò


á
á
n
n


k
k
i
i
n

n
h
h


t
t
Õ
Õ


t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


m
m


i

i





B> P
HẦN
II : T
HỰC

TRẠNG

GIẢI
PHÁP PHÁT
TRIỂN

CỦA
QUÁ
TRÌNH
CONTAINER HOÁ TRONG
VẬN

TẢI

BIỂN


V
IỆT

NAM
< I > T
HỰC

TRẠNG

CỦA
QUÁ
TRÌNH
CONTAINER HOÁ
TRONG
VẬN

TẢI

BIỂN


V
IỆT
NAM
1) Nh

p
độ
phát tri

n
1.1) T


nh

ng b
ướ
c kh

i
đầ
u
Có th

nói, v

n t

i bi

n b

ng Container
đượ
c th

c hi

n

n
ướ
c ta t



năm 1989 v

i vi

c ra
đờ
i Cty Liên Doanh V

n T

i Bi

n Germatrans. Trong
v
ò
ng năm năm
đầ
u ho

t
độ
ng, doanh thu c

a Cty này
đã
tăng 10 l

n. T


đó
các h
ã
ng v

n t

i Container n
ướ
c ngoài tăng c
ườ
ng
đầ
u tư vào Vi

t Nam.
Hi

n nay, có kho

ng ba mươi công ty v

n t

i bi

n n
ướ
c ngoài ho


t
độ
ng t

i
các bi

n Vi

t Nam, trong đó có nhi

u h
ã
ng v

n t

i Container l

n như :
EverGreen, APL, Maersk Lines,
Doanh nghi

p v

n t

i bi


n hàng
đầ
u c

a qu

c gia là T

ng công ty hàng
h

i Vi

t Nam c
ũ
ng b

t nh

p theo xu th
ế
này. Năm 1996, Tcty
đã

đầ
u tư hơn
61 tri

u USD mua thêm 9 con tàu v


i tr

ng t

i 135.000 DWT, trong đó có 4
tàu ch

Container. Trong 3 năm qua, t

ng Cty c
ũ
ng
đã

đầ
u tư hơn 100 tri

u
USD
để
phát tri

n
độ
i tàu bi

n, trong đó
đã
mua 6 tàu Container v


i s

c ch


t

ng c

ng kho

ng 3.500 TEU. Hi

n t

i, t

ng Cty
đã
giành 30% th

ph

n v

n
t

i Container n
ướ

c ta. Trong nh

ng năm t

i, t

ng Cty s


đầ
u tư mua thêm 6
tàu lo

i có s

c tr

1.000 TEU/chi
ế
c.
1.2) K
ế
t h

p
đầ
u tư các c

ng bi


n
Cùng v

i ho

t
độ
ng kinh doanh v

n t

i bi

n, các ho

t
độ
ng d

ch v


hàng h

i và khai thác c

ng bi

n c
ũ

ng
đượ
c quan tâm
đầ
u tư phát tri

n. Chính
ph


đã
phê duy

t nhi

u d

án nâng c

p, c

i t

o các c

ng bi

n l

n (trong đó

có xây d

ng các b
ế
n Container) như : H

i Ph
ò
ng, Sài G
ò
n, Đà N

ng. Các
nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài c
ũ
ng quan tâm
đầ
u tư xây d

ng các c

ng bi

n. Có th



Đ
Đ
Ò
Ò


á
á
n
n


k
k
i
i
n
n
h
h


t
t
Õ
Õ


t
t

h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


m
m


i
i





k

r

t nhi

u tr

ườ
ng h

p

đây như : M

t lo

t các c

ng liên doanh trên sông
Th

V

i (V
ũ
ng Tàu), Liên doanh xây d

ng c

ng chuyên dùng t

i khu công
nghi

p
Đì
nh V

ũ
(H

i Ph
ò
ng) hay

khu công nghi

p Hi

p Ph
ướ
c (TP H


Chí Minh). Đáng lưu
ý
là các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài đang quan tâm
đầ
u tư
xây d

