Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Đề tài "Một số vấn đề về nâng cao công tác quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang" pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 59 trang )



ĐỀ TÀI


"Một số vấn đề về nâng cao công tác quản
lý và sử dụng NSNN trên địa bàn tỉnh Hà Giang"




Giáo viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hành :
1

MỤC

LỤC




Trang


ĐẶT

VẤN

ĐỀ




N
ỘI
DUNG CHUYÊN
ĐỀ



Ph

n th

nh

t
MỘT

SỐ

VẤN

ĐỀ



LUẬN
CHUNG
VỀ
NGÂN SÁCH NHÀ

NƯỚC


I.
Khái ni

m v

NSNN và chính sách tài khoá.

II.
B

n ch

t, ch

c năng và vai tr
ò
c

a NSNN nói chung, c

a Hà
Giang nói riêng trong s

nghi

p phát tri


n kinh t
ế
-x
ã
h

i .

III.
Quan đi

m c

a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta v

chính sách
độ
ng
viên tài chính nói chung và thu
ế
nói riêng cho ngân sách
Nhà n
ướ
c.



Ph

n th

hai
TÌNH

HÌNH

VỀ

TỰ
NHIÊN- KINH
TẾ
-


HỘI
VÀ THƯC
TRẠNG

CÔNG TÁC
QUẢN



SỬ

DỤNG
NSNN

TỈNH
HÀ GIANG

I.
Đi

u ki

n t

nhiên- kinh t
ế
-x
ã
h

i c

a t

nh Hà Giang.

II.
Th

c tr

ng công tác qu

n l

ý
và s

d

ng NSNN t

nh Hà Giang
1997- 1999.

III.
Đánh giá t
ì
nh h
ì
nh công tác qu

n l
ý
thu thu
ế
trong m

y
năm qua.


Ph

n th


ba
PHƯƠNG
HƯỚNG

NHỮNG

GIẢI
PHÁP
CHỦ

YẾU

ĐỂ
NÂNG CAO
CÔNG TÁC
QUẢN



SỬ

DỤNG
NSNN
CỦA

TỈNH
HÀ GIANG

I.

Phương h
ướ
ng, m

c tiêu chung.

II.
Nh

ng gi

i pháp chung ch

y
ế
u
để
nâng cao công tác qu

n
l
ý
và s

d

ng NSNN c

a t


nh Hà Giang


Ki
ế
n ngh

và k
ế
t lu

n.

I.
Ki
ế
n ngh



II.
K
ế
t lu

n.


Danh m


c tài li

u tham kh

o




2

ĐẶT

VẤN

ĐỀ


1. S

c

n thi
ế
t c

a
đề
tài.
Trong h


th

ng tài chính c

a m

i qu

c gia th
ì
NSNN có v

trí
quan tr

ng
đặ
c bi

t, nó gi

vai tr
ò
ch


đạ
o trong h


th

ng tài chính và có
ý
ngh
ĩ
a quy
ế
t
đị
nh trong quá tr
ì
nh phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
qu

c dân.
Trong công cu

c
đổ
i m

i toàn di


n c

a
đấ
t n
ướ
c, th

c hi

n CNH,
HĐH
đấ
t n
ướ
c, phát tri

n n

n kinh t
ế
hàng hoá nhi

u thành ph

n v

n
hành theo cơ ch

ế
th

tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý
c

a Nhà n
ướ
c theo
đị
nh h
ướ
ng
x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a th
ì


đò
i h

i có kh

i l
ượ
ng v

n vô cùng l

n và phát tri

n
b

n v

ng. Mu

n v

y ph

i có chính sách tài chính qu

c gia tiên ti
ế
n phù

h

p, trong đó NSNN là m

t tong nh

ng công c

quan tr

ng nh

t. Thông
qua công c

NSNN th

c hi

n phân ph

i l

n
đầ
u và phân ph

i l

i thu

nh

p qu

c dân, nh

đó t

p trung m

t ph

n quan tr

ng thu nh

p qu

c dân
vào NSNN,
đả
m b

o ngu

n v

n cho tái s

n xu


t m

r

ng c

a n

n kinh
t
ế
.
NSNN là công c


để
th

c hi

n tích lu

và t

p trung v

n, phân ph

i

và s

d

ng v

n cho quá tr
ì
nh CNH, HĐH
đấ
t n
ướ
c, xây d

ng cơ s

v

t
ch

t k

thu

t cho ch

ngh
ĩ
a x

ã
h

i, t

ng b
ướ
c làm thay
đổ
i cơ c

u n

n
kinh t
ế
theo h
ướ
ng đi lên n

n s

n xu

t l

n x
ã
h


i ch

ngh
ĩ
a.
NSNN gi

vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh trong vi

c th

c hi

n các m

c tiêu
chi
ế
n lư

c phát tri

n kinh t
ế

- x
ã
h

i, các k
ế
ho

ch phát tri

n kinh t
ế
- x
ã

h

i, các cân
đố
i l

n trong n

n kinh t
ế
qu

c dân. NSNN c
ò
n cung c


p
kinh phí cho ho

t
độ
ng c

a các l
ĩ
nh v

c không s

n xu

t v

t ch

t, duy tr
ì

ho

t
độ
ng c

a b


máy Nhà n
ướ
c, gi



n
đị
nh t
ì
nh h
ì
nh kinh t
ế
- x
ã
h

i,
ph

n
đấ
u xây d

ng m

t n


n kinh t
ế
phát tri

n theo h
ướ
ng CNH, HĐH.
V
ì
v

y c

n ph

i nh

n th

c
đầ
y
đủ
, đúng
đắ
n v

trí, vai tr
ò
c


a
NSNN, trên cơ s

đó ti
ế
n hành
đổ
i m

i các ho

t
độ
ng c

a NSNN cho
phù h

p v

i đi

u ki

n n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng hi

n nay, nh

m
đả
m b

o
ngu

n v

n đáp

ng cho s

nghi

p xây d

ng và phát tri

n kinh t
ế
- x
ã

h

i c

a
đấ
t n
ướ
c.
3

Hà Giang là m

t t

nh mi

n núi phía B

c c

a T

qu

c, có nhi

u
ti


m năng th
ế
m

nh. Tuy nhiên cho
đế
n nay v

n là m

t t

nh nghèo nh

t
c

a n
ướ
c ta. Đi

u đó
đượ
c th

hi

n r
õ
nh


t trên các m

t kinh t
ế
, x
ã
h

i,
v

các cơ s

v

t ch

t k

thu

t,
đặ
c bi

t là k
ế
t c


u h

t

ng, v

l

c l
ượ
ng
s

n xu

t và NSLĐ đang y
ế
u kém và l

c h

u. V

i t
ì
nh tr

ng đó th
ì
chưa

th

đáp

ng nhu c

u CNH, HĐH n

n kinh t
ế
c

a t

nhvà
đồ
ng th

i c
ũ
ng
g

p khó khăn trong vi

c c

i thi

n và nâng cao

đờ
i s

ng nhân dân các dân
t

c trong t

nh. M

t trong nh

ng nguyên nhân cơ b

n c

a t
ì
nh tr

ng đó là
Hà Giang c
ò
n quá thi
ế
u ngu

n v

n v


t ch

t. V
ì
v

y,
để
gi

i quy
ế
t mâu
thu

n trên đây c

n ph

i ti
ế
n hành
đồ
ng b

nhi

u v


n
đề
. M

t trong nh

ng
v

n
đề
có t

m quan tr

ng
đặ
c bi

t là gi

i quy
ế
t t

t v

n
đề
ngân sách.

Chính v
ì
v

y tôi ch

n
đề
tài "M

t s

v

n
đề
v

nâng cao công tác qu

n
l
ý
và s

d

ng NSNN trên
đị
a bàn t


nh Hà Giang"
để
vi
ế
t lu

n văn t

t
nghi

p c

nhân chính tr

.
2. M

c đích, nhi

m v

, phương pháp và ph

m vi c

a
đề
tài.

