Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

ĐỀ TÀI " CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY XE MÁY-XE ĐẠP THỐNG NHẤT " pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 75 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Vương ThÞ Lệ
Hương





T
RƯỜNG

ĐẠI

HỌC

QUẢN


KINH DOANH HÀ
NỘI

KHOA TÀI CHÍNH
KẾ
TOÁN












LUẬN
VĂN
TỐT

NGHIỆP





Đề
tài:

CÔNG TÁC
TỔ

CHỨC

KẾ
TOÁN TSCĐ
TẠI
CÔNG TY XE
MÁY-XE
ĐẠP


THỐNG

NHẤT











Giáo viên h
ướ
ng d

n: PGS - TS Hà
Đứ
c Tr


Sinh viên th

c hi

n : Nguy

n Th


Thanh Nga
M
ã
sinh viên : 2001D1078
L

p 6A05


Luận văn tốt nghiệp

Vương ThÞ Lệ Hương


L
ỜI

MỞ

ĐẦU


i sản cố
đ
ịnh (TSC
Đ) là
một bộ phận c
ơ
bản tạo n

ên cơ
sở vật chất kỹ thuật
của hoạt
đ
ộng sản xuất kinh doanh (SXKD). N
ó
giữ vai trò
đ
ặc biệt quan trọng trong
quá tr
ình sản xuất tạo ra sản phẩm, g
ó
p phần tạo n
ên cơ
sở vật chất, trang thiết bị
kinh tế.

Đ
ối với một doanh nghiệp thì
TSCĐ
thể hiện n
ă
ng lực, trì
nh đ
ộ c
ô
ng nghệ, c
ơ
sở vật chất kỹ thuật cũng nh
ư

thế mạnh của doanh nghiệp trong việc ph
á
t triển sản
xuất, n
ó là đ
iều kiện cần thiết
đ
ể tiết kiệm sức lao
đ
ộng của doanh nghiệp n
ói riêng

của nền kinh tế
đ
ất n
ư
ớc n
ói chung. Đ
ứng tr
ên góc đ
ộ kế to
án th
ì việc phản
ánh
đ
ầy
đ
ủ, t
í
nh khấu hao v

à
quản lý chặt chẽ TSC
Đ là
một tiền
đ
ề quan trọng
đ
ể c
ác
doanh nghiệp tiền h
ành SXKD có
hiệu quả, n
ó
khẳng
đ
ịnh vai trò vị tr
í
của doanh
nghiệp tr
ư
ớc nền kinh tế nhiều th
à
nh phần hiện nay.


Sau một thời gian thực tập, nắm bắt tì
nh h
ình thực tế tại C
ông ty xe máy - xe
đ

ạp Thống Nhất, em xin trì
nh bày lu

n vă
n với c
á
c nội dung sau.

Ngoài “L

i nói
đầ
u” và “K
ế
t lu

n” n

i dung c

a lu

n văn g

m 4 ph

n chính:
Chương I :L
ý
lu


n chung v

k
ế
toán TSCĐ
Chương II: Th

c tr

ng v

công tác k
ế
toán TSCĐ t

i Công ty Xe
máy- xe
đạ
p Th

ng Nh

t
Chương III:M

t s


ý

ki
ế
n
đề
xu

t nh

m
đề
xu

t nh

m hoàn thi

n
công tác k
ế
toán TSCĐ t

i Công ty Xe máy- xe
đạ
p Th

ng Nh

t

Luận văn tốt nghiệp


Vương ThÞ Lệ Hương


CHƯƠNG I:

LUẬN
CHUNG
VỀ

KẾ
TOÁN TÀI
SẢN

CỐ

ĐỊNH

TRONG DOANH
NGHIỆP

I.
NHỮNG

VẤN

ĐỀ
CHUNG
VỀ
TÀI

SẢN

CỐ

ĐỊNH

HỮU

HÌNH

1. Khái ni

m v

tài s

n c


đị
nh
TSCĐ là nh

ng tài s

n có h
ì
nh thái v

t ch


t do doanh nghi

p n

m gi


để
s


d

ng cho ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh, phù h

p v

i tiêu chu

n ghi nh


n TSCĐ.
Theo Quy
ế
t
đị
nh s

206/2003/QĐ- BTC ngày 12/12/2003 c

a B

Tài Chính, các tài
s

n
đượ
c ghi nh

n là TSCĐ ph

i tho

m
ã
n
đồ
ng th

i 4 tiêu chu


n sau:
- Ch

c ch

n thu
đượ
c l

i ích kinh t
ế
trong tương lai t

vi

c s

d

ng tài s

n đó.
- Nguyên giá tài s

n ph

i
đượ
c xác
đị

nh m

t cách tin c

y.
- Có th

i gian s

d

ng
ướ
c tính trên 1 năm tr

lên.
- Có giá tr

10.000.000
đồ
ng tr

lên.
Tr
ườ
ng h

p m

t h


th

ng g

m nhi

u b

ph

n tài s

n riêng l

liên k
ế
t v

i nhau,
trong đó m

i b

ph

n c

u thành có th


i gian s

d

ng khác nhau và n
ế
u thi
ế
u m

t b


ph

n nào đó c

h

th

ng v

n th

c hi

n
đượ
c ch


c năng ho

t
độ
ng chính c

a nó
nhưng do yêu c

u qu

n l
ý
, s

d

ng tài s

n c


đị
nh
đò
i h

i ph


i qu

n l
ý
riêng t

ng b


ph

n tài s

n th
ì
m

i b

ph

n tài s

n đó n
ế
u cùng tho

m
ã
n

đồ
ng th

i b

n tiêu chu

n
c

a tài s

n c


đị
nh
đượ
c coi là m

t tài s

n c


đị
nh h

u h
ì

nh
độ
c l

p.
2.
Đặ
c đi

m c

a tài s

n c


đị
nh
Khi tham gia vào quá tr
ì
nh ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh c


