Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Đề tài " CHÍNH SÁCH LÃI SUẤT ĐƯỢC THỰC HIỆN Ở VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA " docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (953.39 KB, 32 trang )




ĐỀ TÀI


CHÍNH SÁCH LÃI SUẤT ĐƯỢC
THỰC HIỆN Ở VIỆT NAM
TRONG THỜI GIAN QUA








Giáo viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện :


L
ỜI

MỞ

ĐẦU

Như chúng ta
đã
bi


ế
t, l
ã
i su

t là m

t trong nh

ng bi
ế
n s

d
ượ
c theo d
õ
i m

t
cách ch

t ch

nh

t trong n

n kinh t
ế

. Di

n bi
ế
n c

a nó
đượ
c đưa tin hàng ngày
trên các phương ti

n thông tin
đạ
i chúng. S

dao
độ
ng c

a l
ã
i su

t

nh h
ưở
ng
tr


c ti
ế
p
đế
n các quy
ế
t
đị
nh c

a cá nhân, doanh nghi

p c
ũ
ng như ho

t
độ
ng c

a
các t

ch

c tín d

ng và toàn b

n


n kinh t
ế
. Bài vi
ế
t này s

cho ng
ườ
i
đọ
c th

y
đượ
c và hi

u
đượ
c m

t s

v

n
đề
cơ b

n v


l
ã
i su

t, phân bi

t l
ã
i su

t v

i m

t
s

ph

m tr
ù kinh t
ế
, c
ác nhân t


tác
đ


ng
đ
ế
n l
ã
i su

t, v
à vai tr
ò
c

a l
ã
i su

t
đ

i
v

i n

n kinh t
ế
. T

đó ng
ườ

i
đọ
c s

th

y
đượ
c vai tr
ò
, s

c

n thi
ế
t c

a l
ã
i su

t.
T

vi

c nghiên c

u nh


ng v

n
đề
cơ b

n v

l
ã
i su

t, th

y r
õ
t

m quan tr

ng
c

a l
ã
i su

t,t


đó v

n d

ng vào th

c ti

n vào Vi

t nam nh

n th

y l
ã
i su

t
đượ
c
đi

u hành d
ướ
i h
ì
nh th

c các chính sách l

ã
i su

t trong t

ng th

i k

. Chính sách
l
ã
i su

t l
à m

t c
ông c

quan tr

ng trong
đi

u h
ành chính sách ti

n t


qu

c gia,
nh

m thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
và ki

m ch
ế
l

m phát.l
ã
i su

t đ
ượ
c s

d

ng
linh ho


t s

có tác
độ
ng tích c

c
đế
n n

n kinh t
ế
. Ng
ượ
c l

i l
ã
i su

t
đượ
c gi


m

t các c



đị
nh, có th

kích thích tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
nh

ng sang th

i k

khác,
nó tr

thành v

t c

n cho s

phát tri

n kinh t
ế
.
Nh

n th


c
đư

c t

m quan tr

ng c

a v

n

đ

n
ày tác gi

ch

n
đ

t
ài “ … ”
đ

vi
ế

t
đề
án. B

c

c g

m 2 ph

n chính
Ph

n I: L
ý
lu

n chung v

l
ã
i su

t v
à vai tr
ò
c

a l
ã

i su

t
đ

i v

i qu
á tr
ì
nh
phát tri

n kinh t
ế
.
Ph

n II: Các chính sách l
ã
i su

t
đượ
c th

c hi

n


Vi

t Nam trong th

i gian
qua.
Ph

n
I :
L
Ý

LUẬN
CHUNG
VỀ

LÃI

SUẤT
VÀ VAI
TRÒ

CỦA

LÃI

SUẤT

ĐỐI


VỚI

QUÁ
TRÌNH

PHÁT
TRI
ỂN

KINH
T

.

I
-
LÃI

SUẤT
– KHÁI
NIỆM

BẢN

CHẤT
.
Trong n

n kinh t

ế
th

tr
ườ
ng l
ã
i su

t là m

t trong nh

ng bi
ế
n s


đượ
c theo
d
õ
i m

t cách ch

t ch

nh


t b

i nó quan h

m

t thi
ế
t
đố
i v

i l

i ích kinh t
ế
c

a
t

ng ng
ườ
i trong x
ã
h

i. L
ã
i su


t tác
độ
ng
đế
n quy
ế
t
đị
nh c

a m

i cá nhân: chi
ti
êu hay ti
ế
t ki

m
đ


đ

u t
ư. S

thay
đ


i l
ã
i su

t c
ó th

d

n t

i s

thay
đ

i
quy
ế
t
đị
nh c

a m

i doanh nghi

p: vay v


n
để
m

r

ng s

n xu

t hay cho vay
ti

n
để
h
ưở
ng l
ã
i su

t, ho

c
đầ
u tư vào đâu th
ì
có l

i nh


t. Thông qua nh

ng
quy
ế
t
đị
nh c

a các cá nhân, doanh nghi

p l
ã
i su

t

nh h
ưở
ng
đế
n m

c
độ
phát
tri

n c

ũ
ng như cơ c

u c

a n

n kinh t
ế

đấ
t n
ướ
c.
1. Các l
ý
thuy
ế
t kinh t
ế
v

b

n ch

t c

a l
ã

i su

t
1.1. l
ý
thuy
ế
t c

a C.M
ác v

l
ã
i su

t.

* L
ý
thuy
ế
t c

a M
ác v

ngu

n g


c, b

n ch

t l
ã
i su

t trong n

n kinh t
ế

hàng hoá TBCN
Qua qúa tr
ì
nh nghiên c

u b

n ch

t c

a cntb Mác
đã
v

ch ra r


ng quy lu

t
giá tr

th

ng dư t

c giá tr

lao
độ
ng không c

a công nhân làm thuê t

o ra là quy
lu

t kinh t
ế
cơ b

n c

a ch

nghia tư b


n và ngu

n g

c c

a m

i l
ã
i su

t
đề
u xu

t
ph
átt

gi
á tr

th

ng d
ư.
Theo Mác, khi x
ã

h

i ptr th
ì
tư b

n tài s

n tách r

i Tư b

n ch

c năng, t

c là
quy

n s

h

u tư b

n tách r

i quy

n s


d

ng tư b

n nhưng m

c đích c

a tư b

n
là giá tr

mang l

i giá tr

th

ng dư th
ì
không thay
đổ
i. V
ì
v

y, trong x
ã

h

i phát
sinh quan h

dho vay và đi vay,
đã
là tư b

n th
ì
sau m

t th

i gian giao cho nhà
t
ư b

n
đi vay s

d

ng, t
ư b

n cho vay
đư


c ho
àn tr

l

i cho ch

s

h

u n
ó kèm
theo m

t giá tr

tăng thêm g

i là l

i t

c.
V

th

c ch


t l

i t

c ch

l
à m

t b

ph

n c

a gi
á tr

th

ng d
ư mà nhà tư b

n
đi vay ph

i cho nhà tư b

n vay. Trên th


c t
ế
nó là m

t b

ph

n c

a lnh b
ì
nh
quân mà các nhà tư b

n công thương nghi

p đi vay ph

i chia cho các nhà tư b

n
cho vay. Do đó nó là bi

u hi

n quan h

bóc l


t tư b

n ch

ngh
ĩ
a
đượ
c m

r

ng
trong l
ĩ
nh v

c phân ph

i và giơí h

n t

i đa c

a l

i t

c là lnh b

ì
nh quân, c
ò
n
gi

i h

n t

i thi

u th
ì
kh
ông có nhưng luôn l

n h
ơn không.
V
ì
v

y sau khi phân tích côg th

c chung c

a tư b

n và h

ì
nh thái v

n
độ
ng
đầ
y
đủ
c

a tư b

n Mác
đã
k
ế
t lu

n:”L
ã
i su

t là ph

n giá tr

th

ng dư

đượ
c t

o ra
do k
ế
t qu

b
óc l

t lao
đ

ng l
àm thuê b

t
ư b

n b

t
ư b

n
– ch

ng
ân hàng chi

ế
m
đo

t”.
* L
ý
thuy
ế
t c

a Mác v

ngu

n g

c, b

n ch

t l
ã
i su

t trong n

n kinh t
ế


XHCN
Các nhà kinh t
ế
h

c Mác xít nh
ì
n nh

n trong n

n kinh t
ế
XHCN cùng v

i
tín d

ng, s

t

n t

i c

a l
ã
i su


t và tác
độ
ng c

a nó do m

c đích khác quy
ế
t
đị
nh, đó là m

c đích tho

m
ã
n
đầ
y
đủ
nh

t các nhu c

u c

a t

t c


các thành viên
trong x
ã
h

i. L
ã
i su

t kh
ông ch

l
à
đ

ng l

c c

a t
ín d

ng m
à tác d

ng c

a n
ó

đố
i v

i nkt ph

i bám sát các m

c tiêu kinh t
ế
. Trong XHCN không c
ò
n ph

m
trù tư b

n và ch
ế

độ
ng
ườ
i bóc l

t ng
ườ
i song đi

u đó không có ngh
ĩ

a là ta
không th

xác
đị
nh b

n ch

t c

a l
ã
i su

t. B

n ch

t c

a l
ã
i su

t trong x
ã
h

i ch



ngh
ĩ
a là “giá c

c

a v

n cho vay mà nn sd v

i tư cách là công c

đi

u hoà ho

t
đọ
ng h

ch to
án kinh t
ế


Qua nh

ng l

ã
i su

t lu

n trên ta th

y các nhà kinh t
ế
h

c Mác xít
đã
ch

r
õ

ngu

n g

c và b

n ch

t l
ã
i su


t. Tuy nhiên quan đi

m c

a h

không th

hi

n
đượ
c vai tr
ò
c

a l
ã
i su

t và các bi
ế
n s

kinh t
ế
v
ĩ
mô khác. ngày nay tr
ướ

c s


đổ
v

c

a h

th

ng XHCN, cùng v

i chính sách làm giàu chính đáng , chính
s
ách thu hút
đ

u t
ư lâu dài…
đ
ã
kh
ông phù h

p
v

i c

ác chính sách tr
ư

c
đây v
ì

n
ó tôn tr

ng quy

n l

i ng
ườ
i
đầ
u tư, ng
ườ
i có v

n, th

a nh

n thu nh

p t



b

n.