- M

c đích c

a
đề
tài: Trên cơ s

làm r
õ
m

t s

v

n
đề
v

l
ý
lu

n,
quan đi

m c

a

Đả
ng, th

c ti

n c

a
đị
a phương
để
tr
ì
nh bày b

n lu

n văn
t

t nghi

p c

nhân chính tr

c

a m
ì

nh;
đồ
ng th

i thông qua s

nghiên
c

u này có th

có đóng góp nh

v

suy ngh
ĩ
c

a b

n thân tôi trong l
ĩ
nh
v

c qu

n l
ý

NSNN

t

nh Hà Giang.
- Nhi

m v

c

a
đề
tài: T

m

c đích nói trên,
đề
tài lu

n văn có các
nhi

m v

sau:
+ Khái quát m

t vài nét chung nh


t v

l
ý
lu

n c

a NSNN và vai
tr
ò
c

a NSNN trong s

nghi

p xây d

ng và phát tri

n kinh t
ế
- x
ã
h

i
c


a n
ướ
c ta trong TKQĐ lên CNXH.
+ Phân tích, đánh giá nh

ng nét l

n v

th

c tr

ng kinh t
ế
- x
ã
h

i
c
ũ
ng như th

c tr

ng qu

n l

ý
và s

d

ng NSNN c

a t

nh Hà Giang hi

n
nay.
+ T

hai nhi

m v

trên,
đề
tài có nhi

m v

ph

i nêu lên
đượ
c

phương h
ướ
ng và nh

ng gi

i pháp ch

y
ế
u
để
qu

n l
ý
và s

d

ng NSNN
c

a t

nh Hà Giang t

t hơn trong th

i gian t


i.
4

- Phương pháp c

a
đề
tài:
Đề
tài này thu

c th

lo

i ngh

lu

n kinh t
ế
- x
ã
h

i. Do đó, trong
quá tr
ì
nh nghiên c


u và th

hi

n, lu

n văn coi tr

ng phương pháp lu

n
duy v

t bi

n ch

ng và duy v

t l

ch s

c

a ch

ngh
ĩ

a Mác - Lênin,
đồ
ng
th

i bám sát vào quan đi

m
đườ
ng l

i c

a
Đả
ng, chính sách c

a Nhà
n
ướ
c trong l
ĩ
nh v

c c

a
đề
tài nêu ra.
Để

th

hi

n
đề
tài, lu

n văn c
ò
n s

d

ng t

ng h

p phương pháp
phân tích, th

ng kê, t

ng h

p t

t
ì
nh h

ì
nh và các s

li

u c

a th

c ti

n,
để

t

đó rút ra nh

ng nh

n xét có căn c

. Lu

n văn c
ò
n coi tr

ng tính k
ế


th

a có ch

n l

c thành qu

c

a nh

ng công tr
ì
nh, nh

ng tác gi


đã

nghiên c

u v

n
đề
này.
- Ph


m vi c

a
đề
tài:
V

n
đề
qu

n l
ý
và s

d

ng NSNN là m

t v

n
đề
r

ng l

n, khó
khăn và ph


c t

p,
đặ
c bi

t là
đố
i v

i nh

ng
đị
a phương như Hà Giang
n

n kinh t
ế
c
ò
n

tr
ì
nh
độ
th


p và phát tri

n ch

m. Tuy nhiên, trong
khuôn kh

có m

c
độ
c

a lu

n văn c

nhân chính tr

,
đề
tài ch

gi

i h

n

ph


m vi nghiên c

u công tác qu

n l
ý
và s

d

ng NSNN

m

t
đị
a
phương - đó là t

nh Hà Giang. Trong đó t

p trung làm r
õ
th

c tr

ng c


a
qu

n l
ý
và s

d

ng NSNN c

a t

nh và qua đó nêu lên m

t s

gi

i pháp
để
th

c hi

n qu

n l
ý
t


t hơn NSNN c

a t

nh.
Đề
tài không
đủ
đi

u ki

n
để
nghiên c

u và th

hi

n h
ế
t m

i khía c

nh c

a

đề
tài nói trên.
3. B

c

c c

a lu

n văn.
Ngoài ph

n
đặ
t v

n
đề
, ki
ế
n ngh

và k
ế
t lu

n, n

i dung c


a lu

n
văn g

m c

3 ph

n chính sau đây:
Ph

n th

nh

t: M

t s

v

n
đề
l
ý
lu

n chung v


ngân sách Nhà
n
ướ
c (NSNN).
Ph

n th

hai: T
ì
nh h
ì
nh cơ b

n v

t

nhiên - kinh t
ế
- x
ã
h

i và
th

c tr


ng công tác qu

n l
ý
và s

d

ng NSNN c

a t

nh Hà Giang.
Ph

n th

ba: Phương h
ướ
ng và nh

ng gi

i pháp ch

y
ế
u
để
nâng

cao công tác qu

n l
ý
và s

d

ng NSNN c

a t

nh Hà Giang.
5




N
ỘI
DUNG L
UẬN
VĂN
Ph

n th

nh

t

M
ỘT

SỐ

VẤN

ĐỀ



LUẬN
CHUNG
VỀ

NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC
(NSNN )

I. KHÁI
NIỆM

VỀ
NSNN VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHOÁ.
1. Ngân sách Nhà n
ướ
c .
a. Khái ni

m NSNN:

Thu

t ng

"NSNN " có t

lâu và ngày nay
đượ
c dùng ph

bi
ế
n
trong
đờ
i s

ng kinh t
ế
- x
ã
h

i và
đượ
c di

n
đạ
t d

ướ
i nhi

u góc
độ
khác
nhau. Song quan ni

m NSNN
đượ
c bao quát nh

t c

v

l
ý
lu

n và th

c
ti

n c

a n
ướ
c ta hi


n nay là:
NSNN là toàn b

các kho

n thu, chi c

a Nhà n
ướ
c trong d

toán
đã

đượ
c cơ quan Nhà n
ướ
c có th

m quy

n quy
ế
t
đị
nh và
đượ
c th


c hi

n
trong m

t năm
để
b

o
đả
m th

c hi

n các ch

c năng c

a Nhà n
ướ
c.
Trong th

c t
ế
nh
ì
n b


ngoài, ho

t
độ
ng NSNN là ho

t
độ
ng thu chi
tài chính c

a Nhà n
ướ
c. Ho

t
độ
ng đó đa d

ng, phong phú,
đượ
c ti
ế
n
hành h

u h
ế
t trên các l
ĩ

nh v

c, tác
độ
ng
đế
n m

i ch

th

kinh t
ế
- x
ã
h

i.
Tuy đa d

ng, phong phú như v

y, nhưng chúng có nh

ng
đặ
c đi

m chung:

Các ho

t
độ
ng thu chi c

a NSNN luôn luôn g

n ch

t v

i quy

n l

c
kinh t
ế
- chính tr

c

a Nhà n
ướ
c,
đượ
c Nhà n
ướ
c ti

ế
n hành trên cơ s


nh

ng lu

t l

nh

t
đị
nh.
Đằ
ng sau nh

ng ho

t
độ
ng thu chi tài chính đó
ch

a
đự
ng n

i dung kinh t

ế
- x
ã
h

i nh

t
đị
nh và ch

a
đự
ng các quan h


kinh t
ế
, quan h

l

i ích nh

t
đị
nh. Trong các quan h

l


i ích đó, l

i ích
6

qu

c gia, l

i ích chung bao gi

c
ũ
ng
đượ
c
đặ
t lên hàng
đầ
u và chi ph

i
các m

t l

i ích khác trong thu, chi ngân sách Nhà n
ướ
c.
Quá tr

ì
nh th

c hi

n các ch

tiêu thu, chi NSNN nh

m h
ì
nh thành
qu

ti

n t

t

p trung c

a Nhà n
ướ
c và là quá tr
ì
nh phân ph

i và ph


i l

i
giá tr

t

ng s

n ph

m x
ã
h

i ph

c v

cho vi

c th

c hi

n ch

c năng,
nhi


m v

c

a Nhà n
ướ
c trên các l
ĩ
nh v

c, trong t

ng giai đo

n l

ch s

nh

t
đị
nh.
Như v

y, chúng ta th

y r

ng thu, chi c


a NSNN hoàn toàn không
gi

ng b

t k

m

t h
ì
nh th

c thu chi c

a m

t lo

i qu

nào. Thu c

a NSNN
ph

n l

n

đề
u mang tính ch

t b

t bu

c, c
ò
n các kho

n chi c

a NSNN l

i
mang tính ch

t không hoàn l

i. Đây là
đặ
c trưng n

i b

t c

a NSNN trong
b


t c

m

t Nhà n
ướ
c nào. Xu

t phát t

quy

n l

c c

a Nhà n
ướ
c và các
nhu c

u v

tài chính
để
th

c hi


n ch

c năng qu

n l
ý
và đi

u hành c

a
Nhà n
ướ
c
đố
i v

i n

n kinh t
ế
- x
ã
h

i. Do nhu c

u chi tiêu c

a m

ì
nh,
Nhà n
ướ
c
đã
s

d

ng quy

n l

c thông qua h

th

ng pháp lu

t tài chính
bu

c m

i pháp nhân và th

nhân ph

i đóng góp m


t ph

n thu nh

p c

a
m
ì
nh cho NSNN, t

c là các ch

th

kinh t
ế
th

c hi

n ngh
ĩ
a v

c

a m
ì

nh
v

i Nhà n
ướ
c. S

b

t bu

c đó là hoàn toàn khách quan, v
ì
l

i ích c

a
toàn x
ã
h

i ch

không ph

i ph

c v


cho l

i ích riêng c

a Nhà n
ướ
c. Các
đố
i t
ượ
ng n

p thu
ế
c
ũ
ng hoàn toàn
ý
th

c
đượ
c ngh
ĩ
a v

c

a m
ì

nh trong
vi

c
đả
m b

o s

t

n t

i và phát tri

n c

a Nhà n
ướ
c. H

c
ũ
ng hi

u
đượ
c
vai tr
ò

c

a Nhà n
ướ
c trong vi

c s

d

ng các ngu

n l

c tài chính nh

m
th

c hi

n các ch

c năng kinh t
ế
, x
ã
h

i, do nhân dân giao phó. S


t

n t

i
và ho

t
độ
ng c

a Nhà n
ướ
c chính là y
ế
u t

quy
ế
t
đị
nh tính ch

t ho

t
độ
ng c


a NSNN, nói lên b

n ch

t c

a NSNN. M

i ho

t
độ
ng c

a NSNN
đề
u nh

m vào vi

c t

o l

p và s

d

ng các ngu


n l

c tài chính, nó ph

n
ánh h

th

ng các quan h

kinh t
ế
gi

a Nhà n
ướ
c và các ch

th

trong x
ã

h

i, phát sinh do Nhà n
ướ
c t


o l

p thông qua NSNN. Đó là m

i quan h


kinh t
ế
gi

a ph

n n

p vào NSNN và ph

n
để
l

i cho các ch

th

kinh t
ế

trong x
ã

h

i. Ph

n n

p vào ngân sách s

ti
ế
p t

c
đượ
c phân ph

i l

i
nh

m th

c hi

n các ch

c năng c

a Nhà n

ướ
c và ph

c v

cho các nhu c

u
phát tri

n kinh t
ế
- x
ã
h

i.
7

V

i quy

n l

c t

i cao c

a m

ì
nh, Nhà n
ướ
c có th

s

d

ng các
công c

s

n có
để
b

t bu

c m

i thành viên trong x
ã
h

i cung c

p cho
m

ì
nh các ngu

n l

c tài chính c

n thi
ế
t. Song cơ s

t

o l

p các ngu

n l

c
tài chính xu

t phát t

s

n xu

t, mà ch


th

c

a s

n xu

t chính là các
thành viên trong x
ã
h

i. M

i thành viên
đề
u có l

i ích kinh t
ế

đấ
u
tranh b

o v

l


i ích kinh t
ế
đó, ngh
ĩ
a là thông qua quy

n l

c c

a m
ì
nh,
Nhà n
ướ
c s

d

ng các công c

, chính sách gi

i quy
ế
t hài hoà gi

a l

i ích

Nhà n
ướ
c và l

i ích c

a các thành viên trong x
ã
h

i. Do v

y mu

n có
NSNN đúng
đắ
n, lành m

nh th
ì
ph

i tôn tr

ng và v

n d

ng các quy lu


t
kinh t
ế
m

t cách khách quan, ph

i d

a trên cơ s


đả
m b

o hài hoà l

i ích
c

a Nhà n
ướ
c và l

i ích cho các thành viên trong x
ã
h

i. M


t NSNN l

n
m

nh ph

i
đả
m b

o s

cân
đố
i trên cơ s

khuy
ế
n khích phát tri

n s

n
xu

t kinh doanh, bao quát h
ế
t toàn b


các ngu

n thu, nuôi d
ưỡ
ng ngu

n
thu
để
đáp

ng nhu c

u chi ngày càng tăng.
Như v

y b

n ch

t c

a NSNN là h

th

ng các m

i quan h


kinh t
ế

gi

a Nhà n
ướ
c và các thành viên trong x
ã
h

i, phát sinh trong quá tr
ì
nh
Nhà n
ướ
c huy
độ
ng và s

d

ng các ngu

n l

c tài chính, nh

m

đả
m b

o
th

c hi

n các ch

c năng qu

n l
ý
và đi

u hành n

n kinh t
ế
, x
ã
h

i c

a Nhà
n
ướ
c.

Ch

c năng
đầ
u tiên c

a NSNN là ch

c năng phân ph

i. B

t k


m

t Nhà n
ướ
c nào, mu

n t

n t

i và duy tr
ì

đượ
c các ch


c năng c

a
m
ì
nh, tr
ướ
c h
ế
t ph

i có ngu

n l

c tài chính. Đó là các kho

n chi cho b


máy qu

n l
ý
Nhà n
ướ
c, cho l

c l

ượ
ng quân
độ
i, c

nh sát, cho nhu c

u
văn hoá, giáo d

c, y t
ế
, phúc l

i x
ã
h

i, chi cho
đầ
u tư phát tri

n v.v
Nhưng mu

n t

o l

p

đượ
c NSNN, tr
ướ
c h
ế
t ph

i t

p h

p các kho

n thu
theo lu

t
đị
nh, cân
đố
i chi tiêu theo tiêu chu

n
đị
nh m

c đúng v

i chính
sách hi


n hành. Đó chính là s

huy
độ
ng các ngu

n l

c tài chính và
đả
m
b

o nhu c

u chi tiêu theo k
ế
ho

ch c

a Nhà n
ướ
c, th

c hi

n vi


c cân
đố
i
thu chi b

ng ti

n c

a Nhà n
ướ
c.
Ch

c năng th

hai c

a NSNN là giám
đố
c quá tr
ì
nh huy
độ
ng các
kho

n thu và th

c hi


n các kho

n chi. Thông qua ch

c năng này, NSNN
ki

m tra, giám sát quá tr
ì
nh
độ
ng viên các ngu

n thu, tránh t
ì
nh tr

ng
8

tr

n l

u thu
ế
, chây

n


p thu
ế
c

a các
đố
i t
ượ
ng th

c hi

n ngh
ĩ
a v

n

p
NSNN ho

c b

l

m d

ng, làm trái pháp lu


t, coi th
ườ
ng pháp lu

t và các
chính sách
độ
ng viên khác. Trong khâu c

p phát n
ế
u buông l

ng vi

c
ki

m tra, ki

m soát chi th
ì
d

d

n
đế
n t
ì

nh tr

ng làm sai lu

t
đị
nh và các
ch
ế

độ
chi quy
đị
nh.
Đồ
ng th

i thông qua ki

m tra, ki

m soát ho

t
độ
ng
thu chi NSNN giúp ta giám sát vi

c ch


p hành các ch
ế

độ
, chính sách
c

a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c. Thông qua đó đánh giá hi

u qu

kinh t
ế
và hi

u
qu

x
ã
h

i c

a v


n NSNN, hi

u qu

c

a các ch

trương, chính sách, ch
ế

độ
do
Đả
ng và Nhà n
ướ
c
đề
ra.
Như v

y, hai ch

c năng phân ph

i và giám
đố
c luôn có m

i quan

h

m

t thi
ế
t v

i nhau, có v

trí và t

m quan tr

ng như nhau, không th


coi ch

c năng này hơn ch

c năng kia, mà ph

i coi tr

ng c

hai ch

c

năng

m

i lúc, m

i n

i trong t

o l

p và s

d

ng v

n NSNN.
b. Các kho

n thu huy
độ
ng vào NSNN và chi NSNN.
* Các kho

n thu NSNN.
- Các kho

n thu t


thu
ế
, phí, l

phí.
Đây là các kho

n thu b

t bu

c th

c hi

n ngh
ĩ
a v

c

a các doanh
nghi

p, các t

ch

c và công dân do nh


ng yêu c

u t

t y
ế
u v

kinh t
ế
-
chính tr

- x
ã
h

i
để
b

o
đả
m các ho

t
độ
ng c


a b

máy Nhà n
ướ
c, gi


v

ng qu

c ph
ò
ng, an ninh và b

o
đả
m các s

nghi

p x
ã
h

i.
- Các kho

n thu t


ho

t
độ
ng kinh t
ế
c

a Nhà n
ướ
c.
Đây là các quan h

thu th

c hi

n l

i ích kinh t
ế
các lo

i tài s

n và
v

n b


ng ti

n thu

c s

h

u toàn dân giao cho Nhà n
ướ
c qu

n l
ý
và cho
phép các ch

th

trong n

n kinh t
ế
s

d

ng. Các quan h

này c

ũ
ng là b

t
bu

c, nhưng d

a trên các y
ế
u t

kinh t
ế

đả
m b

o cho ch

s

h

u th

c
hi

n

đượ
c l

i ích kinh t
ế
, quy

n s

h

u các lo

i tài s

n đưa vào quá tr
ì
nh
s

n xu

t x
ã
h

i. Nh

ng ai s


d

ng nhi

u tài s

n c

a Nhà n
ướ
c vào m

c đích
kinh doanh trên các
đị
a bàn và nh

ng ngành ngh

có hi

u qu

kinh t
ế
cao th
ì

ph


i đóng góp nhi

u vào NSNN.
9

Tr
ì
nh
độ
x
ã
h

i hóa càng cao, quy mô s

h

u càng l

n th
ì
ngu

n
thu t

p trung vào NSNN và nh

ng ngu


n l

c tài chính c
ũ
ng càng nhi

u.
Th

c hi

n thu đúng, thu
đủ
t

các h
ì
nh th

c này không ch


đả
m
b

o ngu

n l


c tài chính cho Nhà n
ướ
c, mà c
ò
n là h
ì
nh th

c c

th

th

c
hi

n qu

n l
ý
ch

t các tài s

n thu

c s

h


u Nhà n
ướ
c
để
b

o t

n và phát
tri

n ch
ế

độ
s

h

u toàn dân.
- Các kho

n đóng góp c

a các t

ch

c và cá nhân thu


c
đố
i t
ượ
ng
ph

i đóng góp theo lu

t
đị
nh.
- Các kho

n vi

n tr

: H
ì
nh th

c ch

y
ế
u là vi

n tr


không hoàn
l

i, c

a các t

ch

c, các t

ch

c phi chính ph

c

a các n
ướ
c và qu

c t
ế
.
Ngu

n thu này ch

y

ế
u ph

thu

c vào
đườ
ng l

i
đố
i ngo

i c

a
Đả
ng và
Nhà n
ướ
c. Đây là ngu

n thu nh

t th

i, không

n
đị

nh, không tính toán
tr
ướ
c m

t cách chính xác.
- Các kho

n do Nhà n
ướ
c vay
để

đắ
p b

i chi
đượ
c đưa vào cân
đố
i NSNN.
Kho

n thu này
đượ
c th

c hi

n thông qua quan h


tín d

ng Nhà
n
ướ
c trong n
ướ
c và qu

c t
ế

để
s

d

ng vào m

c đích
đầ
u tư phát tri

n
kinh t
ế
. Đây là ngu

n thu không thu


c quy

n s

h

u Nhà n
ướ
c,
đế
n k


h

n Nhà n
ướ
c ph

i thanh toán. V
ì
v

y, vi

c s

d


ng h
ì
nh th

c này
đò
i
h

i các t

ch

c Nhà n
ướ
c ph

i tính toán nhu c

u
đầ
u tư, hi

u qu

kinh t
ế
-
x
ã

h

i c

a công tr
ì
nh và kh

năng thu h

i v

n
để
tr

n

.
- Các kho

n thu khác theo quy
đị
nh c

a pháp lu

t.
* Các kho


n chi l

y t

NSNN.
Chi NSNN là m

t h

th

ng các quan h

r

t đa d

ng, ph

c t

p, bao
g

m:
- Các kho

n chi phát tri

n kinh t

ế
- x
ã
h

i.
- Các kho

n chi b

o
đả
m qu

c ph
ò
ng, an ninh, b

o
đả
m ho

t
độ
ng
c

a b

máy Nhà n

ướ
c.
10

Đây là nh

ng kho

n chi b

t bu

c trong NSNN c

a m

i qu

c gia
nh

m
để
gi

v

ng an ninh t

qu


c,

n
đị
nh chính tr

- x
ã
h

i.
Quy mô kho

n chi này tu

thu

c vào vi

c xác
đị
nh ch

c năng
nhi

m v

và t


ch

c b

máy Nhà n
ướ
c xu

t phát t

t
ì
nh h
ì
nh kinh t
ế
-
chính tr

- x
ã
h

i

trong n
ướ
c và qu


c t
ế
. Trên cơ s

xác
đị
nh quy mô
chi tiêu c

n thi
ế
t cho l
ĩ
nh v

c này, ti
ế
n hành phân b

các lo

i thu
ế
tr

c
thu và gián thu, thông qua th

c thu các s


c thu
ế
mà b

o
đả
m ngu

n l

c
tài chính
đầ
y
đủ
cho nhu c

u này.
- Các kho

n chi tr

n

c

Nhà n
ướ
c: Tu


theo m

c
độ
b

i chi c

a
ngân sách, quy mô và các đi

u ki

n tín d

ng Nhà n
ướ
c v

th

i h

n tr

n


và m


c l
ã
i su

t mà kho

n chi này có t

l

cao hay th

p trong t

ng chi
NSNN.

