ĐỀ TÀI
“Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro
tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện
Đoan Hùng”
Giáo viên hướng dẫn : Ts Đỗ Quế Lượng
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Gấm
Luận v
ă
n tốt nghiệp
1
L
ỜI
MỞ
ĐẦU
Trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng r
ủ
i ro trong kinh doanh là không th
ể
tránh
kh
ỏ
i, mà
đặ
c bi
ệ
t là r
ủ
i ro trong ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh Ngân hàng có ph
ả
n
ứ
ng dây chuy
ề
n, lây lan và ngày càng có bi
ể
u hi
ệ
n ph
ứ
c t
ạ
p.
Trên th
ế
gi
ớ
i ng
ườ
i ta th
ố
ng kê
đượ
c r
ấ
t nhi
ề
u lo
ạ
i r
ủ
i ro c
ố
h
ữ
u trong
ho
ạ
t
độ
ng Ngân hàng. Song
đượ
c quan tâm nh
ấ
t là r
ủ
i ro tín d
ụ
ng b
ở
i v
ì
trên
th
ự
c t
ế
, ph
ầ
n l
ớ
n thu nh
ậ
p c
ủ
a các NHTM là t
ừ
ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh tín
d
ụ
ng, hơn n
ữ
a đây l
ạ
i là l
ĩ
nh v
ự
c kinh doanh ti
ề
m
ẩ
n nhi
ề
u r
ủ
i ro nh
ấ
t trong
các ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh c
ủ
a Ngân hàng.
Trong th
ờ
i gian th
ự
c t
ậ
p t
ạ
i Chi nhánh NHNo&PTNT huy
ệ
n Đoan Hùng
em nh
ậ
n th
ấ
y th
ự
c tr
ạ
ng ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh c
ủ
a Chi nhánh
đạ
t k
ế
t qu
ả
t
ố
t,
t
ỷ
l
ệ
n
ợ
quá h
ạ
n không cao, song
để
phát tri
ể
n hơn n
ữ
a th
ì
c
ầ
n ph
ả
i nghiên
c
ứ
u
để
t
ì
m ra nh
ữ
ng bi
ệ
n pháp ngăn ng
ừ
a và h
ạ
n ch
ế
r
ủ
i ro tín d
ụ
ng m
ộ
t cách
hi
ệ
u qu
ả
nh
ấ
t.
Nh
ậ
n th
ứ
c
đượ
c t
ầ
m quan tr
ọ
ng c
ủ
a v
ấ
n
đề
trên em
đã
ch
ọ
n
đề
tài “M
ộ
t
s
ố
gi
ả
i pháp ph
ò
ng ng
ừ
a và h
ạ
n ch
ế
r
ủ
i ro tín d
ụ
ng t
ạ
i Chi nhánh
NHNo&PTNT huy
ệ
n Đoan Hùng”
để
làm lu
ậ
n văn t
ố
t nghi
ệ
p.
Ngoài ph
ầ
n m
ở
đầ
u và k
ế
t lu
ậ
n, lu
ậ
n văn
đượ
c k
ế
t c
ấ
u thành 3 chương.
Chương I: Ngân hàng thương m
ạ
i và r
ủ
i ro tín d
ụ
ng trong ho
ạ
t
độ
ng
c
ủ
a NHTM.
Chương II. Th
ự
c tr
ạ
ng r
ủ
i ro tín d
ụ
ng t
ạ
i Chi nhánh NHNo&PTNT
huy
ệ
n Đoan Hùng- T
ỉ
nh Phú Th
ọ
.
Chương III. Gi
ả
i pháp ph
ò
ng ng
ừ
a và h
ạ
n ch
ế
r
ủ
i ro tín d
ụ
ng t
ạ
i chi
nhánh NHNo&PTNT huy
ệ
n Đoan Hùng.
Luận v
ă
n tốt nghiệp
2
CHƯƠNG I
NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
VÀ
RỦI
RO TÍN
DỤNG
TRONG
HOẠT
ĐỘNG
CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
I. Ngân hàng thuơng m
ạ
i trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng.
1. Ngân hàng thương m
ạ
i và vai tr
ò
c
ủ
a Ngân hàng thương m
ạ
i .
1.1 Khái quát v
ề
Ngân hàng thương m
ạ
i.
NHTM là m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng kinh doanh ti
ề
n t
ệ
mà ho
ạ
t
độ
ng ch
ủ
y
ế
u
và th
ườ
ng xuyên là nh
ậ
n ti
ề
n g
ử
i c
ủ
a khách hàng v
ớ
i trách nhi
ệ
m hoàn tr
ả
và
s
ử
d
ụ
ng s
ố
ti
ề
n g
ử
i đó
để
cho vay
đầ
u tư, th
ự
c hi
ệ
n nghi
ệ
p v
ụ
chi
ế
t kh
ấ
u và
làm các phương ti
ệ
n thanh toán.
Ngày nay, ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c môi gi
ớ
i trên th
ị
tr
ườ
ng tài chính
ngày càng phát tri
ể
n v
ề
s
ố
l
ượ
ng, quy mô, ho
ạ
t
độ
ng đa d
ạ
ng phong phú và
đan xen l
ẫ
n nhau. Đi
ể
m khác bi
ệ
t gi
ữ
a NHTM và các t
ổ
ch
ứ
c tài chính khác
là NHTM là Ngân hàng kinh doanh ti
ề
n t
ệ
, ch
ủ
y
ế
u là ti
ề
n g
ử
i không k
ỳ
h
ạ
n,
cung
ứ
ng các d
ị
ch v
ụ
thanh toán c
ò
n các t
ổ
ch
ứ
c tài chính khác không th
ự
c
hi
ệ
n ch
ứ
c năng đó.
1.2 Vai tr
ò
c
ủ
a Ngân hàng thương m
ạ
i.
Cùng v
ớ
i s
ự
nghi
ệ
p
đổ
i m
ớ
i và đi lên c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c th
ì
không th
ể
ph
ủ
nh
ậ
n vai tr
ò
đóng góp to l
ớ
n c
ủ
a ngành Ngân hàng.
Th
ứ
nh
ấ
t: NHTM là nơi cung c
ấ
p v
ố
n cho n
ề
n kinh t
ế
, là công c
ụ
quan
tr
ọ
ng thúc
đẩ
y phát tri
ể
n l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t.
Th
ứ
hai: NHTM là c
ầ
u n
ố
i gi
ữ
a các doanh nghi
ệ
p v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng thông
qua ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng c
ủ
a Ngân hàng
đố
i v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p.
Th
ứ
ba: NHTM là công c
ụ
để
Nhà n
ướ
c đi
ề
u ti
ế
t v
ĩ
mô n
ề
n kinh t
ế
.
Thông qua ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a NHTM, NHTW th
ự
c hi
ệ
n chính sách ti
ề
n t
ệ
ph
ụ
c
v
ụ
các m
ụ
c tiêu ng
ắ
n h
ạ
n ho
ặ
c dài h
ạ
n c
ủ
a chính ph
ủ
b
ằ
ng các công c
ụ
như:
Luận v
ă
n tốt nghiệp
3
ấ
n
đị
nh h
ạ
n m
ứ
c tín d
ụ
ng, t
ỷ
l
ệ
d
ự
tr
ữ
b
ắ
t bu
ộ
c, l
ã
i su
ấ
t tái chi
ế
t kh
ấ
u, nghi
ệ
p
v
ụ
th
ị
tr
ườ
ng m
ở
để
tác
độ
ng t
ớ
i l
ượ
ng ti
ề
n cung
ứ
ng trong lưu thông.
Th
ứ
tư: Là c
ầ
u n
ố
i n
ề
n tài chính qu
ố
c gia v
ớ
i n
ề
n tài chính qu
ố
c t
ế
.
2. Ho
ạ
t
độ
ng ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a Ngân hàng thương m
ạ
i .
2.1 Ho
ạ
t
độ
ng huy
độ
ng v
ố
n.
Đây là m
ộ
t trong nh
ữ
ng nghi
ệ
p v
ụ
cơ b
ả
n c
ủ
a NHTM và thông qua
nghi
ệ
p v
ụ
này NHTM th
ự
c hi
ệ
n ch
ứ
c năng t
ạ
o ti
ề
n. NHTM
đã
“ góp nh
ặ
t “
toàn b
ộ
ngu
ồ
n v
ố
n nhàn r
ỗ
i trong x
ã
h
ộ
i d
ướ
i các h
ì
nh th
ứ
c như : nh
ậ
n ti
ề
n
g
ử
i ti
ế
t ki
ệ
m, ti
ề
n g
ử
i thanh toán trong đó ti
ề
n g
ử
i bao g
ồ
m: Ti
ề
n g
ử
i không
k
ỳ
h
ạ
n, ti
ề
n g
ử
i có k
ỳ
h
ạ
n. Ngoài ra NHTM c
ò
n phát hành thêm ch
ứ
ng ch
ỉ
ti
ề
n g
ử
i, các trái khoán Ngân hàng hay đi vay t
ừ
các Ngân hàng và các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng khác.
2.2 Ho
ạ
t
độ
ng s
ử
d
ụ
ng v
ố
n.
Trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng, NHTM th
ự
c ch
ấ
t c
ũ
ng là m
ộ
t doanh
nghi
ệ
p v
ì
v
ậ
y khi kinh doanh ph
ả
i coi l
ợ
i nhu
ậ
n là m
ụ
c tiêu hàng
đầ
u và cu
ố
i
cùng.
Để
t
ạ
o ra l
ợ
i nhu
ậ
n và thu nh
ậ
p cho Ngân hàng th
ì
các NHTM ph
ả
i bi
ế
t
s
ử
d
ụ
ng và khai thác ngu
ồ
n v
ố
n m
ộ
t cách tri
ệ
t
để
và hi
ệ
u qu
ả
nh
ấ
t.
