Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Đề tài "Bàn về hoạt động đầu tư trong doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ" ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 43 trang )


ĐỀ TÀI

"Bàn về hoạt động đầu tư trong doanh
nghiệp bảo hiểm nhân thọ"




Giáo viên hướng dẫn : Ths Phạm Thị Định


Sinh viên thực hiện :



L
ỜI

MỞ

ĐẦU

Trong n

n kinh t
ế
, các trung gian tài chính b

o hi


m là m

t kênh huy
độ
ng
v

n
đầ
u tư không th

thi
ế
u và
đầ
y ti

m năng. B

o hi

m nhân th

dài h

n v

a là
ngu


n b

sung v

n
đầ
u tư phát tri

n, v

a là bi

n pháp b

o v

an ninh qu

c gia,
đả
m b

o và

n
đị
nh
đờ
i s


ng kinh t
ế
- x
ã
h

i

m

i n
ướ
c.
Th

tr
ườ
ng b

o hi

m bùng n

, v

n
đề

đầ
u tư tài chính c


a doanh nghi

p b

o
hi

m
đã
và đang tr

thành v

n
đề
s

ng c
ò
n, nh

t là
đố
i v

i doanh nghi

p b


o hi

m
nhân th

.
Đầ
u tư tài chính hi

u qu

giúp doanh nghi

p b

o hi

m nhân th

b

o toàn
qu

tài chính b

o hi

m, góp ph


n nâng cao ti

m l

c tài chính và
đứ
ng v

ng trong
c

nh tranh. Thêm n

a, thu nh

p t


đầ
u tư tài chính c
ò
n là ngu

n
để
doanh nghi

p
b


o hi

m nhân th

th

c hi

n các cam k
ế
t v

i khách hàng, nâng cao tính h

p d

n c

a
các s

n ph

m b

o hi

m nhân th

.Trên th

ế
gi

i, các công ty b

o hi

m nhân th

l

n
coi
đầ
u tư tài chính là ho

t
độ
ng mang l

i thu nh

p chính và luôn
đượ
c coi tr

ng.
Có th

nói ho


t
độ
ng
đầ
u tư c

a DNBH nhân th

có vai tr
ò
r

t l

n không
nh

ng
đố
i v

i DNBH nhân th

mà c
ò
n
đố
i v


i toàn b

tư tài chính c

a n

n kinh t
ế
.
V

i
ý
nghi
ã
đó, em ch

n
đề
tài
"Bàn v

ho

t
độ
ng
đầ
u tư trong doanh nghi


p b

o hi

m nhân th

"
C

u trúc c

a bài vi
ế
t g

m ba ph

n:
Ph

n I: L
ý
lu

n chung v

ho

t
độ

ng
đầ
u tư c

a doanh nghi

p
b

o hi

m nhân th

.
Ph

n II: Th

c tr

ng ho

t
độ
ng
đầ
u tư c

a m


t s

doanh nghi

p b

o
hi

m nhân th

trên th

tr
ườ
ng b

o hi

m Vi

t Nam
Ph

n III: M

t s

ki
ế

n ngh

và gi

i pháp
Đây là m

t
đề
tài c
ò
n khá m

i m

, và ngu

n s

li

u thu th

p
đượ
c c
ò
n h

n

ch
ế
nên bài vi
ế
t ch

c c
ò
n nhi

u thi
ế
u sót. Em r

t mong
đượ
c s

ch

b

o và góp
ý

c

a cô giáo
để
bài vi

ế
t
đượ
c hoàn ch

nh hơn.
Cu

i cùng em xin chân thành c

m ơn cô giáo - Th

c s

Ph

m Th


Đị
nh
đã

nhi

t t
ì
nh gi

ng d


y và giúp
đỡ
em r

t nhi

u
để
em hoàn thành
đượ
c bài vi
ế
t này.

Hà N

i ngày 29/12/03
I.


LUẬN
CHUNG




2
1.



LUẬN
CHUNG
VỀ

HOẠT

ĐỘNG

ĐẦU
TƯ TRONG DOANH
NGHIỆP

BẢO

HIỂM
NHÂN
THỌ
:
1.1.Khái ni

m v

ho

t
độ
ng
đầ
u tư trong doanh nghi


p b

o hi

m
B

o hi

m là s

chia nh

t

n th

t c

a m

t s

ít ng
ườ
i cho nhi

u ng
ườ

i có
cùng kh

năng g

p ph

i nh

ng r

i ro tương t

b

ng cách thu c

a h

m

t kho

n ti

n
g

i là phí b


o hi

m
để
h
ì
nh thành nên qu

tài chính b

o hi

m t

đó b

i th
ườ
ng (chi
tr

) cho h

nh

ng thi

t h

i v


tài chính do r

i ro b

t ng

gây nên .

đồ
1: Cơ ch
ế
ho

t
độ
ng c

a doanh nghi

p b

o hi

m .

