Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

BÀI 10 TRUNG QUỐC Tiết 2 KINH TẾ ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.68 KB, 5 trang )

BÀI 10
TRUNG QUỐC
Tiết 2
KINH TẾ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết và giải thích kết quả phát triển kinh tế, sự phân bố một số ngành kinh tế
của Trung Quốc trong thời gian tiến hành hiện đại hoá đất nước.
2. Kỹ năng
Nhận xét, phân tích bảng số liệu, lược đồ để có được những hiểu biết trên
tinh thần cùng có lợi giữa Việt Nam và Trung Quốc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ kinh tế và bản đồ tự nhiên Trung Quốc
- Một số tranh ảnh về đất nước, con người Trung Quốc trong thời kì hiện đại
hoá.
III. TRỌNG TÂM
- Một số biện pháp và kết quả của cải cách, HĐH nông nghiệp, công nghiệp
của Trung Quốc.
- Phân bố nông, công nghiệp chủ yếu tập trung ở phía Đông lãnh thổ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài thực hành.
2. Bài mới
GV đặt vấn đề, giới thiệu bài mới.
Ho
ạt động của giáo vi
ên


HS


N
ội dung chính

Ho
ạt động 1:

I. Tình hình chung

GV hư
ớng dẫn HS nghi
ên c
ứu SGK để
nhận xét chung tình hình kinh tế Trung
Quốc từ năm 1985-2005






Hoạt động 2:
GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK
theo 4 nhóm với những công việc sau.
Nhóm 1, 3
+ Tiềm năng để phát triển công nghiệp
của Trung Quốc?


+ Biện pháp thực hiện?
+ Phân tích bảng 10.5 nhận xét chuyển

dịch cơ cấu ngành và sản lượng một số
ngành công nghiệp?





1. T
ốc độ tăng tr
ư
ởng kinh tế
cao nh
ất
thế giới: trung bình đặt trên 8%.
2. Cơ cấu kinh tế thay đổi rõ rệt: Tỉ
trọng nông lâm, ngư nghiệp giảm, tỉ
trọng công nghiệp và dịch vụ tăng
nhanh.
3. Là một nước xuất siêu: Giá trị XK
266 tỉ $, NK 243 tỉ $.
* Đời sống nhân dân được cải thiện:
thu nhập đầu người tăng.
II. Các ngành kinh tế
1. Công nghiệp
a. Khai thác nguồn lực phát triển
công nghiệp
- Thuận lợi để phát triển: Khoáng sản
phong phú, nguồn lao động dồi dào,
trình độ KH-KT cao.
- Biện pháp thực hiện :

- Tăng cường vốn đầu tư HĐH trang
thiết bị của ngành công nghiệp để sản
xuất nhiều hàng XK (vốn của nhà
nước, vốn TBCN, vay).
- Nhập trang thiết bị hiện đại.
Thay đổi cách quản lí, nhà nước đóng
vai trò điều tiết.
- Phát hiện và nâng cao chất lượng các








+ Dựa vào bản đồ kinh tế Trung Quốc,
H10.5 nhận xét sự phân bố các ngành
công nghiệp hiện đại của Trung Quốc?
Giải thích tại sao có sự phân bố
đó?
Nhóm 2, 4:
+ Những tiềm năng để sản xuất nông
nghiệp của Trung Quốc?
+ Những biện pháp thực hiện trong
hiện đại hoá nông nghiệp?
+ Dựa vào bảng 10.4, nhận xét sản
lượng các loại nông phẩm?
+ Phân tích H10.6- nhận xét sự phân
bố sản phẩm nông nghiệp trên lãnh

thổ? Giải thích tại sao có sự phân bố
đó?


ngành công nghi
ệp truyền thống.

b. Thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp

- Giai đoạn đầu phát triển công nghiệp
truyền thống, hiện nay đầu tư lớn cho
công nghiệp hiện đại, như chế tạo máy,
điện tử, hoá dầu…
- Sản lượng của các ngành tăng nhanh.
(bảng số liệu)
c. Phân bố
Tập trung chủ yếu ở miền Đông tuy
nhiên các ngành CN hiện đại phân bố
chủ yếu ở vùng Đông Nam.

2. Nông nghiệp
a. Khai thác nguồn lực phát triển
- Thuận lợi:
- Tự nhiên: Đất đai để sản xuất nông
nghiệp không nhiều so với số dân đông
(95 triệu ha) nhưng màu mỡ. Khí hậu
đa dạng.
- Kinh tế – xã hội: Lao động dồi dào.
Chính sách phát triển nông nghiệp
(NN) của NN hợp lí nên có sự đầu tư

lớn về cơ sở hạ tầng, khoa học kỹ
thuật.
- Biện pháp thực hiện:












Hoạt động 3:
GV yêu cầu đai diện các nhóm
trình bày kết quả. Các ý kiến bổ sung.
GV khẳng định. Trong khi giải quyết
vấn đề, GV yêu cầu HS giải thích một
số vấn đề liên quan giúp HS khắc sâu
kiến thức.





Hoạt động 4:
Hãy nêu một số biểu hiện về mối
-


Khuy
ến khích sản xuất, đ
ưa khoa h
ọc
kỹ thuật (KH-KT) vào sản xuất nông
nghiệp (sản xuất NN).
- Giao quyền sử dụng đất và khoán sản
phẩm cho nông dân.
- Nhà nước giảm thuế, tăng giá nông
sản, tổ chức dịch vụ nông nghiệp, vận
chuyển thương mại hoá nông phẩm.
- Khuyến khích SX CN nông thôn.
- Đưa khoa học kĩ thuật hiện đại vào
SX NN: giống lúa mới, thuỷ lợi hoá, cơ
giới hoá, hoá học hoá.
b. Tăng sản lượng nông phẩm
- Sản lượng nông nghiệp tăng đáng kể
và chiếm vị trí cao trên thế giới. Tuy
nhiên bình quân đầu người còn thấp.
- Cơ cấu ngành và cơ cấu sản phẩm:
Nông nghiệp:
+ Trồng trọt chiếm ưu thế.
+ Sản phẩm đa dạng: sản phẩm ôn đới,
cận nhiệt.
c. Phân bố
Các sản phẩm chính chủ yếu tập trung
ở miền Đông.
III. Quan hệ Trung Quốc - Việt Nam


1. Quan hệ trên nhiều lĩnh vực, trên
quan h
ệ giữa Trung Quốc với Việt
Nam trong thời gian qua?
n
ền tảng của t
ình h
ữu nghị v
à s
ự ổn
định lâu dài.
2. Kim ngạch thương mại tăng nhanh.

×