Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

28 Kế toán tiền lương và trích các khoản theo tiền lương tại Công ty du lịch Thanh Niên Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.06 KB, 74 trang )


tr
tr
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Mục lục Trang

Lời nói đầu
Trong điều kiện kinh tế hiện nay, thị trờng là vấn đề sống còn của mỗi quốc gia,
thị trờng có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với nền kinh tế và cụ thể hơn là đối với
doanh nghiệp. Điều này có nghĩa rằng mọi họat động của doanh nghiệp đều phải gắn
với thị trờng. Cơ chế quản lý tài chính có sự đổi mới sâu sắc đã mở ra nhiều cơ hội
thuận lợi cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh nhng đồng thời cũng buộc các
doanh nghiệp phải đứng trớc sự cạnh tranh hết sức gay gắt và quyết liệt. Để có thể
tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trờng thì hoạt động sản xuất kinh doanh của
mỗi doanh nghiệp phải mang lại hiệu quả xác thực, tức là đem lại lợi nhuận. Lợi
nhuận chính là tiền đề để doanh nghiệp chiếm lĩnh thị trờng. Trong đó thị trờng du
lịch Việt Nam đang còn mới mẻ muốn hấp dẫn đối với khách du lịch cần phải quảng
bá mới có cơ hội cạnh tranh với các đối thủ trực tiếp trong khu vực để chiếm đợc lợi
nhuận cao nhất.
Cơ chế thị trờng buộc các doanh nghiệp phải tự mình kinh doanh có lãi vì không
đợc nhà nớc bù lỗ nh trớc kia. Muốn vậy các doanh nghiệp phải thực hiện tổng hoà
nhiều biện pháp quản lý đối với mỗi hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, con ngời luôn là một nhân tố quan trọng,
có vai trò quyết định từ khi bắt đầu đến khi kết thúc một chu trình hoạt động sản
xuất. Lao động trong ngành du lịch chủ yếu là lao động sống, nhiều khâu không thể
dùng máy móc thay thế nh những ngành khác. Chính vì vậy nhân tố trung tâm trong
ngành du lịch là con ngời. Để nâng cao hiệu quả kinh doanh du lịch mang lại lợi
nhuận cao có nhiều biện pháp nh công tác quản trị, nâng cao hiệu quả kinh doanh,
hạch toán tiền lơng... và tiền lơng chính là cầu nối giữa ngời sử dụng lao động và ng-
ời cung cấp sức lao động.




sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4
sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4 1

tr
tr
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đối với ngời lao động, tiền lơng là hoạt động thúc đẩy họ hăng hái làm việc
tăng nhanh năng suất lao động mang lại nhiều lợi nhuận , gắn thu nhập của mình với
hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp cũng nh ngành du lịch. Hạch toán
tiền lơng và các khoản trích theo lơng kết hợp với phân tích tình hình quản lý cũng
rất cần thiết. Làm tốt công tác này sẽ giúp cho doanh nghiệp linh hoạt trong việc điều
tiết, sử dụng lao động đáp ứng nhu cầu sản xuất trong nền kinh tế thị trờng.
Nhận thức rõ đợc tầm quan trọng của công tác hạch toán tiền lơng của khách
sạn, Trong thời gian thực tập tại Công ty Du lịch Thanh Niên Quảng Ninh, em đã
chọn đề tài Kế toán tiền l ơng và trích các khoản theo tiền lơng tại Công ty du
lịch Thanh Niên Quảng Ninh làm đề tài cho chuyên đề thực tập của mình.
Trong chuyên đề này ngoài phần mở đầu và phần kết luận đợc chia làm 3 phần:
- Phần I: Lý luận chung về hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
trong doanh nghiệp du lịch và Thơng mại.
- Phần II: Thực trạng hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại Công
ty du lịch Thanh Niên Quảng Ninh.
- Phần III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lơng ở
Công ty Du lịch Thanh niên Quảng Ninh.
Trong quá trình làm chuyên đề, em đã nhận đợc sự giúp đỡ tận tình Cô giáo,
cũng nh đã nhận đợc sự giúp đỡ tận tình của Ban Giám đốc và Phòng Kế toán Công
ty Du lịch Thanh Niên Quảng Ninh. Vì vậy, em xin đợc trân trọng cảm ơn Thầy giáo
cùng Ban lãnh đạo và toàn thể CBCNV của Công ty Du lịch Thanh Niên Quảng Ninh

đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.


sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4
sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4 2

tr
tr
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Phần I
Lý luận chung về kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng trong doanh nghiệp du lịch và th-
ơng mại
I - đặc điểm hoạt động du lịch dịch vụ trong các doanh nghiệp du
I - đặc điểm hoạt động du lịch dịch vụ trong các doanh nghiệp du


lịch và th
lịch và th
ơng mại.
ơng mại.
1. Khái niệm :
- Du lịch: là hoạt động của con ngời ở ngoài nơi cu trú thờng xuyên của mình
thoả mãn nhu cầu tham quan, giải trí, nghỉ dỡng trong một khoảng thời gian nhất
định.
- Khách du lịch: là ngời đi du lịchhoặc kết hợp đi du lịch (trừ trờng hợp đi học,
đi làm việc hoặc hành nghề khác) để nhận đợc những thu nhập nhất định ở nơi đến.
+ Khách du lịch nội địa: là những công dân sống trên một lãnh thổ nhất định
(ngời Việt nam và ngời nớc ngoài c trú tại Việt Nam ) đi du lịch trong phạm vi lãnh