Đặ
c thù c

a ho


t
độ
ng kinh doanh b

o hi

m là "s


đả
o ng
ượ
c c

a chu k

s

n
xu

t kinh doanh". Vi

c tiêu th

s

n ph


m d

a trên quy tr
ì
nh: phí b

o hi

m
đượ
c thu
tr
ướ
c, c
ò
n cam k
ế
t tr

ti

n b

o hi

m
đượ
c th

c hi


n sau. Giá tr

s

d

ng c

a s

n
ph

m b

o hi

m ch


đượ
c th

c hi

n sau khi mua m

t kho


ng th

i gian nh

t
đị
nh.
Như v

y doanh nghi

p b

o hi

m (DNBH) có trong tay m

t qu

tài chính t

p trung
khá l

n, nhưng qu

này s

không
đượ

c s

d

ng
để
b

i th
ườ
ng ngay nên DNBH có
th

s

d

ng l
ượ
ng ti

n nhàn r

i này
để

đầ
u tư .
Như v


y:
Đầ
u tư tài chính c

a m

t doanh nghi

p b

o hi

m là vi

c doanh
nghi

p b

o hi

m s

d

ng các ngu

n v

n nhàn r


i
để

đầ
u tư vào các l
ĩ
nh v

c
đầ
u tư
theo lu

t
đị
nh. M

i n
ướ
c khác nhau th
ì
có nh

ng quy
đị
nh khác nhau v

l
ĩ

nh v

c
đầ
u tư c

a DNBH.
1.2.
Đặ
c đi

m c

a ho

t
độ
ng
đầ
u tư trong doanh nghi

p b

o hi

m nhân th

:
Đố
i v


i doanh nghi

p b

o hi

m nhân th

, ho

t
độ
ng
đầ
u tư qu

tài chính r

t
ph

c t

p do s

n ph

m b


o hi

m nhân th

c
ũ
ng đa d

ng và ph

c t

p hơn, l

i thêm
c

nh tranh kh

c li

t trên th

tr
ườ
ng.H

p
đồ
ng b


o hi

m nhân th

th
ườ
ng là h

p
đồ
ng dài h

n nên ho

t
độ
ng
đầ
u tư c

a doanh nghi

p b

o hi

m nhân th

có m


t s


đặ
c trưng cơ b

n sau:
Qu

tài
chÝnh
BH
Ng
ườ
i tham
gia B

o
hi

m
Ng
ườ
i tham
gia BH g

p
r


i ro

Ng
ườ
i B

o
Hi

m
PhÝ bả
o hi

m
Chi tr


Qlý




3
§ M

t
đặ
c đi

m chung c


a ho

t
độ
ng
đầ
u tư c

a doanh nghi

p b

o hi

m
nhân th

là ch

u tác
độ
ng r

t l

n c

a nh


ng thay
đổ
i v

l
ã
i su

t và l

m phát do
ngu

n v

n đem
đầ
u tư th
ườ
ng là dài h

n.
§ Do tính ch

t dài h

n c

a các h


p
đồ
ng b

o hi

m nhân th

và nhu c

u
chi có th

d

đoán
đượ
c m

t cách khá chính xác nên các qu

b

o hi

m nhân th


th
ườ

ng
đầ
u tư vào các lo

i ch

ng khoán dài h

n.
§ Quy mô các qu

b

o hi

m nhân th

l

n hơn các qu

b

o hi

m phi
nhân th

xét d
ướ

i góc
độ
phí b

o hi

m.
§ Thu nh

p c

a công ty b

o hi

m nhân th

th
ườ
ng l

n hơn các kho

n
chi và t

t c

các khi
ế

u n

i có th


đượ
c thanh toán t

phí b

o hi

m và thu nh

p t


đầ
u tư trong năm. Do v

y, DNBH nhân th

ít có nhu c

u
đầ
u tư vào ch

ng khoán
ng


n h

n.
§ Theo nghiên c

u c

a các chuyên gia tính toán th
ì
m

t h

p
đồ
ng b

o
hi

m phù h

p v

i công ty b

o hi

m nhân th


là m

t h

p
đồ
ng mà ngày thanh toán
đáo h

n c

a h

p
đồ
ng trùng v

i ngày thanh toán đáo h

n c

a h

ng m

c
đầ
u tư.
§

Đầ
u tư n
ướ
c ngoài c

a qu

b

o hi

m nhân th

th
ườ
ng ít hơn b

o hi

m
phi nhân th

.
§ B

o hi

m nhân th

có tính ti

ế
t ki

m nên vi

c
đầ
u tư có

nh h
ưở
ng l

n
đế
n kh

năng c

nh tranh c

a doanh nghi

p b

o hi

m trên th

tr

ườ
ng.
1.3.Vai tr
ò
c

a ho

t
độ
ng
đầ
u tư trong DNBH nhân th

.
1.3.1.
Đố
i v

i doanh nghi

p b

o hi

m :
DNBH không ch

có nhi


m v

thu chi qu

tài chính b

o hi

m mà c
ò
n ph

i
phát tri

n qu

tài chính này.
Đầ
u tư tài chính ngu

n v

n nhàn r

i có
ý
ngh
ĩ
a quan

tr

ng cho s

t

n t

i và phát tri

n c

a doanh nghi

p b

o hi

m.
Đầ
u tư có hi

u qu


chính là phát tri

n qu

tài chính c


a DNBH.
-Ho

t
độ
ng
đầ
u tư có

nh h
ưở
ng tr

c ti
ế
p
đế
n năng l

c tài chính và kh

năng
c

nh tranh c

a doanh nghi

p b


o hi

m trên th

tr
ườ
ng. T

su

t l

i nhu

n
đầ
u tư cao
s

giúp doanh nghi

p b

o hi

m có đi

u ki


n gi

m phí b

o hi

m, t

đó t

o l

i th
ế

so v

i
đố
i th

c

nh tranh.
- Chi
ế
n l
ượ
c thi
ế

t k
ế
và bán s

n ph

m c

a doanh nghi

p c
ũ
ng b

chi ph

i b

i
ho

t
độ
ng
đầ
u tư thông qua vi

c
đị
nh giá các s


n ph

m b

o hi

m, m

r

ng ph

m vi
trách nhi

m c
ũ
ng như tăng thêm quy

n l

i cho khách hàng.
-Ho

t
độ
ng
đầ
u tư đóng góp vào s


tăng tr
ưở
ng thu nh

p và l

i nhu

n c

a
c

a doanh nghi

p b

o hi

m, t

đó giúp doanh nghi

p b

o hi

m m


r

ng quy mô,
tăng thêm thu nh

p cho ng
ườ
i lao
độ
ng.
Đồ
ng th

i c
ò
n giúp các doanh nghi

p b

o
hi

m bù
đắ
p s

m

t giá c


a
đồ
ng ti

n, b

o toàn qu

tài chính b

o hi

m tr
ướ
c r

i ro
l

m phát .
Ngoài ra, ho

t
độ
ng
đầ
u tư c
ò
n có m


t s


ý
ngh
ĩ
a khác như : giúp doanh
nghi

p khu
ế
ch trương qu

ng cáo thông qua
đầ
u tư b

t
độ
ng s

n ho

c t

o thêm



4

khách hàng cho doanh nghi

p thông qua ho

t
độ
ng cho vay (khi ng
ườ
i vay mua
b

o hi

m t

i công ty).
1.3.2.
Đố
i v

i doanh nghi

p b

o hi

m nhân th

:
N

ế
u như trong doanh nghi

p b

o hi

m phi nhân th

, thu nh

p t

ho

t
độ
ng
đầ
u tư tài chính giúp doanh nghi

p bù
đắ
p các chi phí kinh doanh,có đi

u ki

n
để


gi

m phí b

o hi

m, tăng kh

năng k
ý
k
ế
t h

p
đồ
ng b

o hi

m, nâng cao m

c gi

l

i
trong các h

p

đồ
ng tái b

o hi

m, t

đó

n
đị
nh và nâng cao k
ế
t qu

kinh doanh th
ì

trong doanh nghi

p b

o hi

m nhân th

,
đầ
u tư qu


d

ph
ò
ng là s

b

t bu

c v
ì
tính
ch

t k

thu

t c

a nghi

p v

b

o hi

m này. N

ế
u các doanh nghi

p b

o hi

m nhân th


không
đầ
u tư ho

c thu nh

p t

ho

t
độ
ng
đầ
u tư không
đủ
l

n
để


đắ
p các kho

n
"n

ti
ế
t ki

m"
đố
i v

i ng
ườ
i
đượ
c b

o hi

m th
ì
doanh nghi

p b

o hi


m s

lâm vào
t
ì
nh tr

ng thua l

; tr

m tr

ng hơn có th

d

n t

i phá s

n. Như v

y có th

nói
đầ
u tư
là m


t ho

t
độ
ng có vai tr
ò
s

ng c
ò
n
đố
i v

i vi

c t

n t

i và phát tri

n c

a doanh
nghi

p b


o hi

m nhân th

.
Ho

t
độ
ng
đầ
u tư trong doanh nghi

p b

o hi

m nhân th

c
ũ
ng có nh

ng vai
tr
ò
quan tr

ng như các doanh nghi


p b

o hi

m nói chung. Ngoài ra nó c
ò
n th

hi

n
m

t s

nét quan tr

ng sau :
-Ho

t
độ
ng
đầ
u tư giúp h

th

c hi


n các ngh
ĩ
a v

tài chính c

a m
ì
nh
đố
i v

i
ng
ườ
i tham gia b

o hi

m. B

i v
ì
b

o hi

m nhân th

không ch


có tính r

i ro mà c
ò
n
có tính ti
ế
t ki

m. Do đó vi

c
đầ
u tư có hi

u qu

không đơn thu

n là phát tri

n qu


tài chính mà c
ò
n là trách nhi

m c


a DNBH
để

đả
m b

o cho khách hàng
đượ
c tr

l
ã
i.
-Thu nh

p t


đầ
u tư là ngu

n tài chính
để
doanh nghi

p b

o hi


m th

c hi

n
các cam k
ế
t v

i khách hàng, tăng các kho

n l

i t

c chia thêm cho các h

p
đồ
ng
b

o hi

m, qua đó nâng cao tính h

p d

n cho các s


n ph

m b

o hi

m nhân th

.
-
Đầ
u tư giúp DNBH nhân th


đắ
p s

m

t gía c

a
đồ
ng ti

n, b

o toàn
qu


tài chính tr
ướ
c r

i ro l

m phát,
đả
m b

o kh

năng chi tr

c

a doanh
nghi

p b

o hi

m nhân th

trong tương lai .

2.NGUYÊN
TẮC


ĐẦU

CỦA
DOANH
NGHIỆP

BẢO

HIỂM


Ho

t
độ
ng
đầ
u tư c

a doanh nghi

p b

o hi

m
đượ
c ví như m

t "cánh tay"

c

a doanh nghi

p b

o hi

m cùng v

i "cánh tay" kinh doanh tr

c ti
ế
p. Trong môi
tr
ườ
ng c

nh tranh quy
ế
t li

t
để

đả
m b

o

đầ
u tư an toàn và hi

u qu

doanh nghi

p
b

o hi

m c

n tuân th

nh

ng nguyên t

c cơ b

n sau :
2.1.Nguyên t

c an toàn
Nguyên t

c này
đượ

c
đặ
t ra nh

m h

n ch
ế
t

i đa r

i ro trong
đầ
u và b

o toàn
ngu

n v

n s

d

ng.
Ho

t
độ

ng
đầ
u tư luôn
đứ
ng tr
ướ
c nh

ng r

i ro như :



5
w R

i ro v

l
ã
i su

t
w R

i ro tín d

ng
w R


i ro th

tr
ườ
ng
w R

i ro ti

n t


w R

i ro bi
ế
n
độ
ng giá trong
đầ
u tư ch

ng khoán .
Khi ti
ế
n hành ho

t
độ

ng
đầ
u tư, các doanh nghi

p b

o hi

m c

n chú
ý

đế
n t

t
c

nh

ng r

i ro trên
để
ho

t
độ
ng

đầ
u tư
đượ
c hi

u qu

hơn.
Tr
ướ
c nh

ng r

i ro đó vi

c
đả
m b

o an toàn v

n là r

t quan tr

ng , nó
đả
m b


o kh


năng thanh toán c

a doanh nghi

p b

o hi

m, t

o l
ò
ng tin cho khách hàng t

đó tăng
thêm uy tín cho doanh nghi

p. Nguyên t

c này yêu c

u doanh nghi

p b

o hi


m ph

i
đa d

ng hoá danh m

c
đầ
u tư c

a m
ì
nh nh

m phân tán và gi

m thi

u nh

ng r

i ro
có th

g

p ph


i.
Nguyên t

c an toàn
đượ
c pháp lu

t th

ch
ế
b

ng vi

c quy
đị
nh danh m

c
đầ
u
tư v

i nh

ng l
ĩ
nh v


c có m

c
độ
r

i ro
đầ
u tư th

p.C

th

như sau :
Đi

u 98,Lu

t kinh doanh b

o hi

m ban hành năm 2000 quy
đị
nh doanh
nghi

p b


o hi

m
đượ
c
đầ
u tư vào nh

ng l
ĩ
nh v

c sau:
w Mua trái phi
ế
u chính ph

;
w Mua c

phi
ế
u, trái phi
ế
u doanh nghi

p;
w Kinh doanh b

t

độ
ng s

n;
w Góp v

n vào các doanh nghi

p khác;
w Cho vay theo quy
đị
nh c

a Lu

t các t

ch

c tín d

ng;
w G

i ti

n t

i các t


ch

c tín d

ng
(trích đi

u 98-Lu

t kinh doanh b

o hi

m)



6
2.2.Nguyên t

c sinh l

i:
M

t trong nh

ng m

c tiêu quan tr


ng c

a ho

t
độ
ng
đầ
u tư là t

o ra l

i
nhu

n.L

i nhu

n cao là m

c tiêu c

a t

t c

m


i doanh nghi

p khi tham gia kinh
doanh trên th

tr
ườ
ng. V

i doanh nghi

p b

o hi

m, l

i nhu

n là r

t c

n thi
ế
t giúp
doanh nghi

p tăng c
ườ

ng s

c m

nh tài chính,
đứ
ng v

ng trong c

nh tranh và th

c
hi

n các chi
ế
n l
ượ
c c

a m
ì
nh. L

i nhu

n t

o ra t


ho

t
độ
ng
đầ
u tư s

giúp doanh
nghi

p b

o hi

m có đi

u ki

n gi

m phí và m

r

ng ph

m vi b


o hi

m.
Tóm l

i đây là k
ế
t qu

cu

i cùng mà doanh nghi

p b

o hi

m theo đu

i . Tuy
nhiên, mu

n thu
đượ
c t

su

t l


i nhu

n cao th
ì
r

i ro khi
đầ
u tư c
ũ
ng tăng theo. V
ì

v

y nhà qu

n l
ý

đầ
u tư c

n nghiên c

u sao cho ho

t
độ
ng

đầ
u tư v

a
đả
m b

o
nguyên t

c an toàn l

i v

a đem l

i m

c l

i nhu

n như mong mu

n.
2.3.Nguyên t

c
đả
m b


o kh

năng thanh toán th
ườ
ng xuyên.
Kh

năng thanh toán là kh

năng mà doanh nghi

p b

o hi

m có th

s

d

ng
các tài s

n c

a m
ì
nh

để
đáp

ng các trách nhi

m thanh toán
đã

đế
n h

n. Do các
khi
ế
u n

i c

a các DNBH r

t khó d

đoán nên h

ph

i gi

m


t t

l


đầ
u tư nh

t
đị
nh
vào các h

ng m

c
đầ
u tư có tính thanh kho

n cao
để

đả
m b

o thanh toán ngay khi
c

n thi
ế

t.
Song song v

i m

c tiêu l

i nhu

n là m

c tiêu
đả
m b

o kh

năng thanh
toán.Th

c t
ế
hai m

c tiêu này th
ườ
ng có s

đánh
đổ

i l

n nhau: Khi doanh nghi

p
b

o hi

m mu

n tăng l

i nhu

n th
ì
ph

i ch

p nh

n tăng kh

năng r

i ro, n
ế
u r


i ro
th

c t
ế
x

y ra th
ì
kh

năng thanh toán c

a doanh nghi

p s

b

đe do

. Do đó vi

c
đầ
u tư c

a doanh nghi


p b

o hi

m ph

i
đả
m b

o có tính thanh kho

n h

p l
ý
v
ì

doanh nghi

p b

o hi

m có th

ph

i thanh toán cho khách hàng b


t k

lúc nào khi có
s

ki

n b

o hi

m x

y ra.
¯ T

t c

các nguyên t

c
đầ
u tư c

n
đượ
c áp d

ng m


t cách linh ho

t tu


thu

c v

n
đầ
u tư
đượ
c h
ì
nh thành t

ngu

n nào.

