Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Đề tài “Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Đoan Hùng” ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (895.88 KB, 36 trang )






ĐỀ TÀI

“Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro
tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện
Đoan Hùng”








Giáo viên hướng dẫn : Ts Đỗ Quế Lượng
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Gấm


Luận v
ă
n tốt nghiệp


1
L
ỜI


MỞ

ĐẦU


Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng r

i ro trong kinh doanh là không th

tránh
kh

i, mà
đặ
c bi

t là r

i ro trong ho

t
độ

ng kinh doanh Ngân hàng có ph

n

ng dây chuy

n, lây lan và ngày càng có bi

u hi

n ph

c t

p.
Trên th
ế
gi

i ng
ườ
i ta th

ng kê
đượ
c r

t nhi

u lo


i r

i ro c

h

u trong
ho

t
độ
ng Ngân hàng. Song
đượ
c quan tâm nh

t là r

i ro tín d

ng b

i v
ì
trên
th

c t
ế
, ph


n l

n thu nh

p c

a các NHTM là t

ho

t
độ
ng kinh doanh tín
d

ng, hơn n

a đây l

i là l
ĩ
nh v

c kinh doanh ti

m

n nhi


u r

i ro nh

t trong
các ho

t
độ
ng kinh doanh c

a Ngân hàng.
Trong th

i gian th

c t

p t

i Chi nhánh NHNo&PTNT huy

n Đoan Hùng
em nh

n th

y th

c tr


ng ho

t
độ
ng kinh doanh c

a Chi nhánh
đạ
t k
ế
t qu

t

t,
t

l

n

quá h

n không cao, song
để
phát tri

n hơn n


a th
ì
c

n ph

i nghiên
c

u
để
t
ì
m ra nh

ng bi

n pháp ngăn ng

a và h

n ch
ế
r

i ro tín d

ng m

t cách

hi

u qu

nh

t.
Nh

n th

c
đượ
c t

m quan tr

ng c

a v

n
đề
trên em
đã
ch

n
đề
tài “M


t
s

gi

i pháp ph
ò
ng ng

a và h

n ch
ế
r

i ro tín d

ng t

i Chi nhánh
NHNo&PTNT huy

n Đoan Hùng”
để
làm lu

n văn t

t nghi


p.
Ngoài ph

n m


đầ
u và k
ế
t lu

n, lu

n văn
đượ
c k
ế
t c

u thành 3 chương.
Chương I: Ngân hàng thương m

i và r

i ro tín d

ng trong ho

t

độ
ng
c

a NHTM.
Chương II. Th

c tr

ng r

i ro tín d

ng t

i Chi nhánh NHNo&PTNT
huy

n Đoan Hùng- T

nh Phú Th

.
Chương III. Gi

i pháp ph
ò
ng ng

a và h


n ch
ế
r

i ro tín d

ng t

i chi
nhánh NHNo&PTNT huy

n Đoan Hùng.


Luận v
ă
n tốt nghiệp


2
CHƯƠNG I

NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI

RỦI
RO TÍN
DỤNG


TRONG
HOẠT

ĐỘNG

CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI



I. Ngân hàng thuơng m

i trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng.
1. Ngân hàng thương m

