Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Tiết 33, 34: Khái quát văn học Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 27 trang )

Tiết 32 – 33: Văn học

KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ
XX ĐẾN CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945.

Mục tiêu bài học.
Giúp h/s nhận thức được những đặc điểm cơ bản của VH
N giai đoạn từ đầu thế kỉ XX - CM tháng 8-1945.
Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức văn học sử vào đọc
u văn bản.
Giáo dục học sinh lòng yêu mến, tự hào về những giá trị
n hóa, văn học của dân tộc.
Người thiết kế: Phùng Thị Bích Hạnh.
Tổ Văn - Trường THPT Chuyên Sơn La.


I. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA VHVN TỪ ĐẦU TK XX

ĐẾN CM THÁNG 8 – 1945.
1/ Nền Văn học được hiện đại hoá

a) Những điều kiện thúc đẩy một nền văn học được
hiện đại
- 1958 thực dân Pháp xâm lược, tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, làm cho
Theo em những điều kiện đổi vôsử nào tạo điều kiện cho nền VHVN
xã hội Việt Nam có những biến lịch cùng sâu sắc.

được hiện đại hố ?

- Đơ thị hình thành từ Nam chí Bắc => 1 nền Văn hố đơ thị mới.
- Giai cấp mới xuất hiện: tư sản, tiểu tư sản, công nhân,đặc biệt là tiểu tư sản.



Sự xuất hiện tầng lớp giai cấp mới này có ý nghĩa gì trong
Đây chính là tầng lớp cơng chúng Văn học mới với ý thức thẩm
vận họ đòi hỏi một của Văn học ?
mỹ mớiđộng đổi thay thứ văn học mới phù hợp.

Họ trở thành nhân vật trung tâm của đời sống văn học.


- Sự xuất hiện của hoạt động kinh doanh Văn
hoá Nghề in nghề nào nghề xuất bản
Yếu tố:Văn hoá ,xã hộibáo, nữa có ý nghĩa phát
triển khiến cho Văn chương trở
thúc đẩy sự hiện đại hoá văn học ?thành một
nghề kiếm sống
•Hiện đại hố được hiểu theo nghĩa Văn học
Vậy hiểu thếthoátlà một nền Văn học pháp của
thời kỳ này nào ra khỏi hệ thống thi
đượchọc phong kiến trung đại.
Văn hiện đại hố ?
b. Tiến trình hiện đại hố.

GĐ1:Từ dầu TK - 1920
GĐ 2: 1920 - 1930

Tiến trình phát triển Văn học Việt3: 1930 – 1945. CM
GĐ Nam XX –
8/1945 về đại thể diễn ra mấy bước hiện đại hoá ?



b.1 Giai đoạ n 1: Từ đầu Tk XX - 1920

Q trình hiện đại
hố Văn học ở giai
Hãy nêu những
đoạn này được bắt
biểu cơ sở
đầu từ hiện ?nào ?

• Cơ sở: Sự ra đời của chữ
quốc ngữ
• Biểu hiện của q trình
hiện đại hố.
+ Lực lượng sáng tác: Hán
học có tư tuởng canh tân.
+ Thể loại: Văn xuôi QN,
truyện ngắn phát triển.
+ Nội dung: Văn học về
Đánh giá chung mang
hơi thởtrình HĐH giai
q chính trị.

đoạn này ?
Tóm lại: Nộidung tư tưởng mới nhưng hình thức, tư
tưởng tình cảm thẩm mĩ không khác.


b2) Bước thứ 2: Từ đầu những năm 1920 đến 1930.
Đánh giá hiện như thế nào về bước hiện đại hố
* Q trìnhchungđại hóa đạt được nhiều thành tựu


này ?
trên tất cả các bình diện

+Sự hiện đại hố thểThế hệở những bình diện nào .
Lực lượng sáng tác: hiện trí thức Tây học đầu tiên
+Thể Văn - Kết?
của loại: học tinh nhiều ở Văn xuôi, truyện ngắn.
- Thơ bước vào q trình hiện đại hố với sự
xuất hiện những cây bút như Tản Đà. Trong thơ ý thức cá
nhân đựoc khẳng định cái tơi bước đàng hồng vào thơ ca
+ Có thêm bộ phận Văn học phát triển ở nước ngoài:
Ngục Trung Thư, hàng loạt truyện ký của NAQ ở Pháp.

Hãy nêu những tác giả, tác phẩm tiêu biểu ?


Tác giả tác phẩm tiêu biểu của GĐ 1920 - 1930

Tản Đà
Tài cao phận thấp chí khí uất
Giang hồ mê chơi quên quê hương.

