Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

75 Công ty hạch toán Kế toán tại Công ty đầu tư xây dựng thương mại Hà Nội (53tr) (CDCN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.23 KB, 47 trang )

Lời nói đầu
Trong xu thế đổi mới của đất nớc, nền kinh tế thị trờng hiện nay đã và đang mở ra
nhiều cơ hội cũng nh những thử thách lớn đối với các DN. Đó là những cơ hội trong
việc thu nhập, mở rộng thị trờng, hợp tác liên doanh liên kết, chuyển giao công nghệ,
nhng đó cũng là những thách thức nh: kỹ thuật, chuyên môn. Để tồn tại và phát triển
trên thị trờng, các DN cần thiết phải hợp lý hóa trong mọi khâu của công trình KDSX
cũng nh phải nâng cao tính khoa học, hợp lý hóa trong bộ máy quản lý KDSX. Muốn
đáp ứng đợc nhu cầu này đòi hỏi công tác kế toán phải không ngừng đổi mới sao cho
phù hợp với DN và cùng quan trọng không chỉ đối với hoạt động tài chính nhà nớc, mà còn
vô cùng quan trọng và cần thiết đối với hoạt động tài chính DN.
Để đáp ứng đợc yêu cầu sau hai năm học tập ở trờng, đợc các thầy cô giáo dạy dỗ
tận tình nên chúng em đã đợc trang bị về mặt lý thuyết hay nói cách khác về mặt lý
luận, để kiểm nghiệm những lý luận ấy thì mỗi học sinh đều phải xuống cơ sở để thực
tập, những kiến thức đã học để củng cố về mặt lý thuyết đặc biệt là lý thuyết tài chính
kế toán nói chung và tài chính doanh nghiệp nói riêng.
Trong thời gian thực tập em nhận thấy kế toán có vài trò rất quan trọng đối với
Nhà nớc- nó là công cụ tính toán, xây dựng, kiểm tra việc chấp hành ngân sách Nhà n-
ớc của mỗi doanh nghiệp. Còn đối với doanh nghiệp, công tác kế toán là công cụ điều
hành quản lý tính toán kinh tế, kiểm tra các nguồn nhân tài vật lực và chủ động trong
hoạt đông sản xuất kinh doanh. Do thời gian thực tập có hạn và kinh nghiệm còn ít nên
em không thể tránh khỏi những sai sót, em kính mong đợc sự góp ý kiến của thầy cô
giáo để em hoàn thiện báo cáo của mình.
Báo cáo thực tập bao gồm 5 phần:
Phần I: Tình Hình Chung Của Doanh Nghiệp .
Phần II: Nghiệp Vụ Chuyên Môn .
Phần III:Nhận Xét Và Đánh Giá.
Phần IV:Nhận Xét Và Xác Nhận Của Doanh Nghiệp .
Phần V: Nhận Xét Và Đánh Giá Của Giáo Viên .
Báo cáo thực tập cuối khoá
Em xin chân thành cám ơn cô giáo Trịnh Thị Thu Nguyệt ,cám ơn cô chú , anh chị giám
đốc công ty , phòng kế toán cũng nh các phòng ban khác đã tạo điều kiện giúp đỡ em


trong quá trình tìm hiểu thu thập số liệu để em hoàn thành báo cáo thực tập của mình.
Phần I : Tình Hình Chung Của Doanh Nghiệp
I. Vị Trí , Đặc Điểm , Tình Hình Chung Của Doanh Nghiệp
Công nghiệp hoá hiện đại hoá là mục tiêu mà đảng, chính phủ và nhân dân ta đang
phấn đấu để đến năm 2020 đất nớc ta sẽ đạt đợc. Cùng hớng tới xu thế chung cuả thế
giới để đạt đợc thì đòi hỏi mọi ngành, mọi cấp đều phải cố gắng vơn lên. hơn nữa có sự
phù hợp giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thợng tầng thì nớc ta mới phát triển toàn diện
nền kinh tế. Chính vì vậy mà khi nớc ta đang sắp ra nhập tổ chức WTO thì ngành xây
dựng càng có tầm quan trọng hơn góp phần đổi mới bộ mặt tổ quốc . bởi vì nghành xây
dung cơ bản phải đi trớc một bớc, tạo ra cơ sở vật chất, tạo ra tiền đề để các ngành nghề
cùng phát triển, cùng hớng vào một mục tiêu chung.
Với vị trí nh vậy và muốn chung sức với toàn ngành, năm 2004 công ty ĐTXDTM và
phát triển nông thôn đợc thành lập :
Địa chỉ: Số 41/91 đờng Trần Duy Hng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Điện thoại: 04.5566791 - 04.9741004.
MST: 0101447179
Tài khoản: 211.10.0000.31140 tại Ngân hàng đầu t & phát triển Hà Nội
Tuy mới thành lập nhng trong quá trình hoạt động va trởng thành công ty đã đạt đợc
những bớc tiến đáng kể. Chỉ với số vốn 7 tỷ đồng và hơn 50 lao động công ty đã vợt
qua khá nhiều khó khăn, thử thánh của những ngày đầu để hoạt động sản xuất đã có lãi
và ngày có uy tín hơn, với sự khác biệt về ngành nghề thì để tồn tại và đi lên nh ngày
hôm nay với một doanh nghiệp non trẻ nh công ty cổ phần ĐTXDTM và phát triển
nông thôn thì trong công tác quản lý công ty đã có những nỗ lực rất lớn cùng với sự
đoàn kết của toàn thể công nhân viên để hoàn thành nhiệm vụ của mình.
Cồn ty cổ phần ĐTXDTM và phát triển nông thôn thành lập với chức năng và nhiệm vụ
chính là xây dựng các công trình xây dựng cơ bản, giao thông, thuỷ lợi, t vấn thiết kế
vì vậy, các sản phẩm của công ty mang tính chất của sản phẩm xây dựng nh :
- Là sản phẩm đơn chiếc đợc thực hiện theo yêu cầu cụ thể của chủ đầu t.
- Là sản phẩm phục vụ cho hoạt động giao thông, thuỷ lợi
HS: phạm thị nụ lớp HTX04.2