i và vai tr
ò
c

a Ngân hàng thương m


i .
1.1 Khái quát v

Ngân hàng thương m

i.
NHTM là m

t t

ch

c tín d

ng kinh doanh ti

n t

mà ho

t
độ
ng ch

y
ế
u
và th
ườ
ng xuyên là nh


n ti

n g

i c

a khách hàng v

i trách nhi

m hoàn tr


s

d

ng s

ti

n g

i đó
để
cho vay
đầ
u tư, th


c hi

n nghi

p v

chi
ế
t kh

u và
làm các phương ti

n thanh toán.
Ngày nay, ho

t
độ
ng c

a các t

ch

c môi gi

i trên th

tr
ườ

ng tài chính
ngày càng phát tri

n v

s

l
ượ
ng, quy mô, ho

t
độ
ng đa d

ng phong phú và
đan xen l

n nhau. Đi

m khác bi

t gi

a NHTM và các t

ch

c tài chính khác
là NHTM là Ngân hàng kinh doanh ti


n t

, ch

y
ế
u là ti

n g

i không k

h

n,
cung

ng các d

ch v

thanh toán c
ò
n các t

ch

c tài chính khác không th


c
hi

n ch

c năng đó.
1.2 Vai tr
ò
c

a Ngân hàng thương m

i.
Cùng v

i s

nghi

p
đổ
i m

i và đi lên c

a
đấ
t n
ướ
c th

ì
không th

ph


nh

n vai tr
ò
đóng góp to l

n c

a ngành Ngân hàng.
Th

nh

t: NHTM là nơi cung c

p v

n cho n

n kinh t
ế
, là công c

quan

tr

ng thúc
đẩ
y phát tri

n l

c l
ượ
ng s

n xu

t.
Th

hai: NHTM là c

u n

i gi

a các doanh nghi

p v

i th

tr

ườ
ng thông
qua ho

t
độ
ng tín d

ng c

a Ngân hàng
đố
i v

i các doanh nghi

p.
Th

ba: NHTM là công c


để
Nhà n
ướ
c đi

u ti
ế
t v

ĩ
mô n

n kinh t
ế
.
Thông qua ho

t
độ
ng c

a NHTM, NHTW th

c hi

n chính sách ti

n t

ph

c
v

các m

c tiêu ng

n h


n ho

c dài h

n c

a chính ph

b

ng các công c

như:
Luận v
ă
n tốt nghiệp


3

n
đị
nh h

n m

c tín d

ng, t


l

d

tr

b

t bu

c, l
ã
i su

t tái chi
ế
t kh

u, nghi

p
v

th

tr
ườ
ng m



để
tác
độ
ng t

i l
ượ
ng ti

n cung

ng trong lưu thông.
Th

tư: Là c

u n

i n

n tài chính qu

c gia v

i n

n tài chính qu

c t

ế
.
2. Ho

t
độ
ng ch

y
ế
u c

a Ngân hàng thương m

i .
2.1 Ho

t
độ
ng huy
độ
ng v

n.
Đây là m

t trong nh

ng nghi


p v

cơ b

n c

a NHTM và thông qua
nghi

p v

này NHTM th

c hi

n ch

c năng t

o ti

n. NHTM
đã
“ góp nh

t “
toàn b

ngu


n v

n nhàn r

i trong x
ã
h

i d
ướ
i các h
ì
nh th

c như : nh

n ti

n
g

i ti
ế
t ki

m, ti

n g

i thanh toán trong đó ti


n g

i bao g

m: Ti

n g

i không
k

h

n, ti

n g

i có k

h

n. Ngoài ra NHTM c
ò
n phát hành thêm ch

ng ch


ti


n g

i, các trái khoán Ngân hàng hay đi vay t

các Ngân hàng và các t


ch

c tín d

ng khác.
2.2 Ho

t
độ
ng s

d

ng v

n.
Trong n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng, NHTM th

c ch

t c
ũ
ng là m

t doanh
nghi

p v
ì
v

y khi kinh doanh ph

i coi l

i nhu

n là m

c tiêu hàng
đầ
u và cu

i

cùng.
Để
t

o ra l

i nhu

n và thu nh

p cho Ngân hàng th
ì
các NHTM ph

i bi
ế
t
s

d

ng và khai thác ngu

n v

n m

t cách tri

t

để
và hi

u qu

nh

t.
Ho

t
độ
ng cho vay là ho

t
độ
ng cơ b

n đem l

i ph

n l

n l

i nhu

n cho
các NHTM. Các NHTM dùng ngu


n v

n
đã
huy
độ
ng
đượ
c
để
cho vay t

đó
thu l

i nhu

n trên cơ s

chênh l

ch phí
đầ
u vào và phí
đầ
u ra. Th

c hi


n
nghi

p v

này các NHTM không nh

ng
đã
th

c hi

n
đượ
c ch

c năng x
ã
h

i
c

a m
ì
nh thông qua vi

c m


r

ng v

n
đầ
u tư, gia tăng s

n ph

m x
ã
h

i, c

i
thi

n
đờ
i s

ng nhân dân mà c
ò
n có
ý
ngh
ĩ
a r


t l

n
đế
n toàn b


đờ
i s

ng k


thu

t thông qua các ho

t
độ
ng tài tr

cho các ngành, các l
ĩ
nh v

c phát tri

n
công nghi


p, nông nghi

p trong n

n kinh t
ế
. Ngoài ho

t
độ
ng cho vay là ch


y
ế
u, các NHTM c
ò
n th

c hi

n các ho

t
độ
ng
đầ
u tư hùn v


n liên doanh liên
k
ế
t, kinh doanh ch

ng khoán trên th

tr
ườ
ng tài chính. Ho

t
độ
ng này v

a
mang l

i l

i nhu

n cho Ngân hàng v

a góp ph

n đi

u hoà lưu thông ti


n t


trong n

n kinh t
ế
.
Luận v
ă
n tốt nghiệp


4
Luận v
ă
n tốt nghiệp


5
2.3 Ho

t
độ
ng trung gian thanh toán.
Ngân hàng làm trung gian thanh toán th

c hi

n thanh toán theo yêu c


u
c

a khách hàng b

ng cách cung c

p các công c

thanh toán thu

n l

i như:
séc, u

nhi

m thu, u

nhi

m chi, th

thanh toán, th

tín d

ng Ho


t
độ
ng này
góp ph

n làm tăng l

i nhu

n thông qua vi

c thu phí d

ch v

thanh toán và
đồ
ng th

i làm tăng ngu

n v

n cho vay c

a Ngân hàng th

hi


n trên s

dư có
tài kho

n ti

n g

i c

a khách hàng. Ngoài các ho

t
độ
ng trên, NHTM c
ò
n cung
c

p cho khách hàng nhi

u lo

i d

ch v

như: D


ch v

u

thác,
đạ
i l
ý
tài s

n v

n
c

a các t

ch

c, cá nhân theo h

p
đồ
ng, d

ch v

mua bán ngo

i t


, d

ch v


v

n
đầ
u tư ch

ng khoán cho khách hàng, tham gia b

o l
ã
nh phát hành ch

ng
khoán
3. Các lo

i r

i ro trong ho

t
độ
ng kinh doanh c


a NHTM.
R

i ro là nh

ng bi
ế
n c

x

y ra ngoài
ý
mu

n không d

tính tr
ướ
c
đượ
c
gây ra nh

ng thi

t h

i cho m


t công vi

c c

th

nào đó. Trong ho

t
độ
ng kinh
doanh Ngân hàng th
ườ
ng x

y ra nh

ng lo

i r

i ro sau:
R

i ro tín d

ng: Là nh

ng t


n th

t mà Ngân hàng ph

i gánh ch

u khi
khách hàng không tr

ho

c không tr

đúng h

n ti

n g

c và ti

n l
ã
i.
R

i ro l
ã
i su


t: Là nh

ng t

n th

t cho Ngân hàng khi l
ã
i xu

t th


tr
ườ
ng có s

bi
ế
n
đổ
i.
R

i ro h

i đoái: Là lo

i r


i ro do s

bi
ế
n
độ
ng c

a t

giá h

i đoái trên
th

tr
ườ
ng. R

i ro này xu

t hi

n khi Ngân hàng không có s

cân b

ng v

tr


ng
thái ngo

i h

i t

i th

i đi

m t

giá bi
ế
n
đổ
i
R

i ro thanh kho

n: R

i ro thanh kho

n phát sinh khi ng
ườ
i g


i ti

n
đồ
ng th

i có nhu c

u rút ti

n g

i

Ngân hàng ngay l

p t

c. Khi g

p ph

i
tr
ườ
ng h

p này các Ngân hàng ph


i bán các tài s

n có tính l

ng th

p v

i giá
r

hay vay t

NHTW.
R

i ro v

ngu

n v

n: Th
ườ
ng x

y ra m

t trong hai tr
ườ

ng h

p sau .
Luận v
ă
n tốt nghiệp


6
- Tr
ườ
ng h

p th

a v

n t

c là v

n b




đọ
ng không cho vay và
đầ
u tư

đượ
c, v
ì
v

y không sinh l
ã
i trong khi đó Ngân hàng v

n ph

i tr

l
ã
i hàng ngày
cho ng
ườ
i có ti

n g

i vào Ngân hàng.
- Tr
ườ
ng h

p thi
ế
u v


n: X

y ra khi Ngân hàng không đáp

ng
đượ
c
nhu c

u cho vay và
đầ
u tư ho

c không đáp

ng
đượ
c nhu c

u thanh toán c

a
khách hàng.
Ngoài ra c
ò
n có các lo

i r


i ro khác như: r

i ro công ngh

, r

i ro qu

c
gia g

n li

n v

i các ho

t
độ
ng
đầ
u tư.
II. R

i ro tín d

ng c

a NHTM.
1. Khái ni


m r

i ro tín d

ng.
Là r

i ro do m

t khách hàng hay m

t nhóm khách hàng vay v

n không
tr


đượ
c n

cho Ngân hàng. Trong kinh doanh Ngân hàng r

i ro tín d

ng là
lo

i r


i ro l

n nh

t, th
ườ
ng xuyên x

y ra và gây h

u qu

n

ng n

có khi d

n
đế
n phá s

n Ngân hàng.
Ngày nay, nhu c

u v

v

n

để
m

r

ng s

n xu

t kinh doanh, c

i ti
ế
n
trang thi
ế
t b

k

thu

t, nâng cao công ngh

và các nhu c

u ph

c v


s

n xu

t
kinh doanh luôn tăng lên.
Để
đáp

ng nhu c

u này, các NHTM c
ũ
ng ph

i
luôn m

r

ng quy mô ho

t
độ
ng tín d

ng, điêu đó có ngh
ĩ
a là r


i ro tín d

ng
c
ũ
ng phát sinh nhi

u hơn.
R

i ro tín d

ng là lo

i r

i ro ph

c t

p nh

t, vi

c qu

n l
ý
và ph
ò

ng ng

a
nó r

t khó khăn, nó có th

x

y ra

b

t c

đâu, b

t c

lúc nào R

i ro tín
d

ng n
ế
u không
đượ
c phát hi


n và s

l
ý
k

p th

i s

n

y sinh các r

i ro khác.
2. Nguyên nhân d

n
đế
n r

i ro tín d

ng.
2.1 Nguyên nhân t

phía Ngân hàng.
Th

c t

ế
kinh doanh c

a Ngân hàng trong th

i gian qua cho th

y r

i ro
tín d

ng x

y ra là do nh

ng nguyên nhân sau:
- Ngay hàng đưa ra chính sách tín d

ng không phù h

p v

i n

n kinh t
ế

và th


l

cho vay c
ò
n sơ h


để
khách hàng l

i d

ng chi
ế
m đo

t v

n c

a Ngân
hàng.
Luận v
ă
n tốt nghiệp


7
- Do cán b


Ngân hàng chưa ch

p hành đúng quy tr
ì
nh cho vay như:
không đánh giá
đầ
y
đủ
chính xác khách hàng tr
ướ
c khi cho vay, cho vay
kh