n
ướ
c ta hi

n nay, do h

u qu

c

a vi

c qu


n l
ý
v

n vay chưa
t

t,
để
th

t thoát l

n và vi

c s

d

ng hi

u qu

th

p, cho nên n

n
ướ

c
ngoài t

n
đọ
ng r

t l

n, cho nên chi tr

n

n
ướ
c ngoài đang là v

n
đề

căng th

ng. Kh

năng tr

n

th


p, tuy nhiên chúng ta v

n ph

i
đả
m b

o
uy tín trong quan h

qu

c t
ế
.
Để
gi

i quy
ế
t v

n
đề
này, chúng ta c

n
kh


ng ch
ế
nhu c

u chi tiêu trong n
ướ
c
để
dành ti

n tr

n

.
Đố
i v

i vay t

ngu

n trong n
ướ
c d
ướ
i nhi

u h
ì

nh th

c, trong đó
ch

y
ế
u là h
ì
nh th

c tín phi
ế
u kho b

c Nhà n
ướ
c ng

n h

n và tín phi
ế
u
dài h

n
để
huy
độ

ng v

n trong dân vào nhu c

u
đầ
u tư. H
ướ
ng ch

y
ế
u
c

a tín d

ng Nhà n
ướ
c là các kho

n vay dài h

n
đầ
u tư phát tri

n kinh t
ế
.

