Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Đề tài “Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ” (Nghiên cứu tại SGD I - NHĐT&PTVN) potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 67 trang )





ĐỀ TÀI
“Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương
thức tín dụng chứng từ” (Nghiên cứu tại
SGD I - NHĐT&PTVN)




Giáo viên hướng dẫn : Ts Mai Thanh Quế
Họ tên sinh viên : Đỗ Thị Thúy Mai





Chuyên đề tốt nghiệp
SDG I - NHĐT&PTVN
Đ
ỗ ThÞ Thuý Mai

Tài chÝnh tÝn dụng


1




L
ỜI

CẢM
ƠN

Em xin chân thành c

m ơn th

y giáo TS. Mai Thanh Qu
ế
và t

p th

cán
b

ph
ò
ng thanh toán qu

c t
ế
t

i SGD I - NHĐT&PTVN
đã
t


n t
ì
nh h
ướ
ng d

n
và giúp
đỡ
em hoàn thành chuyên
đề
này.


Sinh viên

Đỗ
Th

Thúy Mai
Chuyên đề tốt nghiệp
SDG I - NHĐT&PTVN
Đ
ỗ ThÞ Thuý Mai

Tài chÝnh tÝn dụng


2

L
ỜI
NÓI
ĐẦU


Cùng v

i xu th
ế
m

c

a và h

i nh

p v

i n

n kinh t
ế
th
ế
gi

i, ho


t
độ
ng kinh
t
ế
nói chung, ho

t
độ
ng kinh t
ế

đố
i ngo

i nói riêng ngày càng m

r

ng. S

giao lưu
buôn bán hàng hoá gi

a các qu

c gia khác nhau v

i kh


i l
ượ
ng ngày m

t l

n
đã

đò
i h

i qúa tr
ì
nh th

tr
ườ
ng hàng hoá xu

t nh

p kh

u ph

i nhanh chóng thu

n ti


n
cho các bên.
Sau th

i gian th

c t

p t

i ph
ò
ng Thanh toán qu

c t
ế
– S

giao d

ch I ngân
hàng
Đầ
u tư và phát tri

n Vi

t Nam (SDG I - NHĐT&PTVN), em nh

n th


y tín
d

ng ch

ng t

là phương th

c thanh toán
đượ
c áp d

ng ph

bi
ế
n nh

t hi

n nay.
B

i l

nó đáp

ng

đượ
c nhu c

u c

a hai phía: Ng
ườ
i bán hàng
đả
m b

o nh

n ti

n,
ng
ườ
i mua nh

n
đượ
c hàng và có trách nhi

m tr

ti

n. Đây là phương th


c tín
d

ng qu

c t
ế

đượ
c áp d

ng ph

bi
ế
n và an toàn nh

t hi

n nay,
đặ
c bi

t là trong
thanh toán hàng hoá xu

t nh

p kh


u.
Trong năm qua SGD I - NHĐT&PTVN
đã
không ng

ng
đổ
i m

i và nâng
cao các nghi

p v

thanh toán c

a m
ì
nh
để
ph

c v

t

t cho khách hàng, đáp

ng
nhu c


u thanh toán hàng hoá xu

t nh

p kh

u c

a khách hàng. Cùng v

i chính sách
kinh t
ế

đố
i ngo

i ngày càng m

r

ng, thông thoáng c

a Chính ph

, ho

t
độ

ng xu

t
nh

p kh

u ngày càng phát tri

n. Do đó, h
ì
nh th

c thanh toán tín d

ng ch

ng t


ngày càng
đượ
c phát tri

n và hoàn thi

n hơn.
Xu

t phát t


v

n
đề
nêu trên, Em mu

n đi sâu nghiên c

u
đề
tài: “Ho

t
độ
ng thanh toán qu

c t
ế
theo phương th

c tín d

ng ch

ng t

” (Nghiên c

u t


i
SGD I - NHĐT&PTVN) nh

m t
ì
m hi

u thêm v

ho

t
độ
ng thanh toán qu

c t
ế
t

i
SGD I - NHĐT&PTVN.
Đồ
ng th

i t
ì
m ra gi

i pháp m


r

ng ho

t
độ
ng thanh toán
qu

c t
ế
theo phương th

c tín d

ng ch

ng t

t

i SGD I.
Ngoài ph

n m


đầ
u và k

ế
t lu

n chuyên
đề
g

m 3 chương:
Chương 1: T

ng quan v

thanh toán qu

c t
ế
và tín d

ng ch

ng t

.
Chương 2: Th

c tr

ng ho

t

độ
ng thanh toán qu

c t
ế
b

ng phương th

c tín d

ng
ch

ng t

t

i SGD I - NHĐT&PTVN.
Chương 3: Gi

i pháp m

r

ng ho

t
độ
ng thanh toán qu


c t
ế
t

i SGD I -
NHĐT&PTVN.
Chuyên đề tốt nghiệp
SDG I - NHĐT&PTVN
Đ
ỗ ThÞ Thuý Mai

Tài chÝnh tÝn dụng


3

CHƯƠNG 1
T
ỔNG
QUAN
VỀ
THANH TOÁN
QUỐC

TẾ

TÍN
DỤNG


CHỨNG

TỪ


1.1. N
HỮNG

VẤN

ĐỀ

BẢN

VỀ
THANH TOÁN
QUỐC

TẾ
.
1.1.1 Khái ni

m:
V

i s

phát tri

n c


a thương m

i, nhu c

u trao
đổ
i không ch

d

ng l

i

m

t
s

n
ướ
c mà ho

t
độ
ng mua bán
đã
lan r


ng ra kh

p các n
ướ
c, các khu v

c trên
toàn th
ế
gi

i. V
ì
v

y, m

t nghi

p v

m

i ra
đờ
i đáp

ng
đượ
c

đò
i h

i đó. Đó là: “
Nghi

p v

thanh toán qu

c t
ế
”.
Như v

y,thanh toán qu

c t
ế
là vi

c chi tr

cá ngh
ĩ
a v

ti

n t


phát sinh trong
các quan h

kinh t
ế
, thương m

i, tài chính, tín d

ng gi

a các t

ch

c kinh t
ế
, gi

a
các h
ã
ng, các cá nhân c

a các qu

c gia khác nhau.
1.1.2. Các đi


u ki

n thanh toán qu

c t
ế
.
Trong quan h

thanh toán gi

a các n
ướ
c, các v

n
đề
có liên quan
đế
n quy

n
l

i và ngh
ĩ
a v

mà đôi bên ph


i
đề
ra
để
gi

i quy
ế
t và th

c hi

n
đượ
c quy
đị
nh l

i
thành nh

ng đi

u ki

n g

i là: Đi

u ki


n thanh toán qu

c t
ế
.
M

t khác, nghi

p v

Thanh toán qu

c t
ế
là s

v

n d

ng t

ng h

p các đi

u
ki


n Thanh toán qu

c t
ế
. Nh

ng đi

u ki

n này
đượ
c th

hi

n ra trong các đi

u
kho

n thanh toán c

a các hi

p
đị
nh thương m


i, các hi

p
đị
nh tr

ti

n gi

a các
n
ướ
c, c

a các h

p
đồ
ng mua bán ngo

i thương k
ý
k
ế
t gi

a ng
ườ
i mua và ng

ườ
i
bán.
Các đi

u ki

n thanh toán qu

c t
ế
bao g

m: Đi

u ki

n ti

n t

, đi

u ki

n v


đị
a đi


m, đi

u ki

n v

th

i gian, đi

u ki

n v

phương th

c thanh toán.
Đi

u ki

n ti

n t

:
Trong thanh toán qu

c t

ế
các bên ph

i s

d

ng đơn v

ti

n t

nh

t
đị
nh c

a
m

t n
ướ
c nào đó. V
ì
v

y, trong các hi


p
đị
nh và h

p
đồ
ng
đề
u có quy
đị
nh ti

n t

.
Đi

u ki

n này quy
đị
nh vi

c s

d

ng
đồ
ng ti


n nào
để
thanh toán trong h

p
đồ
ng
Chuyên đề tốt nghiệp
SDG I - NHĐT&PTVN
Đ
ỗ ThÞ Thuý Mai

Tài chÝnh tÝn dụng


4
ngo

i thương và hi

p
đị
nh k
ý
k
ế
t gi

a các n

ướ
c.
Đồ
ng th

i đi

u ki

n này c
ũ
ng quy
đị
nh cách x

l
ý
khi giá tr


đồ
ng ti

n đó bi
ế
n
độ
ng. Ng
ườ
i ta có th


chia thành hai
lo

i ti

n sau:
-
Đồ
ng ti

n tính toán (Account Currency): Là lo

i ti

n
đượ
c dùng
để
th


hi

n giá c

và tính toán t

ng giá tr


h

p
đồ
ng.
-
Đồ
ng ti

n thanh toán (Payment Currency): Là lo

i ti

n
để
chi tr

n

n

n,
h

p
đồ
ng mua bán ngo

i thương.
Đồ

ng ti

n thanh toán có th


đồ
ng ti

n c

a
n
ướ
c nh

p kh

u, c

a n
ướ
c xu

t kh

u ho

c có th



đồ
ng ti

n quy
đị
nh thanh toán
c

a n
ướ
c th

3.
Đi

u ki

n v


đị
a đi

m thanh toán:
-
Đị
a đi

m thanh toán
đượ

c quy
đị
nh r
õ
trong h

p
đồ
ng k
ý
k
ế
t gi

a các bên.
Đị
a đi

m thanh toán có th

là n
ướ
c nh

p kh

u ho

c n
ướ

c ng
ườ
i xu

t kh

u hay có
th

là m

t n
ướ
c th

3.
- Tuy nhiên, trong TTQT gi

a các n
ướ
c, bên nào c
ũ
ng mu

n tr

ti

n t


i
n
ướ
c m
ì
nh, l

y n
ướ
c m
ì
nh làm
đị
a đi

m thanh toán. S

d
ĩ
như v

y v
ì
thanh toán t

i
n
ướ
c m
ì

nh th
ì
có nhi

u đi

m thu

n l

i hơn.Ví d

như có th


đế
n ngày m

i ph

i chi
ti

n,
đỡ

đọ
ng v

n n

ế
u là ng
ườ
i nh

p kh

u, ho

c có th

thu ti

n v

nhanh nên luân
chu

n v

n nhanh n
ế
u là ng
ườ
i xu

t kh

u, hay có th


t

o đi

u ki

n nâng cao
đượ
c
đị
a v

c

a th

tr
ườ
ng ti

n t

n
ướ
c m
ì
nh trên th
ế
gi


i…
- Trong th

c t
ế
, vi

c xác
đị
nh
đị
a đi

m thanh toán là s

so sánh l

c l
ượ
ng
gi

a hai bên quy
ế
t
đị
nh,
đồ
ng th


i c
ò
n th

y r

ng dùng
đồ
ng ti

n c

a n
ướ
c nào th
ì

đị
a đi

m thanh toán là n
ướ
c

y.
Đi

u ki

n v


th

i gian thanh toán:
Đi

u ki

n th

i gian thanh toán có quan h

ch

t ch

v

i vi

c luân chuy

n
v

n, l

i t

c, kh


năng có th

tránh
đượ
c nh

ng bi
ế
n
độ
ng v

ti

n t

thanh toán. Do
đó, nó là v

n
đề
quan tr

ng và th
ườ
ng x

y ra tranh ch


p gi

a các bên trong đàm
phán k
ý
k
ế
t h

p
đồ
ng.
Thông th
ườ
ng có 3 cách quy
đị
nh v

th

i gian thanh toán:
Chuyên đề tốt nghiệp
SDG I - NHĐT&PTVN
Đ
ỗ ThÞ Thuý Mai

Tài chÝnh tÝn dụng


5

- Tr

ti

n tr
ướ
c là vi

c bên nh

p kh

u tr

cho bên xu

t kh

u toàn b

hay m

t
ph

n ti

n hàng sau khi hai bên k
ý
k

ế
t h

p
đồ
ng ho

c sau khi bên xu

t kh

u ch

p
nh

n đơn
đặ
t hàng c

a bên nh

p kh

u.
- Tr

ti

n ngay là vi


c ng
ườ
i nh

p kh

u tr

ti

n sau khi ng
ườ
i xu

t kh

u
hoàn hành ngh
ĩ
a v

giao hàng trên phương ti

n v

n t

i t


i nơi quy
đị
nh ho

c sau
khi ng
ườ
i nh

p kh

u nh

n
đượ
c hàng t

i nơi quy
đị
nh.
- Tr

ti

n sau là vi

c ng
ườ
i nh


p kh

u tr

ti

n cho gn
ườ
i xu

t kh

u sau m

t
kho

ng th

i gian nh

t
đị
nh k

t

khi giao hàng.
Đi


u ki

n v

phương th

c thanh toán:
Đây là đi

u ki

n quan tr

ng nh

t trong ho

t
độ
ng thanh toán qu

c t
ế
.
Phương th

c thanh toán là cách mà ng
ườ
i mua tr


ti

n và ng
ườ
i bán thu ti

n v


như th
ế
nào. Có nhi

u phương th

c thanh toán khác nhau. Tu

t

ng đi

u ki

n c


th

mà ng
ườ

i mua và ng
ườ
i bán có th

tho

thu

n
để
xác
đị
nh phương th

c thanh
toán cho phù h

p.
1.1.3. Vai tr
ò
c

a ho

t
độ
ng thanh toán qu

c t
ế

c

a các Ngân hàng
thương m

i.
a.
Đố
i v

i ho

t
độ
ng kinh t
ế

đố
i ngo

i (KTĐN).
Thanh toán qu

c t
ế
là khâu then ch

t, cu

i cùng

để
khép kín m

t chu tr
ì
nh
mua bán hàng hoá ho

c trao
đổ
i d

ch v

gi

a các t

ch

c, cá nhân thu

c các qu

c
gia khác nhau.
Thanh toán qu

c t
ế

là c

u n

i trong m

i quan h

kinh t
ế

đố
i ngo

i, n
ế
u
không có ho

t
độ
ng thanh toán qu

c t
ế
th
ì
không có ho

t

độ
ng kinh t
ế

đố
i ngo

i.
Thanh toán qu

c t
ế
thúc
đẩ
y ho

t
độ
ng kinh t
ế

đố
i ngo

i phát tri

n. Vi

c t


ch

c
Thanh toán qu

c t
ế

đượ
c ti
ế
n hành nhanh chóng, chính xác s

làm cho các nhà s

n
xu

t yên tam và
đẩ
y m

nh ho

t
độ
ng XNK c

a m
ì

nh, nh

đó thúc
đẩ
y ho

t
độ
ng
kinh t
ế

đố
i ngo

i phát tri

n,
đặ
c bi

t là ho

t
độ
ng ngo

i thương.

