Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Đề tài “Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM” potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 78 trang )





ĐỀ TÀI

“Đẩy mạnh bán
hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở
Công ty VTKTXM”







Giáo viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện :

Luận văn tốt nghiệp

Khoa Marketing

1

L
ỜI

MỞ

ĐẦU




Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, b

t k

m

t doanh nghi

p nào mu

n t

n t

i và
ph
át tri

n
đ


u ph

i t

th
ân v

n
đ

ng, t

tham gia v
ào th

tr
ư

ng v
à t

kh

ng
đ

nh
m
ì

nh. Vi

c n

m b

t các nhu c

u th

tr
ườ
ng, t
ì
m cách đáp

ng và tho

m
ã
n t

t nh

t
nhu c

u th

tr

ườ
ng là con
đườ
ng duy nh

t d

n
đế
n thành công cho doanh nghi

p.
Xi măng là m

t trong nh

ng m

t hàng quan tr

ng
đượ
c Nhà n
ướ
c ki

m soát
ch

t ch


và chưa có s

n ph

m thay th
ế
trong l
ĩ
nh v

c xây d

ng. Tuy nhiên toàn
ng
ành xi măng đang ph

i
đ

i m

t v

i t
ì
nh tr

ng cung v
ư


t c

u v
à th

c t
ế
c

nh
tranh ngày càng gay g

t, vi

c gi

i quy
ế
t
đầ
u ra cho th

tr
ườ
ng xi măng đang là
v

n
đề

đáng quan tâm.
Xu

t phát t

th

c tr

ng chung c

a ngành xi măng, là m

t thành viên c

a T

ng
công ty xi măng Vi

t Nam v

i ch

c năng tiêu th

là ch

y
ế

u, Công ty VTKTXM
đã
s

m nh

n th

c
đượ
c vai tr
ò
c

a Marketing và t
ì
m ra cách th

c bán hàng hi

u
qu

nh

t phù h

p v

i đi


u ki

n th

tr
ườ
ng, tính ch

t ngành ngh

kinh doanh. Do
v

y, b
án hàng cá nhân

C
ông ty
đư

c
xác
đ

nh l
à ho

t
đ


ng quy
ế
t
đ

nh hi

u qu


kinh doanh c

a Công ty và đang c

n
đượ
c
đẩ
y m

nh hơn n

a.
B

ng ki
ế
n th


c
đã
h

c và qua th

c t
ế
th

c t

p t

t nghi

p t

i Công ty
VTKTXM, d
ướ
i s

h
ướ
ng d

n t

n t

ì
nh c

a cô giáo- ThS Nguy

n Thu Hi

n cùng
các cán b

, công nhân viên trong Công ty em
đã
ch

n
đề
tài “
Đẩ
y m

nh bán
h
àng cá nhân trong ho

t
đ

ng ti
êu th




C
ông ty VTKTXM”
đ

th

c hi

n lu

n
văn t

t nghi

p. Do th

i gian có h

n, kinh nghi

m th

c t
ế
c
ò
n h


n ch
ế
nên bài vi
ế
t
không tránh kh

i sai sót, em kính mong s

giúp
đỡ
c

a cô
để
bài vi
ế
t c

a em
đượ
c
hoàn thi

n hơn.
* M

c đích nghiên c


u:
+ Nh

n th

c
đư

c th

c t
ế
ho

t
đ

ng b
án hàng cá nhân

m

t doanh nghi

p
th
ương m

i trên quan đi


m Marketing
+ Gi
úp Công ty nâng cao k
ế
t qu

k
ế
t qu

ti
êu th

v
à t

o
đư

c l

i th
ế
c

nh tranh
d

a trên vi


c tăng c
ườ
ng ho

t
độ
ng bán hàng cá nhân
* Ph

m vi nghiên c

u:
Luận văn tốt nghiệp

Khoa Marketing

2
+ Xem x
ét th

c tr

ng tiêu th


đặ
c đi

m c


a t
ì
nh h
ì
nh bán hàng cá nhân trong
ho

t
độ
ng tiêu th



Công ty VTKTXM
+ D

a trên quan đi

m marketing đưa ra m

t s

bi

n pháp nh

m
đẩ
y m


nh bán
hàng cá nhân

Công ty.
Nh
ư v

y, c

u tr
úc bài lu

n v
ăn g

m 3 ph

n ch
ính sau:
Chương I: Th

c tr

ng ho

t
độ
ng tiêu th




Công ty VTKTXM
Chương II: Phân tích t
ì
nh h
ì
nh bán hàng cá nhân trong ho

t
độ
ng tiêu th



Công
ty VTTKXM.
Chương III: M

t s

ki
ế
n ngh

nh

m
đẩ
ym


nh bán hàng cá nhân trong ho

t
độ
ng
tiêu th



Công ty VTKTXM.
Luận văn tốt nghiệp

Khoa Marketing

3
CHƯƠNG I
T
HỰC

TRẠNG

HOẠT

ĐỘNG
TIÊU
THỤ


CÔNG TY
VẬT

TƯ -
KỸ

THUẬT
XI MĂNG(VTKTXM)
I.T
ỔNG
QUAN
VỀ
CÔNG TY
VẬT
TƯ -
KỸ

THUẬT
XI MĂNG
1/ L

ch s

h
ì
nh thành và phát tri

n c

a Công ty
1.1 L

ch s


h
ì
nh thành và phát tri

n.
Công ty v

t tư k

thu

t xi măng có tr

s

t

i Km6
đườ
ng Gi

i Phóng- qu

n
Thanh Xuân- thành ph

Hà N

i. Công ty là m


t doanh nghi

p Nhà n
ướ
c và là
thành viên c

a T

ng Công ty xi măng Vi

t Nam, kinh doanh ch

y
ế
u là xi măng,
có tư cách pháp nhân
đầ
y
đủ
, h

ch toán
độ
c l

p,
đượ
c m


tài kho

n t

i ngân hàng
và s

d

ng con d

u riêng theo quy
đị
nh c

a Nhà n
ướ
c.

Đ

i h

i
Đ

ng to
àn qu


c l

n th

IV
đ
ã

đánh d

u m

t b
ư

c ngo

t quan tr

ng
c

a Vi

t Nam, Nhà n
ướ
c
đã
th


c s

khuy
ế
n khích quá tr
ì
nh xây d

ng và hoàn
thi

n cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý
c

a Nhà n
ướ
c theo
đị
nh h

ướ
ng XHCN.
Để

ph

c v

t

t hơn cho nhu c

u xi măng trên
đị
a bàn Hà N

i và th

c hi

n c

i cách v


cơ c

u t

ch


c, phương th

c ho

t
độ
ng lưu thông xi măng
để
hoà nh

p, thích nghi
v
à phát tri

n trong c
ơ ch
ế
kinh t
ế
m

i. Ng
ày 12/02/1993 B

x
ây d

ng ra quy
ế

t
đị
nh s

023A thành l

p Xí nghi

p V

t tư- k

thu

t xi măng tr

c thu

c Liên hi

p
các xí nghi

p xi măng(nay
đổ
i tên là T

ng Công ty xi măng). Đây là m

t doanh

nghi

p Nhà n
ướ
c v

i ngành kinh doanh ch

y
ế
u là xi măng trong đó có k
ế
t h

p
v

i m

t s

v

t li

u k

thu

t xây d


ng khác.
Ng
ày 30/09/1993 B

x
ây d

ng ra Quy
ế
t
đ

nh s

455/ BXD
– TCLĐ
đ

i t
ên Xí
nghi

p v

t tư k

thu

t xi măng thành Công ty v


t tư k

thu

t xi măng.
Trong qu
á tr
ì
nh m

r

ng quy

n t

ch

kinh doanh c

a C
ông ty và c

i thi

n
công tác tiêu th

xi măng



đị
a bàn Hà N

i, ngày 10/07/1995, ch

t

ch H

i
đồ
ng
qu

n tr

T

ng công ty xi măng Vi

t Nam thay m

t cho H

i
đồ
ng qu


n tr

ra quy
ế
t
đị
nh s

833/ TCT-HĐQT và k

t

ngày 22/7/1995 theo quy
ế
t
đị
nh này Công ty s


ti
ế
p nh

n và qu

n l
ý
các ch

c năng nhi


m v

, tài s

n, l

c l
ượ
ng cán b

công nhân
vi
ên c

a Chi nh
ánh xi măng Hoàng Th

ch v
à Chi nhánh xi măng B

m S
ơn t

i H
à
N

i.
K


t

ngày 01/8/1995 Công ty
đượ
c b

xung thêm nhi

m v

m

i đó là t

ch

c
lưu thông tiêu th

xi măng trên
đị
a bàn Hà N

i theo phương th

c T

ng
đạ

i l
ý
(
đạ
i
l
ý
hoa h

ng), th

c hi

n vi

c tiêu th

xi măng cho Công ty xi măng Hoàng Th

ch
v
à Công ty xi măng B

m S
ơn.
Luận văn tốt nghiệp

Khoa Marketing

4

T

ng công ty xi măng t

o đi

u ki

n cho Công ty ch


độ
ng hơn trong vi

c khai
thác ngu

n hàng kinh doanh và ch


độ
ng hơn trong kinh doanh, k

t

ngày
01/06/1998 Công ty v

t tư k


thu

t xi măng
đã
chuy

n phương th

c kinh doanh t


phương th

c T

ng
đạ
i l
ý
sang phương th

c mua
đứ
t bán đo

n.
Đị
a bàn kinh c

a

C
ông ty c
ũ
ng
đư

c m

r

ng t

ph
ía Nam sông H

ng th
ành ph

H
à N

i
đ
ế
n H
à
Tây, H
ò
a B
ì

nh, Sơn La và Lai Châu.
K

t

ngày 01/04/2000 Công ty VTKTXM ti
ế
p nh

n thêm các th

tr
ườ
ng mà
T

ng công ty giao là: Thái Nguyên, Cao B

ng, B

c C

n, Tuyên Quang, Phú Th

,
Hà Giang, Yên Bái, V
ĩ
nh Phúc, Lào Cai và th

tr

ườ
ng phía B

c sông H

ng Hà
N

i, theo quy
ế
t
đị
nh s

97/XMVN- HĐQT ngày 21/3/2000.
1.2
Ch

c n
ăng và nhi

m c

a C
ông ty.
Hi

n nay C
ông ty ho


t
đ

ng
theo ch

c n
ăng và nhi

m v

c

th

sau:

- T

ch

c và th

c hi

n quá tr
ì
nh lưu thông xi măng trên th

tr

ườ
ng
- Nghiên c

u và n

m v

ng nhu c

u th

tr
ườ
ng hàng hoá, d

ch v

.
- Ti
ế
p t

c quá tr
ì
nh s

n xu

t trong khâu lưu thông, Công ty th


c hi

n công tác
v

n chuy

n hàng hoá, ti
ế
p nh

n, b

o qu

n, phân lo

i và ghép
đồ
ng b

hàng
ho
á.
- D

tr

hàng hoá

đả
m b

o cung c

p k

p th

i,
đầ
y
đủ
, đúng ch

t l
ượ
ng.
- Th

c hi

n b
ì
nh

n giá và đáp

ng nhu c


u xi măng trên th

tr
ườ
ng
đượ
c giao.
- T

ch

c và th

c hi

n lưu thông kinh doanh và tiêu th

xi măng

th

tr
ườ
ng Hà
N

i theo phương th

c mua
đứ

t trên cơ s

kí k
ế
t h

p
đồ
ng
đạ
i l
ý
. Công ty
VTKTXM ch

u tr
ách nhi

m t

ch

c m

ng l
ư

i c

a h

àng, qu

y h
àng
đ

m b

o
l
ưu thông, tiêu th

xi măng theo
đị
nh h
ướ
ng k
ế
ho

ch
đượ
c giao và h

p
đồ
ng
mua
bán v


i kh
ách hàng,
đư

c t

ch

c h

th

ng
đ

i l
ý
b
án l

xi m
ăng trên cơ
s

s

l

a ch


n các ch

th


đủ
năng l

c,
đủ
đi

u ki

n kinh doanh xi măng và có
quy ch
ế

đạ
i l
ý
ch

t ch

.
- T

ch


c công tác ti
ế
p th

t

t
để
n

m b

t nhu c

u tiêu th

xi măng trong các
tháng, qu
ý
,và c

năm

Hà N

i, l

p k
ế
ho


ch khai thác ngu

n hàng sát đúng
y
êu c

u, k
ý
h

p
đ

ng v

i c
ác công ty s

n xu

t xi m
ăng c
ũ
ng nh
ư v

i kh
ách
hàng và v


i các
đạ
i l
ý
c

a Công ty nh

m th

c hi

n m

c tiêu không
để
x

y ra
bi
ế
n
độ
ng v

giá c

xi măng.
Luận văn tốt nghiệp


Khoa Marketing

5
-
T

ch

c và qu

n l
ý
l

c l
ượ
ng phương ti

n v

n t

i, b

c x
ế
p c

a đơn v


c
ũ
ng như
t

n d

ng s

c lao
độ
ng ngoài x
ã
h

i m

t cách h

p l
ý

để
đưa xi măng t

ga c

ng
v


kho d

tr

, các c

a hàng bán l

và t

i chân công tr
ì
nh.
- T

ch

c h

th

ng kho tàng,
đả
m b

o k
ế
ho


ch giao hàng c

a các công ty s

n
xu

t, th
ư

ng xuy
ên có
đ

l
ư

ng xi m
ăng d

tr

theo
đ

nh m

c
đ


ph
ò
ng bi
ế
n
độ
ng
độ
t xu

t, góp ph

n b
ì
nh

n th

tr
ườ
ng xi măng.
- Xây d

ng phí
đạ
i l
ý
(hoa h

ng) h


p l
ý
trên cơ s

tho

thu

n v

i các đa

l
ý
bán
c

a Công ty.
- Quan h

ch

t ch

v

i các cơ quan b

o v


pháp lu

t, qu

n l
ý
th

tr
ườ
ng, các
c

p,các ngành có liên quan
để
ph

i h

p trong vi

c ki

m tra, ki

m soát và x

l
ý


các vi ph

m, góp ph

n duy tr
ì
tr

t t

k

cương trong l
ĩ
nh v

c kinh doanh tiêu
th

xi m
ăng.
- Qu

n l
ý
s

d


ng h

p l
ý
tài s

n, v

t tư, ti

n v

n, các phương ti

n
đượ
c giao
theo đúng ch
ế

độ
h

ch toán kinh doanh, pháp l

nh k
ế
toán, th

ng kê.

- L

p k
ế
ho

ch kinh doanh, tài chính hàng năm tr
ì
nh c

p trên duy

t và t

ch

c
th

c hi

n.
-
Đào t

o, b

i d
ư


ng v
à nâng cao tr
ì
nh
đ

k

thu

t
, tr
ì
nh
đ

qu

n l
ý
c

a c
án b


công nhân viên, b

o
đả

m quy

n l

i cho ng
ườ
i lao
độ
ng và hoàn thành nhi

m
v


đượ
c giao.
2.H

th

ng t

ch

c và qu

n l
ý
c


a công ty.

đồ
b

máy t

ch

c qu

n l
ý
c

a Công ty VTKTXM








Luận văn tốt nghiệp

Khoa Marketing

6
2.1 Ch


c năng và nhi

m v

c

th


a- Ban giám
đố
c: G

m giám
đố
c, phó giám
đố
c ph

trách kinh doanh và phó
giám
đố
c ph

trách kho v

n. Trong đó:
¨ Giám
đố

c: Là
đạ
i di

n pháp nhân c

a Công ty và ch

u trách nhi

m v

m

i m

t
tr
ướ
c T

ng công ty v

ho

t
độ
ng s

n xu


t kinh doanh c

a Công ty. Giám
đố
c
có quy

n đi

u hành cao nh

t trong Công ty.
¨ Phó giám
đố
c ph

trách kinh doanh: Ph

trách các l
ĩ
nh v

c
- Nghi

p v

kinh doanh k
ế

ho

ch

- H

p
đồ
ng kinh t
ế
, thanh l
ý
h

p
đồ
ng, ki

m tra và quy
ế
t
đị
nh v

t tư. Công tác
n

i chính, thanh tra.
¨ Phó giám
đ


c ph

tr
ách kho v

n:
Ph

tr
ách các l
ĩ
nh v

c

- K

thu

t xe t

i, công tác
đị
nh m

c trong khâu v

n t


i trong toàn Công ty.
- Ch

t l
ượ
ng s

n ph

m hàng hoá, k

thu

t giao nh

n, b

c x
ế
p, lưu kho.
- V

t tư n

i b

, quy tr
ì
nh, quy ph


m, các quy ch
ế
v

an toàn trong s

n xu

t kinh
doanh c

a Công ty, công tác đào t

o, công tác khoa h

c k

thu

t, c

i ti
ế
n, sáng
ki
ế
n, công tác
đầ
u tư s


a ch

a l

n.
b- Các ph
ò
ng ban chuyên môn nghi

p v


¨ Ph
ò
ng k
ế
toán tài chính:
- K
ế
toán tr
ưở
ng: Có nhi

m v

giúp ban giám
đố
c th

c hi


n các pháp l

nh v

k
ế

toán th

ng kê và đi

u l

t

ch

c k
ế
toán c

a Nhà n
ướ
c trong ho

t
độ
ng s


n
xu

t kinh doanh c

a C
ông ty.
- Ch


đạ
o l

p ch

ng t

ban
đầ
u và l

p s

sách h

ch toán t

i Công ty theo đúng
quy
đị

nh c

a Nhà n
ướ
c và c

a c

p trên.
- Qu

n l
ý
v

n, ti

n hàng s

d

ng có hi

u qu

.
- Ch


đạ

o v

công n

và thu h

i công n

, không h

n ch
ế
n

khó
đò
i.
- Giám sát các ch

ng t

chi tiêu
đả
m b

o theo đúng ti
ế
n
độ
c


a Nhà n
ướ
c.
Luận văn tốt nghiệp

Khoa Marketing

7
-
Th

c hi

n t

t công tác tài chính c

a Công ty không b

ách t

c trong s

n xu

t
kinh doanh,
đả
m b


o s

n xu

t kinh doanh có hi

u qu

.
- Cùng tham gia v

i ph
ò
ng Kinh t
ế
k
ế
ho

ch xây d

ng các d

th

o ho

t
độ

ng
kinh t
ế
, mua bán v

n chuy

n, giao nh

n xi măng, xây d

ng giá, phí lưu thông.
-
Th

c hi

n nghi
êm ch

nh ch
ế

đ

b
áo cáo c

a Nh
à n

ư

c, c

p tr
ên, k

p th

i trung
th

c. N

m b

t k

p th

i các thông tin c

n thi
ế
t có liên quan t

i h

th


ng k
ế
toán
c

a Công ty.
Ph
ò
ng t

ch

c lao
độ
ng ti

n lương
- Xây d

ng đơn giá ti

n lương.
-
T

ch

c lao
đ


ng h

p l
ý
v
à th

c hi

n c
ác ch
ế

đ

ch
ính sách
đ

i v

i c
án b


công nhân viên trong toàn công ty.
¨
Ph
ò
ng đi


u
độ
và qu

n l
ý
kho
Th

c hi

n ch

c n
ăng đi

u
đ

, ti
ế
p nh

n v
à v

n chuy

n xi m

ăng ph

c v

c
ông
tác bán l

, b

o
đả
m m

c d

tr

và bán theo h

p
đồ
ng kinh t
ế
, v

n chuy

n
đế

n
t

n ch
ân công tr
ì
nh.

¨
Ph
ò
ng kinh t
ế
k
ế
ho

ch
- Xây d

ng k
ế
ho

ch, giao k
ế
ho

ch cho các ph
ò

ng ban
-
Xây d

ng c
ác
đ

nh m

c kinh t
ế
k

thu

t

- Qu

n l
ý
công tác xây d

ng và s

a ch

a l


n.
¨
Ph
ò
ng qu

n l
ý
th

tr
ườ
ng
Gi
úp giám
đ

c C
ông ty n

m b

t nhu c

u xi m
ăng trên các
đ

a b
àn ch


y
ế
u l
à
Hà N

i, theo d
õ
i t
ì
nh h
ì
nh bi
ế
n
độ
ng th

tr
ườ
ng v

giá c

, ki

m tra vi

c th


c
hi

n ti
êu th

xi m
ăng.
¨
Ph
ò
ng k

thu

t
đầ
u tư
Ti
ế
n hành các công vi

c v

s

a ch

a l


n cho công ty,
đầ
u tư xây d

ng cơ b

n.
¨ Ph
ò
ng tiêu th


- T

ch

c,qu

n l
ý
m

i ho

t
độ
ng c

a các c


a hàng,
đạ
i l
ý
.

Luận văn tốt nghiệp

Khoa Marketing

8
-

Đẩ
y m

nh bán l

xi măng trên
đị
a bàn Hà N

i theo quy
đị
nh c

a T

ng công ty,

ph

c v

theo nhu c

u c

a ng
ườ
i tiêu dùng,
đả
m b

o b
ì
nh

n giá c

th

tr
ườ
ng.
- Có ch

c năng tiêu th

xi măng, m


r

ng m

ng l
ướ
i bán l

, ph

c v

thu

n ti

n
cho ng
ườ
i tiêu dùng,
đả
m b

o b
ì
nh

n giá c


th

tr
ườ
ng.
¨ Xí nghi

p v

n t

i
- Th

c hi

n v

n chuy

n xi măng t

các nhà máy, ga c

ng v

các kho, c

a hàng


đế
n chân công tr
ì
nh, b

o d
ưỡ
ng ,s

a ch

a phương ti

n
đả
m b

o ph

c v

s

n
xu

t kinh doanh tiêu th

xi măng c


a công ty.
- Th

c hi

n ho

t
độ
ng tiêu th

xi măng ch

y
ế
u v

i các đơn hàng có kh

i l
ượ
ng
l

n v
à v

n chuy

n th


ng.