ng, thi
ế
u tài s

n
đả
m b

o, cho vay v
ượ
t t

l

an toàn.
Đồ

ng th

i cán b


Ngân hàng không ki

m tra, giám sát ch

t ch

v

t
ì
nh h
ì
nh s

d

ng v

n vay
c

a khách hàng.
- Do tr
ì
nh

độ
nghi

p v

c

a cán b

tín d

ng c
ò
n nên vi

c đánh giá các
d

án, h

sơ xin vay c
ò
n chưa t

t, c
ò
n x

y ra t
ì

nh tr

ng d

án thi
ế
u tính kh


thi mà v

n cho vay.
- Cán b

Ngân hàng c
ò
n thi
ế
u tinh th

n trách nhi

m, vi ph

m
đạ
o
đứ
c
kinh doanh như: thông

đồ
ng v

i khách hàng l

p h

sơ gi


để
vay v

n, xâm
tiêu khi gi

i ngân hay thu n

, đôi khi c
ò
n n

nang trong quan h

khách hàng.
- Ngân hàng đôi khi quá chú tr

ng v

l


i nhu

n,
đặ
t nh

ng kho

n vay
có l

i nhuân cao hơn nh

ng kho

n vay lành m

nh.
- Do áp l

c c

nh tranh v

i các Ngân hàng khác.
- Do t
ì
nh tr


ng tham nh
ũ
ng, tiêu c

c di

n ra trong n

i b

Ngân hàng
2.2 Nguyên nhân t

phía khách hàng.
- Ng
ườ
i vay v

n s

d

ng v

n vay sai m

c đích, s

d


ng vào các ho

t
độ
ng có r

i ro cao d

n
đế
n thua l

không tr


đượ
c n

cho Ngân hàng.
- Do tr
ì
nh
độ
kinh doanh y
ế
u k
ế
m, kh

năng t


ch

c đi

u hành s

n xu

t
kinh doanh c

a l
ã
nh
đạ
o c
ò
n h

n ch
ế
.
- Doanh nghi

p vay ng

n h

n

để

đầ
u tư vào tài s

n lưu
độ
ng và c


đị
nh.
- Doanh nghi

p s

n xu

t kinh doanh thi
ế
u s

linh ho

t, không c

i ti
ế
n
quy tr

ì
nh công ngh

, không trang b

máy móc hi

n
đạ
i, không thay
đổ
i m

u
m
ã
ho

c nghiên c

u nâng cao ch

t l
ượ
ng s

n ph

m d


n t

i s

n ph

m s

n
xu

t ra thi
ế
u s

c

nh tranh, b




đọ
ng trên th

tr
ườ
ng khi
ế
n cho doanh nghi


p
không có kh

năng thu h

i v

n tr

n

cho Ngân hàng.
Luận v
ă
n tốt nghiệp


8
- Do b

n thân doanh nghi

p có ch


ý
l

a g


t, chi
ế
m d

ng v

n c

a
Ngân hàng, dùng m

t lo

i tài s

n th
ế
ch

p đi vay nhi

u nơi, không
đủ
năng
l

c pháp nhân.
2.3 Nguyên nhân khác.
- Do s


thay
đổ
i b

t th
ườ
ng c

a các chính sách, do thiên tai b
ã
o l
ũ
, do
n

n kinh t
ế
không

n
đị
nh khi
ế
n cho c

Ngân hàng và khách hàng không
th




ng phó k

p.
- Do môi tr
ườ
ng pháp l
ý
l

ng l

o, thi
ế
u
đồ
ng b

, c
ò
n nhi

u sơ h

d

n
t

i không ki


m soát
đượ
c các hi

n t
ượ
ng l

a
đả
o trong vi

c s

d

ng v

n c

a
khách hàng.
- Do s

bi
ế
n
độ
ng v


chính tr

- x
ã
h

i trong và ngoài n
ướ
c gây khó
khăn cho doanh nghi

p d

n t

i r

i ro cho Ngân hàng.
- Ngân hàng không theo k

p đà phát tri

n c

a x
ã
h

i, nh


t là s

b

t c

p
trong tr
ì
nh
độ
chuyên môn c
ũ
ng như công ngh

Ngân hàng.
- Do s

bi
ế
n
độ
ng c

a kinh t
ế
như suy thoái kinh t
ế
, bi

ế
n
độ
ng t

giá,
l

m phát gia tăng

nh h
ưở
ng t

i doanh nghi

p c
ũ
ng như Ngân hàng.
- S

b

t b
ì
nh
đẳ
ng trong
đố
i s


c

a Nhà n
ướ
c dành cho các NHTM
khác nhau.
- Chính sách Nhà n
ướ
c ch

m thay
đổ
i ho

c chưa phù h

p v

i t
ì
nh h
ì
nh
phát tri

n
đấ
t n
ướ

c.
3. S

c

n thi
ế
t ph

i ph
ò
ng ng

a r

i ro tín d

ng.
·
Đố
i v

i b

n thân Ngân hàng.
Các nhà kinh t
ế
th
ườ
ng g


i Ngân hàng là “ngành kinh doanh r

i ro”.
Th

c t
ế

đã
ch

ng minh không m

t ngành nào mà kh

năng d

n
đế
n r

i ro l

i
l

n như trong l
ĩ
nh v


c kinh doanh ti

n t

- tín d

ng. Ngân hàng ph

i gánh ch

u
nh

ng r

i ro không nh

ng do nguyên nhân ch

quan c

a m
ì
nh, mà c
ò
n ph

i
gánh ch


u nh

ng r

i ro khách hàng gây ra. V
ì
v

y “r

i ro tín d

ng c

a Ngân
Luận v
ă
n tốt nghiệp


9
hàng không nh

ng là c

p s

c


ng mà có th

là c

p s

nhân r

i ro c

a n

n kinh
t
ế
”.
Khi r

i ro x

y ra, tr
ướ
c tiên l

i nhu

n kinh doanh c

a Ngân hàng s


b



nh h
ưở
ng. N
ế
u r

i ro x

y ra

m

c
độ
nh

th
ì
Ngân hàng có th


đắ
p b

ng
kho


n d

ph
ò
ng r

i ro ( ghi vào chi phí ) và b

ng v

n t

có, tuy nhiên nó s



nh h
ưở
ng tr

c ti
ế
p t

i kh

năng m

r


ng kinh doanh c

a Ngân hàng.
Nghiêm tr

ng hơn, n
ế
u r

i ro x

y ra

m

c
độ
l

n, ngu

n v

n c

a Ngân hàng
không
đủ


đắ
p, v

n kh

d

ng b

thi
ế
u, l
ò
ng tin c

a khách hàng gi

m t

t
nhiên s

d

n t

i phá s

n Ngân hàng. V
ì

v

y vi

c ph
ò
ng ng

a và h

n ch
ế
r

i ro
tín d

ng là m

t vi

c làm c

n thi
ế
t
đố
i v

i các NHTM.

·
Đố
i v

i n

n kinh t
ế
.
Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, ho

t
độ
ng kinh doanh c

a Ngân hàng liên
quan
đế
n r

t nhi


u các thành ph

n kinh t
ế
t

cá nhân, h

gia
đì
nh, các t

ch

c
kinh t
ế
cho t

i các t

ch

c tín d

ng khác. V
ì
v

y, k

ế
t qu

kinh doanh c

a
Ngân hàng ph

n ánh k
ế
t qu

s

n xu

t kinh doanh c

a n

n kinh t
ế
và đương
nhiên nó ph

thu

c r

t l


n vào t
ì
nh h
ì
nh t

ch

c s

n xu

t kinh doanh c

a các
doanh nghi

p và khách hàng. Ho

t
độ
ng kinh doanh c

a Ngân hàng không th


có k
ế
t qu


t

t khi ho

t
độ
ng kinh doanh c

a n

n kinh t
ế
chưa t

t hay nói cách
khác ho

t
độ
ng kinh doanh c

a Ngân hàng s

có nhi

u r

i ro khi ho


t
độ
ng
kinh t
ế
có nhi

u r

i ro. R

i ro x

y ra d

n t

i t
ì
nh tr

ng m

t

n
đị
nh trên th



tr
ườ
ng ti

n t

, gây khó khăn cho các doanh nghi

p s

n xu

t kinh doanh, làm

nh h
ưở
ng tiêu c

c
đố
i v

i mn

n kinh t
ế

đờ
i s


ng x
ã
h

i. Do đó, ph
ò
ng
ng

a và h

n ch
ế
r

i ro tín d

ng không nh

ng là v

n
đề
s

ng c
ò
n v

i Ngân

hàng mà c
ò
n là yêu c

u c

p thi
ế
t c

a n

n kinh t
ế
góp ph

n vào s



n
đị
nh và
phát tri

n c

a toàn x
ã
h


i.