Đồ

ng th

i, ho

t
độ
ng Thanh toán qu

c t
ế
góp ph

n h

n ch
ế
r

i ro trong quá
tr
ì
nh th

c hi

n h

p
đồ
ng ngo


i thương. Trong ho

t
độ
ng kinh t
ế

đố
i ngo

i, do v

trí
đị
a l
ý
các
đố
i tác xa nhau nên vi

c t
ì
m hi

u các kh

năng tài chính, kh

năng thanh

Chuyên đề tốt nghiệp
SDG I - NHĐT&PTVN
Đ
ỗ ThÞ Thuý Mai

Tài chÝnh tÝn dụng


6
toán c

a ng
ườ
i mua g

p nhi

u khó khăn. N
ế
u t

ch

c t

t công tác Thanh toán qu

c
t
ế

th
ì
s

giúp cho các nhà kinh doanh hàng hoá XNK h

n ch
ế

đượ
c r

i ro trong quá
tr
ì
nh th

c hi

n h

p
đồ
ng kinh t
ế

đố
i ngo

i, nh


đó thúc
đẩ
y ho

t
độ
ng kinh t
ế

đố
i
ngo

i phát tri

n.
Tóm l

i, có th

nói r

ng kinh t
ế

đố
i ngo

i có m


r

ng
đượ
c hay không m

t
ph

n nh

vào ho

t
độ
ng thanh toán qu

c t
ế
có t

t hay không. Thanh toán qu

c t
ế

t

t s



đẩ
y m

nh ho

t
độ
ng xu

t nh

p kh

u, phát tri

n s

n xu

t trong n
ướ
c, khuy
ế
n
khích các doanh nghi

p nâng cao ch


t l
ượ
ng hàng hoá.
b.
Đố
i v

i ho

t
độ
ng kinh doanh c

a các Ngân hàng thương m

i.
Đố
i v

i ho

t
độ
ng c

a Ngân hàng, vi

c hoàn thi

n và phát tri


n ho

t
độ
ng
thanh toán qu

c t
ế
mà nh

t là h
ì
nh th

c tín d

ng ch

ng t

có v

trí quan tr

ng. Nó
không ch

thu


n tu
ý
là d

ch v

mà c
ò
n
đượ
c coi là m

t m

t ho

t
độ
ng không th


thi
ế
u trong ho

t
độ
ng kinh doanh c


a Ngân hàng thương m

i.
- Tr
ướ
c h
ế
t, ho

t
độ
ng thanh toán qu

c t
ế
giúp Ngân hàng thu hút thêm
đượ
c
khách hàng có nhu c

u giao d

ch qu

c t
ế
. Trên cơ s

đó, Ngân hàng phát tri


n
thêm quy mô, tăng thêm ngu

n thu nh

p, tăng kh

năng c

nh tranh trong cơ ch
ế
th


tr
ườ
ng.
- Th

hai, thông qua ho

t
độ
ng Thanh toán qu

c t
ế
, ngân hàng có th



đẩ
y
m

nh ho

t
độ
ng tài tr

xu

t nh

p kh

u c
ũ
ng như tăng
đượ
c ngu

n v

n huy
độ
ng
t

m th


i do qu

n l
ý

đượ
c ngu

n v

n nhàn r

i c

a các t

ch

c, cá nhân có quan h


Thanh toán qu

c t
ế
qua ngân hàng.
- Th

ba, giúp Ngân hàng thu

đượ
c m

t ngu

n ngo

i t

l

n t

đó Ngân
hàng có th

phát tri

n nghi

p v

kinh doanh ngo

i h

i, b

o l
ã

nh và nghi

p v

Ngân
hàng qu

c t
ế
khác.
- Th

tư, ho

t
độ
ng thanh toán qu

c t
ế
giúp Ngân hàng tăng tính thanh
kho

n thông qua l
ượ
ng ti

n k
ý
qu


.M

c k
ý
qu

ph

thu

c vào
độ
tin c

y, an toàn
c

a t

ng khách hàng c

th

. Song xét v

t

ng th


th
ì
các kho

n k
ý
qu

này phát
sinh m

t cách th
ườ
ng xuyên và

n
đị
nh.V
ì
v

y trong th

i gian ch


đợ
i thanh toán,
Chuyên đề tốt nghiệp
SDG I - NHĐT&PTVN

Đ
ỗ ThÞ Thuý Mai

Tài chÝnh tÝn dụng


7
ngân hàng có th

s

d

ng các kho

n này
để
h

tr

thanh kho

n khi c

n thi
ế
t, th

m

chí có th

s

d

ng
để
kinh doanh,
đầ
u tư ng

n h

n
để
ki
ế
m l

i.
- Hơn th
ế
n

a, ho

t
độ
ng thanh toán qu


c t
ế
c
ò
n giúp Ngân hàng đáp

ng t

t
hơn nhu c

u c

a khách hàng trên cơ s

nâng cao uy tín c

a Ngân hàng.
Có th

nói, trong xu th
ế
ngày nay ho

t
độ
ng Thanh toán qu

c t

ế
có vai tr
ò

h
ế
t s

c quan tr

ng trong ho

t
độ
ng ngân hàng nói riêng và ho

t
độ
ng KTĐN nói
chung. V
ì
v

y, vi

c nghiên c

u th

c trang

để
có bi

n pháp th

c hi

n nghi

p v


Thanh toán qu

c t
ế

ý
ngh
ĩ
a h
ế
t s

c quan tr

ng nh

m ph


c v

t

t hơn cho công
cu

c
đổ
i m

i kinh t
ế


Vi

t Nam.
1.1.4. Các phương th

c thanh toán qu

c t
ế
.
a. Phương th

c chuy

n ti


n.
*
Đị
nh ngh
ĩ
a:
Phương th

c chuy

n ti

n là phương th

c trong đó khách hàng (Ng
ườ
i tr


ti

n) yêu c

u Ngân hàng c

a m
ì
nh chuy


n m

t s

ti

n nh

t
đị
nh cho m

t ng
ườ
i
khác (Ng
ườ
i h
ưở
ng l

i)

m

t
đị
a đi

m nh


t
đị
nh b

ng phương ti

n chuy

n ti

n
cho khách hàng theo yêu c

u.
* Các bên tham gia
- Ng
ườ
i yêu c

u chuy

n ti

n(Remitter): là ng
ườ
i yêu c

u ngân hàng thay
m

ì
nh th

c hi

n chuy

n ti

n ra n
ướ
c ngoài. H

th
ườ
g là ng
ườ
i nh

p kh

u, m

c n


ho

c có nhu c


u chuy

n v

n.
- Ng
ườ
i th

h
ưở
ng (Beneficicary): là ng
ườ
i nh

n
đượ
c s

ti

n chuy

n t

i
thông qua ngân hàng. H

th
ườ

ng là g
ườ
i xu

t kh

u, ch

n

ho

c nói chung là
ng
ườ
i yêu c

u chuy

n ti

n ch


đị
nh.
- Ngân hàng nh

n u


nhi

m chuy

n ti

n (Remitting bank): là ngân hàng
ph

c v

ng
ườ
i chuy

n ti

n.
- Ngân hàng tr

ti

n (Paying bank):là ngân hàng tr

c ti
ế
p tr

ti


n cho ng
ườ
i
th

h
ưở
ng.Th
ườ
ng là ngân hàng đ

i l
ý
hay chi nhánh ngân hàng chuy

n ti

n và


n
ướ
c ng
ườ
i th

h
ưở
ng.
* Quy tr

ì
nh th

c hi

n
Chuyên đề tốt nghiệp
SDG I - NHĐT&PTVN
Đ
ỗ ThÞ Thuý Mai

Tài chÝnh tÝn dụng


8

đồ
1: tr
ì
nh t

nghi

p v

chuy

n ti

n


(3)

(2) (4)

(1)

(1): Giao d

ch thương m

i.
(2): Ng
ườ
i mua sau khi nh

n hàng ti
ế
n hành vi
ế
t đơn yêu c

u chuy

n ti

n (
b

ng thư ho


c bàng đi

n)cùng v

i u

nhi

m chi(n
ế
u có tài kho

n m

t

i ngân
hàng) g

i
đế
n ngân hàng ph

c v

m
ì
nh.
(3): Ngân hàng chuy


n ti

n ki

m tra ch

ng t

n
ế
u th

y h

p l

th
ì
ti
ế
n hành
chuy

n ti

n qua ngân hàng d

i l
ý

.
(4): Ngân hàng
đạ
i l
ý
ti
ế
n hành chuy

n ti

n chong
ườ
i h
ưở
ng l

i.
* Tr
ườ
ng h

p áp d

ng.
- Phương th

c chuy

n ti


n
đượ
c áp d

ng trong tr
ườ
ng h

p tr

ti

n hàng hoá
xu

t kh

u n
ướ
c ngoài, th
ườ
ng là khi nh

n
đầ
y
đủ
hàng hoá ho


c ch

ng t

g

i
hàng.
- Thanh toán hàng hoá trong l
ĩ
nh v

c thương m

i và các chi phí liên quan
đế
n xu

t nh

p kh

u hàng hoá, chuy

n v

n ra n
ướ
c ngoài
để


đầ
u tư ho

c chi tiêu
thương m

i, chuy

n ki

u h

i
* Các yêu c

u v

chuy

n ti

n.
- Mu

n chuy

n ti

n ph


i có gi

y phép c

a B

ch

qu

n ho

c B

Tài chính,
h

p
đồ
ng mua bán ngo

i thương, gi

p phép kinh doanh xu

t nh

p kh


u, b

ch

ng
t

, UNC ngo

i t

và phí chuy

n ti

n.
- Trong đơn chuy

n ti

n càn ghi
đầ
y
đủ
tên,
đị
a ch

c


a ng
ườ
i h
ưở
ng l

i,s


tài kho

n n
ế
u ng
ườ
i h
ưở
ng lơi yêu c

u,s

ngo

i t

,lo

i ngo

i t


,
ý
do chuy

n ti

n và
nh

ng yêu c

u khác ,sau đó k
ý
tên và đóng d

u.
b. Phương th

c nh

thu.
NH Chuyển tiÒn

Ngư
ời chuyển tiÒn

Ngư
ời h
ư

ởng lợi

NH Đ
ại lý

Chuyên đề tốt nghiệp
SDG I - NHĐT&PTVN
Đ
ỗ ThÞ Thuý Mai

Tài chÝnh tÝn dụng


9
*
Đị
nh ngh
ĩ
a:
Nh

thu là phương th

c thanh toán trong đó ng
ườ
i bán sau khi
đã
hoàn thành
ngh
ĩ

a v

giao hàng ho

c cung

ng d

ch v

cho khách hàng s

u

thác cho Ngân
hàng c

a m
ì
nh thu h

s

ti

n t

ng
ườ
i mua trên cơ s


ch

ng t

l

p ra.
Đây là phương th

c thanh toán an toàn hơn so v

i phương th

c chuy

n ti

n.
Tuy nhiên phương th

c này có th

mang l

i r

i ro cho ng
ườ
i bán trong tr

ườ
ng h

p
ng
ườ
i mua có th

đơn phương hu

h

p
đồ
ng. Ngân hàng thu không ch

u trách
nhi

m trong tr
ườ
ng h

p này. H

ch

vi

c chuy


n ch

ng t

thông báo cho ng
ườ
i
bán trong tr
ườ
ng h

p ng
ườ
i mua không tr

ti

n. Chính v
ì
v

y, phương th

c thanh
toand này không
đượ
c s

d


ng ph

bi
ế
n , nó ch


đượ
c áp d

ng trong m

t s

tr
ườ
ng
h

p c

th

.
* Tr
ườ
ng h

p áp d


ng.
Th

nh

t, ng
ườ
i bán và ng
ườ
i mua tin c

y l

n nhau ho

c có quan h

liên
doanh v

i nhau, ho

c gi

a công ty m

công ty con, ho

c gi


a các chi nhánh c

a
cùng m

t công ty v

i nhau.
Th

hai, hàng mua bán l

n
đầ
u mang tính ch

t chào hàng.
Th

ba, hàng


đọ
ng khó tiêu th

.
* Các bên tham gia g

m 4 bên:

- Ng
ườ
i nh

thu là bên giao ch

th

nh

thu cho m

t ngân hàng, thông th
ườ
ng
là ng
ườ
i xu

t kh

u, cung

ng d

ch v

.
- Ngân hàng chuy


n ti

n là ngân hàng mà ng
ườ
i nh

thu
đã
giao ch

th

nh

thu.
- Ngân hàng thu là b

t k

m

t ngân hàng nào ngoài ngân hàng chuy

n ti

n
th

c hi


n quá tr
ì
nh nh

thu.
- Ng
ườ
i tr

ti

n là ng
ườ
i mà ch

ng t

xu

t tr
ì
nh đ
ò
i ti

n anh ta,là ng
ườ
i nh

p

kh

u, ng
ườ
i s

d

ng d

ch v


đượ
c cung

ng( ng
ườ
i mua).
* Các h
ì
nh th

c c

a phương th

c nh

thu.