a doanh nghi

p,
TSCĐ có các
đặ
c đi

m ch

y
ế
u sau:
- Tham gia nhi

u chu k

s

n xu

t kinh doanh khác nhau nhưng v

n gi

nguyên
h
ì
nh thái v

t ch


t và
đặ
c tính s

d

ng ban
đầ
u cho
đế
n lúc hư h

ng.
- Giá tr

c

a TSCĐHH b

hao m
ò
n d

n song giá tr

c

a nó l


i
đượ
c chuy

n
d

ch t

ng ph

n vào giá tr

s

n ph

m x

n xu

t ra.
- TSCĐHH ch

th

c hi

n
đượ

c m

t v
ò
ng luân chuy

n khi giá tr

c

a nó
đượ
c
thu h

i toàn b

.
3. Phân lo

i tài s

n c


đị
nh h

u h
ì

nh.
Luận văn tốt nghiệp

Vương ThÞ Lệ Hương


S

c

n thi
ế
t ph

i phân lo

i tài s

n c


đị
nh nh

m m

c đích giúp cho các doanh
nghi

p có s


thu

n ti

n trong công tác qu

n l
ý
và h

ch toán tài s

n c


đị
nh. Thu

n
ti

n trong vi

c tính và phân b

kh

u hao cho t


ng lo

i h
ì
nh kinh doanh . TSCĐ
đượ
c
phân lo

i theo các tiêu th

c sau:
3.1 Phân lo

i TSCĐHH theo k
ế
t c

u.
Theo cách này, toàn b

TSCĐHH c

a doanh nghi

p
đượ
c chia thành các lo

i

sau:
- Nhà c

a, v

t ki
ế
n trúc: Bao g

m nh

ng TSCĐ
đượ
c h
ì
nh thành sau quá tr
ì
nh
thi công, xây d

ng như tr

s

làm vi

c, nhà x
ưở
ng, nhà kho, hàng rào,… ph


c v


cho ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh.
- Máy móc, thi
ế
t b

: là toàn b

máy móc, thi
ế
t b

dùng trong ho

t
độ
ng c

a
doanh nghi


p như máy móc thi
ế
t b

chuyên dùng, máy móc thi
ế
t b

công tác, dây
chuy

n công ngh


- Phương ti

n v

n t

i, thi
ế
t b

truy

n d

n: G


m các lo

i phương ti

n v

n t

i
đườ
ng s

t,
đườ
ng b

,
đườ
ng thu

… và các thi
ế
t b

truy

n d

n như h


th

ng đi

n,
n
ướ
c, băng truy

n t

i v

t tư, hàng hoá…
- Thi
ế
t b

, d

ng c

qu

n l
ý
: là nh

ng thi

ế
t b

, d

ng c

dùng trong công vi

c
qu

n l
ý
ho

t
độ
ng kinh doanh c

a doanh nghi

p như máy vi tính, thi
ế
t b

đi

n t


,
d

ng c

đo l
ườ
ng, ki

m tra ch

t l
ượ
ng…
- V
ườ
n cây lâu năm, súc v

t làm vi

c ho

c cho s

n ph

m: là các v
ườ
n cây lâu
năm như cà phê, chè, cao su, v

ườ
n cây ăn qu

…; súc v

t làm vi

c như trâu, b
ò
…;
súc v

t chăn nuôi
để
l

y s

n ph

m như b
ò
s

a…
3.2 Phân lo

i TSCĐ theo quy

n s


h

u.
TSCĐ c

a doanh nghi

p
đượ
c phân thành TSCĐ t

có và TSCĐ thuê ngoài.
- TSCĐ t

có: là nh

ng TSCĐ
đượ
c
đầ
u tư mua s

m, xây d

ng b

ng ngu

n

v

n t

có c

a doanh nghi

p như
đượ
c c

p phát, v

n t

b

sung, v

n vay…
- TSCĐ thuê ngoài: là nh

ng TSCĐ doanh nghi

p đi thuê c

a đơn v

, cá nhân

khác, doanh nghi

p có quy

n qu

n l
ý
và s

d

ng trong su

t th

i gian thuê theo h

p
đồ
ng,
đượ
c phân thành:
+ TSCĐHH thuê tài chính: là nh

ng tài s

n c



đị
nh mà doanh nghi

p thuê c

a
công ty cho thuê tài chính. Khi k
ế
t thúc th

i h

n thuê, bên thuê
đượ
c quy

n l

a ch

n
Luận văn tốt nghiệp

Vương ThÞ Lệ Hương


mua l

i tài s


n thuê ho

c ti
ế
p t

c thuê theo các đi

u ki

n
đã
tho

thu

n trong h

p
đồ
ng thuê tài chính. T

ng s

ti

n thuê m

t lo


i tài s

n quy
đị
nh t

i h

p
đồ
ng thuê tài
chính, ít nh

t ph

i tương đương v

i giá tr

c

a tài s

n đó t

i th

i đi

m k

ý
h

p
đồ
ng.
+ TSCĐ thuê h

p
đồ
ng: m

i h

p
đồ
ng thuê tài s

n c


đị
nh n
ế
u không tho


m
ã
n các quy

đị
nh trên
đượ
c coi là tài s

n c


đị
nh thuê ho

t
độ
ng.
3.3 Phân lo

i TSCĐHH theo t
ì
nh h
ì
nh s

d

ng.
- TSCĐHH đang dùng.
- TSCĐHH chưa c

n dùng.
- TSCĐHH không c


n dùng và ch

thanh l
ý
.
Cách phân lo

i này giúp cho doanh nghi

p n

m
đượ
c t
ì
nh h
ì
nh s

d

ng tài s

n
c


đị
nh

để
có bi

n pháp tăng c
ườ
ng TSCĐ hi

n có, gi

i phóng nhanh chóng các
TSCĐ không c

n dùng, ch

thanh l
ý

để
thu h

i v

n.
3.4 Phân lo

i TSCĐHH theo m

c đích s

d


ng.
- TSCĐHH dùng trong s

n xu

t kinh doanh: là TSCĐ đang s

d

ng trong
ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh,
đố
i v

i nh

ng tài s

n này b

t bu


c doanh nghi

p
ph

i tính và trích kh

u hao và chi phí s

n xu

t kinh doanh.
- TSCĐHH dùng trong ho

t
độ
ng phúc l

i: là TSCĐ mà đơn v

dùng cho nhu
c

u phúc l

i công c

ng như nhà văn hoá, nhà tr


, xe ca phúc l

i…
- TSCĐ ch

x

l
ý
: TSCĐ không c

n dùng, chưa c

n dùng v
ì
th

a so v

i nhu
c

u ho

c không thích h

p v

i s



đổ
i m

i công ngh

, b

hư h

ng ch

thanh l
ý
TSCĐ
tranh ch

p ch

gi

i quy
ế
t. Nh

ng tài s

n này c

n x


l
ý
nhanh chóng
để
thu h

i v

n
s

d

ng cho vi

c
đầ
u tư
đổ
i m

i TSCĐ.
II.
NHIỆM

VỤ

CHỦ


YẾU

CỦA

KẾ
TOÁN TSCĐ.
TSCĐ đóng m

t vai tr
ò
r

t quan tr

ng trong công tác h

ch toán k
ế
toán c

a
doanh nghi

p v
ì
nó là b

ph

n ch


y
ế
u trong t

ng s

tài s

n c

a doanh nghi

p nói
chung c
ũ
ng như TSCĐ nói riêng. Cho nên
để
thu

n l

i cho công tác qu

n l
ý
TSCĐ
trong doanh nghi

p, k

ế
toán c

n th

c hi

n t

t các nhi

m v

sau:
1. Ghi chép, ph

n ánh t

ng h

p chính xác, k

p th

i s

l
ượ
ng, giá tr


TSCĐHH
hi

n có, t
ì
nh h
ì
nh tăng gi

m và hi

n tr

ng TSCĐHH trong ph

m vi toàn đơn v

,
Luận văn tốt nghiệp

Vương ThÞ Lệ Hương


c
ũ
ng như t

i t

ng b


ph

n s

d

ng TSCĐHH, t

o đi

u ki

n cung c

p thông tin
để

ki

m tra, giám sát th
ườ
ng xuyên vi

c gi

g
ì
n, b


o qu

n, b

o d
ưỡ
ng TSCĐHH và k
ế

ho

ch
đầ
u tư
đổ
i m

i TSCĐHH trong t

ng đơn v

.
2. Tính toán và phân b

chính xác m

c kh

u hao TSCĐHH vào chi phí s


n
xu

t kinh doanh theo m

c
độ
hao m
ò
n c

a tài s

n và ch
ế

độ
quy
đị
nh. Tham gia l

p
k
ế
ho

ch s

a ch


a và d

toán chi phí s

a ch

a TSCĐ, giám sát vi

c s

a ch

a
TSCĐHH v

chi phí và k
ế
t qu

c

a công vi

c s

a ch

a.
3. Tính toán ph


n ánh k

p th

i, chính xác t
ì
nh h
ì
nh xây d

ng trang b

thêm,
đổ
i m

i, nâng c

p ho

c tháo d

b

t làm tăng gi

m nguyên giá TSCĐHH c
ũ
ng như
t

ì
nh h
ì
nh qu

n l
ý
, nh
ượ
ng bán TSCĐHH.
4. H
ướ
ng d

n, ki

m tra các đơn v

, các b

ph

n tr

c thu

c trong các doanh
nghi

p th


c hi

n
đầ
y
đủ
ch
ế

độ
ghi chép ban
đầ
u v

TSCĐHH, m

các s

, th

k
ế

toán c

n thi
ế
t và h


ch toán TSCĐ theo ch
ế

độ
quy
đị
nh.
III. ĐÁNH GIÁ TSCĐ
M

c đích c

a đánh giá TSCĐ là nh

m đánh giá đúng năng l

c SXKD c

a
doanh nghi

p, th

c hi

n tính kh

u hao đúng
để


đả
m b

o thu h

i v

n
đầ
u tư
để
tái
s

n xu

t TSCĐ khi nó hư h

ng và nh

m phân tích đúng hi

u qu

s

d

ng TSCĐ c


a
doanh nghi

p.
Đánh giá TSCĐHH là xác
đị
nh giá tr

TSCĐHH b

ng ti

n theo nh

ng nguyên
t

c nh

t
đị
nh. TSCĐHH
đượ
c đánh giá l

n
đầ
u và có th

đánh giá l


i trong quá tr
ì
nh
s

d

ng. TSCĐ
đượ
c đánh giá theo nguyên giá, giá tr


đã
hao m
ò
n và giá tr

c
ò
n l

i.
1. Nguyên giá TSCĐ ( giá tr

ghi s

ban
đầ
u )

