Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tiết 91 BAN CƠ BẢN. VĂN BẢN VĂN HỌC. docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.13 KB, 5 trang )

Tiết 91 BAN CƠ BẢN.
VĂN BẢN VĂN HỌC.
I/ Mục tiêu bài học.
1. Nắm được nghĩa rộng và nghĩa hẹp của khái niệm văn bản văn học.
2. Nắm chắc đặc điểm của VBVH về ngôn từ, hình tượng để hiểu được ý nghĩa VB,
cá tính sáng tạo của nhà văn. Từ đó vận dụng vào đọc hiểu VBVH.
II/ Phương tiện thực hiện.
1. SGK, SGV
2. Thiết kế bài học.
III/ Cách thức tiến hành.
- GV tổ chức giờ dạy theo cách nêu vấn đề, kết hợp trao đổi, thảo luận, trả lời các
câu hỏi.
IV/ Tiến hành dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Giới thiệu bài mới.
- Trong chương trình học văn ở THCS, dù chúng ta đã học qua rất nhiều tác phẩm văn
chương bất hủ, nhưng không mấy ai trong chúng ta để ý tìm hiểu xem thế nào là văn
bản VH. VBVH có những đặc điểm gì? Để trả lời những câu hỏi đó chúng ta cần tìm
hiểu bài Văn bản văn học.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt

- Thế nào là VBVH được hiểu
theo nghĩa rộng? Cho ví dụ.
+ Gv gọi 1 HS đọc bài thơ “Viếng
lăng Bác” sau đó cho HS nhận xét
rút ra khái niệm.
- Thế nào là VBVH được hiểu
theo nghĩa hẹp? Cho ví dụ.
+ GV phân tích các hình tượng
nghệ thuật qua truyện “Tấm


Cám”.







- Yêu cầu HS đọc mục 1-SGK.
I) Khái niệm văn bản văn học.
- Theo nghĩa rộng VBVH là tất cả các VB sử dụng
ngôn từ 1 cách nghệ thuật: có hình ảnh, nhịp điệu,
biểu hiện tình cảm của người viết.


- Theo nghĩa hẹp VBVH chỉ bao gồm các sáng tác
có hình tượng nghệ thuật được xây dựng bằng hư
cấu.

* Tóm lại:VBVH (còn gọi là văn bản nghệ thuật,
văn bản văn chương) có nghĩa rộng và hẹp. Theo
nghĩa rộng ngôn từ trong văn bản văn học được sử
dụng có tính nghệ thuật. Còn theo nghĩa hẹp sủ
dụng ngôn từ theo sự sáng tạo bằng hư cấu. Vậy
phân biệt VBVH theo nghã hẹp và nghĩa rộng là ở
sự hư cấu và sáng tạo.
II) Đặc điểm của văn bản văn học.
1) Đặc điểm về ngôn từ.
- Có 3 đặc điểm:
+ Ngôn từ trong VBVH có mấy

đặc điểm? Nêu từng đặc điểm đó?



- HS đọc bài ca dao (SGK).
+ Ngôn ngữ trong bài ca dao có gì
đáng chú ý?






+ Thế nào là tính hình tượng của
ngôn từ trong VBVH?
TD: Dế Mèn kể chuyện mình thì
không phải lời của Dế Mèn mà là
lời kể của Tô Hoài tưởng tượng ra.
Hay như nhân vật Lão Hạc, chị
Dậu cũng không có thật mà do nhà
văn hư cấu từ sự quan sát nhận
+ Tính nghệ thuật và thẩm mỹ.
+ Tính hình tượng.
+ Tính biểu tượng và đa nghĩa.
a/ Tính nghệ thuật và thẩm mỹ.
- Tính nghệ thuật và thẩm mỹ trong VBVH là cách
sắp xếp có vần điệu, lời diễn tả có hình ảnh sinh
động, có những biện pháp tu từ. Tính thẩm mỹ có
được là do sự liên tưởng thoát khỏi tính thực dụng
trực tiếp để tạo ra vẻ đẹp hấp dẫn, ý nhị, gợi cảm.

- Chẳng hạn: Trong bài ca dao “lối vào vườn
hồng” không phải chỉ đường đi thật mà là cách tỏ
tình, ướm hỏi của chàng trai.
b. Tính hình tượng của ngôn từ.
- Tính hình tượng của ngôn từ trong VH là do trí
tưởng tượng của người viết tạo ra.






biết từ bao cảnh đời trong hiện
thực cuộc sống.
+ Tính hình tượng của VBVH có
đặc điểm gì?

+ Cho HS đọc SGK và nhận xét.
- Ngôn từ sử dụng trong đoạn thơ
có gì khác ngôn ngữ hàng ngày?



- Từ các TD đã phân tích em rút ra
kết luận gì về tính đa nghĩa của
ngôn ngữ nghệ thuật?









- Tính hình tượng trong VBVH có đặc điểm là làm
cho VB thoát ly sự thật cụ thể để nói tới sự thật có
tính khái quát.
c. Tính biểu tượng đa nghĩa.
- Ngôn ngữ trong tác phẩm nghệ thuật là ngôn ngữ
có tính biểu tượng đa nghĩa.
TD: Cùng la øtừ mẹ. Nếu dùng trong giao tiếp
thông thường từ này mang tính cụ thể (đơn nghĩa)
chỉ người mẹ sinh ra con. Nhưng trong trong câu
thơ của Tố Hữu “Mẹ ơi lau nước mắt” từ “mẹ”
mang tính đa nghĩa khái quát là biểu tượng chung
cho người mẹ Việt Nam.
Cũng như thế nước mắt không chỉ là nước mắt còn
là biểu tượng của sự đau khổ.
- Ngôn từ trong VH do yêu cầu sáng tạo mà có
tính biểu tượng đa nghĩa, biểu hiện những ý ngoài
lời “ý tại ngôn ngoại”
TD: Trong câu thơ tả tiếng đàn của Thuý Kiều khi
hầu rượu Hồ Tôn Hiến:
“Một cung gió thảm mưa sầu
Bốn dây nhỏ máu năm đầu ngón tay”.







- Hình tượng văn học có những
đặc điểm gì?

- Phân tích tác phẩm VH minh hoạ
1 đặc điểm của hình tượng VH?
Hai chữ nhỏ máu có nỗi đau của tiếng đàn, của con
người và hình như có cả nỗi đa của cây đàn nữa!
2) Đặc điểm về hình tượng.
- Hình tượng VH là thế giới đời sống do ngôn từ
gợi lên trong tâm trí người đọc. Thế giới hình
tượng đó tuy cũng sống động, hấp dẫn như cuộc
sống thực nhưng chỉ tồn tại đối với trí tưởng tượng
và trong trí tưởng tượng.
- Hình tượng VH là 1 phương tiện giao tiếp đặc
biệt, 1 thế giới “biết nói” ở đó kí thác những điều
tâm huyết của nhà văn. Vì vậy đọc – hiểu văn bản
VH chính là quá trình thực hiện giao tiếp giữa
người đọc và tác giả
V/ Củng cố.
- Cho HS luyện tập qua 3 bài tập trong SGK- trang 48.
VI/ Dặn dò.
.

×