Báo cáo thực tập cuối khoá
Là sản phẩm gắn chặt với đất đai nơi xây dựng, sản phẩm trải dài theo các tuyến
dẫn đến việc nhân công và các phơng tiện thiết bị thi công phải di chuyển từ nơi sản
xuất này đến nơi sản xuất khác. Sản phẩm đợc sản xuất và sử dụng trên mọi địa điểm có
tính chất cố định.
Trong giai đoạn hiện nay, trên thị trờng xây dựng cơ bản có sự cạnh tranh mạnh.
Các công ty xây dựng đã phát triển mạnh mẽ cả về chất và lợng hoạt động đa dạng trên
tất cả các lĩnh vực xây dựng cơ bản, từ giao thông, nhà cửa, thuỷ lợi, thủy điện. Địa bàn
hoạt động của công ty rất rộng, phơng tiện thiết bị không tập trung, những đòi hỏi ngày
càng cao trong thị trờng xây dựng đã và đang là một thách thức lớn của công ty, vì vậy
nâng cao hiệu quả quản lý của doanh nghiệp, sử dụng hiệu quả nguồn vốn và tài sản là
một vấn đề cấp thiết đối với công ty.
II Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của Doanh Nghiệp .
1 Đặc điểm về cơ cấu tổ chức bộ máy, quản lý điều hành của công ty
Công ty CP đầu t XDTM và PTNT có cơ cấu tổ chức là một thể thống nhất bao
gồm: Giám đốc công ty, các phòng ban hoạt động vì mục tiêu chung là thúc đẩy sự phát
triển của công ty, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nớc và nâng cao đời sống của
mọi thành viên trong công ty.
Công ty CP đầu t XDTM và PTNT quản lý theo chế độ một thủ trởng trên cơ sở tập
trung trí tuệ của tập thể ngời lao động và có sơ đồ cơ cấu tổ chức nh sau:
Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty
Giám đốc

Phó giám đốc

PK
H
PKT
CL
PTC

CB

PTC
KT
PH
CQ
T


HS: phạm thị nụ lớp HTX04.2
Báo cáo thực tập cuối khoá
Đội Xây
Dựng Số
1
Đội Xây
Dựng Số 2
Giám đốc
Giám đốc là ngời lãnh đạo cao nhất công ty, có quyền lực lớn nhất trong việc ra
quyết định và định hớng kế hoạch phát triển. Giám đốc còn là ngời chịu trách nhiệm tr-
ớc nhà nớc về hoạt động quản lý, sản xuất kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm về
công tác đối ngoại, ký kết hợp đồng kinh tế, thi công, có quyền quyết định việc tổ chức
bộ máy quản lý, các bộ phận sản xuất, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thởng kỷ luật.
Phó giám đốc: Là ngời chỉ đạo công tác kinh doanh và chỉ đạo về mặt kỹ thuật.
Phòng kế hoạch:
Tham mu cho lãnh đạo giao việc cho các tổ đội, đơn vị sản xuất trực thuộc công ty.
Theo dõi kế hoạch sản xuất của các đội thi công, đề nghị công ty cấp vốn kịp thời
cho các đội theo quy chế của công ty.
Lập dự toán, định mức tiêu hao vật t, nhiên liệu, định mức năng suất nghiệm thu
các công trình.
Phòng kỹ thuật: Tham mu cho Giám đốc toàn bộ khâu kỹ thuật của công ty cụ

thể:
Tham gia dự thầu các công trình giao thông, xây dựng.
Quản lý hồ sơ kỹ thuật của công trình
Đôn đốc nhắc nhở các đơn vị thi công đúng tiến độ, đảm bảo chất lợng công trình
đợc giao.
Phòng Tổ chức cán bộ lao động:
Có chức năng tham mu cho giám đốc về công tác đào tạo, sử dụng, và bổ nhiệm
cán bộ. Đồng thời có nhiệm vụ quản lý, tuyển chọn bố trí sắp xếp cán bộ công nhân
viên trong công ty sao cho phù hợp với kế hoạch sản xuất và trình độ, năng lực chuyên
môn của mỗi ngời. Quản lý hồ sơ lý lịch hoạt động lao động của toàn công ty.
Phòng tài chính kế toán:
HS: phạm thị nụ lớp HTX04.2
Báo cáo thực tập cuối khoá
Chức năng: tham mu cho lãnh đạo Công ty trong mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh, tổng hợp phân tích các hoạt động kinh tế để phản ánh cho giám đốc kịp thời
chính xác, đề xuất phơng án sản xuất kinh doanh, quản lý chặt chẽ các nguồn vốn.
Nhiệm vụ: Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, lập kế hoạch tài chính hàng năm, báo cáo
thống kê, quản lý giám sát, kiểm soát các khoản chi phí phát sinh trong giá thành, theo
dõi chặt chẽ tài sản, quản lý các nguồn vốn và các nguồn hình thành vốn trong công ty.
Hạch toán các chi phí trực tiếp phát sinh tại công ty theo từng đối tợng chịu chi phí
nh: Tiền lơng CNV, chi phí bằng tiền, các khoản phải thu, phải trả...
Mở sổ kế toán và lập báo cáo kế toán phục vụ cho việc luân chuyển nội bộ và cung
cấp đầy đủ kịp thời các số liệu kế toán theo định kỳ hoặc yêu cầu đột xuất lên các cơ
quan chức năng.
Phòng hành chính: Có chức năng nhiệm vụ về các hoạt động nội vụ của công ty.
2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ,quy trình hạch toán chung.
Sơ đồ bộ máy kế toán ở Công ty
Kế toán tr-
ởng