Luận v
ă
n tốt nghiệp


10
CHƯƠNG II
THỰC

TRẠNG

RỦI
RO TÍN
DỤNG

TẠI
CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG NÔNG
NGHIỆP
VÀ PHÁT
TRIỂN
NÔNG THÔN
HUYỆN
ĐOAN HÙNG -
TỈNH
PHÚ

THỌ



I. KHÁI QUÁT
VỀ
CHI NHÁNH NHNo&PTNT
HUYỆN
ĐOAN HÙNG.
1.Sơ l
ượ
c v

quá tr
ì
nh h
ì
nh thành và phát tri

n c

a chi nhánh.
Ngân hàng nông nghi

p và phát tri

n nông thôn huy

n Đoan Hùng
đượ

c thành l

p t

tháng 2 năm 1981 v

i tên g

i ban
đầ
u là Ngân hàng nhà
n
ướ
c huy

n Đoan Hùng. T

khi thành l

p
đế
n năm 1988 Ngân hàng nông
nghi

p huy

n Đoan Hùng là m

t Ngân hàng cơ s



đả
m nh

n nhi

m v

huy
độ
ng v

n ch

y
ế
u b

ng h
ì
nh th

c ti
ế
t ki

m và th

c hi


n ch

c năng cung

ng
v

n ti

n m

t cho toàn b

cơ quan hành chính s

nghi

p và đơn v

s

n xu

t
trên
đị
a bàn huy

n. Th


i k

này ho

t
độ
ng Ngân hàng mang tính bao c

p. T


khi có ngh

quy
ế
t Ban ch

p hành TW
Đả
ng khoá 6 quy
ế
t
đị
nh chuy

n
đổ
i cơ
ch
ế

qu

n l
ý
kinh t
ế
t

cơ ch
ế
t

p chung quan liêu bao c

p sang cơ ch
ế
th


tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý
c

a Nhà n

ướ
c đi

u này
đò
i h

i có s


đổ
i m

i căn b

n cơ
c

u t

ch

c b

máy và ho

t
độ
ng c


a h

th

ng Ngân hàng. Th

c hi

n ngh


quy
ế
t Ban ch

p hành TW
Đả
ng, ngày 26-3-1988 H

i
đồ
ng B

tr
ưở
ng ra quy
ế
t
đị
nh chuy


n ho

t
độ
ng Ngân hàng sang kinh doanh x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a và t


ngày 26-3-1988 h

th

ng NHNo&PTNT Vi

t Nam ra
đờ
i v

i nhi

m v


kinh
doanh ti

n t

, tín d

ng và các d

ch v

khác. Trong đó NHNo&PTNT huy

n
Đoan Hùng là m

t đơn v

cơ s

tr

c thu

c NHNo&PTNT t

nh Phú Th

có tr



s

chính đóng t

i trung tâm th

tr

n Đoan Hùng - T

nh Phú Th

.
Ngân hàng No&PTNT huy

n Đoan Hùng là m

t đơn v

ho

t
độ
ng trên
đị
a bàn huy

n mi


n núi. M

c dù nh

ng năm g

n đây cơ s

h

t

ng nông thôn
huy

n
đã
có s

thay
đổ
i, nhưng nh
ì
n chung n

n s

n xu

t hàng hoá và th



tru

ng chưa phát tri

n m

nh,
đờ
i s

ng c

a ng
ườ
i dân c
ò
n khó khăn, dân trí
chưa cao
đã
ít nhi

u

nh h
ưở
ng t

i ho


t
độ
ng c

a Ngân hàng.
Luận v
ă
n tốt nghiệp


11
Là m

t Ngân hàng thương m

i duy nh

t trên
đị
a bàn v

a th

c hi

n kinh
doanh ti

n t


tín d

ng v

a th

c hi

n chính sách tín d

ng theo chương tr
ì
nh
xoá đói gi

m nghèo ph

c v

nhi

m v

chính tr

c

a
đị

a phương. Hi

n t

i
NHNo&PTNT huy

n Đoan Hùng có m

ng l
ướ
i ho

t
độ
ng r

ng kh

p t

i các
x
ã
thu

c
đị
a bàn toàn huy


n. V

i m

ng l
ướ
i ho

t
độ
ng đó
đã
rút ng

n kho

ng
cách t

Ngân hàng t

i khách hàng đáp

ng k

p th

i nhu c

u v


n cho các d


án
đầ
u tư, phương án phát tri

n s

n xu

t kinh doanh, d

ch v

, ph

c v


đờ
i
s

ng c

a khách hàng.
NHNo&PTNT huy


n Đoan Hùng đang t

ng b
ướ
c ph

n
đấ
u
để
góp
ph

n hoàn thành nhi

m v

c

a
đị
a phương
đồ
ng th

i không ng

ng
đổ
i m


i
để

kinh doanh phát tri

n

n
đị
nh, v

ng ch

c, hi

u qu

.
2. Cơ c

u t

ch

c
Chi nhánh NHNo&PTNT huy

n Đoan Hùng có t


ng s

cán b

công
nhân viên là 43 ng
ườ
i v

i 2 ph
ò
ng nghi

p v

, 1 ph
ò
ng hành chính nhân s


2 chi nhánh Ngân hàng c

p 3 tr

c thu

c. D
ướ
i s


đi

u hành c

a ban giám
đố
c
ho

t
độ
ng trên
đị
a bàn 26 x
ã
và m

t th

tr

n. Có tr

s

chính t

i trung tâm th



tr

n Đoan Hùng.
Mô h
ì
nh t

ch

c c

a NHNo& PTNT Huy

n Đoan Hùng













Ban giám đ
ốc


Phòng

Nghiệp vụ

Kinh doanh
Phòng

KÕ toán

Ngân quỹ

Phòng

Hành chÝnh

Tổ chức

NHC3
Chân Mộng

NHC3
Tây Cốc

Luận v
ă
n tốt nghiệp


12
3. T

ì
nh h
ì
nh ho

t
độ
ng kinh doanh.
3.1 Ho

t
độ
ng huy
độ
ng v

n.
Huy
độ
ng v

n là m

t y
ế
u t

quan tr

ng c


a ho

t
độ
ng Ngân hàng.
Trong nh

ng năm g

n đây Ngân hàng
đã
luôn ch


độ
ng tích c

c quan tâm
phát tri

n công tác huy
độ
ng v

n. Các h
ì
nh th

c huy

độ
ng c
ũ
ng
đượ
c phong
phú hơn, thích h

p v

i nhu c

u đa d

ng c

a ng
ườ
i g

i ti

n như k

phi
ế
u, ti
ế
t
ki


m k

h

n t

1
đế
n 24 tháng, ti
ế
t ki

m g

i góp, ti
ế
t ki

m b

c thang, ti
ế
t
ki

m d

th
ưở

ng. Quan h

r

ng v

i các t

ch

c tín d

ng, các t

ch

c kinh t
ế

trong và ngoài huy

n, phát huy
đượ
c n

i l

c và tranh th

d

ượ
c ngo

i l

c. Do
đó
đã
góp ph

n tăng tr
ưở
ng ngu

n v

n, t

o
đượ
c cơ c

u
đầ
u vào h

p l
ý
.