ng các c

ng Container. Ví d


như : H
ã
ng tàu bi

n Nepturn Orient
Lines (Singapore)
đã
liên doanh xây d

ng m

t c

ng Container (Hai b
ế
n) có
tên vi
ế
t t

t là Vict t

i TP H

Chí Minh mà n
ế
u hoàn thành c

hai giai đo


n,
s

có công xu

t b

c x
ế
p kho

ng 600.000 TEU/năm và m

t d

án xây d

ng
c

ng đa năng mà ch

y
ế
u là các b
ế
n Container đang
đượ
c xúc ti

ế
n b

i m

t
t

p đoàn c

a B

t

i vùng Cái Mép (V
ũ
ng Tàu).
1.3) K
ế
t q

a th

c hi

n cho
đế
n nay:
Năm 1998, t


ng s

hàng hoá xu

t nh

p kh

u c

a c

n
ướ
c qua
đườ
ng
bi

n kho

ng 31,6 tri

u t

n.
Độ
i tàu c

a T


ng Công ty Hàng h

i Vi

t Nam
(Vinalines) v

n chuy

n
đượ
c 11,13% (xu

t kh

u chi
ế
m 11,6%, nh

p kh

u
chi

m 16%), v

n chuy

n m


t s

m

t hàng xu

t kh

u có kh

i l
ượ
ng l

n như:
g

o kho

ng 30%, d

u thô 5%, than 1,5%, hàng nh

p kh

u như: phân bón
13,4%, Clinker 4,5%, xăng d

u 12,5%, hàng Container chi

ế
m 25%.
Năm 1998, C

ng Sài G
ò
n
đạ
t s

n l
ượ
ng 7,6 tri

u t

n hàng thông qua
doanh thu 380 t


đồ
ng, l
ã
i 57 t


đồ
ng, tương t

C


ng H

i Ph
ò
ng
đạ
t s

n
l
ượ
ng 5,7 tri

u t

n hàng thông qua, doanh thu 284 t


đồ
ng, l
ã
i 50 t


đồ
ng,
C

ng Qu


ng Ninh
đạ
t trên 1 tri

u t

n
Riêng v

s

l
ượ
ng Container đ
ượ
c b

c x
ế
p

các C

ng Vi

t Nam, có
th

th


y tăng nhanh trong nh

ng năm g

n đây:
B

ng s

li

u :
Năm
1994
1995
1996
1997
1998
S

c ch

(TEU)
400.000
550.000
600.000
700.000
820.000
Ngu


n : T

ng công ty hàng h

i Vi

t Nam
Đ
Đ
Ò
Ò


á
á
n
n


k
k
i
i
n
n
h
h



t
t
Õ
Õ


t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


m
m


i
i






T

c
độ
tăng tr
ưở
ng b
ì
nh quân kho

ng 17%/năm. R
õ
ràng là xu th
ế

Container

n
ướ
c ta c
ũ
ng
đượ
c các nhà
đầ
u tư trong và ngoài n
ướ
c ti
ế

n hành
m

t cách nhanh chóng.

2) Đánh giá th

c tr

ng v

n t

i bi

n b

ng Container

n
ướ
c ta
2.1) Nh

ng m

t y
ế
u kém và nguyên nhân
2.1.1 V


c

ng bi

n
Để
đáp

ng xu th
ế
Container hoá

n
ướ
c ta, vi

c xây d

ng các c

ng
bi

n n
ướ
c sâu cho các tàu Container hi

n
đạ

i c

n đi tr
ướ
c m

t b
ướ
c. Tuy
nhiên, nh
ì
n vào th

c tr

ng h

th

ng c

ng bi

n n
ướ
c ta c
ò
n nhi

u b


t c

p: c


n
ướ
c hi

n có kho

ng 80 c

ng bi

n nhưng các c

ng c

a n
ướ
c ta ch

y
ế
u là
c

ng nh


, trang thi
ế
t b

l

c h

u, không
đồ
ng b

. T

ng l
ượ
ng hàng hoá thông
qua qua C

ng bi

n n
ướ
c ta ch

y
ế
u năm 1998
đạ

t 56,5 tri

u t

n (tăng 17,4%
so v

i năm 1997) trong đó ch

có 5 c

ng có công su

t b

c x
ế
p hàng năm
hơn 1 tri

u t

n/năm là: C

ng H

i Ph
ò
ng (5,4 tri


u), C

ng Sài G
ò
n (7,6 tri

u),
Tân C

ng (4,3 tri

u), B
ế
n Nghé (2,3 tri

u), Đà N

ng (1 tri

u). Mu

n đánh
giá t
ì
nh h
ì
nh năng l

c s


n xu

t có th

a hay không, ng
ườ
i ta không th

ch


nh
ì
n qua con s

th

ng kê s

n l
ượ
ng hàng hoá thông qua C

ng m

i năm cao
mà ph

i xem h


s

công su

t c

a C

ng b

ng t

ng l
ượ
ng hàng hoá thông qua
chia cho t

ng mét chi

u dài c

a c

u C

ng.

