Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

PHẦN I docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.94 KB, 15 trang )

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY KHOA CƠ KHÍ & ĐỘNG LỰC

PHẦN I : PHÂN TÍCH CHI TIẾT
I. Nhiệm vụ thiết kế :
Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết chạc đầu ngựa trên máy phay vạn
năng đạt cấc yêu cầu kĩ thuật cho trong bản vẽ.
II. Phân tích chức năng làm việc :
+ Chi tiết thuộc dạng càng dùng để thay đổi tỉ số truyền của cơ cấu bánh răng thay
thế khi khoảng cách trục không thay đổi.
+ chi tiết được thiết kế với đường tâm các lỗ, rãnh bố trí vuông góc với mặt đầu và
cho trục di trượt trên đó.
+ Chạc có những bề mặt không gia công, nhưng có những bề mặt cần gia công với
độ chính xác cao.
+ Để chế tạo chạc đầu ngựa này ta có thể dùng các loại vật liệu khác nhau như thép
C45, gang…
Ta chọn vật liệu để chế tạo là gang xám GX12-28. Vật liệu loại này có độ bền uốn
cao, chiu mài mòn và đặc biệt là có tính đúc tốt.
+ Ngoài ra căn cứ vào điều kiện làm việc là chi tiết chịu tải trọng va đập nhẹ, sản
xuất hàng loạt lớn và điều kiện sản xuất của doanh nghiệp ta chọn vật liệu chế tạo là
gang xám GX12-28 có thành phần vật liệu như sau:
C Si Mn S P
3,0 ÷ 3,7 1,2 ÷ 2,5 0,25 ÷ 1,00
<0,12
0,05 ÷ 1,00
III. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu chi tiết :
+ Cũng như các chi tiết khác, tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết thiết kế có ý
nghĩa quan trọng, vì nó ảnh hưởng tới năng suất, độ chính xác gia công và giá thành
của sản phẩm.
+ Chạc đầu ngựa là một chi tiết khá cứng vững, tất cả các lỗ, rãnh, đều có đường tâm
lỗ song song với nhau va và cùng vuông góc với mặt đầu.
+ Kết cấu chi tiết không quá phức tạp, dễ gá đặt, có thể áp dụng các phương pháp


sản xuất tiên tiến.
+ kích thước công nghệ cần đat là kích thước và khoảng cách giữa các lỗ, độ nhám
cần đạt được.
+ Các vị trí khó gia công là rãnh cong và khoảng cách giữa các lỗ ∅18.
+ Độ không song song giữa các đường tâm lỗ là 0,04.
+ Qua các điều kiện trên ta có thể đưa ra một số nét công nghệ điển hình gia công
chạc như sau :
GVHD: PHẠM THÁI HỌC SV:NGUYỄN VĂN
THẮNG
1
N CễNG NGH CH TO MY KHOA C KH & NG LC
- Chc cú cng vng quỏ trỡnh gia cụng khụng b bin dng, cho phộp thc
hin nhiu nguyờn cụng, m bo quỏ trỡnh gỏ t nhanh.
- Kt cu ca chi tit thun li cho gia cụng nhiu chi tit cựng lỳc.
- Kt cu cng thun li cho chn chun thụ v chun tinh thng nht.
IV. Xỏc nh dng sn xut :
+ Cú 3 dng sn xut trong ch to mỏy :
- Sn xut n chic
- Sn xut hng lot ln( lot va, lot nh).
Mi dng sn xut cú nhng c im riờng, ph thuc vo nhiu yu t khỏc nhau,
tuy nhiờn ay ta khụng nghiờn cu c th tng dng sn xut m ta ch tỡm cỏch
xỏc nh chỳng theo tớnh toỏn.
Muốn xác định dạng sản xuất thì trớc hết ta phải biết sản lợng hàng năm của chi tiết
gia công. Sản lợng hàng năm của chi tiết đợc xác định theo công thức sau :
N = N
1
.m.(1 +
100

+

)
Trong đó:
N : Số chi tiết đợc sản xuất trong một năm;
N
1
: Số sản phẩm (số máy) đợc sản xuất trong một năm; N
1
= 7000 ch/năm
m : Số chi tiết trong một sản phẩm; m = 1
: Số chi tiết đợc chế tạo thêm để dự trữ (5% đến 7%) , lấy = 6%
: Phế phẩm trong phân xởng đúc = 3% ữ 6%, lấy = 4%
Nh vậy ta có :
N = 30000. 1. (1 +
100
64 +
) = 33000 (chi tiết/năm).
+ Sau khi có sản lợng hàng năm của chi tiết N = 33000 (chi tiết/năm) ta xác định
trọng lợng của chi tiết. Trọng lợng của chi tiết đợc xác định theo công thức sau :
Q
1
= V. (kg)
ở đây :
Q
1
: trọng lợng của chi tiết (kg)
: trọng lợng riêng của vật liệu; chi tiết làm bằng gang xám nên có
gangxám
= (6,8
ữ 7,4) kg/dm
3