thổ đó.
+ Khách du lịch quốc tế: là những công dân sống ở lãnh thổ này, một quốc gia
này đi du lịch ở một lãnh thổ, quốc gia khác( ngời nớc ngoài, ngời Việt Nam định c ở
nớc ngoài vào Việt Nam du lịch và công dân Việt Nam, ngời nớc ngoài c trú tại Việt
Nam đi ra nớc ngoài du lịch ).
- Tài nguyên du lịch: là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách
mạng, giá trị văn hoá, giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con ngòi có
thể sử dụng nhằm thoả mãn nhu cầu du lịch. Là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm
du lịch,khu du lịch nhằm tạo ra sự hấp dẫn du lịch.Tài nguyên du lịch bao gồm tài
nguyên du lịch đang khai thác và tài nguyên du lịch cha khai thác du lịch.
- Điểm du lịch: là noi có tài nguyên du lịch hấp dẫn, có khả năng thu hút khách
du lịch.
- Khu du lịch: là nơi có nhiều tài nguyên du lịch với u thế ổi bật về cảnh quan
thiên nhiên đợc quy hoạch hoặc đầu t phát triển nhàm thoả mãn nhu cầu đa dạng của


sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4
sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4 3

tr
tr
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
khách du lịch, đem lại hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trờng. Tuyến du lịch: là lộ
trình nối các điểm du lịch , khu du lịch khác nhau.
- Lữ hành: là việc thực hiện chuyến du lịch theo kế hoạch, theo lộ trình, chơng
trình đã định trớc.
- Xúc tiến du lịch: là hoạt động của con ngời nhằm tìm kiếm thúc đẩy cơ hội
phát triển du lịch.
- Cơ sở lu trú du lịch: là cơ sở kinh doanh phòng nghỉ và các dịch vụ khác phục

vụ khách du lịch. Cơ sở lu trú du lịch gồm: khách sạn, làng du lịch, biệt thự, lều bạt,
bãi cắm trại cho thuê trong đố khách sạn là cơ sở lu trú du lịch chủ yếu.
- Kinh doanh du lịch: là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn
của quá trình hoạt động du lịch diễn ra trên thị trờng nhằm mục đích sinh lợi.
- Dịch vụ:
+ Theo nghĩa hẹp : Dịch vụ là làm một công việc cho ngời khác hay một cộng
đồng mà hiệu quả của nó đáp ứng một nhu càu nào đó của con ngời nh: vận chuyển,
sửa chữa và bảo dỡng các thiết bị máy móc hay công trình ....v.v.Theo C.Mác: dịch
vụ là hàng hoá cũng nh các hàng hoá khác ,có giá trị sử dụng đồng thời có giá trị trao
đổi.
+ Theo nghĩa rộng: Dịch vụ là khái niệm chỉ toàn bộ các hoạt động mà kết quả
của chúng không tồn tại dới các hình thức vật thể. Hoạt động dịch vụ bao trùm tất cả
các lĩnh vực có trình độ cao, chi phối rất lớn đến quá trình phát triển kinh tế xã
hội, môi trờng của từng quốc gia,khu vực nói riêng và toản bộ thế giới nói riêng.
Dịch vụ là những hoạt động mang tính xã hội để tạo ra các sản phẩm hàng hoá
không tồn tại dới hình thức vật thể nhằm thoả mãn kịp thời, thuận lợi , hiệu quả hơn
cho các nhu cầu trong sản xuất và đời sống của con ngời. Do đó sự xuất hiện của
dịch vụ là tất yếu khách quan của sự hợp tác phân công lao động xã hội, của tiến bộ
khoa học và công nghệ cũng nh yêu cầu của đời sống cộng đồng xã hội.
2. Vai trò, vị trí của lao động, tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Lao động là hoạt động có ý thức, có mục đích của con ngời nhằm biến đổi các
vật phẩm tự nhiên thành những vật phẩm tiêu dùng. Trong đời sống xã hội, lao động


sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4
sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4 4

tr
tr
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp

ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
đóng vai trò rất to lớn góp phần tạo ra của cải vật chất và những giá trị tinh thần ngày
càng đa dạng, phong phú. Lao động có năng suất, chất lợng hiệu quả là nhân tố quyết
định sự tồn tại và phát triển đất nớc. Cùng với t liệu laô động và đối tợng lao động
con ngời là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh và là yếu tố
mang tính sáng tạo và quyết định nhất.
Việc sử dụng lao động đồng thời sẽ dẫn đến sự hình thành chi phí về lao động
sống hay còn gọ là chi phí về nhân công. Trong doanh nghiệp sản xuất, khoản chi
phí này là một trong các yếu tố chi phí cơ bản cấu thành nên giá thành sản phẩm do
doanh nghiệp sản xuất ra. Sử dụng hợp lý lao động là tiết kiệm chi phí về lao động
sống, góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng doanh lợi cho doanh nghiệp và từng
bớc nâng cao đời sống cho ngời lao động.
Tiền lơng (tiền công) là một phạm trù kinh tế gắn liền với nền sản xuất hàng
hoá- tiền tệ. Đó là số tiền thù lao mà doanh nghiệp phải trả cho ngời lao động theo số
lợng và chất lợng lao động mà họ đóng góp để tái sản xuất sức lao động, bù đắp hao
phí về thể lực và trí lực của họ trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Ngoài ra tiền
công (tiền lơng) CNV còn đợc hởng các khoản thuộc trợ cấp phúc lợi xã hội, trong
đó có BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ tài chính kế toán hiện hành, doanh nghiệp
phải tính các khoản này vào chi phí kinh doanh.
* Vậy: Tiền lơng (tiền công) là phần thù lao lao động để tái sản xuất sức lao
động, bù đắp hao phí của ngời lao động bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
3. Các nguyên tắc cơ bản trong việc tính trả lơng của các doanh
nghiệp
Việc trả lơng cho ngời lao động một mặt phải đem lại hiệu quả kinh tế thể hiện
trong việc năng suất lao động không ngừng tăng lên, sử dụng thời gian có hiệu quả,
phân phối sức lao động một các hợp lý nhất giữa các nghành, các đơn vị đảm bảo
khuyến khích ngời lao động, hơn nữa việc trả lơng phải tuân theo nguyên tắc phân
phối theo lao động có tính đến các yếu tố cung cầu sức lao động, các thoả thuận giữa



sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4
sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4 5

tr
tr
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
chủ các doanh nghiệp và ngời lao động. vì vậy để đảm bảo đợc các yêu cầu đố việc
trả lơng phải tuân theo các yêu cầu sau.
- Việc trả lơng cho ngời lao động phải dựa trên số lợng, chất lợng lao động
tiêu hao nhằn đảm bao nhằm đảm bảo sức lao động. Trớc đó số lợng và chất lợng
tiêu hao là thời gian lao động, trình độ nghề nghiệp của mỗi ngời hoặc số lợng, chất
lợng sản phẩm đợc sản xuất ra.
- Phải trả lơng ngang nhau cho ngời lao động nh nhau, nếu kết quả và hiệu
quả lao động nh trong cùng một đơn vị làm việc.
- Mức lơng của ngời lao động không thấp hơn mức lơng tối thiểu do nhà nớc
quy định. Đảm bảo tăng lơng phải gắn với nâng cao năng xuất lao động nh tốc độ
tăng năng suất lao động lớn hơn tốc độ tăng tiền lơng quân bình. Đó là quy luật phản
ánh hiệu quả sử dụng sức lao động.
Việc trả lơng cho ngời lao động theo số lợng và chất lợng lao động có ý
nghĩa hơn trong việc khuyến khích ngời lao động phát huy tinh thần làm chủ tập thể,
nâng cao đời sống vật chất tinh thần của mổi thành viên trong xã hội.
4 Nhiệm vụ của kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Hạch toán lao động, kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng không chỉ là
vấn đề giữa doanh nghiệp với ngời lao động mà còn liên quan đến tình hình chấp
hành chính sách, chế độ của nhà nớc.
Nhiệm vụ của kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng ở doanh nghiệp
phải thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về số lợng lao động, thời gian và

kết quả lao động, tính lơng và tính trích các khoản theo lơng, phân bổ chi phí nhân
công cho đối tợng sử dụng lao động.
- Hớng dẫn, kiểm tra các nhân viên hạch toán ở các bộ phận sản xuất kinh
doanh, các phòng ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu về lao động,
tiền lơng, mở sổ cần thiết và hạch toán nghiệp vụ tiền lơng đúng chế độ, đúng phơng
pháp.
- Lập các báo cáo lao động tiền lơng thuộc phần việc do mình phụ trách.


sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4
sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4 6

tr
tr
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Phân tích tình hình sử dụng thời gian lao động, chi phí nhân công năng suất
lao động, đề xuất các biện pháp nhằm khai thác, sử dụng triệt để, có hiệu quả tiềm
năng lao động sẵn có trong doanh nghiệp.
II. Phân loại công nhân viên trong doanh nghiệp
II. Phân loại công nhân viên trong doanh nghiệp
Vì lao động trong doanh nghiệp có nhiều loại khác nhau nên để thuận lơi cho
công việc quản lý và hạch toán tiền lơng cần thiết phải tiến hành phân loại.
Phân loại lao động là việc sắp xếp lao động và các nhóm khác nhau theo những
đặc trng nhất định. Về mặt quản lý và hạch toán lao động thờng đợc phân theo các
phơng thức sau:
1. Phân loại lao động, theo quan hệ với quá trình sản xuất có thể
phân lao động trong doanh nghiệp thành hai loại:
- Lao động trực tiếp sản xuất:
Đây là bộ phận nhân công trực tiếp sản xuất hay trực tiếp tham gia vào quá trình

sản xuất sản phẩm, hay trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
Lao động trực tiếp còn bao gồm những ngời điều khiển thiết bị, máy móc để
sản xuất sản phẩm, những ngời phục vụ quá trình sản xuất.
- Lao động gián tiếp sản xuất:
Lao động gián tiếp sản xuất sản phẩm bao gồm nhân viên kỹ thuật, nhân viên
quản lý hành chính, nhân viên quản lý kinh tế.
2.Phân loại theo chức năng của lao động trong quá trình sản
xuất:
- Chức năng sản xuất chế biến:
+ Nhân công trực tiếp: Nhân công phục vụ cho những nhân công trực tiếp hoặc
chỉ tham gia một cách gián tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm.
- Chức năng lu thông tiếp thị bao gồm: Bộ phận nhân công tham gia vào hoạt
động bán hàng, tiêu thụ sản phẩm, nghiên cứu, tiếp cận thị trờng.
- Chức năng quản lý hành chính: Là những lao động tham gia hoạt động quản
trị, kinh doanh và quản lý hành chính của doanh nghiệp nh các nhân viên quản lý
kinh tế, quản lý hành chính.


sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4
sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4 7

tr
tr
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
3. Phân loại theo thời gian lao động:
Theo thời gian lao động, toàn bộ lao động có: Lao động ngoài danh sách.
Cách phân loại này giúp doanh nghiệp nắm đợc tổng số lao động của doanh
nghiệp mình từ đó có kế hoạch sử dụng, bồi dỡng, tuyển dụng và các khoản nghĩa vụ
đối với ngời lao động và với nhà nớc đợc chính xác.