Theo lo

i h
ì
nh ng
ườ
i ta có th

chia thành nh

thu phi
ế
u trơn, và nh

thu kèm
ch

ng t

.
- Nh

thu phi
ế
u trơn:
Chuyên đề tốt nghiệp
SDG I - NHĐT&PTVN
Đ
ỗ ThÞ Thuý Mai


Tài chÝnh tÝn dụng


10
Đây là phương th

c thanh toán trong đó ng
ườ
i ng
ườ
i bán u

thác cho Ngân
hàng thu h

ti

n

ng
ườ
i mua căn c

vào h

i phi
ế
u do m
ì
nh l


p ra, c
ò
n ch

ng t


g

i hàng th
ì
g

i th

ng cho cho ng
ườ
i mua không qua Ngân hàng.
Tr
ì
nh t

ti
ế
n hành nghi

p v

nh


thu ph

i tr

i qua các b
ướ
c sau:
(1): Ng
ườ
i bán sau khi g

i hàng và ch

ng t

g

i hàng cho ng
ườ
i mu, h

s

l

p
m

t h


i phi
ế
u
đò
i ti

n ng
ườ
i mua và u

thác cho ngân hàng c

a m
ì
nh
đò
i ti

n h


b

ng ch

th

nh


thu.
(2): Ngân hàng ph

c v

ng
ườ
i bán ki

m tra ch

ng t

, sau đó g

i thư u

thác
nh

thu kèm h

i phi
ế
u cho ngân hàng
đạ
i l
ý
c


a m
ì
nh

n
ướ
c ng
ườ
i mua nh

thu
ti

n.
(3): Ngân hàng
đạ
i l
ý
yêu c

u ng
ườ
i mua tr

ti

n h

i phi
ế

u (n
ế
u tr

ti

n ngay)
ho

c ch

p nh

n tr

ti

n h

i phi
ế
u (n
ế
u mua ch

u).
(4): Ngân hàng
đạ
i l
ý

chuy

n ti

n thu
đượ
c cho ng
ườ
i bán thông qua ngân hàng
chuy

n ch

ng t

. N
ế
u ch

là ch

p nh

n h

i phi
ế
u th
ì
ngân hàng gi


h

i phi
ế
u ho

c
chuy

n l

i cho ng
ườ
i bán. Khi
đế
n h

n thanh toán, ngân hàng s


đò
i ti

n

ng
ườ
i
mua và th


c hi

n vi

c chuy

n ti

n như trên.

đồ
2 : Tr
ì
nh t

nh

thu phi
ế
u trơn.

(2)
(4)

(1) (4) (4) (3)


G


i hàng & Ch

ng t



Phương th

c nh

thu phi
ế
u trơn ch

áp d

ng trong các tr
ườ
ng h

p ng
ườ
i bán
và ng
ườ
i mua tin c

y l

n nhau ho


c là có quan h

liên doanh v

i nhau gi

a công ty
NH Chuyển chứng


NH thu & xuất
trình chứng tõ

Ngư
ời bán

Ngư
ời mua

Chuyên đề tốt nghiệp
SDG I - NHĐT&PTVN
Đ
ỗ ThÞ Thuý Mai

Tài chÝnh tÝn dụng


11
m


, công ty con ho

c chi nhánh c

a nhau. Ho

c trong tr
ườ
ng h

p thanh toán v


các d

ch v

có liên quan t

i xu

t kh

u hàng hoá.
Phương th

c nh

thu phi

ế
u trơn không áp d

ng thanh toán nhi

u trong m

u
d

ch và nó không
đả
m b

o quy

n l

i cho ng
ườ
i bán.
Đố
i v

i ng
ườ
i mua, áp d

ng
phương th


c này c
ũ
ng g

p nhi

u b

t l

i, v
ì
n
ế
u h

i phi
ế
u
đế
n s

m hơn ch

ng t

,
ng
ườ

i mua ph

i tr

ti

n ngay trong khi không bi
ế
t vi

c giao hàng c

a ng
ườ
i bán có
đúng h

p
đồ
ng hay không.
Nh

thu kèm ch

ng t

:
Đây là phương th

c trong đó ng

ườ
i bán u

thác cho Ngân hàng thu h

ti

n


ng
ườ
i mua không nh

ng căn c

vào h

i phi
ế
u mà c
ò
n căn c

và b

ch

ng t


g

i
hàng kèm theo v

i đi

u ki

n là n
ế
u ng
ườ
i mua tr

ti

n ho

c ch

p nh

n tr

ti

n h

i

phi
ế
u th
ì
Ngân hàng m

i trao toàn b

ch

ng t

g

i hàng cho ng
ườ
i mua
để
nh

n
hàng.

đồ
3: Tr
ì
nh t

nh


thu kèm ch

ng t



(2)
(4)