Nguyên giá TSCĐHH là toàn b

các chi phí b
ì
nh th
ườ
ng và h

p l
ý
mà doanh
nghi

p ph

i b

ra
để
có tài s

n đó và đưa TSCĐ đó vào
đị
a đi

m s

n sàng s

d


ng.
TSCĐHH
đượ
c h
ì
nh thành t

các ngu

n khác nhau, do v

y nguyên giá
TSCĐHH trong t

ng tr
ườ
ng h

p
đượ
c tính toán xác
đị
nh như sau:
1.1 Nguyên giá TSCĐHH do mua s

m.
- TSCĐ mua s

m: nguyên giá TSCĐHH mua s


m bao g

m giá mua ( tr

các
kho

n chi
ế
t kh

u thương m

i, gi

m giá), các kho

n thu
ế
( không bao g

m các kho

n
thu
ế

đượ
c hoàn l


i) và các chi phí liên quan tr

c ti
ế
p
đế
n vi

c đưa tài s

n vào tr

ng
thái s

n sàng s

d

ng như chi phí chu

n b

m

t b

ng, chi phí v


n chuy

n và b

c x
ế
p
Luận văn tốt nghiệp

Vương ThÞ Lệ Hương


ban
đầ
u, chi phí l

p
đặ
t, ch

y th

( tr

các kho

n thu h

i v


s

n ph

m, ph
ế
li

u do
ch

y th

), chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan tr

c ti
ế
p khác.
- Tr
ườ
ng h

p TSCĐHH
đượ
c mua s

m theo phương th

c tr


ch

m:
Nguyên giá TSCĐHH đó
đượ
c ph

n ánh theo giá mua tr

ngay t

i th

i đi

m mua.
Kho

n chênh l

ch gi

a giá mua tr

ch

m và giá mua tr

ti


n ngay
đượ
c h

ch toán và
chi phí theo k

h

n thanh toán, tr

khi s

chênh l

ch đó
đượ
c tính vào nguyên giá
TSCĐHH theo quy
đị
nh chu

n m

c chi phí đi vay.
- Tr
ườ
ng h

p TSCĐHH do

đầ
u tư xây d

ng cơ b

n theo phương th

c giao
th

u:
Đố
i v

i TSCĐHH h
ì
nh thành do
đầ
u tư xây d

ng, các chi phí liên quan tr

c
ti
ế
p khác và l

phí tr
ướ
c b


(n
ế
u có).
Tr
ườ
ng h

p mua TSCĐ là nhà c

a, v

t ki
ế
n trúc g

n li

n v

i quy

n s

d

ng
ph

i

đượ
c xác
đị
nh riêng bi

t và ghi nh

n là TSCĐ vô h
ì
nh.
1.2 TSCĐ t

xây d

ng ho

c t

ch
ế
.
Nguyên giá TSCĐ t

xây d

ng là giá thành th

c t
ế
c


a TSCĐ t

xây ho

c t


ch
ế
c

ng (+) chi phí l

p
đặ
t, ch

y th

. Tr
ườ
ng h

p doanh nghi

p dùng s

n ph


m do
m
ì
nh s

n xu

t ra
để
chuy

n thành TSCĐ th
ì
nguyên giá là giá thành s

n xu

t s

n
ph

m đó c

ng (+) các chi phí tr

c ti
ế
p liên quan
đế

n vi

c đưa TSCĐ vào tr

ng thái
s

n sàng s

d

ng. Trong các tr
ườ
ng h

p trên, m

i kho

n l
ã
i n

i b

không
đượ
c tính
vào nguyên giá c


a tài s

n đó. Các kho

n chi phí không h

p l

như nguyên li

u, v

t
li

u l
ã
ng phí, lao
độ
ng ho

c các kho

n chi phí khác s

d

ng v
ượ
t quá m


c b
ì
nh
th
ườ
ng trong quá tr
ì
nh xây d

ng ho

c t

ch
ế
không
đượ
c tính vào nguyên giá
TSCĐ.
1.3 TSCĐ thuê tài chính.
Tr
ườ
ng h

p đi thuê TSCĐ theo h
ì
nh th

c thuê tài chính, nguyên giá TSCĐ

đượ
c xác
đị
nh theo quy
đị
nh c

a chu

n m

c k
ế
toán.
1.4 TSCĐ mua d
ướ
i h
ì
nh th

c trao
đổ
i.
Nguyên giá TSCĐ mua d
ướ
i h
ì
nh th

c trao

đổ
i v

i m

t TSCĐ không tương
t

ho

c tài s

n khác
đượ
c xác
đị
nh theo giá tr

h

p l
ý
c

a TSCĐ nh

n v

, ho


c giá
tr

h

p l
ý
c

a tài s

n đem trao
đổ
i, sau khi đi

u ch

nh các kho

n ti

n ho

c tương
đương ti

n tr

thêm ho


c thu v

.
Nguyên giá TSCĐ mua d
ướ
i h
ì
nh th

c trao
đổ
i v

i m

t TSCĐ tương t

ho

c
có th

h
ì
nh thành do
đượ
c bán
để

đổ

i l

y quy

n s

h

u m

t tài s

n tương t

(tài s

n
Luận văn tốt nghiệp

Vương ThÞ Lệ Hương


tương t

là tài s

n có công d

ng tương t


, trong cùng l
ĩ
nh v

c kinh doanh và có giá
tr

tương đương). Trong c

hai tr
ườ
ng h

p không có b

t k

kho

n l
ã
i hay l

nào
đượ
c ghi 4nh

n trong quá tr
ì
nh trao

đổ
i. Nguyên giá TSCĐ nh

n v


đượ
c tính b

ng
giá tr

c
ò
n l

i c

a TSCĐ đem trao đ

i.
1.5 TSCĐ tăng t

các ngu

n khác.
- Nguyên giá TSCĐ thu

c v


n tham gia liên doanh c

a đơn v

khác g

m:
Giá tr

TSCĐ do các bên tham gia đánh giá và các chi phí v

n chuy

n l

p
đặ
t (n
ế
u có )
- Nguyên giá TSCĐ
đượ
c c

p g

m: giá ghi trong “ Biên b

n giao nh


n
TSCĐ” c

a đơn v

c

p và chi phí l

p
đặ
t ch

y th

( n
ế
u có ).
- Nguyên giá TSCĐ
đượ
c tài tr

, bi
ế
u t

ng:
Đượ
c gh


nh

n ban
đầ
u theo giá
tr

h

p l
ý
ban
đầ
u. Tr
ườ
ng h

p không ghi nh

n theo giá tr

h

p
đồ
ng ban
đầ
u th
ì


doanh nghi

p ghi nh

n theo giá tr

danh ngh
ĩ
a c

ng các chi phí liên quan tr

c ti
ế
p
d
ế
n vi

c đưa tài s

n vào tr

ng thái s

n sàng s

d

ng.

Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá có tác d

ng trong vi

c đánh giá năgn l

c,
tr
ì
nh
độ
trang b

cơ s

v

t ch

t k

thu

t, quy mô v

n
đầ
u tư ban
đầ
u c


a doanh
nghi

p,
đồ
ng th

i làm cơ s

cho vi

c tính kh

u hao, theo d
õ
i t
ì
nh h
ì
nh thu h

i v

n
đầ
u tư…
Nguyên giá TSCĐ h

u h

ì
nh ch

thay
đổ
i trong các tr
ườ
ng h

p:
+ Đánh giá l

i TSCĐ.
+ Xây l

p, trang b

thêm TSCĐ.
+ C

i t

o, nâng c

p làm tăng năng l

c và kéo dài th

i gian h


u d

ng c

a
TSCĐ.
+ Tháo d

m

t ho

c m

t s

b

ph

n c

a TSCĐ.
2.Giá tr

hao m
ò
n c

a TSCĐ.

Trong quá tr
ì
nh s

d

ng TSCĐ b

hao m
ò
n d

n v

giá tr

và hi

n v

t, ph

n giá
tr

hao m
ò
n
đượ
c d


ch chuy

n vào giá tr

s

n ph

m làm ra d
ướ
i h
ì
nh th

c trích kh

u
hao. Th

c ch

t kh

u hao TSCĐ chính là s

bi

u hi


n b

ng ti

n c

a ph

n giá tr


TSCĐ
đã
hao m
ò
n. M

c đích c

a trích kh

u hao TSCĐ là bi

n pháp ch

quan nh

m
thu h


i v

n
đầ
u tư
để
tái t

o l

i TSCĐ khi nó b

hư h

ng.
3. Xác
đị
nh giá c
ò
n l

i c

a TSCĐ.
Luận văn tốt nghiệp

Vương ThÞ Lệ Hương


Giá tr


c
ò
n l

i c

a TSCĐ là ph

n chênh l

ch gi

a nguyên giá TSCĐ và s

kh

u
hao lu

k
ế

Giá tr

c
ò
n l

i c


a TSCĐ
đượ
c xác
đị
nh theo công th

c:
Giá tr

c
ò
n l

i = Nguyên giá - S

kh

u hao lu

k
ế

c

a TSCĐ TSCĐ c

a TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ
đượ

c l

y theo s

k
ế
toán sau khi
đã
tính
đế
n các chi phí
phát sinh ghi nh

n ban
đầ
u.
Tr
ườ
ng h

p nguyên giá TSCĐ
đượ
c đánh giá th
ì
giá tr

c
ò
n l


i c

a TSCĐ
đượ
c đi

u ch

nh theo công th

c:



Đánh giá TSCĐ theo giá tr

c
ò
n l

i giúp doanh nghi

p xác
đị
nh
đượ
c s

v


n
chưa thu h

i c

a TSCĐ bi
ế
t
đượ
c hi

n tr

ng c

a TSCĐ là c
ũ
hay m

i
để
có phương
h
ướ
ng
đầ
u tư và k
ế
ho


ch b

sung thêm TSCĐ và có bi

n pháp
để
b

o toàn
đượ
c
c

n c


đị
nh.

IV.
KẾ
TOÁN TSCĐ TRONG DOANH
NGHIỆP
.
1. T

ch

c k
ế

toán chi ti
ế
t TSCĐ
1.1 K
ế
toán chi ti
ế
t TSCĐ


đị
a đi

m s

d

ng b

o qu

n.

Để
qu

n l
ý
, theo d
õ

i TSCĐ theo
đị
a đi

m s

d

ng ng
ườ
i ta m

“ s

TSCĐ
theo đơn v

s

d

ng” cho t

ng đơn v

, b

ph

n. S


ngày dùng
để
theo d
õ
i t
ì
nh h
ì
nh
tăng gi

m TSCĐ trong su

t th

i gian s

d

ng t

i đơn v

trên cơ s

các ch

ng t


g

c
v

tăng, gi

m TSCĐ.
1.2 K
ế
toán chi ti
ế
t TSCĐ

b

ph

n k
ế
toán.
T

i ph
ò
ng k
ế
toán ( k
ế
toán TSCĐ) s


d

ng th

TSCĐ
để
theo d
õ
i chi ti
ế
t cho
t

ng TSCĐ c

a doanh nghi

p, t
ì
nh h
ì
nh thay
đổ
i nguyên giá và giá tr

hao m
ò
n
đã


trích hàng năm c

a t

ng TSCĐ. Th

TSCĐ do k
ế
toán TSCĐ l

p cho t

ng
đố
i t
ượ
ng
ghi TSCĐ.
K
ế
toán l

p th

TSCĐ căn c

vào:
=
x

Giá trÞ còn lại của TSCĐ

s
au khi đánh giá lại

Giá trÞ còn lại của TSCĐ

trước khi đánh giá lại

Giá trÞ đánh giá lại của TSCĐ

Nguyên giá của TSCĐ

Luận văn tốt nghiệp

Vương ThÞ Lệ Hương


- Biên b

n giao nh

n TSCĐ.
- Biên b

n đánh giá l

i TSCĐ.
- Biên b


n thanh l
ý
TSCĐ.
Các tài li

u k

thu

t có liên quan.
* Th

TSCĐ
đượ
c l

p m

t b

n và lưu

ph
ò
ng k
ế
toán trong su

t quá tr
ì

nh s


d

ng. Toàn b

th

TSCĐ
đượ
c b

o qu

n t

p trung t

i ph
ò
ng th

, trong đó chia làm
nhi

u ngăn
để
x
ế

p th

theo yêu c

u phân lo

i TSCĐ. M

i ngăn dùng
để
x
ế
p th

c

a
m

t nhóm TSCĐ, chi ti
ế
t theo đơn v

và s

hi

u TSCĐ. M

i nhóm này

đượ
c t

p
trung m

t phi
ế
u h

ch toán tăng, gi

m hàng tháng trong năm. Th

TSCĐ sau khi l

p
xong ph

i
đượ
c đăng k
ý
vào s

TSCĐ.
* S

TSCĐ : M


i lo

i TSCĐ ( nhà c

a, máy móc, thi
ế
t b

… )
đượ
c m

riêng
m

t s

ho

c m

t s

trang trong s

TSCĐ
để
theo d
õ
i t

ì
nh h
ì
nh tăng, gi

m, kh

u hao
c

a TSCĐ trong t

ng lo

i.
2. K
ế
toán t

ng h

p tăng, gi

m TSCĐ.
K
ế
toán t

ng h


p nh

m ghi chép ph

n ánh v

giá tr

các TSCĐ hi

n có, ph

n
ánh t
ì
nh h
ì
nh tăng gi

m, vi

c ki

m tra và gi

g
ì
n, s

d


ng, b

o qu

n, TSCĐ và k
ế

ho

ch
đầ
u tư
đổ
i m

i trong doanh nghi

p, tính toán phân b

chính xác s

kh

u hao
TSCĐ và chi phí s

n xu

t kinh doanh, qua đó cung c


p thông tin v

v

n kinh doanh,
t
ì
nh h
ì
nh s

d

ng v

n và TSCĐ th

hi

n trên b

ng cân
đố
i k
ế
toán c
ũ
ng như căn c



để
tính hi

u qu

kinh t
ế
khi s

d

ng TSCĐ đó.
2.1 Tài kho

n k
ế
toán s

d

ng.
Theo ch
ế

độ
hi

n hành vi


c h

ch toán TSCĐ
đượ
c theo d
õ
i ch

y
ế
u trên tài
kho

n 211 - TSCĐ : Tài kho

n (TK) này dùng
để
ph

n ánh giá tr

hi

n có và bi
ế
n
độ
ng tăng gi

m c


a TSCĐ h

u h
ì
nh c

a doanh nghi

p theo nguyên giá.
Tài kho

n 211 có các TK c

p 2 sau:
TK 2111 - Nhà c

a v

t ki
ế
n trúc
TK2113 - Máy móc thi
ế
t b


TK 2114 - Phương ti

n v


n t

i truy

n d

n
TK 2115 - Thi
ế
t b

d

ng c

qu

n l
ý

Luận văn tốt nghiệp

Vương ThÞ Lệ Hương


Ngoài ra, trong quá tr
ì
nh h


ch toán, k
ế
toán c
ò
n s

d

ng m

t s

tài kho

n
khác có liên quan như tài kho

n 11, 112, 214, 331 …
2.2 Tr
ì
nh t

k
ế
toán tăng, gi

m TSCĐ.
Trong các doanh nghi

p s


n xu

t kinh doanh, TSCĐ tăng lên do nhi

u nguyên
nhân như: Mua s

m tr

c ti
ế
p, do nh

n bàn giao công tr
ì
nh xây d

ng cơ b

n hoàn
thành, nh

n góp v

n liên doanh, nh

n l

i v


n đem đi liên doanh tr
ướ
c đây b

ng
TSCĐ, tăng TSCĐ do
đượ
c c

p phát, vi

n tr

, bi
ế
u t

ng …
Tr
ì
nh t

h

ch toán tăng TSCĐ
đượ
c th

hi


n trên sơ
đồ
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
10, 11.
2.3 K
ế
toán TSCĐ thuê ngoài.
Do nhu c