Nhưng h
ì
nh th

c này ch

phát tri

n trong đi

u ki

n s

c mua
đồ
ng ti

n

n
đị
nh và l
ã
i su

t h

p l
ý

đem l

i l

i ích ng
ườ
i cho vay,
đồ
ng th

i
đả
m b

o
cho Nhà n
ướ
c thanh toán
đượ
c n

.
- Các kho

n chi d

tr

Nhà n
ướ

c (t

3 - 5% t

ng s

dư). Đây là
kho

n d

ph
ò
ng cho nh

ng nhu c

u
độ
t xu

t b

t tr

c có th

x

y ra trong

khi th

c hi

n nhi

m v

c

a Nhà n
ướ
c.
- Các kho

n chi vi

n ch

và các kho

n chi khác theo quy
đị
nh c

a
pháp lu

t.
NSNN bao g


m hai c

p: Trung ương và
đị
a phương. Quan h

gi

a
hai c

p này
đượ
c th

c hi

n theo nguyên t

c ch

y
ế
u là phân
đị
nh ngu

n
11


thu và nhi

m v

chi c

th

; th

c hi

n b

sung t

ngân sách c

p trên cho
ngân sách c

p d
ướ
i
để
b

o
đả

m s

cân b

ng, phát tri

n cân
đố
i và th

c
hi

n
đượ
c nhi

m v

c

a các vùng, các
đị
a phương.
NSNN
đượ
c cân
đố
i theo nguyên t


c t

ng s

thu t

thu
ế
, phí, l


phí ph

i l

n hơn t

ng s

chi th
ườ
ng xuyên và góp ph

n tích lu

ngày
càng cao vào
đầ
u tư phát tri


n. N
ế
u có b

i chi th
ì
s

b

i chi đó ph

i nh


hơn chi
đầ
u tư phát tri

n, ti
ế
n t

i cân b

ng thu - chi ngân sách. N
ế
u có
vay
để


đắ
p b

i chi NSNN th
ì
ph

i trên nguyên t

c ti

n vay
đượ
c
không s

d

ng cho tiêu dùng mà ch

s

d

ng vào m

c đích phát tri

n và

có k
ế
ho

ch thu h

i v

n vay
để

đả
m b

o cân
đố
i ngân sách, ch


độ
ng tr


n


đế
n h

n. Ngân sách

đị
a phương
đượ
c cân
đố
i theo quy t

c: t

ng s


chi không
đượ
c v
ượ
t quá t

ng s

thu

2. Chính sách tài khoá.
Chính sách tài khoá là chính sách c

a Nhà n
ướ
c trong vi

c huy

độ
ng các ngu

n thu vào NSNN và s

d

ng nó trong h

n nh

t
đị
nh
(th
ườ
ng là 1 năm).
Chính sách tài khoá có tác
độ
ng
đế
n s

n l
ượ
ng th

c t
ế
,

đế
n ki

m
ch
ế
l

m phát và t
ì
nh tr

ng th

t nghi

p; có tác
độ
ng
đế
n đi

u ch

nh n

n
kinh t
ế
, cơ c


u kinh t
ế
. M

c tiêu c

a chính sách tài khoá là b

o
đả
m các
ngu

n l

c tài chính, t

o môi tr
ườ
ng và đi

u ki

n cho phát tri

n kinh t
ế
-
x

ã
h

i. Đ


đạ
t
đượ
c m

c tiêu đó, chính sách tài khoá c

n x

l
ý
nhi

u m

i
quan h

, trong đó gi

i quy
ế
t đúng
đắ

n nh

ng mâu thu

n ch

y
ế
u sau đây
là n

i dung c

t l
õ
i c

a chính sách tài khoá:
+ Mâu thu

n thu - chi NSNN. Đây là mâu thu

n v

n có c

a b

t k



m

t qu

c gia nào,
đặ
c bi

t gay g

t
đố
i v

i các n
ướ
c kém phát tri

n. Xu

t
phát c

a mâu thu

n này là do chi tiêu c

a Nhà n
ướ

c l

n, trong khi ngu

n
thu b

h

n ch
ế
. V
ì
v

y, c

n có nh

ng bi

n pháp tích c

c
để
kh

ng ch
ế


nhu c

u chi c

a Nhà n
ướ
c.
Đồ
ng th

i tích c

c thu đúng, thu
đủ
, t

n d

ng
các ngu

n thu.
Để
th

c hi

n cân
đố
i thu - chi, c


n gi

v

ng 2
đố
i cân
đố
i ch

y
ế
u:
12

M

t là, thu t

các lo

i thu
ế
tr

c thu và gián thu ph

i b


o
đả
m nhu
c

u chi th
ườ
ng xuyên c

a b

máy Nhà n
ướ
c, qu

c ph
ò
ng, an ninh
Hai là, quy mô
đầ
u tư phát tri

n kinh t
ế
- x
ã
h

i ph


i tương

ng
v

i t

ng s

thu t

th

c hi

n l

i ích kinh t
ế
các tài s

n thu

c s

h

u Nhà
n
ướ

c và các ngu

n l

c huy
độ
ng
đượ
c trong n
ướ
c và ngoài n
ướ
c thông
qua tín d

ng dài h

n.
+ Mâu thu

n gi

a t

p trung vào NSNN v

i tích lu

trong các cơ s



kinh doanh. V
ì
v

y chính sách tài khoá c

n gi

i quy
ế
t t

t mâu thu

n này,
đó là yêu c

u khách quan c

a phát tri

n kinh t
ế
- x
ã
h

i.
Mâu thu


n này hi

n nay

n
ướ
c ta đang gay g

t, bi

u hi

n

ch


t

c
độ
tăng thu vào NSNN năm sau cao hơn năm tr
ướ
c và l

n hơn nhi

u
l


n so v

i t

c
độ
tăng t

ng s

n ph

m qu

c dân, trong khi t
ì
nh tr

ng th

t
thu t

thu
ế
c
ò
n l


n.
+ M

u thu

n gi

a tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
v

i vi

c th

c hi

n công
b

ng x
ã
h

i. Nguyên nhân c

a mâu thu


n này: t

m

t m

t NSLĐ x
ã
h

i
c
ò
n th

p kém, mu

n tăng tr
ưở
ng th
ì
ph

i tích lu

, do đó tiêu dùng b

h

n

ch
ế
, không gi

i quy
ế
t đúng m

c nh

ng v

n
đề
x
ã
h

i c

p bách. N
ế
u
ng
ượ
c l

i th
ì
không

đả
m b

o th

c hi

n
đượ
c m

c tiêu kinh t
ế
. M

t khác,
do phát tri

n kinh t
ế
theo cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng, s

d


n t

i phân hoá giàu
nghèo là không tránh kh

i. V
ì
v

y,
để
gi

i quy
ế
t mâu thu

n trên, chính
sách tài khoá ph

i th

hi

n n

i dung đi

u ti
ế

t thu nh

p sao cho h

p l
ý
.
II. B
ẢN

CHẤT
,
CHỨC
NĂNG VÀ VAI
TRÒ

CỦA
NSNN NÓI CHUNG,
CỦA

HÀ GIANG NÓI RIÊNG TRONG
SỰ

NGHIỆP
PHÁT
TRIỂN
KINH
TẾ
-



HỘI
.
1. B

n ch

t và ch

c năng c

a NSNN nói chung.
Như trên
đã
tr
ì
nh bày, NSNN là qu

ti

n t

t

p trung l

n nh

t c


a
Nhà n
ướ
c, là công c

v

t ch

t quan tr

ng
để
đi

u ti
ế
t v
ĩ
mô n

n kinh t
ế
-
x
ã
h

i. Cho nên có th


nói ch

c năng và nhi

m v

cơ b

n c

a NSNN là
độ
ng viên h

p l
ý
các ngu

n thu (
đặ
c bi

t là thu
ế
, phí, l

phí).
Đồ
ng th


i
t

ch

c và qu

n l
ý
chi tiêu NSNN, th

c cân
đố
i thu - chi. Tóm l

i,
NSNN có các ch

c năng, nhi

m v

cơ b

n sau đây:
M

t là, ch

c năng phân ph


i NSNN.
13

B

máy Nhà n
ướ
c mu

n th

c hi

n
đượ
c s

ho

t
độ
ng c

a m
ì
nh
m

t cách b

ì
nh th
ườ
ng và

n
đị
nh
để
th

c hi

n t

t các ch

c năng, nhi

m
v

là qu

n l
ý
m

i m


t c

a
đờ
i s

ng x
ã
h

i c

a m

t qu

c gia th
ì
nh

t thi
ế
t
ph

i có ngu

n NSNN
đả
m b


o.
V

i quy

n l

c t

i cao c

a m
ì
nh, Nhà n
ướ
c s

d

ng các công c

,
các bi

n pháp b

t bu

c các thành viên trong x

ã
h

i cung c

p cho m
ì
nh
các ngu

n l

c tài chính c

n thi
ế
t. Nhưng cơ s


để
h
ì
nh thành ngu

n l

c
tài chính đó là t

s


phát tri

n kinh t
ế
, phát tri

n s

n xu

t kinh doanh. V
ì

v

y, mu

n
độ
ng viên
đượ
c ngu

n thu NSNN ngày càng tăng và có hi

u
qu

th

ì
n

n kinh t
ế
nói chung, s

n xu

t kinh doanh nói riêng ph

i
đượ
c
phát tri

n v

i t

c
độ
nhanh, b

n v

ng và có hi

u qu


cao. V
ì
v

y, Nhà
n
ướ
c trong quá tr
ì
nh qu

n l
ý
kinh t
ế
- x
ã
h

i ph

i n

m
đượ
c quy lu

t
kinh t
ế

và tôn tr

ng các quy lu

t kinh t
ế
khách quan.
Đồ
ng th

i ph

i b

o
đả
m hài hoà các quan h

l

i ích c

a các ch

th

c

a n


n kinh t
ế
.
M

t NSNN v

ng m

nh là m

t ngân sách mà cơ ch
ế
phân ph

i c

a

đả
m b

o
đượ
c s

cân
đố
i trên cơ s


khuy
ế
n khích phát tri

n s

n xu

t
kinh doanh nuôi d
ưỡ
ng ngu

n thu, trên cơ s

đó tăng
đượ
c thu
để
đáp

ng nhu c

u chi tiêu c

a Nhà n
ướ
c ngày càng tăng lên.
M


t khác, m

t NSNN v

ng m

nh c
ò
n ph

i th

hi

n vi

c phân ph

i
và qu

n l
ý
chi đúng
đắ
n, h

p l
ý
và hi


u qu

. Nhà n
ướ
c s

d

ng kh

i
l
ượ
ng tài chính t

ngu

n NSNN
để
chi tiêu vào m

c đích phát tri

n kinh
t
ế
- x
ã
h


i và chi tiêu cho s

ho

t
độ
ng c

a b

máy Nhà n
ướ
c. Như v

y,
ch

c năng c

a NSNN, ngoài vi

c
độ
ng viên ngu

n thu th
ì
c
ò

n ph

i th

c
hi

n qu

n l
ý
và phân ph

i chi tiêu sao cho có hi

u qu

. Đó c
ũ
ng là m

t
t

t y
ế
u khách quan.
T

s


phân tích trên đây, ta có th

hi

u
đượ
c b

n ch

t c

a NSNN -
đó là h

th

ng các m

i quan h

kinh t
ế
gi

a Nhà n
ướ
c v


i các thành viên
trong x
ã
h

i, phát sinh trong quá tr
ì
nh Nhà n
ướ
c huy
độ
ng và s

d

ng
các ngu

n l

c tài chính nh

m
đả
m b

o yêu c

u th


c hi

n trong các ch

c
năng qu

n l
ý
và đi

u hành n

n kinh t
ế
- x
ã
h

i c

a Nhà n
ướ
c. Ho

t
độ
ng
c


a NSNN luôn luôn g

n li

n v

i th

c hi

n các ch

c năng c

a Nhà
n
ướ
c.
14

Hai là, ch

c năng giám
đố
c quá tr
ì
nh huy
độ
ng các ngu


n thu và
th

c hi

n các kho

n chi tiêu.
Th

c hi

n ch

c năng này, Nhà n
ướ
c thông qua NSNN
để
bi
ế
t
đượ
c ngu

n thu - chi nào là cơ b

n c

a t


ng th

i k

, t

ng giai đo

n và
do đó có nh

ng gi

i pháp
để
làm t

t thu - chi. Nhà n
ướ
c
đị
nh ra cơ c

u
thu- chi h

p l
ý
; theo d
õ

i các phát sinh và nh

ng nhân t



nh h
ưở
ng
đế
n thu-
chi
Tóm l

i, NSNN có hai ch

c năng cơ b

n- ch

c năng phân ph

i và
ch

c năng giám
đố
c. NSNN không th

cân

đố
i
đượ
c n
ế
u như không th

c
hi

n
đầ
y
đủ
hai ch

c năng đó, b

i v
ì
: n
ế
u không có s

giám
đố
c trong
vi

c

độ
ng viên khai thác h

p l
ý
các ngu

n thu và do đó s

d

n
đế
n t
ì
nh
tr

ng th

t thu d
ướ
i nhi

u h
ì
nh th

c. N
ế

u không th

c hi

n t

t ch

c năng
phân ph

i th
ì
c
ũ
ng không th


độ
ng viên
đượ
c ngu

n thu cho NSNN.
Ch

c năng phân ph

i và ch


c năng giám
đố
c c

a NSNN
đề
u có v


trí và t

m quan tr

ng c

a nó. Do đó, c

n ph

i coi tr

ng c

hai ch

c năng
đó và t

ch


c ch


đạ
o
để
các cơ quan ch

c năng th

c hi

n t

t hai ch

c
năng đó c

a NSNN.
2. Quan đi

m cơ b

n v

qu

n l
ý

và s

d

ng NSNN.
Để
th

c hi

n t

t công tác qu

n l
ý
và s

d

ng NSNN, tu

theo ch

c
năng, nhi

m v

c


a t

ng c

p, t

ng ngành, c

n ph

i quán tri

t các quan
đi

m sau đây:
+ Trong chính sách t

o v

n c

a NSNN ph

i quán tri

t tư t
ưở
ng

không t

n thu
để
bao chi, mà ph

i
độ
ng viên ngu

n thu ngân sách m

t
cách h

p l
ý

để
đáp

ng nhu c

u chi trên cơ s

v

a b

i d

ưỡ
ng và phát
tri

n ngu

n thu, v

a ki

m soát và t

p trung khai thác m

t cách h

p l
ý

có hi

u qu

các ngu

n thu.
+ Th

c hi


n t

t công tác phân ph

i và s

d

ng v

n NSNN theo
nguyên t

c ti
ế
t ki

m, hi

u qu

, ch

m d

t t
ì
nh tr

ng các kho


n chi bao
c

p tràn lan c

a cơ ch
ế
c
ũ
tr
ướ
c đây. Th

c hi

n phương châm "Nhà n
ướ
c
và nhân dân cùng làm".
15

+ Th

c hi

n phương pháp cân
đố
i ngân sách m


t cách khoa h

c
để

v

a phát huy t

t các ngu

n l

c bên trong và tranh th

cao
độ
, có hi

u
qu

ngu

n l

c tài chính bên ngoài; v

a phù h


p v

i pháp lu

t c

a Nhà
n
ướ
c ta, v

a phù h

p v

i thông l

qu

c t
ế
và b

o
đả
m s

ch



độ
ng c

a
NSNN.
+
Đổ
i m

i ch
ế

độ
phân c

p qu

n l
ý
NSNN theo h
ướ
ng gi

m b

t
ch

c năng qu


n l
ý
kinh t
ế
c

a chính quy

n
đị
a phương, tránh
để
t
ì
nh
tr

ng phân tán và s

d

ng kém hi

u qu

ngu

n v

n ngân sách.