III. Các hình thức tiền l
III. Các hình thức tiền l
ơng, quỹ tiền l
ơng, quỹ tiền l
ơng, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
ơng, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
1. Các hình thức tiền lơng
Việc tính và trả lơng cho ngời lao động có thể thực hiện theo nhiều hình thức
khác nhau, tuỳ theo đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, tính chất công việc và
trình độ quản lý. Trên thực tế, các doanh nghiệp thờng áp dụng những hình thức sau:
- Hình thức tiền lơng thời gian.
- Hình thức tiền lơng sản phẩm.
- Hình thức lơng khoán.
a. Hình thức tiền lơng thời gian:
Là hình thức tiền lơng tính theo thời gian làm việc, bậc kỹ thuật và thang lơng
của ngời lao động. Theo hình thức này, tiền lơng thời gian phải trả đợc xác định nh
sau:
Lơng thời gian = Thời gian làm việc x Đơn giá lơng thời gian
Có 2 cách tính lơng thời gian:
+ Tiền lơng theo thời gian giản đơn:
Tiền lơng đợc lĩnh
trong tháng
=
Mức lơng 1
ngày
x
Số ngày làm việc thực
tế trong tháng
Trong đó
Mức lơng ngày = Mức lơng theo chức vụ + Các khoản phụ cấp

Số ngày làm việc theo chế độ (22 ngày hoặc 26 ngày)
+Tiền lơng theo thời gian có thởng:


sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4
sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4 8

tr
tr
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tiền lơng theo thời
gian có thởng
=
Tiền lơng theo thời
gian gian đơn
+
Các khoản tiền thởng có
tính chất thờng xuyên
Để áp dụng tiền lơng theo thời gian doanh nghiệp phải theo dõi ghi chép thời
gian làm việc của ngời lao động thể hiện trên bảng chấm công. Ưu điểm của tiền l-
ơng trả theo thời gian là đơn giản. dễ tính toán phản ánh đợc trình độ kỹ thuật và điều
kiện làm của ngời công nhân. Song nó có nhợc điểm cơ bản vì nó chứa gắn thu nhập
của mổi ngời với kết quả lao động của mình. Hình thức này chỉ đợc áp dụng khi mà
tiền lơng sản phẩm không thể áp dụng đợc, trong những trờng hợp công nhân lao
động máy móc là chủ yếu hoặc những công việc không thể tiến nhanh định mức một
các chặt chẽ và chính xác hoặc vì tính chất của sản phẩm và không mang lại kết quả
thiết thực.
b.Hình thức tiền lơng sản phẩm:
Là hình thức tiền lơng tính theo khối lợng sản phẩm công việc đã hoàn thành

đảm bảo yêu cầu chất lợng và đơn giá tiền lơng tính cho một đơn vị sản phẩm; công
việc.
Theo hình thức này tiền lơng phải trả đợc xác định nh sau:
Lơng sản phẩm = Số lợng sản phẩm hoàn thành x Đơn giá sản phẩm
- Lơng sản phẩm trực tiếp:
Tiền lơng phải trả
ngời lao động
=
Số lợng sản phẩm
hoàn thành
x
Đơn giá tiền lơng cho
một đơn vị sản phẩm
- Lơng sản phẩm gián tiếp:
Tiền lơng sản
phẩm gián tiếp
=
Số lợng sản phẩm hoàn
thành của CNSX
+
Đơn giá tiền lơng sản
phẩm gián tiếp
- Lơng sản phẩm có thởng:
Tiền lơng sản phẩm
có thởng
=
2 hình thức tiền l-
ơng kể trên
+
Các khoản tiền thởng có

tính chất thờng xuyên
- Lơng sản phẩm luỹ tiến:
Theo hình thức trả lơng này, ngoài tiền lơng tính theo sản phẩm trực tiếp, còn
căn cứ vào số lợng sản phẩm, định mức lao động để tính thêm một số lơng theo tỷ lệ
luỹ tiến.


sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4
sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4 9

tr
tr
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
c. Hình thức lơng khoán:
- Trong trờng hợp khó giao từng việc chi tiết mà phải giao cả khối lợng công
việc hoặc nhiều việc tổng hợp phải làm xong trong một thời gian nhất định với chất l-
ợng nhất định, có thể áp dụng hình thức lơng khoán. Tiền lơng đợc trả cho ngời lao
động sau khi đã làm xong toàn bộ khối lợng công việc hoặc tạm ứng theo từng phần
khối lợng công việc hoàn thành. Hình thức lơng khoán thực chất cũng là một dạng
của hình thức lơng sản phẩm.
2. Quỹ tiền lơng:
Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lơng của doanh nghiệp trả cho
tất cả các loại lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và sử dụng.
* Quỹ tiền lơng bao gồm:
- Tiền lơng thời gian, tiền lơng sản phẩm và tiền lơng khác.
- Tiền lơng trả cho ngời lao động sản xuất ra sản phẩm hỏng trong phạm vi chế
độ quy định.
- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian thực hiện điều động công tác
làm nghĩa vụ theo chế độ quy định, thời gian nghỉ phép, thời gian đi học.

- Các loại phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ.
- Các khoản tiền thởng có tính chất thờng xuyên.
- v.v ..
Trong doanh nghiệp, để phục vụ cho công tác hạch toán tiền lơng có thể chia
làm 2 loại: Tiền lơng lao động trực tiếp và tiền lơng lao động gián tiếp trong đó chi
tiết theo tiền lơng chính và tiền lơng phụ.
+ Tiền lơng chính:
Là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian làm việc thực tế bao gồm: tiền
lơng trả theo cấp bậc và các khoản phụ cấp kèm theo (phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp
làm thêm giờ, phụ cấp làm đêm ).
+Tiền lơng phụ:
Là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian họ nghỉ phép, nghỉ Tết, nghỉ
vì ngừng sản xuất đợc hởng theo chế độ.


sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4
sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4 10

tr
tr
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Việc phân chia lơng chính, lơng phụ có ý nghĩa quan trọng đối với công tác kế
toán và phân tích giá thành sản phẩm. Quản lý tiền lơng của sản phẩm đặt trong mối
quan hệ với tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh, đảm bảo chi tiêu theo
đúng mục đích, gắn kết quả sản xuất - kinh doanh trên cơ sở định mức lao động và
đơn giá tiền lơng hợp lý đợc cơ quan thẩm quyền phê duyệt .
Doanh nghiệp trớc khi xây dung đơn giá tiền lơng thì phỉ xác định đợc nhiệm
vụ và quỷ lơng của năm kế hoạch. Sau đó dựa vào đặc điểm của doanh nghiệp mình,
chọn một trong các cách xác định đơn giá tiền lơng:

Quỹ tiền lơng năm kế hoạch đợc xác định nh sau:
V
kh
= [ L
đb
x TL
min
x(H
cb
+ H
pc
) + V
vc
] x 12
Trong đó :
V
kh
: quỹ lơng năm kế hoạch
L
đb
: Lao động định biến
TL
min
: Mức lơng tối thiểu doanh nghiệp lựa trọn trong hệ số khung
quy định.
H
cb
: Hệ số cấp bậc bình quân
H
pc

: Hệ số các khoản phụ cấp trong bình quân đợc tính trong đơn giá
tiền lơng.
V
vc
: quỹ lơng của bộ máy gián tiếp mà số lao động náy tính trong định mức
lao động tổng hợp. Các phơng pháp xác định đơn giá tiền lơng :
- Đơn giá tiền lơng tính trên đơn vị sản xuất
ĐG
sp
= TL
cb
x T
sp
Trong đó :
ĐG
sp
: đơn giá tiền lơng tính trên đơn vị sản phẩm.
TL
cb
:lơng cấp bậc
T
sp
: hao phí thời gian trên một sản phẩm hoặc sản phẩm quy đổi.


sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4
sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4 11

tr
tr

ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Phơng pháp trên áp dụng cho những doanh nghiệp có ít chủng loại
sản phẩm, sản phẩm có tính truyền thống và hệ thống định mức lao động
chi tiết đầy đủ. Phơng pháp này đơn giản trong việc tính lơng của mỗi cá
nhân.
Quỹ tiền lơng Đơn giá Tổng sản phẩm Quỹ tiền lơng
Thực hiện tiền lơng hàng hoá thực hiện bổ sung
- Đơn giá tiền lơng tính trên tổng doanh thu và chi phí:

ĐG
dt- cp
=
Trong đó :
ĐG
dt-cp
: Đơn giá tiền lơng tính trên tổng doanh thu chi phí.
V
kh
: Quỹ tiền lơng năm kế hoạch
DT
kh
:Doanh thu kế hoạch
CP
kh
: Chi phí kế hoạch (gồm toàn bộ chi phí hợp lệ trong giá thành sản
phâm, các khoản nộp ngân sách, chi khác d oán đợc ).
Phơng pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nhiều loại
sản phẩm nhng cha có định mức từng loại.
Quỹ tiền lơng Đơn giá tiền Tổng doanh thu Tổng chi phí

Thực hiện lơng thực hiện thực hiên thực hiện
-Đơn giá tiền lơng tính trên lợi nhuận:
ĐG
ln
= V
kh
/P
kh
Trong đó :
ĐG
ln
:Đơn giá tiền lơng tính trên lợi nhuận
V
kh
: Quỹ lơng năm kế hoạch


sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4
sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4 12
=
x

V
kh
DT
kh
- CP
kh
=
x

-
+

tr
tr
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
P
kh
: Lợi nhuận năm kế hoạch
Phơng pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh ổn định, dự toán đợc
tổng thu, tổng chi và lợi nhuận.
Quỹ tiền lơng thực hiện = Đơn giá tiền lơng x Lợi nhuận thực hiện
- Đơn giá tiền lơngtính trên tổng doanh thu :
V
kh
ĐG
dt
=
DT
kh
Trong đó :
ĐG
kh
: Đơn giá tiền lơng tính trên tổng doanh thu
V
kh
:Quỹ tiền lơng năm kế hoạch.
DT
kh

: Doanh thu năm kế hoạch.
Phơng pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không ổn
định và không thể áp dụng phơng pháp tính đơn giá tiền lơng nào trong các phơng
pháp trên:
Quỹ tiền lơng thực hiện = Đơn giá tiền lơng x Tổng doanh thu thực hiện
3. Quỹ BHXH, BHYT và KPCĐ
* Quỹ BHXH:
Theo nghị định 12CP ngày 25/11/1995 quy định về BHXH của chính phủ, quỹ
BHXH đợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lơng cơ
bản và các khoản phụ cấp khác của công nhân viên thực tế phát sinh trong tháng.
Theo chế độ hiện hành, tỷ lệ trích BHXH là 20% trong đó 15% do đơn vị hoặc ngời
chủ sử dụng lao động nộp, đợc trích vào chi phí sản xuất kinh doanh, 5% còn lại do
ngời lao động đóng góp và đợc tính trừ vào thu nhập của ngời lao động. Quỹ BHXH
đợc chi tiêu cho các trờng hợp ngời lao động ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp, hu trí, tử tuất. Quỹ này thông qua hệ thống tổ chức BHXH. Khi ngời lao
động nghỉ hởng chế độ BH kế toán phải lập biểu nghỉ hởng BHXH (theo mẫu 03-


sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4
sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4 13

tr
tr
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LĐTL chế độ chứng từ kế toán) từ đó lập bảng thanh toán BHXH (mẫu 04-LĐTL chế
độ chứng từ kế toán).
* Quỹ BHYT:
Quỹ này đợc sử dụng thanh toán các khoản tiền khám chữa bệnh cho ngời lao
động trong thời gian ốm đau nằm viện, bệnh tật, thai sản...Theo chế độ hiện hành các