Ho
ạ
t
độ
ng cho vay là ho
ạ
t
độ
ng cơ b
ả
n đem l
ạ
i ph
ầ
n l
ớ
n l
ợ
i nhu
ậ
n cho
các NHTM. Các NHTM dùng ngu
ồ
n v
ố
n
đã
huy
độ
ng
đượ
c
để
cho vay t
ừ
đó
thu l
ợ
i nhu
ậ
n trên cơ s
ở
chênh l
ệ
ch phí
đầ
u vào và phí
đầ
u ra. Th
ự
c hi
ệ
n
nghi
ệ
p v
ụ
này các NHTM không nh
ữ
ng
đã
th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c ch
ứ
c năng x
ã
h
ộ
i
c
ủ
a m
ì
nh thông qua vi
ệ
c m
ở
r
ộ
ng v
ố
n
đầ
u tư, gia tăng s
ả
n ph
ẩ
m x
ã
h
ộ
i, c
ả
i
thi
ệ
n
đờ
i s
ố
ng nhân dân mà c
ò
n có
ý
ngh
ĩ
a r
ấ
t l
ớ
n
đế
n toàn b
ộ
đờ
i s
ố
ng k
ỹ
thu
ậ
t thông qua các ho
ạ
t
độ
ng tài tr
ợ
cho các ngành, các l
ĩ
nh v
ự
c phát tri
ể
n
công nghi
ệ
p, nông nghi
ệ
p trong n
ề
n kinh t
ế
. Ngoài ho
ạ
t
độ
ng cho vay là ch
ủ
y
ế
u, các NHTM c
ò
n th
ự
c hi
ệ
n các ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư hùn v
ố
n liên doanh liên
k
ế
t, kinh doanh ch
ứ
ng khoán trên th
ị
tr
ườ
ng tài chính. Ho
ạ
t
độ
ng này v
ừ
a
mang l
ạ
i l
ợ
i nhu
ậ
n cho Ngân hàng v
ừ
a góp ph
ầ
n đi
ề
u hoà lưu thông ti
ề
n t
ệ
trong n
ề
n kinh t
ế
.
Luận v
ă
n tốt nghiệp
4
Luận v
ă
n tốt nghiệp
5
2.3 Ho
ạ
t
độ
ng trung gian thanh toán.
Ngân hàng làm trung gian thanh toán th
ự
c hi
ệ
n thanh toán theo yêu c
ầ
u
c
ủ
a khách hàng b
ằ
ng cách cung c
ấ
p các công c
ụ
thanh toán thu
ậ
n l
ợ
i như:
séc, u
ỷ
nhi
ệ
m thu, u
ỷ
nhi
ệ
m chi, th
ẻ
thanh toán, th
ẻ
tín d
ụ
ng Ho
ạ
t
độ
ng này
góp ph
ầ
n làm tăng l
ợ
i nhu
ậ
n thông qua vi
ệ
c thu phí d
ị
ch v
ụ
thanh toán và
đồ
ng th
ờ
i làm tăng ngu
ồ
n v
ố
n cho vay c
ủ
a Ngân hàng th
ể
hi
ệ
n trên s
ố
dư có
tài kho
ả
n ti
ề
n g
ử
i c
ủ
a khách hàng. Ngoài các ho
ạ
t
độ
ng trên, NHTM c
ò
n cung
c
ấ
p cho khách hàng nhi
ề
u lo
ạ
i d
ị
ch v
ụ
như: D
ị
ch v
ụ
u
ỷ
thác,
đạ
i l
ý
tài s
ả
n v
ố
n
c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c, cá nhân theo h
ợ
p
đồ
ng, d
ị
ch v
ụ
mua bán ngo
ạ
i t
ệ
, d
ị
ch v
ụ
tư
v
ấ
n
đầ
u tư ch
ứ
ng khoán cho khách hàng, tham gia b
ả
o l
ã
nh phát hành ch
ứ
ng
khoán
3. Các lo
ạ
i r
ủ
i ro trong ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh c
ủ
a NHTM.
R
ủ
i ro là nh
ữ
ng bi
ế
n c
ố
x
ả
y ra ngoài
ý
mu
ố
n không d
ự
tính tr
ướ
c
đượ
c
gây ra nh
ữ
ng thi
ệ
t h
ạ
i cho m
ộ
t công vi
ệ
c c
ụ
th
ể
nào đó. Trong ho
ạ
t
độ
ng kinh
doanh Ngân hàng th
ườ
ng x
ả
y ra nh
ữ
ng lo
ạ
i r
ủ
i ro sau:
R
ủ
i ro tín d
ụ
ng: Là nh
ữ
ng t
ổ
n th
ấ
t mà Ngân hàng ph
ả
i gánh ch
ị
u khi
khách hàng không tr
ả
ho
ặ
c không tr
ả
đúng h
ạ
n ti
ề
n g
ố
c và ti
ề
n l
ã
i.
R
ủ
i ro l
ã
i su
ấ
t: Là nh
ữ
ng t
ổ
n th
ấ
t cho Ngân hàng khi l
ã
i xu
ấ
t th
ị
tr
ườ
ng có s
ự
bi
ế
n
đổ
i.
R
ủ
i ro h
ố
i đoái: Là lo
ạ
i r
ủ
i ro do s
ự
bi
ế
n
độ
ng c
ủ
a t
ỷ
giá h
ố
i đoái trên
th
ị
tr
ườ
ng. R
ủ
i ro này xu
ấ
t hi
ệ
n khi Ngân hàng không có s
ự
cân b
ằ
ng v
ề
tr
ạ
ng
thái ngo
ạ
i h
ố
i t
ạ
i th
ờ
i đi
ể
m t
ỷ
giá bi
ế
n
đổ
i
R
ủ
i ro thanh kho
ả
n: R
ủ
i ro thanh kho
ả
n phát sinh khi ng
ườ
i g
ử
i ti
ề
n
đồ
ng th
ờ
i có nhu c
ầ
u rút ti
ề
n g
ử
i
ở
Ngân hàng ngay l
ậ
p t
ứ
c. Khi g
ặ
p ph
ả
i
tr
ườ
ng h
ợ
p này các Ngân hàng ph
ả
i bán các tài s
ả
n có tính l
ỏ
ng th
ấ
p v
ớ
i giá
r
ẻ
hay vay t
ừ
NHTW.
R
ủ
i ro v
ề
ngu
ồ
n v
ố
n: Th
ườ
ng x
ả
y ra m
ộ
t trong hai tr
ườ
ng h
ợ
p sau .
Luận v
ă
n tốt nghiệp
6
- Tr
ườ
ng h
ợ
p th
ừ
a v
ố
n t
ứ
c là v
ố
n b
ị
ứ
đọ
ng không cho vay và
đầ
u tư
đượ
c, v
ì
v
ậ
y không sinh l
ã
i trong khi đó Ngân hàng v
ẫ
n ph
ả
i tr
ả
l
ã
i hàng ngày
cho ng
ườ
i có ti
ề
n g
ử
i vào Ngân hàng.
- Tr
ườ
ng h
ợ
p thi
ế
u v
ố
n: X
ả
y ra khi Ngân hàng không đáp
ứ
ng
đượ
c
nhu c
ầ
u cho vay và
đầ
u tư ho
ặ
c không đáp
ứ
ng
đượ
c nhu c
ầ
u thanh toán c
ủ
a
khách hàng.
Ngoài ra c
ò
n có các lo
ạ
i r
ủ
i ro khác như: r
ủ
i ro công ngh
ệ
, r
ủ
i ro qu
ố
c
gia g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i các ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư.
II. R
ủ
i ro tín d
ụ
ng c
ủ
a NHTM.
1. Khái ni
ệ
m r
ủ
i ro tín d
ụ
ng.
Là r
ủ
i ro do m
ộ
t khách hàng hay m
ộ
t nhóm khách hàng vay v
ố
n không
tr
ả
đượ
c n
ợ
cho Ngân hàng. Trong kinh doanh Ngân hàng r
ủ
i ro tín d
ụ
ng là
lo
ạ
i r
ủ
i ro l
ớ
n nh
ấ
t, th
ườ
ng xuyên x
ả
y ra và gây h
ậ
u qu
ả
n
ặ
ng n
ề
có khi d
ẫ
n
đế
n phá s
ả
n Ngân hàng.
Ngày nay, nhu c
ầ
u v
ề
v
ố
n
để
m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh, c
ả
i ti
ế
n
trang thi
ế
t b
ị
k
ỹ
thu
ậ
t, nâng cao công ngh
ệ
và các nhu c
ầ
u ph
ụ
c v
ụ
s
ả
n xu
ấ
t
kinh doanh luôn tăng lên.
Để
đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u này, các NHTM c
ũ
ng ph
ả
i
luôn m
ở
r
ộ
ng quy mô ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng, điêu đó có ngh
ĩ
a là r
ủ
i ro tín d
ụ
ng
c
ũ
ng phát sinh nhi
ề
u hơn.
R
ủ
i ro tín d
ụ
ng là lo
ạ
i r
ủ
i ro ph
ứ
c t
ạ
p nh
ấ
t, vi
ệ
c qu
ả
n l
ý
và ph
ò
ng ng
ừ
a
nó r
ấ
t khó khăn, nó có th
ể
x
ả
y ra
ở
b
ấ
t c
ứ
đâu, b
ấ
t c
ứ
lúc nào R
ủ
i ro tín
d
ụ
ng n
ế
u không
đượ
c phát hi
ệ
n và s
ử
l
ý
k
ị
p th
ờ
i s
ẽ
n
ả
y sinh các r
ủ
i ro khác.
2. Nguyên nhân d
ẫ
n
đế
n r
ủ
i ro tín d
ụ
ng.
2.1 Nguyên nhân t
ừ
phía Ngân hàng.
Th
ự
c t
ế
kinh doanh c
ủ
a Ngân hàng trong th
ờ
i gian qua cho th
ấ
y r
ủ
i ro
tín d
ụ
ng x
ả
y ra là do nh
ữ
ng nguyên nhân sau:
- Ngay hàng đưa ra chính sách tín d
ụ
ng không phù h
ợ
p v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
và th
ể
l
ệ
cho vay c
ò
n sơ h
ở
để
khách hàng l
ợ
i d
ụ
ng chi
ế
m đo
ạ
t v
ố
n c
ủ
a Ngân
hàng.
Luận v
ă
n tốt nghiệp
7
- Do cán b
ộ
Ngân hàng chưa ch
ấ
p hành đúng quy tr
ì
nh cho vay như:
không đánh giá
đầ
y
đủ
chính xác khách hàng tr
ướ
c khi cho vay, cho vay
kh
ố
ng, thi
ế
u tài s
ả
n
đả
m b
ả
o, cho vay v
ượ
t t
ỷ
l
ệ
an toàn.
Đồ
ng th
ờ
i cán b
ộ
Ngân hàng không ki
ể
m tra, giám sát ch
ặ
t ch
ẽ
v
ề
t
ì
nh h
ì
nh s
ử
d
ụ
ng v
ố
n vay
c
ủ
a khách hàng.
- Do tr
ì
nh
độ
nghi
ệ
p v
ụ
c
ủ
a cán b
ộ
tín d
ụ
ng c
ò
n nên vi
ệ
c đánh giá các
d
ự
án, h
ồ
sơ xin vay c
ò
n chưa t
ố
t, c
ò
n x
ả
y ra t
ì
nh tr
ạ
ng d
ự
án thi
ế
u tính kh
ả
thi mà v
ẫ
n cho vay.
