Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giảng văn. TÂY TIẾN ( Quang Dũng) pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.75 KB, 6 trang )

Ngày soạn: 14 / 10/ 2005
Tiết PPCT: 23 -24_Giảng văn. Bài
TÂY TIẾN
( Quang Dũng)
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
1. Cảm nhận được vẻ đẹp của người lính Tây Tiến (oai hùng lẫm liệt) và thiên
nhiên Tây Bắc (dữ dội, hiểm trở nhưng thơ mộng, tình tứ) qua nét bút tài hoa của
nhà thơ.
2. Cảm nhận nét đặc sắc trong nghệ thuật.
3. Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm trữ tình.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
- PP: Giảng+ Gợi mở bằng câu hỏi.
2. Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi Sgk.
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Hoàn cảnh sáng tác và nội dung TNĐL.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Tây Tiến -> khám phá mới về người lính.
Hoạt động của GV và HS TG

Ghi bảng
HS đọc Tiểu dẫn Sgk.
H: Đọc tiểu dẫn em biết gì về tác giả, đo
àn
binh Tây Tiến?
HS dựa vào Sgk nêu những nét khái quát.
H: Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào?Em
hiểu được gì về bài thơ từ hoàn cảnh sáng tác
đó?(Cảm hứng bao trùm)
GV bài thơ được khắc trên tượng đài kỉ niệm


các liệt sĩ Tây Tiến ở Hòa Bình.
GV Lúc đầu bài thơ có tên “Nhớ Tây Tiến”
sau đổi thành “Tây Tiến”. Em có suy nghĩ gì
về nhan đề bài thơ?
HS đọc văn bản TP, phân chia bố cục, nêu
cảm nhận chung về bài thơ.
H: Cảm hứng chủ đạo của đọan thơ bắt nguồn
từ đâu? (Nỗi nhớ da diết). Nỗi nhớ có gì đặc

I- Giới thiệu chung:
1. Tác giả:
2. Đoàn binh Tây Ti
ến:
SGK
3. Hoàn cảnh sáng tác:
=> Bài thơ là kí ức (kỷ niệm
này gọi kỷ niệm khác) trào
dâng một cách tự nhiên, cảm
xúc chân thành.





II- Phân tích:
biệt? (Nhớ chơi vơi
là nh
ớ nh
ư th
ế n

ào?)

GV bình -> da diết mênh mang (chơi vơi).
H: Em cảm nhận được gì về thiên nhiên qua
nỗi nhớ của nhà thơ? Nét đặc sắc trong nghệ
thuật miêu tả?
GV định hướng HS nhận xét:
- Aâm hưởng các câu thơ?
- Sự phối hợp thanh điệu?
- Hình ảnh thơ?
H: Kết thúc đoạn thơ là hình ảnh “cơm lên
khói”, “thơm nếp xôi”. Em cảm được gì từ hai
hình ảnh đó?
TB ở đây có gì độc đáo? (thanh bình, ấm áp
tình người).
HS đọc khổ 2.
H: Bốn câu thơ đầu khổ 2 gợi cho em những
suy nghĩ gì? Các từ “bừng lên”, “đuốc hoa”,
“kìa em” gợi lên không khí gì?
(Aâm thanh? Hình ảnh? Nhịp điệu? ->
Phương diện khác của Tây Bắc?)
1. B
ức tranh núi rừng Tây
Bắc:
a. Tây Bắc hoang sơ, hùng
vĩ, dữ dội, hiểm trở:
- Nhớ chơi vơi (sáng tạo bất
ngờ) -> da diết, mung lung,
chập chờn dàn trải cả không
gian, thời gian -> cảm giác

hụt hẫng.
- Hình ảnh dị thường + so
sánh đối lập + sự phối hợp
các thanh điệu -> tô đậm
chất hoang dại, dữ dội.
Dốc lên……>< …mưa xa
khơi
b. TB mĩ lệ, tình tứ, duyên
dáng gắn với kỉ niệm đêm
liên hoan:
Doanh trại … xây hồn
thơ.
- Đoạn thơ chàn đầy màu
sắc, âm thanh.
GV nh
ấn mạnh:

H: Bằng sự tưởng tượng, hãy dựng lại bức
tranh thiên nhiên ở 4 câu thơ tiếp?(Hình ảnh
con thuyền, dòng sông, chiều sương, hồn lau
… -> vẻ hoang dã, nên thơ).
GV dáng người trên độc mộc khỏe khoắn.
HS đọc khổ 3:
H: Em hình dung người lính Tây Tiến được
miêu tả trong 4 câu đầu khổ 3 như thế nào?
- Đầu không mọc tóc -> Sốt rét? Cạo trọc đầu?
- Quân xanh màu lá -> Ốm yếu? Màu lá ngụy
trang?
- Hào hùng? Hào hoa? -> bút pháp miêu tả?
(thi vị, lãng mạn có phần hơi quá mức)

H: Sự hy sinh của người lính Ttây Tiến được
miêu tả như thế nào ở 4 câu sau? (hào hùng)
- Phân tích giá trị biểu cảm của các từ Hán
Viết trong đoạn thơ? (Gợi âm hưởng gì?)
GV liên hệ hình ảnh Kinh Kha/ Tống biệt
hành.
-

Hình
ảnh huyền ảo, xa
xăm, nửa hư nửa thực.
=> Nét bút tài hoa, cái nhìn
tinh tế (màu sắc lãng mạn
anh hùng)
2. Chân dung người lính Tây
Tiến:
- Vẻ đẹp lãng mạn ( 4 câu
đầu):
+ Không mọc tóc, xanh màu
lá -> cực tả vẻ ngoài tiều tụy
>< dữ oai hùm, mắt trừng ->
cốt cách khỏe khoắn, lẫm
liệt, dũng mãnh.
+ Gửi mộng qua biên giới.
Đêm mơ… dáng kiều thơm -
> mơ mộng, tình tứ, khát
khao lãng mạn, trẻ trung.
=> Bút pháp lãng mạn -> nét
hào hoa.
- Vẻ đẹp bi tráng (4 câu thơ

sau):
GV gi
ải thích:

- Aùo bào: manh chiếu khâm liệm -> chiến
bào đỏ rực, lộng lẫy màu sắc chiến trận, trang
trọng, thiêng liêng.
- Về đất: coi cái chết nhẹ nhàng, thanh thản.
H: Miêu tả chân dung người lính Tây Tiến,
QD đã sử dụng bút pháp nghệ thuật nào?
(Hiện thực? Lãng mạn?)
GV giảng lướt 4 câu cuối.





HS nêu cảm nhận chung về bài thơ?
GV tổng kết.
+
Rải rác biên cương…
chiến trường đi chẳng tiếc
đời xanh -> lý tưởng quên
mình, bất chấp hy sinh.
+ Aùo bào thay … Sông
Mã… chất sử thi bi hùng.
=> Bút pháp lãng mạn + hiện
thực -> vẻ đẹp hiên ngang,
tráng lệ (bức tượng đài bất
hủ về người lính).

3. Bốn câu cuối: Tình cảm
sâu nặng, bền lâu với những
kỉ niệm Tây Tiến.

Tổng kết:
Bút pháp lãng mạn + hiện
thực
=> bức tượng đài chân thực,
đẹp đẽ về người lính trong
những năm kháng chiến
chống Pháp.
4. Củng cố: Nét đặc sắc về nghệ thuật trong bài thơ?
Hướng dẫn: Soạn Bên kia Sông Đuống. Chú ý:
 Hòan cảnh sáng tác? -> Hiểu thêm gì về bài thơ?
 Trả lời câu hỏi SGK. Hình ảnh quê hương Kinh Bắc.

×