doanh nghiệp các doanh nghiệp phải thực hiện trích quỹ BHYT bằng 3% tổng quỹ l-
ơng, trong đó doanh nghiệp phải chịu 2% (tính vào chi phí sản xuất - kinh doanh)
còn lao động trực tiếp nộp 1% (trừ vào thu nhập của họ). Quỹ BHYT do cơ quan
BHYT thống nhất quản lý và trợ cấp cho ngời lao động thông qua mạng lới y tế. Vì
vậy, khi trích BHYT, các doanh nghiệp phải nộp cho BHYT (qua các khoản của họ ở
kho bạc).
* Kinh phí Công đoàn:
KPCĐ đợc trích lập theo một tỷ lệ quy định trên tổng tiền lơng thực tế của công
nhân viên. Theo chế độ hiện hành tỷ lệ này là 2% tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh.
Mục đích của quỹ này là trang trải các khoản chi tiêu nhằm duy trì hoạt động
của tổ chức công đoàn.
*Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm:
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm là quỹ dùng để trợ cấp cho ngời lao động
phải nghỉ việc theo chế độ. Mức trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm theo quy
định hiện hành nh sau:
- Mức trích quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm từ 1%-3% trên quỹ tiền l-
ơng làm cơ sở đóng bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.
- Mức trích cụ thể do doanh nghiệp tự quyết định tuỳ vào khả năng tài chính
của doanh nghiệp hàng năm.
- khoản trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm đợc trích và hạch toán
vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ của doanh nghiệp.
- trờng hợp Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm không đủ để chi trợ cấp
cho ngời lao động thôi việc, mất việc trong năm tài chính thì toàn bộ phần
chênh lệch thiếu đợc hạch toán vàp chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ.


sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4
sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4 14


tr
tr
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thời điểm trích lập quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm là điểm khoá sổ kế toán để
lập báo cáo tài chính năm.
IV. Kế toán tổng hợp tiền l
IV. Kế toán tổng hợp tiền l
ơng và các khoản trích theo l
ơng và các khoản trích theo l
ơng
ơng
1. Chứng từ kế toán:
* Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng sử dụng chủ yếu các chứng từ
sau:
- Chứng từ hạch toán thời gian lao động: bảng chấm công
- Chứng từ hạch toán kết quả lao động
+ Giấy báo ca
+ Phiếu giao nhận sản phẩm
+ Phiếu khoán
+ Hợp đồng giao khoán
+ Phiếu làm thêm giờ
+ v.v
- Chứng từ thanh toán
+ Bảng thanh toán tiền lơng
+ Bảng thanh toán tiền thởng
+ Bảng thanh toán BHXH
- Chứng từ khác nh phiếu chi, các tài liệu về các khoản khấu trừ, trích nộp.
Các chứng từ này có thể là căn cứ để ghi sổ trực tiếp hoặc làm cơ sở để tổng hợp
rồi mới ghi vào sổ kế toán.

2. Tài khoản kế toán sử dụng:
Kế toán tính và thanh toán tiền lơng (tiền công), các khoản khác với ngời lao
động, tình hình trích lập và sử dụng các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, kế toán sử dụng
các tài khoản sau:
- TK 334 Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình
thanh toán các khoản phải trả với công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lơng, tiền
công, trợ cấp BHXH, tiền thởng và các khoản khác thuộc về thu nhập của công nhân
viên.


sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4
sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4 15

tr
tr
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
-Nội dung và kết cấu TK 334:
+Bên Nợ: là các khoản khấu trừ vào thu nhập của CNV, tiền lơng (tiền công),
tiền thởng, BHXH và các khoản khác đã trả tạm ứng cho CNV, các khoản khác đã trả
tạm ứng cho CNV, các khoản tiền công đã ứng trớc cho ngời lao động.
+Bên Có: : Các khoản tiền lơng, tiền thởng và các khoản khác thực tế phải trả
cho ngời lao động.
D Nợ (nếu có): Phản ánh số trả thừa cho CNV
D Có : Phản ánh số còn phải trả cho CNV
TK 334 có 2 tài khoản cấp 2
TK 3341 phải trả CNV
TK 3342 phải trả lao động thuê ngoài
- TK 338 phải trả phải nộp khác: phản ánh tình hình thanh toán các khoản
phải trả.

+ Bên Nợ: - Kết chuyển giá trị tài sản thừa và các TK liên quan
- BHXH phải trả cho công nhân viên
- KPCĐ chi tại đơn vị
- Số BHXH, BHYT, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ
BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Các khoản đã nộp khác.
+ Bên Có: - Giá trị tài sản thừa chờ xử lý
- Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ
- BHXH, KPCĐ vợt chi cấp bù
- Các khoản phải trả, phải nộp khác
D Nợ (nếu có): phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả, phải nộp hoặc
số BHXH, KPCĐ vợt chi cha đợc cấp bù.
D Có: các khoản phải trả, phải nộp khác và giá trị tài sản thừa chờ xử lý.
TrongTK 338 có 5 tài khoản cấp 2 phản ánh liên qua trực tiếp đến công nhân
viện nh BHXH, BHYT, KPCĐ.
- TK 3381 : Tài sản thừa chờ giải quyết.
- TK 3382 : Kinh phí công đoàn.


sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4
sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4 16

tr
tr
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- TK 3383 : Bảo hiểm xã hội.
- TK 3384 : Bảo hiểm y tế.
- TK 3388 : Phải nộp, phải trả khác.
-TK 335 Chi phí phải trả: phản ánh các khoản ghi nhận là chi phí hoạt động