B

ng1: T
ì
nh h
ì
nh huy
độ
ng v

n.
( Đơn v

: Tri

u
đồ
ng VN)
Năm 2003
Năm 2004
So sánh 2003/2004
Ch

tiêu
S

ti

n
T.T

%
S

ti

n
T.T
%
S

ti

n
Tăng gi

m
(±)
%
tăng gi

m
(±)
T

ng v

n huy
độ
ng
85.357

100
101.652
100
16.295
119,1
1. Phân theo khách hàng
TG các t

ch

c kinh t
ế

43.686
51,2
53.362
52,5
9.676
122,1
TG dân cư
41.671
48,8
48.290
47,5
6.619
115,9
2. Phân theo tính ch

t
TG không k


h

n
28.256
33,1
30.427
29,9
2.171
107,7
TG có k

h

n
57.101
66,9
71.225
70,1
14.124
124,7
3. Phân theo lo

i ti

n
TG n

i t



78.138
91,5
91.287
89,8
13.149
116,8
TG ngo

i t


7.219
8,5
10.365
10,2
3.146
143,6
( Ngu

n tài li

u: Báo cáo ho

t
độ
ng kinh doanh năm 2003-2004 )

Luận v
ă

n tốt nghiệp


13
Qua b

ng s

li

u ta th

y v

n huy
độ
ng c

a Chi nhánh NHNo&PTNT
huy

n Đoan Hùng trong nh

ng năm qua có m

c tăng tr
ưở
ng cao
đã
đưa v


n
huy
độ
ng c

a Ngân hàng t

85.357 tri

u
đồ
ng năm 2003 lên 101.652 tri

u
đồ
ng năm 2004. V

n huy
độ
ng năm 2004 tăng 16.295 tri

u
đồ
ng,
đạ
t m

c
tăng 19.1 % so v


i năm 2003.
Trong cơ c

u phân theo khách hàng th
ì
ti

n g

i c

a các t

ch

c kinh t
ế

đạ
t 53.362 tri

u
đồ
ng, chi
ế
m 52,5% trong t

ng ngu


n v

n huy
độ
ng, tăng
9.676 tri

u
đồ
ng ( tăng 22,1% ) so v

i năm 2003. Trong đó ti

n g

i dân cư
đạ
t
48.290tri

u
đồ
ng, tăng 15,9% so v

i năm 2003.
N
ế
u phân theo tính ch

t c


a huy
độ
ng v

n th
ì
ti

n g

i không k

h

n
năm 2004
đạ
t 30.427 tri

u
đồ
ng, chi
ế
m 29,9 % trong t

ng ngu

n v


n, tăng
2.171 tri

u
đồ
ng tương đương v

i 7,7 % so v

i năm 2003. Ti

n g

i có k

h

n
đạ
t m

c 71.225 tri

u, chi
ế
m 70,1% trong t

ng ngu

n v


n, tăng 14.124 tri

u
đồ
ng tương đương v

i 24,7% so v

i năm 2003.
N
ế
u phân theo lo

i ti

n th
ì
ti

n g

i n

i t

năm 2004 là 91.287 tri

u
đồ

ng, tăng 13.149 tri

u
đồ
ng tương đương 16,8% so v

i năm 2003. Ti

n g

i
ngo

i t


đã
quy
đổ
i năm 2004 là 10.365 tri

u
đồ
ng, tăng 43,6% so v

i năm
2003.
3.2 Ho

t

độ
ng cho vay.
Năm 2004 nh

có nhi

u chính sách áp d

ng thúc
đẩ
y ho

t
độ
ng cho vay
nên t

ng doanh s

cho vay tăng nhi

u so v

i năm 2003 và
đượ
c th

hi

n qua

b

ng s

li

u sau.
Luận v
ă
n tốt nghiệp


14
B

ng 2: K
ế
t qu

cho vay c

a Chi nhánh.
( Đơn v

: Tri

u
đồ
ng VN )
Năm 2003

Năm 2004
So sánh 2004/2003
Ch

tiêu
S

ti

n
T.T
%
S

ti

n
T.T
%
S

ti

n
tăng gi

m
(±)
%
tăng gi


m
(±)
1. T

ng doanh s

cho vay
- Cho vay ng

n h

n
- Cho vay trung, dài h

n
87.304
51.263
36.041
100
58,7
41,3
106.294
63.776
42.518
100
60
40
18.990
12.513

6.477
121,8
124,4
118
2. Doanh s

thu n


- Ds

thu n

ng

n h

n
- Ds

thu n

trung, dài h

n
72.143
51.547
20.596
100
71,5

28,5
99.836
62.204
37.632
100
62,3
37,7
27.693
10.657
17.036
138,4
120,7
182,7
3. T

ng dư n


- Dư n

ng

n h

n
- Dư n

trung, dài h

n

102.451
57.283
45.168

100
55,9
44,1
115.034
61.887
53.147
100
53,8
46,2
12.583
4.604
7.979
112,3
108
117,7
( Ngu

n: Báo cáo k
ế
t qu

kinh doanh năm 2003-2004 )
T

ng doanh s


cho vay
đế
n ngày 31/12/2004 là 106.294 tri

u
đồ
ng,
tăng 18.990 tri

u
đồ
ng so v

i năm 2003, t

l

chi
ế
m 21,8%.
Trong đó:
- Cho vay ng

n h

n năm 2004 tăng 24,4% so v

i năm 2003.
- Cho vay trung, dài h


n năm 2004 tăng 18,% so v

i năm 2003.
Doanh s

thu n

năm 2004 tăng so v

i năm 2003 là 27.693 tri

u
đồ
ng,
t

l

tăng 38.4%.
- Doanh s

thu n

ng

n h

n năm 2004 so v

i năm 2003 tăng 20,7% .

- Doanh s

thu n

trung, dài h

n tăng 17.036 tri

u
đồ
ng, t

l

tăng
82,7%.
T

ng dư n


đế
n ngày 31/12/2004 là 115.034 tri

u
đồ
ng, tăng so v

i
năm 2003 là 12.583 tri


u
đồ
ng, t

l

tăng 12,3%.
Luận v
ă
n tốt nghiệp


15
- Dư n

ng

n h

n năm 2004 là 61.887 tri

u
đồ
ng, chi
ế
m t

tr


ng
53,8% trong t

ng dư n

và tăng so v

i năm 2003 là 8%.
- Dư n

trung, dài h

n c
ũ
ng tăng so v

i năm 2003 kho

ng 17,7.
V

cơ c

u dư n

tương
đố
i phù h

p v


i đi

u ki

n phát tri

n kinh t
ế
c

a
đị
a phương. T

tr

ng dư n

ng

n h

n l

n hơn nhưng không nhi

u, đó là m

t

k
ế
t c

u h

p l
ý
và thu

n l

i.
5. Các ho

t
độ
ng khác.
v Công tác k
ế
toán.
Cho
đế
n nay trong h

th

ng NHNo&PTNT huy

n Đoan Hùng

đã
có g

n
700 tài kho

n bao g

m c

tài kho

n cá nhân và tài kho

n các t

ch

c kinh t
ế
,
DN qu

c doanh và DN ngoài qu

c doanh.
M

t yêu c


u cơ b

n trong công tác k
ế
toán đó là năng l

c, tr
ì
nh
độ
v

n
hành máy, ph

n m

m

ng d

ng
để
tăng c
ườ
ng công tác qu

n l
ý
kinh doanh.