Đầ
u tư c

a doanh nghi

p b

o hi


m t

các ngu

n v

n n

(như các qu
ĩ
D

ph
ò
ng
nghi

p v

) ph

i tuân th

h
ế
t s

c nghiêm ng


t các nguyên t

c
đầ
u tư trên. B

i v
ì
đây
không ph

i là ti

n c

a doanh nghi

p b

o hi

m mà là kho

n n

c

a doanh nghi

p

đố
i
v

i khách hàng.
Các nguyên t

c
đầ
u tư trên
đò
i h

i các doanh nghi

p b

o hi

m nhân th

c

n
đa d

ng hoá các h

ng m


c
đầ
u tư c

a m
ì
nh, có chi
ế
n l
ượ
c
đầ
u tư thích h

p v

i quy
mô c

a doanh nghi

p c
ũ
ng như phù h

p v

i đi

u ki


n th

tr
ườ
ng.
3.N
GUỒN

VỐN

ĐẦU

CỦA
DOANH
NGHIỆP

BẢO

HIỂM
NHÂN
THỌ
:
3.1.Ngu

n v

n đi

u l






7
Doanh nghi

p b

o hi

m th
ườ
ng ph

i k
ý
m

t ph

n v

n đi

u l

c


a m
ì
nh theo
quy
đị
nh c

a pháp lu

t. Ơ Vi

t Nam hi

n nay quy
đị
nh b

ng 5% v

n pháp
đị
nh,
ph

n c
ò
n l

i DNBH có th


đem đi
đầ
u tư sinh l

i.
Trong DNBH nhân th

, ngu

n v

n này chưa ph

i là chi
ế
m t

tr

ng l

n nhưng có
vai tr
ò
khá quan tr

ng. Nó là ngu

n v


n t

có c

a doanh nghi

p nên không ch

u s


ki

m soát và quy
đị
nh ch

t ch

c

a pháp lu

t, do đó DNBH có th

đem
đầ
u tư vào
nh


ng kho

n m

c có t

su

t l

i nhu

n cao nh

m ph

c v

nh

ng chi
ế
n l
ượ
c và m

c
tiêu c

a m

ì
nh.
3.2.Qu

d

tr

b

t bu

c
Trong quá tr
ì
nh kinh doanh r

i ro, b

n thân DNBH c
ũ
ng có th

g

p ph

i
nh


ng r

i ro gây

nh h
ưở
ng
đế
n kh

năng thanh toán c

a doanh nghi

p, t

đó có th



nh h
ưở
ng
đế
n khách hàng.V
ì
v

y Nhà n
ướ

c ph

i yêu c

u DNBH ph

i trích l

p các
qu

d

tr

b

t bu

c
để
không nh

ng
đả
m b

o kh

năng thanh toán c


a doanh
nghi

p mà c
ò
n b

o v

quy

n l

i cho ng
ườ
i tham gia b

o hi

m. Lu

t kinh doanh b

o
hi

m Vi

t Nam quy

đị
nh các DNBH ph

i trích 5% l

i nhu

n sau thu
ế
hàng năm
để

l

p qu

d

tr

b

t bu

c, m

c t

i đa c


a qu

này là 10% v

n đi

u l

c

a doanh
nghi

p b

o hi

m.
3.3.Qu

d

tr

t

nguy

n
Trong quá tr

ì
nh ho

t
độ
ng kinh doanh, các DNBH luôn ph

i duy tr
ì
kh

năng
thanh toán c

a m
ì
nh. Ngoài qu

d

tr

b

t bu

c, DNBH có th

thành l


p qu

d

tr


t

nguy

n. Qu

này
đượ
c l

y t

l

i nhu

n sau thu
ế
chưa phân ph

i c

a doanh

nghi

p. DNBH thành l

p thêm qu

này nh

m tăng kh

năng thanh toán c

a m
ì
nh,
th

c hi

n t

t các cam k
ế
t v

i khách hàng.
Các qu

d


tr

b

t bu

c và t

nguy

n c

a DNBH th
ườ
ng chi
ế
m t

tr

ng không l

n
trong ngu

n v

n
đầ
u tư c


a doanh nghi

p nhưng c
ũ
ng có vai tr
ò
quan tr

ng, góp
ph

n tăng doanh thu và
đả
m b

o kh

năng thanh toán c

a DNBH.
3.4.Các kho

n l
ã
i c

a nh

ng năm tr

ướ
c chưa s

d

ng và l

i t

c
để
l

i
c

a doanh nghi

p.
Vào cu

i m

i năm tài chính, l

i nhu

n sau thu
ế
c


a DNBH
đượ
c s

d

ng
để

chia c

t

c cho c

đông
đố
i v

i công ty c

ph

n, trích l

p các qu

như qu



đầ
u tư
phát tri

n, qu

khen th
ưở
ng phúc l

i, ph

n c
ò
n l

i s


đượ
c b

sung vào ngu

n v

n
đầ
u tư c


a doanh nghi

p.
Trong kinh doanh b

o hi

m nhân th

, DNBH c
ò
n có các qu


đầ
u tư h
ì
nh thành t


l

i t

c
để
l

i,

đả
m b

o cho nh

ng cam k
ế
t có chia l
ã
i.
3.5.Ngu

n v

n nhàn r

i t

d

ph
ò
ng nghi

p v

b

o hi


m
a, Qu

d

ph
ò
ng nghi

p v

trong DNBH
Theo quy
đị
nh hi

n hành th
ì
d

ph
ò
ng nghi

p v

là qu

b


t bu

c doanh
nghi

p b

o hi

m ph

i l

p
để
th

c hi

n cam k
ế
t v

i khách hàng theo h

p
đồ
ng b

o

hi

m trong m

i t
ì
nh hu

ng. Ngoài ra,các qu

d

ph
ò
ng nghi

p v

c
ò
n đóng vai tr
ò
"



8
van đi

u ch


nh " thu , chi và l

i nhu

n c

a doanh nghi

p,
đả
m b

o doanh nghi

p
luôn trong t
ì
nh tr

ng phát tri

n và

n
đị
nh.
Qu

d


ph
ò
ng nghi

p v

n
ế
u không
đượ
c ki

m soát ch

t ch

, v

n hành tu

ti

n s


ph

n tác d


ng và gây h

i cho doanh nghi

p.
D

ph
ò
ng nghi

p v

có ngu

n g

c t

phí thu

c s

h

u c

a doanh nghi

p, có chi


u
h
ướ
ng ngày càng tăng v

quy mô do tăng tr
ưở
ng v

nghi

p v

và m

c gi

l

i. S


tăng tr
ưở
ng c

a qu

d


ph
ò
ng nghi

p và tính

n
đị
nh tương
đố
i c

a nó tr

thành
m

t ti

m năng tài chính c

a doanh nghi

p ,
đượ
c doanh nghi

p s


d

ng vào
đầ
u tư
trong chi
ế
n l
ượ
c kinh doanh t

ng h

p kinh doanh c

a m
ì
nh .
Qu

d

ph
ò
ng nghi

p v

c


a DNBH bao g

m :
§ D

ph
ò
ng toán h

c;
§ D

ph
ò
ng chi tr

( b

i th
ườ
ng);
§ D

ph
ò
ng
đả
m b

o cân

đố
i;
§ D

ph
ò
ng chia l
ã
i;
b, Ngu

n v

n nhàn r

i t

d

ph
ò
ng nghi

p v

b

o hi

m

Ngu

n v

n nhàn r

i t

d

ph
ò
ng nghi

p v

b

o hi

m c

a DNBH nhân th


t

ng d

ph

ò
ng nghi

p v

tr

các kho

n ti

n b

i th
ườ
ng b

o hi

m th
ườ
ng xuyên
trong k

.
Lu

t kinh doanh b

o hi


m quy
đị
nh kho

n ti

n b

i th
ườ
ng xuyên trong k


đố
i v

i DNBH nhân th

là l

n hơn ho

c b

ng 5% t

ng d

ph

ò
ng nghi

p v

.
Cu

i m

i năm tài chính, DNBH trích l

p các qu

d

ph
ò
ng nghi

p v

t

qu


tài chính b

o hi


m cho t

ng nghi

p v

b

o hi

m và cho ph

n trách nhi

m c
ò
n l

i
c

a h

p
đồ
ng b

o hi


m. Trong năm tài chính ti
ế
p theo, các qu

d

ph
ò
ng nghi

p v


th
ườ
ng không ph

i s

d

ng
để
chi tr

, b

i th
ườ
ng h

ế
t ngay. DNBH có th

l

y t


ti

n phí thu
đượ
c trong năm
để
chi tr

b

i th
ườ
ng cho ph

n trách nhi

m phát sinh t


nh

ng h


p
đồ
ng k
ý
t

nh

ng năm tr
ướ
c. Do v

y DNBH s

có m

t ph

n qu

d


ph
ò
ng nghi

p v


là "nhàn r

i " có th

đem đi
đầ
u tư
để
sinh l

i.
Trong các ngu

n
đầ
u tư trên th
ì
ngu

n v

n nhàn r

i t

d

ph
ò
ng nghi


p v


c

a DNBH luôn chi
ế
m t

tr

ng l

n trong t

ng s

v

n
đầ
u tư.
Đố
i v

i DNBH nhân
th

, ngu


n v

n này chi
ế
m
đế
n trên d
ướ
i 90%. Vi

c
đầ
u tư ngu

n v

n này ch

u s


ki

m soát ch

t ch

c


a pháp lu

t.

Vi

t Nam lu

t pháp quy
đị
nh như sau:
w Mua trái phi
ế
u chính ph

, trái phi
ế
u doanh nghi

p có b

o l
ã
nh, g

i ti

n
t


i các t

ch

c tín d

ng không h

n ch
ế
.
w Mua c

phi
ế
u ,trái phi
ế
u doanh nghi

p không có b

o l
ã
nh, góp v

n vào
các doanh nghi

p khác t


i đa là 50%v

n nhàn r

i t

d

ph
ò
ng nghi

p v


b

o hi

m.
w
Đố
i v

i vi

c kinh doanh b

t
độ

ng s

n, cho vay, u

thác
đầ
u tư qua các t


ch

c tài chính tín d

ng t

i đa là 40% v

n nhàn r

i t

d

ph
ò
ng nghi

p v



b

o hi

m.



9

4.CÁC NHÂN
TỐ

ẢNH

HƯỞNG

ĐẾN

HOẠT

ĐỘNG

ĐẦU

CỦA
DOANH
NGHIỆP

BẢO


HIỂM
NHÂN
THỌ
:

Có r

t nhi

u nhân t



nh h
ưở
ng
đế
n ho

t
độ
ng
đầ
u tư c

a doanh nghi

p b


o
hi

m nhân th

, trong đó bao g

m c

nh

ng nhân t

bên trong và nhân t

bên ngoài.
4.1. Nh

ng nhân t

bên trong:
4.1.1. Các ngh
ĩ
a v

tài chính c

a doanh nghi

p b


o hi

m nhân th

.
Có th

nói ngh
ĩ
a v

tài chính c

a DNBH là nhân t

then ch

t quy
ế
t
đị
nh s


l

a ch

n các h

ì
nh th

c
đầ
u tư c

a công ty b

o hi

m,
đặ
c bi

t là ngh
ĩ
a v


đố
i v

i
khách hàng( ng
ườ
i
đượ
c b


o hi

m).Ngh
ĩ
a v

này
đượ
c quy
đị
nh t

i các đi

u kho

n
c

a h

p
đồ
ng b

o hi

m. H
ì
nh th


c
đầ
u tư c

a DNBH s

ph

thu

c vào b

n ch

t các
ngh
ĩ
a v

c

a DNBH
đố
i v

i khách hàng.
Ngu

n v


n đem đi
đầ
u tư c

a DNBH ph

n l

n l

y t

các qu

d

ph
ò
ng
nghi

p v

; Do đó
để

đả
m b


o quy

n l

i c

a khách hàng c
ũ
ng như
đả
m b

o kh


năng thanh toán c

a công ty th
ì
DNBH khi
đầ
u tư không ch

tính
đế
n l

i nhu

n mà

cón ph

i
đả
m b

o kh

năng đáp

ng cao trách nhi

m
đố
i v

i ng
ườ
i
đượ
c b

o hi

m.
N
ế
u như không có s

qu


n l
ý
ho

t
độ
ng
đầ
u tư m

t cách ch

t ch

, DNBH s

có xu
h
ướ
ng t
ì
m ki
ế
m các h
ì
nh th

c
đầ

u tư sao cho thu
đượ
c l

i nhu

n cao nh

t trên cơ s


tài s

n tài chính hi

n có.
C
ũ
ng như DNBH phi nhân th

, DNBH nhân th

có hai ngh
ĩ
a v

tài chính ch

y
ế

u
là :