Kế toán tổng
hợp


Kế toán vật
t
Kế toán l-
ơngBHXH
Kế toán
thanh toán
Thủ quỹ
Kế toán trởng: Là ngời chịu trách nhiệm về kế toán chung cho toàn bộ công ty,
kế toán trởng phê duyệt các chứng từ thu chi vay phát sinh trớc khi trình lên Giám đốc
duyệt, kiểm tra việc lập báo cáo quyết toán.
Kế toán tổng hợp: giúp kế toán trởng trong việc chỉ đạo nhiệm vụ kế toán cho
các kế toán viên, chịu trách nhiệm hạch toán tổng hợp các nghiệp vụ kế toán phát sinh
trong đơn vị.
HS: phạm thị nụ lớp HTX04.2
Báo cáo thực tập cuối khoá
Kế toán vật t: có chức năng đánh giá vật t nhập xuất tồn kho, theo dõi tổng hợp,
chi tiết vật t.
Kế toán lơng và BHXH: có nhiệm vụ tính ra lơng và BHXH cho CB CNV trong
doanh nghiệp, lập các bảng kê chứng từ liên quan đến lao động tiền lơng.
Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản thanh toán với khách hàng,
với nhà nớc về các khoản thuế phải nộp theo quy định.
Thủ quỹ: có nhiệm vụ hạch toán các nghiệp vụ thu chi quỹ tiền mặt.
3. Quy trình công nghệ sản xuất của công ty:
Dự thầu Trúng Thầu triển khai dự án thi công khởi công Thi công
Hoàn Công Bàn giao
Do đặc điểm là nghành xây dựng nên quy trình công nghệ sản xuất của công ty

phải qua dự thầu ,công ty nộp hồ sơ dự thầu nếu trúng thầu thì công ty tiến hành triển
khai dự án thi công công trình và khi dự án đợc duyệt thi bắt đầu cho khởi công và thi
công công trình sau khi xong thì hoàn công công trình ta bàn giao lại công trình.
4. Hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng .
Công ty CP đầu t XDTM và PTNT áp dụng ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung và
kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên ,tính TGTGT theo phơng
pháp khấu trừ .Để góp phần đảm bảo phản ánh các thông tin kế toán khoa học hợp lý
nhanh chóng và chính xác công ty đã áp dụng kế toán máy vào công tác hạch toán kế
toán . Bộ phận máy vi tính đợc sử dụng để lên sổ nhật ký và vào sổ cái ,sổ chi tiết các
tài khoản , từ đó lập nên các bảng tổng hợp và báo cáo tài chính .chu chình sử dụng
máy tính vào công tác kế toán của công ty đợc khái quát nh sau:
HS: phạm thị nụ lớp HTX04.2
Nghiệp vụ
phát sinh
Xử lý
nghiệp vụ
Nhập
chứng từ
và in
chứng từ
Lên các loại
sổ sách.
Nhật ký
chung.
Sổ cái, sổ chi
tiết.
BCĐKT
Khoá sổ
chuyển
sang kỳ

sau
Báo cáo thực tập cuối khoá
Trình tự luân chuyển chứng từ và tính giá thành sản phẩm tại công ty đợc khái quát nh
sau:
Đồ Luân Chuyển Chứng Từ
HS: phạm thị nụ lớp HTX04.2
Chứng Từ Gốc
Nhật Ký Chung Sổ Chi Tiết
Sổ Cái
Tài Khoản Bảng Tổng Hợp
Chi Tiết
Bảng Cân Đối Số
Phát Sinh
Báo Cáo
Tài Chính
Ghi Hàng Ngày
Quan Hệ Đối hiếu
Ghi Cuối Tháng.
Báo cáo thực tập cuối khoá
4. Những Thuận Lợi Và Khó Khăn:
a Thuận Lợi:
Tình hình chính trị đất nớc ổn định đã tác động tích cực đến phát triển kinh tế. Công
tác đầu t xây dựng cơ bản của đất nớc nói chung và xây dựng hạ tầng giao thông nói
riêng đợc tăng cờng. Các cơ chế chính sách giá cả ổn định phù hợp là điều kiện thuận
lợi kích thích sản xuất kinh doanh , giúp các doanh nghiệp ổn định và phát triển.
Công Ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng Và Phát Triển Nông Thôn có u thế lớn trên thị
trờng . Công ty có bộ máy kế toán gọn nhẹ và áp dụng hình thức kinh tế nhật ký chung .
Phòng kế toán đợc trang bị hệ thống máy vi tính hiện đại , công tác kế toán đợc làm
trên excel, phần mềm kế toán. Đội ngũ nhân viên phòng kế toán có trình độ chuyên
môn cao nên công việc diễn ra đạt hiệu quả cao. Do đó giảm bớt sự ứ đọng vốn ,ổn định