u c

a s

n xu

t kinh doanh, trong quá tr
ì
nh h

ch toán, doanh nghi

p
có nhu c

u s

d

ng thêm m


t s

TSCĐ. Có nh

ng TSCĐ mà doanh nghi

p không
có nhưng l

i có nhu c

u s

d

ng và bu

c ph

i thuê n
ế
u chưa có đi

u ki

n mua s

m,
TSCĐ đi thuê th

ườ
ng có hai d

ng:
+ TSCĐ thuê tài chính.
+TSCĐ thuê ho

t
độ
ng.
2.3.1 TSCĐ thuê tài chính.

Để
theo d
õ
i t
ì
nh h
ì
nh thuê TSCĐ dài h

n, k
ế
toán s

d

ng tài kho

n 212-

TSCĐ thuê tài chính, TK 342, TK 214 …
TK 212 có k
ế
t c

u như sau:
- Bên n

: Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính tăng trong k

.
- Bên có: Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính gi

m do hoàn tr

l

i khi k
ế
t thúc
h

p
đồ
ng.
- S

dư n

: Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính hi


n có t

i doanh nghi

p.
2.3.2 K
ế
toán TSCĐ thuê ho

t
độ
ng.
Khi thuê TSCĐ theo phương th

c ho

t
độ
ng, doanh nghi

p c
ũ
ng ph

i k
ý
h

p

đồ
ng v

i bên cho thuê, ghi r
õ
TSCĐ thuê, th

i gian s

d

ng, giá c

, h
ì
nh th

c thanh
toán … doanh nghi

p ph

i theo d
õ
i TSCĐ thuê ho

t
độ
ng


tài kho

n ngoài b

ng:
TK001 - TSCĐ thuê ngoài.
Luận văn tốt nghiệp

Vương ThÞ Lệ Hương


Các kho

n thanh toán ti

n thuê ho

t
độ
ng ( không bao g

m chi phí d

ch v

,
b

o hi


m và b

o d
ưỡ
ng ) ph

i
đượ
c ghi nh

n là chi phí s

n xu

t, kinh doanh theo
phương pháp
đườ
ng th

ng cho su

t th

i h

n thuê tài s

n, không ph

thu


c vào
phương th

c thanh toán, tr

khi áp d

ng phương pháp tính khác h

p l
ý
hơn.
2.4 K
ế
toán t

ng h

p gi

m TSCĐ
TSCĐ gi

m do nhi

u nguyên nhân như gi

m do thanh l
ý

, nh
ượ
ng bán TCĐ,
đem TSCĐ đi góp v

n liên doanh…
Trong m

i tr
ườ
ng h

p, k
ế
t toán ph

i
đầ
y
đủ
th

t

c, xác
đị
nh đúng nh

ng
kho


n thi

t h

i và thu nh

p (n
ế
u có). Căn c

vào ch

ng t

đó, k
ế
toán ti
ế
n hành
phân lo

i t

ng TSCĐ gi

m
để
ghi.
2.5 K

ế
toán cho thuê TSCĐ.
2.5.1 K
ế
toán cho thuê TSCĐ tài chính.
Bên cho thuê ph

i ghi nh

n giá tr

tài s

n cho thuê tài chính là kho

n thu trên
B

ng cân
đố
i k
ế
toán b

ng giá tr


đầ
u tư thu


n trong h

p
đồ
ng cho thuê tài chính,
các kho

n thu v

cho thuê tài chính ph

i
đựơ
c ghi nh

n l

i các kho

n thu v

n g

c và
doanh thu tài chính t

kho

n
đầ

u tư và d

ch v

c

a bên cho thuê.
Bên cho thuê phân b

doanh thu tài chính trong su

t th

i gian cho thuê d

a
trên l
ã
i su

t thuê
đị
nh k

c


đị
nh trên s



đầ
u tư thu

n cho thuê tài chính. Các
kho

n thanh toán ti

n thuê tài chính cho t

ng k

k
ế
toán ( không bao g

m chi phí
cung c

p d

ch v

)
đượ
c tr

vào
đầ

u tư g

p
để
làm gi

m đi s

v

n g

c và doanh thu
tài chính chưa th

c hi

n.
Các chi phí tr

c ti
ế
p ban
đầ
u
để
t

o ra doanh thu tài chính như ti


n hoa h

ng
và chi phí pháp l
ý
phát sinh như đàm phán k
ý
k
ế
t h

p
đồ
ng th
ườ
ng do bên cho thuê
chi tr


đượ
c ghi nh

n ngay vào chi phí trong k

khi phát sinh ho

c
đượ
c phân b



d

n vào chi phí theo th

i h

n cho thuê tài s

n phù h

p v

i vi

c ghi nh

n doanh thu.
2.5.2 K
ế
toán cho thuê TSCĐ ho

t
độ
ng.
Bên cho thuê ph

i ghi nh

n tài s


n cho thuê ho

t
độ
ng trên B

ng cân
đố
i k
ế

toán theo cách phân lo

i tài s

n c

a doanh nghiêp. Doanh thu cho thuê ho

t
độ
ng
ph

i
đượ
c ghi nh

n theo phương pháp

đườ
ng th

ng trong su

t th

i h

n cho thuê,
không ph

thu

c vào phương th

c thanh toán, tr

khi áp d

ng phương pháp h

p l
ý

hơn.
Luận văn tốt nghiệp

Vương ThÞ Lệ Hương



Chi phí cho thuê ho

t
độ
ng, bao g

m c

kh

u hao tài s

n cho thuê,
đượ
c ghi
nh

n là chi phí trong k

phát sinh.
Chi phí tr

c ti
ế
p ban
đầ
u
để
t


o ra doanh thu t

nghi

p v

cho thuê ho

t
độ
ng
đượ
c ghi nh

n vào chi phí trong k

khi phát sinh ho

c phân b

d

n vào chi phí trong
su

t th

i h


n cho thuê phù h

p v

i vi

c ghi nh

n doanh thu cho thuê ho

t
độ
ng.
Kh

u hao tài s

n cho thuê ph

i d

a trên m

t cơ s

nh

t qu

n v


i chính sách
kh

u hao c

a bên cho thuê áp d

ng
đố
i v

i nh

ng tài s

n tương t

, và chi phí kh

u
hao
đượ
c tính theo quy
đị
nh c

a Chu

n m


c k
ế
toán “Tài s

n c


đị
nh”
Bên cho thuê là doanh nghi

p s

n xu

t hay doanh nghi

p thương m

i ghi nh

n
doanh thu t

nghi

p v

cho thuê ho


t
độ
ng theo t

ng th

i gian cho thuê.
V.
KẾ
TOÁN
KHẤU
HAO TSCĐ.
1. Khái ni

m v

kh

u hao TSCĐ .
Hao m
ò
n tài s

n c


đị
nh là hi


n t
ượ
ng khách quan làm gi

m giá tr

và giá tr


s

d

ng c

a TSCĐ.
Để
thu h

i
đượ
c v

n
đầ
u tư
để
tái t

o l


i TSCĐ khi nó b


h

ng nh

m m

r

ng s

n xu

t ph

c v

kinh doanh doanh nghi

p ph

i ti
ế
n hành trích
kh

u hao và qu


n l
ý
kh

u hao TSCĐ b

ng cách tính và ph

n ánh vào chi phí s

n
xu

t kinh doanh trong k

.
Như v

y, có th

th

y kh

u hao và hao m
ò
n có m

i quan h


ch

t ch

v

i nhau,
có hao m
ò
n m

i d

n t

i kh

u hao. N
ế
u hao m
ò
n mang tính t

t y
ế
u khách quan th
ì

kh


u hao mang tính ch

quan v
ì
do con ng
ườ
i t

o ra và c
ũ
ng do con ng
ườ
i th

c
hi

n. Kh

u hao không ph

n ánh chính xác ph

n giá tr

hao m
ò
n c


a TSCĐ khi đưa
vào s

d

ng mà xu

t hi

n do m

c đích, yêu c

u qu

n l
ý
và s

d

ng tài s

n c

a con
ng
ườ
i.
Hao m

ò
n TSCĐ có 2 lo

i: Hao m
ò
n h

u h
ì
nh và hao m
ò
n vô h
ì
nh.
- Hao m
ò
n h

u h
ì
nh : là s

hao m
ò
n v

m

t v


t ch

t do quá tr
ì
nh s

d

ng, b

o
qu

n, ch

t l
ượ
ng l

p
đặ
t tác
độ
ng c

a y
ế
u t

t


nhiên.
- Hao m
ò
n vô h
ì
nh: là s

hao m
ò
n v

m

t giá tr

do ti
ế
n b

c

a khoa h

c k


thu

t, do năng su


t lao
độ
ng x
ã
h

i tăng lên làm cho nh

ng tài s

n tr
ướ
c đó b

m

t
giá m

t cách vô h
ì
nh.
2. Các phương pháp kh

u hao.
Luận văn tốt nghiệp

Vương ThÞ Lệ Hương



Vi

c tính kh

u hao có th

ti
ế