đây có th

th


y r
õ
qua b

ng
th

ng kê năm 1998 v

ho

t
độ
ng c

a 22 C

ng thu

c khu v

c Thành ph

H


Chí Minh: C

ng Sài G

ò
n có s

n l
ượ
ng hàng hoá thông qua cao nh

t nhưng
ch

có h

s

công su

t là 3.206 T/m c

u; trong khi đó Tân C

ng (C

ng
chuyên b

c x
ế
p tàu Container) h

s


công su

t là 6.130 T/m c

u; c
ò
n s

n
l
ượ
ng C

ng B
ế
n Nghé là 2,3 tri

u t

n, h

s

công su

t là 4.166 T/m c

u
Như v


y h

th

ng C

ng khu v

c Thành ph

H

Chí Minh nói riêng và c

a
Vi

t Nam nói chung hi

n nay v

n

t
ì
nh tr

ng th


a năng l

c.
Đ
Đ
Ò
Ò


á
á
n
n


k
k
i
i
n
n
h
h


t
t
Õ
Õ



t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


m
m


i
i





Trong khi đó t

l


Container hoá (t

l

gi

a hàng hoá v

n chuy

n b

ng
Container trên t

ng l
ượ
ng hàng hoá v

n chuy

n)

n
ướ
c ta hi

n nay r

t th


p,
ch

kho

ng 20%. So v

i t

l

này c

a th
ế
gi

i 60%, các n
ướ
c Châu á là
65%. Theo d

báo, v

i t

c
độ
tăng tr

ưở
ng c

a GDP 5-7% th
ì
vào năm 2010
có kho

ng 150 tri

u t

n hàng qua các C

ng Vi

t Nam, n
ế
u lúc đó t

l


Container hoá

n
ướ
c ta vào kho

ng 30-35% th

ì
s

l
ượ
ng hàng hoá ph

i
chuyên ch

b

ng Container qua các C

ng

n
ướ
c ta c
ũ
ng
đạ
t 45 tri

u t

n ,
tương đương kho

ng 4-5 tri


u TEU, g

p 4-5 l

n so v

i hi

n nay. Đi

u đó
cho th

y vi

c phát tri

n C

ng Container hi

n
đạ
i

n
ướ
c ta là r


t c

n thi
ế
t.
Sau khi đánh giá nh

ng m

t y
ế
u kém k

trên c

a h

th

ng C

ng bi

n
Vi

t Nam, chúng ta có th

nêu nên nh


ng nguyên nhân cơ b

n sau:
Th

nh

t, h

th

ng C

ng bi

n n
ướ
c ta ph

n l

n
đượ
c xây d

ng tr
ướ
c
năm 1975 v


i thi
ế
t b

b

c x
ế
p, v

n chuy

n thô sơ, l

c h

u, không
đồ
ng b

,
năng su

t th

p l

i không phù h

p v


i cơ c

u và kh

i l
ượ
ng hàng hoá m

i,
đặ
c bi

t là hàng hoá v

n chuy

n băng Container.
Th

hai, do ch

y theo l

i nhu

n, các C

ng
đã


đầ
u tư ch

ng chéo l

n
nhau, gây l
ã
ng phí b
ế
n b
ã
i, các phương ti

n b

c x