, chọn
gangxám
= 7,0 kg/dm
3
V : thể tích của chi tiết, c tớnh nh sau :
+ V
1
l

th tớch 4 l 18 = .r
2.
.h = 3,14.9
2
.20.4 = 20347 mm
3
.
+ V
2
l th tớch thõn cng tớnh gn ỳng = B.h = .221.20 = 293930 mm
3
.
+ V
3
l th tớch phn vu li ra bờn ngoi = B.h = 79.42.20 = 66360 mm
3
.
+ V
4
l th tớch rónh thng tớnh gn ỳng = B.h = 133.18.20 = 47880 mm
3

.
+ V
5
l th tớch l bc 82 =.r
2
.h = 3,14.41
2
.8 = 42226 mm
3
.
GVHD: PHM THI HC SV:NGUYN VN
THNG
2
N CễNG NGH CH TO MY KHOA C KH & NG LC
+ V
6
l th tớch l bc 60 =.r
2
.h = 3,14.30
2
.12 = 33912 mm
3
.
+V
7
l th tớch phn cung u nga bờn trỏi tớnh gn ỳng = =18304 mm
3
.
+ V
8

l th tớch rónh cong = V
81
+ V
82
= 63.18.20 + 41. 18. 20 = 37440 mm
3
.
+ V
9
L Th tớch phn u nga bờn phi tớnh gn ỳng = 72.201.20 = 289440
mm
3
.
Th tớch chi tit = 293930 + 66360 + 289440 + 18304 -20347 47880 42226 -
33912 37440 = 674128,4 mm
3
. = 0,674 dm
3
.
Khi lng chi tit : V = 0,67.7 = 4,7kg.
+ Sau khi có N, Q
1
dựa vào bảng 2 (Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy) ta có
dạng sản xuất là : Hàng loạt lớn.
V. Chọn phơng pháp chế tạo phôi :
+ Chọn phôi tức là chọn phơng pháp chế tạo phôi, xác định lợng d, kích thớc và dung
sai của phôi, có nhiều dạng phôi thờng dùng nh : phôi thép thanh, phôi dập, phôi,
phôi rèn tự do, phôi đúc.
Tuy nhiên, điều cơ bản khi chọn phơng pháp chế tạo phôi là sao cho hình dáng của
phôi gần với hình dáng của chi tiết.

+ Vật liệu chi tiết gia công là gang xám GX12 - 28 .
+ Kết hợp với dạng sản xuất là hàng loạt lớn, hình dạng chi tiết đơn giản nên tra bảng
3 - 1 [1] chọn phơng pháp chế tạo phôi là phơng pháp đúc trong khuôn kim loại, chi
tiết đúc đạt độ chính xác cấp I.
VI. Thiết kế bản vẽ chi tiết lồng phôi :
+ Từ cách chế tạo phôi ở trên ta có thể tra đợc lợng d theo bảng 3-94 [1] (Lợng d gia
công cho vật đúc cấp chính xác I ). Trị số lợng d cho trong bảng có gia trị là 2 mm.
+ Tra bảng 3-97 [1] ta có sai lệch cho phép theo kích thớc của vật đúc cấp chính xác
I là 0,4 mm.
+ Các bề mặt đầu đợc gia công đạt yêu cầu kỹ thuật là R
Z
= 40; các lỗ đợc gia công
đạt yêu cầu kỹ thuật R
z
40.
+ Các giá trị dung sai về kích thớc và dung sai về độ vuông góc, độ song song đợc
ghi đầy đủ trong bản vẽ chi tiết lồng phôi.
GVHD: PHM THI HC SV:NGUYN VN
THNG
3
N CễNG NGH CH TO MY KHOA C KH & NG LC
Phần II : Thiết kế quy trình công nghệ gia công
I. Xác định đờng lối công nghệ :
+ Sau khi phân tích kết cấu của chi tiết, dạng sản xuất là hàng loạt lớn và trong điều
kiện sản xuất nớc ta hiện nay, ta chọn phơng án phân tán nguyên công, sử dụng
nhiều đồ gá chuyên dùng để gia công chi tiết trên các máy vạn năng thông dụng.
II. Lập thứ tự các nguyên công, các bớc (vẽ sơ đồ gá đặt, ký hiệu định vị, kẹp
chặt, chọn máy, chọn dao, vẽ chiều chuyển động của dao, của chi tiết) :
+ Từ những sự phân tích trên đây ta có thể lập đợc quy trình công nghệ gia công chi
tiết chủ yếu gồm các nguyên công sau :