+ Ban hành
đồ
ng b

hoá và ti
ế
p t

c hoàn thi

n lu

t NSNN.
Đồ
ng th

i
giáo d

c, nâng cao tr
ì
nh
độ
cho toàn dân, cho các ch

th

c

a n


n kinh t
ế

c
ũ
ng như tr
ì
nh
độ
chuyên môn nghi

p v

c

a cơ quan ch

c năng tr

c ti
ế
p
làm công tác qu

n l
ý
NSNN. Nghiêm ch

nh ch


p hành lu

t NSNN.
3. Vai tr
ò
c

a NSNN trong các l
ĩ
nh v

c kinh t
ế
- chính tr

- x
ã
h

i.
Chúng ta bi
ế
t r

ng, trong cơ ch
ế
th

tr

ườ
ng, m

i ho

t
độ
ng kinh t
ế
,
s

n xu

t kinh doanh ch

y
ế
u c

a các thành ph

n kinh t
ế
, các ngành kinh
t
ế
ch

y

ế
u tuân theo s

đi

u ti
ế
t c

a các quy lu

t v

n có c

a th

tr
ườ
ng.
Nh

n th

c
đượ
c đi

u đó, Nhà n
ướ

c ta
đã
có nh

ng cơ ch
ế
, chính sách
h

n ch
ế
s

can thi

p và ki

m soát tr

c ti
ế
p
đố
i v

i các ho

t
độ
ng kinh t

ế
,
nh

t là các ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh. Nhà n
ướ
c ta v

i ch

c năng
c

a m
ì
nh là th

c hi

n qu

n l

ý
hành chính kinh t
ế
b

ng các công c

pháp
lu

t, k
ế
ho

ch hoá và các chính sách do Nhà n
ướ
c ban hành tuân theo
pháp lu

t hi

n hành do cơ quan quy

n l

c cao nh

t là Qu

c h


i ban
hành. Đó chính là s


đổ
i m

i cơ b

n v

cơ ch
ế
qu

n l
ý
c

a Nhà n
ướ
c ta:
t

ch

qu

n l

ý
, đi

u hành nên kinh t
ế
m

t cách tr

c ti
ế
p
đế
n ch

qu

n l
ý

và đi

u hành m

i ho

t
độ
ng kinh t
ế

- x
ã
h

i thông qua vi

c t

o m

i đi

u
ki

n, môi tr
ườ
ng, hành lang (trong đó có c

hành lang pháp l
ý
)
để
cho
n

n kinh t
ế
phát tri


n v

a tuân theo qui l

t kinh t
ế
khách quan, v

a b

o
đả
m s


đị
nh h
ướ
ng XHCN, nh

m nhanh chóng
đạ
t
đượ
c các m

c tiêu

Đả
ng ta

đã

đề
ra trong các k


đạ
i h

i.
Trong t

t c

các công c


để
qu

n l
ý
m

i ho

t
độ
ng kinh t
ế

- x
ã
h

i, Nhà
n
ướ
c ta h
ế
t s

c quan tâm
đế
n công c

NSNN, v
ì
nó là y
ế
u t

v

t ch

t vô cùng
quan tr

ng trong đi


u ki

n c

a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng XHCN.
16

V

i cơ ch
ế
c
ũ
tr
ướ
c đây, Nhà n
ướ
c can thi


p sâu vào ho

t
độ
ng
kinh t
ế
vi mô. Trong cơ ch
ế
m

i- cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng các v

n
đề
c

a kinh
t
ế
s



đượ
c gi

i quy
ế
t theo qui lu

t c

a th

tr
ườ
ng và các quan h

cung-
c

u. Nhà n
ướ
c ch

dùng các bi

n pháp v

thu
ế
, các kho


n chi ngân sách
để
can thi

p nh

m

n
đị
nh nên kinh t
ế
và phát tri

n theo m

c tiêu
đã

đị
nh.
Ho

t
độ
ng c

a NSNN g

n v


i ho

t
độ
ng c

a n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng, do đó thu NSNN luôn luôn bi
ế
n
đổ
i và ph