(1) (4) (4) (3)
G

i hàng


(1): Ng
ườ
i bán sau khi g

i hàng cho ng
ườ
i mua, l

p b

ch

ng t

nh


ngân hàng
thu h

ti

n. B

ch

ng t

g

m h

i phi
ế
u và các ch

ng t

g

i hàng kèm theo.
(2): Ngân hàng ph

c v

ng

ườ
i bán u

thác cho ngân hàng đai l
ý
c

a m
ì
nh


n
ướ
c ng
ườ
i mua nh

thu ti

n.
(3): Ngân hàng
đạ
i l
ý
yêu c

u ng
ườ
i mua tr


ti

n. Ngân hàng ch

trao ch

ng t


g

i hàng cho ng
ườ
i mua n
ế
u ng
ườ
i mua tr

ti

n ho

c ch

p nh

n h


i phi
ế
u.
NH Chuyển chứng


NH thu & xuất
trình chứng tõ

Ngư
ời bán

Ngư
ời mua

Chuyên đề tốt nghiệp
SDG I - NHĐT&PTVN
Đ
ỗ ThÞ Thuý Mai

Tài chÝnh tÝn dụng


12
(4): Ngân hàng
đạ
i l
ý
chuy


n ti

n cho ngu

i bán thông qua ngân hàng chuy

n
ch

ng t

.
Trong nh

thu kèm ch

ng t

, ng
ườ
i bàn ngoài vi

c nh

thu h

ti

n c
ò

n có
vi

c nh

ngân hàng kh

ng ch
ế
ch

ng t

v

n t

i
đố
i v

i ng
ườ
i mua. V

i cách
kh

ng ch
ế

này th
ì
quy

n l

i ng
ườ
i bán
đượ
c
đả
m b

o hơn.
Tuy nhiên, nó có nh
ượ
c đi

m là ng
ườ
i bán không kh

ng kh
ế

đượ
c vi

c tr



ti

n c

a ng
ườ
i mua, ng
ườ
i mua có th

kéo dài th

i gian t

ti

n khi th

y t
ì
nh h
ì
nh
th

tr
ườ
ng b


t l

i cho h

hay vi

c tr

ti

n ti
ế
n hành quá ch

m ch

p.M

t khác, Ngân
hàng ch

đóng vai tr
ò
là trung gian thu ti

n h

, ch


không có trách nhi

m
đế
n vi

c
tr

ti

n c

a ng
ườ
i mua.
c. Thanh toán biên gi

i.
*
Đị
nh ngh
ĩ
a.
Thanh toán biên gi

i là ho

t
độ

ng thanh toán qu

c t
ế

đượ
c th

c hi

n t

i khu
v

c biên gi

i
đườ
ng b

các n
ướ
c.
Đặ
c đi

m c

a thanh toán biên gi


i.
Thanh toán biên gi

i có nh

ng
đặ
c đi

m sau:
-
Đồ
ng ti

n s

d

ng trong thanh toán biên gi

i là
đồ
ng n

i t

,
đồ
ng ti


n c

a
n
ướ
c có chung biên gi

i và
đồ
ng ngo

i t

m

nh.
- Phương th

c giao d

ch
đượ
c s

l
ý
tr

c ti

ế
p gi

a hai Ngân hàng, không ph

i
s

d

ng thanh toán qu

c t
ế
qua m

ng.
- Ngân hàng
đượ
c phép ho

t
độ
ng thanh toán biên gi

i
đượ
c tr

c ti

ế
p giao
d

ch m

tài kho

n, th

c hi

n các nghi

p v

liên quan v

i Ngân hàng n
ướ
c có
chung biên gi

i.
Đi

u ki

n c


a thanh toán biên gi

i.
- Ngân hàng
đượ
c th

c hi

n thanh toán biên gi

i trên cơ s

các đi

u ki

n
sau:
Chuyên đề tốt nghiệp
SDG I - NHĐT&PTVN
Đ
ỗ ThÞ Thuý Mai

Tài chÝnh tÝn dụng


13
- Chính ph


, ngân hàng Nhà n
ướ
c
đã
cho phép ngân hàng đó thanh toán biên
gi

i v

i n
ướ
c b

n.
-
Đã
có hi

p
đị
nh ho

c văn b

n pháp l
ý

đượ
c k
ý

k
ế
t chính th

c gi

a ngân
hàng đó v

i ngân hàng n
ướ
c b

n.
- Ngân hàng đó có
đủ
cán b

có tr
ì
nh
độ
c

n thi
ế
t v

chuyên môn, ngo


i ng


và công c

phương ti

n làm vi

c giao d

ch v

i ngân hàng b

n.
d. Tín d

ng ch

ng t

(L/C).
Đây là phương th

c thanh toán quan tr

ng và ch

y

ế
u t

i Ngân hàng thương
m

i hi

n nay. Tín d

ng ch

ng t


đượ
c g

i v

i nhi

u tên khác nhau như: Letter of
Credit, Credit, Document Credit.

Vi

t Nam ngoài tên là tín d

ng ch


ng t

c
ò
n có
các tên khác như L/C, thư tín d

ng Tr
ướ
c đây, thư tín d

ng c
ò
n
đượ
c g

i là tín
d

ng thương m

i nhưng nay th
ì
t

này không c
ò
n

đượ
c d

ng n

a mà thông d

ng
nh

t là “ tín d

ng ch

ng t

” v
ì
nó th

hi

n đúng nh

t
ý
ngh
ĩ
a tín d


ng kèm ch

ng
t

.
V

y tín d

ng ch

ng t

là g
ì
?
1.2. TÍN
DỤNG

CHỨNG

TỪ
- PHƯƠNG
THỨC
THANH TOÁN
QUỐC

TẾ


CHỦ

YẾU

VÀ QUAN
TRỌNG

CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
.
1.2.1.
Đị
nh ngh
ĩ
a:
Phương th

c tín d

ng ch

ng t

là m

t s

tho


thu

n trong đó m

t Ngân
hàng (Ngân hàng m

thư tín d

ng) theo yêu c

u c

a khách hàng (ng
ườ
i yêu c

u
m

thư tín d

ng) s

tr

m

t s


ti

n nh

t
đị
nh cho m

t ng
ườ
i khác (ng
ườ
i h
ưở
ng l

i
s

ti

n thư tín d

ng) ho

c ch

p nh

n h


i phi
ế
u do ng
ườ
i này k
ý
phát trong ph

m vi
s

ti

n đó khi ng
ườ
i này xu

t tr
ì
nh cho Ngân hàng m

t b

ch

ng t

thanh toán phù
h


p v

i nh

ng quy
đị
nh
đề
ra trong thư tín d

ng.
1.2.2. Các bên tham gia.
Các bên tham gia vào quá tr
ì
nh thanh toán theo phương th

c tín d

ng ch

ng
t

g

m 4 bên.
Th

nh


t là ng
ườ
i yêu c

u m

L/C (Applicant): là ng
ườ
i mua, ng
ườ
i nh

p
kh

u ho

c là ng
ườ
i mua u

thác cho m

t ng
ườ
i khác.
Chuyên đề tốt nghiệp
SDG I - NHĐT&PTVN
Đ

ỗ ThÞ Thuý Mai

Tài chÝnh tÝn dụng


14
Th

hai là ng
ườ
i h
ưở
ng l

i (Beneficiary): là ng
ườ
i bán, ng
ườ
i xu

t kh

u.
Th

ba là ngân hàng phát hành (Issuing Bank): là Ngân hàng phát hành L/C,
là Ngân hàng ph

c v


ng
ườ
i mua.
Th

tư là ngân hàng thông báo (Advising Bank): là Ngân hàng

n
ướ
c ng
ườ
i
h
ưở
ng l

i.
Ngoài ra, trong th

c t
ế
v

n d

ng phương th

c tín d

ng ch


ng t

, tu

theo
t

ng đi

u ki

n c

th

c
ò
n có s

tham gia c

a m

t s

ngân hàng khác như: Ngân
hàng xác nh

n (Congiring Bank), Ngân hàng ch



đị
nh (Nominated Bank), Ngân
hàng hoàn tr

(Reimbursing Bank)
1.2.3. Quy tr
ì
nh nghi

p v

thanh toán L/C.

đồ
1. Tr
ì
nh t

nghi

p v

thanh toán L/C.
(3)
(6)
(7)
(2) (8) (9) (4) (6) (7)
(1)

(5)
(1) : Trong quá tr
ì
nh thanh toán hàng hoá xu

t nh

p kh

u, ng
ườ
i xu

t kh

u và
ng
ườ
i nh

p kh

u k
ý
h

p
đồ
ng thương m


i v

i nhau. N
ế
u ng
ườ
i xu

t kh

u
yêu c

u thanh toán hàng hoá theo phương th

c tín d

ng ch

ng t

th
ì
trong
h

p
đồ
ng thương m


i ph

i có đi

u kho

n thanh toán theo phương th

c tín
d

ng ch

ng t

.
(2) : Ng
ườ
i nh

p kh

u căn c

vào h

p
đồ
ng thương m


i l

p đơn xin m

L/C
t

i Ngân hàng ph

c v

m
ì
nh.
(3) : Ngân hàng phát hành s

ki

m tra xem đơn m

thư tín d

ng đó
đã
h

p l


hay chưa. N

ế
u đáp

ng
đủ
yêu c

u Ngân hàng s

m

L/C và thông báo qua
Ngân hàng
đạ
i l
ý
c

a m
ì
nh

n
ướ
c ng
ườ
i xu

t kh


u v

vi

c m

L/C và
chuy

n 1 b

n g

c cho ng
ườ
i xu

t kh

u.
Ngư
ời yêu cầu mở
L/C
(Applicant)
Ngư
ời thụ h
ư
ởng

(Benificiary)

Ngân hàng phát hành
(Issing Bank)
Ngân hàng thông báo
(Advising Bank)
Chuyên đề tốt nghiệp
SDG I - NHĐT&PTVN
Đ
ỗ ThÞ Thuý Mai

