Bài 12 :
THỰC HÀNH
NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG
I – Mục tiêu :
1) Kiến thức : qua các BT sẽ cung cấp kiến thức cho HS :
- Về các khí hậu XĐ ẩm , nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa.
- Về đặc điểm của các kiểu MT ở đới nóng .
2) Kĩ năng :
- Rèn luyện các khái niệm đã học , củng cố và nâng cao thêm 1 bước các khái nệm sau
đây :
+ KN nhận biết các MT của đới nóng qua ảnh ĐL , qua BĐ nhiệt độ , LM.
+ KN phân tích mối quan hệ giữa chế độ mưa với chế độ sông ngòi, giữa khí hậu với
MT .
II – Đồ dùng dạy họ c :
Các hình trong SGK và các BĐ 2,3,4
III – Phương pháp : đàm thoại , nhóm, trực quan , dùng lời .
IV – Các bước lên lớp :
1) Ổn định
2) KT bài cũ :
Gọi 3 HS lên bảng :
- HS 1: câu 1 SGK /38
- HS 2: câu 2 SGK /38
- HS 3: câu 3 SGK /38
3) Giảng :
Hoạt động 1: BÀI TẬP 1
Hoạt động dạy và học Ghi bảng
GV :nêu những yêu cầu cãu tiết
thực hành , những khái niệm can
rèn luyện trong tiết học.
- Cho HS làm việc nhóm nhỏ ( 2
HS)
Yêu cầu : nhận dạng 3 MT đới
nóng qua ảnh , xác định tên của
MT bằng kiến thức đã học .
1. BÀI TẬP 1 : xác định tên ảnh thuộc MT nào ?
Ảnh A : Xahara : MT hoang mạc
Ảnh B : C.viên QG Sêragat : MT nhiệt đới
Anh C : bắc Cong gô : MT XĐ ẩm
Hoạt động 2 : BÀI TẬP 2
GV : yêu cầu HS xem ảnh : Xavan
đồng cỏ , có đàn trâu rừng MT
nhiệt đới .
Yêu cầu HS nhắc lại các đặc điểm
MT nhiệt đới , và phân tích đặc
điểm BĐ KH A ,B ,C . Rồi lựa
chọn BĐ phù hợp với ảnh và theo
phương pháp loại trừ .
GV hướng dẫn HS quan sát lại
ảnh để lựa chọn BĐ B hay C
B : vì mưa nhiều hơn , phù hợp
với Xavan có nhiều cây hơn h
ình C
( BĐ C có tới 6 tháng mùa khô )
2 . BÀI TẬP 2 : Chọn biểu đồ phù hợp với ảnh
Xavan kèm theo .
A : nóng quanh năm , mưa quanh năm :ko đúng
MT nhiệt đới
B : nóng quanh năm và có 2 lần nhiệt độ lên cao ,
mưa theo mùa và có 1 thới kì khô hạn 3 tháng : đây
là MT nhiệt đới.
C : nóng quanh năm và có 2 lần nhiệt độ tăng cao
. mưa theo mùa, có thời kí hô hạn tới 6 tháng : là
MT nhiệt đới.
Hoạt động 3 : BÀI TẬP 3
GV : ôn lại cho HS mối quan hệ
giữa LM và chế độ nước trên các
con sông như thế nào?
- Mưa quanh năm thì sông
nay nước quanh năm .
3. BÀI TẬP 3: Xếp thành cặp sao cho phù hợp
giữa LM và lưu lượng nước giữa các con sông.
A : mưa quanh năm
B : có thời kì khô hạn 4 tháng kéo dài ko mưa
-
Mưa theo mùa thì sông có
mùa lũ, mùa cạn
HS : làm việc theo nhóm và các
nhóm lên trình bày .
Các nhóm khác cử HS nhận xét .
GV tổng kết lại .
C : mưa theo mùa , mưa nhiều (59) , mưa
it’(104)
X : có nước quanh năm
Y : có mùa lũ , mùa cạn nhưng ko có tháng nào
khô hạn ko có nước .
Chọn : A – X
C – Y
Loại B vì có thời kì khô hạn kéo dài không phù
hợp với Y
Hoạt động 4 : BÀI TẬP 4
GV cho HS làm việc theo nhóm .
- Các nhóm trình bày
- HS các nhóm khác nhận xét
GV tổng kết.
4. BÀI TẬP 4: Chọn BĐ phù hợp với đới nóng
A : có nhiều tháng nhiệt độ xuống thấp < 15°C
vào mùa hạ : không phải đới nóng ( loại bỏ)
B : nóng quanh năm > 20°C và có 2 lần nhiệt độ
lên cao trong năm , mưa nhiều mùa hạ : đúng là đới
nóng.
C : có tháng cao nhất , mùa hạ không quá 20°C ,
mùa doing ấm áp không xuống < 5°C , mưa quanh
năm : không phải đới nóng ( loại bỏ)
D : có mùa đông lạnh < -15°C : không phải đới
nóng ( loại bỏ)
E : có mùa hạ nóng > 25°C , mùa đông mát <
15°C , mưa ít vào mùa đông : không phải đới nóng
( loại bỏ)
4) Củng cố : GV nhận xét tiết thực hành, yêu cầu HS về ôn lại 3 MT đới nóng chuẩn
bị KT 1 tiết.
5) Dặn dò : ôn lại từ bài 1 12 chuẩn bị KT 1 tiết.