Ngân hàng
đã


ng d

ng m

t s

ph

n m

m vào công tác k
ế
toán . Qu

n
l
ý
ch

t ch

và b

o
đả
m c


p nh

t thông tin nên m

i nghi

p v

k
ế
toán phát
sinh
đượ
c h

ch toán k

p th

i và chính xác. Doanh s

d

ch v

chuy

n ti


n đi

n
t

năm sau l

n hơn năm tr
ướ
c c

v

s

món và s

ti

n t

o thêm cho Ngân
hàng có m

t ngu

n thu nh

p tương
đố

i ch

c ch

n và

n
đị
nh.
v Thanh toán qua Ngân hàng.
Nghi

p v

thanh toán không dùng ti

n m

t là m

t trong nh

ng nghi

p
v

cơ b

n c


a Ngân hàng, cho
đế
n nay nghi

p v

thanh toán không dùng ti

n
m

t đă ch

ng t


đượ
c nhi

u ưu đi

m. Do đó th

th

c thanh toán này càng
đượ
c m


r

ng và chi
ế
m m

t v

trí quan tr

ng không th

thi
ế
u trong nghi

p v


Ngân hàng.
Luận v
ă
n tốt nghiệp


16
B

ng 3: K
ế

t qu

ho

t
độ
ng thanh toán năm 2003-2004.
( Đơn v

:Tri

u
đồ
ng VN)
Năm 2003
Năm 2004
So sánh 2003/2004
Ch

tiêu
S

ti

n
T.T
%
S

ti


n
T.T
%
S

ti

n
Tăng gi

m
(±)
T

l


%
T

ng doanh s

thanh
toán chung
9.135.626
100
9.702.780
100
567.154

106
1. T. toán b

ng ti

n m

t
1.872.803
20,5
1.901.745
19,6
28.942
102
2.T. toán không dùng TM
7.262.823
79,5
7.801.035
80,4
538.212
107
( Ngu

n: Báo cáo k
ế
t qu

kinh doanh năm 2004 )

T


ng doanh s

thanh toán b

ng ti

n m

t năm 2004 tăng 28.942 tri

u
đồ
ng, t

tr

ng tăng kho

ng 2% so v

i năm 2003, chi
ế
m 19,6% trong t

ng
doanh s

thanh toán.
Thanh toán không dùng ti


n m

t năm 2004 là 7.801.035 tri

u
đồ
ng,
tăng so v

i năm 2003 là 538.212 tri

u
đồ
ng, t

tr

ng tăng kho

ng 7% so v

i
năm 2003, chi
ế
m 80,4 % trong t

ng doanh s

thanh toán.


II.
THỰC

TRẠNG

RỦI
RO TÍN
DỤNG

TẠI
CHI NHÁNH NHNo&PTNT
HUYỆN
ĐOAN HÙNG
1. Nh

n d

ng r

i ro tín d

ng t

i Chi nhánh NHNo&PTNT Đoan Hùng
R

i ro tín d

ng luôn là m


t v

n
đề

đượ
c quan tâm
đặ
c bi

t
đố
i v

i m

i
Ngân hàng. Trên th

c t
ế
, h

u h
ế
t các Ngân hàng
đề
u áp d


ng các bi

n pháp
ph
ò
ng ng

a và h

n ch
ế
r

i ro nhưng do r

y nhi

u nguyên nhân, có nguyên
nhân ch

quan và khách quan, r

i ro tín d

ng v

n phát sinh gây ra nh

ng thi


t
h

i
đố
i v

i Ngân hàng.
R

i ro tín d

ng t

i Chi nhành NHNo&PTNT huy

n Đoan Hùng
đượ
c th


hi

n d
ướ
i các d

ng: N

quá h


n, n

gi
ã
n và n

khoanh.

Luận v
ă
n tốt nghiệp


17
N

quá h

n
Là kho

n vay
đã

đế
n h

n tr


n

mà khách hàng chưa tr


đượ
c đúng
như trong h

p
đồ
ng tín d

ng, c
ũ
ng không có l
ý
do chính đáng
để
xin gia h

n
n

, do đó ph

i chuy

n sang n


quá h

n. Đó là m

t trong ba lo

i r

i ro tín
d

ng nhưng

m

c
độ
th

p, có nhi

u kh

năng thu h

i.
Ng
ườ
i ta chia n


quá h

n ra thành 3 lo

i:
- N

quá h

n d
ướ
i 6 tháng,
đượ
c x
ế
p vào lo

i n

quá h

n b
ì
nh th
ườ
ng,
có nhi

u kh


năng thu h

i . Đây là lo

i n

quá h

n th
ườ
ng g

p.
- N

quá h

n t

6 tháng
đế
n 12 tháng,
đượ
c g

i là n

quá h

n có v


n
đề
. Kh

năng thu h

i n

khó khăn hơn, Ngân hàng ph

i m

t nhi

u công s

c
để
phân tích nguyên nhân, t
ì
m gi

i pháp, tăng c
ườ
ng đôn
đố
c, ki

m tra

để
thu
h

i n


- N

quá h

n trên 12 tháng,
đượ
c g

i là n

quá h

n khó
đò
i. Kh

năng
thu h

i r

t khó khăn, có nhi


u ph

c t

p và ph

i b

ng nhi

u bi

n pháp k

c


ph

i phát m

i tài s

n th
ế
ch

p, các bi

n pháp hành chính, pháp lu


t m

i có hy
v

ng thu
đượ
c n

.
N


đượ
c gi
ã
n ( g

i t

t là n

gi
ã
n )
Là kho

n vay
đã


đế
n h

n tr

n

nhưng khách hàng chưa tr


đượ
c. Ngân
hàng Đoan Hùng
đã
gia h

n n

nhưng khách hàng v

n không tr


đượ
c v
ì

nh


ng l
ý
do khách quan, Ngân hàng Đoan Hùng
đã
báo cáo lên Ngân hàng
c

p trên và c

p trên dùng quy

n h

n c

a m
ì
nh xem xét và cho phép gi
ã
n n

.
N


đượ
c khoanh ( g

i t


t là n

khoanh )
Là m

t d

ng c

a r

i ro tín d

ng, có nh

ng l
ý
do khách quan nên
đượ
c
phép c

a c

p trên cho khoanh l

i, tách ra, theo r
õ
i riêng, t


o đi

u ki

n cho
khách hàng
đượ
c ti
ế
p t

c vay v

n Ngân hàng
để
duy tr
ì
và phát tri

n s

n xu

t
kinh doanh. Ph

n l

n các kho


n n

khoanh

Chi nhánh Ngân hàng Đoan
Hùng là n

c

a m

t s

doanh nghi

p nhà n
ướ
c.
B

c tranh ph

n ánh các lo

i r

i ro tín d

ng


NHNo&PTNT Đoan
Hùng
đượ
c th

hi

n qua b

ng s

li

u d
ướ
i đây.
Luận v
ă
n tốt nghiệp


18
Luận v
ă
n tốt nghiệp


19
B


ng 4: Các d

ng r

i ro tín d

ng
( Đơn v

: Tri

u
đồ
ng VN )
Năm 2003
Năm 2004
So sánh 2003/2004

Ch

tiêu

S

ti

n
T.T
%


S

ti

n
T.T
%
S

ti

n
Tăng gi

m
(±)
%
tăng gi

m
(±)
T

ng s


2.023
100
1.549
100

- 474
77
1. N

quá h

n
1.404
69,4
1.058
68,3
-346
75,4
2. N


đượ
c gi
ã
n
429
21,2
339
21,9
-90
79
3. N


đượ

c khoanh
190
9,4
152
9,8
-38
80
( Ngu

n: Báo cáo k
ế
t qu

kinh doanh )
Qua b

ng s

li

u ta th

y ch

tiêu v

n

quá h


n c

a Chi nhánh năm
2004 gi

m nhi

u so v

i năm 2003. C

th

, n

quá h

n năm 2004 là 1.058
tri

u
đồ
ng, gi

m 346 tri

u tương đương 24,6% so v

i năm 2003.
N



đượ
c gi
ã
n c
ũ
ng gi

m d

n ch

c
ò
n 339 tri

u
đồ
ng, gi

m 21% so v

i
năm 2003.
N


đượ
c khoanh t


190 tri

u
đồ
ng năm 2003 gi

m xu

ng c
ò
n 152
tri

u
đồ
ng năm 2004, gi

m 20% so v

i năm 2003.
Như v

y, t
ì
nh h
ì
nh các kho

n n


c

a Chi nhánh gi

m
đề
u qua t

ng
năm, đó là d

u hi

u t

t
đẹ
p trong tín d

ng c

a Chi nhánh.
2. T
ì
nh h
ì
nh chung v

n


quá h

n.
N

quá h

n c

a Chi nhánh
đượ
c th

hi

n r
õ
qua b

ng s

li

u sau:
B

ng 5. T
ì
nh h

ì
nh n

quá h

n t

i Chi nhánh.
( Đơn v

: Tri

u
đồ
ng VN )

