SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
BÌNH THUẬN TRƯỜNG THPT CHUYÊN TRẦN HƯNG ĐẠO
Năm học : 2011 – 2012
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Toán (hệ số 2)
(Dành cho lớp chuyên Toán)
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ:
Bài 1: ( 2 điểm)
Cho parabol (P):
2
1
2
y x=
và đường thẳng (d): y = - mx +2
1/ Chứng minh rằng (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt A và B với mọi giá trị
của m.
2/ Xác định m để đoạn AB có độ dài nhỏ nhất. Tính diện tích tam giác AOB ứng
với giá trị của m vừa tìm được.
Bài 2: ( 2 điểm)
1/ Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n ta đều có n
3
+ 5n chia hết cho 6.
2/ Cho x
1
và x
2
là nghiệm của phương trình x
2
– 3x + a = 0; x
3
và x
4
là nghiệm của
phương trình x
2
– 12x + b = 0 và biết rằng
2 3 4
1 2 3
x x x
x x x
= =
. Tìm a và b.
Bài 3: ( 2 điểm)
Cho a, b, c
≠
0 và các số x, y, z thỏa mãn điều kiện :
2 2 2 2 2 2
2 2 2 2 2 2
x y z x y z
a b c a b c
+ +
= + +
+ +
.
Tính giá trị biểu thức:
2011 2011 2011
S x y z= + +
Bài 4: (3 điểm)
Cho tam giác ABC vuông tại C nội tiếp trong nửa đường tròn (O; R) và có đường
cao CH. Gọi M, N lần lượt là điểm đối xứng của H qua CA và CB.
1/ Chứng minh :
a/ Ba điểm M, C, N thẳng hàng.
b/ Các đường thẳng AM, BN và AB là tiếp tuyến của đường tròn đường kính MN.
2/ Tìm vị trí của C trên (O) để tích AM.BN lớn nhất.
Bài 5: (1 điểm)
Cho tam giác ABC có đường tròn nội tiếp tâm I tiếp xúc với các cạnh AB, AC
tại E và F. Đường thẳng BI cắt EF tại M. Chứng minh tam giác MBC vuông.
HẾT
Thi tuyển sinh Trần Hưng Đạo – Đáp án ( Hệ số 2 ) Năm học 2011 – 2012
Chuyên Toán
Bài Đáp án và hướng dẫn chấm Điểm
Bài 1
(2 đ)
1/(1.0)
Xét phương trình hoành độ giao điểm:
2 2
1
2 2 4 0
2
x mx x mx= − + ⇔ + − =
Có
∆ = + > ∀
/ 2
4 0,m m
Kết luận:
0.25
0,5
0,25
2/(1,0)
Gọi A(x
A
; y
A
), B(x
B
; y
B
) ta có:
2 2 2
4 4 2
A A
x m m y m m m= − − + ⇒ = + + +
2 2 2
4 4 2
B B
x m m y m m m= − + + ⇒ = − + +
= − + − = + + + = + + ≥
2 2 2 2 2 2 4 2
( ) ( ) 4( 4) 4 ( 4) 4 20 16 16
A B A B
AB x x y y m m m m m
Vậy MinAB
2
= 16, MinAB = 4 khi và chỉ khi m = 0
Khi đó A(-2; 2), B(2; 2)
S
AOB
= 4
0,25
0,25
0,25
0.25
Bài 2
( 2 đ)
1/ (1,0)
Ta có n
3
+ 5n = (n
3
– n) + 6n
Vì n
3
– n = n(n-1)(n +1) là tích của ba số tự nhiên liên tiếp nên chia hết cho 2 và 3
Và vì (2, 3) =1 nên n
3
– n chia hết cho 6
Do đó n
3
– n + 6n chia hết cho 6
Vậy n
3
+ 5n chia hết cho 6
0,25
0,25
0,25
0,25
2/ (1,0)
Đặt
3
2 4
1 2 3
x
x x
x x x
= =
= k
2 3
2 1 3 2 4 3 3 1 4 1
; ; ;x kx x kx x kx x k x x k x⇒ = = = ⇒ = =
Ta có :
1 2 1
2
3 4 1
2
1 2 1
5 2
3 4 1
(1 ) 3 (1)
(1 ) 12 (2)
. (3)
. (4)
x x x k
x x k x k
x x kx a
x x k x b
+ = + =
+ = + =
= =
= =
Từ (1) và (2) ta có : k
2
= 4
2k⇒ = ±
• k = 2
1
1 2; 32x a b⇒ = ⇒ = =
• k = -2
1
3 18; 288x a b⇒ = − ⇒ = − = −
0,25
0,25
0,25
0,25
Bài 3
( 2 đ)
Từ gt ta có:
2 2 2 2 2 2
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
( ) ( ) ( ) 0
x x y y z z
a a b c b a b c c a b c
− + − + − =
+ + + + + +
⇔
2 2 2
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
1 1 1 1 1 1
( ) ( ) ( ) 0x y z
a a b c b a b c c a b c
− + − + − =
+ + + + + +
(*)
Do
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
1 1 1 1 1 1
0; 0; 0
a a b c b a b c c a b c
− > − > − >
+ + + + + +
.
Nên (*)
⇔
x = y = z = 0
Vậy S = 0
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
Bài 4
(3 đ)
Bài 5
(1đ)
1/ a/ Ta có :
2( )MCA ACH HCB BCN MCN ACH HCB
∧ ∧ ∧ ∧ ∧ ∧ ∧
+ + + = = +
= 2v
Nên ba điểm M, C, N thẳng hàng.
b/ CM = CH = CN nên C là tâm đường tròn đường kính MN
từ
CH AB⊥
suy ra AM
⊥
MN và BN
⊥
MN
nên AM, BN và AB là tiếp tuyến của đường tròn đường kính MN.
2/ Ta có : AM.BN = AH.BH = CH
2
≤
R
2
Vậy AM.BN = R
2
lớn nhất
⇔
AM = BN = CH =R
C là điểm chính giữa cung AB .
Nếu M thuộc tia đối FE :
2
B C
MIC
∧ ∧
∧
+
=
= 90
0
–
2
A
∧
=
AFE MFC
∧ ∧
=
Suy ra tứ giác MFIC nội tiếp và ta có IF
⊥
AC nên IM
⊥
MC
do đó tam giác BMC vuông tại M
Nếu M thuộc đoạn EF :
Tương tự
MIC AFE
∧ ∧
=
nên
MIC MFC
∧ ∧
+
= 2v
do đó tứ giác MFCI nội tiếp và ta có IF
⊥
AC nên IM
⊥
MC
hay tam giác BMC vuông tại M.
1.0
0.75
0.25
0.5
0.5
0.5
0.5