Tài chÝnh tÝn dụng


15
(4) : Khi nh

n
đượ
c thông báo v

vi

c m

L/C và 1 b

n g

c L/C, Ngân hàng
thông báo chuy


n L/C cho ng
ườ
i th

h
ưở
ng.
(5) : Ng
ườ
i xu

t kh

u khi nh

n
đượ
c 1 b

n g

c L/C, n
ế
u ch

p nh

n n

i dung

L/C th
ì
s

ti
ế
n hành giao hàng theo đúng quy
đị
nh
đã
k
ý
k
ế
t trong h

p
đồ
ng.
N
ế
u không h

s

yêu c

u Ngân hàng ch

nh s


a theo đúng yêu c

u c

a m
ì
nh
r

i m

i ti
ế
n hành giao hàng.
(6) : Sau khi chuy

n giao hàng hoá, ng
ườ
i xu

t kh

u ti
ế
n hành l

p b

ch


ng t


thanh toán theo quy
đị
nh c

a L/C và g

i
đế
n Ngân hàng phát hành thông
qua Ngân hàng thông báo
để
yêu c

u
đượ
c thanh toán. Ngoài ra, ng
ườ
i xu

t
kh

u c
ũ
ng có th


xu

t tr
ì
nh b

ch

ng t

thanh toán cho Ngân hàng
đượ
c ch


đị
nh thanh toán
đượ
c xác
đị
nh trong L/C.
(7) : Ngân hàng phát hành ki

m tra b

ch

ng t

thanh toán n

ế
u th

y phù h

p
v

i quy
đị
nh trong L/C th
ì
ti
ế
n hành thanh toán ho

c ch

p nh

n thanh toán.
N
ế
u Ngân hàng th

y không phù h

p th
ì
s


t

ch

i thanh toán và tr

h


cho ng
ườ
i xu

t kh

u.
(8) : Ngân hàng phát hành giao l

i b

ch

ng t

thanh toán cho ng
ườ
i xu

t

kh

u và yêu c

u thanh toán.
(9) : Ng
ườ
i phát hành ki

m tra l

i b

ch

ng t

và ti
ế
n hành hoàn tr

ti

n cho
ngân hàng.
· Trên đây là toàn b

tr
ì
nh t


nghi

p v

thanh toán qu

c t
ế
theo phương th

c
tín d

ng ch

ng t

.
1.2.4. Thư tín d

ng.
a. Khái ni

m:
Thư tín d

ng là m

t phương ti


n r

t quan tr

ng c

a phương th

c tín d

ng
ch

ng t

. N
ế
u không m

thư tín d

ng th
ì
phương th

c thanh toán này không th


xác l


p
đượ
c và ng
ườ
i xu

t kh

u s

không giao hàng cho ng
ườ
i nh

p kh

u.
V

y thư tín d

ng là g
ì
?
Chuyên đề tốt nghiệp
SDG I - NHĐT&PTVN
Đ
ỗ ThÞ Thuý Mai


Tài chÝnh tÝn dụng


16
Thư tín d

ng là m

t b

c thư do Ngân hàng l

p ra trên cơ s

yêu c

u c

a
khách hàng, trong đó Ngân hàng cam k
ế
t tr

ti

n cho ng
ườ
i h
ưở
ng l


i n
ế
u h

xu

t
tr
ì
nh
đầ
y
đủ
b

ch

ng t

thanh toán phù h

p v

i n

i dung thư tín d

ng.
b. Vai tr

ò
.
Thư tín d

ng là m

t văn b

n mang tính pháp l
ý
nó là căn c

pháp l
ý

để
Ngân
hàng quy
ế
t
đị
nh vi

c tr

ti

n, ch

p nh


n hay chi
ế
t kh

u h

i phi
ế
u, là cơ s


để

ng
ườ
i mua có tr

ti

n cho Ngân hàng hay không. Ngoài ra thư tín d

ng là m

t công
c

hi

u qu


trong vi

c c

th

, chi ti
ế
t, hoàn thi

n hoá nh

ng n

i dung mà h

p
đồ
ng
chưa bàn t

i, kh

c ph

c nh

ng sai sót, nh


ng đi

u kho

n không có l

i trong h

p
đồ
ng n
ế
u xét th

y vi

c hu

h

p
đồ
ng là có l

i.
Thư tín d

ng có vai tr
ò
r


t quan tr

ng như v

y v
ì
tuy
đượ
c thành l

p trên cơ
s

h

p
đồ
ng mua bán nhưng sau khi
đượ
c m

nó hoàn toàn
độ
c l

p v

i h


p
đồ
ng
mua bán.Đi

u này có ngh
ĩ
a là khi thanh toán, các ngân hàng ch

căn c

vào các b


ch

ng t

phù h

p mà thôi. Tính ch

t
độ
c l

p tương
đố
i c


a thư tín d

ng
đã
chi
ph

i toàn b

các khâu c

a quá tr
ì
nh thanh toán, quy
đị
nh toàn b

ngh
ĩ
a v

c

a các
bên tham gia.
B

n thân phương th

c tín d


ng ch

ng t

t

ra ưu vi

t hơn so v

i nh

ng
phương th

c khác, song nó không ph

i là phương th

c
đả
m b

o tránh
đượ
c r

i ro
cho các bên tham gia, trong đó có Ngân hàng.