¨
Văn ph
ò
ng Công ty
- Văn thư, lưu tr

h

sơ, qu

n l
ý
con d

u
-
Công tác qu

n tr

, mua s

m v
ăn ph
ò
ng ph


m, in

n.

2.2 Đi

u ki

n v

cơ s

v

t ch

t, nhân s

và kh

năng v

n li
ế
ng.
a. Đi

u ki

n v


cơ s

v

t ch

t
Tính
đế
n ngày 31/12/2000 là:
-Di

n tích kho ch

a xi măng : 5810m
2
- Xe v

n t

i (t

1,5 t

n
đế
n 13,5 t

n) : 147 chi

ế
c
- T

ng s

c

a hàng và
đạ
i l
ý
: 195.
b.
Đi

u ki

n v

nh
ân s


v Tính
đế
n 31/12/2000 t

ng s


cán b

công nhân viên là 944 ng
ườ
i
Trong đó:
+ Cán b

qu

n l
ý
: 87 ng
ườ
i
+ Nhân viên gián ti
ế
p : 320 ng
ườ
i
+ Nh
ân viên tr

c ti
ế
p b
án hàng : 367 ng
ư

i


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Marketing

9
+ L
ái xe v

n t

i và th

s

a ch

a :170 ng
ườ
i
v V

m

c thu nh

p b
ì
nh quân: Năm 2000 là 990000 đ/ ng
ườ

i/ tháng, cao hơn
40000đ/ng
ườ
i/ tháng so v

i năm 1999 (năm 1999 là 950000 đ/ng
ườ
i/ tháng)
c. Đi

u ki

n v

kh

năng v

n li
ế
ng.
Đượ
c mô t

qua b

ng sau
B
ẢNG
1: B

ẢNG

V
ỐN

C
ỦA
C
ÔNG TY
T


NĂM 1996
Đ
ẾN
2000


Đơn v

tính: t


đồ
ng

Năm
1996
1997
1998

1999
2000
Lo

i v

n





T

ng v

n kinh d
oanh
27,96
32,15
36
37,81
40,12
V

n c


đị
nh

21,1
24,59
27,3
27,81
29,04
+ Ngân sách c

p
3,636
5,52
5,6
5,7
5,8
+ T

b

xung
17,464
19,07
21,7
22,1
23,24
V

n lưu
độ
ng
4,66
5,1

6
6,87
7,6
+ Ng
ân sách c

p

0,5
0
0
0
0
+ T

b

xung

4,16
5,1
6
6,87
7,6
V

n ĐTXDCB
2,2
2,46
2,7

3,13
3,48
+ Ngân sách c

p
1,45
2,15
2,1
2,2
2,5
+T

b

xung
0,75
0,31
0,6
0,93
0,98
Ngu

n : Ph
ò
ng k
ế
toán tài chính
3. C
ác v


n
đ

ch

y
ế
u v

c
ơ ch
ế
qu

n l
ý
cu

T

ng c
ông ty xi măng Vi

t Nam
đ

i
v

i Công ty v


t tư k

thu

t xi măng
3.1 C
ơ ch
ế
v


đị
a bàn kinh doanh.

Đ

n
âng cao hi

u qu

kinh doanh c

a T

ng c
ông ty, t

ng b

ư

c ph
ân công
h

p l
ý
gi

a khâu s

n xu

t và khâu tiêu th

, trên cơ s

phương án c

i ti
ế
n t

ch

c
Luận văn tốt nghiệp

Khoa Marketing


10
l
ưu thông tiêu th

xi măng, ti
ế
n t

i chuyên môn hoá trên t

ng khâu kinh doanh
trong T

ng công ty,
đả
m b

o đáp

ng t

t cho th

tr
ườ
ng, không gây xáo tr

n cho
s


n xu

t và lưu thông tiêu th

. T

ng công ty
đã

đề
ra quy
đị
nh v


đị
a bàn kinh
doanh cho các công ty thành viên m

t cách h

p l
ý
. Trong đó
đị
a bàn kinh doanh
c

a C

ông ty VTKTXM bao g

m th
ành ph

H
à N

i v
à 13 t

nh( H
à Tây, Hoà B
ì
nh,
V
ĩ
nh Phúc, Thái Nguyên,Sơn La, Lai Châu, Yên Bái, Hà Giang, Cao B

ng, B

c
C

n, Tuyên Quang, Lào Cai) trong đó t

p trung ch

y
ế

u vào th

tr
ườ
ng Hà N

i.
T

ng công ty chính v
ì
v

y c
ũ
ng
đề
ra quy ch
ế
nghiêm ng

t
đố
i v

i hi

n t
ượ
ng xâm

ph

m
đị
a bàn kinh doanh. Công ty VTKTXM ch


đượ
c phép ho

t
độ
ng kinh
doanh trên nh

ng
đị
a bàn
đã

đượ
c quy
đị
nh và có trách nhi

m b
ì
nh

n giá c


th


tr
ườ
ng theo
đị
a bàn c

a m
ì
nh.
3.2 C
ơ ch
ế
qu

n l
ý
v

giá
Xi măng là m

t hàng
đượ
c Nhà n
ướ
c ki


m soát ch

t ch


đượ
c qu

n l
ý
theo
cơ ch
ế
m

t giá bán buôn do U

ban v

t giá Nhà n
ướ
c thông qua T

ng công ty xi
măng Vi

t Nam có s

th


ng nh

t
ý
ki
ế
n v

i B

xây d

ng t

c là
đặ
t ra m

c giá
tr

n và giá sàn
đố
i v

i giá bán xi măng theo khu v

c.
Nh

ì
n chung gi
á bán xi măng theo khu v

c
đư

c x
ác
đ

nh:

Giá bán xi măng = Giá thành h

p + Chi phí lưu +L

i + Thu
ế

theo khu v

c l
ý
m

i lo

i XM thông b
ì

nh quân nhu

n VAT
Như v

y, theo cơ ch
ế
qu

n l
ý
giá xi măng hi

n nay ch

y
ế
u nh

m vào vi

c
kh

ng ch
ế
, qu

n l
ý

nh

ng cơn s

t xi măng có th

x

y ra. Công ty VTKTXM ngoài
vi

c ph

i nghi
êm ch

nh tu
ân th

c
ơ ch
ế
gi
á này m

t kh
ác v

n ph


i
luôn linh ho

t
trong
đặ
t giá (giao
độ
ng gi

a m

c giá tr

n và giá sàn) nh

m phù h

p v

i t
ì
nh h
ì
nh
th

tr
ư


ng v
à c

nh tranh ng
ày càng gay g

t. Ch
ính v
ì
v

y
đ

i v

i C
ông ty và
đ

c
thù c

a s

n ph

m xi măng truy

n th


ng giá v

n là công c


để
giành l

i th
ế
c

nh
tranh hi

u qu

.
3.3 Cơ ch
ế
qu

n l
ý
l
ượ
ng xi măng mua vào, bán ra
Trên cơ s



đị
a bàn phân công, căn c

vào kh

năng kinh doanh và nhu c

u tiêu
th

tr
ên t

ng
đ

a b
àn. T

ng c
ông ty s

giao k
ế
ho

ch ti
êu th


c

th

v

m

i lo

i xi
măng mua vào, bán ra cho hàng qu
ý
, hàng tháng. Đây c
ũ
ng là m

t quy
đị
nh mà
Công ty VTKTXM ph

i tuân th

nghiêm ng

t và ph

i luôn c


g

ng hoàn thành k
ế

ho

ch mà T

ng công ty
đặ
t ra. Do v

y Công ty VTKTXM bu

c ph

i th
ườ
ng
xuyên k
ý
k
ế
t h

p
đồ
ng mua xi măng v


i các Công ty s

n xu

t xi măng thành viên
c

a T

ng c
ông ty.
Luận văn tốt nghiệp

Khoa Marketing

11
Th
ông qua h

th

ng cơ c

u t

ch

c, các đi

u ki


n v

cơ s

v

t ch

t, nhân s

,
v

n li
ế
ng c
ũ
ng như cơ ch
ế
qu

n l
ý
c

a T

ng Công ty ph


n nào th

hi

n năng l

c
kinh doanh c

a Công ty VTKTXM luôn
đượ
c duy tr
ì
và có ngu

n v

n tương
đố
i

n
đị
nh qua các năm m

c dù l
ượ
ng v

n này là r


t nh

, Công ty kinh doanh ch


y
ế
u d

a v
ào v

n vay c

a ng
ân hàng, ngoài ra v
ì
l
à m

t th
ành viên c

a T

ng c
ông
ty nên nó ch


u quá nhi

u nh

ng đi

u ki

n, quy ch
ế
, gây ra nh

ng khó khăn không
nh

trong vi

c phát huy kh

năng ch


độ
ng trong kinh doanh. M

c dù v

y nh

ng

quy ch
ế
này c
ũ
ng là ch

d

a v

ng ch

c cho Công ty trong m

i t
ì
nh hu

ng x

u có
th

x

y ra, v

i s

b


o h

c

a T

ng công ty kh

năng t

n t

i c

a Công ty là đi

u
ch

c ch

n.
II.T
HỰC

TRẠNG
H
OẠT


ĐỘNG
TIÊU
THỤ


CÔNG TY VTKTXM
1
- Th

c tr

ng h

th

ng tiêu th

xi măng hi

n nay c

a T

ng công ty xi măng
Vi

t Nam
H

th


ng kinh doanh tiêu th

xi măng hi

n nay v

cơ b

n
đượ
c h
ì
nh thành theo
cơ ch
ế
bán buôn th

ng nh

t theo khu v

c. Th

c t
ế

đã

đạ

t
đượ
c nh

ng thành tích
và t

n t

i nh

ng h

n ch
ế
sau:
v
Thành tích:

n
đ

nh th

tr
ư

ng tr
ên cơ s


ch


đ

ng m

c t

n kho d

tr

, g
óp
ph

n đi

u hoà cung c

u xi măng trong giai đo

n cung th

p hơn c

u,
đạ
t

đượ
c
k
ế
t qu

tiêu th

tăng qua các năm,
đả
m b

o

n
đị
nh và tăng tr
ưở
ng
đồ
ng th

i
h

n ch
ế
các tiêu c

c phát sinh t


i các công ty s

n xu

t và kinh doanh xi măng,
là h

th

ng tiêu th

gi

vai tr
ò
ch


đạ
o trong ngành.
v
H

n ch
ế
:
-
Ho


t
độ
ng kinh doanh

các Chi nhánh và các Công ty kinh doanh xi măng v

n
c
ò
n mang t
ính bao c

p, th


đ

ng ch
ưa phát huy
đ

y
đ

t
ính ch


đ


ng s
áng t

o
để
ti
ế
t ki

m chi phí lưu thông, gi

m giá hàng bán ra là y
ế
u t

quy
ế
t
đị
nh s

t

n
t

i v

ng ch


c c

a s

n ph

m trên thương tr
ườ
ng. Do đó m

c l

i nhu

n thu
đượ
c
c

a T

ng công ty và các Công ty thành viên là chưa cao.
- T

i m

t s

th


tr
ườ
ng mi

n B

c có s

c

nh tranh l

n v

giá gi

a các Chi nhánh
v

i nhau ho

c gi

a c
ác Chi nhánh v

i C
ông ty VTKTXM do phát sinh tiêu c

c

trong khâu qu

n l
ý
v

n t

i xi măng

nh h
ưở
ng
đế
n c
ướ
c phí v

n chuy

n .
- Công ty xi măng H

i Ph
ò
ng v

i k

thu


t s

n xu

t l

c h

u, ch

t l
ượ
ng s

n ph

m
tuy v

n
đượ
c
đả
m b

o song chưa phù h

p v


i th

hi
ế
u c

a khách hàng trong
t
ì
nh h
ì
nh m

i trong khi l

i ph

i m

t m
ì
nh đương
đầ
u v

i Công ty xi măng liên
doanh Chinfon t

i th


tr
ư

ng H

i Ph
ò
ng, ho
àn toàn theo cơ ch
ế
th

tr
ư

ng ng
ày
Luận văn tốt nghiệp

Khoa Marketing

12
c
àng l

n m

nh làm cho th

tr

ườ
ng tiêu th

c

a xi măng H

i Ph
ò
ng ngày càng b


thu h

p. Không nh

ng th
ế
Công ty xi măng Hoàng Th

ch, B

m Sơn, Bút Sơn
c
ũ
ng đang ph

i ch

u áp l


c c

nh tranh m

nh m

c

a xi măng liên doanh g

m
c

Chinfon và Nghi Sơn.
-
Do có s

c

nh tranh ng
ày càng gay g

t n
ên công tác bán hàng ngày càng khó
khăn và ph

c t

p th

ì
vi

c đi

u hành c

s

n xu

t và tiêu th

c

a Giám
đố
c các
Công ty xi măng tr

c thu

c T

ng công ty là khó có hi

u qu

v
ì

quá t

i v

kh

i
l
ượ
ng công vi

c điêù hành, kh

năng n

m b

t t
ì
nh h
ì
nh di

n bi
ế
n th

tr
ườ
ng do

v

y mà không bao quát và nhanh nh

y. T

đó cho th

y vi

c đi

u hành tiêu th


nên tách ra kh

i s

n xu

t và c

n t

p trung nh

ng n

l


c l

n nh

m m

c đích
cu

i cùng là bán hàng
đạ
t k
ế
t qu

cao.
2. Th

c tr

ng ho

t
độ
ng tiêu th



Công ty VTKTXM.

2.1 L
ĩ
nh v

c kinh doanh.
Công ty VTKTXM là Công ty thương m

i kinh doanh ch

y
ế
u các lo

i s

n
ph

m xi măng c

a b

n Công ty tr

c thu

c T

ng công ty xi măng Vi


t Nam
(Hoàng Th

ch, B

m Sơn, Bút Sơn, H

i Ph
ò
ng).
Đố
i v

i xi măng có th

coi là m

t
h
àng
đ
ò
i h

i y
êu c

u k

thu


t cao trong s

n xu

t, d

tr

, b

o qu

n, v

n chuy

n v
à
s

d

ng do có kh

năng hút

m cao, d

b


rón c

c và đông c

ng d
ướ
i tác
độ
ng c

a
khí h

u th

i ti
ế
t. Tu

i th

c

a xi măng c
ũ
ng không quá 6 tháng nên vi

c
đả

m b

o
lưu thông liên t

c tránh t

n
đọ
ng là r

t c

n thi
ế
t cho ch

t l
ượ
ng xi măng khi s


d

ng. Đây là nh

ng
đặ
c đi


m quan tr

ng v

m

t k

thu

t
đố
i v

i l
ĩ
nh v

c kinh
doanh n
ày b

t bu

c C
ông ty ph

i x
ét t


i trong qu
á tr
ì
nh ki
nh doanh. Ngoài ra, xi
m
ăng có
đặ
c tính tiêu dùng theo mùa v


đượ
c s

d

ng nhi

u nh

t vào mùa khô.
Xi m
ăng là s

n ph

m c
ó giá tr

s


d

ng l
âu b

n qua th

i gian, hi

u qu

s

d

ng
ph

thu

c l

n vào ch

t l
ượ
ng s

n ph


m, k

thu

t s

d

ng và s

k
ế
t h

p h

p l
ý
v

i
các v

t li

u b

xung như s


t,thép,cát m

t khác c
ũ
ng ch

u

nh h
ưở
ng r

t l

n c

a
đi

u ki

n môi tr
ườ
ng t

nhiên.
Bên c

nh vi


c kinh doanh xi măng là ch

y
ế
u, Công ty VTKTXM c
ò
n th

c hi

n
cung

ng ph

gia cho c
ác Công ty s

n xu

t xi m
ăng thu

c T

n
g công ty.
2.2
Đặ
c đi


m c

a môi tr
ườ
ng kinh doanh
a.
Đặ
c đi

m c

a môi tr
ườ
ng v
ĩ

* Môi tr
ườ
ng t

nhiên
Vi

t Nam là n
ướ
c có khí h

u nhi


t
đớ
i gió mùa, th
ườ
ng
đượ
c phân ra hai mùa
ch
ính là mùa mưa và mùa khô. Xi măng có
đ

h
út

m cao trong khi
đó n
ư

c t
a l

i
Luận văn tốt nghiệp

Khoa Marketing

13
c
ó
độ



m trong không khí cao do v

y mà vi

c b

o qu

n xi măng tương
đố
i khó
khăn. Ho

t
độ
ng tiêu th

xi măng th

c s

b

h

n ch
ế
vào mùa mưa khi mà nhu c


u
xây d

ng gi

m xu

ng. Tuy nhiên xét v

m

t
đị
a l
ý
trong môi tr
ườ
ng t

nhiên
Công ty VTKTXM có l

i th
ế
v

m

ng l

ướ
i tiêu th

r

ng kh

p và
đượ
c h
ì
nh thành
kh
á lâu t

o
đi

u ki

n cho C
ông ty ti
ế
p c

n nhanh h
ơn v

i kh
ách hàng m


c ti
êu và
đây là
đầ
u m

i tiêu th

xi măng v

i kh

i l
ượ
ng l

n. Th

tr
ườ
ng này có th

v

n t

i
xi măng b


ng c


đườ
ng b

,
đườ
ng sông và
đườ
ng thu

.
M

t khác, khi xét
đế
n v

trí
đị
a l
ý
c

a các Công ty cung c

p xi măng Công ty xi
măng Bút Sơn n


m

t

nh Hà Nam nên vi

c v

n chuy

n
đế
n các m

ng l
ướ
i tiêu
th

xi măng c

a Công ty VTKTXM là có l

i th
ế
hơn h

n 3 Công ty c
ò
n l


i. Đây
c
ũ
ng là m

t l

i th
ế
c

nh tranh c

a Công ty trong vi

c khai thác ngu

n hàng

n
đị
nh, c
ó s

c c

nh tranh cao. Tuy v

y, v


tr
í
đ

a l
ý
c

a c
ác
đ

a b
àn kinh doanh
đư

c
phân công có nhi

u t

nh vùng sâu, vùng xa (Sơn La, Lai Châu, Cao B

ng, B

c
C

n, Tuyên Quang, Lào Cai ) gây cho Công ty r


t nhi

u khó khăn trong ho

t
độ
ng tiêu th



nh

ng
đị
a bàn này. Phương ti

n giao thông không thu

n l

i, các
đi

u ki

n khác v

khí h


u, th

i ti
ế
t c
ũ
ng như nh

ng đi

u ki

n v

cơ s

h

t

ng c
ò
n
r

t h

n ch
ế
, v


n chuy

n b

ng
đư

ng b

l
à ch

y
ế
u
song ch

t l
ư

ng
đư

ng x
á l

i
chưa
đượ

c
đả
m b

o. Do v
âỵ


nh h
ưở
ng tr

c ti
ế
p t

i ch

t l
ượ
ng c
ũ
ng như giá
bán xi măng t

i các
đị
a bàn này.
T


t c

nh

ng đi

u ki

n c

a môi tr
ườ
ng t

nhiên
đò
i h

i Công ty ph

i có thích

ng
phù h

p, t

n d

ng t


i đa nh

ng thu

n l

i và h

n ch
ế
th

p nh

t nh

ng b

t l

i do
m
ôi tr
ư

ng t

nhi
ên mang l


i.

*
Môi tr
ườ
ng kinh t
ế

N
ăm 2000 là năm n

n kinh t
ế

đ

t n
ư

c ti
ế
p t

c tr
ên đà tăng tr
ư

ng, GDP t
ăng

kho

ng 6,7 %, t

ng s

v

n
đầ
u tư phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i tăng g

n 20% so v

i
năm 1999. Các chính sách v


đầ
u tư, các th

t


c xây d

ng, nhà

và thu nh

p c

a
nhân dân d

n d

n
đượ
c c

i thi

n góp ph

n
đẩ
y m

nh nhu c

u tiêu th


xi măng.
Ngoài ra, s

tác
độ
ng c

a kinh t
ế
th
ế
gi

i và kinh t
ế
trong khu v

c có

nh h
ưở
ng
l

n t

i n

n kinh
t

ế

đ

t n
ư

c, c

th


đó là ho

t
đ

ng
đ

u t
ư n
ư

c ngo
ài vào Vi

t
Nam ngày càng tăng, xu h
ướ

ng h

i nh

p hoá kinh t
ế
ngày càng
đượ
c
đẩ
y m

nh.
Do v

y quá tr
ì
nh xây d

ng cơ s

h

t

ng
đượ
c
đặ
t lên hàng

đầ
u trong các ho

t
độ
ng phát tri

n kinh t
ế

đấ
t n
ướ
c. Tuy nhiên th

c t
ế
ngân sách c

p cho
đầ
u tư xây
d

ng cơ b

n v

n c
ò

n h

n ch
ế
do
đặ
c đi

m c

a m

t n
ướ
c có n

n kinh t
ế
đang phát
tri

n, c
ác công tr
ì
nh l

n
đ

u ph


i k
éo dài ch

m h
ơn nhi

u so v

i k
ế
ho

ch
đ

ra.
T
ì
nh tr

ng cung v
ượ
t c

u trong th

tr
ườ
ng xi măng v


n chưa
đượ
c tháo g

, c

nh
tranh gay g

t gi

a c
ác công ty là đi

u kh
ông th

tr
ánh kh

i.