1.2 L
ý
thuy
ế
t c

a J.M. Keynes v

l
ã
i su

t:
J.M. KEYNES (1833-1946) nhà kinh t
ế
h

c n

i ti
ế
ng ng
ườ
i Anh cho r


ng
l
ã
i su

t không ph

i là s

ti

n tr

công cho vi

c ti
ế
t ki

m hay nh

n chi tiêu v
ì
khi
tích tr

ti

n m


t ng
ườ
i ta không nh

n
đượ
c m

t kho

n tr

công nào, ngay c

khi
tr
ư

ng h

p t
ích tr

r

t nhi

u ti

n trong m


t kho

ng th

i gian nh

t
đ

nh n
ào đó.
V
ì
v

y: “L
ã
i su

t chính là s

tr

công cho s

ti

n vay, là ph


n th
ưở
ng cho “s


thích chi tiêu tư b

n”. l
ã
i su

t do đó c
ò
n
đượ
c g

i là s

tr

công cho s

chia
l
ì
can v

i c


a c

i, ti

n t

.”
1.3 L
ý
thuy
ế
t c

a tr
ư

ng ph
ái tr

ng ti

n v

l
ã
i su

t:

M.Friedman,

đ

i di

n ti
êu bi

u c

a tr
ư

ng ph
ái tr

ng ti

n h
i

n
đ

i, c
ũ
ng c
ó
qu

n đi


m tương t

J.M.KEYNES r

ng l
ã
i su

t là k
ế
t qu

c

a ho

t
độ
ng ti

n t

.
Tuy nhiên quan đi

m c

a M. Friedman kh
ác cơ b


n v

i Keynes

vi

c x
ác
đ

nh
vai tr
ò
c

a l
ã
i su

t. N

u Keynes cho r

ng c

u ti

n là m


t hàm c

a l
ã
i su

t c
ò
n
M.Friedman d

a vào nghiên c

u các tài li

u th

c t
ế
th

ng kê trong m

t th

i
gian dài, ông đi
đế
kh


ng
đị
nh m

c l
ã
i su

t không có
ý
ngh
ĩ
a tác
độ
ng
đế
n
l
ư

ng c

u v

ti

n m
à c

u ti


n bi

u hi

n l
à m

t h
àm c

a thu nh

p v
à đưa ra khái
ni

m tính

n
đị
nh cao c

a c

u ti

n t

.

Có th

th

y r

ng : quan đi

m coi l
ã
i su

t là k
ế
t qu

ho

t
độ
ng c

a ti

n t


đã

r


t thành công trong vi

c xác
đị
nh các nhân t

c

th



nh h
ưở
ng
đế
n l
ã
i su

t tín
d

ng. Tuy nhiên h

n ch
ế
c


a cách ti
ế
p c

n này là suy b

n ch

t c

a l

i t

c là
b

n ch

t c

a ti

n và d

ng l

i

vi


c nghiên c

u c

th

.
Tóm l

i, l
ã
i su

t là t

l

% gi

a kho

n ti

n ng
ườ
i đi vay ph

i tr


thêm cho
ng
ư

i cho vay tr
ên t

ng s

ti

n vay
đ

u m

t th

i h

n nh

t
đ

nh
đ


đư


c sd ti

n
vay đó.
2 - Các phép đo l
ã
i su

t
Phép đo chính xác nh

t là l
ã
i su

t hoàn v

n. Nó là l
ã
i su

t làm cân b

ng giá
tr

hi

n t


i c

a kho

n ti

n tr

trong tương lai v

i giá tr

hôm nay cu

nó. V
ì
khái
ni

m ti

m

n trong vi

c t
ính l
ã
i su


t ho
àn v

n c
ó
ý
ngh
ĩ
a t

t v

m

t kinh t
ế
. N
ó
tính cho 4 công c

th

th

tr
ườ
ng tín d

ng:

2.1. Vay đơn:
( )
n
n
i
PF
+= 1

F
n
: s

ti

n vay v
à l
ã
i thu v

trong t
ương lai.
P,n,i: s

ti

n vay ban
đầ
u, th

i h


n vay tín d

ng và l
ã
i su

t
đơn.
2.2. Vay hoàn tr

c


đị
nh:
( ) ( ) ( )
n
i
FP
i
FP
i
FP
i
FP
TV
+
++
+

+
+
+
+
=
111
1
32
L

TV: toàn b

m
ón ti

n vay

FP: s

ti

n tr

c


đị
nh hàng năm.
N: s


năm cho t

i m
ã
n h

n
2.3. trái khoán coupon:
( ) ( ) ( )
n
i
F
i
C
i
C
i
C
Pb
+
++
+
+
+
+
+
=
111
1
32

L

Pb: gi
á trái khoán
C : Ti

n coupon h
àng năm
F : M

nh giá trái khoán
n : s

năm t

i ngày m
ã
n h

n.
2.4. Trái khoán gi

m giá.
Pd
Pd
F
i
-
=


F: m

nh giá c

a trái khoán gi

m giá
Pd: Giá hi

n th

i c

a trái khoán.
3. Phân bi

t l
ã
i su

t v

i m

t s

ph

m trù kinh t
ế

khác:
3.1. l
ã
i su

t v

i gi
á c



L
ã
i su

t
đượ
c coi là h
ì
nh thái bí

n c

a giá c

v

n vay, v
ì

nó tr

cho giá tr


sd c

a v

n vay - đó chính là kh

năng
đầ
u tư sinh l

i ho

c đáp

ng nhu c

u tiêu
d
ùng. L
ã
i su

t c
ũ
ng bi

ế
n
đ

ng theo quan h

cung c

u tr
ên th

tr
ư

ng v

n nh
ư
giá c

hàng hoá thông th
ườ
ng. Nhưng l
ã
i su

t là giá c

cho quy


n s

d

ng mà
không ph

i quy

n s

h

u, hơn n

a không ph

i quy

n s

d

ng v
ĩ
nh vi

n mà ch



trong m

t th

i gian nh

t
đị
nh. Thêm vào đó, l
ã
i su

t khôg ph

i là bi

u hi

n
b

ng ti

n giá tr

v

n vay như giá c

hàng hoá thông th

ườ
ng, mà nó
độ
c l

p
t
ương
đ

i
– th
ư

ng nh

h
ơn nhi

u so v

i gi
á tr

v

n vay.

3.2. L
ã

i su

t v

i l

i t

c.
Đố
i v

i m

t ch

ng khoán b

t k

, l

i t

c
đượ
c
đị
nh ngh
ĩ

a là ti

n l
ã
i tr

cho
ch

s

h

u c

ng v

i nh

ng thay
đổ
i v

giá tr

c

a ch

ng khoán đó.

T

su

t l

i t

c là t

s

l

i t

c chia cho giá mua.
V
í d

: M

t ng
ư

i mua m

t tr
ái khoán chính ph


m

nh gi
á 1 tri

u VND,
th

i h

n 5 năm, l
ã
i su

t 12% năm. sau m

t năm anh ta bán trái khoán đó v

i giá
1,2 tri

u VND.

Ti

n l
ã
i: 12%*1.000.000 = 120.000 VND
L


i t

c ch

ng khoán:
(12%*1.000.000) + (1.200.000
– 1.000.000) = 320.000 VND.
T

su

t l

i t

c: 320.000/1.000.000 = 32%
Qua ví d

trên ta có th

th

y r
õ
s

khác nhau gi

a l
ã

i su

t và l

i t

c c

a
m

t ch

ng khoán b

t k

.
3.3.L
ã
i su

t th

c v

i l
ã
i su


t danh ngh
ĩ
a.