- Cán b
ộ
Ngân hàng c
ò
n thi
ế
u tinh th
ầ
n trách nhi
ệ
m, vi ph
ạ
m
đạ
o
đứ
c
kinh doanh như: thông
đồ
ng v
ớ
i khách hàng l
ậ
p h
ồ
sơ gi
ả
để
vay v
ố
n, xâm
tiêu khi gi
ả
i ngân hay thu n
ợ
, đôi khi c
ò
n n
ể
nang trong quan h
ệ
khách hàng.
- Ngân hàng đôi khi quá chú tr
ọ
ng v
ề
l
ợ
i nhu
ậ
n,
đặ
t nh
ữ
ng kho
ả
n vay
có l
ợ
i nhuân cao hơn nh
ữ
ng kho
ả
n vay lành m
ạ
nh.
- Do áp l
ự
c c
ạ
nh tranh v
ớ
i các Ngân hàng khác.
- Do t
ì
nh tr
ạ
ng tham nh
ũ
ng, tiêu c
ự
c di
ễ
n ra trong n
ộ
i b
ộ
Ngân hàng
2.2 Nguyên nhân t
ừ
phía khách hàng.
- Ng
ườ
i vay v
ố
n s
ử
d
ụ
ng v
ố
n vay sai m
ụ
c đích, s
ử
d
ụ
ng vào các ho
ạ
t
độ
ng có r
ủ
i ro cao d
ẫ
n
đế
n thua l
ỗ
không tr
ả
đượ
c n
ợ
cho Ngân hàng.
- Do tr
ì
nh
độ
kinh doanh y
ế
u k
ế
m, kh
ả
năng t
ổ
ch
ứ
c đi
ề
u hành s
ả
n xu
ấ
t
kinh doanh c
ủ
a l
ã
nh
đạ
o c
ò
n h
ạ
n ch
ế
.
- Doanh nghi
ệ
p vay ng
ắ
n h
ạ
n
để
đầ
u tư vào tài s
ả
n lưu
độ
ng và c
ố
đị
nh.
- Doanh nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh thi
ế
u s
ự
linh ho
ạ
t, không c
ả
i ti
ế
n
quy tr
ì
nh công ngh
ệ
, không trang b
ị
máy móc hi
ệ
n
đạ
i, không thay
đổ
i m
ẫ
u
m
ã
ho
ặ
c nghiên c
ứ
u nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m d
ẫ
n t
ớ
i s
ả
n ph
ẩ
m s
ả
n
xu
ấ
t ra thi
ế
u s
ự
c
ạ
nh tranh, b
ị
ứ
đọ
ng trên th
ị
tr
ườ
ng khi
ế
n cho doanh nghi
ệ
p
không có kh
ả
năng thu h
ồ
i v
ố
n tr
ả
n
ợ
cho Ngân hàng.
Luận v
ă
n tốt nghiệp
8
- Do b
ả
n thân doanh nghi
ệ
p có ch
ủ
ý
l
ừ
a g
ạ
t, chi
ế
m d
ụ
ng v
ố
n c
ủ
a
Ngân hàng, dùng m
ộ
t lo
ạ
i tài s
ả
n th
ế
ch
ấ
p đi vay nhi
ề
u nơi, không
đủ
năng
l
ự
c pháp nhân.
2.3 Nguyên nhân khác.
- Do s
ự
thay
đổ
i b
ấ
t th
ườ
ng c
ủ
a các chính sách, do thiên tai b
ã
o l
ũ
, do
n
ề
n kinh t
ế
không
ổ
n
đị
nh khi
ế
n cho c
ả
Ngân hàng và khách hàng không
th
ể
ứ
ng phó k
ị
p.
- Do môi tr
ườ
ng pháp l
ý
l
ỏ
ng l
ẻ
o, thi
ế
u
đồ
ng b
ộ
, c
ò
n nhi
ề
u sơ h
ở
d
ẫ
n
t
ớ
i không ki
ể
m soát
đượ
c các hi
ệ
n t
ượ
ng l
ừ
a
đả
o trong vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng v
ố
n c
ủ
a
khách hàng.
- Do s
ự
bi
ế
n
độ
ng v
ề
chính tr
ị
- x
ã
h
ộ
i trong và ngoài n
ướ
c gây khó
khăn cho doanh nghi
ệ
p d
ẫ
n t
ớ
i r
ủ
i ro cho Ngân hàng.
- Ngân hàng không theo k
ị
p đà phát tri
ể
n c
ủ
a x
ã
h
ộ
i, nh
ấ
t là s
ự
b
ấ
t c
ậ
p
trong tr
ì
nh
độ
chuyên môn c
ũ
ng như công ngh
ệ
Ngân hàng.
- Do s
ự
bi
ế
n
độ
ng c
ủ
a kinh t
ế
như suy thoái kinh t
ế
, bi
ế
n
độ
ng t
ỷ
giá,
l
ạ
m phát gia tăng
ả
nh h
ưở
ng t
ớ
i doanh nghi
ệ
p c
ũ
ng như Ngân hàng.
- S
ự
b
ấ
t b
ì
nh
đẳ
ng trong
đố
i s
ử
c
ủ
a Nhà n
ướ
c dành cho các NHTM
khác nhau.
- Chính sách Nhà n
ướ
c ch
ậ
m thay
đổ
i ho
ặ
c chưa phù h
ợ
p v
ớ
i t
ì
nh h
ì
nh
phát tri
ể
n
đấ
t n
ướ
c.
3. S
ự
c
ầ
n thi
ế
t ph
ả
i ph
ò
ng ng
ừ
a r
ủ
i ro tín d
ụ
ng.
·
Đố
i v
ớ
i b
ả
n thân Ngân hàng.
Các nhà kinh t
ế
th
ườ
ng g
ọ
i Ngân hàng là “ngành kinh doanh r
ủ
i ro”.
Th
ự
c t
ế
đã
ch
ứ
ng minh không m
ộ
t ngành nào mà kh
ả
năng d
ẫ
n
đế
n r
ủ
i ro l
ạ
i
l
ớ
n như trong l
ĩ
nh v
ự
c kinh doanh ti
ề
n t
ệ
- tín d
ụ
ng. Ngân hàng ph
ả
i gánh ch
ị
u
nh
ữ
ng r
ủ
i ro không nh
ữ
ng do nguyên nhân ch
ủ
quan c
ủ
a m
ì
nh, mà c
ò
n ph
ả
i
gánh ch
ị
u nh
ữ
ng r
ủ
i ro khách hàng gây ra. V
ì
v
ậ
y “r
ủ
i ro tín d
ụ
ng c
ủ
a Ngân
Luận v
ă
n tốt nghiệp
9
hàng không nh
ữ
ng là c
ấ
p s
ố
c
ộ
ng mà có th
ể
là c
ấ
p s
ố
nhân r
ủ
i ro c
ủ
a n
ề
n kinh
t
ế
”.
Khi r
ủ
i ro x
ả
y ra, tr
ướ
c tiên l
ợ
i nhu
ậ
n kinh doanh c
ủ
a Ngân hàng s
ẽ
b
ị
ả
nh h
ưở
ng. N
ế
u r
ủ
i ro x
ả
y ra
ở
m
ứ
c
độ
nh
ỏ
th
ì
Ngân hàng có th
ể
bù
đắ
p b
ằ
ng
kho
ả
n d
ự
ph
ò
ng r
ủ
i ro ( ghi vào chi phí ) và b
ằ
ng v
ố
n t
ự
có, tuy nhiên nó s
ẽ
ả
nh h
ưở
ng tr
ự
c ti
ế
p t
ớ
i kh
ả
năng m
ở
r
ộ
ng kinh doanh c
ủ
a Ngân hàng.
Nghiêm tr
ọ
ng hơn, n
ế
u r
ủ
i ro x
ả
y ra
ở
m
ứ
c
độ
l
ớ
n, ngu
ồ
n v
ố
n c
ủ
a Ngân hàng
không
đủ
bù
đắ
p, v
ố
n kh
ả
d
ụ
ng b
ị
thi
ế
u, l
ò
ng tin c
ủ
a khách hàng gi
ả
m t
ấ
t
nhiên s
ẽ
d
ẫ
n t
ớ
i phá s
ả
n Ngân hàng. V
ì
v
ậ
y vi
ệ
c ph
ò
ng ng
ừ
a và h
ạ
n ch
ế
r
ủ
i ro
tín d
ụ
ng là m
ộ
t vi
ệ
c làm c
ầ
n thi
ế
t
đố
i v
ớ
i các NHTM.
·
Đố
i v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
.
Trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng, ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh c
ủ
a Ngân hàng liên
quan
đế
n r
ấ
t nhi
ề
u các thành ph
ầ
n kinh t
ế
t
ừ
cá nhân, h
ộ
gia
đì
nh, các t
ổ
ch
ứ
c
kinh t
ế
cho t
ớ
i các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng khác. V
ì
v
ậ
y, k
ế
t qu
ả
kinh doanh c
ủ
a
Ngân hàng ph
ả
n ánh k
ế
t qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
và đương
nhiên nó ph
ụ
thu
ộ
c r
ấ
t l
ớ
n vào t
ì
nh h
ì
nh t
ổ
ch
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a các
doanh nghi
ệ
p và khách hàng. Ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh c
ủ
a Ngân hàng không th
ể
có k
ế
t qu
ả
t
ố
t khi ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
chưa t
ố
t hay nói cách
khác ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh c
ủ
a Ngân hàng s
ẽ
có nhi
ề
u r
ủ
i ro khi ho
ạ
t
độ
ng
kinh t
ế
có nhi
ề
u r
ủ
i ro. R
ủ
i ro x
ả
y ra d
ẫ
n t
ớ
i t
ì
nh tr
ạ
ng m
ấ
t
ổ
n
đị
nh trên th
ị
tr
ườ
ng ti
ề
n t
ệ
, gây khó khăn cho các doanh nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh, làm
ả
nh h
ưở
ng tiêu c
ự
c
đố
i v
ớ
i mn
ề
n kinh t
ế
và
đờ
i s
ố
ng x
ã
h
ộ
i. Do đó, ph
ò
ng
ng
ừ
a và h
ạ
n ch
ế
r
ủ
i ro tín d
ụ
ng không nh
ữ
ng là v
ấ
n
đề
s
ố
ng c
ò
n v
ớ
i Ngân
hàng mà c
ò
n là yêu c
ầ
u c
ấ
p thi
ế
t c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
góp ph
ầ
n vào s
ự
ổ
n
đị
nh và
phát tri
ể
n c
ủ
a toàn x
ã
h
ộ
i.