tổ chức sản xuất kinh doanh tăng thu nhập.
Công ty là đơn vị hách toán riêng nên càng thuận lợi cho công tác kế toán ,có thể nói
những thuận lợi nói trên đã tạo điều kiện cho công tác hạch toán kế toán của công ty
ngày càng phát triển.
b Khó Khăn:
Bên cạnh những thuận lợi thì công ty cũng gặp không ít những khó khăn nh:
-Năng lực về vốn còn hạn chế nên gây không ít khó khăn trong hoạt động khi đồng thời
thi công nhiều công trình.
-Chịu tác động của môi trờng , thiên tai phức tạp ảnh hởng đến việc tổ chức thi công.
Những khó khăn mà công ty gặp phải từ khi thành lập đến nay đã ảnh hởng không nhỏ
đến sản xuất kinh doanh .

phần II: nghiệp vụ chuyên môn
A- kế toán lao động tiền lơng:
HS: phạm thị nụ lớp HTX04.2
Báo cáo thực tập cuối khoá
Trong doanh nghiệp dù nhỏ hay lớn thì đều cần một lực lợng lao động nhất
định.mà tiền long là phần thù lao lao động đợc biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả
cho ngời lao động căn cứ vào thời gian, khối lợng chất lợng công việc của họ. Do đó
tính toán chính xác, có chế độ phù hợp đối với ngời lao động về phần tiền công là một
trong những yêu cầu của kế toán.nó góp phần thực hiện tốt đờng lối chính sách của
đảng nhà nớc,gắn kết ngời lao động với công ty và còn là điều kiện cần thiết để tính
toán chính xác chi phi xản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm.
1. quy trình luân chuyển chứng từ ở doanh nghiệp:

HS: phạm thị nụ lớp HTX04.2
Giấy nghỉ
ốm,học,phép
Bảng chấm Công Bản nghiệm thu công
trình hoàn thành

Bảng thanh toán lương đội
xây dựng
Bảng tổng hợp thanh toán
lương toàn doanh nghiệp
Nhật ký chung
Sổ cái TK 334,TK 338
Bảng tính phân bổ tiền
lươngvà BHXH
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Báo cáo thực tập cuối khoá
Hàng ngày tổ trởng , đội trởng của các đội xây dựng căn cứ vào chứng từ giấy nghỉ ốm,
học, phép tiến hành ghi đầy đủ cho từng ng ời vào bảng chấm Công, mỗi ngời ghi một
dòng.
Cuối tháng kế toán tập hợp bảng chấm công gửi lên phòng kế toán của công ty làm căn
cứ để tính lơng cho từng ngời đồng thời bộ phận kế toán cũng tiến hành tính lơng cho
công nhân dựa vào bảng nghiệm thu công trình hoàn thành. Các chứng từ chi phí, phiếu
thu, chi tièn lơng và các khoản trích theo lơng kế toán phản ánh vào nhật ký chung sau
đó vào sổ cái.
2. Hình thức trả lơng và thủ tục thanh toán lơng.
hiện nay công ty cổ phần ĐTXDTM và PTNT áp dụng các hình thức trả lơng khác nhau
phù hợp với từng đối tợng lao động.
- đối với công nhân viên làm việc tại các phòng ban, quản lý các tổ xây dựng đợc
tính theo lơng thời gian và mức lơng tối tiểu là 350 nghin đồng/tháng.
- đối với công nhân trực tiếp SX thuê ngoài có tính chất thời vụ thi trả theo lơng
khoán.
- việc trả lơng cho CNV trong công ty cổ phần ĐTXDTM và PTNT đợc tiến hành
2 lần/tháng. lần thứ nhất tạm ứng cho những ngời làm việc trong danh sách công
ty vào ngày 15 hàng tháng và lần 2 thanh toán sau khi tính lơng và các khoản

phải trả công nhân viên doanh nghiệp tiến hành trả hết số còn lại vào đầu tháng
sau.
3. cách tính và trình tự kế toán lao động tiền lơng.
a. đối với công nhân viên quản lý:
Để tính lơng cho CBCN viên làm việc tại các phòng ban quản lý, nhân viên công
trình công ty thực hiện việc tính lơng thời gian nh sau:
lơng thời hệ số lơng x mức lơng tối thiểu x số ngày LVTT
gian CNV =
22
phụ cấp trách nhiệm đợc quy định nh sau:
trởng phòng: 0,3
phó phòng: 0,2
giám đốc và phó giám đốc: 0,4
HS: phạm thị nụ lớp HTX04.2
Báo cáo thực tập cuối khoá
Lơng học hệ số lơng x lơng tối thiểu x số ngày học,họp, phép
họp, phép =
22
Lơng hệ số lơng x lơng tối thiểu x số ngày nghỉ hởngBHXH x 75%
BHXH =
22
Nhng muốn tính đợc lơng thì hàng ngày phải ghi lại thời gian làm việc thực tế của
CNV vào BCC . Tại công ty cổ phần ĐTXDTM & PTNT bảng chấm công đợc theo
dõi và treo tại nơi làm việc của CNV các ngày trong tháng.
- Phơng pháp lập BCC dùng để theo dõi tình hình sử dụng thời gian lao động
của CNV trong DN, bảng này đợc lập hàng tháng cho từng đội hoặc bộ phận
công tác, dang sách của các bộ phận đợc ghi đầy đủ vào cột họ tên và tình hình
sử dụng thời gian lao động của từng ngày đợc đánh dấu vào theo thứ tự ngày
trong tháng với những ký hiệu để phân biệt .Sau đó cuối tháng tính tổng số ngày
làm việc thực tế.