§ Trách nhi

m
đố
i v

i ng
ườ
i
đượ
c b

o hi

m
§ Trách nhi

m
đố
i v

i c

đông.
B

n ch


t c

a ngh
ĩ
a v

tài chính
đố
i v

i ng
ườ
i
đượ
c b

o hi

m

DNBH nhân th




nh h
ưở
ng l


n
đế
n chính sách
đầ
u tư c

a doanh nghi

p,
đặ
c bi

t là
đế
n vi

c l

a
ch

n các tài s

n
đượ
c coi là
đả
m b

o cho ngh

ĩ
a v

đó. Nh
ì
n chung, ngh
ĩ
a v

tài
chính v

i ng
ườ
i tham gia b

o hi

m c

a DNBH nhân th

có th

i h

n dài hơn so v

i
DNBH phi nhân th


, nh

t là nh

ng nghi

p v

b

o hi

m nhân th

có liên quan
đế
n
vi

c cung c

p s

n ph

m ti
ế
t ki


m và hưu trí dài h

n.
Đi

u này có ngh
ĩ
a là gi

i h

n th

i gian cho vi

c
đầ
u tư các qu

c

a ng
ườ
i tham
gia b

o hi

m nhân th


dài h

n hơn nhi

u so v

i trong b

o hi

m phi nhân th

.Thêm
n

a, các lu

ng ti

n thu vào (inflow) t

phí b

o hi

m nhân th

tương
đố
i


n
đị
nh do
phí
đã

đượ
c tính tr
ướ
c và
đượ
c thu
đị
nh k

ho

c m

t l

n. Do đó DNBH nhân th


không ph

i lo l

ng quá nhi


u v

tính thanh kho

n c

a các tài s

n trong danh m

c
đầ
u tư c

a m
ì
nh.
4.1.2.Quy mô c

a doanh nghi

p b

o hi

m




10
Quy mô c

a doanh nghi

p b

o hi

m c
ũ
ng

nh h
ưở
ng
đế
n s

l

a ch

n các h
ì
nh th

c
đầ
u tư :

Các DNBH có v

n
đầ
u tư l

n s

có ph

m vi l

a ch

n
đầ
u tư r

ng hơn, có
kh

năng
đầ
u tư vào nhi

u danh m

c khác nhau,
đặ
c bi


t là khi có quy
đị
nh t

l


đầ
u tư t

i thi

u v

i m

t s

l
ĩ
nh v

c như b

t
độ
ng s

n, trái phi

ế
u chính ph

Ng
ượ
c
l

i v

i nh

ng DNBH có v

n
đầ
u tư v

i quy mô nh

hơn.
M

c
độ
thanh kho

n c

a các tài s


n tài chính s

ph

thu

c vào quy mô
đầ
u
tư vào tài s

n đó c

a DNBH so v

i quy mô c

a toàn th

tr
ườ
ng.Ví d

, m

t DNBH
nh

th

ì
do tài s

n
đầ
u tư có gía tr

nh

nên khi c

n h

có th

bán ngay ra th

tr
ườ
ng
mà không lo làm r

i lo

n th

tr
ườ
ng,
đả

m b

o tính thanh kho

n
để
có ti

n m

t chi
tiêu.Trong khi đó, v

i m

t DNBH l

n, n

m gi

m

t giá tr

l

n cùng lo

i tài s


n
đầ
u
tư đó , khi c

n n
ế
u bán ra th

tr
ườ
ng có th

b



nh h
ưở
ng đáng k

do khi bán hàng
v

i s

l
ượ
ng l


n th
ườ
ng b

gi

m giá. Trong tr
ườ
ng h

p này, tài s

n
đầ
u tư đó có th


coi là không
đủ
tính thanh kho

n c

n thi
ế
t.
4.1.3. Chính sách phân ph

i l


i nhu

n
Nhân t

này

nh h
ưở
ng t

i ho

t
độ
ng
đầ
u tư c

a doanh nghi

p b

o hi

m
nhân th

, khi doanh nghi


p k
ý
k
ế
t nh

ng h

p
đồ
ng b

o hi

m có cam k
ế
t chia l
ã
i
như s

n ph

m b

o hi

m nhân th


tr

n
đờ
i, h

n h

p và niên kim
-N
ế
u th

tr
ườ
ng b

o hi

m đ

a phương có t

p quán phân ph

i l

i nhu

n cho

ng
ườ
i tham gia b

o hi

m dươí h
ì
nh th

c chia l
ã
i b

ng ti

n m

t hàng năm th
ì

DNBH s

chú tr

ng hơn vào m

c thu nh

p ng


n h

n t

vi

c
đầ
u tư.
-Ng
ượ
c l

i, n
ế
u vi

c phân ph

i l

i nhu

n cho ng
ườ
i tham gia b

o hi


m nhân
th


đượ
c th

c hi

n ch

y
ế
u d
ướ
i h
ì
nh th

c b

sung vào s

ti

n b

o hi

m ho


c tr


th
ưở
ng vào th

i đi

m k
ế
t thúc h

p
đồ
ng b

o hi

m th
ì
DNBH ít quan tâm
đế
n l

i
nhu

n

đầ
u tư ng

n h

n và t

p trung vào
đầ
u tư dài h

n.
4.1.4.Các quan đi

m
đầ
u tư c

a nhà qu

n l
ý
.
Ho

t
độ
ng
đầ
u tư ch


u tác
độ
ng b

i nhi

u nhân t

, nhưng quy
ế
t
đị
nh
đầ
u tư
cu

i cùng:
đầ
u tư vào đâu,
đầ
u tư d
ướ
i h
ì
nh th

c nào và giá tr


bao nhiêu là do
ng
ườ
i ch

u trách nhi

m qu

n l
ý

đầ
u tư quy
ế
t
đị
nh trong khuôn kh

pháp lu

t cho
phép.
N
ế
u ng
ườ
i qu

n l

ý

đầ
u tư là nh

ng ng
ườ
i th

n tr

ng th
ì
h

thiên v

l

a ch

n
nh

ng danh m

c
đầ
u tư có m


c
độ
r

i ro th

p. Ng
ượ
c l

i n
ế
u h

là nh

ng ng
ườ
i ưa
m

o hi

m, h

s

có xu h
ướ
ng l


a ch

n nh

ng danh m

c
đầ
u tư có m

c
độ
r

i ro cao
hơn nhưng t

su

t l

i nhu

n k

v

ng s


l

n hơn r

t nhi

u.
Th

c t
ế
cho th

y r

ng quan đi

m qu

n l
ý

đầ
u tư

các th

tr
ườ
ng b


o hi

m
khác nhau là khác nhau. Đi

u này có

nh h
ưở
ng t

i h

i
đồ
ng qu

n tr

c

a các công
ty b

o hi

m v

i tư cách là nh


ng ng
ườ
i
đặ
t ra các gi

i h

n chung cho chính sách
đầ
u tư c

a công ty. Do ch

u cùng m

t s

c ép , các chính sách
đầ
u tư nh
ì
n chung có
xu h
ướ
ng tương t

nhau gi


a các DNBH ho

t
độ
ng trên cùng m

t th

tr
ườ
ng.



11
Tuy nhiên th

c t
ế
c
ũ
ng cho th

y các tri
ế
t l
ý
hay quan đi

m

đầ
u tư không tách
bi

t v

i b

i c

nh quy mô và t

c
độ
phát tri

n c

a th

tr
ườ
ng v

n. Các th

tr
ườ
ng v


n
có quy mô l

n th
ườ
ng có s

tham gia tích c

c c

a các công ty b

o hi

m. Các khu
v

c tài chính t

do và năng
độ
ng hơn th
ườ
ng s

t

o ra các t


p quán qu

n l
ý

đầ
u tư
thi
ế
u th

n tr

ng hơn.
4.2.Nh

ng nhân t

bên ngoài :
C
ũ
ng như b

t k

m

t ho

t

độ
ng kinh t
ế
nào khác , ho

t
độ
ng
đầ
u tư c

a DNBH luôn
ch

u tác
độ
ng c

a các nhân t

môi tr
ườ
ng bên ngoài như môi tr
ườ
ng pháp l
ý
, môi
tr
ườ
ng kinh t

ế
-x
ã
h

i-chính tr


4.2.1. Ch
ế

độ
thúê c

a Nhà n
ướ
c .
Thu
ế
là m

t nhân t

bên ngoài quan tr

ng có

nh h
ưở
ng đáng k



đế
n ho

t
độ
ng
đầ
u tư c

a DNBH, c

th

như sau:
N
ế
u thu
ế
su

t áp d

ng
đố
i v

i thu nh


p t


đầ
u tư khác v

i thúê su

t áp d

ng
đố
i v

i thu nh

p t

l
ã
i v

n th
ì
điêù đó s

làm

nh h
ưở

ng t

i vi

c l

a ch

n h
ì
nh th

c
đầ
u tư.
N
ế
u thu nh

p t

l
ã
i v

n
đầ
u tư không b

đánh thúê th

ì
đi

u này có th

làm
thay
đổ
i tính h

p d

n c

a các tài s

n tài chính khác nhau.
DNBH s

tăng giá tr


đầ
u tư vào nh

ng l
ĩ
nh v

c

đượ
c Nhà n
ướ
c khuy
ế
n khích
thông qua vi

c gi

m thu
ế
.
Nhà n
ướ
c khuy
ế
n khích
đầ
u tư cho n

n kinh t
ế
b

ng chính sách ưu
đã
i không không
đánh thu
ế


đố
i v

i l

i nhu

n sau thu
ế
c

a doanh nghi

p n
ế
u l

i nhu

n đó
đượ
c đem
tái
đầ
u tư. Khi đó các DNBH s

có xu h
ướ
ng

để
l

i nhi

u l

i nhu

n sau thu
ế
b


sung vào v

n đi

u l

, tăng ngu

n v

n
đầ
u tư cho doanh nghi

p.
4.2.2.Các đi


u ki

n c

a th

tr
ườ
ng v

n.
Quy mô c

a các th

tr
ườ
ng v

n và th

tr
ườ
ng tài chính trong n
ướ
c có tác
độ
ng quan tr


ng t

i s

l

a ch

n các h
ì
nh th

c
đầ
u tư. Các th

tr
ườ
ng v

n
đượ
c t


ch

c t

t có th


cung c

p m

t ph

m vi r

ng r
ã
i các tài s

n tài chính s

n có và đi

u
này
đượ
c th

hi

n trong danh m

c
đầ
u tư c


a các công ty b

o hi

m. N
ế
u th

tr
ườ
ng
v

n phát tri

n không
đầ
y
đủ
, s

l

a ch

n h
ì
nh th

c

đầ
u tư s

b

h

n ch
ế
( Đi

u này
th

hi

n r

t r
õ


th

tr
ườ
ng Vi

t Nam trong nh


ng năm qua: T

năm 2000, chúng ta
đã
có th

tr
ườ
ng ch

ng khoán nhưng quy mô v

n c
ò
n nh

và ho

t
độ
ng chưa hi

u
qu

.
4.2.3. M

t s


công c

qu

n l
ý
khác c

a Nhà n
ướ
c.
DNBH không th

t

do
đầ
u tư ngu

n v

n nhàn r

i c

a m
ì
nh mà luôn ch

u s



qu

n l
ý
c

a Nhà n
ướ
c. Nhà n
ướ
c ph

i có nh

ng h

n ch
ế
pháp lu

t
đố
i v

i ho

t
độ

ng
đầ
u tư c

a DNBH,
đị
nh h
ướ
ng
đầ
u tư , đưa ra nh

ng danh m

c
đầ
u tư nh

t
đị
nh,
th

m chí gi

i h

n m

c

đầ
u tư t

i đa , t

i thi

u.
Th

c t
ế
, ngu

n v

n c

a DNBH là r

t l

n và có vai tr
ò
quan tr

ng trong n

n kinh t
ế


nên Nhà n
ướ
c c

n ph

i qu

n l
ý
ho

t
độ
ng
đầ
u tư c

a DNBH nh

m m

c đích:



12
+ B


o v

ng
ườ
i tham gia b

o hi

m;
+
Đị
nh h
ướ
ng s

lưu chuy

n c

a các qu


đầ
u tư ;
+Gi

m nguy cơ t

p trung quy


n l

c trong l
ĩ
nh v

c tài chính;

5. H
Ì
NH TH

C VÀ
TỔ

CHỨC

HOẠT

ĐỘNG

ĐẦU
TƯ TRONG DOANH
NGHIỆP

BẢO

HIỂM
NHÂN
THỌ

:

5.1.H
ì
nh th

c
đầ
u tư trong DNBH nhân th

:
5.1.1.Cho vay có th
ế
ch

p
Đố
i v

i DNBH nhân th

, ho

t
độ
ng
đầ
u tư thông qua cho vay có vai tr
ò
r


t quan
tr

ng th

hi

n

nh

ng đ

c đi

m sau:
§ Tuân th

các tiêu chu

n tài chính
§ T

o thu nh

p

n
đị

nh cho DNBH
§ Cung c

p cho x
ã
h

i m

t kênh huy
độ
ng v

n
§ Góp ph

n khuy
ế
n khích vi

c tiêu th

các s

n ph

m b

o hi


m
V

i tính ch

t là m

t công c


đầ
u tư, khi ti
ế
n hành cho vay, các công ty b

o
hi

m c
ũ
ng ph

i ch

u m

t s

h


n ch
ế
nh

t
đị
nh như h

n ch
ế

đố
i v

i s

ti

n t

i đa
đượ
c phép cho vay hay h

n ch
ế
v


đồ

ng ti

n cho vay.
Hi

n nay, các kho

n cho vay có th
ế
ch

p c

a các DNBH ch

y
ế
u
đả
m b

o
b

ng b

t
độ
ng s


n. Ví d

như vào cu

i nh

ng năm 90

M

, hơn 17% t

ng giá tr


các kho

n
đầ
u tư c

a các công ty b

o hi

m nhân th


đầ
u tư cho vay có tài s


n th
ế

ch

p b

ng b

t
độ
ng s

n, trong khi nh

ng b

t
độ
ng s

n do các công ty b

o hi

m này
tr

c ti

ế
p s

h

u ch

chi
ế
m 3%.
Ngoài ra, các kho

n vay theo đơn b

o hi

m nhân th

ngày càng có xu h
ướ
ng
gia tăng. Đây c
ũ
ng là m

t h
ì
nh th

c thu hút thêm khách hàng cho DNBH.


Vi

t
Nam hi

n nay, vi

c cho vay theo đơn b

o hi

m đang r

t th

nh hành và
đượ
c các
DNBH s

d

ng như m

t h
ì
nh th

c c


nh tranh.
5.1.2.
Đầ
u tư ch

ng khoán
Đây là m

t công c


đầ
u tư
đượ
c các DNBH s

d

ng r

ng r
ã
i nh

t. T

i M



vào nh

ng năm 90, giá tr


đầ
u tư vào ch

ng khoán chi
ế
m kho

ng 60% t

ng giá tr


đầ
u tư c

a các công ty b

o hi

m nhân th

.Ơ Pháp, có t

i 63,9% giá tr



đầ
u tư c

a
các công ty b

o hi

m trong năm 1994
đượ
c giành
để
mua trái phi
ế
u. Ngoài ra, 17%
giá tr


đầ
u tư c

a các công ty b

o hi

m nhân th

M


là các ch

ng khoán do Kho
b

c Hoa K

và các cơ quan chính ph

liên bang phát hành. Đi

u này có ngh
ĩ
a là thu
nh

p t

các ho

t
độ
ng
đầ
u tư ch

ng khoán đem l

i cho các công ty b


o hi

m là r

t
l

n.
Ngoài ra,
đầ
u tư vào ch

ng khoán có tính thanh kho

n cao v
ì
DNBH có th


nhanh chóng bán các lo

i ch

ng khoán ra th

tr
ườ
ng n
ế
u nhu c


u chi tr

ti

n m

t là
c

n thi
ế
t. Ch

ng khoán mà các DNBH
đầ
u tư th
ườ
ng là c

phi
ế
u và trái phi
ế
u .



13
¶ C


phi
ế
u:
C

phi
ế
u là ch

ng ch

ho

c bút toán ghi s

xác nh

n quy

n s

h

u m

t ho

c m


t
s

c

ph

n c

a công ty đó. Có hai lo

i c

phi
ế
u là c

phi
ế
u th
ườ
ng và c

phi
ế
u ưu
đã
i . C

phi

ế
u th
ườ
ng là m

t kho

n
đầ
u tư d
ướ
i h
ì
nh th

c c

ph

n và nó khác h

n
so v

i trái phi
ế
u trong khi c

phi
ế

u ưu
đã
i l

i có tính ch

t c

a c

c

phi
ế
u và trái
phi
ế
u .
Khi DNBH
đầ
u tư vào c

phi
ế
u, h


đượ
c h
ưở

ng các quy

n
đố
i v

i công ty v

i
tư cách là c

đông,
đượ
c s

h

u và chia c

t

c v

i m

c
độ
tương đương v

i t


l

c


ph

n mà h

n

m gi

. Quy

n l

i mà DNBH
đượ
c h
ưở
ng lúc này tu

theo h

n

m
gi


c

phi
ế
u th
ườ
ng hay c

phi
ế
u ưu
đã
i. Ngoài ph

n l
ã
i thu
đượ
c t

c

t

c c
ò
n có
th


thu
đượ
c l
ã
i v

n. Đó là thu nh

p mà DNBH có
đượ
c do có s

chênh l

ch gi

a
giá th

tr
ườ
ng hi

n t

i và giá mua vào c

a c

phi

ế
u.
¶ Trái phi
ế
u:
Đây là m

t lo

i ch

ng khoán
đượ
c phát hành d
ướ
i h
ì
nh th

c ch

ng ch

ho

c bút
toán ghi s

, xác nh


n ngh
ĩ
a v

tr

n

c

a t

ch

c phát hành trái phi
ế
u
đố
i v

i ng
ườ
i
s

h

u trái phi
ế
u. Công c


n

này có th

do Chính ph

ho

c các doanh nghi

p phát
hành. Trái phi
ế
u công ty có
độ
r

i ro cao hơn trái phi
ế
u chính ph

nhưng l

i có t


su

t l


i nhu

n cao hơn.
Đầ
u tư vào trái phi
ế
u ch

y
ế
u ch

u s

tác
độ
ng c

a r

i ro l
ã
i
su

t. Do trái phi
ế
u có nh


ng l

i th
ế
nh

t
đị
nh như có th

i gian đáo h

n dài nên t

o
đi

u ki

n cho các DNBH nhân th

lo

i tr

r

i ro l
ã
i su


t,
đặ
c bi

t là khi c

nh tranh
trên các th

tr
ườ
ng b

o hi

m
đã
khi
ế
n cho nh

ng
đả
m b

o v

l
ã

i su

t
đố
i v

i nh

ng
h

p
đồ
ng b

o hi

m nhân th

thông th
ườ
ng và niên kim có xu h
ướ
ng tăng.
Tóm l

i,
đầ
u tư vào ch


ng khoán có t

su

t l

i nhu

n cao hơn so v

i các
h
ì
nh th

c
đầ
u tư khác. Các DNBH th
ườ
ng có xu h
ướ
ng
đầ
u tư giá tr

l

n vào danh
m


c này. Cùng v

i s

phát tri

n c

a th

tr
ườ
ng ch

ng khoán trong nh

ng năm
qua,vi

c
đầ
u tư vào th

tr
ườ
ng ch

ng khoán c

a các DNBH ngày m


t gia tăng, nh

t
là các DNBH phi nhân th

. Hi

n nay các DNBH nhân th

ch

y
ế
u chuy

n sang
đầ
u
tư vào ch

ng khoán và các kho

n vay có m

c
độ

đả
m b


o ít hơn nhưng có m

c t


su

t l

i nhu

n k

v

ng cao hơn.
5.1.3.
Đầ
u tư b

t
độ
ng s

n
H
ì
nh th


c
đầ
u tư này c
ũ
ng có vai tr
ò
quan tr

ng v
ì
:
-Duy tr
ì
s



n
đị
nh giá tr

, vi

c
đầ
u tư vào b

t
độ
ng s


n ít ch

u

nh h
ưở
ng
b

i tác
độ
ng c

a y
ế
u t

l

m phát.
-Phát huy tác d

ng khu
ế
ch trương, qu

ng cáo, nâng cao h
ì
nh


nh c

a công
ty.
-Cung c

p nơi làm vi

c thu

n l

i cho khách hàng
để
th

t ch

t thêm m

i quan
h

v

i h

.
Chính v

ì
nh

ng l
ý
do trên mà hi

n nay nhi

u DNBH chi
ế
m v

trí v

ng ch

c
trên th

tr
ườ
ng b

t
độ
ng s

n. Ví d


như

Đài Loan, công ty b

o hi

m nhân th





14
Cathay Life vào cu

i nh

ng năm 90 s

h

u t

i 189 t
ò
a nhà t

i Đài Loan, trong đó
công ty ch


s

d

ng 106 toà nhà, c
ò
n l

i là cho thuê.
Tuy nhiên, vi

c
đầ
u tư vào b

t
độ
ng s

n có r

i ro th

tr
ườ
ng cao và có tính
thanh kho

n th


p. Do đó, các ho

t
độ
ng kinh doanh b

t
độ
ng s

n c

a DNBH luôn
ph

i ch

u nh

ng h

n ch
ế
nh

t
đị
nh.
Nh


ng s

li

u th

ng kê v

th

tr
ườ
ng b

o hi

m các n
ướ
c OECD năm 1989 cho th

y
đầ
u tư vào b

t
độ
ng s

n c


a các công ty b

o hi

m chi
ế
m t

tr

ng không l

n, nh

t là
DNBH phi nhân th

do yêu c

u đ

m b

o kh

năng thanh toán.