thu

c vào nh

p
độ

phát tri


n kinh t
ế
và hi

u qu

kinh t
ế
. Xu h
ướ
ng chung là khi n

n kinh t
ế

tăng trư

ng s

làm tăng kh

năng tăng kh

i l
ượ
ng thu và ng
ượ
c l


i. Tuy
nhiên, đi

u c

n lưu
ý


đây là m

c thu NSNN ph

i g

n v

i nh

p
độ
tăng
c

a n

n kinh t
ế
, n
ế

u t

n thu quá m

c s

d

n t

i t
ì
nh tr

ng suy thoái do
không kích thích
đượ
c s

n xu

t và
đầ
u tư.
Trong b

t k

t
ì

nh hu

ng nào, s

c ép chi luôn luôn là gánh n

ng
cho NSNN.
Đặ
c bi

t là trong giai đo

n
đầ
u khi mà n

n kinh t
ế
chưa k

p
phát tri

n, trong khi đó ph

i nhanh chóng gi

i quy
ế

t nhi

u v

n
đề
b

c
xúc c

a x
ã
h

i. Bên c

nh đó chi NSNN c
ò
n b

s

c ép c

a t
ì
nh tr

ng có

l

m phát cao x

y ra. Khi có l

m phát cao th
ì
kh

i l
ượ
ng ngân sách tăng
ch

m hơn nhu c

u chi, v
ì
v

y n
ế
u x

l
ý
không t

t s


d

n
đế
n r

i lo

n,
gây thi

t h

i v

nhi

u m

t cho n

n kinh t
ế
.
Tóm l

i, NSNN có vai tr
ò
vô cùng quan tr


ng. B

i l

NSNN có
ch

c năng huy
độ
ng ngu

n l

c tài chính
để
h
ì
nh thành các qu

ti

n t

t

p
trung,
đả
m b


o các nhu c

u chi tiêu c

a Nhà n
ướ
c.
Đồ
ng th

i NSNN c
ò
n
th

c hi

n cân
đố
i b

ng ti

n gi

a các kho

n thu và các kho


n chi tiêu c

a
Nhà n
ướ
c. Đây là vai tr
ò
cơ b

n c

a NSNN mà b

t k

m

t qu

c gia nào
c
ũ
ng ph

i th

c hi

n.
NSNN là m


t công c

qu

n l
ý
quan tr

ng trong đi

u ch

nh n

n
kinh t
ế
v
ĩ
mô c

a
đấ
t n
ướ
c,
đặ
c bi


t th

hi

n r

t r
õ
trong n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a. Vai tr

ò
đó
đã

đượ
c th

hi

n c

th




các l
ĩ
nh v

c sau:
- V

kinh t
ế
: Nhà n
ướ
c t

o các môi tr

ườ
ng và đi

u ki

n
để
xây
d

ng cơ c

u kinh t
ế
m

i, kích thích phát tri

n s

n xu

t kinh doanh và
17

ch

ng
độ
c quy


n. NSNN
đả
m b

o cung c

p kinh phí
đầ
u tư xây d

ng và
nâng c

p cơ s

k
ế
t c

u h

t

ng, h
ì
nh thành các doanh nghi

p Nhà n
ướ

c
thu

c các ngành kinh t
ế
, các l
ĩ
nh v

c kinh t
ế
then ch

t. Trên cơ s

đó
t

ng b
ướ
c làm cho kinh t
ế
Nhà n
ướ
c
đả
m đương
đượ
c vai tr
ò

ch


đạ
o
n

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n.
M

t khác, trong nh

ng đi

u ki

n cho phép th
ì
ngu

n kinh phí t


NSNN c

ũ
ng có th


đượ
c s

d

ng
để
h

tr

cho s

phát tri

n c

a các
doanh nghi

p thu

c các TPKT khác
để
các doanh nghi


p đó có cơ s

v


tài chính t

t hơn và do đó có
đượ
c phương h
ướ
ng kinh doanh có hi

u qu


hơn.
- V

m

t x
ã
h

i: Thông qua ho

t
độ
ng thu, chi NSNN c


p phát
kinh phí cho t

t c

các l
ĩ
nh v

c ho

t
độ
ng v
ì
m

c đích phúc l

i x
ã
h

i.
Thông qua công c

ngân sách, Nhà n
ướ
c có th


đi

u ch

nh các m

t ho

t
độ
ng trong
đờ
i s

ng x
ã
h

i như: Thông qua chính sách thu
ế

để
kích thích
s

n xu

t
đố

i v

i nh

ng s

n ph

m c

n thi
ế
t c

p bách,
đồ
ng th

i có th


h

n ch
ế
s

n xu

t nh


ng s

n ph

m không c

n khuy
ế
n khích s

n xu

t.
Ho

c
để
h
ướ
ng d

n s

n xu

t và tiêu dùng h

p l
ý

. Thông qua ngu

n v

n
ngân sách
để
th

c hi

n h
ì
nh th

c tr

c

p giá
đố
i v

i các ho

t
độ
ng thu

c

chính sách dân s

, chính sách vi

c làm, chính sách thu nh

p, chính sách b

o
tr

x
ã
h

i v.v
- V

th

tr
ườ
ng: Thông qua các kho

n thu, chi NSNN s

góp ph

n
b

ì
nh

n giá c

th

tr
ườ
ng. Ta bi
ế
t r

ng, trong đi

u ki

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng,
s

bi
ế
n
độ

ng giá c


đế
n m

c gây

nh h
ưở
ng x

u
đế
n s

phát tri

n n

n kinh
t
ế
có nguyên nhân t

s

m

t cân

đố
i cung - c

u. B

ng công c

thu
ế
và d


tr

Nhà n
ướ
c can thi

p
đế
n quan h

cung - c

u và b
ì
nh

n giá c


th

tr
ườ
ng.
Ho

t
độ
ng thu chi NSNN có m

i quan h

ch

t ch

v

i v

n
đề
l

m
phát. L

m phát là căn b


nh nguy hi

m
đố
i v

i n

n kinh t
ế
. L

m phát x

y
ra khi m

c chung c

a giá c

và chi phí tăng.
Để
ki

m ch
ế

đượ
c l


m phát
t

t y
ế
u ph

i dùng các bi

n pháp
để
h

th

p giá, h

th

p chi phí. B

ng
bi

n pháp gi

i quy
ế
t t


t thu chi NSNN có th

ki

m ch
ế
,
đẩ
y lùi
đượ
c l

m
phát, góp ph

n thúc
đẩ
y kinh t
ế
- x
ã
h

i phát tri

n.
18

4. Vai tr

ò
c

a NSNN trong vi

c phát tri

n kinh t
ế
- x
ã
h

i c

a
t

nh Hà Giang.
Hà Giang là m

t t

nh mi

n núi biên gi

i, tr
ì
nh

độ
dân trí th

p, đi

u
ki

n
đị
a l
ý
ph

c t

p, giao thông đi l

i khó khăn, l

i có nhi

u dân t

c cùng
chung s

ng. Sau chi
ế
n tranh gi


i phóng dân t

c, t

nh Hà Giang c
ò
n ch

u
h

u qu

n

ng n

c

a 10 năm chi
ế
n tranh b

o v

biên gi

i. H


u như các cơ
s

kinh t
ế

đề
u b

tàn phá n

ng n

,
đờ
i s

ng v

t ch

t, tinh th

n c

a
đồ
ng
bào các dân t


c h
ế
t s

c khó khăn. Tháng 10/1991 khi tách t

nh, k
ế
t c

u h


t

ng h

u như không có g
ì
. Trong nh

ng năm qua
đượ
c s

quan tâm giúp
đỡ
c

a Trung ương, nhân dân các dân t


c t

nh Hà Giang
đã
kh

c ph

c khó
khăn, t

ng b
ướ
c

n
đị
nh
đờ
i s

ng, phát tri

n s

n xu

t.
Đạ

t
đượ
c nh

ng
thành tích đó, ngoài s

l
ã
nh ch


đạ
o sát sao c

a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c t


Trung
ướ
ng
đế
n cơ s

, c
ò

n có các nhân t

khác, trong đó có vai tr
ò
c

a
NSNN. Nh

có ngu

n thu NSNN m

i
đả
m b

o chi th
ườ
ng xuyên cho s


ho

t
độ
ng c

a các cơ quan
Đả

ng, Nhà n
ướ
c, các đoàn th

và các cơ quan
hành chính s

nghi

p, kinh t
ế
, văn hoá, x
ã
h

i, an ninh qu

c ph
ò
ng. Nh


có NSNN mà ph

n nào
đã
đáp

ng
đượ

c nhu c

u các kho

n chi c

p bách,
đặ
c bi

t là chi cho
đầ
u tư phát tri

n chi
ế
m t

l

khá cao trong chi ngân
sách. Nh

đó mà hi

n nay

Hà Giang nhi

u cơ s


h

t

ng kinh t
ế
, văn
hoá x
ã
h

i
đã
và đang
đượ
c xây d

ng, tu b

, nâng c

p và đưa vào s


d

ng.
Trong nông nghi


p, chi NSNN t

p trung cho vi

c

ng d

ng khoa
h

c- k

thu

t vào s

n xu

t,
đầ
u tư
để
t

o đi

u ki

n th


c hi

n chuy

n d

ch
cơ c

u cây tr

ng v

t nuôi và cơ c

u mùa v

v.v Ch

ng h

n
đầ
u tư cho
vi

c lai t

o gi


ng cây con cho năng su

t cao. Tuy lâm nghi

p
đã
chú
ý

đầ
u tư
để

đẩ
y m

nh tr

ng m

i r

ng, b

o v

và tái sinh r

ng, phát tri


n
mô h
ì
nh r

ng trang tr

i, v
ườ
n r

ng, theo phương th

c lâm-nông k
ế
t h

p.
Trong l
ĩ
nh v

c văn hoá- x
ã
h

i: NSNN
đã
dành m


t t

l

thích
đáng cho
đầ
u tư xây d

ng và phát tri

n các cơ s

v

t ch

t- k

thu

t cho
l
ĩ
nh v

c giáo d

c đào t


o, h

th

ng tr
ườ
ng chuyên, l

p ch

n, tr
ườ
ng dân
t

c n

i trú, tr
ườ
ng cao
đẳ
ng sư ph

m. M

c dù ngu

n thu ngân sách c
ò

n
h

n ch
ế
, nhưng t

nh c
ũ
ng r

t quan tâm
đầ
u tư cho l
ĩ
nh v

c y t
ế
và dân s


19

k
ế
ho

ch hoá gia
đì

nh. C

th


đầ
u tư nâng c

p c

i t

o các cơ s

khám
ch

a b

nh, t

o đi

u ki

n chăm sóc s

c kho

cho nhân dân

đượ
c t

t hơn.
Ngoài ra NSNN c
ò
n th

c hi

n m

t lo

t các chương tr
ì
nh khác
như: c

ng c

m

r

ng nâng c

p các
đườ
ng giao thông liên huy


n, liên
x
ã
,
đầ
u tư
để
xây d

ng
đườ
ng dây, tr

m bi
ế
n áp
để
đưa đi

n l
ướ
i qu

c
gia v

các huy

n vùng cao. Đ


u tư xây d

ng các cơ s

phát thanh, truy

n
h
ì
nh, bưu đi

n
để
đáp

ng nhu c

u
đờ
i s

ng văn hoá, tinh th

n cho các
dân t

c trong t

nh.

Đồ
ng th

i c
ũ
ng nh

m t

o các phương ti

n tuyên
truy

n
đườ
ng l

i chính sách c

a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c,
để
nhân dân các dân
t

c hi


u r
õ

đườ
ng l

i, ch

trương c

a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c trên t

t c

các
m

t c

a
đờ
i s

ng x
ã

h

i,
để
h

có s

tin t
ưở
ng và t

giác th

c hi

n.
Đố
i v

i l
ĩ
nh v

c thu NSNN: thông qua các h
ì
nh th

c ho


t
độ
ng
thu NSNN mà
đã

độ
ng viên
đượ
c ngày càng nhi

u hơn, t

t hơn ngu

n
l

c tài chính cho
đị
a phương. S


độ
ng viên đó, m

t m

t
đả

m b

o ngu

n
thu, tránh th

t thu cho NSNN, nhưng
đồ
ng th

i c
ũ
ng qua đó th

c hi

n s


b
ì
nh
đẳ
ng v

quy

n và ngh
ĩ

a v

đóng góp c

a nhân dân, c

a các ch

th


kinh t
ế
, các TPKT trong t

nh.
Tóm l

i, NSNN có vai tr
ò
vô cùng quan tr

ng trong s

phát tri

n
kinh t
ế
- x

ã
h

i nói chung.
Đố
i v

i t

nh Hà Giang th
ì
vai tr
ò
NSNN l

i
càng
đặ
c bi

t quan tr

ng. Nh

có ngu

n thu NSNN mà
đã
t


o đi

u ki

n
v

ngu

n tài chính
để
đáp

ng nhu c

u xây d

ng và phát tri

n kinh t
ế
-
x
ã
h

i,
đả
m b


o kinh phí chi tiêu cho các ho

t
độ
ng c

a b

máy chính
quy

n và các t

ch

c
Đả
ng, đoàn th

, các l

c l
ượ
ng v
ũ
trang an ninh
Tuy nhiên, hi

n nay NSNN c


a t

nh c
ò
n h
ế
t s

c nh

bé, chưa đáp

ng nhu c

u nói trên. Do đó, chúng ta c

n ph

i ti
ế
p t

c nghiên c

u
để

t
ì
m ra phương h

ướ
ng và gi

i pháp phù h

p, nh

m th

c hi

n công tác
NSNN t

nh Hà Giang.

20

Ph

n th

hai
TÌNH

HÌNH

BẢN

VỀ


TỰ
NHIÊN - KINH
TẾ
-


HỘI

THỰC

TRẠNG
CÔNG TÁC
QUẢN


,
SỬ

DỤNG
NSNN
TỈNH
HÀ GIANG
I.
ĐIỀU

KIỆN

TỰ
NHIÊN - KINH

TẾ
-


HỘI

CỦA

TỈNH
HÀ GIANG.
1. V

đi

u ki

n t

nhiên.
* V

trí
đị
a l
ý
: Hà Giang là t

nh mi

n núi phía B


c c

a Vi

t Nam,
n

m

v

trí t

21
0
23'
đế
n 22
0
10' v
ĩ
b

c và 104
0
25'
đế
n 105
0

34' kinh
đông, cách th

đô Hà N

i trên 320 km.
Phía B

c giáp t

nh Vân Nam c

a Trung Qu

c, có
đườ
ng biên giáp
Trung Qu

c dài trên 270 km.
Phía Đông giáp t

nh Cao B

ng, phía Tây giáp t

nh Lào Cai và Yên
Bái, phía Nam giáp t

nh Tuyên Quang.

Hà Giang có 10 huy

n, th

: B

c Giang, V

Xuyên, B

c Mê, Hoàng
Su Ph
ì
, Xí M

n, Qu

n B

, Yên Minh,
Đồ
ng Văn, Mèo V

c và th

x
ã
Hà Giang.
*
Đị

a h
ì
nh:
- Hà Giang có
đị
a h
ì
nh núi cao chia c

t ph

c t

p,
độ
d

c l

n, nhi

u
d
ã
y núi đá có
độ
cao trên 2000m, t

o nên nhi


u ti

u vùng v

i các đi

u
ki

n v


đị
a h
ì
nh, khí h

u,
đấ
t đai, ngu

n n
ướ
c và dân cư khác bi

t,
độ
c
đáo, có đi


u ki

n thu

n l

i
để
phát tri

n kinh t
ế
đa d

ng theo cơ c

u
nông - lâm - công nghi

p v

i nhi

u s

n ph

m phong phú, có nhi

u c


nh
quan thiên nhiên
đẹ
p
để
phát tri

n du l

ch, d
ã
ngo

i
- Tuy nhiên, bên c

nh nh

ng thu

n l

i trên c
ò
n không ít khó khăn
do
đị
a h
ì

nh chia c

t m

nh,
độ
d

c l

n, nhi

u d
ã
y núi đá nên không ít khó
khăn trong phát tri

n s

n xu

t nông nghi

p
đặ
c bi

t

các huy


n vùng cao.
*
Đấ
t đai:
T

ng di

n tích t

nhiên là: 788.437 ha (7884,37 km
2
).
Trong đó:
21

-
Đấ
t nông nghi

p : 106.425,113 ha
+
Đấ
t tr

ng cây hàng năm : 39.817,77 ha

Đấ
t ru


ng lúa, m

u : 28.372,09 ha

Đấ
t nương r

y : 52.192,03 ha

Đấ
t cây hàng năm khác : 9.353,65 ha
+
Đấ
t v
ườ
n t

p : 4.908,20 ha
+
Đấ
t dùng vào chăn nuôi : 1.140,45 ha
+
Đấ
t cây lâu năm : 9.874,87 ha
+
Đấ
t có m

t n

ướ
c nuôi thu

s

n : 683,75 ha
-
Đấ
t nông nghi

p : 279.450,7 ha
+
Đấ
t có r

ng t

nhiên : 229.587,96 ha

Đấ
t có r

ng s

n xu

t : 34.071,03 ha

Đấ
t có r


ng ph
ò
ng h

: 177.439,97 ha

Đấ
t có r

ng
đặ
c d

ng : 17.191,36 ha
+
Đấ
t có r

ng tr

ng : 49.861,09 ha

Đấ
t có r

ng s

n xu


t : 41.030,68 ha

Đấ
t có r

ng ph
ò
ng h

: 8.793,46 ha
+
Đấ
t cây ươm gi

ng : 1,65 ha
-
Đấ
t chuyên dùng : 4.183,33 ha
-
Đấ
t

: 5.973,1 ha
-
Đấ
t chưa s

d

ng : 392.404,74 ha


Đấ
t b

ng chưa s

d

ng : 1.663,77 ha

Đấ
t
đồ
i núi chưa s

d

ng : 313.165,67 ha

Đấ
t có m

t n
ướ
c chưa SD : 10,9 ha
Sông su

i : 5.500,67 ha
22


Núi đá không cây : 71.480,88 ha

Đấ
t chưa s

d

ng khác : 627,9 ha
Qua s

li

u trên th

y
đượ
c
đấ
t đai t

nhiên c

a Hà Giang r

t r

ng,
tuy nhiên vi

c khai thác và s


d

ng vào m

c đích s

n xu

t nông, lâm
nghi

p chưa
đượ
c nhi

u, hi

n t

i v

n c
ò
n trên 314.828 ha
đấ
t b

ng và
đồ

i núi chưa s

d

ng, đó là ngu

n tài nguyên l

n c

n ph

i t

p trung
đầ
u
tư các ngu

n l

c nh

m khai thác ph

c vu chương tr
ì
nh phát tri

n kinh t

ế

- x
ã
h

i c

a t

nh.
* V


đặ
c đi

m khí h

u thu

văn:
Do
đị
a bàn r

ng, khí h

u thu


văn các vùng phân b

không
đồ
ng
đề
u:

các huy

n vùng cao: L
ượ
ng mưa trung b
ì
nh 2000mm - 2400mm;
Nhi

t
độ
trung b
ì
nh 15 - 20
0
C, có tháng mùa đông xu

ng 3- 4
0
C, có tuy
ế
t.