- Cơ sở lập bảng thanh toán lơng : dựa vào bảng chấm công.
- Phơng pháp lập :
+ Cột lơng cơ bản = hệ số lơng x lơng tối thiểu
VD : tính lơng cho ông : Nguyễn Anh Ninh
Lcb = 3,6 x 350000 = 1260000
L(t) = 1260000 x18 :22 = 1030909
Phụ cấp trách nhiệm = mức lơng tối thiểu x tỷ lệ phụ cấp
PCTN = 350000 x0,3 = 105000
Lơng học = 1260000 x2 :22 = 114500
ăn tra tính bình quân : 150000đ/ngời/tháng
Cột phụ cấp xăng xe tính : Trởng phòng : 150000đ/ngời/tháng
Phó phòng : 100000 đ/ngời /tháng
Nhân viên : 80000 đ/ngời /tháng
Cột tổng thu nhập = L(t)+lơng học,họp.BHXH+PC + ăn tra
Tổng thu nhập = 1030909+114500+150000+150000=1550409
Cột khấu trừ : BHXH: lơng cơ bản x 5%
HS: phạm thị nụ lớp HTX04.2
Báo cáo thực tập cuối khoá
BHXH = 1260000 x 5% = 63000
BHYT = 1260000 x 1% = 12600
Khoản tạm ứng lơng kỳ I : là khoản chi trả cho nhân viên đợc tiến hành từ ngày 15-
20 hàng tháng .
Những nhân viên khác tính tơng tự.
b Hình Thức Trả Lơng Khoán :
Lơng của từng ngời = Đơn giá một ngày công x số ngày làm việc ttế của
Tổng tiền lơng khoán cả tổ
Đơn giá một ngày công =
Tổng số công LVTT cả tổ
Để tính đợc lơng khoán ta căn cứ vào phiếu giao việc và phiếu thanh toán.
Phiếu Giao Việc

Số 01
Giao cho tổ: hoàn thiện
Hoàn thành công việc : phần bên trong nhà.
Thời gian thực hiện : từ ngày 1/2/2006 đến 28/2/2006
Mức khoán : 6545000
Viết bằng chữ : sáu triệu năm trăm bốn mơi năm nghìn đồng chẵn.
Thủ Trởng Kiểm tra ngày 1/2/2006
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
HS: phạm thị nụ lớp HTX04.2
Báo cáo thực tập cuối khoá
Phiếu Thanh Toán
Số 02
Căn cứ vào biên bản nghiệm thu sản phẩm đảm bảo đúng yêu cầu tiêu chuẩn,tiến
độ,chất lợn sản phẩm.
Thời gian thực hiện :từ 1/2/2006 đến 28/2/2006/
Thanh toán cho tổ : Hoàn thiện
Số tiền :6545000
Viết bằng chữ : sáu triệu năm trăm bốn mơi năm nghìn đồng chẵn
Thủ trởng Kiểm tra ngày 28/2/2006
(Ký,họ tên) (ký,họ tên)
VD: áp dụng tính lơng cho bộ phận thuê ngoài ta có bảng chấm công sau :
Căn cứ vào BCC bộ phận thuê ngoài ta tính lơng cho ông Nguyễn Văn Anh :
Tổng Số Công cả tổ: 187
Tổng số tiềm cả tổ :6545000
Số công của ông Anh : 28
HS: phạm thị nụ lớp HTX04.2
Báo cáo thực tập cuối khoá
Việc tính lơng phải trả cho ngời lao động đợc phản ánh chi tiết trên bảng thanh toán
lơng Đội . Trong bảng thanh toán lơng đội, mỗi công nhân viên đợc ghi một dòng.
Bảng Thanh toán lơng phản ánh tất cả các khoản lơng , thởng (nếu có) các khoản

phụ cấp phải trả công nhân viên trong tháng và các khoản khấu trừ vào lơng của
công nhân viên nh BHYT 1% , BHXH 5% ,khoản tiền tạm ứng kỳ I.
Căn cứ vào bnảg thanh toán lơng của đội và bộ phận quản lý doanh nghiệp để lập
bảng thanh toán lơng toàn doanh nghiệp .
Bảng thanh toán lơng toàn doanh nghiệp:
Cơ sở : căn cứ vào bảng thanh toán lơng của các đội và của các bộ phận quảnlý doanh
nghiệp .
Phơng pháp lập : lấy số liệu dòng cộng của bảng thanh toán lơng từng đội ( từng công
trình ) để ghi vào các cột , các dòng tơng ứng với từng đội đó và số liệu dòng tổng cộng
của bảng thanh toán lơng của bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Từ bảng tổng hợp thanh toán lơng toàn doanh nghiệp ta làm căn cứ để lập bảng phân bổ
tiền lơng, BHXH, BHYT .
Bảng Phân bổ tiền lơng và BHXH:
- Cơ sở lập : dựa vào bảng thanh toán lơng toàn doanh nghiệp .
- Phơng pháp lập :
- + Đối với dòng tk622 cột tk334:
LC = lơng khoán của từng đội trong bảng thanh toán lơng toàn doanh nghiệp.
+ Đối với dòng tk 627,642 cột tk334
LC= lơng thời gian + phụ cấp
Lơng phụ = lơng học + lơng họp +ăn tra
+ Đối với dòng tk627,642 cột tk338:
3383: tổng có tk334 x 15%
3384 : tổng có tk334 x 2%
+ Đối với dòng tk338 cột tk334 : chính là phần tổng cộng của BHXH ở bảng thanh toán
lơng toàn doanh nghiệp.
+ Đối với dòng tk334 cột tk338: là phần tổng cộng của các khoản khấu trừ lơng trong
trong bảng thanh toán lơng toàn doanh nghiệp.
HS: phạm thị nụ lớp HTX04.2
Báo cáo thực tập cuối khoá
Nhật Ký Chung