Ch

tiêu

Năm 2003

Năm 2004
% tăng gi

m
(±±±±)
2003/2004
T


ng dư n


102.451
115.034
12,3
N

quá h

n
1.404
1.058
-24,6
T

l

n

quá h

n
1,37%
0,92
-0,45
( Ngu

n: Báo cáo k
ế

t qu

kinh doanh )
Luận v
ă
n tốt nghiệp


20
Qua b

ng 5 ta th

y, trong năm 2004 t

l

n

quá h

n là 0,92% gi

m so
v

i năm 2003 là 0,45%. T

l


n

quá h

n gi

m cho th

y ch

t l
ượ
ng tín d

ng
đã

đượ
c chú
ý
và đang chuy

n bi
ế
n theo h
ướ
ng tích c

c. Tuy nhiên Chi nhánh
c


n ph

i có nhi

u bi

n pháp
để
h

n ch
ế
và gi

m t

l

n

quá h

n xu

ng m

c
th


p nh

t.
3. Phân tích n

quá h

n.
3.1 Theo lo

i tín d

ng và theo thành ph

n kinh t
ế
.
B

ng 6: T
ì
nh h
ì
nh n

quá h

n theo lo

i tín d


ng và theo thành ph

n kinh t
ế

( Đơn v

: Tri

u
đồ
ng VN )
Năm 2003
Năm 2004
So sánh 2003/2004

Ch

tiêu

S

ti

n
T.T
%

S


ti

n
T.T
%
S

ti

n
tăng gi

m
(±)
%
tăng gi

m
(±)
T

ng s

n

quá h

n
1.404

100
1.058
100
-346
75,4
1. Theo lo

i tín d

ng
- N

QH ng

n h

n
677
48,2
387
36,6
-290
57,2
- N

QH trung, dài h

n
727
51.8

671
63,4
- 56
92,3
2. Theo thành ph

n kinh t
ế

- Kinh t
ế
qu

c doanh
220
15,7
213
20,1
-7
97
- Kinh t
ế
ngoài QD
1.184
84,3
845
79,9
-339
71,4
( Ngu


n: Báo cáo k
ế
t qu

kinh doanh )
Qua b

ng s

li

u trên ta th

y n

quá h

n ch

y
ế
u t

p trung vào n

quá
h

n trung, dài h


n và n

quá h

n
đố
i v

i các thành ph

n kinh t
ế
ngoài qu

c
doanh.
Th

nh

t: N
ế
u xét theo lo

i tín d

ng th
ì
n


quá h

n trung, dài h

n t

i
Chi nhánh ngày càng tăng, c
ò
n n

quá h

n ng

n h

n có xu h
ướ
ng gi

m d

n.
N

quá h

n ng


n h

n năm 2004 là 387 tri

u
đồ
ng, chi
ế
m 36.6% trong
t

ng n

quá h

n, gi

m so v

i năm 2003 là 290 tri

u
đồ
ng
N

quá h

n trung, dài h


n năm 2004 là 671 tri

u, so v

i năm 2003
gi

m 56 tri

u
đồ
ng.
Luận v
ă
n tốt nghiệp


21
Th

hai:N
ế
u phân tích n

quá h

n theo thành ph

n kinh t

ế
ta th

y n


quá h

n
đượ
c t

p chung vào thành ph

n kinh t
ế
ngoài qu

c doanh mà ch

y
ế
u
là h

s

n xu

t kinh doanh. Đó c

ũ
ng là đi

u d

hi

u v
ì
dư n


đố
i v

i thành
ph

n này chi
ế
m t

tr

ng r

t l

n trong t


ng dư n

.
C
ũ
ng ph

i nói r

ng đi

u ki

n, môi tr
ườ
ng s

n xu

t kinh doanh có vai
tr
ò
r

t l

n
đố
i v


i k
ế
t qu

s

n xu

t kinh doanh. V

i đi

u ki

n kinh t
ế
c

a m

t
huy

n mi

n núi s

n xu

t hàng hoá chưa phát tri


n, quy mô s

n xu

t c

a các
h

c
ò
n nh

l

, manh mún, phân tán, hi

u qu

s

n xu

t không cao, bên c

nh đó
đi

u ki


n t

nhiên l

i r

t ph

c t

p d

n
đế
n r

i ro
đố
i v

i các h

là r

t l

n.
3.2 N


quá h

n theo th

i gian.
N

quá h

n theo th

i gian
đượ
c ph

n ánh c

th

trong b

ng s

li

u d
ướ
i đây.
B


ng 7: N

quá h

n phân theo th

i gian
( Đơn v

: Tri

u
đồ
ng VN )
Năm 2003
Năm 2004
So sánh 2003/2004

Ch

tiêu

S

ti

n
T.T
%


S

ti

n
T.T
%
S

ti

n
tăng gi

m
(±)
%
tăng gi

m
(±)
T

ng s

n

quá h

n

1.404
100
1.058
100
346
75,4
1. N

quá h

n d
ướ
i 180 ngày
(NQH b
ì
nh th
ườ
ng)
355
25,3
229
21,6
-126
64,5
2. N

quá h

n t


180-360 ngày
(NQH có v

n
đề
)
239
17
202
19,1
-37
84,5
3. N

quá h

n trên 360 ngày
(NQH khó
đò
i)
810
57,7
627
59,3
-183
77,4

(Ngu

n: Báo cáo k

ế
t qu

kinh doanh )
Qua b

ng 7 ta th

y, n

quá h

n d
ướ
i 180 ngày năm 2004 là 229 tri

u
đồ
ng, chi
ế
m 21,6% trong t

ng n

quá h

n, gi

m so v


i năm 2003 là 126 tri

u
đồ
ng.
N

quá h

n t

180-360 ngày là 202 tri

u
đồ
ng, chi
ế
m t

tr

ng 19,1%
trong t

ng dư n

quá h

n và gi


m so v

i năm 2003 là 37 tri

u
đồ
ng.
N

quá h

n trên 360 ngày chi
ế
m t

tr

ng cao nh

t trong t

ng s

n

quá
h

n nhưng c
ũ

ng gi

m so v

i năm 2003 là 183 tri

u
đồ
ng.
Luận v
ă
n tốt nghiệp


22
Tuy n

quá h

n có xu h
ướ
ng gi

m song n

quá h

n khó
đò
i l


i chi
ế
m
t

tr

ng l

n, do đó c

n ph

i t
ì
m nguyên nhân
để
có bi

n pháp ph
ò
ng ng

a và
h

n ch
ế
n


khó
đò
i phát sinh gi

m thi

u.
4. Nh

ng k
ế
t qu


đạ
t
đượ
c, t

n t

i và nguyên nhân d

n
đế
n r

i ro tín d


ng
t

i Chi nhánh NHNo&PTNT huy

n Đoan Hùng.
4.1 Nh

ng k
ế
t qu


đạ
t
đượ
c trong công tác ph
ò
ng ng

a và h

n ch
ế
r

i ro tín
d

ng.

Trong th

i gian qua NHNo&PTNT Đoan Hùng
đã

đạ
t
đượ
c nh

ng
thành tích đáng khích l

trong công tác ph
ò
ng ch

ng r

i ro tín d

ng,
đả
m b

o
an toàn trong kinh doanh Ngân hàng.
Đạ
t
đượ

c nh

ng thành qu

trên là do
Ngân hàng
đã
phân tích t
ì
nh h
ì
nh, xác
đị
nh đúng h
ướ
ng huy
độ
ng, luôn đưa ra
các gi

i pháp x

l
ý
t
ì
nh th
ế
linh ho


t
đả
m b

o an toàn ch

t l
ượ
ng và hi

u qu


trong ho

t
độ
ng. T

l

n

quá h

n
đã
gi

m nhi


u và đang gi



m

c có th


ch

p nh

n
đượ
c. Ngân hàng c
ũ
ng
đã
áp d

ng m

t s

gi

i pháp như:
Tăng quy mô kinh doanh đi đôi v


i vi

c nâng cao ch

t l
ượ
ng tín d

ng
h

n ch
ế
phát sinh m

i n

quá h

n khó
đò
i.

