Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Sấy trong công nghệ hóa học potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.19 KB, 22 trang )

SẤY TRONG CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
1)Khái niệm chung

Tách nước (ẩm) ra khỏi vật liệu

Nhằm:

Bảo quản vật liệu

Tiết kiệm năng lượng

Đảm bảo các thông số gia công vật liệu

Các phương pháp:
- Cơ học: không triệt để
- Hóa lý: Silicagel, H
2
SO
4
đặc, CaCl
2
khan
Triệt để nhưng đắt tiền
- Nhiệt: dạng phổ biến trong công nghiệp
»
Tự nhiên
»
Nhân tạo
Các phương pháp khác còn phân chia:
-Sấy đối lưu
-Sấy tiêp xúc


-Sấy bằng tia hồng ngoại
-Sấy bằng dòng điện cao tần
-Thăng hoa
Đặc biệt

Sấy là quá trình chuyển khối (khuếch
tán nội và ngoại)

Quá trình truyền nhiệt

Sấy là một quá trình nối tiếp (nhiều giai
đoạn liên tiếp nhau)  vận tốc chung
quyết định bởi giai đoạn chậm nhất

Môi trường không khí ẩm là quan trọng
2) Các thông số cơ bản của không khí ẩm
KK ẩm = KKK + Hơi nước
a) Độ ẩm tuyệt đối của không khí, Kg/m
3

b) Độ ẩm tương đối của không khí, φ %
Mức độ bão hòa hơi nước
Khi lượng nước trong không khí đạt trạng thái bão hòa
thì φ = φ
max
= 1
bh
h
bh
h

p
p
==
ρ
ρ
ϕ
(1)
C) Hàm ẩm của không khí ẩm, x, Kg/KKK
Là lượng hơi nước chứa trong 1 kg KKK
bh
bh
KKK
h
PP
p
x
.
.
622.0
ϕ
ϕ
ρ
ρ

==
(2)
d) Nhiệt lượng riêng (NLR) cả không khí ẩm là tổng
nhiệt lượng lượng riêng của không khí khô và của hơi
nước trong hỗn hợp.
I = C

KKK.
t + x.i
h
, J/Kg
KKK
i
h
- NLR của hơi nước
i
h
= r
0
+ C
h
t

I=(1000 + 1,97.10
3
x)t + 2493.10
3.
x (3)
e) Khối lượng riêng của hỗn hợp KK ẩm là tổng
KLR của KK khô và hơi nước
hnKKK
ρρρ
+=
, kg/m
3
3/ Đồ thị I-x của không khí ẩm (KKA) Ramzin


Xác định thông số trạng thái của KKA

Có 4 thông số cơ bản: t, φ, x, I

Dùng đồ thị I-x thì chỉ cần 2 trong 4 là đủ xác
định TTKKA

Đồ thị được xây dựng ở áp suất khí quyển 745
mmHg và hệ 3 trục (hình 1)
Dựa vào phương trình (3)
I=(1000 + 1,97.10
3
x)t + 2493.10
3
x
Biến đổi thành dạng:
I=1000.t + 2493.10
3.
x + 1,97.10
3
x.t
Hoặc dưới dạng: I = a.x + t
I=(2493+ 1,97.t)10
3
x + 1000.t
(4)
t = 0, x = 0,  I = 0
t = 0, x =OB  AB = 2430.10
3
x

BC = 1000t = OM
CD = MN = (2493 + 1,97t).10
3
x
Đặt NP = AB

Đẳng I: PD // OA

Đẳng x: x // OI

Đẳng t: MD có tgα = (2493 + 1,97.t)10
3

Đường đẳng t
0
không // t = 0

Đường đẳng :
Ta có pt:
Ví dụ: φ = 60% ; P = 745 mmHg
Chọn t
1
, t
2
, t
3

p
bh
1

, p
bh
2
, p
bh
3

x
1
, x
2
, x
3

Nối các giao điểm [x
i
, t
i
] cho ta đường cong φ=cte=60%

bh
bh
pP
p
x
.
.
622.0
ϕ
ϕ


=
(5)
ϕ

Đường φ=cte bắt đầu ở điểm
x= 0, t= -273
0
C

Ở 745 mmHg, t
0
hơi nước bão hòa là 99,4
0
C
p
bh
= P = 745 mmHg
Thay vào (5)

Rút ra:
ϕ
ϕ

=
1
622.0x
x
x
+

=
622.0
ϕ
Vậy t > 99,4
0
C  φ = f(x,p
h
), không phụ thuộc t
0
.

Đường đẳng φ // đẳng x

Đường đẳng φ = 1

Áp suất hơi riêng phần của hơi nước

Cách xác định trạng thái KKA bằng đồ thị I-x
4) Về thông số nhiệt độ
Điểm sương giới hạn làm lạnh KKA có x = cte
Nhiệt độ bầu ướt và bầu khô
+
Nhiệt độ bầu khô: Nhiệt độ đo bằng nhiệt kế
+
Nhiệt độ bầu ướt
Nhằm chọn nhiệt độ sấy thích hợp
Ẩm tự bay hơi, lấy nhiệt của không khí xung
quanh (đoạn nhiệt)

 Nhiệt độ không khí giảm; hàm ẩm tăng đến bão hòa 
hệ đạt trạng thái cân bằng động; t
0
không khí không giảm
nữa và bằng nhiệt độ nước bay hơi.

×