T

lâu nay chúng ta
đã
quên m

t tác d

ng c

a l

m phát
đố
i v

i chi phí vay
m
ượ
n. Cái mà chúng ta g

i là l
ã
i su

t không k



đế
n l

m phát c

n
đượ
c g

i m

t
c
ác chính xác hơn là l
ã
i su

t danh nghi
ã

đ

ph
ân bi

t v

i l

ã
i su

t th

c. L
ã
i su

t
danh ngh
ĩ
a là l
ã
i su

t cho ta bi
ế
t s

thu
đượ
c bao nhiêu
đồ
ng hi

n hành v

ti


n
l
ã
i n
ế
u cho vay m

t trăm
đồ
ng trong m

t đơn v

th

i gian(năm, tháng…). Như
v

y sau kho

ng th

i gian đó ta s

thu
đượ
c m

t kho


n ti

n g

m g

c và l
ã
i. Tuy
nhiên giá c

hàng hoá không ng

ng bi
ế
n
độ
ng do l

m phát, đi

u chúng ta quan
t
âm là lúc đó s

ti

n g

c v

à l
ã
i s

mua
đư

c bao nhi
êu hàng hoá.
L
ã
i su

t th

c là l
ã
i su

t danh ngh
ĩ
a
đượ
c ch

nh l

i cho đúng theo nh

ng

thay
đổ
i d

tính v

m

c giá, th

hi

n m

c l
ã
i theo s

l
ượ
ng hàng hoá và d

ch
v

.
M

i quan h


gi

a l
ã
i su

t danh ngh
ĩ
a và l
ã
i su

t th

c
đượ
c Fisher phát bi

u
th
ông qua phương tr
ì
nh mang t
ên ông như sau:
L
ã
i su

t th


c =
l
ã
i su

t danh ngh
ĩ
a
– t

l

l

m ph
át d

t
ính
Công th

c x
ác
đ

nh l
ã
i su

t th


c n
ày
đư

c s

d

ng ph

bi
ế
n hi

n nay. Tuy
nhiên, công th

c này không chú
ý

đế
n t

ng l
ã
i thu
đượ
c ph


i ch

u thu
ế
thu
nh

p. N
ế
u tính
đế
n y
ế
u t

thu
ế
th
ì
:
L
ã
i su

t th

c = l
ã
i su


t danh ngh
ĩ
a – Thu
ế
thu nh

p biên th

c t
ế
– T


l

l

m ph
át d

t
ính

II. CÁC NHÂN
TỐ

ẢNH

HƯỞNG


ĐẾN

LÃI

SUẤT

Như chúng ta
đã
bi
ế
t l
ã
i su

t tín d

ng ngân hàng
đượ
c xác
đị
nh trên cơ s


cân b

ng cung c

u ti

n g


i, ti

n cho vay trên th

tr
ườ
ng. Do đó nh

ng nhân t



nh h
ư

ng t

i h
ì
nh th
ái di

n bi
ế
n c

a l
ã
i su


t ch
ính là nh

ng nh
ân t

t
ác
đ

ng
làm thay
đổ
i cung c

u ti

n vay.
Phân tích di

n bi
ế
n l
ã
i su

t trên th

tr

ườ
ng trái khoán (khuôn m

u ti

n vay)
và trên th

tr
ườ
ng ti

n t

(khuôn m

u ưa thích ti

n m

t) tuy có nh

ng
đặ
c đi

m
khác nhau nhưng
đề
u mang l


i nh

ng k
ế
t qu

tương đương nhau trong vi

c
xem xét v

n
đề
l
ã
i su

t
đượ
c xác
đị
nh như th
ế
nào.
Bây gi

s

s


d

ng t

ng h

p hai phương pháp: khuôn m

u ti

n vay và
khu
ôn m

u ti

n m

t,
đ

ng th

i ch
ú
ý

đ
ế

n nh

ng
đ

c
đi

m c

a n

n kinh t
ế
hi

n
đạ
i
để
phân tích các nhân t



nh h
ưở
ng t

i l
ã

i su

t.
1. C

a c

i – tăng tr
ưở
ng.
Phân tích khuôn m

u ti

n m

t cho th

y khi c

a c

i tăng lên trong th

i k


tăng tr
ưở
ng kinh t

ế
c

a m

t chu k

kinh t
ế
, l
ượ
ng c

u ti

n s

tăng do m

i ng
ườ
i
gia t
ăng tiêu dùng ho

c
đ

u t
ư hay ch



đơn gi

n l
à mu

n gi

th
êm ti

n l
àm nơi
tr

gía tr

. K
ế
t qu


đườ
ng c

u ti

n d


ch chuy

n v

bên ph

i trong khi
đườ
ng
cung ti

n do chính ph

quy đinhj
đườ
ng th

ng
đứ
ng. Như v

y khuôn m

u ti

n
m

t phân tích di


n bi
ế
n l
ã
i su

t trên th

tr
ườ
ng ti

n t

đưa
đế
n k
ế
t lu

n: “Khi
c

a c

i tăng lên trong giai đo

n tăng tr
ưở
ng c


a chu k

kinh t
ế
(các bi
ế
n s

khác
kh
ông
đ

i) l
ã
i su

t s

t
ăng lên và ng
ư

c l

i”.










2. Kh

năng sinh l

i d

tính c

a các cơ h


đầ
u tư


L
ã
i su

t i
i
2
i
1

Ms
Md
1
Md
2
E
1
E
2
H
ì
nh 1.1: M
ô t

m

i li
ên h

gi

a t
ăng tr
ư

ng v
à l
ã
i su


t. Khi c

a c

i t
ăng lên
đườ
ng c

u ti

n d

ch chuy

n sang ph

i t

Md
1
đế
n Md
2
làm l
ã
i su

t t


i
1

đế
n i
2
càng có nhi

u cơ h

i
đầ
u tư sinh l

i mà m

t doanh nghi

p d

tính có th


làm th
ì
doanh nghi

p s

càng có nhi


u
ý

đị
nh vay v

n và tăng s

dư vay n


nh

m t
ài tr

cho c
ác cu

c
đ

u t
ư này. Khi n

n kinh t
ế

đang phát tri


n nhanh c
ó
r

t nhi

u cơ h

i
đầ
u tư
đượ
c trông
đợ
i là sinh l

i, do đó l
ượ
ng c

u ti

n cho vay

m

i giá tr

l

ã
i su

t tăng lên.








3. L

m ph
át d

t
ính:
Như ta
đ
ã
bi
ế
t, chi ph
í th

c c

a vi


c vay ti

n
đư

c
đo m

t c
ách chính xác
hơn b

ng l
ã
i su

t th

c là l
ã
i su

t danh ngh
ĩ
a tr

đi l

m phát d


tính. Do đó m

t
l
ã
i su

t cho tr
ướ
c, khi l

m phta d

tính tăng lên, chi phí th

c hi

n vi

c vay ti

n
gi

m xu

ng nên c

u ti


n vay tăng lên. M

t khác khi l

m phát d

tính tăng lên
th
ì
l

i t

c d

tính c

a nh

ng kho

n ti

n g

i gi

m xu


ng. Nh

ng ng
ườ
i cho vay
l

p t

c chuy

n v

n ti

n t

v
ào m

t th

tr
ư

ng kh
ác như th

tr
ư


ng b

t
đ

ng s

n
hay d

tr

hang hoá, vàng b

c… K
ế
t qu

l
ượ
ng cung tư b

n cho vay gi

m
đố
i
v


i b

t k

l
ã
i su

t n
ào cho tr
ư

c.

Như m

t s

thay
đổ
i v

l

m phát d

tính s

tác
độ

ng
đế
n cung c

u tư b

n
cho vay. C

th

, tăng l

m phát d

tính s

làm tăng l
ã
i su

t do gi

m l
ượ
ng cung

ng và tăng c

u v


tư b

n.




H
ì
nh 1.2:

nh h
ưở
ng tăng kh


năng sinh l

i d

tính c

a các
c
ơ h

i
đ


u t
ư t

i l
ã
i su

t.
Đườ
ng c

u tăng d

ch chuy

n
t

D
1
t

i D
2
. l
ã
i su

t t


ng t

i
1
t

i i
2
. V

y tăng cơ h

i
đầ
u tư
sinh l

i s

làm tăng l
ã
i su

t do
t
ăng c

u v

t

ư b

n cho vay v
à
ng
ượ
c l

i.
L
ã
i su

t i



i
2
i
1

Md
1

Md
2

L
ượ

ng
tiÒn


S

H
ì
nh 1.2: Mô t

m

i liên h


gi

a l

m phát d

tính và l
ã
i
su

t. L

m phát d


tính tăng
d

n
đế
n c

u v

tư b

n cho vay
t
ăng t

D
1
đế
n D
2

đ

ng th

i
cung gi

m t


S
1

đế
n S
2
, l
ã
i
su

t tăng t

i
1

đế
n i
2
L
ã
i su

t i



i
2
i

1

L
ượ
ng

S
1

S
2
D
1

D
2



4. Thay
đổ
i m

c giá
khi m

c giá tăng lên, cùng v

i m


t l
ượ
ng ti

n như c
ũ
hàng mà nó mua
đượ
c
s

ít hơn, ngh
ĩ
a là giá tr


đồ
ng ti

n b

gi

m xu

ng.
Để
khôi ph

c l


i tài s

n c

a
m
ì
nh dân chúng mu

n gi

m

t l
ượ
ng ti

n danh ngh
ĩ
a l

n hơn do đó làm
đườ
ng
c

u ti

n d


ch chuy

n sang ph

i. Đi

u đó ch

ng t

r

ng khi m

c giá tăng lên,
các bi
ế
n s

khác không
đổ
i, l
ã
i su

t s

tăng.