Vùng này khí h

u mang tính ôn
đớ
i.
Các huy

n vùng th

p: Nhi

t
độ
trung b
ì
nh 27
0
C; L
ượ
ng mưa 4.633
mm/năm.

huy

n B

c Quang là vùng có l
ượ
ng mưa b
ì

nh quân cao nh

t
n
ướ
c. Thông th
ườ
ng mùa đông Hà Giang ch

u

nh h
ưở
ng nhi

u c

a gió
mùa đông b

c.
Sông su

i: Toàn t

nh có 7 sông l

n nh

: Sông Lô, Sông Gâm,

Sông Ch

y, Sông Nho Qu
ế
, Sông Ni

m, Sông Con, Sông B

c, c
ò
n l

i là
su

i c

n. Lưu l
ượ
ng n
ướ
c sông ph

thu

c l

n vào mùa mưa l
ũ
, mùa khô

th
ườ
ng c

n ki

t, các d
ò
ng sông phân b

không
đề
u,
đặ
c bi

t là vùng cao
núi đá, r

t ít n
ướ
c. Nh

ng tháng mùa khô c
ò
n trên 100.000 ng
ườ
i thi
ế
u

n
ướ
c sinh ho

t.
* V

th

nh
ưỡ
ng: Trên
đị
a h
ì
nh t

nh Hà Giang h
ì
nh thành các
nhóm
đấ
t chính như
đấ
t phù sa t

p trung

vùng B


c Quang, nhóm
đấ
t
đỏ
vàng ( có tác d

ng t

t phát tri

n cây công nghi

p ăn qu

)

V

Xuyên,
B

c Quang, Th

x
ã
Hà Giang, Xín M

n, Hoàng Su Ph
ì
, nhóm

đấ
t phù sa
c

trên cao nguyên
Đồ
ng Văn và các huy

n vùng cao.
* Tài nguyên khoáng s

n: Qua kh

o sát đi

u tra Hà Giang phát
hi

n
đượ
c 28 lo

i khoáng s

n khác nhau như ( Ăngtimon, vàng, ch
ì
,
23

k


m, s

t, Măngan, thu

ngân , n
ướ
c khoáng) v

i s

l
ượ
ng 149 m


các đi

m qu

ng. Hi

n nay đang ti
ế
n hành thăm d
ò
khai thác các lo

i
khoáng s


n như Măngan, Firit, K

m, Thi
ế
c,
đồ
ng, ch
ì
, s

t, vàng, n
ướ
c
khoáng khoáng s

n có nhi

u tri

n v

ng n
ế
u
đượ
c
đầ
u tư thăm d
ò

khai thác
thích h

p.
2. Đi

u ki

n kinh t
ế
- x
ã
h

i c

a t

nh Hà Giang
* Dân s

và lao
độ
ng: Dân s

toàn t

nh tính
đế
n 1/4/1999 có:

60,268 v

n ng
ườ
i v

i 22 dân t

c, trong đó 90% là
đồ
ng bào dân t

c thi

u
s

. Trong đó dân t

c Mông chi
ế
m 31,3%; Tày 26,5%; Dao 15,3%; Kinh
11,8% c
ò
n l

i các dân t

c ít ng
ườ

i khác.
Hà Giang có 9 Huy

n và 1 th

x
ã
t

nh l

, trong đó có 7 Huy

n
vùng cao biên gi

i th
ì
có 4 huy

n
đặ
c bi

t khó khăn trong 9 Huy

n khó
khăn nh

t c


n
ướ
c. Hi

n nay toàn t

nh có 128/191 x
ã
thu

c di

n x
ã

đặ
c
bi

t khó khăn (vùng III).
* V

s

phân vùng kinh t
ế
:
Xu


t phát t

đi

u ki

n,
đặ
c đi

m t

nhiên, kinh t
ế
, x
ã
h

i t

nh Hà
Giang h
ì
nh thành làm 3 vùng kinh t
ế
- x
ã
h

i và m


i vùng có các ti

m
năng th
ế
m

nh khác nhau:
- Vùng cao núi đá g

m 4 huy

n phía B

c là Mèo V

c,
Đồ
ng Văn,
Yên Minh, Qu

n B

. Đây là vùng khó khăn nh

t so v

i c


n
ướ
c. Di

n tích
toàn vùng này là 2.353 km
2
,
độ
cao trung b
ì
nh: 1000 - 1600m; Dân s

:
203.027 ng
ườ
i, khí h

u
đấ
t đai phù h

p v

i tr

ng cây ôn
đớ
i, d
ượ

c li

u.
S

n xu

t nông nghi

p ch

y
ế
u là tr

ng ngô m

t v

trên
đấ
t h

c đá, chăn
nuôi là b
ò
, ng

a, dê, ong và gia c


m. Trong vùng có ti

m năng v

khoáng
s

n.
Khó khăn l

n c

a vùng: Khí h

u kh

c nghi

t c

a mùa đông kéo
dài, nhi

t
độ
th

p 5 - 10
0
C, có năm tuy

ế
t rơi, sương mu

i

nh h
ưở
ng t

i
phát tri

n nông nghi

p, là vùng cao núi đá t
ì
nh tr

ng thi
ế
u n
ướ
c sinh
ho

t, nghiêm tr

ng nh

t là trong nh


ng tháng mùa khô lên t

i 10 v

n
dân. Thu nh

p b
ì
nh quân ch


đạ
t 70 - 80 USD/ng
ườ
i/năm. T

l

ng
ườ
i
24

mù ch

th

t h


c v

n c
ò
n r

t cao,
đị
a h
ì
nh hi

m tr

, di

n tích canh tác
manh mún, giao thông đi l

i khó khăn.
- Vùng cao núi
đấ
t g

m 2 huy

n Hoàng Su Ph
ì
và Xín M


n; di

n
tích vùng này là 1460 km
2
,
độ
cao trung b
ì
nh 500 - 900 m; Dân s

:
105.083 ng
ườ
i, khí h

u thích h

p v

i nh

ng cây ôn
đớ
i, thu

n l

i cho

phát tri

n r

ng, nuôi ong, tr

ng cây công nghi

p như chè, thông nh

a,
tr

u,
đậ
u tương cây l
ượ
ng th

c chính là lúa, ngô, chăn nuôi ch

y
ế
u là
trâu, b
ò
, ng

a, dê và gia c


m.
Khó khăn l

n nh

t c

a vùng này là
độ
d

c r

t l

n, h

th

ng giao
thông d

s

t l

và sinh l

y trong mùa mưa l
ũ

. Thu th

p b
ì
nh quân 80 -90
USD/ng
ườ
i/năm, v

văn hoá x
ã
h

i c
ũ
ng khó khăn tương t

như vùng cao.
- Vùng th

p g

m 3 huy

n, th

x
ã
: B


c Quang, B

c Mê, V

Xuyên
và th

x
ã
Hà Giang. Di

n tích t

nhiên là 4071 km
2
,
độ
cao trung b
ì
nh
100 - 500 m; dân s

: 294.574 ng
ườ
i. Đây là vùng phù h

p v

i cây nhi


t
đớ
i phát tri

n như cam, qu
ý
t, d
ượ
c li

u, cây công nghi

p như chè, cà
phê, qu
ế
, dâu t

m,
đậ
u tương, l

c cây lương th

c ch

y
ế
u là lúa n
ướ
c,

ngô. Chăn nuôi: trâu b
ò
, dê, cá và gia c

m. Trong vùng có c

a kh

u
qu

c gia Thanh Thu

r

t thu

n l

i cho giao lưu kinh t
ế
, văn hoá v

i
Trung Qu

c, có đi

u ki


n v

xu

t nh

p kh

u và phát tri

n thương m

i,
d

ch v


Đây là vùng thu

n l

i nh

t c

a t

nh, song v


n là khu v

c c
ò
n
nh

ng khó khăn v


đờ
i s

ng kinh t
ế
- x
ã
h

i. Thu nh

p b
ì
nh quân

m

c
100 - 130 USD/ng
ườ

i/năm. H

u h
ế
t h

th

ng thu

l

i, kênh mương chưa
đượ
c kiên c

hoá.
* Th

c tr

ng s

n xu

t nông, lâm nghi

p c

a t


nh trong nh

ng năm v

a
qua:
- M

t s

k
ế
t qu

chung v

phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i c

a t

nh:

Th

c hi

n
đườ
ng l

i c

a
Đả
ng và chính sách c

a Nhà n
ướ
c, trong
đó v

n
đề
quan tr

ng có tính chi
ế
n l
ượ
c l

u dài là ch


trương phát tri

n
kinh t
ế
nhi

u thành ph

n v

n hành theo cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý

×