Chuyên đề tốt nghiệp
SDG I - NHĐT&PTVN
Đ
ỗ ThÞ Thuý Mai

Tài chÝnh tÝn dụng


17
c. N

i dung c

a thư tín d

ng.
Thư tín d

ng có tính ch

t quan tr

ng, nó h
ì
nh thành trên cơ s

c

a h


p
đồ
ng
mua bán, nhưng sau khi
đượ
c thi
ế
t l

p nó l

i hoàn toàn
độ
c l

p v

i h

p
đồ
ng mua
bán. M

t thư tín d

ng có th

có nh


ng đi

u kho

n sau:
(1) : S

hi

u,
đị
a đi

m, và ngày m

L/C.
(2) : Tên và
đị
a ch

c

a nh

ng ng
ườ
i có liên quan t

i phương th


c tín d

ng
ch

ng t

.
(3) : S

ti

n c

a L/C.
S

ti

n c

a L/Cvùa
đượ
c nghi băng s

,v

a
đượ
c nghi b


ng ch

và ph

i
th

ng nh

t v

i nhau.
Đồ
ng th

i, tên c

a đơn v

ti

n t

ph

i r
õ
ràng.
(4) : Th


i h

n hi

u l

c, th

i h

n tr

ti

n và th

i h

n giao hàng ghi trong L/C.
Th

i h

n hi

u l

c
Th


i h

n hi

u l

c c

a L/C là th

i h

n mà ngân hàng m

L/C cam k
ế
t tr

ti

n
cho ng
ườ
i xu

t kh

u xu


t tr
ì
nh b

ch

ng t

trong th

i h

n đó và phù h

p v

i
nh

ng đi

u ki

n ghi trong L/C.Th

i h

n hi

u l


uc L/C b

t
đầ
u tính t

ngày m


L/C
đế
n ngày h
ế
t hi

u l

c L/C.
Th

i h

n tr

ti

n c

a L/C

- Là th

i h

n tr

ti

n ngay hay tr

ti

n sau. Đi

u này hoàn toàn ph

thu

c
quy
đị
nh c

a h

p
đồ
ng.
Th


i h

n tr

ti

n có th

n

m trong ho

c ngoài th

i h

n hi

u l

c c

a L/C.
Th

i h

n giao hàng.
Th


i h

n giao hàng
đượ
c ghi trong L/C và do h

p
đồ
ng mua bán quy
đị
nh.Th

i h

n giao hàng có quan h

ch

t ch

v

i th

i h

n hi

u l


c c

a L/C.
(5) : Nh

ng n

i dung v

hàng hoá như: Tên hàng, s

l
ượ
ng, tr

ng l
ượ
ng, giá c

,
quy cách ph

m ch

t, bao b
ì
, k
ý
m
ã

hi

u c
ũ
ng
đượ
c ghi trong L/C.
(6) : Nh

ng n

i dung v

v

n t

i, giao nh

n hàng (FOB, CIF, CFR ), nơi g

i và
nơi giao hàng, cách v

n chuy

n và cách giao hàng.
(7) : Nh

ng ch


ng t

mà ng
ườ
i xu

t kh

u ph

i xu

t tr
ì
nh là m

t n

i dung then
ch

t c

a L/C, b

i v
ì
b


ch

ng t

quy
đị
nh trong L/C là m

t b

ng ch

ng c

a
Chuyên đề tốt nghiệp
SDG I - NHĐT&PTVN
Đ
ỗ ThÞ Thuý Mai

Tài chÝnh tÝn dụng


18
ng
ườ
i xu

t kh


u ch

ng minh r

ng m
ì
nh
đã
hoàn thành ngh
ĩ
a v

giao hàng và
làm đúng nh

ng đi

u quy
đị
nh c

a L/C. Do v

y, Ngân hàng ph

i ti
ế
n hành tr



ti

n cho ng
ườ
i xu

t kh

u n
ế
u b

ch

ng t

phù h

p v

i nh

ng đi

u quy
đị
nh
trong L/C.
(8) : S


cam k
ế
t tr

ti

n c

a Ngân hàng m

L/C, đây là n

i dung cu

i cùng c

a
L/C. Nó ràng bu

c trách nhi

m c

a ngân hàng m

L/C. Ngân hàng cam k
ế
t s



tr

ti

n khi ng
ườ
i xu

t kh

u tr
ì
nh
đầ
y
đủ
b

ch

ng t

h

p l

.
(9) : Nh

ng đi


u kho

n
đặ
c bi

t khác.
(10): Ch

k
ý
c

a Ngân hàng m

L/C.
L/C th

c ch

t là m

t kh
ế

ướ
c dân s

, do vây, ng

ườ
i k
ý
nó c
ũ
ng ph

i là
ng
ườ
i có
đầ
y
đủ
năng l

c hành vi, năng l

c pháp l
ý

để
tham gia và th

c hi

n quan
h

dân lu


t.
d. H
ì
nh th

c thư tín d

ng (L/C).
Có r

t nhi

u cách phân lo

i thư tín d

ng. Tu

theo t

ng tiêu th

c khác nhau
ng
ườ
i ta có th

phân lo


i khác nhau.
v Theo lo

i h
ì
nh ng
ườ
i ta có th

chia làm hai lo

i là L/C có th

hu

ngang
và L/C không hu

ngang.
L/C có th

hu

ngang.
- Đây là lo

i L/C mà ng
ườ
i yêu c


u m

có toàn quy

n
đề
ngh

Ngân hàng
phát hành s

a
đổ
i, b

xung ho

c hu

b

nó mà không c

n báo tr
ướ
c cho ng
ườ
i
h
ưở

ng l

i bi
ế
t (Đương nhiên là vi

c hu

b

ph

i
đượ
c th

c hi

n tr
ướ
c khi L/C
thanh toán).
- Như v

y, L/C có th

hu

ngang thu


c lo

i cam k
ế
t không b

ràng bu

c
trách nhi

m pháp l
ý
. Tuy nhiên, lo

i thư tín d

ng này không
đả
m b

o
đượ
c quy

n
l

i c


a ng
ườ
i bán v
ì
ng
ườ
i mua có th

đơn phương hu

b

L/C. Chính v
ì
v

y ngày
nay lo

i L/C này ít
đượ
c s

d

ng trong thương m

i qu

c t

ế
.
L/C không th

hu

ngang.
Đây là lo

i L/C mà sau khi m

th
ì
m

i vi

c liên quan
đế
n s

a
đổ
i, b

xung
ho

c hu


b

nó Ngân hàng phát hành ch

có th

ti
ế
n hành trên cơ s

có s

tho


Chuyên đề tốt nghiệp
SDG I - NHĐT&PTVN
Đ
ỗ ThÞ Thuý Mai

Tài chÝnh tÝn dụng


19
thu

n c

a các bên có liên quan. V
ì

th
ế
quy

n l

i c

a ng
ườ
i bán
đượ
c
đả
m b

o. Tuy
nhiên, L/C không th

không th

hu

ngang không có ngh
ĩ
a không th

hu

b


.
Trong tr
ườ
ng h

p các bên
đồ
ng
ý
hu

b

L/C th
ì

đượ
c công nh

n là không c
ò
n
giá tr

th

c hi

n. Đây là lo


i L/C
đượ
c s

d

ng nhi

u nh

t trong thương m

i qu

c
t
ế
ngày nay.
v Theo phương th

c s

d

ng ng
ườ
i ta phân chia L/C thành nhi

u lo


i khác
nhau.
L/C không hu

ngang có giá tr

tr

c ti
ế
p.
Đây là lo

i L/C mà ch

ng t


đượ
c yêu c

u xu

t tr
ì
nh tr

c ti
ế

p
để
thanh toán
t

i Ngân hàng phát hành. Do v

y, th

i h

n hi

u l

c s

k
ế
t thúc t

i Ngân hàng phát
hành.
Trong thư tín d

ng này s

không th

hi


n đi

u kho

n chi
ế
t kh

u và ch


đị
nh