- Nguyên công 1 : Phay mặt đầu thứ nhất (mặt đầu A), gia công trên máy
phay đứng bằng dao phay mặt đầu, sau khi phay song dùng làm chuẩn định vị
cho các nguyên công sau.
- Nguyên công 2 : Phay mặt đầu thứ nhất (mặt đầu B), gia công trên máy
phay đứng bằng dao phay mặt đầu, sau khi phay song dùng làm chuẩn định vị
cho các nguyên công sau.
- Nguyên công 3 : Khoét + Doa lỗ 60, gia công trên máy khoan đứng.
- Nguyên công 4 : Khoan + Khoét + Doa 4 lỗ 18, gia công trên máy khoan
đứng.
- Nguyên công 5 : phay rónh cong, gia cụng trờn mỏy phay ng vn nng.
- Nguyên công 6 : phay rónh thng, gia cụng trờn mỏy phay ng vn nng.
- Nguyên công 7 : Kiểm tra nghiệm thu sản phẩm, kiểm tra độ song song của
các lỗ không đợc quá 0,1/100 mm, độ không vuông góc của cả các lỗ với mặt
đầu không vợt quá 0,1/100 mm, độ không song song của hai mặt đầu không v-
ợt quá 0,1/100 mm.
NGUYấN CễNG 1 :PHAY MT U TH NHT

S gỏ
+ nh v : nh v chi tit trờn 2 phin tỡ ,khng ch 3 bc t do khi V tựy ng
khng ch 1 bc t do ,cht nh v khng ch 1 bc t do
+ Kp cht : Kp cht bng khi V tựy ng

Chn mỏy :
+ Chn mỏy thc hin nguyờn cụng l mỏy phay 6H12 cú cỏc thong s nh sau
- cụng sut ng c : N=10KW
- kớch thc bn mỏy 400
ì
1600 mm
GVHD: PHM THI HC SV:NGUYN VN
THNG

4
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY KHOA CƠ KHÍ & ĐỘNG LỰC
- hiệuj suất máy
η
= 0,75
- giới hạn vòng quay : 30
÷
1500 ( vòng/phút)
- số cấp tốc độ : 18

Chọn dao
-dùng dao phay mặt đầu hợp kim cứng vật liệu là BK6
-tra bảng 4-95 STCNCTM [1] chọn thông số của dao phay là D = 150 mm ,
B=50mm ,Z = 8 răng
• lượng dư gia công
- phay thô với lượng dư là 2mm
• chế độ cắt
+ chiều sâu cắt t = 2mm
+lượng chạy dao : tra bảng 5-33 STCNCTM [2]:S
z
= 0,18
÷
0,28(mm/răng)
Chọn S
z
=0,2mm/răng

lượng chạy dao vòng S=S
z
.z =0,2.8=1,6(mm/vòng)

+tốc độ cắt V :phụ thuộc vào nhiều yếu tố như chiều sâu cắt lượng chạy dao ,vật
liệu gia công,vật liệu dụng cụ cắt.
Vận tốc cắt V được tính theo công thức sau
V
t
=V
b
. k
1
. k
2
. k
3
. k
4
k
5
Trong đó :
Theo bảng 5-127 [2] với D=150 , Z=8 , S
z
= 0,2 , t =2 ta có V
b
= 180 (m/phút)
K
1
:hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào độ cứng của gang K
1
= 1,12
K
2

:hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của răng K
2
=1,25
K
3
:hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng với vật liệu là BK6 có K
3

= 1,0
K
4
:hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công ,với bề mặt gia công thô lần
đầu có lớp vỏ cứng ta có K
4
=0,8
K
5
:là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay K
5
=1

V
t
= 180 . 1,12 .1,25 . 0,8 .1 =207,6 (m/phút)
+Số vòng quay trục chính theo tính toán N ==642,04( vòng/phút)
Chọn số vòng quay theo tiêu chuẩn của máy là n
m
=600 (vòng/phút.)
NGUYÊN CÔNG II :PHAY MẶT ĐẦU THỨ HAI


Sơ đồ gá đặt :
+ Định vị : Định vị chi tiết trên 2 phiến tì ,khống chế 3 bậc tự do, khối V tùy
động khống chế 1 bậc tự do, chốt định vị khống chế 1 bậc tự do
GVHD: PHẠM THÁI HỌC SV:NGUYỄN VĂN
THẮNG
5
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY KHOA CƠ KHÍ & ĐỘNG LỰC
+ Kẹp chặt : Kẹp chặt bằng khối V tùy động

Chọn máy :
+ Chọn máy thực hiện nguyên công là máy phay 6H12 có các thông số như sau
- công suất động cơ : N=10KW
- kích thước bàn máy 400
×
1600 mm
- hiệu suất máy
η
= 0,75
- giới hạn vòng quay : 30
÷
1500 (vòng/phút)
- số cấp tốc độ : 18

Chọn dao
-dùng dao phay mặt đầu hợp kim cứng vật liệu là BK6
-tra bảng 4-95 STCNCTM [1] chọn thông số của dao phay là D = 150 mm ,B
=50mm ,Z = 8 răng
• lượng dư gia công
- phay thô với lượng dư là 2mm
• chế độ cắt