ế
p và phương ti

n v

n t

i.
D

n
đế

n t
ì
nh tr

ngc

nh tranh h

n lo

n, th

a năng l

c s

n su

t
Th

ba,

n
ướ
c ta hi

n nay chưa có m

t c


ng qu

c gia nào
đượ
c trang
b

hoàn ch

nh
để
b

c x
ế
p Container theo đúng ngh
ĩ
a, mà ch

là các b
ế
n
Container đư

c hoán c

i trong các C

ng hi


n có. Như trên
đã
nói, cho
đế
n
nay, Th

t
ướ
ng Chính ph


đã
phê duy

t nhi

u d

án nâng c

p c

i t

o các
C

ng bi


n l

n như: Sài G
ò
n, H

i Ph
ò
ng, Đà N

ng, Tân C

ng. Các c

ng này
đề
u có 1 ho

c 2 b
ế
n Container
đượ
c hoán c

i t

các b
ế
n dành cho b


c x
ế
p
hàng t

ng h

p.
Cu

i cùng, có th

nêu m

t nguyên nhân n

a là do h

t

ng giao thông
không
đượ
c phát tri

n
đồ
ng b


nên vi

c gi

i phóng hàng c
ũ
ng như vi

c nh

p
hàng hoá ch

m làm cho C

ng Vi

t Nam kém h

p d

n. Đó là m

t thi

t th
ò
i
l


n cho n

n kinh t
ế
.
Đ
Đ
Ò
Ò


á
á
n
n


k
k
i
i
n
n
h
h


t
t
Õ

Õ


t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


m
m


i
i





2.1.2 V



độ
i tàu bi

n:
Cùng v

i C

ng bi

n th
ì
vi

c
đầ
u tư
đổ
i m

i, hi

n
đạ
i hoá
độ
i tàu bi

n

Vi

t Nam c
ũ
ng là yêu c

u c

p bách
để
chúng ta có th

ti
ế
n k

p v

i xu th
ế

v

n t

i bi

n b

ng Container hoá hi


n nay. Có th

nói,
độ
i tàu bi

n Vi

t Nam
y
ế
u c

v

l
ượ
ng l

n v

ch

t. Vi

t Nam hi

n có kho


ng 590 con tàu ch

hàng
các lo

i v

i t

ng tr

ng t

i hơn 1 tri

u DWT, l

i quá già nua, tu

i b
ì
nh quân
là 20 năm (trong khi quy
đị
nh qu

c t
ế
ch


cho s

d

ng tàu có tu

i t

i đa là
20 năm). C
ũ
k
ý
, l

c h

u
đò
i h

i chi phí tu s

a l

n tàu Vi

t Nam m

i

đủ

độ

an toàn đi bi

n, m

t khácl

i không phù h

p v

i nhu c

u v

n t

i qu

c t
ế
hi

n
nay. V

cơ c


u, l

i càng không phù h

p v

i nhu c

u v

n t

i hi

n nay.
Chúng ta có th

th

y r
õ
đi

u đó thông qua b

ng s

li


u sau:
Tr

ng t

i (DWT)
S

l
ượ
ng (chi
ế
c)
Trên 100.000
3
Trên 50.000
1
Trên 10.000
30
5.000 - 10.000
19
2.000 - d
ướ
i 5.000
32
D
ướ
i 2.000
505
T