5.1.4.
Đầ
u tư khác :

Ngoài nh

ng h
ì
nh th

c
đầ
u tư trên, DNBH c
ò
n có th


đầ
u tư d
ướ
i các h
ì
nh
th

c khác như: góp v

n liên doanh, g

i ti

n t

i các t


ch

c tín d

ng, c

m c

, th
ế

ch

p, k
ý
c
ượ
c k
ý
qu

dài h

n tu

theo lu

t pháp c


a t

ng qu

c gia.
V

i DNBH nhân th

, nên ngu

n v

n
đầ
u tư th
ườ
ng là dài h

n nên danh m

c
đầ
u tư dài h

n c

a h

l


n hơn các công ty b

o hi

m phi nhân th

.Tr
ướ
c đây, các
kho

n cho vay có
đả
m b

o b

ng th
ế
ch

p là h
ì
nh th

c
đầ
u tư ch


y
ế
u c

a DNBH
nhân th



nhi

u n
ướ
c. Nh

ng kho

n
đầ
u tư này th
ườ
ng mang l

i t

su

t l

i nhu


n
cao hơn so v

i các kho

n
đầ
u tư vào trái phi
ế
u chính ph

, m

c dù tính thanh kho

n
không cao.
5.2.T

ch

c ho

t
độ
ng
đầ
u tư :
H

ì
nh th

c t

ch

c ho

t
độ
ng
đầ
u tư c

a các DNBH ph

thu

c vào nhi

u y
ế
u
t

, trong đó ch

y
ế

u là qui mô c

a doanh nghi

p,tính ch

t nghi

p v

b

o hi

m và
nh

ng quy
đị
nh c

a pháp lu

t có liên quan c

a t

ng n
ướ
c. Có 3 h

ì
nh th

c t

ch

c
ph

bi
ế
n
đượ
c các công ty b

o hi

m trên th
ế
gi

i s

d

ng
để
ti
ế

n hành các ho

t
độ
ng
đầ
u tư c

a m
ì
nh, đó là các h
ì
nh th

c sau:
5.2.1.Thành l

p công ty
đầ
u tư thu

c doanh nghi

p b

o hi

m
Vi


c thành l

p m

t t

ch

c
đầ
u tư
độ
c l

p d
ướ
i h
ì
nh th

c công ty
đầ
u tư hay
qu


đầ
u tư do công ty b

o hi


m s

h

u toàn b

c

ph

n ho

c n

m c

ph

n chi ph

i
là h
ì
nh th

c áp d

ng khá ph


bi
ế
n

các DNBH trên th
ế
gi

i. Mô h
ì
nh này phù h

p
v

i các DNBH có quy mô l

n và phát tri

n, nó giúp các DNBH t

p trung các ngu

n
l

c c

a m
ì

nh nâng cao ch

t l
ượ
ng và hi

u qu

c

a ho

t
độ
ng
đầ
u tư.Các qu

này có
th

ch

t

p trung vào m

t khu v

c

đị
a l
ý
hay nhóm ngành ngh

nh

t
đị
nh ho

c có
ph

m vi ho

t
độ
ng r

ng và có l
ĩ
nh v

c
đầ
u tư t

ng h


p.
Trong nh

ng năm g

n đây, các công ty b

o hi

m có quy mô l

n ch

ng h

n
như AIG hay Prudential
đã
chuy

n sang thành l

p các qu


đầ
u tư
để
t


p trung các
ngu

n l

c c

a m
ì
nh, nâng cao ch

t l
ượ
ng và hi

u qu

c

a ho

t
độ
ng
đầ
u tư.
5.2.2.T

ch


c ph
ò
ng
đầ
u tư tr

c thu

c công ty.



15
Mô h
ì
nh t

ch

c này th
ườ
ng
đượ
c áp d

ng
đố
i v

i nh


ng DNBH có quy
mô nh

ho

c DNBH m

i thành l

p . Do đó ho

t
độ
ng
đầ
u tư c
ò
n h

n ch
ế
ho

c
chưa phát tri

n.
Theo mô h
ì

nh này, ph
ò
ng
đầ
u tư
đượ
c
đặ
t d
ướ
i s

ch


đạ
o tr

c ti
ế
p c

a m

t
phó giám
đố
c doanh nghi

p ph


trách v


đầ
u tư. Ph
ò
ng này có trách nhi

m th

c
hi

n chương tr
ì
nh
đầ
u tư c

a doanh nghi

p mà h

i
đồ
ng qu

n tr


đ
ã

đề
ra. Ngoài
vi

c thông qua các tiêu chu

n
đầ
u tư c

a doanh nghi

p
để
tr
ì
nh tr
ướ
c ban tài chính
c

a doanh nghi

p phê chu

n, ph
ò

ng
đầ
u tư c
ò
n là nơi lưu gi

các lo

i c

phi
ế
u, trái
phi
ế
u và các công c


đầ
u tư khác c

a DNBH;
đồ
ng th

i ph
ò
ng này c
ũ
ng

đượ
c giao
nhi

m v

thu l
ã
i và c

t

c t

các kho

n
đầ
u tư,
đượ
c tr

c ti
ế
p tham gia vào vi

c
mua bán c

phi

ế
u, trái phi
ế
u, b

t
độ
ng s

n và các kho

n th
ế
ch

p Bên c

nh đó ,
ph
ò
ng
đầ
u tư c
ò
n ho

t
độ
ng v


i tư cách là c

v

n cho t

ng giám
đố
c và h

i
đồ
ng
qu

n tr

khi có ho

t
độ
ng sát nh

p ho

c mua l

i m

t công ty khác.

5.2.3.Mua c

ph

n

m

c không chi ph

i c

a các công ty
đầ
u tư khác
Các DNBH có th

mua c

ph

n

m

c không chi ph

i c

a các t


ch

c
đầ
u tư
khác nh

m m

r

ng và đa d

ng hoá ho

t
độ
ng
đầ
u tư c

a m
ì
nh.
Ho

t
độ
ng

đầ
u tư trong các DNBH
đò
i h

i cán b

chuyên môn làm trong l
ĩ
nh v

c
này ph

i có nh

ng k

năng và ki
ế
n th

c r

ng v

các lo

i h
ì

nh
đầ
u tư mà DNBH
đượ
c phép ho

t
độ
ng và kinh doanh theo lu

t
đị
nh.

6.ĐÁNH GIÁ
HIỆU

QUẢ

CỦA

HOẠT

ĐỘNG

ĐẦU
TƯ TRONG DOANH
NGHIỆP

BẢO


HIỂM
NHÂN
THỌ
:

6.1.M

c tiêu đánh giá
Hi

u qu

là m

t ch

tiêu t

ng h

p,
đượ
c nh
ì
n nh

n trên nhi

u khía c


nh.
Nhưng v

i tư cách là m

t t

ch

c h

ch toán kinh doanh trên th

tr
ườ
ng, hi

u qu


c

a vi

c s

d

ng các ngu


n v

n v


đầ
u tư trong DNBH chính là hi

u su

t sinh l

i
c

a
đồ
ng v

n.
Đồ
ng th

i l

i ích c

a DNBH c
ũ

ng không
đượ
c đi ng
ượ
c l

i l

i ích
c

a toàn x
ã
h

i mà ph

i g

n li

n v

i l

i ích c

a x
ã
h


i.
M

c tiêu đánh giá hi

u qu


đầ
u tư trong DNBH là
để
doanh nghi

p có th


ki

m soát và làm ch

nh

ng h

ng m

c
đầ
u tư c


a m
ì
nh, có chi
ế
n l
ượ
c
đầ
u tư hi

u
qu

và phù h

p v

i đi

u ki

n c

a doanh nghi

p c
ũ
ng như t
ì

nh h
ì
nh th

tr
ườ
ng.
6.2.Nh

ng ch

tiêu cơ b

n
để
đánh giá hi

u qu

c

a ho

t
độ
ng
đầ
u tư trong
doanh nghi


p b

o hi

m nhân th


Có nhi

u ch

tiêu khác nhau
để
đánh giá hi

u qu

ho

t
độ
ng
đầ
u tư c

a
DNBH như:
u Giá tr

hi


n t

i thu

n NPV
u Th

i gian hoàn v

n PP
u T

su

t hoàn v

n n

i b

IRR



16
u T

su


t l

i nhu

n
đầ
u tư
Nhưng suy cho cùng th
ì
m

i s


đầ
u tư
đề
u có m

c đích l

n nh

t là t

i đa hoá l

i
nhu


n. DNBH ph

i tính toán sao cho m

t
đồ
ng v

n b

ra thu
đượ
c nhi

u l

i nhu

n
nh

t. Do đó vi

c đánh giá hi

u qu


đầ
u tư c


a DNBH không n

m ngoài s

đánh giá
thông qua ch

tiêu t

su

t l

i nhu

n so v

i v

n
đầ
u tư
Trong th

c t
ế
, v

i m


i s

n ph

m b

o hi

m, DNBH th
ườ
ng bán
đượ
c m

t s


l
ượ
ng l

n h

p
đồ
ng nên gía tr

qu



đầ
u tư c
ũ
ng l

n. Doanh nghi

p ph

i
đầ
u tư vào
nhi

u danh m

c khác nhau v

i th

i gian và t

su

t l

i nhu

n

đầ
u tư khác nhau. Do
v

y khi đánh giá hi

u qu


đầ
u tư, DNBH ph

i so sánh l
ã
i k

thu

t v

i t

su

t l

i
nhu

n

đầ
u tư b
ì
nh quân.
Ngoài hi

u qu

kinh t
ế
có th

tính toán
đượ
c, ho

t
độ
ng
đầ
u tư c

a DNBH
c
ò
n mang l

i nhi

u l


i ích x
ã
h

i mà vi

c đánh giá hi

u qu

là không đơn gi

n. Tuy
nhiên, khi xem xét hi

u qu

x
ã
h

i ho

t
độ
ng
đầ
u tư c


a DNBH có th

xem xét d

a
trên m

t s

khía c

nh sau:
-S

phù h

p c

a danh m

c
đầ
u tư
đố
i v

i m

c tiêu phát tri


n chung c

a n

n
kinh t
ế

đấ
t n
ướ
c.
-

nh h
ưở
ng c

a các d

án
đầ
u tư
đế
n s

phát tri

n c


a các l
ĩ
nh v

c kinh t
ế

khác
đố
i v

i
đờ
i s

ng x
ã
h

i.
- Công ăn vi

c làm t

o ra qua các l
ĩ
nh v

c
đầ

u tư c

a DNBH.
6.3.Nh

ng phương pháp đánh giá hi

u qu


đầ
u tư.
6.3.1.Giá tr

hi

n t

i r
ò
ng(NPV)

Để
th

y
đượ
c danh m

c nào

đầ
u tư có l

i hơn,DNBH c

n s

d

ng phương pháp
giá tr

hi

n t

i r
ò
ng.Theo phương pháp này,DNBH ph

i d

ki
ế
n
đượ
c l

i nhu


n thu
đượ
c,th

i gian
đầ
u tư,t

l

hoàn v

n và các kho

n chi.Công th

c tính giá tr

hi

n t

i
r
ò
ng như sau:
NPV=
å å
= =
+

-
+
n
i
n
i
nn
r
Ci
r
Ti
0 0
)1()1(

Trong đó VPV :giá tr

hi

n t

i r
ò
ng
Ti :Thu c

a doanh m

c
đầ
u tư th


i
Ci: Chi c

a doanh m

c
đầ
u tư th

i
n Th

i gian
đầ
u tư
r: T

su

t l

i nhu

n yêu c

u
N
ế
u NPV >0 :có th


ch

p nh

n
đầ
u tư và l

a ch

n danh m

c có NPV l

n nh

t
N
ế
u NPV<0: danh m

c
đầ
u tư b

lo

i b



6.3.2.T

su

t l

i nhu

n
đầ
u tư
T

su

t l

i nhu

n T

ng l

i nhu

n do
đầ
u tư


đầ
u tư = T

ng v

n
đầ
u tư



17
V

i DNBH nhân th

, nghi

p v

b

o hi

m cho phép doanh nghi

p có th


đầ

u
tư vào nh

ng l
ĩ
nh v

c dài h

n. Nhưng vi

c đánh giá hi

u qu


đầ
u tư trong b

o hi

m
nhân th

là ph

c t

p và kh


t khe hơn nhi

u so v

i b

o hi

m nhân th

. Đánh giá hi

u
qu


đầ
u tư trong b

o hi

m nhân th

ph

i đưa ch

tiêu t

su


t l

i nhu

n lên hàng
đầ
u
. DNBH nhân th

không ch

đơn gi

n c

n
đầ
u tư có l

i mà c
ò
n ph

i l

n hơn l
ã
i su


t
k

thu

t dùng
để
tính phí . Có như v

y DNBH m

i
đả
m b

o có
đủ
ti

n
để
tr

cho
khách hàng tham gia b

o hi

m.
V


n
đề
này
đượ
c xem xét qua ví d

:
DNBH x có s

n ph

m BHNT h

n h

p th

i h

n 5 năm,s

ti

n b

o hi

m 50 tr
đ.tu


i c

a NĐBH là 50 tr.B

ng t

l

t

vong tính phí như sau:

Độ
tu

i
T

l

t

vong
S

ng
ườ
i s


ng
S

ng
ườ
i ch
ế
t
50
2,0
100.000
200
51
2,3
99.800
230
52
2,4
99.570
239
53
2,7
99.331
268
54
3,1
99.063
307
55
3,7

98.756
365

Phí thu

n đóng 1 l

n trong b

o hi

m h

n h

p tính như sau:
f=
å
=
+
-+
+
+
+
n
j
x
n
b
n

x
j
b
j
x
l
i
S
l
i
Sd
1
1
)1(
*
)1(
*

Trong đó: x :
độ
tu

i tham gia b

o hi

m
i :l
ã
i su


t k

thu

t
Gi

s

l
ã
i su

t k

thu

t DNBH áp d

ng tính phí là 5% th
ì

f =39.000.000đ .như v

y DNBH có th

dùng 39 tr khai thác t

h


p
đồ
ng
để
đem
đầ
u tư.Gi

s

t

t c

phí
đượ
c đem
đầ
u tư th

i h

n 5 năm th
ì
t

su

t l


i nhu

n
đầ
u tư
phí b

o hi

m i
2
là:
i
2
=
1
8
5
-
S

trong đó S:giá tr

tương lai đưa vi

c
đầ
u tư phí thu


n
N
ế
u i
2
= i
1
=5% => S= 49.774.980,94đ à DNBH ch


đủ
ti

n tr

cho NĐBH
N
ế
u i
2
< i
1
=5% => S< 49.774.980,94đ àDNBH không
đủ
d

ph
ò
ng toán h


c
để

tr

cho ng
ườ
i
đượ
c b

o hi

m
Như v

y ch

khi t

suât l

i nhu

n
đầ
u tư l

n hơn 5% th
ì

DNBHNT m

i
đả
m b

o
đủ

ti

n chi tr

cho ng
ườ
i
đượ
c b

o hi

m và trang tr

i các chi phí phát sinh.
6.3.3.Th

i gian hoàn v

n




18
Th

i gian hoàn v

n c

a m

t d

án là
độ
dài th

i gian
để
thu h

i
đầ
y
đủ

kho

n
đầ

u tư ban
đầ
u t

l

i nhu

n thu

n thu
đượ
c.
Công th

c: T =
Error!

Trong đó W
pv
là l

i nhu

n thu

n thu
đượ
c
T là th


i gian thu h

i v

n
đầ
u tư
I
vo
là t

ng s

v

n
đầ
u tư tính
đế
n th

i đi

m các k
ế
t qu


đầ

u tư
b

t
đầ
u phát huy tác d

ng.
Theo phương pháp đánh giá th

i gian hoàn v

n, càng rút ng

n
đượ
c th

i gian
hoàn v

n s

càng t

t hơn.
M

t khác
để

đánh giá hi

u qu


đầ
u tư b

ng ch

tiêu th

i gian hoàn v

n, các
nhà qu

n tr

c
ò
n thi
ế
t l

p ch

tiêu th

i gian hoàn v


n c

n thi
ế
t và th

i gian hoàn v

n
t

i đa có th

ch

p nh

n
đượ
c.N
ế
u th

i gian hoàn v

n dài hơn th

i gian t


i đa cho
phép th
ì
d

án
đầ
u tư s

b

lo

i b

.



19
P
HẦN
HAI
THỰC

TRẠNG

HOẠT

ĐỘNG


ĐẦU
TƯ TRONG DOANH
NGHIỆP

BẢO

HIỂM
NHÂN
THỌ



VIỆT
NAM.
I. KHÁI QUÁT
THỊ

TRƯỜNG

BẢO

HIỂM
NHÂN
THỌ


V
IỆT
NAM

Là m

t trong nh

ng qu

c gia đông dân th

12 trên th
ế
gi

i, Vi

t Nam r

t có
ti

m năng v

b

o hi

m nhân th

.
B


o hi

m nhân th

b

t
đầ
u
đượ
c nghiên c

u
để
tri

n khai

Vi

t Nam vào năm
1987 t

ng công ty b

o hi

m Vi

t Nam ti

ế
n hành. Lúc đó th

tr
ườ
ng tài chính chưa
phát tri

n, chưa có môi tr
ườ
ng
đầ
u tư , chưa có văn b

n pháp lu

t đi

u ch

nh m

i
quan h

gi

a công ty b

o hi


m và ng
ườ
i tham gia và công ty b

o hi

m c
ũ
ng chưa
đượ
c phép ho

t
độ
ng trong l
ĩ
nh v

c
đầ
u tư.
Hi

n nay, Qu

c h

i
đã

thông qua lu

t kinh doanh b

o hi

m, Chính ph

ban
hành NĐ42, 43. Môi tr
ườ
ng kinh t
ế
x
ã
h

i
đã
có nhi

u thay
đổ
i.
Trên th

tr
ườ
ng b


o hi

m Vi

t Nam hi

n nay
đã
có s

góp m

t c

a 20 công ty, trong
đó có 5 công ty b

o hi

m nhân th

, c
ò
n l

i là các công ty b

o hi

m phi nhân th


.
B

ng 1: Danh sách các DNBH nhân th

ho

t
độ
ng trên th

tr
ườ
ng b

o hi

m Vi

t
Nam:

STT
Tên doanh nghi

p
Năm thành
l


p
H
ì
nh th

c s


h

u
V

n đi

u l


hi

n nay

1
T

ng công ty b

o hi

m

nhân th

Vi

t Nam( B

o
Vi

t )

1964

Nhà n
ướ
c
586
t

VND

2
Công ty b

o hi

m nhân
th

Prudential UK


1999
100% v

n
n
ướ
c ngoài

71 tri

u USD

3

Công ty b

o hi

m qu

c
t
ế
M

(AIA)

2000
100% v


n
n
ướ
c ngoài
25
tri

u USD

4
Công ty TNHH b

o
hi

m nhân th

B

o
Minh- CMG

1999

Liên doanh

10 tri

u USD


5
Công ty TNHH b

o
hi

m nhân th

Manulife

1999
100% v

n
n
ướ
c ngoài

10 tri

u USD
(Ngu

n: T

p chí b

o hi


m năm 2003)
Th

tr
ườ
ng b

o hi

m nhân th

v

i s

góp m

t c

a 5 công ty c

d
ướ
i h
ì
nh
th

c công ty nhà n
ướ

c và công ty 100% v

n n
ướ
c ngoài ho

t
độ
ng trong môi tr
ườ
ng
c

nh tranh kh

c li

t. Tr
ướ
c kia B

o Vi

t luôn là công ty chi
ế
m v

trí
độ
c quy


n
nhưng hi

n nay th

ph

n c

a các công ty b

o hi

m như sau:



20
Bi

u 1: Th

ph

n c

a cỏc cụng ty b

o hi


m nhõn th

theo doanh thu phớ b

o hi

m
nm2002
(Ngu

n: Vinare)
Doanh thu phớ b

o hi

m tng b

nh quõn 23%/ nm, trong ú doanh thu b

o
hi

m nhõn th

t

0,05 t




ng nm 1996 lờn

n 2778 t



ng nm 2001.
T

tr

ng phớ b

o hi

m trờn GDP c

a Vi

t Nam c

ng tng, nh

t l trong v
ũ
ng
3 nm tr

l


i õy: nm 2000 l 0,68%, nm 2001 lờn 0,97%, v nm 2002 lờn

n
1,4%GDP.
Th

tr

ng b

o hi

m nhõn th

cú doanh thu phớ khỏ cao. Nm 2002 l nm
cú m

c tng tr

ng k

l

c v

s

l


ng h

p

ng khai thỏc m

i v

i 1.300.000 h

p

ng, tng 58% so v

i nm 2001. Cỏc cụng ty b

o hi

m nhõn th

ti

p t

c coi

i l
ý

l kờnh phõn ph


i s

n ph

m chớnh. Bờn c

nh ú cỏc cụng ty b

o hi

m nhõn th


c

ng chỳ tr

ng

n kờnh phõn ph

i qua ngõn hng. Cho

n nay cỏc ngõn hng
n

c ngoi nh ACB v HSBC l nh

ng ngõn hng i


u trong vi

c liờn k

t bỏn
b

o hi

m nhõn th

.
Doanh thu phớ b

o hi

m c

a ton th

tr

ng giai o

n 1998 - 2002

c th

hi


n

bi

u

sau:

Bi

u 2: T

ng doanh thu phớ b

o hi

m nhõn th

v phi nhõn th

c

a ton
th

tr

ng 1998 - 2002
Thị phần của các công ty bảo hiểm

nhân thọ năm 2002
Bảo Việt
Prudential
Bảo Minh-CMG
AIA
Manulife



21

(Ngu

n: Thụng tin th

tr

ng b

o hi

m-tỏi b

o hi

m - Vinare)
.
Trong b

i c


nh n

n kinh t



t n

c ti

p t

c

n

nh v phỏt tri

n v

i m

c
tng tr

ng GDP 7,04%, th

tr


ng b

o hi

m Vi

t Nam nm 2002 ti

p t

c duy tr


t

c

tng tr

ng cao: T

ng phớ b

o hi

m nhõn th

v phi nhõn th




c tớnh

t
7685 t

VND, tng 55% so v

i nm 2001 v chi

m 1,4% GDP trong ú t

ng phớ
b

o hi

m nhõn th



t 4.615 t

VND, tng trờn 66% so v

i nm 2001.
K

t qu


núi trờn c

a th

tr

ng b

o hi

m Vi

t Nam

t

c trong b

i c

nh
th

tr

ng qu

c t

cú nhi


u bi

n

ng, k

t qu

kinh doanh c

a nhi

u t

p on b

o
hi

m trờn th

gi

i

u gi

m do t


nh h

nh t

n th

t x

u v k

t qu



u t y

u kộm.
Trong t

nh h

nh ú, cỏc DNBH Vi

t Nam m

t m

t v

n ti


p t

c m

r

ng th

tr

ng,
nõng cao ch

t l

ng ph

c v

; m

t khỏc v

n

m b

o an ton ti chớnh cho ho


t

ng kinh doanh c

a m

nh.
V

n c

a ton th

tr

ng trong v
ũ
ng 6 nm qua c

ng cú nhi

u thay

i theo
chi

u h

ng tớch c


c. Nm 1999 cú 979 t



ng,

n nm 2001

t 1754 t



ng
trong ú b

o hi

m nhõn th

úng vai tr
ũ
khụng nh

. Phõn tớch t

tr

ng v

n c


a ton
th

tr

ng cho th

y v

n c

a cỏc DNBH nh n

c hi

n v

n chi

m t

tr

ng l

n, ti

p
theo l cỏc cụng ty b


o hi

m 100% v

n n

c ngoi, ti

p theo l cỏc cụng ty b

o
hi

m liờn doanh v cu

i cựng m

i l cỏc cụng ty c

ph

n b

o hi

m . Ngu

n d



ph
ũ
ng nghi

p v

b

o hi

m c

ng tng m

nh t

198 t



ng nm1994 lờn

n 4130
t



ng nm 2001.