Hồ Biểu Chánh

Tố Tâm - HNP

Họ là những người tiên phong.Trong đóTản Đà là mộtcái

Tơi độc đáo, kẻ đem văn chương ra bán phố phường...



* Tuy nhiên có điểm nào hạn chế trong văn xi và thơ
Hạn chế:
- ca thời kỳ này? văn nói thay nhân vật quá nhiều, yếu
Văn xuôi: Nhà
tố ngẫu nhiên bị lợi dụng tạo thành xung đột kịch
gượng ép, văn xuôi pha vần ....
- Yếu tố Hán cổ vẫn tồn tại đặc biệt ở thể loại thơ ca.
Cơ bản vẫn là thể đường luật; đề tài thơ, hình ảnh
thơ sáo mòn, dùng nhiều chữ Hán cổ tối nghĩa cầu kỳ.

* Nhận xét chung: Xu hướng hiện đại hoá đã tạo
thành dịng chính, khơng cịn rời rạc. HĐH diễn
ra tồn diện trên 2 lĩnh vực thơ văn. Tuy nhiên
yếu tố Văn học cổ vẫn còn.


b3) Bước 3: Từ đầu những năm 30 đến 1945.

- Q trình hiện đại hố được đẩy lên một bước
mới với nhiều đại hoá
cuộc Cách tân Văn học sâu sắc, kết
Quá trình hiện
tinh ởhọc ở thể loại.
Văn mọi giai đoạn
này có thay đổi đặc biệt
Em nào ?trình bày đđ cơ bản nhất ở giai đoạn này ?
hãy
+Tiểu thuyết: Có đóng góp lớn của tự lực Văn Đồn

Trào luu VH hiện thực dó biến tiểu thuyết của họ thực
sự là nhữngtrang đời thật. Nhân vật có tính điển hình
+Truyện ngắn:Thành tựu phong phú với nhiều tên tuổi
Thạch Lam, Nguyễn Tuân, NCH, Nam Cao, Tơ Hồi.
+ Phóng sự: Tam Lang, Vũ Trọng Phụng.
+ Tuỳ bút: Nguyễn Tuân, Xuân Diệu.


+ Thơ: được hiện đại hoá so sánh rõ nét bằng sự giải phóng cá tính
? Thơ thời kỳ này được hiện đại hoá như nhiều tài năng
sáng tạo, chưa bao giờ thơ ca Việt Nam lại bung nở thế nào ?
đến vậy: Xuân Diệu, Chế Lan Viên, Huy Cận, Hàn Mặc Tử....

Diễn đàn thi ca trở nên sôi nổi nhất, thơ ca đi sâu vào tâm hồn,
lột xác cả nội dung lẫn hình thức. Trở thành 1 phong trào với cái
tên: phong trào thơ mới
.

. Sự xuất hiện của Tố Hữu thơ ca giàu có hơn với những giá trị tư
tưởng mới.


Vậy do đâu mà giai đoạn ba này qúa trình hiện đại hoá
văn học lại diễn ra mạnh mẽ như vậy ?
- Công cuộc cách tân ở chặng đường cuối này đạt được
những thành tựu rực rỡ là nhờ một thế hệ trí thức Tây học
rất trẻ (dưới 20 tuổi) một mặt khơng vương vấn gì những
quy phạm, cơng thức văn chương cổ, mặt khác lại kế thừa
những cách tân của thế hệ đi trước, lại tiếp thu nguồn tư
tưởng văn học phương Tây một cách trực tiếp, dồi dào.

- Thời đại phức tạp đòi hỏi sự cách tân văn học mạnh mẽ
hơn.
Hãy lập sơ đồ về tiến trình hiện đại hóa VHVN thời kì
này ?


Một năm của
ta kể như bằng
30 năm của
người.

GĐ1:1920
Hán học
canh tân
Bình cũ
rượu mới

GĐ 2: 1930
Trí thức
HH và
Tây Học
Đổi mới
chưa
đồng đều

G Đ3: 1945
Trí thức
Tây
học trẻ
sung sức.

Đổi mới
tồn diện.


2. Nền văn học có nhịp độ phát triển đặc biệt mau lẹ.
Nhịp độ phát triển mau lẹ văn học
Sự phát triển của nền văn học diễn ra như thế nào ?
giai doạn này diễn ra
trên tất cả các bình diện:

Số lượng

Trưởng
thành
của các
LLST

Quá trình
Cách tân
Sự kết tinh
ở những
Cây bút

Đời sống
Văn học



Chứng minh bằng con số cụ thể ?