+ chiều sâu cắt t = 2mm
+lượng chạy dao : tra bảng 5-33 STCNCTM [2]:S
z
= 0,18
÷
0,28 (mm/răng)
Chọn S
z
=0,2 (mm/răng)

lượng chạy dao vòng S=S
z
.z =0,2.8=1,6 (mm/vòng)
+tốc độ cắt V :phụ thuộc vào nhiều yếu tố như chiều sâu cắt lượng chạy dao ,vật
liệu gia công,vật liệu dụng cụ cắt.
Vận tốc cắt Vđược tính theo công thức sau
V
t
=V
b
. k
1
. k
2
. k
3
. k
4
k
5

Trong đó :
Theo bảng 5-127 [2] với D=150 , Z=8 , S
z
= 0,2 , t =2 ta có V
b
= 180 (m/phút)
K
1
:hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào độ cứng của gan K
1
= 1,12
K
2
:hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của răng K
2
=1,25
K
3
:hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng với vật liệu là BK6 có K
3

= 1,0
K
4
:hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công ,với bề mặt gia công thô lần
K
5
:là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay K
5
=1


V
t
= 180 . 1,12 .1,25 . 0,8 .1 =207,6 (m/phút.)
+Số vòng quay trục chính theo tính toán N ==642,04( vòng/phút)
Chọn số vòng quay theo tiêu chuẩn của máy là n
m
=600 (vòng/phút.)
NGUYÊN CÔNG III. KHOÉT, DOA LỖ

60,

82
.
GVHD: PHẠM THÁI HỌC SV:NGUYỄN VĂN
THẮNG
6
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY KHOA CƠ KHÍ & ĐỘNG LỰC

Sơ đồ gá đặt :
+ Định vị: Chi tiết gia công định vị trên hai phiến tì khống chế 3 bậc tự do. Khối
V ngắn khống chế 3 bậc tự do và chốt định vị khống chế 1 bậc tư do.
+ Kẹp chặt :kẹp chặt từ trên xuống bằng các mỏ kẹp.

Chọn máy :
+ chọn máy gia công là máy doa 2620A có các thông số như sau:
- Công suất động cơ N =10 Kw.
- Kích thước bàn máy 1300
×
1920 mm

- Tốc độ quay trục chính 2,2
÷
1760 mm.

Chọn dao :
+Dùng mũi khoét + mũi doa làm bằng thép gió
- Mũi khoét

59,8; L = (30
÷
52); l = (10
÷
18) STCNCTM[2].
- Mũi doa

60.

Chế độ cắt :
a. Khoét lỗ

59,8.
+ chọn mũi khoét liền khối chuôi lắp, L = 40 mm, l =18 mm.
+ Chiều sâu cắt t =1,4 mm.
+Lượng chảy dao : theo bangr5-104[2] với đường kính mũi khoét

59,8;
HB<200, nhóm chảy dao I.

Lượng chảy dao vòng là S = (1,8
÷

2,2) mm, chọn S = 1,8( mm/vòng.)
+ Tốc độ cắt V: Phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vận tốc cất, lượng chaỷ dao,
chiều sâu cắt, vật liệu gia công vật liệu dụng cụ cắt…
V
t
=V
b
.k
1
.k
2
. Trong dố:
-Theo bảng 5-106[2] có tốc độ cắt V
b
khi doa gang xám bằng mũi doa thép gió là
V
b
= 23mm/ vòng.
- k
1
là hệ số phụ thuộc vào chu kì bền của mủi khoét; k
1
= 1.
-k
2
là hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi; k
2
=1.

V

t
= 23.1.1 =23 (m/phút.)
+ số vòng quay trục chính theo tính toán là
N
tt
= == 122,4 (m/phút)

Chọn số vòng quay trục chính theo máy là n
m
= 125 (m/phút.)
Như vậy tốc độ cắt thực tế sẽ là V
tt
===23,47 (m/phút.)
b. Doa lỗ

60 :
+ chọn mũi khoét liền doa chuôi lắp, d = 40 mm,D = 60 mm.
+ Chiều sâu cắt t ==1 mm.
GVHD: PHẠM THÁI HỌC SV:NGUYỄN VĂN
THẮNG
7
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY KHOA CƠ KHÍ & ĐỘNG LỰC
+Lượng chảy dao : theo bảng 5-112[2] với đường kính mũi t

60; HB<200,
nhóm chảy dao I.

Lượng chảy dao vòng là S = 4,3 (mm/vòn.)
+ Tốc độ cắt V: Phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vận tốc cất, lượng chaỷ dao,
chiều sâu cắt, vật liệu gia công vật liệu dụng cụ cắt…

V
t
=V
b
.k
1
.k
2
. Trong dố:
-Theo bảng 5-106[2] có tốc độ cắt V
b
khi doa gang xám bằng mũi doa thép gió là
V
b
= 4,6 (mm/ vòng.)
- k
1
là hệ số phụ thuộc vào chu kì bền của mũi doa; k
1
= 1.
-k
2
là hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi; k
2
=1.

V
t
= 4,6.1.1 =4,6 (m/phút.)
+ số vòng quay trục chính theo tính toán là

N
tt
= ==31,8 ( m/phút).