Đố
i v

i các kho

n n


khó
đò
i v
ì
l
ý
do khách quan phát sinh t

nhi

u
năm tr
ướ
c, Chi nhánh
đã
s

d

ng các bi

n pháp như tr
ì
nh lên Ngân hàng c

p
trên xem xét cho phép gi
ã
n n


, gi

m l
ã
i su

t quá h

n nh

m gi

m b

t khó khăn
v

tài chính
để
đơn v


đượ
c ti
ế
p t

c
đượ

c
đầ
u tư v

n, duy tr
ì
s

n xu

t kinh
doanh
để
có th

tr

n

cho Ngân hàng.
Chi nhánh
đã
th

n tr

ng, xem xét, th

m
đị

nh k

h

sơ vay v

n c

a
khách hàng, xác
đị
nh chính xác
đố
i t
ượ
ng vay, th

c hi

n đúng nguyên t

c và
các đi

u ki

n vay v

n. Ngoài ra Chi nhánh c
ò

n tư v

n cho khách hàng nh

ng
phương h
ướ
ng kinh doanh đúng
đắ
n, nh

m tránh
đượ
c r

i ro cho khách hàng.
Chính nh

nh

ng bi

n pháp này mà công tác ph
ò
ng ng

a r

i ro tín d


ng t

i
Chi nhánh
đã

đạ
t k
ế
t qu

kh

quan trong th

i gian g

n đây.
4.2 T

n t

i và nguyên nhân d

n
đế
n r

i ro tín d


ng.
Luận v
ă
n tốt nghiệp


23
M

c dù Chi nhánh
đã
ti
ế
n hành nhi

u bi

n pháp
để
ph
ò
ng ng

a và h

n
ch
ế
r


i ro nhưng v

n không th

tránh kh

i nh

ng t

n t

i sau:
- Ngu

n v

n huy
độ
ng t


đị
a phương chưa đáp

ng
đủ
nhu c

u vay v


n
c

a khách hàng và chưa

n
đị
nh v

ng ch

c. Vi

c tri

n khai huy
độ
ng ti

n g

i
ngo

i t

chưa t

t d


n
đế
n h

n ch
ế
v

ngu

n.
- Công tác tín d

ng v

n c
ò
n

trong t
ì
nh tr

ng đơn đi

u, ch

y
ế

u các
h
ì
nh th

c cho vay truy

n th

ng, chưa đa d

ng hoá các lo

i h
ì
nh tín d

ng
- Công tác th

m
đị
nh và xét duy

t cho vay v

n c
ò
n nhi


u h

n ch
ế
như:
Vi

c tính toán nhu c

u v

n, v
ò
ng quay v

n
để
xác
đị
nh m

c cho vay theo các
phương án s

n xu

t kinh doanh chưa h

p l
ý

d

n t

i th

a v

n. Doanh nghi

p
đã
s

d

ng vào m

c đích khác khác

nh h
ưở
ng t

i vi

c tr

n


cho Ngân hàng.
- Công tác ki

m tra tr
ướ
c, trong và sau khi cho vay chưa
đượ
c chú
tr

ng đúng m

c. S

k
ế
t h

p gi

a cán b

tín d

ng và cán b

k
ế
toán Ngân
hàng trong vi


c theo d
õ
i, đôn
đố
c
để
thu n

chưa
đượ
c ch

t ch

.
- V

công ngh

Ngân hàng tuy
đã

đượ
c chú tr

ng
đầ
u tư nhưng v


n c
ò
n
chưa
đồ
ng b

, chưa chu

n hoá h
ế
t
đượ
c các nghi

p v

, chưa đưa vi

c qu

n l
ý

h

sơ tín d

ng vào trong h


th

ng máy tính, năng l

c và tr
ì
nh
độ
cán b

c
ò
n
h

n ch
ế
.
Nguyên nhân c

a nh

ng t

n t

i trên.
+ Nguyên nhân khách quan.
Do b


t kh

kháng, do t
ì
nh h
ì
nh bi
ế
n
độ
ng c

a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
trong khu v

c, m

t s

doanh nghi

p hàng t


n kho c
ò
n khá l

n, n

trong thanh
toán chi
ế
m t

tr

ng cao trong t

ng s

v

n lưu
độ
ng, n

n

n dây dưa, chi
ế
m
d


ng v

n l

n nhau d

n
đế
n hi

u qu

SXKD c

a m

t s

doanh nghi

p r

t th

p.
Trong
đị
a bàn huy


n Đoan Hùng m

c dù cơ c

u kinh t
ế
ch

y
ế
u là nông, lâm
nghi

p nhưng nh

ng bi
ế
n
đổ
i không thu

n l

i c

a n

n kinh t
ế
nói chung c

ũ
ng
có ph

n

nh h
ưở
ng t

i
đị
a phương, nhi

u h

gia
đì
nh s

n xu

t nông, lâm
nghi

p khi có thu ho

ch th
ì
l


i không tiêu th


đượ
c s

n ph

m ho

c ph

i tiêu
Luận v
ă
n tốt nghiệp


24
th

v

i giá r

t

đó
đã

làm cho quy mô s

n xu

t không m

r

ng
đượ
c. Đây
c
ũ
ng là m

t nguyên nhân d

n
đế
n n

quá h

n phát sinh.
Th

c t
ế
trong nh


ng năm qua t
ì
nh h
ì
nh khí h

u di

n bi
ế
n ph

c t

p,
mưa l
ũ
kéo dài

nhi

u nơi trên
đị
a bàn huy

n, sâu b

nh ngày m

t phát tri


n,
v

n
đề
này c
ũ
ng

nh h
ưở
ng không nh


đế
n k
ế
t qu

SXKD trên
đị
a bàn và
đặ
c
bi

t v

i

đị
a bàn c

a huy

n mi

n núi s

n xu

t nông, lâm nghi

p là chính th
ì

y
ế
u t

t

nhiên có vai tr
ò
h
ế
t s

c quan tr


ng. Thi

t h

i do thiên tai gây ra t

i
đị
a bàn huy

n trong nh

ng năm qua
đã
làm cho m

t kh

i lư

ng tín d

ng c

a
NHNo&PTNT Đoan Hùng b

thi

t h


i không có kh

năng thu h

i.
1.1. Nguyên nhân ch

quan.
Do tr
ì
nh
độ
m

t s

cán b

c
ò
n h

n ch
ế
nên chưa đáp

ng k

p th


i
đò
i
h

i c

a cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng, m

t s

cán b

chưa có kinh nghi

m đánh giá đúng
hi

u qu

và m

c

độ
r

i ro c

a d

án.
Vi

c ch

p hành quy tr
ì
nh cho vay chưa đúng nguyên t

c, coi nh

công
tác ki

m tra sau khi cho vay, do đó chưa phát hi

n k

p th

i nh

ng tr

ườ
ng h

p
khách hàng s

d

ng v

n sai m

c đích
để
có bi

n pháp x

l
ý
k

p th

i.
Vi

c x

l

ý
sai ph

m chưa kiên quy
ế
t k

p th

i, chưa có s

ph

i h

p
đồ
ng
b

ch

t ch

gi

a Ngân hàng v

i chính quy


n
đị
a phương và các ban ngành
h

u quan trong vi

c x

l
ý
n

.
Do quá tr
ì
nh ki

m tra, th

m
đị
nh không k

càng d

n
đế
n đánh giá sai v



kh

năng c

a khách hàng, cho vay c
ò
n căn c

và coi tr

ng vào giá tr

tài s

n
th
ế
ch

p, chưa chú
ý
tính toán k

v

hi

u qu


kinh t
ế
tài chính c

a d

án d

n
đế
n kh

năng thu h

i n

khó khăn, n

quá h

n phát sinh d

n
đế
n r

i ro trong
tín d

ng


×