5. Ho

t
độ
ng thu, chi c

a Nhà n
ướ
c
Ngân sách Nhà n
ướ
c v

a là ngu

n cung ti

n g

i v

a là ngu

n c


u ti

n vay
đố
i v

i ngân hàng. Do đó, s

thay
đổ
i gi

a thu, chi ngân sách Nhà n
ướ
c là m

t
trong nh

ng nh
ân t



nh h
ư

ng
đ

ế
n l
ã
i su

t. Ng
ân sách b

i chi hay thu kh
ông
k

p ti
ế
n
độ
s

d

n
đế
n l
ã
i su

t tăng.
Để

đắ

p, chính ph

s

vay dân b

ng cách
ph
át hành trái phi
ế
u. Nh
ư v

y l
ư

ng ti

n trong d
ân chúng s

b

thu h

p l
àm
tăng l
ã
i su


t.
Ngoài ra khi thâm h

t ngân sách
đã
tr

c ti
ế
p làm c

u v

qu

cho vay trong
các
đị
nh ch
ế
tài chính tăng lên, trong khi cung l

i gi

m và nâng cao l
ã
i su

t

ho

c ng
ườ
i dân d

đoán l

m phát s

tăng cao do Nhà n
ướ
c tăng kh

i l
ượ
ng
cung

ng ti

n t

, d

n t

i vi

c g

ăm ti

n l

i
đ

mua t
ài s

n kh
ác làm cung qu


cho vay b

gi

m m

t cách tương

ng và l
ã
i su

t tăng lên.
Ms
L
ã

i su

t i


i
2
i
1
Md
1
Md
2
L
ượ
ng
t
iÒn

E
2
E
1
H
ì
nh 1.4: Quan h

gi

a m


c
giá và l
ã
i su

t P tăng là
m dÞch
chuy
ển tõ Md
1
đ
Õn d
2
, l
ã
i su

t
t
ă
ng tõ i
1

đ
Õn i
2
Tr
ườ
ng h


p b

i thu ngân sách s

d

n
đế
n l
ã
i su

t gi

m do s

v

n
độ
ng
ng
ượ
c l

i v

i tr
ườ

ng h

p chi ngân sách.
6. T

giá h

i đoái
T

giá là giá c

ti

n t

c

a n
ướ
c này th

hi

n b

ng đơn v

ti


n t

c

a n
ướ
c
khác. T

giá do quan h

cung c

u trên th

tr
ườ
ng ngo

i h

i quy
ế
t
đị
nh và ch

u

nh h

ưở
ng c

a nhi

u nhân t

như giá c

, thu
ế
… trong xu th
ế
toàn c

u hoá hi

n
nay làm cho không m

t qu

c gia nào, n
ế
u mu

n t

n t


i và phát tri

n, l

i không
tham gia th

c hi

n phân công lao
độ
ng và thương m

i qu

c t
ế
. Thông qua quá
tr
ì
nh trao
đổ
i buôn bán gi

a các nv t

giá h

i đoái gi


m, xu

t kh

u tăng lên
ngu

n thu ngo

i t

t
ăng lên. Đi

u
đó làm tăng cung ngo

i t

, t
ương đương v

i
vi

c tăng c

u n

i t


k
ế
t qu

là làm l
ã
i su

t tăng lên.
B

ng cách l

p lu

n tương t

, chúng ta s

thu
đượ
c m

t m

c l
ã
i su


t n

i t


th

p hơn n
ế
u t

giá h

i đoán tăng lên,
đồ
ng n

i t

có giá hơn. Tóm l

i, khi m

c
giá c

a
đồ
ng ti


n m

t n
ướ
c so v

i các nc khác gi

m xu

ng th
ì
m

t
ướ
c đoán
h

p l
ý
l
à l
ã
i su

t trong nc s

t
ăng lên và ng

ư

c l

i.









7. L
ượ
ng ti

n cung

ng
Qua phân tích trên cho th

y có r

t nhi

u nhân t




nh h
ưở
ng
đế
n l
ã
i su

t
nhưng nhân t



nh h
ưở
ng l

n và nh

y c

m v

i l
ã
i su

t là l
ượ

ng ti

n cung

ng.
V

y l
ư

ng ti

n cung

ng thay
đ

i th
ì
n
ó có tác
đ

ng
đ
ế
n l
ư

ng ti


n cung

ng
như th
ế
nào?
e ($/đ)


e
2
e
1

D
1
(đ)
Q
S(đ)

D
2
(đ)

E ($/đ)


E
2

E
1
D(đ)
Q
S
1

)


S
2
(
đ
)

H
ì
nh 1.7: M
ô t


khi
đồ
ng n

i t


gi


m giá, e($/đ)
gi

m làm xu

t
kh

u tăng, S($)
tăng hay D(đ)
tăng làm
đồ
ng
n

i t

T
ăng giá
và l
ã
i su

t n

i
t

tăng

M

t s

tăng lên c

a l
ượ
ng ti

n cung

ng gây ra 4 tác
độ
ng
đố
i v

i l
ã
i su

t:
tác d

ng tính l

ng, tác d

ng tính thu nh


p, tác d

ng m

c giá, tác d

ng l

m phát
d

t
ính.
- Tác d

ng tính l

ng cho bi
ế
t m

t s

tăng lên c

a l
ượ
ng ti


n cung

ng s


làm gi

m nh

l
ã
i su

t, b

i v
ì

đườ
ng cung ti

n s

d

ch chuy

n sang ph

i.

- Tác d

ng thu nh

p ch

ra r

ng do tăng l
ượ
ng ti

n cung

ng s



nh t

t
đế
n n

n kinh t
ế
, s

làm tăng thu nh


p khi đó l
ã
i su

t s

tăng lên. V
ì

đườ
ng c

u
ti

n lúc này s

d

ch chuy

n sang ph

i.
- Tác d

ng m

c giá cho bi
ế

t m

t s

tăng l
ượ
ng ti

n cung

ng s

làm m

c
gi
á chung tăng lên và k
ế
t q

a l
ã
i su

t c
ân b

ng t
ăng.
- Tác d


ng l

m phát d

tính: s

tăng lên l
ượ
ng ti

n cung wngs s

làm dân
cúng d

tính m

t m

c l

m phát cao hưn trong tương lai. K
ế
t qu

là l
ã
i su


t tăng
lên.
Trong 4 tác d

ng trên ch

có tác d

ng tính l

ng ch

ra r

ng m

t s

tăng lên
c

a l
ư

ng ti

n cung
ưngs s

l

àm gi

m l
ã
i su

t trong khi c
ác tác d

ng kh
ác th
ì

ng
ượ
c l

i. Nghiên c

u th

c ti

n cho th

y tác d

ng thu nh

p, m


c giá và l

m
phát d

tính v
ượ
t tr

i so v

i tính l

ng.
V
ì
v

y m

t s

tăng l
ượ
ng ti

n cung

ng d


n
đế
n vi

c tăng l
ã
i su

t trong dài
h

n.
III. V
AI
TRÒ

C
ỦA

LÃI

SU
ẤT

TRONG
N
ỀN

KINH

T


1. L
ã
i Su

t v

i qu
á tr
ì
nh huy
đ

ng v

n.

L
ý
thuy
ế
t v
à th

c ti

n
đ


u cho th

y
đ

ph
át tri

n kinh t
ế
c

n ph

i c
ó v

n v
à
th

i gian. Các n
ướ
c tư b

n phát tri

n ph


i m

t hàng trăm năm phát tri

n công
nghi

p và quá tr
ì
nh lâu dài tích t

v

n t

s

n xu

t và tiêu dùng.
Đố
i v

i Vi

t
Nam trên con
đườ
ng phát tri


n kinh t
ế
th
ì
v

n
đề
tích lu

và s

d

ng v

n có
t

m quan tr

ng
đặ
c bi

t c

v

phương pháp nh


n th

c và ch


đạ
o th

c ti

n. V
ì

v

y ch
ính sách l
ã
i su

t c
ó vai tr
ò
h
ế
t s

c quan tr


ng trong vi

c huy
đ

ng ngu

n
v

n nhàn r

i trong x
ã
h

i và cacs t

ch

c kinh t
ế

đả
m b

o đúng
đị
nh h
ướ

ng v

n
trong n
ướ
c là quy
ế
t
đị
nh, v

n ngoài n
ướ
c là quan tr

ng trong chi
ế
n l
ượ
c CNH-
HĐH n
ướ
c ta hi

n nay.
Vi

c áp d

ng m


t chính sách l
ã
i su

t h

p l
ý

đả
m b

o nguyên t

c: l
ã
i su

t
ph

i bo

t

n
đượ
c giá tr


v

n vay,
đả
m b

o tích lu

cho c

ng
ườ
i cho vay và
ng
ư

i
đi vay. C

th

:

+ T

l

l

m phát< l

ã
i su

t ti

n g

i < l
ã
i su

t ti

n vay < t

su

t l

i nhu

n
b
ì
nh quân.
+ L
ã
i su

t ng


n h

n < l
ã
i su

t dài h

n (
đố
i v

i c

ti

n g

i và ti

n vay)
2. L
ã
i su

t v

i qu
á tr

ì
nh
đ

u t
ư
Qu
á tr
ì
nh
đầ
u tư c

a doanh nghi

p vào tài s

n c


đị
nh
đượ
c th

c hi

n khi
mà h


d

tính l

i nhu

n thu
đượ
c t

ta
ì
s

n c


đị
nh này nhi

u hơn s

l
ã
i ph

i
tr

cho c

ác kho

n
đi vay
đ


đ

u t
ư. Do đó khi l
ã
i su

t xu

ng th

p c
ác h
ã
ng kinh
doanh có đi

u ki

n ti
ế
n hành m


r

ng đâu tư và ng
ượ
c l

i. Trong môi tr
ườ
ng
ti

n t

hoàn ch

nh, ngay c

khi m

t doanh nghi

p th

a v

n th
ì
chi tiêu
đầ
u tư có

k
ế
ho

ch v

n b



nh h
ưở
ng b

i l
ã
i su

t, b

i v
ì
thay cho vi

c
đầ
u tư vào m

r


ng
s

n xu

t doanh nghi

p có th

mua ch

ng khoán hay g

i vào ngân hàng n
ế
u l
ã
i
su
ât c

a n
ó cao
Đặ
c bi

t trong th

i k


n

n kinh t
ế
b


đì
nh tr

, hàng hoá


đọ
ng và xu

ng
giá, có d

u hi

u th

a v

n và áp l

c l

m phát th


p c

n ph

i h

l
ã
i su

t v
ì
nguyên
t

c cơ b

n là l
ã
i su

t ph

i nh

hơn l

i nhu


n b
ì
nh quân c

a
đầ
u tư, s

chênh
l

ch này s

t

o
độ
ng l

c cho các doanh nghi

p m

r

ng quy mô
đầ
u tư.
M


i qu
an h

gi

a
đ

u t
ư và l
ã
i su

t
đư

c th

hi

n qua
đ

th

sau:








3. L
ã
i su

t v

i tiêu dùng và ti
ế
t ki

m:
Thu nh

p c

a m

t h

gia
đì
nh th
ườ
ng
đượ
c chia thành hai b


ph

n: tiêu
dùng và ti
ế
t ki

m. T

l

phân chia này ph

thu

c vào nhi

u nhân t

như thu
L
ã
i su

t

Đ

u tư
i

1
I
2
I
1
I = I – b*i
i
2
_

H
ì
nh 1.8: Bi

u di

n
m

i quan h

t

l


nghÞch giữ
a
đầ
u tư

và l
ã
i su

t.
nh

p, v

n
đề
hàng hoá lâu b

n và tín d

ng tiêu dùng, hi

u qu

c

a ti
ế
t ki

m
trong đó l
ã
i su


t có tác d

ng tích c

c t

i các nhân t

đó.
Khi l
ã
i su

t th

p chi ph
í tín d

ng ti
êu dùng th

p, ng
ư

i ta vay nhi

u cho
vi

c tiêu dùng hàng hoá ngh

ĩ
a là tiêu dùng nhi

u hơn. khi l
ã
i su

t cao đem l

i
thu nh

p t

kho

n ti

u
để
dành nhi

u hơn s

khuy
ế
n khích ti
ế
t ki


m, do đó ti
ế
t
ki

m tăng.
4. L
ã
i su

t v

i t

gi
á h

i
đoái và ho

t
đ

ng xu

t nh

p kh

u


T

giá ch

u

nh h
ưở
ng c

a s

thay
đổ
i l
ã
i su

t ti

n g

i n

i t

và ngo

i t


.
S

thay
đổ
i l
ã
i su

t ti

n g

i n

i t



đây là s

thay
đổ
i trong l
ã
i su

t danh ngh
ĩ

a.
N

u l
ã
i su

t danh ngh
ĩ
a t
ăng do t

l

l

m ph
át tăng (l
ã
i su

t th

c kh
ông
đ

i)
th
ì

t

giá gi

m. N
ế
u l
ã
i su

t danh ngh
ĩ
a tăng do l
ã
i su

t th

c t
ế
tăng (t

l

l

m
phát không
đổ
i) th

ì
t

giá tăng. khi t

giá
đồ
ng ngo

i t

tăng
đồ
ng n

i t

s


gi

m giá (t

giá gi

m) và ng
ượ
c l


i.
+ Vai tr
ò
c

a l
ã
i su

t trong n
ướ
c v

i quá tr
ì
nh Xu

t Nh

p Kh

u: khi l
ã
i su

t
th

c t
ế

t
ăng lên làm cho t

gi
á h

i
đoái tăng lên. t

gi
á h

i
đoái cao hơn làm
hàng hoá c

a nc đó

n
ướ
c ngoài tr

nên
đắ
t hơn lên và hàng hoá n
ướ
c ngoài


n

ướ
c đó s

tr

nên r

hơn, d

n
đế
n gi

m xu

t kh

u r
ò
ng. M

i quan h

này
đượ
c
bi

u th


b

i
đồ
th

sau:






+ Vai tr
ò
c

a l
ã
i su

t n
ướ
c ngoài v

i xu

t kh

u r

ò
ng:
Khi l
ã
i su

t ti

n g

i b

ng ngo

i t

tăng lên,
đườ
ng l

i t

c d

tính c

a
đồ
ng
ngo


i t

d

ch chuy

n sang ph

i l
àm gi

m t

gi
á h

i
đoái. Hàng xu

t kh

u tr


nên r

hơn so v

i các qu


c gia khác.

L
ã
i su

t


i
1
NX
2
NX
1

NX = NX(i)
i
2
H
ì
nh 1.9: V

i m

t m

c l
ã

i su

t
th

c t
ế
th

p, t

giá th

p và xu

t
kh

u r
ò
ng cao v

i m

c l
ã
i su

t
cao t


giá cao và xu

t kh

u r
ò
ng
th

p









5. L
ã
i su

t v

i l

m ph
át

L
ý
lu

n và th

c ti

n
đã
th

a nh

n m

i quan h

ch

t ch

gi

a l
ã
i su

t và l


m
phát. Fishes ch

ra r

ng l
ã
i su

t tăng cao trong th

i k

l

m phát, do đó l
ã
i su

t
đượ
c s

d

ng
để
đi

u ch


nh l

m phát c

th

tăng l
ã
i su

t, thu h

p
đượ
c l
ượ
ng
ti

n trong lưu thông, l

m phát
đượ
c k
ì
m ch
ế

Tuy nhi

ên, dùng l
ã
i su

t
đ

ch

ngl

m ph
át không th

duy tr
ì
l
âu dài v
ì
n
ó s


làm gi

m
đầ
u tư, t

ng c


u, s

n l
ượ
ng. Do v

y ph

i k
ế
t h

p nó v

i các công c


khác.
6. L
ã
i su

t v

i quá tr
ì
nh phân b

các ngu


n l

c.
T

t c

các ngu

n l

c
đề
u có tính khan hi
ế
m. V

n
đề
là x
ã
h

i ph

i phân b


v

à s

d

ng c
ác ngu

n l

c sao cho hi

u qu

. Nghi
ên c

u trong n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng cho th

y giá c

đóng vai tr

ò
c

c k

quan tr

ng trong vi

c phân b

các
ngu

n l

c gi

a c
ác ngành kinh t
ế
. Nh
ư ta
đ
ã
bi
ế
t, l
ã
i su


t l
à m

t lo

i gi
á c

,
ngh
ĩ
a là l
ã
i su

t có vai tr
ò
phân b

hi

u qu

các ngu

n l

c khan hi
ế

m c

a x
ã

h

i.
Để
quy
ế
t
đị
nh
đầ
u tư vào m

t ngành kinh t
ế
m

t d

án hay m

t tài s

n nào
đó chúng ta
đề

u ph

i quan tâm
đế
n s

chênh l

ch gi

a giá tr

t

su

t l

i t

c thu
đượ
c v

i chi phí ban
đầ
u. Đi

u này có ngh
ĩ

a là ph

i xem vi

c
đầ
u tư này có
mang l

i l

i nhu

n hay kh
ông và có
đ

m b

o hi

u qu

kinh doanh
đ

tr

kho


n
ti

n l
ã
i c

a s

ti

n vay cho chi phí ban
đầ
u hay không. Khi quy
ế
t
đị
nh
đầ
u tư
vào m

t ngành kinh t
ế
, m

t d

án hay m


t tài s

n ta ph

i quan tâm t

i chênh
e(USD/VND)
i
1
L

i t

c d
ự tÝnh

RET1
i
2

RET2

H
ì
nh 1.10: L
ã
i su

t

n
ướ
c ngoài tăng,
đườ
ng l

i t

c d


tÝnh
c

a
đồ
ng ngo

i
t
ệ dÞch chuyể
n sang
ph

i, và TGHĐ gi

m
l

ch gi


a l

i nhu

n đem l

i và s

ti

n vay ph

i tr

. Khi chênh l

ch này là
dương, th
ì
ngu

n l

c s


đượ
c phân b


t

i đó và là s

phân b

hi

u qu

.
7. L
ã
i su

t vai tr
ò
c

a n
ó
đ

i v

i Ng
ân Hàng Thương m

i


NHTM v

i hai nghi

p v

chính trong ho

t
độ
ng kinh doanh c

a m
ì
nh là
huy
độ
ng v

n và s

d

ng v

n
đã
ph

n ánh quy mô ho


t
độ
ng c

a các NHTM.
V

i phương châm “đi vay
để
cho vay”, NHTM huy
độ
ng v

n t

m th

i nhàn r

i
trong các doanh nghi

p và dân cư
để
cho vay phát tri

n kinh t
ế
và các nhu c


u
tiêu dùng khác c

a nhân dân.
Để
huy
độ
ng v

n và cho vay có hi

u qu

, NHTM
ph

i xác
đị
nh l
ã
i su

t ti

n g

i và l
ã
i su


t ti

n vay m

t cách h

p l
ý
. N

u l
ã
i su

t
huy
đ

ng ti

n g

i qu
á th

p th
ì
kh
ông khuy

ế
n kh
ích các doanh nghi

p v
à dân cư
g

i ti

n vào, d

n
đế
n NHTM không
đủ
v

n cho vay
để
đáp

ng yêu c

u khách
hàng.
L
ã
i su


t Ngân hàng là nhân t

quan tr

ng quy
ế
t
đị
nh k
ế
t qu

ho

t
độ
ng kinh
doanh c

a NHTM và khách hàng. N

u l
ã
i su

t h

p l
ý
s



đò
n b

y quan tr

ng
th
úc
đ

y s

n xu

t l
ưu thông hàng hoá phát tri

n v
à ng
ư

c l

i. B

i v

y l

ã
i su

t
Ngân hàng v

a là công c

qu

n l
ý
v
ĩ
mô c

a Nhà n
ướ
c v

a là công c

đi

u
hành vi mô c

a các NHTM.
Do v


y, khi huy
độ
ng ti

n g

i mà v

i l
ã
i su

t th

p th
ì
không khuy
ế
n khích
doanh nghi

p và dân cư g

i ti

n nhàn r

i vào ngân hàng, s

d


n
đế
n h

u qu


NHTM kh
ông
đ

v

n
đ

cho vay
đáp

ng y
êu c

u vay v

n c

a kh
ách hàng.
Ng

ượ
c l

i, n
ế
u l
ã
i su

t cho vay cao, các doanh nghi

p s

n xu

t kinh doanh
kh
ông có l
ã
i ho

c l
ã
i qu
á th

p s

thu h


p s

n xu

t ho

c ng

ng ho

t
đ

ng
đ

g

i
v

n vào ngân hàng.
P
HẦN
II.
C
ÁC CHÍNH SÁCH
LÃI

SU

ẤT

ĐƯ
ỢC

TH
ỰC

HI
ỆN



VN TRONG
THỜI
GIAN QUA
I . Giai đo

n t

tháng 3/1989 tr

v

tr
ướ
c.
Đây là th

i k


đi

u hành l
ã
i su

t theo cơ ch
ế
l
ã
i su

t th

c âm, chính sách l
ã
i
su

t c

ng nh

c b

áp
đặ
t theo ki


u hành chính. Tuy ngân hàng Nhà n
ướ
c
đã

nh

ng đi

u ch

nh theo t

ng th

i k

nh

ng do giai đo

n này có l

m phát phi m
ã

nên l
ã
i su


t luôn trong t
ì
nh tr

ng âm. Ngh
ĩ
a là:
+ L
ã
i su

t ti

n g

i < m

c l

m phát
+ L
ã
i su

t cho vay < l
ã
i su

t huy
đ


ng < m

c l

m ph
át
Chính sách l
ã
i su

t như v

y
đã
có tác
độ
ng x

u
đế
n hd c

a NHTM và doanh
nghi

p.
1.
Đố
i v


i NHTM
- Chính sách l
ã
i su

t c

ng nh

c khi
ế
n cho các NHTM không linh ho

t trong
ho

t
đ

ng t
ín d

ng tr
ư

c m

i bi
ế

n
đ

ng c

a n

n kinh t
ế
.