Chọn số vòng quay trục chính theo máy là n
m
= 45 (m/phút).
c. Khoét lỗ

81,8.
+ Ghép từ các mảnh dao bằng thép gió : D = 81,8 mm; L = 60 mm
+ Chiều sâu cắt t =1,4 mm.
+Lượng chảy dao : theo bảng 5-104[2] với đường kính mũi khoét

81,8,8;
HB<200, nhóm chảy dao I.

Lượng chảy dao vòng là S = 2 (mm/vòng).
+ Tốc độ cắt V: Phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vận tốc cất, lượng chaỷ dao,
chiều sâu cắt, vật liệu gia công vật liệu dụng cụ cắt…
V
t
=V
b
.k
1
.k
2
. Trong dố:
-Theo bảng 5-106[2] có tốc độ cắt V

b
khi khoét gang xám bằng mũi khoét thép
gió là V
b
= 17,5(mm/ vòng).
- k
1
là hệ số phụ thuộc vào chu kì bền của mủi khoét; k
1
= 1.
-k
2
là hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi; k
2
=1.

V
t
=17,5.1.1 = 17,5( m/phút).
+ số vòng quay trục chính theo tính toán là
N
tt
= == 122,4 (m/phút)

Chọn số vòng quay trục chính theo máy là n
m
= 125 m/phút.
Như vậy tốc độ cắt thực tế sẽ là V
tt
=== 19,20 (m/phút).

d. Doa lỗ

82 :
+ chọn mũi doa chuôi lắp, l = 40 mm,D = 80 mm.
GVHD: PHẠM THÁI HỌC SV:NGUYỄN VĂN
THẮNG
8
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY KHOA CƠ KHÍ & ĐỘNG LỰC
+ Chiều sâu cắt t ==0,1 mm.
+Lượng chạy dao : theo bảng 5-112[2] với đường kính mũi doa

82; HB<200,
nhóm chảy dao I.

Lượng chảy dao vòng là S = 5 (mm/vòng.)
+ Tốc độ cắt V: Phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vận tốc cất, lượng chaỷ dao,
chiều sâu cắt, vật liệu gia công vật liệu dụng cụ cắt…
V
t
=V
b
.k
1
.k
2
. Trong dố:
-Theo bảng 5-106[2] có tốc độ cắt V
b
khi doa gang xám bằng mũi doa thép gió là
V

b
= 5,1 (mm/ vòng)
- k
1
là hệ số phụ thuộc vào chu kì bền của mủi doa; k
1
= 1.
-k
2
là hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi; k
2
=1.

V
t
= 5,1.1.1 =5,1 m/phút.
+ số vòng quay trục chính theo tính toán là
N
tt
= ==24,9 ( vòng/phút).

Chọn số vòng quay trục chính theo máy là n
m
= 45 (vòng/phút).
NGUYÊN CÔNG IV. KHOAN, KHOÉT , DOA 4 LỖ

18.

Sơ đồ gá đặt :
+ Định vị : Chi tiết được định vị trên hai phiến tì khống chế 3 bậc tự do, chốt trụ

ngắn khống chế 2 bậc tự do, khối V tùy đọng khống chế 1 bậc tự do.
+ Kẹp chặt : Chi tiết được kẹp từ trên xuống và bằng khói V tùy động, các bạc
thay nhanh và các phiến dẫn để rút gọn thòi gian gia công.

Chọn máy:
+ chọn máy thực hiện nguyên công là máy khoan dứng 2A135 có các thông số
như sau :
- Công suất đọng cơ: N = 6 kw.
- Hiệu suất máy
η
= 0,8.
- Số cấp tốc độ 12.
- Giới hạn vòng quay 42
÷
2000 (vòng/phút.)

Chọn dao :
+ Dùng mũi khoan, mũi khoét, mũi doa bằng thép gió.
Tra bảng 3-131[1] có các thong số của dụng cụ cắt như sau :
- mũi khoan

16.
- Mũi khoét

17,8.
- Mũi doa

18.
GVHD: PHẠM THÁI HỌC SV:NGUYỄN VĂN
THẮNG

9
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY KHOA CƠ KHÍ & ĐỘNG LỰC
Theo bảng 7( thiết kế đồ án môn học công nghệ chế tạo máy) ta có tuổi bền là
35 phút.

Lượng du gia công : gia công lỗ

18 chia làm 3 bước .
+ khoan lỗ đặc

16

Z
b
= 8 mm.
+ khoét lỗ

17,8.

Z
b
= 0,9 mm.
+ doa lỗ

18.

Z
b
=0,1 mm.


Chế độ cắt:
a. khoan lỗ

16:
+ Chọn mũi khoan ruột gà chuôi côn với đường kính D = 16 mm,tra bảng 4-
40[1] chọn chiều dài mũi khoan L = 135 mm, chiều dài phần làm việc L = 60
mm, vật liệu mũi khoan là thép gió P18.
+ chiều sâu cắt t= 8 mm
+ Lượng chảy dao: theo bảng 5-89[2] với đường kính mũi ra khoan D=16mm,
HB< 200, nhóm chảy dao I, suy ra lượng chảy dao vòng là S=0,61
÷
0,75( mm/
vòng).