Tháng 2 năm 2006
ĐV:Đ
Ngày tháng Diễn giải
Trang
NKSC TK
Số Tiền
Nợ Có
trang trớc chuyển
sang
28/2/2006 Lơng phải trả 622 27187000
CNTTSX 334 27187000
28/2/2006 Lơng phải trả CNV 627 12217728
Quản lý đội 334 12217728
28/2/2006 Lơng phải trả CNV 642 17379372
QLDN 334 17379372
28/2/2006 BHXH phải trả 338 269125
CNV 334 269125
28/2/2006 Trích bhxh, yt cho 627 2077014
nvql tính vào cp 338 2077014
28/2/2006 Trích bhxh,yt cho 642 2954493
nvqldn tính vàocp 338 2954493
28/2/2006 Khấu trừ bhxh,yt 334 1584630
Vào lơng cnv 338 1584630
15/2/2006 Chi tạm ứng 334 1900000
111 1900000
Công phát sinh 65569362 65569362
. ..
Cộng PS tháng 2 3433671934 3433671934
Sổ Cái Tk334
HS: phạm thị nụ lớp HTX04.2

Báo cáo thực tập cuối khoá
Tháng 2 năm 2006
SD: 12600000
Chứng từ
Diễn Giải TKĐƯ
Số Tiền
SH NT Nợ Có
28/2 Lơng phải trả 622 27187000
627 12217728
642 17379372
28/2 BHXH phải trả 338 269125
28/2
Khấu trừ BH vào lơng 338 1584630
15/2 Chi tạm ứng 1900000
Cộng 3484630 57053225
SD:66168595
Sổ Cái TK338
Tháng 2 năm 2006
HS: phạm thị nụ lớp HTX04.2
Báo cáo thực tập cuối khoá
SD:950000
Chứng từ
Diễn Giải TKĐƯ
Số Tiền
SH NT Nợ Có
28/2 BHXH phải trả 334 269125
Trích bhxh, yt cho
nvql đội
627 2077014
Trích bhxh,yt cho

nvqldn
642 2954493
28/2
Khấu trừ BH vào lơng 334 1584630
Cộng 269125 6616137
SD : 7297012
HS: phạm thị nụ lớp HTX04.2
Báo cáo thực tập cuối khoá
B Kế Toán Vật Liệu Công Cụ Dụng Cụ
Vật liệu là đối tợng lao động đợc tổng hợp dới dạng vật hoá, một trong những
yếu tố dùng trong quá tình sản xuất tạo ra sản phẩm cần thiết theo yêu cầu đã đặt ra.
1 Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty:
Công ty CP đầu t XDTM và PTNT là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nên CP
về NVL chiếm 75% giá trị tổng sản lợng. Do đó yêu cầu đặt ra cho công ty một nhiệm
vụ hết sức nặng nề trong công tác quản lý và hạch toán các quá trình thu mua vật liệu,
do điều kiện nền kinh tế thị trờng có nhiều thuận lợi trong việc thu mua các loại NVL
mang tính chất đặc thù của Công ty và chính khoán NVL đến từng công trình thi công.
Vật liệu ở Công ty bao gồm nhiều loại, nhiều thứ có nội dung công dụng khác
nhau. Để có thể quản lý một cách chặt chẽ và tổ chức hạch toán tổng hợp cũng nh hạch
toán chi tiết tới từng loại, từng thứ vật liệu phục vụ cho SX, kế toán cần phải phân loại
VL. Kế toán tiến hành phân loại vật liệu dựa trên nội dung kinh tế, vai trò, tác dụng của
từng loại, từng thứ nhiên liệu, vật liệu.
NVL chính: là đối tợng chủ yếu của Công ty và là cơ sở vật chất chủ yếu tiến
hành thi công nh: cát, xi măng, sắt, thép, cát vàng, gạch..
Vật liệu phụ: cũng là đối tợng lao động nó không cấu thành nên thực thể của SP
làm ra nhng có tác dụng làm tăng chất lợng của công trình và tạo điều kiện cho quá
trình thi công nh phụ gia bê tông, gỗ, dầu mỡ bôi trơn ,đinh,cót ép
- Công cụ dụng cụ : quần áo bảo hộ, mũ, găng tay .
Để phục vụ cho yêu cầu của công tác quản lý và hạch toán NVL Công ty đã phân
loại NVL một cách khoa học tuy nhiên Công ty cha lập sổ danh điểm nên việc phân