- L
ã
i su

t tín d

ng luôn

m

c quy
đị
nh b

t bu

c nên không khuy
ế
n khích

c

nh tranh lành m

nh gi

a các NHTM.
- L
ã
i su

t ti

n g

i < l

m phát nên không khuy
ế
n khích ng
ườ
i dân và các t


ch

c g

i ti


n vào ngân hàng. Do đó ch

huy
độ
ng
đượ
c v

n ng

n h

n mà l

i
cho vay trung v
à dài h

n, k
ế
t qu

l
à l

.

-
L
ã

i su

t cho vay < l
ã
i su

t huy
độ
ng v

n và m

c l

m phát nên ngân hàng
trong t
ì
nh tr

ng bao c

p
đ

i v

i doanh nghi

p vay v


n v
à thông qua h

th

ng
tín d

ng l
ã
i su

t th

p luôn trong t
ì
nh tr

ng l

ho

t
độ
ng Ngân hàng không

n
đị
nh.
2.

Đố
i v

i doanh nghi

p.
- V
ì
l
ã
i su

t cho vay < l

m phát nên các doanh nghi

p th

nhau vay v

n, t
ì
m
m

i c
ách , m

i c
ơ h


i vay v

n
đ


đư

c h
ư

ng bao c

p.

- doanh nghi

p vay nhi

u nhưng l

i nhu

n thu
đượ
c không ph

i do s


n xu

t
kinh doanh mà do h
ưở
ng bao c

p c

a NHTM t

o m

c l

i nhu

n gi

cho các
doanh nghi

p.

II. T

tháng 3/1989
đế
n 1993
Chính sách l

ã
i su

t th

c dương
đã
phát huy hi

u qu

v

i l
ã
i su

t ti
ế
t ki

m
không k

h

n là 109% năm, l
ã
i su


t ti
ế
t ki

m 3 tháng là 12% tháng, huy
độ
ng
đượ
c ngu

n v

n nhàn r

i trong dân cư, có nh

ng

nh h
ưở
ng tích c

c và tiêu
c

c t

i NHTM và doanh nghi

p.

1. Tác
độ
ng tích c

c c

a chính sách l
ã
i su

t th

c dương.
*
Đ

i v

i NHTM

Chuy

n t

l
ã
i su

t âm sang l
ã

i su

t dương t

c là ngành ngân hàng
đã
t

ng
b
ướ
c th

c hi

n m

t cách nh

t quán
đẳ
ng th

c quan tr

ng trong cơ ch
ế
th



tr
ườ
ng: l
ã
i su

t cho vay tín d

ng> l
ã
i su

t ti

n g

i ti
ế
t ki

m> t

l

l

m phát. Do
đó NHTM không c
ò
n ph


i bao c

p
đố
i v

i các doanh nghi

p vay v

n thông qua
t
ín d

ng n

a.

L
ã
i su

t th

c dương cao
đã
thu hút m

t s


l
ượ
ng ti

n g

i l

n vào các ngân
hàng làm l
ượ
ng ti

n d

tr

cu

các ngân hàng tăng cao đáp

ng
đượ
c nhu c

u
vay v

n c


a doanh nghi

p.
*
Đố
i v

i doanh nghi

p.
L
ã
i su

t ti

n g

i cao d

n
đ
ế
n l
ã
i su

t cho vay cao bu


c c
ác doanh nghi

p
ph

i cân nh

c vi

c vay v

n
đầ
u tư, ph

i xem xét và l

a ch

n các phương án
đầ
u
t
ư có hi

u qu

nh


t.

Cơ c

u t

ch

c các doanh nghi

p
đượ
c t

ch

c m

t cách h

p l
ý
hơn, gi

m
thi

u b

ph


n qu

n l
ý
c

ng k

nh
để
gi

m thi

u chi phí.
2. Tác
độ
ng tiêu c

c
*
Đố
i v

i NHTM.
Do l
ã
i su


t ti

n g

i cao d

n
đ
ế
n l
ã
i su

t cho
vay cao nên càng khuy
ế
n kh
ích
g

i ti

n hơn là vay ti

n. Bên c

nh đó, l
ã
i su


t th

c dương cao c

a ngân hàng
đem l

i kh

năng thu
đượ
c l

i nhu

n > là đưa ti

n vào
đầ
u tư mà r

i ro l

i thâp
nên c
ũ
ng khuy
ế
n khích cac doanh nghi


p g

i ti

n vào ngân hàng vay gi

m d

n
đế
n tài s

n n

trong b

ng cân
đố
i c

a NHTM l

n hơn tài s

n có. Như v

y cho
dùngls th

c dương th

ì
chưa ch

c ch

n NHTM
đã
ho

t
độ
ng kinh doanh có l
ã
i.
*
Đ

i v

i doanh nghi

p.

L
ã
i su

t vay v

n không khuy

ế
n khích các doanh nghi

p
đầ
u tư mà các
doanh nghi

p tích c

c g

i ti

n vào ngân hàng hơn. Bên c

nh đó, các doanh
nghi

p c
ũ
ng gi

m quy mô
đầ
u tư d

n
đế
n m


t l

c l
ượ
ng l

n th

t nghi

p không
có l

i cho s

phát tri

n chung c

a n

n kinh t
ế
.
Trong t

ng s

v


n
đầ
u tư s

n xu

t kinh doanh, m

t ph

n l

n là đi vay c

a
ngân hàng, b

i l
ã
i su

t v

n cao d

n
đế
n chi phí s


n xu

t kinh doanh l

n do đó
gi
á thành ph

m cao, gi
á hàng hoá cao và như v

y h
àng hoá s

gi

m t
ính c

nh
tranh trên th

tr
ườ
ng.

III. T

1993
đế

n 1996
Th

i gian này NHNN v

a c

n l
ã
i su

t tr

n, v

a c

u l
ã
i su

t tho

thu

n.
+ Tr

n l
ã

i su

t cho vay
đ

i v

i DNNN l
à 1,8% tháng, kinh t
ế
ngo
ài qu

c
doanh là 2,1% tháng.
+ Tho

thu

n tr
ườ
ng h

p ngân hàng không huy
độ
ng
đủ
v

n

để
cho vay
theo l
ã
i su

t quy
đị
nh ph

i phát hành k

phi
ế
u v

i l
ã
i su

t cao hơn th
ì

đượ
c c

u
l
ã
i su


t tho

thu

n. L
ã
i su

t huy
độ
ng có th

cao hơn l
ã
i su

t ti
ế
t ki

m cùng th

i
h

n l
à 0,2%/ tháng và cho vay cao hơn m

c l

ã
i su

t tr

n l
à 2,1%/tháng. ch
ế

đ


l
ã
i su

t này
đã
ít nhi

u giúp cho hd c

a NHTM và DN có nh

ng chuy

n bi
ế
n
t


t.

1. Tác
độ
ng tích c

c
- Nh

nh

ng
đị
nh m

c tr

n l
ã
i su

t mà h

n ch
ế

đượ
c ph


n nào t
ì
nh tr

ng l
ã
i
su

t th

c dương quá cao trong th

i k

tr
ướ
c và do đó trong các NHTM c
ũ
ng
d

n cân b

ng gi

a tài s

n n


và tài s

n có,
đả
m b

o
đượ
c l

i nhu

n. Các doanh
nghi

p c
ũ
ng c

n c
ó thêm cơ h

i vay v

n kinh doanh v
à m

r

ng quy m

ô v

n
đầ
u tư.
- Nh

có l
ã
i su

t tho

thu

n mà ho

t
độ
ng tín d

ng gi

a NHTM và doanh
nghi

p linh ho

t hơn phù hpj v


i ccs
đặ
c đi

m ho

t
độ
ng và t
ì
nh h
ì
nh cung c

u
v

n, chính sách khách hàng và c

nh tranh c

a t

ng t

ch

c tín d

ng và ch



độ
ng
đi

u ho
à quan h

cung c

u v

v

n kinh doanh b

ng c
ông c

l
ã
i su

t.

2. Tác
độ
ng tiêu c


c
- Trong đi

u ki

n l

m phát gia tăng l
ã
i su

t th

c không c
ò
n bao nhiêu và
nhi

u lo

i ti
èn g

i kh
ông c
ò
n
đư

c b


o to
àn giá tr

khi g

i.