Luận v
ă
n tốt nghiệp
10
CHƯƠNG II
THỰC
TRẠNG
RỦI
RO TÍN
DỤNG
TẠI
CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG NÔNG
NGHIỆP
VÀ PHÁT
TRIỂN
NÔNG THÔN
HUYỆN
ĐOAN HÙNG -
TỈNH
PHÚ
THỌ
I. KHÁI QUÁT
VỀ
CHI NHÁNH NHNo&PTNT
HUYỆN
ĐOAN HÙNG.
1.Sơ l
ượ
c v
ề
quá tr
ì
nh h
ì
nh thành và phát tri
ể
n c
ủ
a chi nhánh.
Ngân hàng nông nghi
ệ
p và phát tri
ể
n nông thôn huy
ệ
n Đoan Hùng
đượ
c thành l
ậ
p t
ừ
tháng 2 năm 1981 v
ớ
i tên g
ọ
i ban
đầ
u là Ngân hàng nhà
n
ướ
c huy
ệ
n Đoan Hùng. T
ừ
khi thành l
ậ
p
đế
n năm 1988 Ngân hàng nông
nghi
ệ
p huy
ệ
n Đoan Hùng là m
ộ
t Ngân hàng cơ s
ở
đả
m nh
ậ
n nhi
ệ
m v
ụ
huy
độ
ng v
ố
n ch
ủ
y
ế
u b
ằ
ng h
ì
nh th
ứ
c ti
ế
t ki
ệ
m và th
ự
c hi
ệ
n ch
ứ
c năng cung
ứ
ng
v
ố
n ti
ề
n m
ặ
t cho toàn b
ộ
cơ quan hành chính s
ự
nghi
ệ
p và đơn v
ị
s
ả
n xu
ấ
t
trên
đị
a bàn huy
ệ
n. Th
ờ
i k
ỳ
này ho
ạ
t
độ
ng Ngân hàng mang tính bao c
ấ
p. T
ừ
khi có ngh
ị
quy
ế
t Ban ch
ấ
p hành TW
Đả
ng khoá 6 quy
ế
t
đị
nh chuy
ể
n
đổ
i cơ
ch
ế
qu
ả
n l
ý
kinh t
ế
t
ừ
cơ ch
ế
t
ậ
p chung quan liêu bao c
ấ
p sang cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng có s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a Nhà n
ướ
c đi
ề
u này
đò
i h
ỏ
i có s
ự
đổ
i m
ớ
i căn b
ả
n cơ
c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c b
ộ
máy và ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng Ngân hàng. Th
ự
c hi
ệ
n ngh
ị
quy
ế
t Ban ch
ấ
p hành TW
Đả
ng, ngày 26-3-1988 H
ộ
i
đồ
ng B
ộ
tr
ưở
ng ra quy
ế
t
đị
nh chuy
ể
n ho
ạ
t
độ
ng Ngân hàng sang kinh doanh x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a và t
ừ
ngày 26-3-1988 h
ệ
th
ố
ng NHNo&PTNT Vi
ệ
t Nam ra
đờ
i v
ớ
i nhi
ệ
m v
ụ
kinh
doanh ti
ề
n t
ệ
, tín d
ụ
ng và các d
ị
ch v
ụ
khác. Trong đó NHNo&PTNT huy
ệ
n
Đoan Hùng là m
ộ
t đơn v
ị
cơ s
ở
tr
ự
c thu
ộ
c NHNo&PTNT t
ỉ
nh Phú Th
ọ
có tr
ụ
s
ở
chính đóng t
ạ
i trung tâm th
ị
tr
ấ
n Đoan Hùng - T
ỉ
nh Phú Th
ọ
.
Ngân hàng No&PTNT huy
ệ
n Đoan Hùng là m
ộ
t đơn v
ị
ho
ạ
t
độ
ng trên
đị
a bàn huy
ệ
n mi
ề
n núi. M
ặ
c dù nh
ữ
ng năm g
ầ
n đây cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng nông thôn
huy
ệ
n
đã
có s
ự
thay
đổ
i, nhưng nh
ì
n chung n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá và th
ị
tru
ờ
ng chưa phát tri
ể
n m
ạ
nh,
đờ
i s
ố
ng c
ủ
a ng
ườ
i dân c
ò
n khó khăn, dân trí
chưa cao
đã
ít nhi
ề
u
ả
nh h
ưở
ng t
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a Ngân hàng.
Luận v
ă
n tốt nghiệp
11
Là m
ộ
t Ngân hàng thương m
ạ
i duy nh
ấ
t trên
đị
a bàn v
ừ
a th
ự
c hi
ệ
n kinh
doanh ti
ề
n t
ệ
tín d
ụ
ng v
ừ
a th
ự
c hi
ệ
n chính sách tín d
ụ
ng theo chương tr
ì
nh
xoá đói gi
ả
m nghèo ph
ụ
c v
ụ
nhi
ệ
m v
ụ
chính tr
ị
c
ủ
a
đị
a phương. Hi
ệ
n t
ạ
i
NHNo&PTNT huy
ệ
n Đoan Hùng có m
ạ
ng l
ướ
i ho
ạ
t
độ
ng r
ộ
ng kh
ắ
p t
ớ
i các
x
ã
thu
ộ
c
đị
a bàn toàn huy
ệ
n. V
ớ
i m
ạ
ng l
ướ
i ho
ạ
t
độ
ng đó
đã
rút ng
ắ
n kho
ả
ng
cách t
ừ
Ngân hàng t
ớ
i khách hàng đáp
ứ
ng k
ị
p th
ờ
i nhu c
ầ
u v
ố
n cho các d
ự
án
đầ
u tư, phương án phát tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh, d
ị
ch v
ụ
, ph
ụ
c v
ụ
đờ
i
s
ố
ng c
ủ
a khách hàng.
NHNo&PTNT huy
ệ
n Đoan Hùng đang t
ừ
ng b
ướ
c ph
ấ
n
đấ
u
để
góp
ph
ầ
n hoàn thành nhi
ệ
m v
ụ
c
ủ
a
đị
a phương
đồ
ng th
ờ
i không ng
ừ
ng
đổ
i m
ớ
i
để
kinh doanh phát tri
ể
n
ổ
n
đị
nh, v
ữ
ng ch
ắ
c, hi
ệ
u qu
ả
.
2. Cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c
Chi nhánh NHNo&PTNT huy
ệ
n Đoan Hùng có t
ổ
ng s
ố
cán b
ộ
công
nhân viên là 43 ng
ườ
i v
ớ
i 2 ph
ò
ng nghi
ệ
p v
ụ
, 1 ph
ò
ng hành chính nhân s
ự
và
2 chi nhánh Ngân hàng c
ấ
p 3 tr
ự
c thu
ộ
c. D
ướ
i s
ự
đi
ề
u hành c
ủ
a ban giám
đố
c
ho
ạ
t
độ
ng trên
đị
a bàn 26 x
ã
và m
ộ
t th
ị
tr
ấ
n. Có tr
ụ
s
ở
chính t
ạ
i trung tâm th
ị
tr
ấ
n Đoan Hùng.
Mô h
ì
nh t
ổ
ch
ứ
c c
ủ
a NHNo& PTNT Huy
ệ
n Đoan Hùng
Ban giám đ
ốc
Phòng
Nghiệp vụ
Kinh doanh
Phòng
KÕ toán
Ngân quỹ
Phòng
Hành chÝnh
Tổ chức
NHC3
Chân Mộng
NHC3
Tây Cốc
Luận v
ă
n tốt nghiệp
12
3. T
ì
nh h
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh.
3.1 Ho
ạ
t
độ
ng huy
độ
ng v
ố
n.
Huy
độ
ng v
ố
n là m
ộ
t y
ế
u t
ố
quan tr
ọ
ng c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng Ngân hàng.
Trong nh
ữ
ng năm g
ầ
n đây Ngân hàng
đã
luôn ch
ủ
độ
ng tích c
ự
c quan tâm
phát tri
ể
n công tác huy
độ
ng v
ố
n. Các h
ì
nh th
ứ
c huy
độ
ng c
ũ
ng
đượ
c phong
phú hơn, thích h
ợ
p v
ớ
i nhu c
ầ
u đa d
ạ
ng c
ủ
a ng
ườ
i g
ử
i ti
ề
n như k
ỳ
phi
ế
u, ti
ế
t
ki
ệ
m k
ỳ
h
ạ
n t
ừ
1
đế
n 24 tháng, ti
ế
t ki
ệ
m g
ử
i góp, ti
ế
t ki
ệ
m b
ậ
c thang, ti
ế
t
ki
ệ
m d
ự
th
ưở
ng. Quan h
ệ
r
ộ
ng v
ớ
i các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng, các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
trong và ngoài huy
ệ
n, phát huy
đượ
c n
ộ
i l
ự
c và tranh th
ủ
d
ượ
c ngo
ạ
i l
ự
c. Do
đó
đã
góp ph
ầ
n tăng tr
ưở
ng ngu
ồ
n v
ố
n, t
ạ
o
đượ
c cơ c
ấ
u
đầ
u vào h
ợ
p l
ý
.
B
ả
ng1: T
ì
nh h
ì
nh huy
độ
ng v
ố
n.
( Đơn v
ị
: Tri
ệ
u
đồ
ng VN)
Năm 2003
Năm 2004
So sánh 2003/2004
Ch
ỉ
tiêu
S
ố
ti
ề
n
T.T
%
S
ố
ti
ề
n
T.T
%
S
ố
ti
ề
n
Tăng gi
ả
m
(±)
%
tăng gi
ả
m
(±)
T
ổ
ng v
ố
n huy
độ
ng
85.357
100
101.652
100
16.295
119,1
1. Phân theo khách hàng
TG các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
43.686
51,2
53.362
52,5
9.676
122,1
TG dân cư
41.671
48,8
48.290
47,5
6.619
115,9
2. Phân theo tính ch
ấ
t
TG không k
ỳ
h
ạ
n
28.256
33,1
30.427
29,9
2.171
107,7
TG có k
ỳ
h
ạ
n
57.101
66,9
71.225
70,1
14.124
124,7
3. Phân theo lo
ạ
i ti
ề
n
TG n
ộ
i t
ệ
78.138
91,5
91.287
89,8
13.149
116,8
TG ngo
ạ
i t
ệ
7.219
8,5
10.365
10,2
3.146
143,6
( Ngu
ồ
n tài li
ệ
u: Báo cáo ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh năm 2003-2004 )
Luận v
ă
n tốt nghiệp
13
Qua b
ả
ng s
ố
li
ệ
u ta th
ấ
y v
ố
n huy
độ
ng c
ủ
a Chi nhánh NHNo&PTNT
huy
ệ
n Đoan Hùng trong nh
ữ
ng năm qua có m
ứ
c tăng tr
ưở
ng cao
đã
đưa v
ố
n
huy
độ
ng c
ủ
a Ngân hàng t
ừ
85.357 tri
ệ
u
đồ
ng năm 2003 lên 101.652 tri
ệ
u
đồ
ng năm 2004. V
ố
n huy
độ
ng năm 2004 tăng 16.295 tri
ệ
u
đồ
ng,
đạ
t m
ứ
c
tăng 19.1 % so v
ớ
i năm 2003.