Chọn S= 0,65 (mm/vòng.)
+ Tôc độ cắt V: phụ thuộc vào lượng chảy dao, vật liệu gia công , vật liệu dụng
cụ cắt…
V
t
=V
b
.k
1
.k
2
. Trongđó:
Theo bangr5-90[2] s khi có tốc độ cắt khi khoan gang xám bằng mũi khoan thép
gió là V
b
=25 (mm/vòng).

- k
1
là hệ số phụ thuộc vào chu kì bền của mũi khoan ; k
1
= 1.
-k
2
là hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi; k
2
=1.

V
t
=25.1.1,09= 27,15 (m/phút).
+ Số vòng quay của trục chính theo tính toán là:
N
tt
= = 542,39 (vòng/phút.)

Chọn số vòng quay theo tiêu chuẩn máy là n
m
= 482 (vòng/phút.)
Như vậy tốc độ cắt thực tế sẽ là:
N
tt
== =542,39( vòng /phút ).

Chọn số vòng quay theo tiêu chuẩn maý là n
m
=482 (vòng/phút)

Như vậy tốc độ cắt thực tế sẽ là V
tt
===24,21(m/phút)
+lượng chạy dao lấy theo máy là s
m
=0,63 (mm/vòng)
b,khoét lộ

17,8 :
GVHD: PHẠM THÁI HỌC SV:NGUYỄN VĂN
THẮNG
10
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY KHOA CƠ KHÍ & ĐỘNG LỰC
+ chọn mũi khoét liền khối chuôi côn với đường kính D=19,8 mm. tra bảng 4-
47[1] chọn chiều dài mũi khoét L=180 mm;chiều dài phần làm việc L=80mm,vật
liệu mũi khoét là thép gió P18
+ chiều sâu cắt t = 0,9mm
-lượng chảy dao : theo bảng 5-104[2] với đường kính mũi khoét D= 17,8mm
Hp<200 nhóm chạy dao Isuy ra đường chạy dao vòng là S=0,9
÷
1,1(mm/vòng)

chọn S=1,05(mm/vòng )
+tốc độ cắt v :phụ thuộc vào các yếu tố : chiều sâu cắt ,lượng chạy dao,vật liệu
dụng cụ chạy cắt…
Vận tốc cắt được tính theo công thức V
t
=V
b
.k

1
.k
2
trong đó theo bảng 5-106[2] có
tốc độ cắt V
b
khi khoét gang xám bằng bằng mũi khoét thép gió là V
b
= 23m/phút
K
1
hệ số điều chỉnh phụ thuộc chu kỳ bền của mũi khoét k
1
=1
K
2
hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi k
2
=1

v
t
=23 (m/phút)
+số vòng quay của trục chính theo tính toán là N
tt
== =411,507 (vòng /phút)

chọn số vòng quay theo tiêu chuẩn máy là n
m
=338 (vòng/phút)


tốc độ cắt thực tế sẽ là là V
tt
===21,01(m/phút)
+ Lượng chảy dao lấy theo máy là S
m
= 1,05 (mm/vòng).
C, Doa lỗ

18.
+ Chọn mũi doa liền khối chuôi côn với đường kính D = 18mm. Tra bảng 4-
49[1] chọn chiều dài mũi doa L=180mm, chiều dài phần làm việc l = 40mm.
Vật liệu mũi doa là thép gió P18.
+ Chiều sâu cắt là t = 0,1mm.
+Lượng chảy dao: theo bảng 5-112[2], với đường kính mũi doa D = 18
mm.HB<200. Nhóm chảy dao I. suy ra lượng chảy dao vòng là s = 2,6
(mm/vòng.)
+ Tôc độ cắt V: phụ thuộc vào lượng chảy dao, vật liệu gia công , vật liệu dụng
cụ cắt…
V
t
=V
b
.k
1
.k
2
. Trongđó:
Theo bảng 5-114[2] có tốc đọ cắt khi doa gang xám bằng mũi doa thép gió là V
b


= 6,5 (m/vòng).
- k
1
là hệ số phụ thuộc vào chu kì bền của mũi doa ; k
1
= 1.
-k
2
là hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi; k
2
=1.

V
t
=6,5.1,23= 8 (m/phút).
+ Số vòng quay của trục chính theo tính toán là:
N
tt
= = 127,38 (vòng/phú).
GVHD: PHẠM THÁI HỌC SV:NGUYỄN VĂN
THẮNG
11
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY KHOA CƠ KHÍ & ĐỘNG LỰC

Chọn số vòng quay theo tiêu chuẩn máy là n
m
= 122 (vòng/phút.)
Như vậy tốc độ cắt thực tế sẽ là V
tt

===9,661(m/phút)
+lượng chạy dao lấy theo máy là s
m
=0,63 (mm/vòng)
+ Tôc độ cắt V: phụ thuộc vào lượng chảy dao, vật liệu gia công , vật liệu dụng
cụ cắt…
V
t
=V
b
.k
1
.k
2
. Trongđó:
Theo bảng5-90[2] s khi có tốc đọ cắt khi khoan gang xám bằng mũi khoan thép
gió là V
b
=25( mm/vòng).
- k
1
là hệ số phụ thuộc vào chu kì bền của mũi khoan ; k
1
= 1.
-k
2
là hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi; k
2
=1.