- Ngu

n v

n
để
cho vay trung h

n không có.
- Lo

i ti
ế
t ki

m 12 tháng l
ã
i su

t cao hơn l
ã
i su


t cho vay trung h

n nên các
NHTM không huy
độ
ng lo

i ti
ế
t ki

m này.
- L
ã
i su

t cho vay trung h

n th

p hơn l
ã
i su

t cho vay ng

n h

n là trái v


i
thông l

quóc t
ế
,
đố
i l

p v

i huy
độ
ng v

n có th

i h

n 6 tháng.
*
Đố
i v

i NHTM
nguy
ên l
ý
ph


bi
ế
n v

m

t th

i h

n s

d

ng v

n t
ín d

ng trong c
ùng m

t
th

i đi

m cho vay cho th


y, m

c l
ã
i su

t cao th
ườ
ng đáp

ng cho nhu c

u vay
v

n dài h

n, l
ã
i su

t th

p c

n cho vi

c huy
độ
ng v


n ng

n h

n. Nhưng trong
giai đo

n này l
ã
i su

t tín d

ng ng

n h

n l

i
đượ
c quy
đị
nh cao hơn dài h

n, do
đó NHTM ch

y

ế
u huy
độ
ng
đượ
c v

n ng

n h

n trong khi t

l

v

n huy
độ
ng
trung b
à dài h

n r

t nh

. N

u l


y v

n ng

n h

n cho vay
đ

u t
ư trung và dài h

n
th

NHTM ph

i ch

u thua thi

t.
Th

i gian này, do thi
ế
u ngu

n v


n cho vay trung h

n, ngân hàng
Đầ
u tư và
Phát tri

n và ngân hàng nông nghi

p
đã
l

n l
ượ
t phát hành trái phi
ế
u dài h

n
l
ã
i su

t 21%/năm tr

l
ã
i tr

ướ
c tương đương v

i 26,6%. Đây là trái phi
ế
u có l
ã
i
cao h
ơn t

t c

c
ác lo

i l
ã
i su

t huy
đ

ng v

n th

i k



đó. N

u t

ch

s

l

m ph
át
n
ăm 1994 là 14,4% th
ì
l
ã
i su

t th

c c

a trái phi
ế
u NHTM là 12,6%. Đây là l

c
h


p d

n m

nh m


đ

i v

i kh
ách hàng.
- Vi

c quy
đị
nh l
ã
i su

t tr

n v

n mang dáng d

p qu

n l

ý
hành chính
đố
i v

i
m

t công c

vô cùng nh

y bén và mang
đậ
m tính th

tr
ườ
ng và do đó v

n h

n
ch
ế
t
ì
nh linh ho

t c


a NHTM trong ho

t
độ
ng tín d

ng, không t

o ra s

c

nh
tranh lành m

nh gi

a các ngân hàng.
-
S

ch

nh l

ch cao gi

a l
ã

i su

t ti

n g

i v
à l
ã
i su

t t
i

n vay
đ
ã

đem l

i cho
các NHTM m

t s

l

i nhu

n

đã
khi
ế
n cho các ngân hàng không chú tr

ng vi

c
ti
ế
t ki

m chi phí ho

t
độ
ng.
*
Đố
i v

i doanh nghi

p.
- Cơ ch
ế
l
ã
i su


t hi

n hành th

c s

gây khó khăn cho các doanh nghi

p
trong vi

c vay v

n s

n xu

t nh

t là
đầ
u tư s

n xu

t trong trung và dài h

n do
ch
ính các ngân hàng c

ũ
ng kh
ó huy
đ

ng v
à có th

cho vay

m

c l
ã
i su

t cao.

- L
ã
i su

t cao llàm cho ng
ườ
i kinh doanh ch

y
ế
u
đầ

u tư vào các l
ĩ
nh v

c
s

n xu

t có l

i nhu

n cao t

c th

i và thu h

i v

n nhanh như: d

ch v

, thương
m

i, s


n xu

t nh

m

t cân
đố
i trong n

n kinh t
ế

IV. Th

c hi

n chính sách l
ã
i su

t tr

n(96-2000)
Sau khi có qd s

381/QĐNH1 ngày 28/2/1995 c

a th


ng
đố
c NHNN vn, t


ngày 1/1/1996 chính sách l
ã
i su

t tr

n
đượ
c đưa vào th

c hi

n
C

th

:

T

ngày 1/1/1996 l
ã
i su


t tr

n
đượ
c áp d

ng.
*Tr

n l
ã
i su

t cho vay:
- Ng

n h

n: 1,75%
-
Đị
a bàn nông thôn: 2%
-

Đ

a b
àn thành th

: 1,75%


Đồ
ng th

i kh

ng ch
ế
l
ã
i su

t chênh l

ch l
ã
i su

t cho vay và huy
độ
ng là
0,35% tháng
Sau đó năm 97,98,99 có s

thay
đổ
i cho phù h

p :
+ Tr


n l
ã
i su

t cho vay ng

n h

n 1,2% tháng
+ Tr

n l
ã
i su

t cho vay trung v
à dài h

n 1,25% th
áng.
+ Tr

n l
ã
i su

t tín d

ng cho vay thành viên 1,5% tháng.

B

m

c l
ã
i su

t huy
đ

ng ch
ênh l

ch v

n 0,35%th
áng.
-Ngày 21/10/1998:
+ Tăng tr

n l
ã
i su

t cho vay ng

n h

n lên 1,1% - 1,2% tháng.

+ Tr

n l
ã
i su

t cho vay trung và dài h

n 1,2- 1,25% tháng
Năm 1999 l
ã
i su

t có xu h
ướ
ng gi

m
- 2/1999 l
ã
i su

t cho vay b

ng Vi

t NamĐ
đố
i v


i khách hàng

khu v

c
thành th

c

a các NHTMQD gi

m xu

ng 1,1 – 1,15% tháng. T

ch

c tín d

ng
kh
ác v

n theo m

c 1,2% th
áng v

i ng


n h

n, 1,25% th
áng
đ

i v

i trung v
à dài
h

n.
-6/1999 n

n kinh t
ế
có d

u hi

u phát tri

n ch

m l

i s

c mua gi


m sút
NHNN quy
ế
t
đị
nh h

tr

n l
ã
i su

t cho vay b

ng VND xu

ng 1,15%tháng,
không phân bi

t thành th

, nông thôn, ng

n h

n, trung, dài h

n.

-8/1999 h

tr

n l
ã
i su

t xu

ng m

c 1,05% tháng cho m

i
đố
i t
ượ
ng.
-9/1999 l
ã
i su

t cho vay b

ng VND c

a NHTMQD v

i khu v


c thành th


gi

m xu

ng 0,95% th
áng.
- 10/1999 khu v

c thành th

0,85%, khu v

c nông thôn 1% tháng.
1. Chính sách l
ã
i su

t tr

n tác
độ
ng
đế
n các NHTM.
- Tích c


c: vi

c t

ch

c qu

n l
ý
l
ã
i su

t tr

n cho phép các t

ch

c tín d

ng
đượ
c t

do

n
đị

nh các m

c l
ã
i su

t cho vay và ti

n g

i trong ph

m vi tr

n do
NHnn cho ph
ép. S

ra
đ

i c

a ch
ính sách l
ã
i su

t tr


n
đ
ã
ch

m d

t th

i k


NHNN qui
đị
nh các m

c l
ã
i su

t do đó:
+ NHTM linh ho

t hơn trong môi tr
ườ
ng kinh doanh – xây d

ng chính sách
khách hàng và c


nh tranh lành m

nh c

a t

ng t

ch

c tín d

ng; đi

u ki

n kinh
doanh t

ch



n
đị
nh m

c l
ã
i su


t phù h

p t

ng th

i k

,
đị
a bàn,
đố
i t
ượ
ng…
+ N
âng cao l

i nhu

n do n
âng cao m

c d
ư n

cho vay v
à huy
đ


ng g
óp v

n
g

p nhi

u l

n. Tuy nhiên, tu

theo h
ì
nh th

c c

th

mà các NHTM
đã
đưa ra
c
ác m

c l
ã
i su


t ph
ù h

p.

+ Bu

c các ngân hàng thương m

i chuy

n h
ướ
ng ho

t
độ
ng đa năng:
đổ
i
m

i cung cách ph

v

, gi

m thi


u th

t

c hành chính r
ườ
m rà; m

thêm các
lo

i h
ì
nh tín d

ng ; nâng cao ch

t l
ượ
ng ho

t
độ
ng c

a các ngân hàng…
2. H

n ch

ế

-


nh h
ư

ng
đ
ế
n c
ơ c

u ngu

n v

n trung v
à dài h

n

+ T

l

v

n trung và dài h


n trong t

ng s

v

n huy
độ
ng c

a NHTM hi

n
t

i là r

t nh

. Do vi

c huy
độ
ng v

n trung và dài h

n c


n có l
ã
i su

t cao trong
khi NHNN liên t

c c

t gi

m l
ã
i su

t; NHTM s

d

ng quá nhi

u v

n ng

n h

n
vào trung và dài h


n. H

u qu

là làm suy y
ế
u kh

năng an toàn thành toán khi
có m

t d
ò
ng ti

n g

i b

rút ra .
+ Kho

ng c
ách chênh l

ch l
ã
i su

t cho vay ti


n g

i ch

c
ò
n kh
ông đáng k


0,15% tháng nơi nào cao l

m 0,2% tháng nên không
đả
m b

o bù
đắ
p chi phí và
có l
ã
i.
+ L
ã
i su

t cho vay trung h

n > vay ng


n h

n là 0,05% tháng. M

c chênh
l

ch t

o
độ
ng l

c khuy
ế
n khích các t

ch

c tín d

ng m

r

ng cho vay trung và
dài h

n.