loại chỉ thể hiện trên sổ chi tiết vật liệu.
Sơ Đồ Luân Chuyển Quy Trình NVL
HS: phạm thị nụ lớp HTX04.2
Báo cáo thực tập cuối khoá
2 Phơng Pháp Tính GIá VLCCDC Nhập Xuất:
VLCCDC của công ty đợc tính theo giá thực tế không có giá hạch toán.
Giá Thực Tế Giá mua ghi Chiết khấu Thuế nộp thay Chi phí
VLCCDC = trên hoá đơn - mua hàng + ngời bán + mua thực tế
Thủ tục nhập xuất NVLCCDC:
+kế toán nhập vật liệu : VL mua ngoài do phòng cung tiêu tiến hành thu mua . Ng-
ời bán sẽ viết hoá đơn cho nhân viên tiếp liệu của công ty . Khi VL về phòng cung
tiêu tiến hành kiểm tra hoá đơn đồng thời kiểm tra số lợng ,quy cách snả phẩm
HS: phạm thị nụ lớp HTX04.2
Hoá đơn chứng từ
gốc
Nhu cầu lĩnh vật tư
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp
nhập vất liệu
Bảng tổng hợp
xuất vật liệu
Ghi chú:
Ghi Hàng Ngày
Ghi cuối tháng
Nhật ký
chung
Bảng kê nhập xuất
tồn
Sổ cái TK 152,153

Báo cáo thực tập cuối khoá
chủng loại. Nếu NVL đúng theo hợp đồng thì tiến hành viết phiếu nhập kho theo
hoá đơn.
+Đối với CCDC mua ngoài nhập kho thì phiếu nhập kho đợc thành lập ở liên có chữ
ký của ngời phụ trách phòng cung tiêu gửi xuống kho.
ở kho : Thủ kho ghi kiểm nhận công cụ dụng cụ ghi sổ lợng thực nhập vào phiếu
.Nếu trờng hợp phát hiện thừa , thiếu sai quy cách ,thủ kho cùng ngời giao hàng lập
biên bản gửi về phòng kế toán để xử lý.
Căn cứ vào nội dung phiếu nhập kho kế toán xác định giá trị nhập kho theo giá thực
tế ( giá gốc) của phiếu đó.
Thủ tục xuất kho : do đặc điểm là nghành xây dng nên vật liệu xuất cho mỗi công
trình cũng rất khác nhau. Căn cứ vào phiếu xin lãnh vật liệu của từng công trình đã
có chữ ký của phòng kế toán và phòng kỹ thuật thủ kho theo đơn giá bình quân.
Giá trị Vl tồn ĐK + Giá TTế VL nhập trong kỳ
Đơn Giá =
SL VL tồn ĐK + SLVL nhập trong kỳ
Giá trị của VLTT Xuất kho = SLVL xuất kho x Đơn giá
a Kế toán nhập vật liệu:
Căn cứ vào HĐGTGT của ngời bán cộng với các chi phí vận chuyển bốc dỡ (nếu
có) và phiếu nhập kho phòng tài vụ tiến hành thanh toán cho bộ phận kinh doanh .
HĐGTGT và phiếu nhập kho trên làm căn cứ ghi vào bảng tổng hợp nhập xuất vật
t và vào sổ nhật ký chung, sổ cái.
Hoá đơn
Giá trị gia tăng
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 5 tháng 2 năm 2006
Mẫu số: 01 GTKT - 3LL
BV/2005B
8572
Đơn vị bán hàng: DN t nhân Hà Hồng Vân

HS: phạm thị nụ lớp HTX04.2
Báo cáo thực tập cuối khoá
Địa chỉ: Phúc La Hà Đông
Số TK: 48010000003196 NH ĐT PT NT
Điện thoại:... MS: 0300138419
Họ tên ngời mua:Nguyễn Văn Vinh
Tên đơn vị: Công ty cổ phần Đầu t Xây dựng Thơng mại và PTNT
Điạ chỉ: 41/91 Trần Duy Hng - Cầu Giấy - Hà Nội
Số tài khoản: 211.10.0000.31140
Hình thức thanh toán: TM MST: 0101447179
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B
C
1 2 3=1x2
1 Mua xi măng pc30 kg 3000 700 2100000
Xi măng trắng TQ kg 3000 1670 5010000
Gạch lát nền Viên 5000 300 1500000
Cộng thành tiền
8610000
Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 861000
Tổng cộng tiền thanh toán
9471000
Bằng chữ:chín triệu bốn trăm bẩy mơi mốt nghìn đồng chẵn.
Ngời mua hàng ngời bán hàng thủ trỏng
(Ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Tại kho công trờng căn cứ vào bảng giao nhận hàng, thủ kho lập phiếu nhập kho nh
sau:
HS: phạm thị nụ lớp HTX04.2
Báo cáo thực tập cuối khoá
Đơn

vị: .................
..
Địa
chỉ: ...............
...
Phiếu Nhập kho
Ngày 5 tháng 2 năm
2006
Số: .
2.0.......
Nợ: ........
Có: .........
Mẫu số : 02-VT
QĐ số: 1141-
TC/QĐ/CĐKT
Họ, tên ngời giao hàng: Trần Đình Nam DN Hà Hồng Vân
Nhập tại kho: Kho công ty
STT
Tên nhãn hiệu,
Q/C, P, C

số
ĐVT Số lợng
Theo
CT
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Mua xi măng pc 30 kg 3000 3000 700 2100000
Xi măng trắng TQ kg 3000 3000 1670 5010000