n hành theo nhi

u phương pháp khác nhau. Vi

c
l

a ch

n phương pháp tính kh

u hao nào là tu

thu

c vào quy
đị
nh c

a nhà n
ướ

c và
ch
ế

độ
qu

n l
ý
tài chính
đố
i v

i doanh nghi

p và yêu c

u qu

n l
ý
c

a doanh nghi

p.
Theo quy
ế
t
đị

nh 206/2003/QĐ - BTC ngày 12/12/2003 c

a B

tr
ưở
ng B

Tài
chính “v

ban hành ch
ế

độ
qu

n l
ý
, s

d

ng và trích kh

u hao tài s

n c



đị
nh”. Có
nh

ng phương pháp trích kh

u hao như sau:
2.1 Phương pháp kh

u hao
đườ
ng th

ng (b
ì
nh quân, tuy
ế
n tính,
đề
u).
Các doanh nghi

p ho

t
độ
ng có hi

u qu


kinh t
ế
cao
đượ
c kh

u hao nhanh
nhưng t

i đa không quá 2 l

n m

c kh

u hao xác
đị
nh theo phương pháp đư

ng
th

ng
để
nhanh chóng
đổ
i m

i công ngh


. TSCĐ tham gia vào ho

t
độ
ng kinh doanh
đượ
c trích kh

u hao nhanh là máy móc thi
ế
t b

, d

ng c

làm vi

c đo l
ườ
ng, thí
nghi

m, thi
ế
t b

và phương ti

n vân t


i, d

ng c

qu

n l
ý
, súc v

t , v
ườ
n cây lâu năm.
Khi th

c hi

n trích kh

u hao nhanh, doanh nghi

p ph

i
đả
m b

o kinh doanh có l
ã

i.
Theo phương pháp này, s

kh

u hao hàng năm không thay
đổ
i trong su

t th

i
gian s

d

ng h

u ích c

a tài s

n và
đượ
c tính theo công th

c:

T
NG

M
k
=

Trong đó : M
k
: m

c kh

u hao cơ b

n b
ì
nh quân hàng năm c

a TSCĐ
NG: Nguyên giá TSCĐ
T : Th

i gian s

d

ng TSCĐ.
Theo phương pháp này th
ì
t

l


kh

u hao TSCĐ
đượ
c xác
đị
nh như sau:

T
T
k
1
=

Trong đó: T
K
: T

l

kh

u hao hàng năm c

a TSCĐ.
T : Th

i gian s


d

ng h

u ích TSCĐ.


Khi xác
đị
nh th

i gian s

d

ng h

u ích c

a TSCĐHH, c

n cân nh

c các y
ế
u t


sau:
- Th


i gian d

tính mà daonh nghi

p s

d

ng TSCĐHH.
Mức khấu hao trung bình

một tháng của TSCĐ


=
Mức khấu hao trung bình 1 năm của TSCĐ

12 tháng

Luận văn tốt nghiệp

Vương ThÞ Lệ Hương


- S

n l
ượ
ng s


n ph

m ho

c các đơn v

tính tương t

mà daonh nghi

p d

tính
thu
đượ
c t

vi

c s

d

ng tài s

n.
- Gi

i h


n có tính pháp l
ý
trong vi

c s

d

ng TSCĐHH.
- Kinh nghi

m c

a doanh nghi

p trong vi

c s

d

ng tài s

n cùng lo

i.
- Hao m
ò
n vô h

ì
nh phát sinh trong vi

c thay
đổ
i, c

i ti
ế
n dây chuy

n công
ngh

.
2.2 Phương pháp kh

u hao theo s

dư gi

m d

n có đi

u ch

nh.
TSCĐ tham gia vào ho


t d

ng kinh doanh
đượ
c trích kh

u hao theo phương
pháp này ph

i tho

m
ã
n
đồ
ng th

i các đi

u ki

n sau:
- Là TSCĐ
đầ
u tư m

i ( chưa qua s

d


ng)
- Là các lo

i máy móc, thi
ế
t b

, d

ng c

làm vi

c đo l
ườ
ng, thí nghi

m.
Phương pháp kh

u hao theo s

dư gi

m d

n có đi

u ch


nh
đượ
c áp d

ng
đố
i v

i
doanh nghi

p thu

c các l
ĩ
nh v

c có công ngh


đò
i h

i ph

i thay
đổ
i, phát tri

n

nhanh.
Xác
đị
nh m

c trích kh

u hao năm c

a TSCĐ trong các năm
đầ
u theo công th

c
d
ướ
i đây :
M
K
= G
H
x T
KH

Trong đó : M
K
: M

c trích kh


u hao hàng năm c

a TSCĐ
G
d
: Giá tr

c
ò
n l

i c

a TSCĐ
T
KH
: T

l

kh

u hao nhanh
T

l

kh

u hao nhanh đ

ượ
c xác
đị
nh b

ng công th

c:
T
KH
= T
K
* H
S

Trong đó : T
K
: T

l

kh

u hao TSCĐ theo phương pháp
đườ
ng th

ng.
H
S

: H

s

đi

u ch

nh.
T

l

kh

u hao TSCĐ theo phương pháp
đườ
ng th

ng
đượ
c xác
đị
nh như sau :



Tỷ lệ khấu hao TSCĐ

theo phương pháp

đường thẳng(%)


=
1
Thời gian sử dụng của TSCĐ


x
100
Luận văn tốt nghiệp

Vương ThÞ Lệ Hương


H

s

đi

u ch

nh xác
đị
nh theo th

i gian s

d


ng tài s

n c


đị
nh quy
đị
nh t

i
b

ng d
ướ
i đây :
Th

i gian s

d

ng c

a TSCĐ
H

s


đi

u ch

nh (l

n)
Đế
n 4 năm ( t=< 4 năm)
Trên 4
đế
n 6 năm ( 4 năm < t =< 6 năm)
Trên 6 năm ( t > 6 năm)
1,5
2,0
2,5
Nh

ng năm cu

i, khi m

c kh

u hao xác
đị
nh theo phương pháp s

dư gi


m d

n
nói trên b

ng ho

c th

p hơn m

c kh

u hao tính b
ì
nh quân gi

a giá tr

c
ò
n l

i và s


năm s

d


ng c
ò
n l

i c

a TSCĐ, th
ì
k

t

năm s

d

ng c
ò
n l

i c

a TSCĐ.
M

c trích kh

u hao hàng tháng b

ng s


kh

u hao ph

i trích c

năm chia cho 12
tháng.
2.3 Phương pháp kh

u hao theo kh

i l
ượ
ng s

n ph

m
TSCĐ tham gia vào ho

t
độ
ng kinh doanh
đượ
c trích kh

u hao theo phương
pháp này là các lo


i máy móc, thi
ế
t b

tho

m
ã
n
đồ
ng th

i các đi

u ki

n sau:
- Tr

c ti
ế
p liên quan
đế
n vi

c s

n xu


t s

n ph

m.
- Xác
đị
nh
đượ
c t

ng s

l
ượ
ng, kh

i l
ượ
ng s

n ph

m s

n xu

t theo công th

c

thi
ế
t k
ế
c

a TSCĐ.
- Công su

t s

d

ng th

c t
ế
b
ì
nh quân tháng trong năm tài chính không th

p
hơn 50% công su

t thi
ế
t k
ế
.
N


i dung c

a phương pháp kh

u hao theo kh

i l
ượ
ng s

n ph

m:
+ Căn c

vào h

sơ kinh t
ế
- k

thu

t c

a TSCĐ, doanh nghi

p xác
đị

nh t

ng
s

l
ượ
ng, kh

i l
ượ
ng s

n ph

m s

n xu

t theo công su

t thi
ế
t k
ế
c

u TSCĐ, g

i t


t là
s

n l
ượ
ng theo công su

t thi
ế
t k
ế
.
+ Căn c

t
ì
nh h
ì
nh th

c t
ế
s

n xu

t, doanh nghi

p xác

đị
nh s

l
ượ
ng, kh

i
l
ượ
ng s

n ph

m th

c t
ế
s

n xu

t hàng tháng, hàng năm c

a TSCĐ.
+ Xác
đị
nh m

c trích kh


u hao trong tháng c

a TSCĐ theo công th

c d
ướ
i đây:
M

c trích kh

u hao S

l
ượ
ng s

n M

c trích kh

u hao
trong tháng c

a = ph

m SX x b
ì
nh quân tính cho 1

TSCĐ trong tháng đơn v

s

n ph

m
Luận văn tốt nghiệp

Vương ThÞ Lệ Hương


Trong đó:
M

c trích kh

u hao Nguyên giá c

a TSCĐ
B
ì
nh quân tính cho =
1 đơn v

s

n ph

m S


n l
ượ
ng theo công su

t th
ế
t k
ế

M

c trích kh

u hao năm c

a tài s

n c


đị
nh b

ng t

ng m

c trích kh


u hao c

a
12 tháng trong năm, ho

c tính theo công th

c sau:
M

c trích kh

u hao = S

l
ượ
ng SP * M

c trích kh

u hao b
ì
nh quân
năm c

a TSCĐ SX trong năm tính cho 1 đơn v

SP
Tr
ườ

ng h

p công su

t thi
ế
t k
ế
ho

c nguyên giá c

a TSCĐ thay
đổ
i, doanh
nghi

p ph

i xác
đị
nh l

i m

c trích kh

u hao c

a TSCĐ.