Luận văn tốt nghiệp

Khoa Marketing

14
C
ông ty có l


i th
ế
là có
đượ
c
đị
a bàn kinh doanh chính là Hà N

i, nơi mà n

n
kinh t
ế
tăng tr
ưở
ng cao, quá tr
ì
nh đô th

hoá
đã
t

o nên nhu c

u xi măng là r

t l


n,
các công tr
ì
nh xây d

ng ngày càng nhi

u.
Đò
i h

i Công ty ph

i khai thác th

t t

t
th

tr
ườ
ng này. D

ki
ế
n
đế
n năm 2001 môi tr
ườ

ng kinh t
ế
v

n s

có nh

ng

nh
h
ư

ng t
ích c

c h
ơn
đ
ế
n ho

t
đ

ng ti
êu th

xi m

ăng c

a C
ông ty.
*Môi tr
ườ
ng lu

t pháp – chính tr


Hi

n nay xi măng là m

t trong nh

ng m

t hàng
đượ
c Nhà n
ướ
c qu

n l
ý
trong
quá tr
ì

nh s

n xu

t, nh

p kh

u, phân ph

i và quy
đị
nh giá thông qua các b

ch


qu

n như: B

Xây D

ng, B

Thương M

i, T

ng công ty xi măng Vi


t Nam và U


ban v

t giá Nhà n
ướ
c. T

tr
ướ
c t

i nay Nhà n
ướ
c luôn t

o đi

u ki

n cho các nhà
máy xi măng thành l

p và ho

t
độ
ng, bên c


nh đó Nhà n
ướ
c c
ò
n giao cho B

Xây
D

ng v
à B

Th
ương M

i x
ét duy

t nh

ng
đơn v

c
ó kh

n
ăng làm công tác xu


t
nh

p kh

u xi măng nh

m cân
đố
i cung c

u trong n
ướ
c, d

n h

n ch
ế
nh

ng đơn v


nh

p kh

u
để

phù h

p v

i t
ì
nh h
ì
nh th

tr
ườ
ng và tăng c
ườ
ng xu

t kh

u
để
gi

m
m

c
độ
c

nh tranh. Ngoài m


c tiêu b
ì
nh

n th

tr
ườ
ng, Nhà n
ướ
c qu

n l
ý
r

t ch

t
ch

v

giá c

th

theo thông tư liên b


B

Xây D

ng – Ban v

t giá chính ph

ngày
20/12/1996,gi
á bán l

chu

n xi m
ăng PC30 t

i c
ác th

tr
ư

ng ch
ính như Hà N

i,
TP H

Chí Minh

đề
u do Ban v

t giá chính ph

quy
đị
nh d

a trên cơ s

phương án
giá do T

ng công ty xi măng
đề
ngh

, có
ý
ki
ế
n th

ng nh

t c

a B


Xây D

ng.
Đi

u này chính là y
ế
u t

mang tính ch

t b

t bu

c mà công ty VTKTXM ph

i xét
đế
n khi
đặ
t ra m

c giá bán c

a m
ì
nh.
Ngo
ài ra, v


i ch

c n
ăng là Công ty thương m

i chuy
ên kinh doanh xi măng
n
ên trong ho

t
độ
ng tiêu th

chi phí v

n chuy

n luôn
đượ
c g

n li

n và

nh h
ưở
ng

tr

c t
i
ế
p
đ
ế
n doanh s

v
à l

i nhu

n. Do v

y trong qu
á tr
ì
nh v

n chuy

n C
ông ty
ph

i xét
đế

n các đi

u lu

t v

giao thông v

n t

i(Ngh


đị
nh 36CP) và nghiêm ch

nh
ch

p hành
đồ
ng th

i v

n d

ng linh ho

t nh


m gi

m t

i m

c t

i thi

u chi phí trong
lưu thông. M

t s

đi

u lu

t c

n chú
ý
như các đi

u lu

t v


tr

ng t

i xe, l
ượ
ng hàng
v

n chuy

n,th

i gian xe t

i
đượ
c lưu thông trên các tr

c
đườ
ng nh

t
đị
nh t

i
đị
a

b
àn thành ph

H
à N

i. Th

c s

nh

ng
đi

u lu

t n
ày
đ
ã
v
à đang h

n ch
ế
l
ư

ng xi

măng nh

p v



nh h
ưở
ng
đế
n l
ượ
ng xi măng tiêu th

c

a Công ty
đặ
c bi

t là t

i
Hà N

i.
Các
đườ
ng l


i chính sách c

a Nhà n
ướ
c nh

m phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i và kh


năng đi

u hành th

c thi các k
ế
ho

ch, pháp lu

t c

a Chính ph


s

là nh

ng cơ h

i
hay nh

ng nguy c
ơ
đ

i v

i C
ông ty. Ch

ng h

n c
ác k
ế
ho

ch b
ê tông hoá trong
vi


c xây d

ng
đườ
ng xá

nông thôn, tr
ườ
ng, tr

m, kênh, mương thu

c các
chương tr
ì
nh c
ông nghi

p ho
á, hi

n
đ

i ho
á nông nghi

p v
à phát tri


n n
ông
thôn,hay các công tr
ì
nh xây d

ng cơ s

h

t

ng c

p qu

c gia
đề
u có th

t

o ra nhu
Luận văn tốt nghiệp

Khoa Marketing

15
c


u v

xi măng và là các bi

n pháp kích c

u c

a Nhà n
ướ
c
đò
i h

i s

n

m b

t
nhanh nh

y và s

tho

m
ã
n các nhu c


u này c

a Công ty
đạ
t
đế
n m

c
độ
nào
để


đượ
c các đơn
đặ
t hàng cho s

n ph

m kinh doanh c

a m
ì
nh.
Các chính sách thu
ế
c


a Nhà n
ướ
c là ngh
ĩ
a v

và trách nhi

m mà Công ty
VTKTXM c
ũ
ng ph

i nghi
êm ch

nh ch

p h
ành. Th

c t
ế
ngh
ĩ
a v

n


p thu
ế
l
à m

t
y
ế
u t

quan tr

ng mà b

t k

m

t doanh nghi

p nào c
ũ
ng ph

i có trách nhi

m n

p
đầ

y
đủ
cho Nhà n
ướ
c
để
xây d

ng và phát tri

n kinh t
ế

đấ
t n
ướ
c.
b.
Đặ
c đi

m c

a môi tr
ườ
ng vi mô
v Ng
ườ
i cung


ng
B

n nhà cung

ng là nh

ng công ty s

n xu

t xi măng thu

c T

ng công ty xi
măng Vi

t Nam đó là: Công ty xi măng Hoàng Th

ch, Công ty xi măng B

m Sơn,
C
ông ty xi măng Bút Sơn và công ty xi măng H

i Ph
ò
ng.
Đây là nh


ng C
ông ty
s

n xu

t xi măng v

i công ngh

l
ò
quay hi

n
đạ
i b

o
đả
m cho ra nh

ng s

n ph

m
xi măng có ch


t l
ượ
ng cao,
đồ
ng b



n
đị
nh. Nhăn hi

u xi măng c

a nh

ng
Công ty này
đề
u
đượ
c khách hàng tín nhi

m,trung thành. Chính v
ì
v

y mà khi
kinh doanh nh


ng s

n ph

m này Công ty VTKTXM
đã

đượ
c nh

ng l

i th
ế
s
ã
n
c
ó,t

o ra s

c c

nh tranh cao tr
ên thương tr
ư

ng.


* Công ty xi măng Hoàng Th

ch
đượ
c
đặ
t

t

nh H

i Dương v

i công su

t thi
ế
t
k
ế
là 2,3 tri

u t

n /năm theo quy tr
ì
nh s

n xu


t c

a Đan M

ch. S

n ph

m c

a
Công ty mang nh
ã
n hi

u sư t


đã
tr

thành m

t nh
ã
n hi

u quen thu


c
đượ
c khách
hàng ưa chu

ng nh

t. Công ty VTKTXM kinh doanh xi măng Hoàng Th

ch c

xi
m
ăng bao và xi măng r

i. Kho

ng c
ách v

n chuy

n trung b
ì
nh t

C
ông ty v

H

à
N

i là 120 km v

i các phương th

c v

n chuy

n đa d

ng g

m c


đườ
ng b

,
đườ
ng
thu

v
à
đư


ng s

t. Kh
ách hàng

khu v

c H
à N

i
đ

c bi

t
ưa chu

ng lo

i xi m
ăng
này.
* Công ty xi măng B

m Sơn:
Đặ
t t

i th


x
ã
B

m Sơn- Thanh Hoá v

i công su

t
là 1,2 tri

u t

n/ năm, s

n xu

t theo quy tr
ì
nh công ngh

c

a Liên Xô. Công ty ch


y
ế
u cung


ng cho Công ty VTKTXM xi măng kho và xi măng r

i. Nh
ã
n hi

u con
voi c

a xi m
ăng B

m S
ơn c
ũ
ng r

t
đư

c kh
ách hàng ưa chu

ng ch


đ

ng sau

Hoàng Th

ch. Phương th

c v

n chuy

n c
ũ
ng g

m 3 lo

i:
đườ
ng b

,
đườ
ng s

t,
đườ
ng thu

.
* Công ty xi măng Bút Sơn:
Đặ
t t


i huy

n Kim B

ng- t

nh Hà Nam v

i công
su

t thi
ế
t k
ế
là 1,4 tri

u t

n theo công ngh

tiên ti
ế
n c

a Pháp. Xi măng Bút Sơn
v

i nh

ã
n hi

u qu


đ

a c

u tuy m

i gia nh

p th

tr
ư

ng
đư

c g

n 4 n
ăm nhưng
đ
ã

và đang t


ng b
ướ
c chi
ế
m
đượ
c ni

m tin và s

yêu m
ế
n c

a khách hàng. V

i l

i
Luận văn tốt nghiệp

Khoa Marketing

16
th
ế
v

giá c


và ch

t l
ượ
ng xi măng Bút Sơn xác
đị
nh
đượ
c ch


đứ
ng cho m
ì
nh
trên th

tr
ườ
ng.
* Công ty xi măng H

i Ph
ò
ng:
Đặ
t t

i H


i Ph
ò
ng có nh
ã
n hi

u con r

ng xanh
v

i công su

t 350.000 t

n / năm. S

n ph

m xi măng c

a Công ty là xi măng đen
v
à xi măng tr

ng
đóng bao. Lo

i xi m

ăng này
đư

c ti
êu th



th

tr
ư

ng H
à N

i
không đáng k

mà ch

y
ế
u

các t

nh Phú Th

, V

ĩ
nh Phúc(c
ũ
ng thu

c
đị
a bàn
kinh doanh c

a Công ty)
v
Đố
i th

c

nh tranh
Th

tr
ườ
ng xi măng năm 2000 cung v

n l

n hơn c

u. Tuy nhiên, trong qu
ý

IV
năm 2000 nhu c

u xi măng tăng lên làm cho cán cân cung c

u trên th

tr
ườ
ng ph

n
nào
đượ
c c

i thi

n. Trên th

tr
ườ
ng xi măng hi

n nay có ba s

n ph

m c


a 3 thành
ph

n
tham gia và3 thành ph

n n
ày đang là
đ

i th

c

nh tranh c

a nhau:

- Xi măng l
ò
quay c

a T

ng công ty xi măng Vi

t Nam
- Xi măng l
ò
quay c


a các liên doanh
- Xi măng l
ò

đứ
ng c

a các ngành và
đị
a phương.
T
ì
nh tr

ng c

nh tranh trên th

tr
ườ
ng xi măng hi

n nay v

n đang di

n ra gay g

t.

