Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tiết 15: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT. pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133 KB, 5 trang )

Tiết 15
ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức.
- HS phân biệt được độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối của địa hình.
- Biết được khái niệm Núi và sự phân loại núi theo độ cao, sự khác nhau giữa
Núi già và Núi trẻ.
- Biết thế nào là địa hình Cácxtơ.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng chỉ bản đồ TG những vùng núi già, núi trẻ nổi tiếng.
II. Chuẩn bị.
- Bản đồ tự nhiên TG.
- Bảng phân loại núi theo độ cao.
- Biểu đồ thể hiện độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối của Núi.
III. Các hoạt động trên lớp.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Tại sao nói: Nội lực và Ngoại lực là 2 lực đối nghịch nhau?
3. Bài mới.
Vào bài: Nội lực và ngoại lực là 2 lực đối nghịch nhau sảy ra đồng thời tạo nên
địa hình bề mặt TĐ. Vậy địa hình TĐ có đặc điểm gì? Ta cùng tìm hiểu bài 13 …
GV: Đ
ịa h
ình b
ề mặt TĐ có Núi,
Đồi, Đồng Bằng, Cao Nguyên đầu
tiên chúng ta tìm hiểu:
Yêu cầu quan sát H36 sgk trang 43
và dựa vào vốn hiểu biết của mình

1. Núi và độ cao của Núi




- Núi là dạng địa hình nhô cao nổi bật
hãy cho bi
ết:

? Núi là gì?

? Độ cao của Núi?

? Núi có mấy bộ phận? Mô tả đặc
điểm của từng bộ phận?


Yêu cầu HS nghiên cứu bảng "
phân loại núi theo độ cao SGK trang
42".
? Căn cứ vào độ cao người ta chia
núi ra làm mấy loại? Tên? Đặc
điểm?


? Ngọn núi nước ta cao bao nhiêu
m? Tên là gì?
( đỉnh Phan xi păng 3148m thuộc
dãy Hoàng Liên Sơn )
? Dãy núi cao nhất TG có tên là gì?
( dãy Hymalaya có đỉnh Evơrest cao
8848m )
Quan sát H34 SGK trang 42 hãy

cho biết?
trên bề mặt Trái đất.
- Độ cao thường trên 500m so với mực
nước Biển.
- Núi có 3 bộ phận:
+ Đỉnh nhọn
+ Sườn dốc
+ Chân núi.


- Căn cứ vào độ cao Núi được phân làm 3
loại:
+ Núi thấp: Dưới 1000m
+ Núi trung bình: từ 1000m -> 2000m
+ Núi cao: Từ 2000m Trở lên.






- Độ cao tuyệt đối được tính là khoảng
cách được đo theo chiều thẳng đứng từ
đỉnh Núi (đồi) đến điểm nằm ngang so
với mực nước Biển.
- Độ cao tương đối được tính là khoảng
cách được đo theo chiều thẳng đứng từ

?


Cách tính đ


cao tuy
ệt đối?




? Cách tính độ cao tương đối?


? Với quy ước như vậy thường thì
độ cao nào lớn hơn?


Yêu cầu HS đọc các thông tin SGK
kết hợp quan sát H35 hãy thảo luận
nhóm theo bàn hoàn thành bài tập
theo mẫu bảng sau:
đỉnh Núi (đồi) đến chỗ thấp nhất của
chân Núi (đồi).


2. Núi già, Núi trẻ.




Núi trẻ Núi già

Đặc điểm
hình thái
- Độ cao lớn do ít bị bào
mòn
- Đỉnh cao nhọn, sườn
dốc, thung lũng sâu
- Bị bào mòn nhiều
- Đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng
rộng
Thời gian
hình
thành
(Tuổi)
- Cách đây hàng trục triệu
năm hiện vẫn còn được
nâng lên với tốc độ chậm
- Cách đây hàng trăm triệu năm.
1 số dãy
núi điển
Dãy Anpơ ( Châu Âu)
Dãy Himalaya ( Châu Á )
Dãy U- ran ( ranh giới châu Âu - Á)
Dãy Scandinavơ ( Bắc Âu)
hình. Dãy Anđét ( Châu Mĩ ) Dãy Apalat ( Châu Mĩ )

?

Đ
ịa h
ình Núi VN là núi già hay

núi trẻ?
( Núi già nhưng do vận động Tân
kiến tạo được nâng lên làm trẻ lại.)

Yêu cầu quan sát H37 và H38 SGK
trang 44 và dựa vào hiểu biết của
bản thân hãy:
? Như thế nào là địa hình Cácxtơ?

? Nêu đặc điểm địa hình Cácxtơ?

? Tại sao nói đến địa hình Cácxtơ
người ta hiểu ngay là địa hình có
nhiều hang động?
( Đá vôi là loại đá dễ hòa tan nên
nước mưa thấm vào kẽ nứt của đá
khoét mòn tạo thành các hang động.)
? Địa hình Cácxtơ có giá trị ntn?

? Hãy kể tên các danh lam thắng
cảnh thuộc vùng núi đá vôi mà em
biết?
( Động Phong Nha - Quảng Bình
Vịnh Hạ Long - Quảng Ninh …)



3. Địa hình Cácxtơ và các hang động.



- Địa hình Núi đá vôi được gọi là địa
hình Cácxtơ.
- Có nhiều hình dạng khác nhau nhưng
phổ biến là có đỉnh nhọn, sắc, sườn dốc
đứng.




- Địa hình Cácxtơ có nhiều hang động
đẹp có giá trị du lịch lớn.




- Đá vôi cung cấp vật liệu xây dựng.


?

Ngoài ra đá vôi c
òn ph
ục vụ nhu
cầu gì?

4. Củng cố.
? Nêu sự khác biệt về độ cao Tương đối và độ cao tuyệt đối?
? Núi già và Núi trẻ khác nhau ở điểm nào?
? Địa hình Cácxtơ có giá trị kinh tế ntn?
5. Hướng dẫn về nhà.

- Học bài và làm bài tập cuối bài.
- Đọc bài đọc thêm.
- Ôn lại kiến thức từ bài 7 -> bài 13 tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì
I.
IV. Rút kinh nghiệm:

×