Trong cơ c
ấ
u phân theo khách hàng th
ì
ti
ề
n g
ử
i c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
đạ
t 53.362 tri
ệ
u
đồ
ng, chi
ế
m 52,5% trong t
ổ
ng ngu
ồ
n v
ố
n huy
độ
ng, tăng
9.676 tri
ệ
u
đồ
ng ( tăng 22,1% ) so v
ớ
i năm 2003. Trong đó ti
ề
n g
ử
i dân cư
đạ
t
48.290tri
ệ
u
đồ
ng, tăng 15,9% so v
ớ
i năm 2003.
N
ế
u phân theo tính ch
ấ
t c
ủ
a huy
độ
ng v
ố
n th
ì
ti
ề
n g
ử
i không k
ỳ
h
ạ
n
năm 2004
đạ
t 30.427 tri
ệ
u
đồ
ng, chi
ế
m 29,9 % trong t
ổ
ng ngu
ồ
n v
ố
n, tăng
2.171 tri
ệ
u
đồ
ng tương đương v
ớ
i 7,7 % so v
ớ
i năm 2003. Ti
ề
n g
ử
i có k
ỳ
h
ạ
n
đạ
t m
ứ
c 71.225 tri
ệ
u, chi
ế
m 70,1% trong t
ổ
ng ngu
ồ
n v
ố
n, tăng 14.124 tri
ệ
u
đồ
ng tương đương v
ớ
i 24,7% so v
ớ
i năm 2003.
N
ế
u phân theo lo
ạ
i ti
ề
n th
ì
ti
ề
n g
ử
i n
ộ
i t
ệ
năm 2004 là 91.287 tri
ệ
u
đồ
ng, tăng 13.149 tri
ệ
u
đồ
ng tương đương 16,8% so v
ớ
i năm 2003. Ti
ề
n g
ử
i
ngo
ạ
i t
ệ
đã
quy
đổ
i năm 2004 là 10.365 tri
ệ
u
đồ
ng, tăng 43,6% so v
ớ
i năm
2003.
3.2 Ho
ạ
t
độ
ng cho vay.
Năm 2004 nh
ờ
có nhi
ề
u chính sách áp d
ụ
ng thúc
đẩ
y ho
ạ
t
độ
ng cho vay
nên t
ổ
ng doanh s
ố
cho vay tăng nhi
ề
u so v
ớ
i năm 2003 và
đượ
c th
ể
hi
ệ
n qua
b
ả
ng s
ố
li
ệ
u sau.
Luận v
ă
n tốt nghiệp
14
B
ả
ng 2: K
ế
t qu
ả
cho vay c
ủ
a Chi nhánh.
( Đơn v
ị
: Tri
ệ
u
đồ
ng VN )
Năm 2003
Năm 2004
So sánh 2004/2003
Ch
ỉ
tiêu
S
ố
ti
ề
n
T.T
%
S
ố
ti
ề
n
T.T
%
S
ố
ti
ề
n
tăng gi
ả
m
(±)
%
tăng gi
ả
m
(±)
1. T
ổ
ng doanh s
ố
cho vay
- Cho vay ng
ắ
n h
ạ
n
- Cho vay trung, dài h
ạ
n
87.304
51.263
36.041
100
58,7
41,3
106.294
63.776
42.518
100
60
40
18.990
12.513
6.477
121,8
124,4
118
2. Doanh s
ố
thu n
ợ
- Ds
ố
thu n
ợ
ng
ắ
n h
ạ
n
- Ds
ố
thu n
ợ
trung, dài h
ạ
n
72.143
51.547
20.596
100
71,5
28,5
99.836
62.204
37.632
100
62,3
37,7
27.693
10.657
17.036
138,4
120,7
182,7
3. T
ổ
ng dư n
ợ
- Dư n
ợ
ng
ắ
n h
ạ
n
- Dư n
ợ
trung, dài h
ạ
n
102.451
57.283
45.168
100
55,9
44,1
115.034
61.887
53.147
100
53,8
46,2
12.583
4.604
7.979
112,3
108
117,7
( Ngu
ồ
n: Báo cáo k
ế
t qu
ả
kinh doanh năm 2003-2004 )
T
ổ
ng doanh s
ố
cho vay
đế
n ngày 31/12/2004 là 106.294 tri
ệ
u
đồ
ng,
tăng 18.990 tri
ệ
u
đồ
ng so v
ớ
i năm 2003, t
ỷ
l
ệ
chi
ế
m 21,8%.
Trong đó:
- Cho vay ng
ắ
n h
ạ
n năm 2004 tăng 24,4% so v
ớ
i năm 2003.
- Cho vay trung, dài h
ạ
n năm 2004 tăng 18,% so v
ớ
i năm 2003.
Doanh s
ố
thu n
ợ
năm 2004 tăng so v
ớ
i năm 2003 là 27.693 tri
ệ
u
đồ
ng,
t
ỷ
l
ệ
tăng 38.4%.
- Doanh s
ố
thu n
ợ
ng
ắ
n h
ạ
n năm 2004 so v
ớ
i năm 2003 tăng 20,7% .
- Doanh s
ố
thu n
ợ
trung, dài h
ạ
n tăng 17.036 tri
ệ
u
đồ
ng, t
ỷ
l
ệ
tăng
82,7%.
T
ổ
ng dư n
ợ
đế
n ngày 31/12/2004 là 115.034 tri
ệ
u
đồ
ng, tăng so v
ớ
i
năm 2003 là 12.583 tri
ệ
u
đồ
ng, t
ỷ
l
ệ
tăng 12,3%.
Luận v
ă
n tốt nghiệp
15
- Dư n
ợ
ng
ắ
n h
ạ
n năm 2004 là 61.887 tri
ệ
u
đồ
ng, chi
ế
m t
ỷ
tr
ọ
ng
53,8% trong t
ổ
ng dư n
ợ
và tăng so v
ớ
i năm 2003 là 8%.
- Dư n
ợ
trung, dài h
ạ
n c
ũ
ng tăng so v
ớ
i năm 2003 kho
ả
ng 17,7.
V
ề
cơ c
ấ
u dư n
ợ
tương
đố
i phù h
ợ
p v
ớ
i đi
ề
u ki
ệ
n phát tri
ể
n kinh t
ế
c
ủ
a
đị
a phương. T
ỷ
tr
ọ
ng dư n
ợ
ng
ắ
n h
ạ
n l
ớ
n hơn nhưng không nhi
ề
u, đó là m
ộ
t
k
ế
t c
ấ
u h
ợ
p l
ý
và thu
ậ
n l
ợ
i.
5. Các ho
ạ
t
độ
ng khác.
v Công tác k
ế
toán.
Cho
đế
n nay trong h
ệ
th
ố
ng NHNo&PTNT huy
ệ
n Đoan Hùng
đã
có g
ầ
n
700 tài kho
ả
n bao g
ồ
m c
ả
tài kho
ả
n cá nhân và tài kho
ả
n các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
,
DN qu
ố
c doanh và DN ngoài qu
ố
c doanh.
M
ộ
t yêu c
ầ
u cơ b
ả
n trong công tác k
ế
toán đó là năng l
ự
c, tr
ì
nh
độ
v
ậ
n
hành máy, ph
ầ
n m
ề
m
ứ
ng d
ụ
ng
để
tăng c
ườ
ng công tác qu
ả
n l
ý
kinh doanh.
Ngân hàng
đã
ứ
ng d
ụ
ng m
ộ
t s
ố
ph
ầ
n m
ề
m vào công tác k
ế
toán . Qu
ả
n
l
ý
ch
ặ
t ch
ẽ
và b
ả
o
đả
m c
ậ
p nh
ậ
t thông tin nên m
ọ
i nghi
ệ
p v
ụ
k
ế
toán phát
sinh
đượ
c h
ạ
ch toán k
ị
p th
ờ
i và chính xác. Doanh s
ố
d
ị
ch v
ụ
chuy
ể
n ti
ề
n đi
ệ
n
t
ử
năm sau l
ớ
n hơn năm tr
ướ
c c
ả
v
ề
s
ố
món và s
ố
ti
ề
n t
ạ
o thêm cho Ngân
hàng có m
ộ
t ngu
ồ
n thu nh
ậ
p tương
đố
i ch
ắ
c ch
ắ
n và
ổ
n
đị
nh.
v Thanh toán qua Ngân hàng.
Nghi
ệ
p v
ụ
thanh toán không dùng ti
ề
n m
ặ
t là m
ộ
t trong nh
ữ
ng nghi
ệ
p
v
ụ
cơ b
ả
n c
ủ
a Ngân hàng, cho
đế
n nay nghi
ệ
p v
ụ
thanh toán không dùng ti
ề
n
m
ặ
t đă ch
ứ
ng t
ỏ
đượ
c nhi
ề
u ưu đi
ể
m. Do đó th
ể
th
ứ
c thanh toán này càng
đượ
c m
ở
r
ộ
ng và chi
ế
m m
ộ
t v
ị
trí quan tr
ọ
ng không th
ể
thi
ế
u trong nghi
ệ
p v
ụ
Ngân hàng.
Luận v
ă
n tốt nghiệp
16
B
ả
ng 3: K
ế
t qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng thanh toán năm 2003-2004.