sản xuất, kinh doanh trong kỳ nhng thực tế cha phát sinh mà sẽ phát sinh trong kỳ
này hoặc nhiều kỳ sau.
- Ngoài các TK kể trên kế toán còn sử dụng một số các TK khác liên quan nh:
TK 111, TK 112, TK 622, TK 627, TK 641, TK 642.
3. Các trờng hợp kế toán chủ yếu:
3.1. Tính lơng phải trả cho ngời lao động kế toán căn cứ vào bảng thanh toán
tiền lơng
Nợ 622: Lơng phải trả CNTT sản xuất
Nợ 627: Long phải trả bộ phận Phân xởng
Nợ 641: Lơng phải trả bộ phận Bán hàng
Nợ 642: Lơng phải trả bộ phận Quản Lý
Nợ 241: phải trả XDCB
.....
Có 334: Số lơng phải trả CNV
Tính thởng thờng xuyên
Nợ 4311 Thởng
Có 334
- Tính tiền ăn ca phải trả cho ngời lao động
Nợ 622: Tiền ăn ca phải trả CNTT sản xuất
Nợ 627: Tiền ăn ca phải trả bộ phận Phân xởng
Nợ 641: Tiền ăn ca phải trả bộ phận Bán hàng
Nợ 642: Tiền ăn ca phải trả bộ phận Quản Lý
Nợ 241: Tiền ăn ca phải trả XDCB
.....
Có 334: Số tiền ăn ca phải trả CNV


sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4
sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4 17


tr
tr
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Tính lơng nghỉ phép
Nợ 622: Trích trớc tiền lơng nghỉ phép CNTT sản xuất
Nợ 627: Trích trớc tiền lơng nghỉ phép bộ phận Phân xởng
Nợ 641: Trích trớc tiền lơng nghỉ phép bộ phận Bán hàng
Nợ 642: Trích trớc tiền lơng nghỉ phép bộ phận Quản Lý
.....
Có 335: Trích trớc tiền lơng nghỉ phép CNV
b. Nợ 335 Thực tế nghỉ phép
Có 334
3.2 Các khoản khấu trừ vào lơng:
- BHXH, BHYT khấu trừ vào lơng:
Nợ 334 (6% lơng)
Có 3383(5% lơng)
Có3384(1% lơng)
+ Tiền tạm ứng còn thừa khấu trừ vào lơng
Nợ 334 Tạm ứng thừa
Có 141
- Tiền bồi thờng vật chất khấu trừ vào lơng
Nợ 334 Bồi thờngvật chất
Có 1388
- Tiền điện, nớc, cùng chung cho doanh nghiệp khấu trừ vào lơng:
Nợ 334 Điện nớc dùng chung
Có 338
- Thuế thu nhập cá nhân (nếu có) doanh nghiệp thu hộ nhà nớc:
Nợ 334 Thuế thu nhập
Có 3388

3.3. Chi trả lơng và các khoản phải trả cho ngời lao động
Nợ 334 Lơng khấu trừ
Có 111
* Trờng hợp doanh nghiệp trả lơng 2 kỳ trong tháng, trình tự kế toán nh sau:
- Tạm ứng lơng kỳ I
Nợ 334 Lơng kỳ I
Có 111


sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4
sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4 18

tr
tr
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Có 112
- Tính lơng phải trả: giống nh 3.1
- Các khoản khấu trừ vào lơng giống nh 3.2
- Tính lơng kỳ II và chi trả các khoản phải thanh toán với ngời lao động.
+ Tính lơng kỳ II
Lơng kỳ II = Tiền lơng phải trả - ( Lơng kỳ I + Các khoản khấu trừ vào lơng)
+ Chi trả lơng kỳ II và các khoản phải trả ngời lao động:
Nợ 334 Kỳ II và các khoản phải trả
Có 111
Có 112
* Các trờng hợp kế toán chủ yếu:
- Hàng tháng khi trả lơng cho ngời lao động, đồng thời tính trích BHXH,
BHYT, KPCĐ( Theo tiền lơng phải trả thực tế):
Tính vào chi phí:

Nợ 622: 19 % Tiền lơng
Nợ 627: 19 % Tiền lơng
Nợ 641: 19 % Tiền lơng
Nợ 642: 19 % Tiền lơng
Nợ 241: 19 % Tiền lơng
Nợ 811...
Có 3382(2% Tiền lơng)
Có 3383(15% Tiền lơng)
Có 3384(2% Tiền lơng)
Tính BHXH, BHYT trừ vào lơng của ngời lao động:
Nợ 334: 6% Lơng
Có 3383: 5% Lơng
Có 3384: 1% Lơng
Khi nộp BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định:


sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4
sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4 19

tr
tr
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nợ 3382: 1%T.lơng
Nợ 3383: 20% T.lơng
Nợ 3384: 3% T.lơng
Có111,112: 24% T.Luơng
Tính BHXH trả thay cho ngời lao động
BHXH
trả thay lơng =

Mức lơng tối thiểu x (Hệ số lơng CB + Phụ cấp)
22 ngày
Doanh nghiệp làm thủ tục đề
nghị Thơng Binh Xã Hội xin cấp BHXH. Khi đợc cấp ghi:
Nợ 111, 112
Đợc cấp
Có 3383
Chi trả cho ngời lao động :
Nợ 334 BHXH trả lơng
Có 111
4.Các hình thức sổ kế toán:
1- Hình thức chứng từ ghi sổ
2- Hình thức nhật ký chứng từ
3- Hình thức nhật ký chung
4- Hình thức nhật ký sổ cái
*Hình thức nhật ký sổ cái:
Theo hình thức này, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đợc phản ánh vào một
quyển sổ đợc gọi là Nhật ký Sổ cái. Sổ này là sổ hạch toán tổng hợp duy nhất,
trong đó kết hợp phản ánh theo thời gian và theo hệ thống. Tất cả các tài khoản mà
doanh nghiệp phản ánh cả hai bên Nợ, Có trên cùng một vài trang sổ. Căn cứ ghi vào


sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4
sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4 20
Nợ 3383 BHXH trả thay lơng
Có 334

tr
tr
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp

ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
sổ là chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, mỗi chứng từ ghi một dòng vào
Nhật ký sổ cái.