Gạch lát nền Viên 5000 5000 300 1500000
Tổng 8610000
Bằng chữ chín triệu bốn trăm bẩy mơi mốt nghìn đồng chẵn.
Ngời giao hàng thủ kho Thủ trởng
Ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Cơ sở lập của phiếu nhập kho :
Căn cứ vào HĐGTGT tiến hành lập phiếu nhập kho.
Phơng pháp lập : mỗi loại VL đợc ghi một dòng trong phiếu nhập kho theo chỉ tiêu tơng
ứng .
Riêng cột thành tiền ghi bằng số lợng thực nhập.
Thành Tiền = Đơn Giá x Số Lợng
HS: phạm thị nụ lớp HTX04.2
Báo cáo thực tập cuối khoá
Hoá đơn
Giá trị gia tăng
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 10 tháng 2 năm 2006
Mẫu số: 01 GTKT -
3LL
BV/2005B
8573
Đơn vị bán hàng: cửa hàng kinh doanh vật t
Địa chỉ: số 5 Hàng Hòm
Số TK:
Điện thoại:...
Họ tên ngời mua:Nguyễn Văn Vinh
Tên đơn vị: Công ty cổ phần Đầu t Xây dựng Thơng mại và PTNT
Điạ chỉ: 41/91 Trần Duy Hng - Cầu Giấy - Hà Nội
Số tài khoản: 211.10.0000.31140
Hình thức thanh toán: TM MST: 0101447179

STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B
C
1 2 3=1x2
1 Gạch xi măng lát nền Viên 3000 850 2550000
Tấm lợp fibro 1,5x0,9 Tấm 200 16000 3200000
Tấm lợp Đông Anh M2 400 58000 23200000
Cộng thành tiền 28950000
Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 2895000
Tổng cộng tiền thanh toán
31845000
Bằng chữ:ba mơi mốt triệu tám trăm bốn mơi năm nghìn đồng chẵn.
Ngời mua hàng ngời bán hàng thủ trỏng
(Ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán lập bảng kê tổng hợp nhập VLCCDC.
Tác dụng : ghi chi tiết các loại vật liệu nhập trong tháng.
Bảng Kê Tổng Hợp Nhập Vật Liệu CCDC (trích)
Bộ Phận : Đội xây dựng số 2
Công trình : Nhà công chứng
Tháng 2 năm 2006
HS: phạm thị nụ lớp HTX04.2
Báo cáo thực tập cuối khoá
2 Kế Toán Xuất Vật Liệu:
Căn cứ vào nhu cầu sử dụng vật liệu tại đội ban cung ứng vật liệu có nhiệm vụ cung cấp
vật liệu cho đội theo đúng yêu cầu của tiến độ thi công .
Sau đó khi có đợc sự đồng ý của ban giám đốc thủ kho sẽ lập phiếu xuất kho chuyển
xuống cho đội.
Đơn
vị: ...................
Địa

chỉ: ..................
Phiếu xuất kho
Ngày 10 tháng 2 năm 2006
Số: .11........
Nợ: ........
Có: .........
Mẫu số : 02-VT
QĐ số: 1141-
TC/QĐ/CĐKT
Họ, tên ngời nhận hàng: Trần Văn Thanh
Địa chỉ : Đội XD số 1
Lý do xuất: Thi công công trình
STT
Tên nhãn hiệu,
Mã số ĐVT
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
HS: phạm thị nụ lớp HTX04.2
STT
Chứng Từ
Diễn Giải ĐVT
Số L-
ợng
Đơn
Giá
Thành
Tiền
TK152 TK153
SH NT
1 2 3/2/06 xi măng kg

Xi măng pc30 3000 700 2100000 2100000
Xi măng trắng
TQ
3000 1670 5010000 5010000
3 4/2/06 Gạch XM hoa
lát nền
Viên 3000 850 2550000 2550000
Tấm lợp fibro
1,5x0,9
Tấm 200 16000 3200000 3200000
Tấm lợp ĐA M2 400 58000 23200000 23200000
. .. ..
Cộng 38743640 38743640
Báo cáo thực tập cuối khoá
Theo CT Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Gạch tuy nen 2lỗ Viên 3000 3000 365 1095000
Gạch lá dừa kép
A1
Viên 1000 1000 1000 1000000
Gạch block Viên 800 800 3100 2480000
Xi măng pc 30 kg 2000 2000 700 1400000
Tổng
5975000
Viết Bằng chữ : năm triệu chín trăm bẩy mơi năm nghìn đồng chẵn.
Ngời giao hàng thủ kho Thủ trởng
Ký,họ tên) ký,họ tên) (ký,họ tên)
Cơ sở lập bảng kê xuất VL : căn cứ vào các phiếu xuất kho kế toán ghi vào bảng
kê xuất vật t
Bảng Kê Tổng Hợp Xuất VLCCDC (Trích)

Bộ Phận : Đội xây dựng số 2
Công trình : Nhà công chứng
Tháng 2 năm 2006
Thẻ Kho :
HS: phạm thị nụ lớp HTX04.2
Chứng Từ Thành
Tiền
TK152 TK153
SH NT
4/2/2006 Gạch tuy nen 2 lỗ Viên 3000 365 1095000 1095000
Gạch lá dừa kép
A1
Viên 1000 1000 1000000 1000000
Gạch block Viên 800 3100 2480000 2480000
15/2/06 đá 5x25 M3 300 105000 31500000 31500000
Cát vàng M3 100 52381 5238100 5238100
Xi măng pc 30 kg 2000 700 1400000 1400000
.. . ..
16/2/2006 Xuất QABHLĐ Chiếc 10 60000 600000
Cộng 88977200 88977200 600000

×