Th

hi

n qua t

l

th

ph

n th

tr
ư

ng
đư

c
ư

c t
ính:
B
ẢNG
2: T



PHẦN

THỊ

TRƯỜNG

CỦA
CÁC
LOẠI
XI MĂNG TRÊN
THỊ

TRƯỜNG

L
OẠI
XI MĂNG
T


PHẦN

THỊ

TRƯỜNG

M
ỨC



Năm 1999
Năm 2000
TĂNG(
GI

M
)
XM l
ò
quay cu

T

ng công ty xi
măng Vi

t Nam
49,7%
47%
- 2,7%
Xi măng l
ò
quay c

a các liên doanh
23,6%
27%
+ 3,4%
Xi măng l
ò


đứ
ng
26,7%
26%
- 0,7%
Ngu

n: Ph
ò
ng qu

n l
ý
th

tr
ư

ng


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Marketing

17
Qua nh

ng con s



ướ
c tính trên ch

ng t

th

ph

n c

a T

ng công ty xi măng
Vi

t Nam đang có chi

u h
ướ
ng gi

m trong khi xi măng liên doanh đang ngày càng
giành
đượ
c nhi

u th


tr
ườ
ng hơn. Th

c tr

ng c

nh tranh này x

y ra ch

y
ế
u t

p
trung vào giá c

và các h
ì
nh th

c khuy
ế
n m

i s


n ph

m, ngoài ra c
ò
n do hi

n
t
ư

ng gian l

n th
ương m

i, tr

n thu
ế
Cu

i c
ùng d

n
đ
ế
n t
ính ch


t c

nh tranh
trên thương tr
ườ
ng là không b
ì
nh
đẳ
ng.
Như v

y, là m

t thành viên c

a T

ng công ty xi măng Vi

t Nam, Công ty
VTKTXM c
ũ
ng không tránh kh

i áp l

c c

nh tranh t


phía xi măng liên doanh và
xi măng
đị
a phương trong đó xi măng l
ò
quay c

a các liên doanh
đượ
c xác
đị
nh là
đố
i th

c

nh tranh tr

c ti
ế
p và là
đố
i th

c

nh tranh m


nh nh

t mà Công ty đang
ph

i đương
đầ
u.

Hi

n nay, tr
ên th

tr
ư

ng c
ó r

t nhi

u lo

i xi m
ăng l
ò

đ


ng(
xi măng
đ

a
phương) như xi măng Sài Sơn, Sông Đà, X77, X78 Khi so sánh đánh giá v

i
các công ty s

n xu

t xi măng l
ò

đứ
ng này, Công ty VTKTXM có ưu đi

m n

i b

t
hơn v

ch

t l
ượ
ng s


n ph

m xi măng b

i v
ì
th

c t
ế
ch

t l
ượ
ng xi măng l
ò

đứ
ng có
th

kh

ng đ

nh là không cao và không

n
đị

nh. Khách hàng mua xi măng l
ò

đứ
ng
kh
ông th

s

d

ng cho c
ác công tr
ì
nh l

n,
đ

i h

i y
êu c

u k

thu

t cao. Tuy nhi

ên
giá bán c

a xi măng l
ò

đứ
ng th

p và th
ườ
ng giao
độ
ng t


630.000
đ/t

n®670.000đ/t

n, th

p hơn r

t nhi

u so v

i giá xi măng l

ò
quay mà
Công ty đang kinh doanh. Do v

y, khách hàng v

n có th

ch

p nh

n lo

i xi măng
này v

i các công tr
ì
nh nh

, l

, có k
ế
t c

u đơn gi

n. Đi


u này, xu

t phát t


đặ
c
đ
i

m v

kh

n
ăng kinh t
ế
v
à tâm l
ý
ng
ư

i d
ân Vi

t Nam m
à nh
ì

n chung xi m
ăng
l
ò

đứ
ng v

n có kh

năng gia tăng
đượ
c s

n l
ượ
ng tiêu th

. Ngoài ra, Công ty
VTKTXM trong ho

t
độ
ng tiêu th

c

a m
ì
nh hoàn toàn ph


i
độ
c l

p, t

ch


để
t
ì
m
đầ
u ra cho s

n ph

m c

a m
ì
nh th
ì
xi măng
đị
a phương l

i

đượ
c h
ưở
ng các chính
sách ưu
đã
i, b

o h

tiêu th

c

a
đị
a phương b

ng vi

c
đượ
c phép cung c

p xi
m
ăng cho các công tr
ì
nh x
ây d


ng c

a
đ

a ph
ương như kênh mương hoá n

i
đ

ng,
đườ
ng dân sinh M

c dù năm 2000 t

ph

n th

tr
ườ
ng c

a xi măng
đị
a phương có
gi


m nhưng không đáng k

, m

c s

n l
ượ
ng xi măng
đị
a phương
đượ
c tiêu th

trên
th

tr
ườ
ng v

n gây ra nh

ng khó khăn không nh

cho Công ty VTKTXM.

Đố
i v


i
đố
i th

c

nh tranh tr

c ti
ế
p là xi măng liên doanh(Chifon, Nghi Sơn)
đượ
c s

n xu

t theo công ngh

hi

n
đạ
i c

a n
ướ
c ngoài nên ch

t l

ượ
ng xi măng là
khá t

t và

n
đị
nh, hoàn toàn tương đương v

i các lo

i xi măng mà Công ty đang
kinh doanh. Do v

y, l

i th
ế
v

ch

t l
ư

ng s

n ph


m kh
ông c
ò
n l
à đi

m m

nh s


m

t c

a Công ty so v

i xi măng liên doanh. Tuy nhiên, Công ty hoàn toàn có th


ti
ế
p t

c phát huy kh

năng c

nh tranh c


a m
ì
nh nh

vào m

t m

ng l
ướ
i tiêu th


r

ng kh

p
đã

đượ
c h
ì
nh thành khá lâu, và các m

i quan h


đã


đượ
c Công ty thi
ế
t
l

p t

tr
ướ
c v

i m

t s

l
ượ
ng l

n các khách hàng trung thành. Nhưng m

t đi

m
Luận văn tốt nghiệp

Khoa Marketing

18

y
ế
u l

n hay có th

coi là y
ế
u t

h

n ch
ế
r

t nhi

u t

i hi

u qu

kinh doanh c

a
Công ty đó là giá bán th
ườ
ng cao trong khi xi măng liên doanh có m


c giá phù
h

p v

i t
ì
nh h
ì
nh th

tr
ườ
ng trong t

ng th

i k

và luôn h

p d

n khách hàng c

th


giá xi măng liên doanh th

ườ
ng giao
độ
ng t

700.000đ/t

n ®720.000đ/t

n, th

p
hơn m

c giá hi

n th

i c

a Công ty t

20.000đ ®30.000đ/t

n. Ngoài ra, trong khi
Công ty VTKTXM chưa
đầ
u tư nhi

u cho các ho


t
độ
ng marketing th
ì
các công ty
liên doanh
đề
u r

t chú
ý

đầ
u tư tương
đố
i l

n cho các ho

t
độ
ng qu

ng cáo,
khuy
ế
n m

i v

à đưa ra cách th

c t

ch

c ti
êu th

xi m
ăng hi

u qu


đư

c t

p trung
thông qua các ch

tư nhân l

n nên có th

len l

i vào các công tr
ì

nh v

i các
phương pháp mua bán thu

n l

i cho khách hàng. S

d
ĩ
xi măng liên doanh
đượ
c
xác
đị
nh là
đố
i th

c

nh tranh m

nh nh

t và là
đố
i th


c

nh tranh tr

c ti
ế
p c

a
Công ty v
ì
xi măng liên doanh đang t

n công r

t m

nh m

vào t

t c

các khu v

c
th

tr
ườ

ng c

a Công ty gây ra m

i đe do

l

n nh

t
đố
i v

i Công ty.
Bên c

nh hai
đố
i th

c

nh tranh trong ngành như trên, Công ty VTKTXM
c
ò
n ph

i ch


u m

t
áp l

c c

nh tranh n

i b

di

n ra ng
ày càng gay g

t ch

y
ế
u l
à s


c

nh tranh v

giá gi


a các công ty tr

c thu

c T

ng công ty v

i nhau nh

t là gi

a
các Chi nhánh c

a các Công ty s

n xu

t xi măng v

i Công ty VTKTXM.Trong áp
l

c c

nh tranh này Công ty l

i


trong b

t l

i v

giá bán, hi

n nay m

t th

c t
ế

đang x

y ra đó là hi

n t
ượ
ng m

t s


đạ
i l
ý
c


a các công ty s

n xu

t xi măng là
nh

ng
đơn v

, c
á nhân tr

c ti
ế
p mua xi m
ăng t

i c
ác nhà máy hay các Chi nhánh
đưa v

th

tr
ườ
ng Hà N

i tiêu th


v

i m

c giá bán th

p hơn giá bán c

a Công ty t


10.000
đ ®20.000đ/t

n, do h

có l

i th
ế
hơn v
ì
áp d

ng
đượ
c phương th

c v


n
chuy

n hai chi

u k
ế
t h

p làm gi

m đáng k

chi phí v

n chuy

n, các
đố
i th

c

nh
tranh cá th

này
đị
nh giá ch


y
ế
u d

a vào t

su

t l

i nhu

n nh

trên kh

i l
ượ
ng
ti
êu th

l

n v
à quay v
ò
ng v


n nhanh.
Đây là
đ

i th

c

nh tranh r

t kh
ó có th


ki

m soát
đượ
c.
v Khách hàng
Khách hàng tiêu th

xi măng c

a Công ty r

t phong phú và đa d

ng, h


có th


mua t

vài t

n
đế
n hàng trăm t

n. Do v

y, khách hàng có th


đượ
c phân lo

i như
sau:

- Phân lo

i khách hàng theo m

c đích mua
+ Khách hàng s

d


ng xi măng như nguyên v

t li

u
đầ
u vào( s

n xu

t bê tông
s

ng, v

a khô xây d

ng, đá cao c

p ): Đây là nh

ng khách hàng mua xi măng
nh

m k
ế
t h

p v


i các nguyên v

t li

u khác s

n xu

t t

o nên s

n ph

m m

i r

i bán
trên th

tr
ườ
ng. Các khách hàng này c

a Công ty th
ườ
ng là khách mua th
ườ

ng
xuyên, có k
ế
ho

ch mua và kh

i l
ượ
ng mua l

n. M

c giá mà Công ty áp d

ng cho
Luận văn tốt nghiệp

Khoa Marketing

19
h

do v

y có nhi

u ưu
đã
i hơn. H


th
ườ
ng ti
ế
n hành
đặ
t hàng tr

c ti
ế
p v

i Công
ty thông qua vi

c s

d

ng h
ì
nh th

c mua theo h

p
đồ
ng kinh t
ế

là ch

y
ế
u.
+ Khách hàng là các đơn v

, t

ch

c, nhà th

u xây d

ng: Nh

ng khách hàng này
th
ườ
ng mua xi măng v

i kh

i l
ượ
ng t

trung b
ì

nh
đế
n tương
đố
i l

n, tu

thu

c
v
ào các công tr
ì
nh x
ây d

ng c

a h

. C
ác ho

t
đ

ng mua h
àng có th


thay
đ

i theo
ti
ế
n
độ
thi công và
đượ
c ti
ế
n hành mua c

d
ướ
i h
ì
nh th

c h

p
đồ
ng kinh t
ế

mua qua m

ng l

ướ
i c

a hàng. Giá bán c

a Công ty cho lo

i khách hàng này c
ũ
ng
có nh

ng ưu
đã
i nh

t
đị
nh tu

theo kh

i l
ượ
ng hàng mà h

mua và đây là nh

ng
khách hàng có

đặ
c đi

m n

i b

t là th
ườ
ng ph

i
đượ
c áp d

ng h
ì
nh th

c thanh
toán ch

m.
+ Khách hàng mua xi măng nh

m m

c đích mua
để
bán l


i:Th

c ch

t là nh

ng
trung gian mua s

n ph

m t

C
ông ty r

i b
án l

i ch
ính nh

ng s

n ph

m n
ày cho
khách hàng là ng

ườ
i s

d

ng xi măng như nguyên v

t li

u
đầ
u vào, nhà th

u xây
d

ng hay ng
ườ
i s

d

ng cu

i cùng. Hi

n nay, lo

i khách hàng mua xi măng c


a
Công ty
để
bán l

i không nhi

u xu

t phát t

m

c l

i nhu

n thu
đượ
c không cao,
h

th
ườ
ng tr

c ti
ế
p mua t


i các nhà máy s

n xu

t và các Chi nhánh c

a nhà s

n
xu

t. Kh
ách hàng này có
đ

c
đi

m l
à kh

i l
ư

ng h
àng mua ph

thu

c kh


i l
ư

ng
hàng bán th

c t
ế
c

a h

, b
ì
nh th
ườ
ng h

mua hàng khá th
ườ
ng xuyên và h

có th


mua theo h

p
đồ

ng kinh t
ế
hay mua qua m

ng l
ướ
i c

a hàng, tuy nhiên kh

i l
ượ
ng
hàng mua th
ườ
ng

m

c không l

n l

m nên ch

y
ế
u h

mua qua m


ng l
ướ
i c

a
hàng.
+ Kh
ách hàng mua
đ

s

d

ng cho nhu c

u c
á nhân: Đây là ng
ư

i ti
êu dùng cu

i
c
ùng mua xi măng c

a Công ty
để

ph

c v

cho nhu c

u xây d

ng nhà c

a, s

a
ch

a c
ác công tr
ì
nh c

a gia
đ
ì
nh. Nh

ng kh
ách hàng này có
đ

c

đi

m l
à có nhu
c

u nh

, l

, phân tán có kh

i l
ượ
ng mua th
ườ
ng nh

(th
ườ
ng t

vài t


đế
n vài t

n)
do v


y mà mua qua m

ng l
ướ
i c

a hàng và d
ướ
i h
ì
nh th

c bán l

.
Như v

y, theo cách phân lo

i này khách hàng c

a Công ty g

m c

b

n lo


i
trên song
để
nâng cao hi

u qu

kinh doanh mang l

i kh

i l
ượ
ng bán l

n v

i m

c
l

i nhu

n cao v
à

n
đ


nh C
ông ty VTKTXM xác
đ

nh r
õ
kh
ách hàng m

c
tiêu c

a
m
ì
nh và t

p trung ch

y
ế
u vào hai lo

i khách hàng: Ng
ườ
i mua xi măng s

d

ng

như nguyên v

t li

u
đầ
u vào và các t

ch

c đơn v

, nhà th

u xây d

ng.
- Phân theo h

p
đồ
ng mua, bán
+ Khách hàng mua theo h

p
đồ
ng: Là khách hàng mua xi măng v

i kh


i l
ượ
ng
l

n c
ó k
ế
ho

ch mua d
ài h

n,
đ
ã

đư

c thi
ế
t l

p tr
ư

c. Kh
ách hàng mua theo h

p

đồ
ng kinh t
ế

đặ
c đi

m là mua hàng tr

c ti
ế
p t

i Công ty không thông qua m

ng
l
ư

i c

a h
àng. Theo cách th

c n
ày gi

a C
ông ty và khách hàng s


ti
ế
n h
ành k
ý
k
ế
t
Luận văn tốt nghiệp

Khoa Marketing

20
m

t h

p
đồ
ng mua bán trong đó có ghi r
õ
các đi

u kho

n c

th

v


s

n l
ượ
ng, giá
c

và các đi

u ki

n khác có liên quan
đế
n ho

t
độ
ng giao nh

n hàng. H
ì
nh th

c
này mang l

i k
ế
t qu


cao cho Công ty tuy nhiên hi

n nay s

l
ượ
ng khách mua
theo h

p
đồ
ng mà Công ty có
đượ
c là không đáng k

.
+ Kh
ách hàng mua không theo h

p
đ

ng: L
à khách hàng không có k
ế
ho

ch mua
dài h


n tuy nhiên v

n có nh

ng d

ki
ế
n mua hàng, th
ườ
ng mua v

i kh

i l
ượ
ng t


nh

,
đế
n trung b
ì
nh nhưng v

n có nhi


u tr
ườ
ng h

p mua v

i kh

i l
ượ
ng tương
đố
i
l

n. Khách hàng bao g

m các t

ch

c, cá nhân th

u xây d

ng; khách hàng mua
nh

m m


c đích bán l

i; khách hàng mua
để
s

d

ng cho nhu c

u cá nhân. Hi

n
nay, s

l
ượ
ng khách hàng mua không theo h

p
đồ
ng là ch

y
ế
u và h
ì
nh th

c bán

hàng này đang chi
ế
m t

tr

ng l

n nh

t, mang l

i hi

u qu

kinh doanh cho Công ty.

Nh
ì
n chung,
đây là nh

ng y
ế
u t

quan tr

ng nh


t c

a m
ôi tr
ư

ng v
ĩ
m
ô và vi
mô có

nh h
ưở
ng c

tích c

c và tiêu c

c
đế
n ho

t
độ
ng tiêu th

c


a Công ty.
Đò
i
h

i s

n

l

c r

t l

n v

m

i m

t nh

t là Marketing nh

m t

o ra nh


ng chuy

n bi
ế
n
tăng tr
ưở
ng đáng k

trong quá tr
ì
nh kinh doanh c

a Công ty.
Luận văn tốt nghiệp

Khoa Marketing

21
2.3 M

t s

k
ế
t qu

ch

y

ế
u
đạ
t
đượ
c trong ho

t
độ
ng tiêu th

.
a- K
ế
t qu

kinh doanh trong nh

ng năm g

n đây
B
ẢNG
3: K
ẾT

QUẢ
KINH DOANH
CỦA
CÔNG TY VTKTXM

TỪ
1995
ĐẾN

2000

Năm
1995
1996
1997
1998
1999
2000
Ch

tiêu






S

n l
ượ
ng tiêu
th

(t


n)