3. Tài kho

n k
ế
toán s

d

ng

Để
theo d
õ
i t
ì
nh h
ì
nh hi

n có, bi
ế
n
độ
ng tăng, gi

m kh

u hao, k
ế
toán s


d

ng
tài kho

n 214 - Hao m
ò
n TSCĐ. Tài kho

n này dùng
để
ph

n ánh giá tr

hao m
ò
n
c

a toàn b

TSCĐ hi

n có t

i doanh nghi

p ( tr


TSCĐ thuê ng

n h

n)
Tài kho

n 214 có k
ế
t c

u như sau:
Bên n

: Giá tr

hao m
ò
n TSCĐ gi

m( nh
ượ
ng bán, thanh l
ý
…)
Bên có: Giá tr

hao m
ò

n TSCĐ tăng( do trích kh

u hao, đánh giá tăng…)
Dư có: Giá tr

hao m
ò
n c

a TSCĐ hi

n có.
TK 214
đượ
c m

3 tài kho

n c

p 2:
TK 2141: Hao m
ò
n TSCĐ h

u h
ì
nh
TK 2142: Hao m
ò

n TSCĐ đi thuê tài chính
TK 2143: Hao m
ò
n TSCĐ vô h
ì
nh
Ngoài ra, k
ế
toán c
ò
n s

d

ng Tài kho

n 009 - Ngu

n v

n kh

u hao cơ b

n.
Tài kho

n này
để
theo d

õ
i t
ì
nh h
ì
nh thanh l
ý
và s

d

ng v

n kh

u hao cơ b

n TSCĐ.
TK 009 có k
ế
t c

u như sau:
Bên n

: Ph

n ánh các nghi

p v


làm tăng ngu

n v

n kh

u hao cơ b

n ( trích
kh

u hao, đi

u chuy

n n

i b

, thanh l
ý
, nh
ượ
ng bán …)
Bên có: Ph

n ánh các nghi

p v


làm gi

m v

n kh

u hao ( n

p c

p trên, cho
vay,
đầ
u tư, mua s

m TSCĐ …)
Luận văn tốt nghiệp

Vương ThÞ Lệ Hương


Dư n

: S

v

n kh


u hao cơ b

n hi

n c
ò
n.
VI.
KẾ
TOÁN
SỬA

CHỮA
TSCĐ
TSCĐ
đượ
c s

d

ng lâu dài và
đượ
c c

u thành b

i nhi

u b


ph

n, chi ti
ế
t
khác nhau. Khi tham gia vào quá tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh, các b

ph

n chi ti
ế
t c

u
thành TSCĐ b

hao m
ò
n hư h

ng không
đề
u nhau. Do v


y
để
khôi ph

c kh

năng
ho

t
độ
ng b
ì
nh th
ườ
ng c

a TSCĐ,
đả
m b

o an toàn trong ho

t
độ
ng SXKD, c

n
thi
ế

t ph

i ti
ế
n hành s

a ch

a, thay th
ế
nh

ng b

ph

n, chi ti
ế
t c

a TSCĐ b

hao
m
ò
n, hư h

ng. Căn c

vào m


c
độ
h

ng hóc c

a TSCĐ mà doanh nghi

p chia công
vi

c s

a ch

a làm 2 lo

i:
- S

a ch

a th
ườ
ng xuyên TSCĐ: là vi

c s

a ch


a nh

ng b

ph

n chi ti
ế
t nh


c

a TSCĐ. TSCĐ không ph

i ng

ng ho

t
độ
ng
để
s

a ch

a và chi phí s


a ch

a
không l

n.
- S

a ch

a l

n TSCĐ: là vi

c s

a ch

a, thay th
ế
nh

ng b

ph

n chi ti
ế
t nh



c

a TSCĐ, n
ế
u không s

a ch

a th
ì
TSCĐ không ho

t
độ
ng
đượ
c. Th

i gian s

a
ch

a dài, chi phí s

a ch

a l


n.
Công vi

c s

a ch

a l

n TSCĐ có th

ti
ế
n hành theo phương th

c t

làm ho

c
giao th

u.
1. K
ế
toán s

a ch

a th

ườ
ng xuyên TSCĐ.
Kh

i l
ượ
ng công vi

c s

a ch

a không nhi

u, qui mô s

a ch

a nh

, chi phí ít
nên khi phát sinh
đượ
c t

p h

p tr

c ti

ế
p vào chi phí kinh doanh c

a b

ph

n s

d

ng
TSCĐ
đượ
c s

a ch

a.
2. K
ế
toán s

a ch

a l

n TSCĐ.
S


a ch

a l

n TSCĐ là lo

i h
ì
nh s

a ch

a có m

c
độ
hư h

ng n

ng nên k


thu

t s

a ch

a ph


c t

p, th

i gian s

a ch

a kéo dài và TSCĐ ph

i ng

ng ho

t
độ
ng,
chi phí s

a ch

a phát sinh l

n nên không th

tính h
ế
t m


t l

n vào chi phí c

a
đố
i
t
ượ
ng s

d

ng phương pháp phân b

thích

ng. Do đó k
ế
toán ti
ế
n hành trích tr
ướ
c
vào chi phí s

n xu

t
đề

u
đặ
n hàng tháng.
VII. CÔNG TÁC
KẾ
TOÁN
KIỂM
KÊ ĐÁNH GIÁ
LẠI
TSCĐ.
M

i tr
ườ
ng h

p phát hi

n th

a ho

c thi
ế
u TSCĐ
đề
u ph

i truy t
ì

m nguyên
nhân. Căn c

vào biên b

n ki

m kê TSCĐ và k
ế
t lu

n c

a h

i
đồ
ng ki

m kê
để
h

ch
toán chính xác, k

p th

i theo t


ng nguyên nhân c

th

.
Luận văn tốt nghiệp

Vương ThÞ Lệ Hương


- N
ế
u TSCĐ th

a do chưa ghi s

, k
ế
toán ph

i căn c

vào h

sơ TSCĐ
để
ghi
tăng TSCĐ tu

theo tr

ườ
ng h

p c

th

.
- N
ế
u TSCĐ phát hi

n th

a
đượ
c xác
đị
nh là TSCĐ c

a đơn v

khác th
ì
ph

i
báo ngay cho đơn v

ch


tài s

n đó bi
ế
t. N
ế
u chưa xác
đị
nh
đượ
c ch

tài s

n trong
th

i gian ch

x

l
ý
, k
ế
toán ph

i căn c


vào tài li

u ki

m kê, t

m th

i ph

n ánh tài
kho

n ngoài b

ng cân
đố
i k
ế
toán
để
theo d
õ
i gi

h

.
- TSCĐ phát hi


n thi
ế
u trong ki

m kê ph

i
đượ
c truy c

u nguyên nhân xác
đị
nh ng
ườ
i ch

u trách nhi

m và s

l
ý
đúng theo quy
đị
nh hi

n hành c

a ch
ế


độ
tài
chính tu

theo t

ng tr
ườ
ng h

p c

th

.
Doanh nghi

p ph

i đánh giá l

i TSCĐ theo m

t b

ng giá c

a th


i di

m đánh
giá l

i theo quy
ế
t
đị
nh c

a nhà n
ướ
c. Khi đánh giá l

i TSCĐ hi

n có, doanh nghi

p
ph

i thành l

p h

i
đồ
ng đánh giá l


i TSCĐ,
đồ
ng th

i ph

i xác
đị
nh nguyên giá m

i,
giá tr

hao m
ò
n ph

i đi

u ch

nh tăng( gi

m) so v

i s

k
ế
toán

đượ
c làm căn c


để
ghi
s

. Ch

ng t

k
ế
toán đánh giá l

i TSCĐ là biên b

n ki

m kê và đánh giá l

i TSCĐ.

CHƯƠNG II
T
HỰC

TRẠN
G

KẾ
TOÁN TSCĐ
TẠI
CÔNG TY
XE MÁY - XE
ĐẠP

THỐNG

NHẤT


I. L
ỊCH

SỬ

HÌNH
THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN

CỦA
CÔNG TY
1. Quá tr
ì
nh h
ì
nh thành và phát tri

n c


a công ty xe máy - xe
đạ
p Th

ng
nh

t
Công ty xe máy – xe
đạ
p Th

ng Nh

t là m

t Doanh nghi

p Nhà n
ướ
c ho

t
độ
ng trong l
ĩ
nh v

c s


n xu

t và l

p ráp xe
đạ
p. Trong xu th
ế
h

i nh

p kinh t
ế
qu

c
t
ế
hi

n nay, xe
đạ
p Vi

t Nam r

t khó c


nh tranh
đượ
c v

i các lo

i xe
đạ
p ngo

i c

a
Trung Qu

c và Nh

t B

n. M

c dù v

y, công ty luôn n

l

c h
ế
t m

ì
nh không ng

ng
nâng cao ch

t l
ượ
ng, c

i ti
ế
n m

u m
ã
s

n ph

m
để
kh

ng
đị
nh v

trí c


a m
ì
nh trên
thương tr
ườ
ng. Công ty tr

i qua quá tr
ì
nh h
ì
nh thành và phát tri

n trên 40 năm v

i
nhi

u bi
ế
n
đổ
i. Ti

n thân c

a công ty là h
ã
ng xe
đạ

p Dân Sinh thu

c t

p đoàn xe
đạ
p
Sài G
ò
n. Tháng 6/1960, Nhà n
ướ
c chính th

c thành l

p Xí nghi

p xe
đạ
p Th

ng
Nh

t thu

c B

công nghi


p n

ng sau do B

cơ khí luy

n kim qu

n l
ý
.
Ngày 6/1/1978, Xí nghi

p xe
đạ
p Th

ng Nh

t tách ra kh

i B

cơ khí luy

n
kim chuy

n sang tr


c thu

c S

công nghi

p Hà N

i. Trong giai đo

n này, các xí
nghi

p xe
đạ
p
đượ
c t

ch

c thành Liên hi

p xí nghi

p xe
đạ
p. M

i thành viên trong

Luận văn tốt nghiệp

Vương ThÞ Lệ Hương


Liên hi

p không có tư cách pháp nhân và h

ch toán n

i b

. Xí nghi

p xe
đạ
p Th

ng
Nh

t
đượ
c giao nhi

m v

s


n xu

t khung xe, vành, ghi đông, phô tăng và l

p ráp xe
đ

p hoàn ch

nh theo ch

tiêu quy
đị
nh c

a Liên hi

p.
Năm 1981, U

Ban Nhân Dân thành ph

Hà N

i quy
ế
t
đị
nh thành l


p Liên
hi

p các xí nghi

p xe
đạ
p Hà N

i g

i t

t là LIXEHA. Lúc này, xí nghi

p có tư cách
pháp nhân và b

t
đầ
u h

ch toán
độ
c l

p.
Để

đả

m b

o cho s

t

n t

i và phát tri

n c

a xí nghi

p trong n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng XHCN, tháng 11/1993, UBND thành ph