V
t
=25.1.1,09= 27,15 (m/phút).
+ Số vòng quay của trục chính theo tính toán là:
N
tt
= = 542,39( vòng/phút).

Chọn số vòng quay theo tiêu chuẩn máy là n
m
= 482 (vòng/phút.)
Như vậy tốc độ cắt thực tế sẽ là:
N
tt
== =542,39( vòng /phút ).

Chọn số vòng quay theo tiêu chuẩn maý là n
m
=482 (vòng/phút) Như vậy tốc
độ cắt thực tế sẽ là V
tt
===24,21(m/phút)
+lượng chạy dao lấy theo máy là s
m
=0,63 (mm/vòng)
V. NGUYÊN CÔNG V.PHAY RÃNH CONG.

Sơ đồ gá đặt.
+ Định vị: chi tiết được định vị trên 2 phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do,chốt trụ ngắn
hạn chế 2 bậc tự, chốt tram chống xoay hạn chế 1 bậc tự do.

+ Kẹp chặt: thực hiện kẹp chặt bằng đai ốc từ trên xuống.
+ Chọn máy: máy gia công là máy phay đứngDM 180VS. có các thong số kĩ
thuật như sau: + N =3,75 kw.
+ Tốc độ quay trục chính 600-3800(vòng /phút.)
+ Kích thước bàn máy 1600x1900mm.
+ chọn dao: Dùng dao phay ngón có lưỡ cắt mặt đầu chuôi trụ, với D= 18mm,
L= 92mm, l = 38mm .
+ Lượng dư gia công.
Gia công rãnh cong với bề rộng 18 mm và 2 tâm lỗ đạt khỏng cách gi trên bản
vẻ.

chế độ cắt.
+ Vật liệu làm giao là thép gió p18.
+ chiều sâu cắt t = 10 mm.
GVHD: PHẠM THÁI HỌC SV:NGUYỄN VĂN
THẮNG
12
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY KHOA CƠ KHÍ & ĐỘNG LỰC
+ Lượng chảy dao khi dung dao phay ngón dạng mũi khoan là S
z
< 0,2
(mm/răng.)
+ Tốc độ cắt V = 17,425(m/phut)
+ Số vòng quay của trục chính theo tính toán là:
N
tt
= = 307 (vòng/phút).

Chọn số vòng quay theo tiêu chuẩn máy là n
m

= 600 (vòng/phút.)
.Như vậy tốc độ cắt thực tế sẽ là V
tt
===18,3 (m/phút)
+lượng chạy dao lấy theo máy là s
m
=0,63 (mm/vòng)
VI. NGUYÊN CÔNG VI. PHAY RÃNH THẲNG.

Sơ đồ gá đặt.
+ Định vị: chi tiết được định vị trên 2 phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do,chốt trụ ngắn
hạn chế 2 bậc tự, chốt tram chống xoay hạn chế 1 bậc tự do.
+ Kẹp chặt: thực hiện kẹp chặt bằng đai ốc từ trên xuống.
+ Chọn máy: máy gia công là máy phay đứngDM 180VS. có các thong số kĩ
thuật như sau: + N =3,75 kw.
+ Tốc độ quay trục chính 600-3800 (vòng /phút).
+ Kích thước bàn máy 1600x1900mm.
+ chọn dao: Dùng dao phay ngón có lưỡ cắt mặt đầu chuôi trụ, với D= 18mm,
L= 92mm, l = 38mm .
+ Lượng dư gia công.
Gia công rãnh cong với bề rộng 18 mm và 2 tâm lỗ đạt khỏng cách gi trên bản
vẻ.

chế độ cắt.
+ Vật liệu làm giao là thép gió p18.
+ chiều sâu cắt t = 10 mm.
+ Lượng chảy dao khi dung dao phay ngón dạng mũi khoan là S
z
< 0,2
(mm/răng).

+ Tốc độ cắt V = 17,425(m/phút)
+ Số vòng quay của trục chính theo tính toán là:
N
tt
= = 307 (vòng/phút).

Chọn số vòng quay theo tiêu chuẩn máy là n
m
= 600 (vòng/phút.)
.Như vậy tốc độ cắt thực tế sẽ là V
tt
===18,3 (m/phút)
+lượng chạy dao lấy theo máy là s
m
=0,63 (mm/vòng)
VI. NGUYÊN CÔNG VI. KIỂM TRA.
GVHD: PHẠM THÁI HỌC SV:NGUYỄN VĂN
THẮNG
13
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY KHOA CƠ KHÍ & ĐỘNG LỰC
+ kiểm tra độ song song các đường tâm lỗ

82,

60,

18.
+ kiểm tra độ vuông góc giữa các đường tâm lỗ với mặt đầu.
+ Định vị : lỗ đầu to được đặt trên khối V, 1 số trục được ,lắp vào lỗ trụ của chi
tiết. để chi tiết khỏi lật dung chốt tì đỡ ở 2 đầu nhỏ.