978.47
4

714.39
1

525.63
4

572.299

694.308
1007000
T

ng doanh s

(t


đồ
ng)
837,5
599,96
431,02
461,81
489,97

707,94
T

ng l

i nhu

n(t


đồ
ng)
12,6
7,2
5,1
5,4
5,6
6,9
Ngu

n : Ph
ò
ng qu

n l
ý
th

tr
ườ

ng
v Năm 1995: Đây là năm
đầ
u tiên Công ty VTKTXM gi

vai tr
ò
như T

ng
đạ
i l
ý

th

c hi

n vi

c tiêu th

xi măng cho Công ty xi măng Hoàng Th

ch và Công ty xi
măng B

m Sơn v

i s




n
đị
nh và khá
đầ
y
đủ
các h

th

ng c

a hàng, kho tàng,
ph
ương ti

n v

n chuy

n, c
ó kh

n
ăng c

nh tranh v


i b
ên ngoài. Công ty
đ
ã
th

t s


chi
ế
m l
ĩ
nh
đượ
c th

tr
ườ
ng v

i th

ph

n t

85%
đế

n 90%. Năm 1995 do nhu c

u
x
ây d

ng t
ăng đ

t ng

t c
ùng v

i s

d


đoán và đi

u ti
ế
t cung

ng xi m
ăng kém
hi

u qu


c

a B

Xây D

ng c
ũ
ng như T

ng công ty xi măng làm cho cung không
đáp

ng
đủ
c

u trong ng

n h

n. Năm 1995 Công ty
đã
bán
đượ
c 978.474 t

n xi
măng

đạ
t doanh thu 837,5 t

và t

ng l

i nhu

n thu
đượ
c là 12,6 t


đồ
ng.
v Năm 1996:`T
ì
nh h
ì
nh th

tr
ườ
ng bi
ế
n
độ
ng m


nh do ngu

n xi măng trên th


tr
ư

ng b

t
đ

u d

i d
ào các nhà máy s

n xu

t xi m
ăng
đ

u l

y th

tr
ư


ng H
à N

i
làm m

c tiêu vươn t

i
để
tiêu th

s

n ph

m v

i kh

i l
ượ
ng l

n d

n
đế
n t

ì
nh tr

ng
c

nh tranh ngày càng gay g

t. Năm 1996 sau g

n hai năm gi

vai tr
ò
làm t

ng
đạ
i
l
ý
, tr
ướ
c t
ì
nh h
ì
nh th

tr

ườ
ng như v

y là không hi

u qu

. K
ế
t qu

kinh doanh c

a
Công ty suy gi

m m

nh. C

th

:
+ S

n l
ư

ng ti
êu th



đ

t 714.391 t

n, gi

m 264.083 t

n, b

ng
73,01% năm 1995
Luận văn tốt nghiệp

Khoa Marketing

22
+ T

ng doanh s


đạ
t 599,96 t


đồ
ng, gi


m 273,57 t

, b

ng 71,63% năm 1995
+ T

ng l

i nhu

n
đạ
t 7,2 t


đồ
ng, gi

m 5,5 t

, b

ng 57,14% năm 1995
v Năm 1997: Th

tr
ườ
ng xi măng


t
ì
nh tr

nh cung v
ượ
t c

u và do

nh h
ưở
ng
c

a
cu

c kh

ng ho

ng t
ài chính trong khu v

c
đ
ã
d


n
đ
ế
n c

u xi m
ăng gi

m m

nh.
Trong khi đó Công ty ph

i
đố
i m

t v

i nh

ng y
ế
u t

h

n ch
ế

bên trong chưa gi

i
quy
ế
t
đượ
c như cơ c

u t

ch

c hành chính c

ng k

nh, kh

năng và tr
ì
nh
độ
n

m
b

t di


n bi
ế
n và cơ h

i th

tr
ườ
ng c

a công nhân viên th

p,
độ
i ng
ũ
bán hàng chưa
chuyên nghi

p và nh

y bén. M

t khác l

i g

p ph

i cơ ch

ế
kinh doanh chưa phù
h

p v

i yêu c

u c

a cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng. Do v

y mà k
ế
t qu

kinh doanh c

a Công ty
ti
ế
p t

c gi


m m

nh. Bi

u hi

n c

th

:
+ T

ng s

n l
ư

ng ti
êu th


đ

t:525.634 t

n, gi

m 188.757t


n, b

ng 73,57% n
ăm
1996
+ T

ng doanh s


đạ
t
đượ
c là 431,02 t


đồ
ng, gi

m 168,9 t

, b

ng 71,8% năm
1996
+ T

ng l


i nhu

n do v

y
đạ
t 5,1 t


đồ
ng, gi

m 2,1 t

, b

ng 71% năm 1996
v
Năm 1998: T

c
đ

ph
át tri

n kinh t
ế
ti
ế

p t

c gi

m
, th

tr
ư

ng xi m
ăng v

n c
ò
n

m

t cân
đố
i gi

a cung và c

u. Tuy nhiên cùng v

i vi

c t

ì
m ra h
ướ
ng đi m

i và
d
ướ
i s

quan tâm ch


đạ
o c

a T

ng công ty xi măng Vi

t Nam nên d

n d

n Công
ty
đã
khôi ph

c l


i
đượ
c ch


đứ
ng cho m
ì
nh. T

1/6/1998, vi

c thay
đổ
i phương
th

c kinh doanh t

phương th

c T

ng
đạ
i l
ý
sang phương th


c mua
đứ
t, bán đo

n,
đã
t

o ra s

linh ho

t, ch


đ

ng trong kinh doanh. K
ế
t qu

kinh doanh n
ăm 1998
c
ó nh

ng chuy

n bi
ế

n:
+ T

ng s

n l
ư

ng ti
êu th


đ

t 572.299 t

n, t
ăng 46.665 t

n, b

ng 108,8%
năm
1997
+ T

ng doanh s


đạ

t 461,81 t


đồ
ng, tăng 30,79 t

, b

ng 107,14% năm 1997
+ T

ng l

i nhu

n
đạ
t 5,4 t


đồ
ng, tăng 0,3 t

, b

ng105,88% năm 1997
v Năm 1999: T

c
độ

phát tri

n kinh t
ế
x

p x

4,2%,
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
đượ
c
đẩ
y
m

nh v
à t

c
đ

ph
át tri

n ki
nh t

ế
ng
ày càng cao c

a c
ác ngành kinh t
ế
c
ơ b

n
đ
ã

thúc
đẩ
y nhu c

u
đầ
u tư xây d

ng. Th

c s

v

i h
ướ

ng đi m

i là phương th

c mua
đứ
t bán đo

n
đã
mang l

i k
ế
t qu

tiêu th

tăng lên. Tuy nhiên v

i đi

u ki

n và
Luận văn tốt nghiệp

Khoa Marketing

23

n
ăng l

c v

n có c

a m
ì
nh, k
ế
t qu

này c
ò
n r

t khiêm t

n.
Đò
i h

i s

n

l

c ph


n
đấ
u không ng

ng c

a công ty trong giai đo

n m

i- giai đo

n c

nh tranh ngày càng
gay g

t v

i các
đố
i th

m

nh và nguy hi

m. K
ế

t q

a c

th

:
+ T

ng s

n l
ượ
ng tiêu th

:694.308 t

n , tăng 122.009 t

n, b

ng 121,3% năm 1998
+ T

ng doanh s


đ

t

đư

c l
à 489,97 t


đ

ng, t
ăng 28,16 t

, b

ng 106,09%
năm1998
+ T

ng l

i nhu

n là 5,6 t


đồ
ng, tăng 0,2 t

, b

ng 103,7% năm 1998

v Năm 2000: Th

tr
ườ
ng xi măng năm 2000 vào cu

i năm m

c dù
đã

đượ
c c

i
thi

n
song nh
ì
n chung cung v

n l

n hơn c

u. Đây c
ũ
ng là năm n


n kinh t
ế

đấ
t n
ướ
c
ti
ế
p t

c trên đà phát tri

n, m

c thu nh

p b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i c

a dân cư tăng, nhu
c
âù
đ


u t
ư xây d

ng c
ơ b

n
đư

c
đ

y m

nh. N
ăm 2000 là năm Công ty VTKTXM
g

t hái
đượ
c nhi

u thành công trong ho

t
độ
ng kinh doanh c

a m
ì

nh nh

vào vi

c
hoàn thi

n cơ ch
ế
kinh doanh phù h

p hơn v

i đi

u ki

n th

tr
ườ
ng và trong Công
ty các ho

t
độ
ng ti
ế
p th


, nghiên c

u th

tr
ườ
ng
đượ
c ti
ế
n hành th
ườ
ng xuyên,
c
ũ
ng như các h
ì
nh th

c khuy
ế
n m
ã
i xúc ti
ế
n bán nh

m nâng cao kh

năng c


nh
tranh
trên các
đ

a b
àn th

c s

l
à v

n
đ

n
ò
ng c

t. Ngo
ài ra, năm 2000 vi

c ti
ế
p
nh

n thêm các Chi nhánh c


a Công ty v

n t

i xi măng chuy

n giao sang, làm
cho m

ng l
ướ
i tiêu th

c

a Công ty
đượ
c m

r

ng. K
ế
t qu

kinh doanh c

th


năm
2000 như sau:
+ T

ng s

n l
ượ
ng tiêu th


đạ
t :1.007.000 t

n, tăng312.692 t

n,b

ng 145,036%
n
ăm 1999
+ T

ng doanh s


đạ
t :707,94 t



đồ
ng, tăng 217,97 t

, b

ng 144,48% năm 1999
+ T

ng l

i nhu

n do v

y
đ

t 6,9 t


đ

ng, t
ăng 1,3 t

, b

ng 123,21% n
ăm1999
Như vây, k


t

cơn s

t xi măng cu

i tháng 4 năm 1995
đế
n nay th

tr
ườ
ng xi
măng v

n có nhi

u bi
ế
n
độ
ng. B

t
đầ
u t

tháng 6/1996 cán cân cung c


u trên th


tr
ườ
ng
đã
có s

thay
đổ
i, cung luôn

trong t
ì
nh tr

ng v
ượ
t c

u. Chính nh

ng v

n
đề
này
đã
gây ra nhi


u khó khăn trong ho

t
độ
ng kinh doanh c

a Công ty
VTKTXM, bi

u hi

n qua nh

ng k
ế
t qu

c

th

t

n
ăm 1995
đ
ế
n nay. Th


c t
ế
m

c
doanh s

, l

i nhu

n
đạ
t
đượ
c là chưa

n
đị
nh và c
ò
n chưa cao tuy nhiên đây c
ũ
ng
là m

t k
ế
t qu


tương
đố
i kh

quan.
Theo th

ng kê c

a ph
ò
ng qu

n l
ý
th

tr
ườ
ng th
ì
hi

n nay riêng th

tr
ườ
ng Hà
N


i
đã
có g

n 300 đơn v

t

ch

c khác ngoài Công ty c
ũ
ng kinh doanh xi măng
Luận văn tốt nghiệp

Khoa Marketing

24
v

i các ch

ng lo

i đa d

ng. Các t

ch


c cá nhân này không ràng bu

c b

i m

t quy
đị
nh c

th

nào, h


đượ
c t

do kinh doanh, t

do đi

u ch

nh giá c

và đây là đi

u
m


u ch

t gây ra s

m

t

n
đị
nh v

ho

t
độ
ng tiêu th

xi măng trên th

tr
ườ
ng, gây

nh h
ưở
ng tr

c ti

ế
p
đế
n m

c s

n l
ượ
ng tiêu th

c

a Công ty trong th

i gian g

n
đâ
y.
Đ

i v

i c
ông ty VTKTXM m

c d
ù ph


i
đ

i ph
ó v

i r

t nhi

u tr

ng

i s
ong
s

n l
ượ
ng bán c

a công ty trên
đị
a bàn Hà N

i năm 2000 v

n
đạ

t
đượ
c 670.300
t

n, chi
ế
m t

tr

ng l

n nh

t trong t

t c

s

n l
ượ
ng bán ra t

i t

t c

các

đị
a bàn c

a
Công ty(66,56%)
Công ty VTKTXM ti
ế
n hành ho

t
độ
ng kinh doanh trên cơ s

quy ch
ế
c

a
T

ng công ty
đặ
t ra v

l
ượ
ng xi măng mua vào, bán ra. Th

c t
ế

năm 2000 vi

c
th

c hi

n k
ế
ho

ch c

a T

ng công ty giao
đã

đượ
c Công ty hoàn thành t

t. Th


hi

n qua k
ế
t qu


th

c hi

n ch

ti
êu k
ế
ho

ch n
ăm 2000 .C

th

:

B

ng 4: S
ẢN

LƯỢNG
XI MĂNG MUA VÀO, BÁN RA NĂM 2000.
Đơn v

tính:t

n


MUA VÀO
BÁN RA
C
HỦNG

LOẠI

KH
T

ng
công ty
giao
TH

Công ty
th

c hi

n
Đ

t
%
KH
T

ng

công ty
giao
TH

Công ty
th

c hi

n
Đ

t
%
Xi măng Hoàng
Th

ch

560000
590200
105,4
560000
582600
104
Xi măng B

m Sơn
135000
138500

102,6
135000
138900
103
Xi măng Bút Sơn
233000
243200
104
233000
239500
103
Xi m
ăng H

i Ph
ò
ng
42000
46500
111
42000
46000
109
T

ng s


970000
1018400

105
970000
1007000
103,8

Ngu

n : Ph
ò
ng qu

n l
ý
th

tr
ư

ng

N
ăm 2000, l
ượ
ng xi măng mua vào th

c t
ế

đạ
t1.018.500 t


n, b

ng 105% k
ế

ho

ch m
à T

ng c
ông ty
đ

ra, t
ăng 336.600 t

n so v

i l
ư

ng xi m
ăng th

c t
ế
mua
vào năm 1999(năm 1999 là 681.900 t


n).

×