( Đơn v
ị
:Tri
ệ
u
đồ
ng VN)
Năm 2003
Năm 2004
So sánh 2003/2004
Ch
ỉ
tiêu
S
ố
ti
ề
n
T.T
%
S
ố
ti
ề
n
T.T
%
S
ố
ti
ề
n
Tăng gi
ả
m
(±)
T
ỷ
l
ệ
%
T
ổ
ng doanh s
ố
thanh
toán chung
9.135.626
100
9.702.780
100
567.154
106
1. T. toán b
ằ
ng ti
ề
n m
ặ
t
1.872.803
20,5
1.901.745
19,6
28.942
102
2.T. toán không dùng TM
7.262.823
79,5
7.801.035
80,4
538.212
107
( Ngu
ồ
n: Báo cáo k
ế
t qu
ả
kinh doanh năm 2004 )
T
ổ
ng doanh s
ố
thanh toán b
ằ
ng ti
ề
n m
ặ
t năm 2004 tăng 28.942 tri
ệ
u
đồ
ng, t
ỷ
tr
ọ
ng tăng kho
ả
ng 2% so v
ớ
i năm 2003, chi
ế
m 19,6% trong t
ổ
ng
doanh s
ố
thanh toán.
Thanh toán không dùng ti
ề
n m
ặ
t năm 2004 là 7.801.035 tri
ệ
u
đồ
ng,
tăng so v
ớ
i năm 2003 là 538.212 tri
ệ
u
đồ
ng, t
ỷ
tr
ọ
ng tăng kho
ả
ng 7% so v
ớ
i
năm 2003, chi
ế
m 80,4 % trong t
ổ
ng doanh s
ố
thanh toán.
II.
THỰC
TRẠNG
RỦI
RO TÍN
DỤNG
TẠI
CHI NHÁNH NHNo&PTNT
HUYỆN
ĐOAN HÙNG
1. Nh
ậ
n d
ạ
ng r
ủ
i ro tín d
ụ
ng t
ạ
i Chi nhánh NHNo&PTNT Đoan Hùng
R
ủ
i ro tín d
ụ
ng luôn là m
ộ
t v
ấ
n
đề
đượ
c quan tâm
đặ
c bi
ệ
t
đố
i v
ớ
i m
ọ
i
Ngân hàng. Trên th
ự
c t
ế
, h
ầ
u h
ế
t các Ngân hàng
đề
u áp d
ụ
ng các bi
ệ
n pháp
ph
ò
ng ng
ừ
a và h
ạ
n ch
ế
r
ủ
i ro nhưng do r
ấ
y nhi
ề
u nguyên nhân, có nguyên
nhân ch
ủ
quan và khách quan, r
ủ
i ro tín d
ụ
ng v
ẫ
n phát sinh gây ra nh
ữ
ng thi
ệ
t
h
ạ
i
đố
i v
ớ
i Ngân hàng.
R
ủ
i ro tín d
ụ
ng t
ạ
i Chi nhành NHNo&PTNT huy
ệ
n Đoan Hùng
đượ
c th
ể
hi
ệ
n d
ướ
i các d
ạ
ng: N
ợ
quá h
ạ
n, n
ợ
gi
ã
n và n
ợ
khoanh.
Luận v
ă
n tốt nghiệp
17
N
ợ
quá h
ạ
n
Là kho
ả
n vay
đã
đế
n h
ạ
n tr
ả
n
ợ
mà khách hàng chưa tr
ả
đượ
c đúng
như trong h
ợ
p
đồ
ng tín d
ụ
ng, c
ũ
ng không có l
ý
do chính đáng
để
xin gia h
ạ
n
n
ợ
, do đó ph
ả
i chuy
ể
n sang n
ợ
quá h
ạ
n. Đó là m
ộ
t trong ba lo
ạ
i r
ủ
i ro tín
d
ụ
ng nhưng
ở
m
ứ
c
độ
th
ấ
p, có nhi
ề
u kh
ả
năng thu h
ồ
i.
Ng
ườ
i ta chia n
ợ
quá h
ạ
n ra thành 3 lo
ạ
i:
- N
ợ
quá h
ạ
n d
ướ
i 6 tháng,
đượ
c x
ế
p vào lo
ạ
i n
ợ
quá h
ạ
n b
ì
nh th
ườ
ng,
có nhi
ề
u kh
ả
năng thu h
ồ
i . Đây là lo
ạ
i n
ợ
quá h
ạ
n th
ườ
ng g
ặ
p.
- N
ợ
quá h
ạ
n t
ừ
6 tháng
đế
n 12 tháng,
đượ
c g
ọ
i là n
ợ
quá h
ạ
n có v
ấ
n
đề
. Kh
ả
năng thu h
ồ
i n
ợ
khó khăn hơn, Ngân hàng ph
ả
i m
ấ
t nhi
ề
u công s
ứ
c
để
phân tích nguyên nhân, t
ì
m gi
ả
i pháp, tăng c
ườ
ng đôn
đố
c, ki
ể
m tra
để
thu
h
ồ
i n
ợ
- N
ợ
quá h
ạ
n trên 12 tháng,
đượ
c g
ọ
i là n
ợ
quá h
ạ
n khó
đò
i. Kh
ả
năng
thu h
ồ
i r
ấ
t khó khăn, có nhi
ề
u ph
ứ
c t
ạ
p và ph
ả
i b
ằ
ng nhi
ề
u bi
ệ
n pháp k
ể
c
ả
ph
ả
i phát m
ạ
i tài s
ả
n th
ế
ch
ấ
p, các bi
ệ
n pháp hành chính, pháp lu
ậ
t m
ớ
i có hy
v
ọ
ng thu
đượ
c n
ợ
.
N
ợ
đượ
c gi
ã
n ( g
ọ
i t
ắ
t là n
ợ
gi
ã
n )
Là kho
ả
n vay
đã
đế
n h
ạ
n tr
ả
n
ợ
nhưng khách hàng chưa tr
ả
đượ
c. Ngân
hàng Đoan Hùng
đã
gia h
ạ
n n
ợ
nhưng khách hàng v
ẫ
n không tr
ả
đượ
c v
ì
nh
ữ
ng l
ý
do khách quan, Ngân hàng Đoan Hùng
đã
báo cáo lên Ngân hàng
c
ấ
p trên và c
ấ
p trên dùng quy
ề
n h
ạ
n c
ủ
a m
ì
nh xem xét và cho phép gi
ã
n n
ợ
.
N
ợ
đượ
c khoanh ( g
ọ
i t
ắ
t là n
ợ
khoanh )
Là m
ộ
t d
ạ
ng c
ủ
a r
ủ
i ro tín d
ụ
ng, có nh
ữ
ng l
ý
do khách quan nên
đượ
c
phép c
ủ
a c
ấ
p trên cho khoanh l
ạ
i, tách ra, theo r
õ
i riêng, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho
khách hàng
đượ
c ti
ế
p t
ụ
c vay v
ố
n Ngân hàng
để
duy tr
ì
và phát tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t
kinh doanh. Ph
ầ
n l
ớ
n các kho
ả
n n
ợ
khoanh
ở
Chi nhánh Ngân hàng Đoan
Hùng là n
ợ
c
ủ
a m
ộ
t s
ố
doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c.
B
ứ
c tranh ph
ả
n ánh các lo
ạ
i r
ủ
i ro tín d
ụ
ng
ở
NHNo&PTNT Đoan
Hùng
đượ
c th
ể
hi
ệ
n qua b
ả
ng s
ố
li
ệ
u d
ướ
i đây.
Luận v
ă
n tốt nghiệp
18
Luận v
ă
n tốt nghiệp
19
B
ả
ng 4: Các d
ạ
ng r
ủ
i ro tín d
ụ
ng
( Đơn v
ị
: Tri
ệ
u
đồ
ng VN )
Năm 2003
Năm 2004
So sánh 2003/2004
Ch
ỉ
tiêu
S
ố
ti
ề
n
T.T
%
S
ố
ti
ề
n
T.T
%
S
ố
ti
ề
n
Tăng gi
ả
m
(±)
%
tăng gi
ả
m
(±)
T
ổ
ng s
ố
2.023
100
1.549
100
- 474
77
1. N
ợ
quá h
ạ
n
1.404
69,4
1.058
68,3
-346
75,4
2. N
ợ
đượ
c gi
ã
n
429
21,2
339
21,9
-90
79
3. N
ợ
đượ
c khoanh
190
9,4
152
9,8
-38
80
( Ngu
ồ
n: Báo cáo k
ế
t qu
ả
kinh doanh )
Qua b
ả
ng s
ố
li
ệ
u ta th
ấ
y ch
ỉ
tiêu v
ề
n
ợ
quá h
ạ
n c
ủ
a Chi nhánh năm
2004 gi
ả
m nhi
ề
u so v
ớ
i năm 2003. C
ụ
th
ể
, n
ợ
quá h
ạ
n năm 2004 là 1.058
tri
ệ
u
đồ
ng, gi
ả
m 346 tri
ệ
u tương đương 24,6% so v
ớ
i năm 2003.
N
ợ
đượ
c gi
ã
n c
ũ
ng gi
ả
m d
ầ
n ch
ỉ
c
ò
n 339 tri
ệ
u
đồ
ng, gi
ả
m 21% so v
ớ
i
năm 2003.
N
ợ
đượ
c khoanh t
ừ
190 tri
ệ
u
đồ
ng năm 2003 gi
ả
m xu
ố
ng c
ò
n 152
tri
ệ
u
đồ
ng năm 2004, gi
ả
m 20% so v
ớ
i năm 2003.
Như v
ậ
y, t
ì
nh h
ì
nh các kho
ả
n n
ợ
c
ủ
a Chi nhánh gi
ả
m
đề
u qua t
ừ
ng
năm, đó là d
ấ
u hi
ệ
u t
ố
t
đẹ
p trong tín d
ụ
ng c
ủ
a Chi nhánh.
2. T
ì
nh h
ì
nh chung v
ề
n
ợ
quá h
ạ
n.
N
ợ
quá h
ạ
n c
ủ
a Chi nhánh
đượ
c th
ể
hi
ệ
n r
õ
qua b
ả
ng s
ố
li
ệ
u sau:
B
ả
ng 5. T
ì
nh h
ì
nh n
ợ
quá h
ạ
n t
ạ
i Chi nhánh.
( Đơn v
ị
: Tri
ệ
u
đồ
ng VN )
Ch
ỉ
tiêu
Năm 2003
Năm 2004
% tăng gi
ả
m
(±±±±)
2003/2004
T
ổ
ng dư n
ợ
102.451
115.034
12,3
N
ợ
quá h
ạ
n
1.404
1.058
-24,6
T
ỷ
l
ệ
n
ợ
quá h
ạ
n
1,37%
0,92
-0,45
( Ngu
ồ
n: Báo cáo k
ế
t qu
ả
kinh doanh )
Luận v
ă
n tốt nghiệp
20
Qua b
ả
ng 5 ta th
ấ
y, trong năm 2004 t
ỷ
l
ệ
n
ợ
quá h
ạ
n là 0,92% gi
ả
m so
v
ớ
i năm 2003 là 0,45%. T
ỷ
l
ệ
n
ợ
quá h
ạ
n gi
ả
m cho th
ấ
y ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng
đã
đượ
c chú
ý
và đang chuy
ể
n bi
ế
n theo h
ướ
ng tích c
ự
c. Tuy nhiên Chi nhánh
c
ầ
n ph
ả
i có nhi
ề
u bi
ệ
n pháp
để
h
ạ
n ch
ế
và gi
ả
m t
ỷ
l
ệ
n
ợ
quá h
ạ
n xu
ố
ng m
ứ
c
th
ấ
p nh
ấ
t.