ngân hàng chi
ế
t kh

u. M

c dù thư tín d

ng không có giá tr

chi
ế
t kh

u và cam k
ế

t
thanh toán c

a ngân hàng phát hành ch

có giá tr

duy nh

t
đố
i v

i ng
ườ
i h
ưở
ng,
ngân hàng chuy

n ch

ng t

c
ũ
ng có th




ng ti

n cho khách hàng n
ế
u ch

ng t


hoàn toàn h

p l

.Sau khi nh

n
đượ
c ch

ng t

h

p l

,ngân hàng phát hành chuy

n
tr


ti

n cho ng
ườ
i h
ưở
ng theo ch

d

n c

a ngân hàng chuy

n ch

ng t

.Vai tr
ò
c

a
ngân hàng chuy

n ch

ng t

là b


o v

quy

n l

i c

a ng
ườ
i h
ưở
ng và c
ũ
ng chính là
b

o v

quy

n l

i c

a chính m
ì
nh n
ế

u h


đã
chi
ế
t kh

u ch

ng t

.
L/C không hu

ngang, mi

n truy
đổ
i.
- Là lo

i thư tín d

ng không th

hu

ngang mà sau khi th


h
ưở
ng s


đượ
c
hoàn ti

n th
ì
Ngân hàng m

không có quy

n
đò
i l

i ti

n trong b

t k

t
ì
nh hu

ng

nào.
- Khi s

d

ng lo

i thư tín d

ng này, ng
ườ
i xu

t kh

u ph

i ghi trên h

i phi
ế
u
“Mi

n truy h

i ng
ườ
i k
ý

phát”
đồ
ng th

i thư tín d

ng c
ũ
ng ph

i ghi như v

y.
L/C không hu

ngang và có xác nh

n.
Là lo

i thư tín d

ng không th

hu

ngang
đượ
c m


t Ngân hàng khác
đả
m
b

o tr

ti

n cho ng
ườ
i th

h
ưở
ng theo yêu c

u c

a Ngân hàng m

thư tín d

ng đó.
Chuyên đề tốt nghiệp
SDG I - NHĐT&PTVN
Đ
ỗ ThÞ Thuý Mai

Tài chÝnh tÝn dụng



20
Do có hai ngân hàng
đứ
ng ra cam k
ế
t tr

ti

n cho ng
ườ
i h
ưở
ng l

i nên lo

i
thư tín d

ng này
đượ
c coi là r

t
đả
m b


o quy

n l

i cho bên bán, và đương nhiên
ph

i thanh toán m

t kho

n phí nh

t
đị
nh
đố
i v

i ngân hàng xác nh

n.Trên th

c t
ế
,
nhu c

u thư tín d


ng này ph

thu

c nhi

u y
ế
u t

song ch

y
ế
u ph

thu

c vào m

c
độ
tín nhi

m và t
ì
nh h
ì
nh tài chính c


a ngân hàng m

thư tín d

ng.
L/C tu

n hoàn.
Đây là lo

i L/C mà sau khi s

d

ng xong ho

c
đã
h
ế
t th

i h

n hi

u l

c l


i có
giá tr

như c
ũ

đượ
c tr

c ti
ế
p s

d

ng sau m

t th

i gian nh

t
đị
nh.
Thư tín d

ng tu

n hoàn
đượ

c ch

r
õ
ngày h
ế
t h

n hi

u l

c cu

i cùng,s

l

n
tu

n hoàn và giá tr

m

i l

n đó.
Đồ
ng th


i, c
ũ
ng ph

i quy
đị
nh s

dư c

a h

n ngh

ch
L/C dùng chưa h
ế
t l

n tr
ướ
c
đượ
c hay lhông
đượ
c c

ng d


n vào h

n ngh

ch L/C
s

d

ng l

n k
ế
ti
ế
p.
L/C v

i đi

u ki

n “
Đỏ
”.
Đây là lo

i L/C mà theo đó ng
ườ
i m


L/C cam k
ế
t tài tr

cho nhà xu

t kh

u
ngay sau khi thư tín d

ng
đượ
c m

. Hai bên
đố
i tác ph

i có quan h

làm ăn lâu dài
và uy tín. Phía nh

p kh

u ph

i là công ty

đủ
v

n, phía xu

t kh

u ph

i có ngu

n
hàng hoá, s

n xu

t nhưng thi
ế
u v

n.
V

i đi

u ki

n
Đỏ
, ngân hàng phát hành cam k

ế
t

ng m

t s

ti

n nh

t
đị
nh(
kho

ng 30 ho

c 50% tr

giá L/C)khi nh

n
đượ
c các ch

ng t

, thông th
ườ

ng là: h

i
phi
ế
u c

a s

ti

n

ng tr
ướ
c,hoá đơn, cam k
ế
t tr

n

ho

c cam k
ế
t giao hàng và các
ch

ng t


khác tu

theo tho

thu

n.
L/C d

ph
ò
ng.
Là lo

i thư tín d

ng
đượ
c phát hành v

i m

c tiêu nh

m tr

c ti
ế
p b


o v


quy

n l

i cho bên mua.
Bên mua yêu c

u bên bán thông qua ngân hàng ph

c v

m
ì
nh m

thư tín
d

ng d

ph
ò
ng cho bên mua h
ưở
ng.Trong tr
ườ
ng h


p bên bán vi ph

m h

p
đồ
ng
thương m

i
đã
k
ý
k
ế
t gây thi

t h

i cho h

th
ì
ngân hàng m

thư tín d

ng d


ph
ò
ng
s

thanh toán
đề
n bù nh

ng thi

t h

i đó.
Chuyên đề tốt nghiệp
SDG I - NHĐT&PTVN
Đ
ỗ ThÞ Thuý Mai

Tài chÝnh tÝn dụng


21
L/C chuy

n nh
ượ
ng.
Là lo


i L/C không th

hu

ngang mà Ngân hàng tr

ti

n
đượ
c phép hoàn tr


toàn b

m

t ph

n s

ti

n c

a thư tín d

ng cho m

t ng

ườ
i hay nhi

u ng
ườ
i theo
l

nh c

a ng
ườ
i h
ưở
ng l

i
đầ
u tiên.
M

t thư tín d

ng mu

n chuy

n nh
ượ
ng

đượ
c ph

i có l

nh
đặ
c bi

t c

a ngân
hàng m

, trên thư tín d

ng ph

i ghi”có th

chuy

n nh
ượ
ng
đượ
c”.Lưu
ý
r


ng vi

c
chuy

n nh
ượ
ng ch


đượ
c th

c hi

nm

t l

n cho thư tín d

ng đó.
L/C giáp lưng.
Là lo

i thư tín d

ng
đượ
c m


trên s

ti

n c

a m

t thư tín d

ng khác
đã

đượ
c
m

tr
ướ
c.Loai thư tín d

ng này th
ườ
ng
đượ
c s

d


ng nhi

u l

n trong phương th

c
giao d

ch mua bán qua trung gian, chuy

n kh

u.Vieeecj v

n hành nói chung khá
ph

c t

p,
đặ
c bi

t là nh

ng đi

u ki


n v

th

i h

n,v

b

ch

ng t


L/C
đố
i

ng.
Là lo

i L/C không th

hu

ngang ch

b


t
đầ
u có giá tr

hi

u l

c khi L/C
đố
i

ng v

i nó
đã

đượ
c m

ra, th
ườ
ng
đượ
c s

d

ng trong phương th


c mua bán hàng
đổ
i hàng, ngoài ra không lo

i tr

kh

năng dùng trong phương th

c gia công.Tuy
nhiên vi

c s

d

ng trong gia công có nhi

u ph

c t

p.
1.2.5. Ưu nh
ượ
c đi

m c


a phương th

c tín d

ng ch

ng t

.
a. Ưu đi

m.
Đố
i v

i ng
ườ
i mua.
Phương th

c thanh toán L/C giúp ng
ườ
i mua có th

m

r

ng ngu


n cung
c

p hàng hoá cho m
ì
nh mà không ph

i t

n th

i gian, công s