ng
590
Ngu

n: T

ng công ty Hàng h

i Vi

t Nam
Như v

y, trong xu th
ế
v

n t

i băng Container và các tàu có tr

ng t

i l

n
đang d

n chi

ế
m l
ĩ
nh th
ì

độ
i tàu Vi

t Nam ch

có kho

ng 3% t

tr

ng là tàu
v

n chuy

n Container, tàu trên 10.000 DWT ch

chi

m 5,67%. Chính v
ì
v


y
mà năm 1996, ngành Hàng h

i c

n
ướ
c ch

v

n chuy

n
đượ
c 14,25% t

ng
l
ượ
ng hàng hoá xu

t nh

p kh

u, con s

này t


t xu

ng 12,68% năm 1997 và
ch

c
ò
n kho

ng 13,4%năm 1998. Như v

y, t

ng tr

ng t

i c

a
độ
i tàu tăng
Đ
Đ
Ò
Ò


á
á

n
n


k
k
i
i
n
n
h
h


t
t
Õ
Õ


t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n

g
g


m
m


i
i





nhưng th

ph

n v

n chuy

n hàng hoá xu

t nh

p kh

u l


i gi

m, theo đánh giá
c

a các nhà nghiên c

u là do các nguyên nhân ch

y
ế
u sau:
Do

nh h
ướ
ng c

a cu

c kh

ng ho

ng tài chính, không nh

ng giá c



nhi

u m

t hàng gi

m m

nh mà c
ò
n kéo theo s

m

t cân
đố
i v

lu

ng hàng
đế
n và đi

t

ng khu v

c, gây ra t
ì

nh tr

ng th

a tàu. Do th

a tàu, các h
ã
ng
đã




t đưa tàu c
ũ
vào khai thác

th

tr
ườ
ng Vi

t Nam, h

giá c
ướ
c v


n t

i
để
c

nh tranh v

i m

c gi

m b
ì
nh quân 20-30% so v

i tr
ướ
c khi x

y ra
kh

ng ho

ng khi
ế
n cho
độ
i tàu Vi


t Nam càng khó c

nh tranh hơn.
Cu

c kh

ng ho

ng c
ò
n làm cho vi

c xu

t kh

u hàng Vi

t Nam thêm
khó khăn, phía Vi

t Nam trong r

t nhi

u tr
ườ
ng h


p
đã
b

các khách hàng
n
ướ
c ng

i ép ph

i bán hàng theo giá FOB giao ngay t

i C

ng Vi

t Nam nên
quy

n ch


đị
nh ng
ườ
i v

n chuy


n tu

t kh

i tay ch

hàng Vi

t Nam.
Các tàu Vi

t Nam th
ườ
ng ch

y ít tuy
ế
n, l

i không có nh

ng tuy
ế
n đi
xa, Chính v
ì
v

y, mu


n chuy

n hàng đi Châu Âu th
ườ
ng l

i ph

i chuy

n ti
ế
p
qua Singapore, H

ng Kông Đây c
ũ
ng là m

t tr

ng

i làm cho các ch


hàng không
đế
n v


i các hàng tàu Vi

t Nam.
2.2) Nh

ng yêu c

u
đặ
t ra:
Có th

th

y r

ng, trong t
ì
nh h
ì
nh hi

n nay, ngành hàng h

i

n
ướ
c ta

c
ò
n có r

t nhi

u khó khăn c

n ph

i gi

i quy
ế
t. V

i t

c
độ
tăng s

l
ượ
ng
Container
đượ
c b

c x

ế
p b
ì
nh quân hàng năm là 17%, yêu c

u
đặ
t ra
đố
i v

i
ngành Hàng h

i n
ướ
c ta là:
1. Kh

c ph

c t
ì
nh tr

ng thi
ế
u các C

ng Container hi


n
đạ
i
để
đáp

ng
đượ
c nhu c

u v

n t

i qu

c t
ế
hi

n nay.
2. Tránh t
ì
nh tr

ng
đầ
u tư c


ng bi

n ch

ng chéo, l
ã
ng phí v

v

n, gây
c

nh tranh h

n lo

n
3. Phát tri

n h

t

ng giao thông
đồ
ng b

, h


p l
ý
.
4.
Đầ
u tư, phát tri

n
độ
i tàu chuyên ch

hàng hoá qu

c t
ế
,
đặ
c bi

t là
các tàu chuyên ch

Container có tr

ng t

i l

n.
Đ

Đ
Ò
Ò


á
á
n
n


k
k
i
i
n
n
h
h


t
t
Õ
Õ


t
t
h

h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


m
m


i
i





5. Nâng cao
đượ
c uy tín c

a
độ
i tàu Vi


t Nam trên l
ĩ
nh v

c v

n t

i
qu

c t
ế

6. Liên k
ế
t ch

t ch

v

i các ch

hàng xu

t nh

p kh


u
để
giành quy

n
thuê tàu cho
độ
i tàu Vi

t Nam.
7. Nâng cao tr
ì
nh
độ
tay ngh

c

a các thuy

n viên công nhân C

ng,
qu

n l
ý





II > G
IẢI
PHÁP PHÁT
TRIỂN
CHO QUÁ
TRÌNH

CONTAINER HOÁ TRONG
VẬN

TẢI

BIỂN


V
IỆT
NAM:
1> Gi

i pháp
đố
i v

i ngành v

n t

i:

Có th

th

y r

ng, hi

n nay kinh doanh v

n t

i bi

n

n
ướ
c ta đang trong
qúa tr
ì
nh canh tranh gay g

t,
đặ
c bi

t là trong l
ĩ
nh v


c v

n t

i bi

n b

ng
Container.
Để
nâng cao hi

u qu

kinh doanh c
ũ
ng như
đẩ
y nhanh quá tr
ì
nh
Container hoá trong v

n t

i bi

n, ngành Hàng h


i mà c

th

là T

ng c

c
Hàng h

i Vi

t Nam c

n th

c hi

n
đượ
c các gi

i pháp sau:
Ti
ế
p t

c ưu tiên phát tri


n
độ
i tàu vi

n dương
để
ngày càng có nhi

u
kh

năng đáp

ng nhu c

u v

n chuy

n hàng hoá xu

t nh

p kh

u trong nh

ng
năm t


i. C

th

là, t

i năm 2000 ngành s

nâng t

ng tr

ng t

i
độ
i tàu lên 1,2
tri

u DWT, đáp

ng v

n chuy

n 20% kh

i l
ượ

ng hàng hoá xu

t nh

p kh

u
và giai đo

n 2001-2010 s


đầ
u tư trên d
ướ
i 1,5 t

USD
để

đế
n năm 2010
t

ng tr

ng t

i
đạ

t m

c 5,8 tri

u DWT, đáp

ng 40% nhu c

u v

n chuy

n
hàng hoá xu

t nh

p kh

u.
Để
th

c hi

n m

c tiêu trên và chuy

n bi

ế
n cơ c

u
độ
i tàu theo xu h
ướ
ng v

n t

i bi

n qu

c t
ế
,
đầ
u tư t

p trung mua các tàu có
tr

ng t

i l

n t


80.000-90.000 DWT và tàu Container t

350-6.000 TEU
Đ
Đ
Ò
Ò


á
á
n
n


k
k
i
i
n
n
h
h


t
t
Õ
Õ



t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


m
m


i
i





Liên doanh v

i các công ty v


n t

i bi

n qu

c t
ế
có uy tín trong l
ĩ
nh
v

cvt bi

n b

ng Container. Ti
ế
n hành sáp nh

p ho

c gi

i th

các doanh
nghi


p, các công ty làm ăn thua l


để
h
ì
nh thành nên các công ty v

n t

i
qu

c t
ế
m

nh
đủ
s

c c

nh tranh.
T

ng c

c Hàng h


i c

n ph

i k
ế
t h

p v

i B

thương m

i, T

ng công ty
B

o hi

m Vi

t Nam và các ngành khác như: T

ng c

c H

i quan, T


ng c

c
thu
ế

để
t

o đi

u ki

n cho các ch

h
ã
ng xu

t nh

p kh

u giành ưu th
ế
trong
quy

n v


n chuy

n cho
độ
i tàu qu

c gia.
T

ng c

c Hàng h

i c

n ban hành các văn b

n yêu c

u các hàng tàu kinh
doanh
đị
nh tuy
ế
n ph

i đăng k
ý
giá sàn nh


m ch

ng vi

c các hàng tàu đưa
tàu vào t

do, hút hàng, khuynh
đả
o giá c
ướ
c.
Ngành Hàng h

i Vi

t Nam c

ncó quan h

h

p tác v

i ngành Hàng h

i
các n
ướ

c trong khu v

c và qu

c t
ế
.
Đẩ
y m

nh thi
ế
t l

p quan h

v

i các t

p
đoàn thương m

i l

n, các
đạ
i l
ý
v


n t

i qu

c t
ế
có uy tín
để
t

o nên chân r
ế
t
khai thác ngu

n hàng v

ng ch

c, lâu dài.
2> Gi

i pháp
đố
i v

i doanh nghi

p v


n t

i:
Doanh nghi

p v

n t

i là nhân t

quan tr

ng , quy
ế
t
đị
nh nh

t
để
nâng
cao th

ph

n v

n t


i bi

n qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam.
Để
nâng cao ch

t l
ượ
ng
ph

c v

, ch

t l
ượ
ng qu

n l
ý

các doanh nghi

p v

n t

i bi

n nói chung và các
doanh nghi

p v

n t

i bi

n b

ng Container nói riêng c

n ph

i
đổ
i m

i trên
m


i l
ĩ
nh v

c ho

t
độ
ng c

a m
ì
nh mà c

th

là:
V

v

n t

i: ti
ế
p t

c quan h

t


t v

i các ch

hàng xu

t nh

p kh

u
(nh

t là các T

ng công ty l

n)
để
k
ý
h

p
đồ
ng v

n chuy


n. Tăng c
ườ
ng ch


thuê cho n
ướ
c ngoài nh

m s

d

ng năng l

c
độ
i tàu chưa có ngu

n hàng
xu

t nh

p kh

u v

n chuy


n
để

đả
m b

o có vi

c làm.
V

tài chính doanh nghi

p: Huy
độ
ng ngu

n v

n nhàn r

i vào qu


t

p trung
để
cho các doanh nghi


p thành viên, các
độ
i tàu vay v

n kinh
doanh và
đầ
u tư m

i, góp v