1664

203

1593

484

1786

1289

2162

2778

3070

4615
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
Tỷ VND
1998 1999 2000 2001 2002

Năm
Tổng doanh thu phí bảo hiểm toàn thị trờng
1998-2002
Nhân thọ
Phi nhân thọ



22
V

i s

tăng tr
ưở
ng doanh thu m

nh m

như v

y, các DNBH nhân th

Vi

t
Nam
đã
và đang có vai tr
ò

quan tr

ng trong vi

c
đầ
u tư tr

l

i n

n kinh t
ế

đấ
t n
ướ
c.
V

i ngu

n v

n tích lu


đượ
c, trong nh


ng năm t

i đây, các công ty b

o hi

m nhân
th

s

t

p trung vào vi

c
đầ
u tư tr

l

i n

n kinh t
ế
trong các d

án l


n trung và dài
h

n. T

đây tr

đi, các ưu th
ế
v

ti

m l

c tài chính c

a các công ty b

o hi

m s


đượ
c th

hi

n r

õ
trong n

n kinh t
ế
Vi

t Nam
B

ng 2: Giá tr


đầ
u tư tr

l

i n

n kinh t
ế
c

a toàn th

tr
ườ
ng b


o hi

m Vi

t Nam giai
đo

n 1996-2002:

Năm
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
Giá tr


đầ
u
tư tr

l

i (t



đ)
74
137
977
1.446
1.672
2.704
4.482
7397
T

c
độ
tăng
tr
ưở
ng(%)
-
85,14
613,14
48,00
15,63
61,72
65,775
64,91
(Ngu

n: B

tài chính)

Th

tr
ườ
ng b

o hi

m nhân th

Vi

t Nam đang ch

ng ki
ế
n s

phát tri

n ngo

n
m

c,
đặ
c bi

t là


khu v

c các doanh nghi

p b

o hi

m nhân th

có v

n
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài. C
ũ
ng trong năm 2002, các công ty b

o hi

m nhân th

trên th

tr
ườ

ng
đồ
ng
lo

t gia tăng v

n ho

t
độ
ng : Prudential hi

n
đã
tăng v

n đi

u l

lên
đế
n 71 tri

u
USD, B

o Minh_CMG và Manulife có m


c v

n 10 tri

u USD, AIA có m

c v

n
đi

u l

25 tri

u USD. T

ng s

v

n đăng k
ý
thêm c

a các công ty so v

i m

c v


n
đăng k
ý
ban
đầ
u
đã
lên
đế
n 57,3 tri

u USD. S

gia tăng v

n ho

t
độ
ng này m

t m

t
để
đáp

ng theo quy
đị

nh c

a Lu

t kinh doanh b

o hi

m, m

t khác th

hi

n ti

m
năng to l

n c

a th

tr
ườ
ng b

o hi

m nhân th




Vi

t Nam. Vi

c gia tăng v

n
đã

giúp cho các công ty b

o hi

m có thêm ti

m l

c tài chính, m

r

ng ho

t
độ
ng, quan
h


khách hàng và m

r

ng
đầ
u tư. Tuy nhiên c
ũ
ng
đặ
t các doanh nghi

p b

o hi

m
nhà n
ướ
c vào t
ì
nh tr

ng c

nh tranh ngày càng khó khăn hơn.
Trong nh

ng năm g


n đây, các DNBH Vi

t Nam
đã
chú tr

ng c

i thi

n công
tác
đầ
u tư tài chính: M

t lo

t các bi

n pháp mang tính chi

u sâu
đượ
c th

c hi

n
nh


m
đả
m b

o l

a ch

n
đượ
c các d

án
đầ
u tư thích h

p, an toàn cho ngu

n v

n và
mang l

i hi

u qu

kinh t
ế

cao như: góp v

n liên doanh, tham gia thành l

p công ty
c

ph

n, tham gia các d

án
đầ
u tư , cho vay, g

i ti
ế
t ki

m t

i ngân hàng,
đầ
u tư
ch

ng khoán
Ho

t

độ
ng
đầ
u tư tài chính c

a các công ty b

o hi

m nhân th

c
ũ
ng
đượ
c đa
d

ng hoá hơn so v

i tr
ướ
c. Các công ty b

o hi

m nhân th

không ch


d

ng l

i


đầ
u
tư trái phi
ế
u Chính ph

dài h

n mà
đã
m

r

ng sang l
ĩ
nh v

c ch

ng khoán, xây
d


ng cơ b

n,d

ch v

( khách s

n, ngân hàng, vui chơi gi

i trí , xây d

ng cơ b

n, cơ
s

h

t

ng, công nghi

p n

ng, giao thông v

n t

i) v.v




23
Tuy nhiờn c c

u

u t c

a cỏc doanh nghi

p b

o hi

m

Vi

t Nam v

n c
ũ
n
n i

u,

u t t


p trung ch

y

u vo nh

ng cụng c



u t cú tớnh thanh kho

n
cao

ỏp

ng k

p th

i nhu c

u thanh toỏn th

ng xuyờn. Do v

y m hi


u qu



u
t c
ũ
n khiờm t

n. H

nh th

c

u t ch

y

u l g

i ti

n vo cỏc ngõn hng thng
m

i

h


ng l
ó
i ( chi

m trờn 50%). Trong khi t

l

ny

cỏc n

c phỏt tri

n nh
Anh, Phỏp,

c ch

chi

m t

1,1 - 1,9%. Kinh doanh ch

ng khoỏn

c coi l cụng
c




u t quan tr

ng th

hai c

a cỏc DNBH

Vi

t Nam m

i ch

chi

m t

tr

ng trờn
20%. Trong khi ú,

h

u h

t cỏc n


c, õy l cụng c



u t m

t cỏch r

ng r
ó
i
nh

t, vớ nh

Phỏp chi

m t

i 92,4%,

Anh chi

m 84,7% t

ng giỏ tr




u t c

a
cỏc DNBH.
Bi

u 3: C c

u

u t c

a cỏc DNBH nhõn th

phõn theo
lo

i h

nh

u t nm 2002

(Ngu

n : T

p chớ ti chớnh )
Xu h


ng

u t chung c

a cỏc DNBH nhõn th

trong nh

ng nm g

n õy
v

n l

u t giỏn ti

p thụng qua g

i ngõn hng,

u t vo ch

ng khoỏn. Ho

t

ng

u t tr


c ti

p c

a cỏc DNBH d

i h

nh th

c gúp v

n liờn doanh,

u t b

t

ng s

n c
ũ
n khỏ khiờm t

n.
S

phỏt tri


n sụi

ng c

a th

tr

ng b

o hi

m nhõn th

Vi

t Nam trong nh

ng nm
qua ti

p t

c d

bỏo m

t tng lai phỏt tri

n m


nh m

c

a ngnh b

o hi

m nhõn th

.
Cựng v

i s

tng tr

ng v phỏt tri

n kinh t



t n

c, thu nh

p c


a ng

i dõn
c

ng s

tng lờn, nh

n th

c v

BHNT ngy cng tr

nờn r

rng v c

n thi

t.
Bờn c

nh nh

ng k

t qu




t

c, ho

t

ng b

o hi

m c
ũ
n t

n t

i r

t nhi

u
v

n

. ú l ph

m vi v quy mụ c


a th

tr

ng v

n c
ũ
n nh

,cha tng x

ng v

i
ti

m nng v kh

nng phỏt tri

n c

a n

n kinh t

x
ó

h

i; m

c

ỏp

ng nhu c

u
b

o hi

m c

a n

n kinh t

x
ó
h

i c
ũ
n h

n ch


; m

t s

l

nh v

c cú nhu c

u b

o hi

m
cao nhng cha

c tri

n khai ho

c ch



t t

l


khai thỏc th

p. Vớ d

nh b

o
hi

m nụng nghi

p m

i ch

tri

n khai th

c hi

n

c trờn 0,08% di

n tớch cõy tr

ng
Đầu t chứng
khoán

Bất động sản
Cho vay
Góp vốn liên
doanh
Gửi tiền tại
ngân hàng



24
và 0,1% v

t nuôi; b

o hi

m tai n

n con ng
ườ
i ,b

o hi

m h

c sinh -sinh viên m

i ch



đạ
t có 39%. B

o hi

m nhân th

tuy tăng tr
ưở
ng nh

y v

t nhưng c
ũ
ng m

i ch

ti
ế
p
c

n có 2% dân s

.
Tuy nhiên là m


t qu

c gia đông dân, Vi

t Nam r

t có ti

m năng v

b

o hi

m
nhân th

. Tính
đế
n năm 2001, dân s

Vi

t Nam có kho

ng 80 tri

u ng
ườ
i nhưng

m

i ch

có kho

ng 1 tri

u ng
ườ
i tham gia b

o hi

m nhân th

. Hi

n nay có kho

ng
2% dân s

tham gia b

o hi

m nhân th

, t


p tr

ng ch

y
ế
u

Hà N

i và TP HCM-
Đây là m

t ti

m năng r

t l

n cho th

tr
ườ
ng b

o hi

m nhân th


Vi

t Nam.

Đế
n năm 2010, th

tr
ườ
ng b

o hi

m s


đượ
c phát tri

n nhanh và có hi

u qu


v

i
đầ
y
đủ

các y
ế
u t

c

a th

tr
ườ
ng
để
đa d

ng hoá các lo

i h
ì
nh nghi

p v

b

o
hi

m v

i ch


t l
ượ
ng cao, góp ph

n
đả
m b

o an toàn cho n

n kinh t
ế
, thu hút ngu

n
v

n cho
đầ
u tư phát tri

n. D

báo, s

DNBH s

c
ò

n tăng thêm thích h

p theo th

i
gian và đi

u ki

n t
ì
nh h
ì
nh, doanh thu b

o hi

m s

tăng t

0,95%GDP lên kho

ng
2%GDP năm 2005 và t

2,8%-3% vào năm 2010. M

c tăng tr
ưở

ng b
ì
nh quân
chung kho

ng 20 -25% m

t năm,trong đó b

o hi

m nhân th

trong nh

ng năm
2001-2005 s

ti
ế
p t

c tăng tr
ưở
ng nhanh v

i t

c
độ


đượ
c d

đoán t

25-40% và s



n
đị
nh d

n vào nh

ng năm sau

m

c 27-29% /năm. M

c tiêu này chính là nh

m
nhanh chóng tăng t

l

đóng góp c


a ngành b

o hi

m vào GDP, nâng cao vai tr
ò

c

a ngành trong vi

c

n
đị
nh
đờ
i s

ng x
ã
h

i, phát tri

n kinh t
ế

đấ

t n
ướ
c.
B

ng 3: M

t s

ch

tiêu d

báo tăng m

c phí b

o hi

m giai đo

n 2001 - 2010

D

BÁO TĂNG
MỨC
PHÍ
BẢO


HIỂM
GIAI
ĐOẠN
2001-2010.
Năm
2001
2002
2003
2004
2005
2010
BH phi nhân th

(t

đ)
2158
2470
2860
3300
3800
7500
T

c
độ
(%)
21,0
14,7
15,0

15,0
15,0
-
T

tr

ng/ t

ng phí(%)
43,72
39,44
36,38
32,00
28,57
28,3
BH nhân th

(t

đ)
2778
3800
5000
7000
9500
19000
T

c

độ
tăng tr
ưở
ng (%)
116,2
36,78
31,58
40,0
35,7
-
T

tr

ng/t

ng phí(%)
56,28
60,56
63,62
68,0
71,43
71,7
T

ng phí b

o hi

m(t


đ)
4936
6270
7860
10300
13300
26500
T

c
độ
tăng tr
ưở
ng(%)
61,78
27
25,35
31
29,13
-
T

tr

ng/GDP(%)
0,97
-
-
-

2,0
3,0

(Ngu

n:Vinare)

II.T
HỰC

TRẠNG

ĐẦU

VỐN

CỦA

MỘT

SỐ
DOANH
NGHIỆP

BẢO

HIỂM
NHÂN
THỌ


VIỆT
NAM

×