Hà N


i ban hành quy
ế
t
đị
nh s

338/QĐUB cho phép Xí nghi

p xe
đạ
p Th

ng Nh

t
đổ
i tên thành Công ty xe
máy- xe
đạ
p Th

ng Nh

t. Công ty có m

t b

ng s


n xu

t kinh doanh t

p trung t

i
198B – Tây Sơn -
Đố
ng Đa – Hà N

i. S

đi

n tho

i c

a công ty là (04)8572699.
Quy tr
ì
nh công ngh

s

n xu

t c


a công ty g

n như khép kín t

đưa nguyên v

t
li

u vào s

n xu

t
đế
n l

p ráp xe
đạ
p nguyên chi
ế
c. Do đó, công ty m

i năm cung c

p
cho th

tr
ườ

ng trong và ngoài n
ướ
c kho

ng 50.000 – 60.000 chi
ế
c v

i hơn 35 m

u
xe các lo

i. Trong vài năm g

n đây, Công ty xe máy – xe
đạ
p Th

ng Nh

t ho

t
độ
ng
có hi

u qu



đạ
t
đượ
c m

t s

thành t

u:
So sánh
Ch

tiêu
Đơn
v

tính
Năm 2003
Năm 2004
CL
%
T

ng doanh thu
đồ
ng
32.247.903.288
44.858.006.677

12.610.103.389
139,1
Doanh thu thu

n
nt
32.176.498.779
44.718.195.376
12.541.696.597
139,4
T

ng l

i nhu

n
tr
ướ
c thu
ế

nt
92.138.662
177.550.699
85.412.037
192,7
Thu
ế
TNDN đóng

góp cho NN
nt
29.484.372
56.816.224
27.331.852
192,7
L

i nhu

n sau
thu
ế

nt
62.654290
12.0734.475
58.080.185
192,7
T

ng thu nh

p
nt
4.024.516.907
4.520.079.080
495.562.173
112,3
Thu nh


p BQ
ng
ườ
i lao
độ
ng
nt
1.242.134
1.345.166
103.032
108,3
T

ng v

n kinh
doanh
nt
25.258.078.818
56.599.389.367
31.341.310.549
224,08
Trong đó: V

n c


đị
nh

nt
16.441.706.652
30.346.123.192
13.904.416.540
184,56
V

n lưu
độ
ng
nt
8.816.372.163
26.253.266.175
17.436.894.012
296,75

Luận văn tốt nghiệp

Vương ThÞ Lệ Hương


2.
Đặ
c đi

m t

ch

c b


máy qu

n l
ý
c

a Công ty xe máy – xe
đạ
p Th

ng
Nh

t:
B

máy qu

n l
ý
c

a công ty
đượ
c t

ch

c ch


t ch

và khoa h

c d

a trên s


k
ế
t h

p c

a 2 mô h
ì
nh qu

n l
ý
tr

c tuy
ế
n, ch

c năng nh


m
đạ
t hi

u qu

qu

n l
ý
cao
nh

t.
Vi

c áp d

ng mô h
ì
nh tr

c tuy
ế
n – ch

c năng
đã
phát huy
đự

oc ưu đi

m và
h

n ch
ế
nh
ượ
c đi

m trong vi

c t

ch

c đi

u hành công ty
đả
m b

o b

máy qu

n l
ý


c

a công ty g

n nh

l

i hi

u qu

.

đồ
b

máy qu

n l
ý
c

a công ty xe máy – xe
đạ
p Th

ng Nh

t

(Ph

l

c 1)
- Giám
đố
c: Là
đạ
i di

n pháp nhân c

a công ty, ch

u trách nhi

m m

i m

t
ho

t
độ
ng s

n xu


t kinh doanh c

a công ty, tr

c ti
ế
p ch


đạ
o ho

t
độ
ng kinh doanh
chính, l
ã
nh
đạ
o các ph
ò
ng ban ph

i h

p ho

t
độ
ng c


a t

ng b

ph

n v

i nhau.
- Phó giám
đố
c k

thu

t: Có nhi

m v

tham mưu giúp giám
đố
c, tr

c ti
ế
p
ph

trách khâu s


n xu

t, nghiên c

u thi
ế
t k
ế
ch
ế
t

o s

n ph

m m

i, ch

t l
ượ
ng s

n
ph

m.
- Phó giám

đố
c tài chính: Tham mưu giúp giám
đố
c ch


đạ
o các ho

t
độ
ng
liên quan
đế
n v

n
đề
tài chính c

a doanh nghi

p, nghiên c

u
đề
xu

t các phương án
đầ

u tư phát tri

n công ty.
- Phó giám
đố
c hành chính: Giúp giám
đố
c gi

i quy
ế
t các v

n
đề
hành chính
c

a công ty.
- Ph
ò
ng kinh doanh t

ng h

p: Cung c

p v

t tư ph


c v

s

n xu

t, nghiên
c

u th

tr
ườ
ng,
đị
nh h
ướ
ng s

n xu

t kinh doanh, chu

n b

các h

p
đồ

ng kinh t
ế
, t


ch

c m

ng l
ướ
i bán hàng,
đề
xu

t nhu c

u m

i c

a th

tr
ườ
ng cho ph
ò
ng Công ngh



k

thu

t.
- Ph
ò
ng tài v

: Tham mưu giúp ban giám
đố
c qu

n l
ý
toàn b

ti

n v

n c

a
công ty. Ph

n ánh
đầ
y
đủ

, chính xác các nghi

p v

kinh t
ế
phát sinh c

a công ty,
th

c hi

n đúng ch
ế

độ
k
ế
toán tài chính hi

n hành c

a Nhà n
ướ
c,
đề
xu

t các bi


n
pháp
để
tăng hi

u qu

s

d

ng v

n, cùng các ph
ò
ng ban khác đưa ra phương án
đầ
u
tư có l

i nh

t cho công ty.
- Ph
ò
ng t

ch


c: Có nhi

m v

qu

n l
ý
cán b

công nhân viên, tuy

n d

ng lao
độ
ng, xây d

ng
đị
nh m

c lao
độ
ng ti

n lương, xây d

ng quy ch
ế

v

lao
độ
ng. T


ch

c lao
độ
ng khoa h

c h

p l
ý
, tham gia xét khen th
ưở
ng và k

lu

t cán b

công
nhân viên.
Luận văn tốt nghiệp

Vương ThÞ Lệ Hương



- Ph
ò
ng hành chính: Cùng v

i ph
ò
ng t

ch

c qu

n l
ý
cán b

công nhân viên
gi

i quy
ế
t các gi

y t

hành chính, s

p x

ế
p lao
độ
ng phù h

p v

i tr
ì
nh
độ
năng l

c
c

a ng
ườ
i lao
độ
ng, t

ch

c các h

i ngh

, h


i h

p.
- Ph
ò
ng công ngh

k

thu

t: Theo d
õ
i công ngh

s

n xu

t, ki

m tra ch

t
l
ượ
ng s

n ph


m, thi
ế
t k
ế
s

n ph

m m

i, nghiên c

u các
đề
tài sáng ki
ế
n k

thu

t
nh

m gi

m
đị
nh m

c kinh t

ế
k

thu

t c

a s

n ph

m
để
nâng cao năng su

t lao
độ
ng
ti
ế
t ki

m chi phí, b

o d
ưỡ
ng s

a ch


a máy móc.
- Ban ki
ế
n th

c cơ b

n: Ph

trách quy ho

ch m

t b

ng, xây d

ng các công
tr
ì
nh nhà x
ưở
ng m

i, văn ph
ò
ng c

a hàng cho thuê, giám sát quá tr
ì

nh quy
ế
t toán
các h

ng m

c công tr
ì
nh xây d

ng cơ b

n. Cùng v

i các ph
ò
ng ban khác
đề
xu

t
phương án
đầ
u tư phát tri

n doanh nghi

p.
Các phân xương s


n su

t:
- Phân x
ưở
ng Ph

tùng: Trên cơ s

v

t li

u là thép

ng các c

, t

m… s

n xu

t
ra các lo

i linh ki

n như tu

ý
t, giác co, các lo

i vành m

c ghi đông m

c… các lo

i
s

n ph

m
đạ
t yêu c

u s

chuy

n sang phân x
ưở
ng m

.
- Phân x
ưở
ng Khung sơn: Trên cơ s


các lo

i linh ki

n
đượ
c chuy

n t

các
phân x
ưở
ng khác sang ti
ế
n hành hàn thành khung xe d

ng m

c. Vi

c sơn các linh
ki

n và khung xe
đượ
c ti
ế
n hành theo công đo


n sau: sơn lót – s

y – sơn ph

– s

y –
sơn m

u – s

y. (Hi

n nay Công ty có t

i hơn 20 màu sơn khác nhau).
- Phân x
ưở
ng M

: ti
ế
n hành đánh bóng ph

tùng xe, các linh ki

n m

c

đượ
c
m

theo dây chuy

n m

Crôm hay Niken. Ph

n l

n s

n ph

m m


đạ
t yêu c

u chu

n
s

nh

p kho

để
chuy

n sang phân x
ưở
ng l

p ráp ho

c bán ra ngoài.
- Phân x
ưở
ng cơ d

ng: Ch
ế
t

o các lo

i khuôn gá
để
ph

c v

quá tr
ì
nh ch
ế

t

o
s

n ph

m, ch

u trách nhi

m b

o d
ưỡ
ng s

a ch

a l

n toàn b

thi
ế
t b

máy móc, l

p

đặ
t và b

o d
ưỡ
ng
đả
m b

o an toàn h

th

ng đi

n.
- Phân x
ưở
ng l

p ráp: L

p ráp các lo

i xe hoàn ch

nh theo l

nh c


a Ph
ò
ng kinh
doanh. Trên cơ s

các lo

i ph

tùng linh ki

n t

các phân x
ưở
ng khác cùng v

i m

t
s

ph

tùng mua ngoài thông qua kho c

a công ty
để
l


p ráp thành xe hoàn ch

nh.
Qua b

ph

n KCS

ph
ò
ng công ngh

công nh

n và nh

p kho thành s

n ph

m.
Các ph
ò
ng ban và phân x
ưở
ng s

n xu


t c

a công ty có m

i quan h

nghi

p v


m

t thi
ế
t v

i nhau. Các b

ph

n này h

tr

cùng nhau h

p s

c

để
xây d

ng và phát
tri

n công ty ngày càng l

n m

nh. Đi

u này giúp cho vi

c s

n xu

t – kinh doanh c

a
công ty thu

n l

i.
3.
Đặ
c đi


m t

ch

c công tác k
ế
toán t

i Công ty xe máy – xe
đạ
p Th

ng
Nh

t
Luận văn tốt nghiệp

Vương ThÞ Lệ Hương


3.1
Đặ
c đi

m t

ch

c b


máy k
ế
toán c

a công ty
Công ty xe máy – xe
đạ
p Th

ng Nh

t áp d

ng mô h
ì
nh t

ch

c b

máy k
ế
toán
t

p chung. Toàn công ty có m

t ph

ò
ng tài v

. M

i nghi

p v

kinh t
ế
phát sinh liên
quan
đế
n quá tr
ì
nh s

n su

t kinh doanh c

a công ty
đề
u
đượ
c t

p h


p v

ph
ò
ng tài
v

t

khâu l

p ch

ng t

, ghi s

k
ế
toán và l

p báo cáo k
ế
toán.
Ph
ò
ng tài v

c


a công ty có 7 thành viên trong ph
ò
ng tài v


đượ
c k
ế
toán
tr
ưở
ng b

trí phân công công vi

c h

p l
ý
, ph

trách các ph

n hành k
ế
toán khác
nhau.