n vào liên doanh t

o thành ngu

n v

n tín
Đ
Đ
Ò
Ò


á
á
n
n



k
k
i
i
n
n
h
h


t
t
Õ
Õ


t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g



m
m


i
i





d

ng tu

n hoàn, s

d

ng qu

t

p trung
để
mua tàu Container hi

n
đạ
i, tr


ng
t

i l

n 35.000 T
để
cho các doanh nghi

p thành viên thuê l

i nh

m tăng s

c
c

nh tranh và ch

ng nguy cơ phá s

n.
V

xây d

ng cơ ch
ế

chính sách: các doanh nghi

p c

n tích c

c tham
gia xây d

ng chính sách ngành như:
đị
nh h
ướ
ng phát tri

n
độ
i tau, ch
ế

độ

thuy

n viên, ch
ế

độ
khuy
ế

n khích
đầ
u tư
độ
i tau sao cho phù h

p v

i yêu
c

u đ
ò
i h

i th

c t
ế
c

a v

n t

i b

ng Container hi

n nay và trong th


i gian
t

i.
V

nhân l

c: ph

i c

g

ng gi

và đào t

o
độ
i ng
ũ
lao
độ
ng k
ý
thu

t

có chuyên môn, lành ngh

. V
ì

để
đào t

o m

t thuy

n viên ph

i m

t 5-7 năm,
để
đào t

o m

t thuy

n tr
ưở
ng ph

i m


t 10 năm. Không nh

ng v

y, c

n ph

i
đào t

o l

i nh

ng cán b

, thuy

n viên
để
h


đủ
tr
ì
nh
độ
v


pháp lu

t qu

c t
ế

trong v

n t

i bi

n, qu

n l
ý
và s

d

ng nh

ng con tàu Container m

i khá hi

n
đạ

i.
V

b

c x
ế
p: th

c hi

n chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh chung, xây d

ng
đầ
u
m

i
để
n

i m

ng v


i các C

ng Asean nh

m th

c hi

n vi

c ti
ế
p th

t

ngoài
vào
V

d

ch v

: T

ch

c l


i c

ph

n hoá, cho n
ướ
c ngoài mua c

ph

n
để

gi


đầ
u vào và t

o c

u n

i cho vi

c
đầ
u tư ra n
ướ
c ngoài

để
chia x

th


tr
ườ
ng khu v

c.
V

ho

t
độ
ng qu

ng cáo, xúc ti
ế
n: các doanh nghi

p v

n t

i bi

n

c
ũ
ng c

n ph

i tăng c
ườ
ng qu

ng cáo trên các phương ti

n thông tin
đạ
i
chúng, trên Internet hay có chính sách gi

m giá
đố
i v

i khách hàng truy

n
th

ng,
3> Gi

i pháp t


phía Nhà n
ướ
c
Để

đẩ
y nhanh quá tr
ì
nh Container hoá nói riêng c
ũ
ng như phát tri

n
ngành hi

n nayàg h

i Vi

t Nam nói chung th
ì
các gi

i pháp, chính sách v
ĩ

mô c

a Nhà n

ướ
c là h
ế
t s

c quan tr

ng. Bao g

m:
Đ
Đ
Ò
Ò


á
á
n
n


k
k
i
i
n
n
h
h



t
t
Õ
Õ


t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


m
m


i
i






1. Nâng c

p, c

i t

o và xây d

ng m

i các C

ng Container: vi

c phát
tri

n c

ng Container

n
ướ
c ta nên theo t

ng giai đo


n
để
phù h

p v

it
ì
nh
h
ì
nh phát tri

n kinh t
ế
và m

i tương quan v

n t

i bi

n, kinh doanh c

ng bi

n
trong khu v


c. Có th

chia làm 3 giai đo

n như sau:
V

ng

n h

n (trong vài ba năm t

i):
Để
kh

c ph

c t
ì
nh tr

ng thi
ế
u
các b
ế
n Container và đáp


ng nhu c

u tr
ướ
c m

t, Th

t
ướ
ng Chính ph


đã

phê duy

t
đầ
u tư m

t s

d

án C

ng bi

n trong đó có các c


ng b

c x
ế
p
Container nư: C

ngCái Lân (1 b
ế
n cho tàu 1.500TEU), C

ng H

i Ph
ò
ng(1
b
ế
n cho tàu 600TEU), C

ng Đà N

ng (1 b
ế
n cho tàu 1.500TEU), Như v

y,
đế
n năm 2003-2004, các c


ng Container n
ướ
ta có th

b

c x
ế
p
đượ
c kho

ng
2 tri

u TEU, đáp

ng
đượ
c nhu c

u v

n t

i Container.
V

trung h


n (
đế
n năm 2010): Chính ph

c

n
đầ
u tư các C

ng
Container c

v

a (m

i c

ng có công su

t kho

ng 10 tri

u T/năm)

c


3
vùng v

nh kinh t
ế
tr

ng đi

m B

c - Trung - Nam.

phía B

c, chú tr

ng
đầ
u
tư ti
ế
p cho C

ng Cái Lân (Qu

ng Ninh) - giai đo

n 2 b


ng v

n vay.