1917: “Có nước
mà chưa có văn”

Phạm Quỳnh

1932: “Ở nước ta,
một năm kể như
bằng 30 năm của
người”

Vũ Ngọc Phan Hoài Thanh

169 bài thơ
44 tác giả


* Nguyên nhân phát triển:
Nguyên nhân phát triển ?
• Do sự thôi thúc của thời đại, khiến cho văn học
phải chạy nước rút.
• Do tiềm lực chủ quan của dân tộc: Sức mạnh
Vh truyền thống; sức sống kì diệu của con
người VN, lịng u nước và tinh thần dân tộc.
• Vai trò của tầng lớp Tây học vừa được thức
tỉnh ý thức cá nhân.

Họ là lớp người mới, nhưng tronglại có kiện của mình, nhất ?
Tại sao tầng lớp trí thức Tây học điều đóng góp nhiều
chỉ có thể thể hiện tình yêu đất nước bằng tình yêu
văn học



3. Sự phân hóa phức tạp thành nhiều xu hướng phát
triển
•Ngun nhân: Xã hội phức tạp, nhiều lại có sự mới
Tại sao đến thời kì này văn học phát triển tư tưởng phân hóa
du nhập. Đây là thời kì của người sáng tác có ý thức.
Sự ra đời của nhiều cây bút phê bình lí luận.
•Đặcđiểm:
Phân hóa thành học thời kì này phát triển
Nguyên nhân này khiến cho vănnhiều xu hướng,
bộ ?
như thế nào ? Nêu cụ thể phân phức tạp.

Xu hướng
CN Lãng mạn

CN Hiện thực

Bộ phận

Hợp pháp

Bất hợp pháp


Phân biệt hai bộ phận văn học hợp pháp và bất hợp pháp?
Bộ phận văn học hợp pháp Bộ phận văn học bất hợp
pháp.
- Bộ phận văn học được tái xuất

bản cơng khai. Lực lượng st: trí
thức tiểu tư sản...
- Nội dung: Có tính dân tộc, tư
tưởng tiến bộ, lành mạnh.
Khơng có được ý thức Cm mạnh
mẽ.
-Có đầu tư nhiều vào nghệ
thuật.
- Tự do sáng tạo bị hạn chế

- Bị cấm xuất bản công khai.
Lực lượng sáng tác là chiến sĩ
yêu nước.
- Nội dung: Chứa đựng tinh
thần đấu tranh chính trị, đấu
tranh dân tộc, đấu tranh giai
cấp.
- Hình thức nghệ thuật: chưa có
đầu tư, chủ yếu là văn vần.
- Cái tơi trữ tình của n.sĩ được
tự do tồn tâm tồn ý sáng tác.


Vậy mạn chủ gì về
lưu văn học trong
Lãng em hiểu nghĩa. các tràoHiện thực chủ nghĩa.
bộ phận văn học hợp pháp ?

-Phát huy trí tưởng tượng cao độ
để diễn đạt khát vọng, ước mơ.

-Thể hiện cái tơi trữ tình đầy
cảm xúc.
- Quan tâm, lý giải số phận, đời
tư cá nhân của con người, thể
hiện những bất hòa trong xã hội
phong kiến thực dân.

- Chú trọng diễn tả phân tích, lí
giải chân thực cuộc sống khách
quan.
- Xây dựng những nhân vật điển
hình.
-Trên tinh thần nhân đạo, dân
chủ quan tâm đến những kiếp
sống vơ lý, bất hạnh, bị bần cùng
hóa

•Nhận xét chung: học này phát triển có triển khơng ổn định,
Các xu hướng văn Các xu hướng phát ổn định, độc lập
dần tự ? lập thành hai cực: tiêu cực và tích cực và có khi
khơng đối
giao thoa phức tạp.


II. THÀNH TỰU VĂN HỌC TỪ ĐẦU THẾ
KỈ XX ĐẾN CÁCH MẠNG THÁNG 8- 1945
• Về nội dung, tư tưởng.
- Nối tiếp được mạch tiếp các tư tưởng truyền thống nào văn học
Văn học thời kì này nối nguồn của tư tưởng yêu nước trong của văn
truyền thống.

học dân tộc ?.Nhưng với những biểu hiện mới: yêu nước gắn liền với
những nỗi niềm về dân tộc. Yêu nước là yêu dân, có tinh thần đấu tranh.

Biểu hiện củacác bộ phận ở các bộ phận văn học như thế nào ?
- Biểu hiện ở cảm hứng văn học.