c trong vi

c t
ì
m
đố
i
tác uy tín và tin c

y. B

i l

, h

u h
ế

t các gi

y t

ch

ng t


đề
u
đượ
c Ngân hàng
đố
i
tác ki

m tra và ch

u trách nhi

m hoàn toàn v

sai sót này. Ng
ườ
i mua
đượ
c
đả
m

b

o v

m

t tài chính r

ng bên bán giao hàng th
ì
m

i ph

i tr

ti

n hàng. Ngoài ra,
các kho

n k
ý
qu

m

L/C c
ũ
ng

đượ
c h
ưở
ng l
ã
i theo quy
đị
nh.

Đố
i v

i ng
ườ
i bán.
Chuyên đề tốt nghiệp
SDG I - NHĐT&PTVN
Đ
ỗ ThÞ Thuý Mai

Tài chÝnh tÝn dụng


22
Ng
ườ
i bán hoàn toàn
đượ
c
đả

m b

o thanh toán v

i b

ch

ng t

h

p l

. Vi

c
thanh toán không ph

thu

c vào nhà nh

p kh

u. Ng
ườ
i bán sau khi giao hàng ti
ế
n

hành l

p b

ch

ng t

phù h

p v

i các đi

u kho

n c

a L/C s


đượ
c thanh toán b

t
k

tr
ườ
ng h


p ng
ườ
i mua không có kh

năng thanh toán. Do v

y, nhà xu

t kh

u s


thu h

i v

n nhanh chóng, không b




đọ
ng v

n trong th

i gian thanh toán.


Đố
i v

i Ngân hàng phát hành.
Th

c hi

n ngh
ĩ
a v

thanh toán này, Ngân hàng thu
đượ
c các kho

n phí th


t

c, ngoài ra, Ngân hàng c
ò
n thu hút
đượ
c m

t kho

n ti


n khá l

n (Khi có ky qu

).
Khi th

c hi

n nghi

p v

này, Ngân hàng c
ò
n th

c hi

n
đượ
c m

t s

nghi

p v



khác như cho vay xu

t kh

u, b

o l
ã
nh, xác nh

n, mua bán ngo

i t

Hơn n

a,
thông qua nghi

p v

này uy tín và vai tr
ò
c

a Ngân hàng trên th

trương tài chính
qu


c t
ế

đượ
c c

ng c

và m

r

ng.
b. Nh
ượ
c đi

m.
Có th

nói, thanh toán theo phương th

c tín d

ng ch

ng t

là h

ì
nh th

c
thanh toán an toàn và ph

bi
ế
n nh

t trong thương m

i qu

c t
ế
hi

n nay. H
ì
nh th

c
này có nhi

u ưu vi

t hơn h

n các h

ì
nh th

c thanh toán qu

c t
ế
khác. Tuy nhiên, nó
c
ũ
ng không tránh kh

i nh

ng nh
ượ
c đi

m.
- Nh
ượ
c đi

m l

n nh

t c

a h

ì
nh th

c thanh toán này là quy tr
ì
nh thanh toán
r

t t

m

, máy móc, các bên ti
ế
n hành
đề
u r

t th

n tr

ng trong khâu l

p và ki

m tra
ch

ng t


. Ch

c

n có m

t sai sót nh

trong vi

c l

p và ki

m tra ch

ng t

c
ũ
ng là
nguyên nhân
để
t

ch

i thanh toán.
Đố

i v

i Ngân hàng phát hành, sai sót trong
vi

c ki

m tra ch

ng t

c
ũ
ng d

n
đế
n h

u qu

r

t l

n.
- V

i các phương th


c thanh toán qu

c t
ế

đề
c

p

trên, vi

c l

a ch

n
phương th

c nào trong ho

t
độ
ng thanh toán qu

c t
ế
c
ũ
ng là m


t v

n
đề
h
ế
t s

c
quan tr

ng
đố
i v

i các Ngân hàng thương m

i. Hi

n nay, các Ngân hàng thương
m

i Vi

t Nam th

c hi

n h


u h
ế
t các h
ì
nh th

c nêu trên. Tuy nhiên, xu

t phát t


th

c t
ế
khách quan c
ũ
ng như ưu nh
ượ
c đi

m c

a t

ng phương th

c mà phương
th


c thanh toán theo tín d

ng ch

ng t

hi

n là phương th

c thanh toán ph

bi
ế
n t

i
các Ngân hàng thương m

i Vi

t Nam.
Chuyên đề tốt nghiệp
SDG I - NHĐT&PTVN
Đ
ỗ ThÞ Thuý Mai

Tài chÝnh tÝn dụng



23


v


Chuyên đề tốt nghiệp
SDG I - NHĐT&PTVN
Đ
ỗ ThÞ Thuý Mai

Tài chÝnh tÝn dụng


24
CHƯƠNG 2
T
HỰC

TRẠNG

HOẠT

ĐỘNG
THANH TOÁN
QUỐC

TẾ
THEO

PHƯƠNG
THỨC
TÍN
DỤNG

CHỨNG

TỪ

TẠI
SGDI-NGÂN HÀNG ĐT&PT VN

2.1. G
IỚI

THIỆU
CHUNG
VỀ
SGDI-NGÂN HÀNG ĐT&PT VN
2.1.1. Sơ l
ượ
c v

l

ch s

h
ì
nh thành và phát tri


n c

a SGDI-ngân hàng
ĐT&PT VN
Ngân hàng
Đầ
u tư và phát tri

n Vi

t Nam ( NHĐT&PTVN ) là m

t trong
b

n ngân hàng qu

c doanh l

n nh

t Vi

t Nam v

i 100 chi nhánh t

i các t


nh thành
ph

, g

n 5000 cán b

, quan h


đạ
i l
ý
v

i hơn 500 ngân hàng trong và ngoài n
ướ
c,
cùng v

i 45 năm h
ì
nh thành và phát tri

n, Ngân hàng
Đầ
u tư và phát tri

n Vi


t
Nam
đã
góp ph

n không nh

vào s

phát tri

n kinh t
ế
nói chung và s

l

n m

nh
c

a h

th

ng ngân hàng VN nói riêng.
Ngân hàng
Đầ
u tư và phát tri


n Vi

t Nam v

i tư cách là m

t NHTM c

a
Nhà n
ướ
c
đượ
c thành l

p
để
th

c hi

n ch

c năng nhi

m v

Nhà n
ướ

c giao. V
ì
v

y
cùng v

i s

phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
, Ngân hàng
đã
có nh

ng b
ướ
c thay
đổ
i có
tính ch

t l


ch s

nh

m đáp

ng
đượ
c nh

ng nhi

m v

m

i
đề
ra. Ngày 26/4/1957,
theo quy
ế
t
đị
nh s

177- TTg c

a Th

t

ướ
ng Chính ph

, Ngân hàng Ki
ế
n thi
ế
t Vi

t
Nam tr

c thu

c B

Tài Chính
đượ
c thành l

p v

i nhi

m v

chính là c

p phát v


n
xây d

ng
đầ
u tư cơ b

n theo k
ế
ho

ch Nhà n
ướ
c.
Năm 1981, v

i m

c đích nâng cao hi

u qu

kinh t
ế
trong qu

n l
ý
v


n xây
d

ng
đầ
u tư cơ b

n, Chính ph

ra quy
ế
t
đị
nh 259- CP chuy

n Ngân hàng Ki
ế
n
thi
ế
t tr

c thu

c B

Tài Chính sang tr

c thu


c Ngân hàng Nhà n
ướ
c, Ngân hàng
Đầ
u tư và Xây d

ng Vi

t Nam
đượ
c thành l

p. Nhi

m v

c

a Ngân hàng là cho
vay v

n
đầ
u tư cho các công tr
ì
nh XDCB không do NSNN c

p và cho vay v

n lưu

độ
ng
đố
i v

i các t

ch

c kinh doanh trong l
ĩ
nh v

c XDCB, bên c

nh ho

t
độ
ng
cho vay t

ngu

n v

n do Ngân sách c

p.

×