mi

n
Trung, có th

phát tri

n C

ng m

i

Liên Chi

u (Đà N

ng) ho

c Chân Mây
(Th

a Thiên Hu
ế
).


mi

n Nam, các C

ng xây d

ng

giai đo

n nàylà c

ng
Container liên doanh v

i B

t

i b

sông Cái Mép (Bà R

a - V
ũ
ng Tàu) ho

c
d


án C

ng t

ng h

p qu

c gia t

i Phú M

- Bà R

a - V
ũ
ng Tàu (d

tính có
4-6 b
ế
n Container) đang t
ì
m ngu

n tài ngu

n
đầ
u tư.

V

phát tri

n dài h

n (sau 2010): Căn c

vào t
ì
nh h
ì
nh phát tri

n
các C

ng trong giai đo

n ng

n h

n và trung h

n, c
ũ
ng như t
ì
nh h

ì
nh phát
tri

n kinh t
ế
khu v

c, Chính ph

s

xây d

ng m

t C

ng trung chuy

n
Container c

l

n, công su

t b

c x

ế
p có th

lên t

i kho

ng 40-50tri

u T/năm
(tương đương 4-5 tri

u TEU/năm), có th

ti
ế
p nh

n các tàu Container
đế
n
5.000 TEU. D

i v

i n
ướ
c ta, nên xây d

ng m


t C

ng trung chuy

n
Container qu

c t
ế


Mi

n Trung v
ì
có các đi

u ki

n t

nhiên thu

n l

i, g

m
các tuy

ế
n Hàng h

i qu

c t
ế
Vi

n Đông- Châu ÂU và Vi

n Dương - Đông
Nam á , không canh tranh v

i C

ng
đã

đượ
c
đầ
u tư

2 khu kinh t
ế
tr

ng
Đ

Đ
Ò
Ò


á
á
n
n


k
k
i
i
n
n
h
h


t
t
Õ
Õ


t
t
h

h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


m
m


i
i





đi

m B

c - Nam, g

n v


i m

t khu kinh t
ế
m


để
áp d

ng chính sách thông
thoáng
2. Chính ph

c

n nhanh chóng phê duy

t “Ngh


đị
nh v

qu

n l
ý
th



tr
ườ
ng v

n t

i, khuy
ế
n khích
đầ
u tư phát tri

n và b

o h


độ
i tàu qu

c gia”.
Ngh


đị
nh này cùng v

i Ngh



đị
nh v

mua bán tàu bi

n s

h

p thành công c


qu

n l
ý
c

a Nhà n
ướ
c v


Đầ
u tư phát tri

n và qu

n l

ý
th

tr
ườ
ng ” cho
ngành Hàng h

i.
3. Chính ph

và B

Giao thông v

n t

i nên cho phép các doanh nghi

p
n
ướ
c ngoài m

thêm tuy
ế
n, đưa thêm tàu vào khai thác th

tr
ườ

ng Vi

t Nam,
đặ
c bi

t là v

n t

i Container, công b

giá c
ướ
c sàn
để
c

nh tranh phá giá,
đồ
ng th

i khuy
ế
n khích liên doanh vào m

t s

khâu d


ch v

hàng hoá.
4. Chính ph

c

n có cơ ch
ế
khuy
ế
n khích s

ph

i h

p ch

t ch

, v
ì
l

i
ích chung g
ĩữ
a ch


hàng xu

t nh

p kh

u v

i các h
ã
ng tàu, Ngân hàng và
Công ty B

o hi

m
để
giành quy

n ch


đị
nh ng
ườ
i v

n chuy

n, ch



đị
nh cơ
quan b

o hi

m
đố
i v

i hàng xu

t nh

p kh

u cho các doanh nghi

p Vi

t
Nam.
5. Chính ph

và B

Giao thông v


n t

i c

n t

ch

c ph

i h

p quy ho

ch
giưu
ã
các ngành
đườ
ng bi

n,
đườ
ng sông và
đườ
ng b

, nh

t là trong vi


c
xây d

ng các khu
đầ
u m

i giao thông nh

m t

o đi

u ki

n cho vi

c áp d

ng
khép kín các quy tr
ì
nh công ngh

m

i m

t cách có hi


u qu

cho toàn ngành
Hàng h

i.
6. Ngoài ra Chính ph

có th

th

c hi

n chính sách ưu
đã
i v

thu
ế
, tài
tr


đầ
u tư tàu





×