- Th

i k


đầ
u NHNN
đã
quy
đị
nh chênh l

ch l
ã
i su

t 0,35% tháng gây ra
nhi

u kh
ó khăn cho NHTM.
+ M

c đích kh

ng ch
ế
chênh l

ch l

ã
i su

t 0,35%
đố
i v

i NHTM là nh

m
qu

n l
ý
ch

t ch

chi phí NHTM nhưng m

i quan h

gi

a chênh l

ch 0,35% -
chi phí gi

m -

đị
nh l
ượ
ng l
ã
i su

t huy
độ
ng và cho vay c

a NHTM h

u như
không có.
+ L
ã
i su

t cho vay b

gi

i h

n b

i tr

n v

à phí b

gi

i h

n 0,35%. Do
đó l
ã
i
su

t huy
độ
ng v

n b

kh

ng ch
ế
c

ng nh

c, gi

m tính c


nh tranh gi

a các ngân
hàng
+ Chênh l

ch l
ã
i su

t th

c t
ế
b
ì
nh quân < 0,35% s

không khuy
ế
n khích các
NHTM c

nh tranh b

ng uy tín và hi

u qu

kinh doanh

để

đượ
c thu nh

p và
l

i nhu

n cao m
à thay vào đó là c

nh tr
anh b

ng n
âng l
ã
i su

t huy
đ

ng v

n.

-
Các NHTMQD đang c

ò
n ph

i bao c

p l
ã
i su

t cho vay.
C
ác NHTMQD v

a th

c hi

n cho bay b
ì
nh th
ư

ng v

i l
ã
i su

t kinh doanh
v


a th

c hi

n cho vay theo chính sách ưu
đã
i. Do v

y mà không có s

tách
b

ch, và có nhi

u m

c l
ã
i su

t ch

ng chéo
đặ
c bi

t là làm m


t
ý
ngh
ĩ
a c

a
NHTM.
Ngh


đị
nh 20/CP c

a chính ph

qui
đị
nh vi

c cho vay
đố
i v

i các
đố
i t
ượ
ng
ch

ính sách có m

c l
ã
i su

t gi

m 5%, 30%
đ

i v

i khu v

c III v
à khu v

c VI;
cho vay kh

p ph

c h

u qu

thiên tai theo ch

th


c

a chính ph

v

i l
ã
i su

t 0,5%
tháng(ng

n h

n), 0,6% tháng (trung, dài h

n.)… nên ngân hàng thương m

i cho
vay l

r

i ro cao nh

t là cho vay các
đố
i t

ượ
ng chính sách.
- Chính sách l
ã
i su

t chưa khai thác h
ế
t
độ
ng l

c gi

m l
ã
i su

t huy
độ
ng
b
ì
nh qu
ân nh

m gi

m l
ã

i su

t cho vay.

+ NHTM mu

n có khách hàng nên tăng l
ã
i su

t ti

n g

i lên quá cao so l
ã
i
su

t huy
độ
ng v

n b
ì
nh quân, l
ã
i su

t các n

ướ
c th

p. S

c

nh tranh quy
ế
t li

t
gi

a c
ác t

ch

c t
ín d

ng trong n
ư

c c
ũ
ng nh
ư các n
ư


c tr
ên th
ế
gi

i di

n ra
gay g

t. k
ế
t qu

đó
đượ
c gi

i quy
ế
t b

ng gi

m l
ã
i su

t.

+ T

ng s

v

n c

a ngành ngân hàng không tăng mà nó ch

t

ngân hàng
này sang ngân hàng khác, s

b

t

n
đị
nh trong kinh doanh c

nh tranh không
lành m

nh, gây khó khăn cho ngân hàng nh

, NHCP
đã

x

y ra do huy đ

ng v

n
khó khăn nên ph

i tăng l
ã
i su

t ti

n g

i lên 1.05%-1,1% tháng
- Vi

c ban hành khung l
ã
i su

t tuy
đượ
c th

c hi


n v

i m

c đích m

r

ng
quy

n t



n
đ

nh l
ã
i su

t c

a ng
ân hàng so th

c t
ế
quy


n n
ày ít có giá tr

v
ì

khung l
ã
i su

t quá hep và thi
ế
u các bi

n pháp ki

m soát ch

t ch

vơí vi

c th

c
thi khung l
ã
i su


t.
3. Chính sách l
ã
i su

t tr

n
đố
i v

i các doanh nghi

p.
* Tích c

c:
-
Đáp

ng t

t nhu c

u v

n s

n xu


t cho doanh nghi

p.

+ Doanh nghi

p không ph

i vay v

i m

c l
ã
i su

t v
ượ
t tr

n, t

c là các doanh
nghi

p không b

các ngân hàng ép khi đi vay ti

n.

Khi chính ph

quy
ế
t
đị
nh gi

m l
ã
i su

t cho vay,
đồ
ng th

i đưa ra các bi

n
pháp ưu tiên trong vi

c cho vay v

n s

khuy
ế
n khích doanh nghi

p vay v


n
để

đẩ
u t
ư phát tri

n. L
ã
i su

t l
à y
ế
u t

th
úc
đ

y doanh ngh
i

p kinh doanh c
ó hi

u
qu


, bù
đắ
p chivà l

i nhu

n cho ngân hàng
+ Do l
ã
i su

t tr

n
đư

c
đưa ra các NHTM c

nh tranh d

n
đ
ế
n gi

m l
ã
i su


t:

Doanh nghi

p tích c

c vay v

n
đầ
u tư phát tri

n s

n xu

t
Doanh nghi

p tích c

c ho

t
độ
ng tái
đầ
u tư thay v
ì
g


i ti

n vào ngân hàng
Ngu

n v

n cho vay trung và dài h

n tăng.
Tín d

ng ngân hàng
đã
tích c

c tháo g

khó khăn cho doanh nghi

p, duy tr
ì

v
à phát tri

n s

n xu


t kinh doanh, g
óp ph

n t
ăng tr
ư

ng kinh t
ế
n
ói chung.
Trong th

i k

này c

n
ướ
c có 6000 doanh nghi

p Nhà n
ướ
c hơn 1000 doanh
nghi

p có v

n

đầ
u tư n
ướ
c ngoài 23000 doanh nghi

p tư nhân, cty c

ph

n cty
trách nhi

m h

u h

n(1/1998), h

u h
ế
t 80-90% doanh nghi

p
đượ
c ngân hàng
h

tr

v


n s

n xu

t kinh doanh c

i ti
ế
n và
đổ
i m

i công ngh

.
- T

o cơ h

i gi

m chi phí b
ì
nh
đẳ
ng
đố
i v


i m

i thành ph

n doanh nghi

p,

các vùng, tăng c
ườ
ng thêm
độ
ng l

c cho gu

ng máy tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
phát
tri

n kinh t
ế

đ

ng
đ


u gi

a c
ác vùng các ngành.
- h
ướ
ng d

n tiêu dùng

nh h
ưở
ng
đế
n s

n xu

t c

a doanh nghi

p.
Khi l
ã
i su

t tăng làm giá thành s


n ph

m
đắ
t hơn nên tiêu dùng gi

m và d

n
đế
n s

n xu

t gi

m. Khi l
ã
i su

t gi

m làm giá thành s

n ph

m r

tương
đố

i, k
ế
t
qu

là tiêu dùng tăng và s

n xu

t tăng.
* H

n ch
ế
:
- Vi

c gi

m l
ã
i su

t là đi

u ki

n c

n nhưng không

đủ

để
t

o v

n cho doanh
nghi

p

+ l
ã
i su

t c
ò
n cao, khó khăn trong th

t

c vay Ngân hàng. Cho dù l
ã
i su

t
cho vay
đã
gi


m khá m

nh song các doanh nghi

p v

n không dám vay ti

n v
ì
t


l

l
ã
i su

t cho vay ngân hàng vào kho

ng 10%-11% năm. do v

y n
ế
u ti
ế
p t


c
vay ngân hàng
để
s

n xu

t kinh doanh th
ì
l

i nhu

n không
đủ

để
tr

l
ã
i ngân
h
àng th
ì
t
ì
nh tr

ng n


n

n c

a doanh nghi

p c
àng n

ng th
êm.
+ Nhi

u doanh nghi

p làm ăn không có hi

u qu

do trang thi
ế
t b

c
ũ
k
ý
,
công ngheej l


c h

u nhưng mu

n cơ c

u l

i s

n xu

t,
đổ
i m

i trang thi
ế
t b

ph

i
có cơ cáu v

n l

n, b


t bu

c ph

i đi vay. V

i s

v

n l

n doanh nghi

p ph

i tr


l
ã
i l

n trong kjhi l

i nhu

n thu
đượ
c l


i chưa

n
đị
nh do v

y l
ã
i su

t gi

m
doanh nghi

p kh
ôg dám vay.
+ c
ác ngân ghàn c

nh tranh d

n
đế
n tăng m

c l
ã
i su


t ti

n g

i các doanh
nghi

p c

t gi

m tattt
át c

nh

ng kho

n
đ

u t
ư không đưa l

i l

i nhu

n cao b


ng
g

i ti
ế
p vào ngaan hàng.
+Lu

t không

n
đị
nh c
ò
n có s

phân bi

t gi

a các vùng ngành thành ph

n
kinh t
ế
nên chưa th

c
đẩ

y
đượ
c cacxs ngành s

n xu

t ngành ngh

phát tri

n
toàn d

n.
ưở
m

t sô vùng nh

t là nông thôn m

t s

NH nông thôn c
ò
n b

t
doanh nghi


p vay qu
á tr

n.

khu v

c n
ông thôn cho dùng nhu c

u ti
êu dùng
nh

t là tiêu dùng
đố
i v

i nh

ng hàng tư li

u s

n xu

t là r

t l


n, song không th


vay
đượ
c v
ì
g

n như không có kh

năng tr

n

v
ì
l
ã
i su

t cho vay chưa h

p l
ý
.
+ Vi

c vay v


n trung và dài h

n c

a các doanh nghi

p không thu

n l

i v
ì

các ngân hàng cho vay d

g

p r

i ro t

vi

c huy
độ
ng v

n NH cho vay trung và
d
ài h


n trong khi m

c ch
ênh l

ch gi

a l
ã
i su

t cho vay ng

n h

n v
à trung h

n b


xoá b

.

×