3. Phân tích n
ợ
quá h
ạ
n.
3.1 Theo lo
ạ
i tín d
ụ
ng và theo thành ph
ầ
n kinh t
ế
.
B
ả
ng 6: T
ì
nh h
ì
nh n
ợ
quá h
ạ
n theo lo
ạ
i tín d
ụ
ng và theo thành ph
ầ
n kinh t
ế
( Đơn v
ị
: Tri
ệ
u
đồ
ng VN )
Năm 2003
Năm 2004
So sánh 2003/2004
Ch
ỉ
tiêu
S
ố
ti
ề
n
T.T
%
S
ố
ti
ề
n
T.T
%
S
ố
ti
ề
n
tăng gi
ả
m
(±)
%
tăng gi
ả
m
(±)
T
ổ
ng s
ố
n
ợ
quá h
ạ
n
1.404
100
1.058
100
-346
75,4
1. Theo lo
ạ
i tín d
ụ
ng
- N
ợ
QH ng
ắ
n h
ạ
n
677
48,2
387
36,6
-290
57,2
- N
ợ
QH trung, dài h
ạ
n
727
51.8
671
63,4
- 56
92,3
2. Theo thành ph
ầ
n kinh t
ế
- Kinh t
ế
qu
ố
c doanh
220
15,7
213
20,1
-7
97
- Kinh t
ế
ngoài QD
1.184
84,3
845
79,9
-339
71,4
( Ngu
ồ
n: Báo cáo k
ế
t qu
ả
kinh doanh )
Qua b
ả
ng s
ố
li
ệ
u trên ta th
ấ
y n
ợ
quá h
ạ
n ch
ủ
y
ế
u t
ậ
p trung vào n
ợ
quá
h
ạ
n trung, dài h
ạ
n và n
ợ
quá h
ạ
n
đố
i v
ớ
i các thành ph
ầ
n kinh t
ế
ngoài qu
ố
c
doanh.
Th
ứ
nh
ấ
t: N
ế
u xét theo lo
ạ
i tín d
ụ
ng th
ì
n
ợ
quá h
ạ
n trung, dài h
ạ
n t
ạ
i
Chi nhánh ngày càng tăng, c
ò
n n
ợ
quá h
ạ
n ng
ắ
n h
ạ
n có xu h
ướ
ng gi
ả
m d
ầ
n.
N
ợ
quá h
ạ
n ng
ắ
n h
ạ
n năm 2004 là 387 tri
ệ
u
đồ
ng, chi
ế
m 36.6% trong
t
ổ
ng n
ợ
quá h
ạ
n, gi
ả
m so v
ớ
i năm 2003 là 290 tri
ệ
u
đồ
ng
N
ợ
quá h
ạ
n trung, dài h
ạ
n năm 2004 là 671 tri
ệ
u, so v
ớ
i năm 2003
gi
ả
m 56 tri
ệ
u
đồ
ng.
Luận v
ă
n tốt nghiệp
21
Th
ứ
hai:N
ế
u phân tích n
ợ
quá h
ạ
n theo thành ph
ầ
n kinh t
ế
ta th
ấ
y n
ợ
quá h
ạ
n
đượ
c t
ậ
p chung vào thành ph
ầ
n kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh mà ch
ủ
y
ế
u
là h
ộ
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh. Đó c
ũ
ng là đi
ề
u d
ễ
hi
ể
u v
ì
dư n
ợ
đố
i v
ớ
i thành
ph
ầ
n này chi
ế
m t
ỷ
tr
ọ
ng r
ấ
t l
ớ
n trong t
ổ
ng dư n
ợ
.
C
ũ
ng ph
ả
i nói r
ằ
ng đi
ề
u ki
ệ
n, môi tr
ườ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh có vai
tr
ò
r
ấ
t l
ớ
n
đố
i v
ớ
i k
ế
t qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh. V
ớ
i đi
ề
u ki
ệ
n kinh t
ế
c
ủ
a m
ộ
t
huy
ệ
n mi
ề
n núi s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá chưa phát tri
ể
n, quy mô s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a các
h
ộ
c
ò
n nh
ỏ
l
ẻ
, manh mún, phân tán, hi
ệ
u qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t không cao, bên c
ạ
nh đó
đi
ề
u ki
ệ
n t
ự
nhiên l
ạ
i r
ấ
t ph
ứ
c t
ạ
p d
ẫ
n
đế
n r
ủ
i ro
đố
i v
ớ
i các h
ộ
là r
ấ
t l
ớ
n.
3.2 N
ợ
quá h
ạ
n theo th
ờ
i gian.
N
ợ
quá h
ạ
n theo th
ờ
i gian
đượ
c ph
ả
n ánh c
ụ
th
ể
trong b
ả
ng s
ố
li
ệ
u d
ướ
i đây.
B
ả
ng 7: N
ợ
quá h
ạ
n phân theo th
ờ
i gian
( Đơn v
ị
: Tri
ệ
u
đồ
ng VN )
Năm 2003
Năm 2004
So sánh 2003/2004
Ch
ỉ
tiêu
S
ố
ti
ề
n
T.T
%
S
ố
ti
ề
n
T.T
%
S
ố
ti
ề
n
tăng gi
ả
m
(±)
%
tăng gi
ả
m
(±)
T
ổ
ng s
ố
n
ợ
quá h
ạ
n
1.404
100
1.058
100
346
75,4
1. N
ợ
quá h
ạ
n d
ướ
i 180 ngày
(NQH b
ì
nh th
ườ
ng)
355
25,3
229
21,6
-126
64,5
2. N
ợ
quá h
ạ
n t
ừ
180-360 ngày
(NQH có v
ấ
n
đề
)
239
17
202
19,1
-37
84,5
3. N
ợ
quá h
ạ
n trên 360 ngày
(NQH khó
đò
i)
810
57,7
627
59,3
-183
77,4
(Ngu
ồ
n: Báo cáo k
ế
t qu
ả
kinh doanh )
Qua b
ả
ng 7 ta th
ấ
y, n
ợ
quá h
ạ
n d
ướ
i 180 ngày năm 2004 là 229 tri
ệ
u
đồ
ng, chi
ế
m 21,6% trong t
ổ
ng n
ợ
quá h
ạ
n, gi
ả
m so v
ớ
i năm 2003 là 126 tri
ệ
u
đồ
ng.
N
ợ
quá h
ạ
n t
ừ
180-360 ngày là 202 tri
ệ
u
đồ
ng, chi
ế
m t
ỷ
tr
ọ
ng 19,1%
trong t
ổ
ng dư n
ợ
quá h
ạ
n và gi
ả
m so v
ớ
i năm 2003 là 37 tri
ệ
u
đồ
ng.
N
ợ
quá h
ạ
n trên 360 ngày chi
ế
m t
ỷ
tr
ọ
ng cao nh
ấ
t trong t
ổ
ng s
ố
n
ợ
quá
h
ạ
n nhưng c
ũ
ng gi
ả
m so v
ớ
i năm 2003 là 183 tri
ệ
u
đồ
ng.
Luận v
ă
n tốt nghiệp
22
Tuy n
ợ
quá h
ạ
n có xu h
ướ
ng gi
ả
m song n
ợ
quá h
ạ
n khó
đò
i l
ạ
i chi
ế
m
t
ỷ
tr
ọ
ng l
ớ
n, do đó c
ầ
n ph
ả
i t
ì
m nguyên nhân
để
có bi
ệ
n pháp ph
ò
ng ng
ừ
a và
h
ạ
n ch
ế
n
ợ
khó
đò
i phát sinh gi
ả
m thi
ể
u.
4. Nh
ữ
ng k
ế
t qu
ả
đạ
t
đượ
c, t
ồ
n t
ạ
i và nguyên nhân d
ẫ
n
đế
n r
ủ
i ro tín d
ụ
ng
t
ạ
i Chi nhánh NHNo&PTNT huy
ệ
n Đoan Hùng.
4.1 Nh
ữ
ng k
ế
t qu
ả
đạ
t
đượ
c trong công tác ph
ò
ng ng
ừ
a và h
ạ
n ch
ế
r
ủ
i ro tín
d
ụ
ng.
Trong th
ờ
i gian qua NHNo&PTNT Đoan Hùng
đã
đạ
t
đượ
c nh
ữ
ng
thành tích đáng khích l
ệ
trong công tác ph
ò
ng ch
ố
ng r
ủ
i ro tín d
ụ
ng,
đả
m b
ả
o
an toàn trong kinh doanh Ngân hàng.
Đạ
t
đượ
c nh
ữ
ng thành qu
ả
trên là do
Ngân hàng
đã
phân tích t
ì
nh h
ì
nh, xác
đị
nh đúng h
ướ
ng huy
độ
ng, luôn đưa ra
các gi
ả
i pháp x
ử
l
ý
t
ì
nh th
ế
linh ho
ạ
t
đả
m b
ả
o an toàn ch
ấ
t l
ượ
ng và hi
ệ
u qu
ả
trong ho
ạ
t
độ
ng. T
ỷ
l
ệ
n
ợ
quá h
ạ
n
đã
gi
ả
m nhi
ề
u và đang gi
ữ
ở
m
ứ
c có th
ể
ch
ấ
p nh
ậ
n
đượ
c. Ngân hàng c
ũ
ng
đã
áp d
ụ
ng m
ộ
t s
ố
gi
ả
i pháp như:
Tăng quy mô kinh doanh đi đôi v
ớ
i vi
ệ
c nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng
h
ạ
n ch
ế
phát sinh m
ớ
i n
ợ
quá h
ạ
n khó
đò
i.