đồ
b


máy k
ế
toán c

a công ty xe máy – xe
đạ
p Th

ng Nh

t
(Ph

l

c 2)
Nhi

m v

c

a m

i nhân viên k
ế
toán trong ph
ò
ng tài v


c

th

như sau:
- Tr
ưở
ng ph
ò
ng tài v

: Có nhi

m v

t

ch

c b

máy k
ế
toán c

a công ty,
đả
m
b


o b

máy g

n nh

ho

t
độ
ng hi

u qu

.
- K
ế
toán t

ng h

p: T

p h

p tài li

u c


a các k
ế
toán khác l

p các b

ng kê,
b

ng phân b

, nh

t k
ý
ch

ng t

.
- K
ế
toán v

t li

u: Ghi chép, ph

n ánh, t


ng h

p s

li

u v

t
ì
nh h
ì
nh mua v

n
chuy

n, b

o qu

n, nh

p xu

t t

n kho v

t li


u, công c

d

ng c

.
- K
ế
toán thành ph

m, tiêu th

, theo d
õ
i công n

, tài s

n c


đị
nh:
- K
ế
toán thanh toán : Có nhi

m v


theo d
õ
i các kho

n thu chi ti

n m

t, thanh
toán công n

v

i nhà cung c

p và ngân sách nhà n
ướ
c.
- K
ế
toán ti

n lương và các kho

n trích theo lương
- Th

qu


: Có nhi

m v

cùng v

i k
ế
toán thanh toán và k
ế
toán tiêu th

ti
ế
n
hành thu chi theo d
õ
i các kho

n thu chi và t

n qu

ti

n m

t t

i đơn v


.
Ngoài nh

ng nhân viên k
ế
toán c

a ph
ò
ng tài v

, m

i phân x
ưở
ng x

n xu

t
để
u có m

t nhân viên h

ch toán. Ng
ườ
i này có nhi


m v

theo d
õ
i s

n xu

t

phân
x
ưở
ng m
ì
nh, chi tr

ti

n lương
đế
n t

ng ng
ườ
i lao
độ
ng.
3.
2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế

toá
n ở
công ty
Công ty xe máy -
xe đạp Thống Nhấ
t là có niên
độ kế
toá
n bắt đầu từ
ngày
1/1/N
và kế
t thúc vào n
gày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi
s
ổ kế

toá
n là đồng Việt Nam (VNĐ)

Công ty á
p dụng hạ
ch toá
n hàng tồn kho theo phương
pháp kê
khai thườ
ng
xuyên, tí
nh thuế GTGT theo phươ
ng phá

p khấu trừ thuế. Phươ
ng pháp tí
nh khấu hao
tài sản cố định theo thời gian.

Luận văn tốt nghiệp

Vương ThÞ Lệ Hương



Kỳ
tính giá thành và xá
c định kết quả kinh doanh củ
a cô
ng ty là từ
ng tháng.
Với số lượng nghiệp vụ
phá
t sinh nhiều trong điều kiện kế
toá
n thủ
công, Công ty áp
dụ
ng h
ình thức kế
toá
n Nhật ký chứng từ.

H

ình thức kế
toá
n Nhật ký chứng từ
áp
dụng tại c
ô
ng ty sử dụng c
ác
loại
sổ sau:

-
Nhật ký chứng từ
:
Nhật ký chứng từ được mở
hàng thá
ng cho một hoặc một
số tài khoả
n có
nội dung kinh tế giố
ng nhau, có liê
n quan vớ
i nhau theo yêu
cầu
quản lý. Nhật ký chứng từ được mở theo số
phát sinh bên có c
ủa tài khoản trong
Nhật ký chứng từ đối ứng vớ
i bê
n nợ củ

a cá
c tài khoản c
ó liên quan.
Trong h
ình thức Nhật ký chứng từ

10 Nhật ký chứng từ được đ
án
h số từ 1
đến 10. Hiệ
n nay cô
ng ty mới chỉ sử dụng Nhật ký chứng từ số 1,2,4,5,9,10.

-
Sổ
cái:
Là sổ kế
toá
n tổng hợp mở cho cả năm, mỗi tờ sổ
d
ụng cho một tài
khoản, phả
n á
nh số
phá
t sinh nợ
, phát sinh có
chi tiết theo từ
ng thá
ng và dư cuối

năm. Số
phát sinh c

a
của mỗi tài khoản đ
ó.
-
Bảng k
ê
: Được sử dụng trong những trường hợ
p khi các
chỉ ti
ê
u hạch t
oán
chi tiết của một số tài khoả
n không
thể kết hợp phản
á
nh trực tiếp tr
ong
Nhật ký

chứng từ được. Số liệu tổng cộng của c
ác b
ảng k
ê
chuyển vào c
ác
Nhật ký chứng từ


có liên quan.
Trong h
ình thức Nhật ký chứng từ
c
ứ 10 bả
ng kê
được đ
á
nh số từ 1 đế
n 11
(không có
bả
ng kê
số
7). Cô
ng ty hiện nay đang sử dụng bả
ng kê
số 1,2,3,11.

-
Bảng ph
â
n bổ
:
Được sử dụng với những khoả
n chi phí phá
t sinh thườ
ng
xuyên liê

n quan đến nhiều đối tượng cầ
n phâ
n bổ. C
ô
ng ty đang sử dụng bảng ph
ân
bổ số 1,2,3 cuối th
á
ng dựa vào bảng
phâ
n bổ chuyể
n vào cá
c bảng k
ê
và Nhật ký

chứng từ c
ó liên quan.
-
Sổ chi tiết
: Dù
ng để
theo d
õ
i cá
c đối tượng cần hạ
ch toá
n chi tiết.



Hiệ
n nay, Cô
ng ty đang sử dụng c
á
c sổ chi tiết: sổ chi tiế
t theo d
õ
i doanh thu
tiê
u thụ, sổ chi tiết phải thu củ
a khách,
sổ chi tiết thanh to
á
n với người b
á
n, sổ
ngân
hàng, sổ quỹ.

Công ty xe máy -
xe đạp Thống Nhất
á
p dụng hệ thống tài khoản kế
toán
doanh nghiệp theo quyết định 1141
-
TC/QĐ/CĐKT ban hành ngày 1/11/1995 của
bộ tài ch
ính.
Ngoài các báo cáo tài chính theo q

uy định (bả
ng câ
n đối kế to
án B01 - DN,
báo cá
o kết quả hoạt động kinh doanh B02
-
DN, thuyế
t minh báo cáo tài chính B09
- DN,báo cáo
lưu chuyển tiền tệ B03
- DN), công ty c
ũ
ng
lập
báo cáo
quản trị như
bả
ng kê
khai nộp thuế,
báo cáo t
ì
nh h
ình sản suất…

Luận văn tốt nghiệp

Vương ThÞ Lệ Hương




đồ
: Tr
ì
nh t

ghi s

k
ế
toán c

a Công ty xe máy - xe
đạ
p Th

ng Nh

t
(Ph

l

c 3)
II. CÔNG TÁC
KẾ
TOÁN TSCĐ

CÔNG TY XE MÁY - XE
ĐẠP

T
HỐNG

NHẤT

Công ty Xe máy - Xe
đạ
p Th

ng Nh

t là m

t đơn v

v

a s

n xu

t v

a kinh
doanh nên h

ch toán hàng t

n kho theo phương th


c kê khai th
ườ
ng xuyên và tính
thu
ế
GTGT theo phương pháp kh

u tr

. Do v

y quy tr
ì
nh h

ch toán nghi

p v

k
ế

toán t

i Công ty như sau:
1.Phân lo

i TSCĐ t

i công ty

T

i công ty Xe máy xe
đạ
p Th

ng Nh

t, nh
ì
n chung TSCĐ r

t đa dang v

s


l
ượ
ng, ch

ng lo

i và c

ch

t l
ượ
ng.

Để
qu

n l
ý
ch

t ch

và có hi

u qu

th
ì
công ty
đã
ti
ế
n hành phân lo

i TSCĐ theo nh

ng ch

tiêu sau:
+ Phân lo

i theo ngu


n h
ì
nh thành
Ngu

n h
ì
nh thành TSCĐ c

a công ty Xe máy xe
đạ
p Th

ng Nh

t ch

y
ế
u
đượ
c h
ì
nh
thành t

3 ngu

n ch


y
ế
u sau:
TSCĐ h
ì
nh thành t

ngu

n ngân sách Nhà n
ướ
c: 11.435.673.500
TSCĐ h
ì
nh thành t

ngu

n v

n t

b

xung: 7.756.432.950
TSCĐ h
ì
nh thành t

ngu


n v

n vay khác: 5.942.899.506
T

ng: 25.135.005.956
V

i cách phân lo

i này, Công ty
đã
bi
ế
t
đượ
c TSCĐ
đượ
c h
ì
nh thành t


ngu

n nào chi
ế
m t


l

bao nhiêu trong t

ng v

n c


đị
nh. T

đó công ty s

có k
ế

ho

ch thanh toán các kho

n vay đúng h

n.
+Phân lo

i theo
đặ
c trưng k


thu

t
V

i cách phân lo

i này, TSCĐ c

a công ty Xe máy xe
đạ
p Th

ng Nh

t
đượ
c chia thành 5 nhóm sau:
Nhà c

a, v

t ki
ế
n trúc: 8.598.129.670
Máy móc thi
ế
t b

: 15.169.459.750

Phương ti

n v

n t

i: 870.163.748
V

t ki
ế
n trúc: 61.260.115
Thi
ế
t b

văn ph
ò
ng: 435.992.673
T

ng: 25.135.005.956
Theo cách phân lo

i này cho ta bi
ế
t
đượ
c c


u k
ế
t TSCĐ

trong công ty theo
t

ng nhóm
đặ
c trưng và t

tr

ng c

a t

ng nhóm trong t

ng s

TSCĐ hi

n có.
2.Đánh giá TSCĐ

công ty Xe máy- xe
đạ
p Th


ng Nh

t

×