Trình tự hạch toán theo hình thức nhật ký sổ cái




Giải thích sơ đồ:
: Ghi hàng ngày (hoặc định kỳ)
: Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiếu


sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4
sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4 21
Chứng từ gốc Sổ (thẻ)
hạch toán chi tiết
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Nhật ký Sổ
cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo kế toán

tr
tr

ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
* Hình thức chứng từ ghi sổ
Hình thức này thích hợp với mọi loại hình công ty, thuận tiện cho việc sử dụng
máy tính. Tuy nhiên, việc ghi chép bị trùng lặp nhiều lên việc báo có thể bị chậm trễ
nhất là trong điều kiện thủ công. Sổ sách trong hình thức này gồm:
- Sổ cái là sổ phân loại (ghi theo hệ thống) dùng để hạch toán tổng hợp. Mỗi tài
khoản đợc phản ánh trên một vài trang sổ cái theo kiểu ít cột hoặc nhiều cột.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: là sổ ghi theo thời gian, phản ánh toàn bộ chứng
từ ghi sổ đã lập trong tháng. Sổ này chiếu số liệu với sổ cái. Mọi CTGS sau khi lập
ngày tháng (hoặc đầu năm) đến cuối tháng (cuối năm); ngày tháng trên CTGS tính
theo ngày ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ).
- Trên cơ sở gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc tiền lơng, kế toán lập CT _
GS đợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm và có chứng từ gốc đính
kèm.
- Các chứng từ này phải đợc kế toán tiền lơng duyệt trớc khi ghi sổ kế toán.
- Nguyên tắc cơ bản của việc sở dụng hình thức này là:
+ Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có của TK
kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo TK đối ứng nợ.
+ Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự
thời gian với hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế.
+ Kết hợp hạch toán tổng hợp việc hạch toán trên cùng một số kế toán trong
cùng một quá trình ghi chép.
+ Sử dụng mẩu số in sẳn các quan hệ đối ứng, chỉ tiêu quản lý kinh tế tàI chính,
ấp báo cáo tai chính.


sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4
sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4 22


tr
tr
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Bảng cân đối tài khoản: dùng để phản ánh tình hình đầu kỳ; phát sinh và tình
hình cuối kỳ của các loại tài sản và nguồn vốn với mục đích kiểm tra tính chính xác
của việc ghi chép cũng nh thông tin chi tiết cần cho quản lý.
- Các sổ thẻ hạch toán chi tiết: dùng để hạch toán các đối tợng cần hạch toán chi
tiết (vật liệu, dụng cụ, tài sản cố định, chi phí sản xuất tiêu thụ, v.v )
Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ





Giải thích sơ đồ:
: Ghi hàng ngày (hoặc định kỳ)
: Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiếu
* Hình thức nhật ký chứng từ:
Hình thức này thích hợp với doanh nghiệp lớn, số lơng nghiệp vụ nhiều và điều
kiện kế toán thủ công, chuyên môn hoá cán bộ kế toán. Tuy nhiên đòi hỏi trình độ


sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4
sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4 23
Chứng từ gốc
(Bảng tổng hợp CTG)
Sổ (thẻ)
hạch toán chi tiết

Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo kế toán
Sổ đăng ký
CTGS
Bảng cân đối tài
khoản

tr
tr
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
nghiệp vụ của cán bộ kế toán phải cao. Mặt khác, không phù hợp với việc kế toán
bằng máy. Sổ sách trong hình thức này gồm:
- Sổ Nhật ký Chứng từ đợc mở hàng tháng cho một hoặc một số tài khoản có
nội dung kinh tế giống nhau và có liên quan với nhau theo yêu cầu quản lý và lập các
bảng tổng hợp cân đối. Nhật ký- Chứng từ đợc mở theo số phát sinh bên có của tài
khoản đối ứng với bên Nợ các tài khoản liên quan, kết hợp giữa ghi theo thời gian và
theo hệ thống, giữa hạch toán tổng hợp và hạch toán phân tích.
- Sổ cái: mở cho từng tài khoản tổng hợp và cho cả năm, chi tiết theo từng tháng
trong đó bao gồm số d đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số d cuối kỳ. Sổ cái đợc ghi
theo số phát sinh bên Nợ của tài khoản đối ứng với bên Có của tài khoản liên quan.
- Bảng kê: đợc sử dụng cho một số đối tợng cần bổ sung chi tiết nh bảng kê ghi
Nợ TK 111, TK 112, bảng số 1, 2, 3, ...theo dõi hàng hoá. Bảng kê chi tiết theo phân
xởng v.v Trên cơ sở các số liệu phản ánh ở bảng kê, cuối tháng ghi vào Nhật ký-
Chứng từ có liên quan.
- Bảng phân bổ: Sử dụng với những khoản chi phí phát sinh thờng xuyên, có liên

quan đến nhiều đối tợng cần phân bổ chung vào bảng phân bổ, cuối tháng dựa vào
bảng phân bổ chuyển vào các bảng kê và NK-CT liên quan.
- Sổ chi tiết dùng để theo dõi các đối tợng hạch toán cần hạch toán chi tiết.



sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4
sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4 24

tr
tr
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ờng cao đẳng ktkttm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức nhật ký- chứng từ








giải thích sơ đồ:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiếu
* Hình thức nhật ký chung
Hình thức nhật ký chung là hình thức phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
theo thứ tự thời gian vào một quyển sổ gọi là Nhật ký chung (Tổng nhật ký). Sau đó
căn cứ vào Nhật ký chung, lấy số liệu để ghi vào sổ cái. Mỗi bút toán phản ánh trong

sổ Nhật ký đợc chuyển vào sổ cái ít nhất cho hai tài khoản có liên quan. Đối với các
tài khoản chủ yếu, phát sinh nhiều nghiệp vụ, có thể mở các quyển nhật ký phụ. Cuối


sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4
sinh viên thực hiện : vũ thị hạnh lớp 4tckt4 25
Chứng từ gốc
Sổ (thẻ) hạch
toán chi tiết
Sổ quỹ
Bảng phân bổ
Bảng kê Nhật ký- Chứng từ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Báo cáo kế toán

×