Đố
i v
ớ
i các kho
ả
n n
ợ
khó
đò
i v
ì
l
ý
do khách quan phát sinh t
ừ
nhi
ề
u
năm tr
ướ
c, Chi nhánh
đã
s
ử
d
ụ
ng các bi
ệ
n pháp như tr
ì
nh lên Ngân hàng c
ấ
p
trên xem xét cho phép gi
ã
n n
ợ
, gi
ả
m l
ã
i su
ấ
t quá h
ạ
n nh
ằ
m gi
ả
m b
ớ
t khó khăn
v
ề
tài chính
để
đơn v
ị
đượ
c ti
ế
p t
ụ
c
đượ
c
đầ
u tư v
ố
n, duy tr
ì
s
ả
n xu
ấ
t kinh
doanh
để
có th
ể
tr
ả
n
ợ
cho Ngân hàng.
Chi nhánh
đã
th
ậ
n tr
ọ
ng, xem xét, th
ẩ
m
đị
nh k
ỹ
h
ồ
sơ vay v
ố
n c
ủ
a
khách hàng, xác
đị
nh chính xác
đố
i t
ượ
ng vay, th
ự
c hi
ệ
n đúng nguyên t
ắ
c và
các đi
ề
u ki
ệ
n vay v
ố
n. Ngoài ra Chi nhánh c
ò
n tư v
ấ
n cho khách hàng nh
ữ
ng
phương h
ướ
ng kinh doanh đúng
đắ
n, nh
ằ
m tránh
đượ
c r
ủ
i ro cho khách hàng.
Chính nh
ờ
nh
ữ
ng bi
ệ
n pháp này mà công tác ph
ò
ng ng
ừ
a r
ủ
i ro tín d
ụ
ng t
ạ
i
Chi nhánh
đã
đạ
t k
ế
t qu
ả
kh
ả
quan trong th
ờ
i gian g
ầ
n đây.
4.2 T
ồ
n t
ạ
i và nguyên nhân d
ẫ
n
đế
n r
ủ
i ro tín d
ụ
ng.
Luận v
ă
n tốt nghiệp
23
M
ặ
c dù Chi nhánh
đã
ti
ế
n hành nhi
ề
u bi
ệ
n pháp
để
ph
ò
ng ng
ừ
a và h
ạ
n
ch
ế
r
ủ
i ro nhưng v
ẫ
n không th
ể
tránh kh
ỏ
i nh
ữ
ng t
ồ
n t
ạ
i sau:
- Ngu
ồ
n v
ố
n huy
độ
ng t
ừ
đị
a phương chưa đáp
ứ
ng
đủ
nhu c
ầ
u vay v
ố
n
c
ủ
a khách hàng và chưa
ổ
n
đị
nh v
ữ
ng ch
ắ
c. Vi
ệ
c tri
ể
n khai huy
độ
ng ti
ề
n g
ử
i
ngo
ạ
i t
ệ
chưa t
ố
t d
ẫ
n
đế
n h
ạ
n ch
ế
v
ề
ngu
ồ
n.
- Công tác tín d
ụ
ng v
ẫ
n c
ò
n
ở
trong t
ì
nh tr
ạ
ng đơn đi
ệ
u, ch
ủ
y
ế
u các
h
ì
nh th
ứ
c cho vay truy
ề
n th
ố
ng, chưa đa d
ạ
ng hoá các lo
ạ
i h
ì
nh tín d
ụ
ng
- Công tác th
ẩ
m
đị
nh và xét duy
ệ
t cho vay v
ẫ
n c
ò
n nhi
ề
u h
ạ
n ch
ế
như:
Vi
ệ
c tính toán nhu c
ầ
u v
ố
n, v
ò
ng quay v
ố
n
để
xác
đị
nh m
ứ
c cho vay theo các
phương án s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh chưa h
ợ
p l
ý
d
ẫ
n t
ớ
i th
ừ
a v
ố
n. Doanh nghi
ệ
p
đã
s
ử
d
ụ
ng vào m
ụ
c đích khác khác
ả
nh h
ưở
ng t
ớ
i vi
ệ
c tr
ả
n
ợ
cho Ngân hàng.
- Công tác ki
ể
m tra tr
ướ
c, trong và sau khi cho vay chưa
đượ
c chú
tr
ọ
ng đúng m
ứ
c. S
ự
k
ế
t h
ợ
p gi
ữ
a cán b
ộ
tín d
ụ
ng và cán b
ộ
k
ế
toán Ngân
hàng trong vi
ệ
c theo d
õ
i, đôn
đố
c
để
thu n
ợ
chưa
đượ
c ch
ặ
t ch
ẽ
.
- V
ề
công ngh
ệ
Ngân hàng tuy
đã
đượ
c chú tr
ọ
ng
đầ
u tư nhưng v
ẫ
n c
ò
n
chưa
đồ
ng b
ộ
, chưa chu
ẩ
n hoá h
ế
t
đượ
c các nghi
ệ
p v
ụ
, chưa đưa vi
ệ
c qu
ả
n l
ý
h
ồ
sơ tín d
ụ
ng vào trong h
ệ
th
ố
ng máy tính, năng l
ự
c và tr
ì
nh
độ
cán b
ộ
c
ò
n
h
ạ
n ch
ế
.
Nguyên nhân c
ủ
a nh
ữ
ng t
ồ
n t
ạ
i trên.
+ Nguyên nhân khách quan.
Do b
ấ
t kh
ả
kháng, do t
ì
nh h
ì
nh bi
ế
n
độ
ng c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
trong khu v
ự
c, m
ộ
t s
ố
doanh nghi
ệ
p hàng t
ồ
n kho c
ò
n khá l
ớ
n, n
ợ
trong thanh
toán chi
ế
m t
ỷ
tr
ọ
ng cao trong t
ổ
ng s
ố
v
ố
n lưu
độ
ng, n
ợ
n
ầ
n dây dưa, chi
ế
m
d
ụ
ng v
ố
n l
ẫ
n nhau d
ẫ
n
đế
n hi
ệ
u qu
ả
SXKD c
ủ
a m
ộ
t s
ố
doanh nghi
ệ
p r
ấ
t th
ấ
p.
Trong
đị
a bàn huy
ệ
n Đoan Hùng m
ặ
c dù cơ c
ấ
u kinh t
ế
ch
ủ
y
ế
u là nông, lâm
nghi
ệ
p nhưng nh
ữ
ng bi
ế
n
đổ
i không thu
ậ
n l
ợ
i c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
nói chung c
ũ
ng
có ph
ầ
n
ả
nh h
ưở
ng t
ớ
i
đị
a phương, nhi
ề
u h
ộ
gia
đì
nh s
ả
n xu
ấ
t nông, lâm
nghi
ệ
p khi có thu ho
ạ
ch th
ì
l
ạ
i không tiêu th
ụ
đượ
c s
ả
n ph
ẩ
m ho
ặ
c ph
ả
i tiêu
Luận v
ă
n tốt nghiệp
24
th
ụ
v
ớ
i giá r
ẻ
t
ừ
đó
đã
làm cho quy mô s
ả
n xu
ấ
t không m
ở
r
ộ
ng
đượ
c. Đây
c
ũ
ng là m
ộ
t nguyên nhân d
ẫ
n
đế
n n
ợ
quá h
ạ
n phát sinh.
Th
ự
c t
ế
trong nh
ữ
ng năm qua t
ì
nh h
ì
nh khí h
ậ
u di
ễ
n bi
ế
n ph
ứ
c t
ạ
p,
mưa l
ũ
kéo dài
ở
nhi
ề
u nơi trên
đị
a bàn huy
ệ
n, sâu b
ệ
nh ngày m
ộ
t phát tri
ể
n,
v
ấ
n
đề
này c
ũ
ng
ả
nh h
ưở
ng không nh
ỏ
đế
n k
ế
t qu
ả
SXKD trên
đị
a bàn và
đặ
c
bi
ệ
t v
ớ
i
đị
a bàn c
ủ
a huy
ệ
n mi
ề
n núi s
ả
n xu
ấ
t nông, lâm nghi
ệ
p là chính th
ì
y
ế
u t
ố
t
ự
nhiên có vai tr
ò
h
ế
t s
ứ
c quan tr
ọ
ng. Thi
ệ
t h
ạ
i do thiên tai gây ra t
ạ
i
đị
a bàn huy
ệ
n trong nh
ữ
ng năm qua
đã
làm cho m
ộ
t kh
ố
i lư
ợ
ng tín d
ụ
ng c
ủ
a
NHNo&PTNT Đoan Hùng b
ị
thi
ệ
t h
ạ
i không có kh
ả
năng thu h
ồ
i.
1.1. Nguyên nhân ch
ủ
quan.
Do tr
ì
nh
độ
m
ộ
t s
ố
cán b
ộ
c
ò
n h
ạ
n ch
ế
nên chưa đáp
ứ
ng k
ị
p th
ờ
i
đò
i
h
ỏ
i c
ủ
a cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng, m
ộ
t s
ố
cán b
ộ
chưa có kinh nghi
ệ
m đánh giá đúng
hi
ệ
u qu
ả
và m
ứ
c
độ
r
ủ
i ro c
ủ
a d
ự
án.
Vi
ệ
c ch
ấ
p hành quy tr
ì
nh cho vay chưa đúng nguyên t
ắ
c, coi nh
ẹ
công
tác ki
ể
m tra sau khi cho vay, do đó chưa phát hi
ệ
n k
ị
p th
ờ
i nh
ữ
ng tr
ườ
ng h
ợ
p
khách hàng s
ử
d
ụ
ng v
ố
n sai m
ụ
c đích
để
có bi
ệ
n pháp x
ử
l
ý
k
ị
p th
ờ
i.
Vi
ệ
c x
ử
l
ý
sai ph
ạ
m chưa kiên quy
ế
t k
ị
p th
ờ
i, chưa có s
ự
ph
ố
i h
ợ
p
đồ
ng
b
ộ
ch
ặ
t ch
ẽ
gi
ữ
a Ngân hàng v
ớ
i chính quy
ề
n
đị
a phương và các ban ngành
h
ữ
u quan trong vi
ệ
c x
ử
l
ý
n
ợ
.
Do quá tr
ì
nh ki
ể
m tra, th
ẩ
m
đị
nh không k
ỹ
càng d
ẫ
n
đế
n đánh giá sai v
ề
kh
ả
năng c
ủ
a khách hàng, cho vay c
ò
n căn c
ứ
và coi tr
ọ
ng vào giá tr
ị
tài s
ả
n
th
ế
ch
ấ
p, chưa chú
ý
tính toán k
ỹ
v
ề
hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
tài chính c
ủ
a d
ự
án d
ẫ
n
đế
n kh
ả
năng thu h
ồ
i n
ợ
khó khăn, n
ợ
quá h
ạ
n phát sinh d
ẫ
n
đế
n r
ủ
i ro trong
tín d
ụ
ng