Hợp pháp
Bất hợp pháp

Kín đáo mà tha thiết.
Là lẽ sống lớn nhất.


Tuy nhiên,nhân đạo.
- Tinh thần nguồn cảm hứng nào đóng vai trị
chủ đạo trong thời kì văn học nào ?

+ Khơng chỉ dừng ởcủa tinh
Nét mới lịng thường người thương mình, mà gắn
liền với sựthần nhân văn, thức cá nhân: về cá tính, tồn tại,
thức tỉnh của ý

tình u nhân đạo phúc...
và hạnh thời kì
này ?
+ Gắn liền với tiếng nói kêu gọi con người đấu tranh
chống đau khổ bất công, CN anh hùng CM
Ta muốn ôm:
Cả sự vào mới bắt đầu mơn cùng
Tôi muốn uốngsống trong lồng phổi vômởn.

Ta của
Phân muốn riết trời đưa lộng.
Cả ánh sángtích gầm mây lồng và gió lượn.
Ta muốn
một vài ví say cánh buớm với rộng
Tơi muốn có đơi cánh tay vơ ngần totình u.
Ta muốn thâu lịng tơi.
dụ?
Để ơm ghì vũ trụ vàotrong một cái hôn nhiều..
Và non nuớc và mây và Trung Thơng
Hồng cỏ rạng....


2. Về hình thức thể loại và ngơn ngữ.
a. Thành tựu về thể loại:
VXNB...
Hãy nêu
Tiểu thuyết những thành tựu
Ban đầu là
về thể loại của VH nhữngkì này ?
thời trang
tư tưởng.

VĂN
XI

TLVĐ,HT:
Trang đời,
chân thực,
đa diện


Tùy bút: Có dấu ấn phong cách: TL, Nguyễn Tuân

Truyện ngắn

VXNB...
Cốt truyện
đơn
giản,
VHNN

TLVĐ, HT
Nhiềuphong
cách. Miêu
tả tâm lí NV



ThơThành tựu này loại (tiếp)những giá trị nghệ thuật gì ?
a. ca thời kì thể đã để lại
Xuân Diệu
Để lại những tên tuổi lớn:
- Hàn Mặc Tử -Thâm Tâm -Vũ Đình Liên
Thơ

Lột xác, cở bỏ bộ áo quy phạm,cất tiếng nói
nhân văn khám phá thế giới quê hương và
nội tâm con người.
Kết thành nhiều điệu thơ, nhiều phong cách thơ


Dòng thơ cách mạng làm phong phú thêm bộ
mặt thi đàn


b. Thành tựu về ngơn ngữ:
- Trên bốn chịi canh, ngục tốt bắt đầu điểm vào cái quạnh quẽ của trời
tối mịt, những tiếng kẻng và mõ đều đặn thưa thớt. Lướt qua cái thăm
thẳm của nội-cỏ đẫm sương...(Nguymàu sác) hiện đại.
Ngôn ngữ mang ễn Tuân về đặc
Nhận xét
- Hắn sợ rưọu Đậm phong vị dân tộc.chim hót ngồi kia vui vẻ quá !
- như nguời ta sợ cơm. Tiếngngôn ngữ
điểm
...Anh thuyền-chài gõ mái chèo đuổi cá.Những tiếng quen thuộc ấy
Mang hơi thở của cuộc sống

văn chương giai
HơmĐó làcha có. Nhưng hôm nay hắn vongnghe thấy...Chao ôi
nào tấm lụa bạch chung hứng mới hồn dân tộc.
đoạn này ?
Là buồn! (Nam Cao)

III. KẾT LUẬN: Văn học thời kì này đạt được nhiều thành
tựu. Nó được kế thừa truyền thống văn học dân tộc và cũng
góp Phẩn đổi mới diện mạo VHDT.
Dĩ nhiên do thời đại ít nhiều cịn những tồn tại...


IV. Luyện tập:
1. Tiến trình hiện đại hóa VH từ đầu TK XX đến Cm tháng

8- 1945 được hiểu như thế nào ?
A. Thể hiện ý thức cá nhân, tự do sáng tạo
B. Thi pháp sáng tác hiện đại, thoát ra khỏi tư duy
thẩm mĩ TĐ.
C. Tiếp cận tư tưởng thẩm mĩ của phương Tây.
D. A và C.

2. Tốc độc phát triển mau lẹ của VH thời kì XX – 1945 là
do vai trò của tầng lớp :
A. Do đòi hỏi của thời đại.
B. Do sức mạnh truyền thống văn học.
C. Do tầng lớp trí thức Tây học.


×