+ Dùng đồng hồ so để kiểm tra độ không song giữa các đường tâm lỗ.
Hiệu chỉ số trên hai đồng hồ của hai trục gá là độ không song song cần tìm.
PHẦN V. TÍNH THỜI GIAN GIA CÔNG CƠ BẢN.


NGUYÊN CÔNG I. PHAY MẶT ĐÀU THỨ NHẤT
Sử dụng phương pháp tính gần đúng ta xác định thời gian gia công cơ bản như sau.
Phay thô mặt phẳng L = 340 mm.
Dùng dao phay mặt đầu: T
01


0,006.L =340.0,006 = 2,04 phút.
.

NGUYÊN COONGII. PHAY MẶT ĐẦU THỨ II.
Tương tự ta có:
T
02


0,006.L =340.0,006 = 2,04 phút

NGUYÊN CÔNG III. KHOÉT , DOA LỖ

82,

60.
- Khoét doa lỗ


60.
+ khoét: 0,00021.D.l =0,00021.60.12 = 0,15 phút.
+ Doa: 0,00043.D.l = 0,00043.60.12 =0,3 phút.
- Khoét doa lỗ

82.
+ khoét: 0,00021.D.l = 0,00021.82.8 = 0,13 phút.
+ Doa: 0,00043.D.l = 0,00043.82.8 = 0,28 phút.

T
03
= 0,1512 + 0,3096 + 0,1377+ 0,2820 = 0,88 phút.

NGUYÊN CÔNG IV. KHOAN KHOÉT DOA 4 LỖ

18.
-Khoan lỗ 1: 0,00031.18.20 = 0,1116 phút.
-khoét lỗ 1:0,00031.D.l = 0,0003.18.20= 0,0756 phút.
-Doa lỗ 1: 0,00043.d.l = 0,00043.18.20 = 0,1548 phút.

T
04
= 4.(0,116 + 0,0756 + 0,1548) = 1,68 phút.

NGUYÊN CÔNGV. PHAY RÃNH CONG.
T
03
=+phút.
Trong đó: S
md,

S
mn
là lượng chảy dao phút theo phương ngang và đứng.
GVHD: PHẠM THÁI HỌC SV:NGUYỄN VĂN
THẮNG
14
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY KHOA CƠ KHÍ & ĐỘNG LỰC
h = 20 mm.
L =133mm
D = 18 mm.
S
mn
=S
mn
= 0,2 mm.

T
05
= + =2,16 phút.

NGUYÊN CÔNGV. PHAY RÃNH THẲNG
T
03
=+phút.
Trong đó: S
md,
S
mn
là lượng chảy dao phút theo phương ngang và đứng.
h = 20 mm.

L =133mm
D = 18 mm.
S
mn
=S
mn
= 0,2 mm.

T
05
= + =2,16 phút.
PHẦN VI. THIẾT KẾ ĐỒ GÁ CHO NGUYÊN CÔNG V.
iw
1, Xác định phương pháp định vị chi tiết.
+ nguyên công này là nguyên công phay rãnh cong, được thực hiện trên máy
phay đứng nên đồ gá gá thiết kế là đồ gs phay , yêu cầu định vị đủ 6 bậc tự do.
+ Nguyên công này được thực hiện sau các nguyên công phay mặt đầu, khoét
doa lỗ

82,

60, k
Hoan , khoét doa caccs lỗ

18. Vì lý do này nên ở nguyên coong5 ta chọn mặt
đầu, lỗ

60, lỗ

18 làm chuẩn định vị, cụ thể như sau:

+ định vị mặt phảng bang phiến tì hạn chế 3 bạc tự do.
+ định vị mặt trong lỗ

60 bàng chốt trụ ngắn hạn chế hai bậc tự do.
+định vị mặt trụ trong lỗ

18 bằng chốt tram khống chế 1 bậc tự do.
2,Chọn cơ cấu định vị
+ Mặt phẳng: Vì mặt đầu dã qua gia công nên được chọn làm chuản tinh, chọn
cơ cấu định vị là các phiến tì chuyên dùng.
+ Mặt trụ trong lỗ

60 chi tiết định vị là chốt trụ ngắn.
+ Mặt trụ trong lỗ

18 chi tiết định vị là chốt tram

18
.
II. THIẾT KẾ CÁC CƠ CẤU KHÁC CỦA ĐỒ GÁ.
+ Dùng cơ cấu so dao để thuận tiện cho quá trình mài sửa dao mà vẫn đảm bảo
thời gian gia công nhanh.
GVHD: PHẠM THÁI HỌC SV:NGUYỄN VĂN
THẮNG
15

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×