Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Luận văn - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng thương mại nước ta pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.68 MB, 63 trang )


















Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng
ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng thương
mại nước ta











































L
ỜI
NÓI
ĐẦU



H

th

ng ngân hàng thương m

i n
ướ
c ta đang vào giai đo

n chu

n b


cho quá tr
ì
nh h

i nh

p vào n


n kinh t
ế
th
ế
gi

i. Trong kho

ng g

n chín
năm n

a, khi hi

p
đị
nh thương m

i Vi

t M

có hi

u l

c
đố
i v


i th

tr
ườ
ng
tài chính ti

n t

th
ì
v

m

t lu

t pháp ngân hàng thương m

i n
ướ
c ta hoàn
toàn
đượ
c
đố
i x

b

ì
nh
đẳ
ng như ngân hàng n
ướ
c ngoài khác. Đi

u này cho
th

y n
ế
u như ngân hàng thương m

i n
ướ
c ta đang
đố
i m

t v

i nh

ng thách
th

c c

nh tranh m


i trong tương lai.
H
ì
nh th

c ngân hàng liên doanh là h
ì
nh th

c m

i

Vi

t Nam, xu

t
hi

n vào
đầ
u nh

ng năm 90. Vi

c thành l

p các ngân hàng liên doanh



n
ướ
c ta là m

t trong nh

ng chính sách c

a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c
để
ngân
hàng thương m

i n
ướ
c ta có d

p h

c h

i kinh nghi

m c


a các n
ướ
c b

n,
nâng s

c c

nh tranh c

a ngân hàng m
ì
nh.
Ngân hàng liên doanh Chohung vina là ngân hàng liên doanh gi

a
Vi

t Nam và n
ướ
c Hàn Qu

c. Đây là m

t trong nh

ng ngân hàng liên
doanh ho


t
độ
ng hi

u qu



n
ướ
c ta, hơn n

a Hàn Qu

c c
ũ
ng là m

t n
ướ
c
có h

th

ng ngân hàng phát tri

n m


nh, do đó h

c t

p kinh nghi

m kinh
doanh c

a ngân hàng liên doanh Chohung vina là m

t đi

u h
ế
t s

c c

n thi
ế
t
đố
i v

i h

th

ng ngân hàng thương m


i n
ướ
c ta.
Xu

t phát t

đi

u này nên em ch

n th

c t

p t

i ngân hàng liên doanh
Chohung vina. Trong quá tr
ì
nh th

c t

p

ngân hàng liên doanh Chohung
vina em nh


n th

y ho

t
độ
ng tín d

ng ng

n h

n c

a h

r

t t

t có ch

t l
ượ
ng
cao do đó em t
ì
m hi

u v


kinh nghi

m ho

t
độ
ng c

a ngân hàng liên doanh
Chohung vina, qua đó ngân hàng thương m

i n
ướ
c ta có th

tham kh

o và
có th

áp d

ng thành nh

ng gi

i pháp c

a m

ì
nh.
Đề
tài như sau:


“Gi

i pháp nâng cao ch

t l
ượ
ng tín d

ng ng

n h

n

h

th

ng
ngân hàng thương m

i n
ướ
c ta

(nghiên c

u t

quá tr
ì
nh th

c t

p t

i chi nhánh ngân hàng liên doanh
Chohung vina)”
Lu

n văn này g

m ba ph

n chính như sau:
Chương1: L
ý
lu

n chung v

ch

t l

ượ
ng tín d

ng ng

n h

n c

a ngân
hàng thương m

i.
Chương 2: Th

c tr

ng v

ch

t l
ượ
ng tín d

ng ng

n h

n t


i chi nhánh
ngân hàng liên doanh Chohung vina.
Chương 3: Gi

i pháp nâng cao ch

t l
ượ
ng tín d

ng ng

n h

n

h


th

ng ngân hàng thương m

i Vi

t Nam (nghiên c

u t


th

c ti

n ho

t
độ
ng
c

a ngân hàng Chohung vina).
Do th

i gian làm vi

c t

i ngân hàng chưa lâu và tr
ì
nh
độ
hi

u bi
ế
t th

c
t

ế
có h

n nên lu

n văn này không th

tránh kh

i nh

ng thi
ế
u sót. V
ì
v

y,
em r

t mong
đượ
c s

đóng góp, ch

b

o qu
ý

báu c

a các th

y, cô giáo và
các cô chú trong ngân hàng
để
lu

n văn
đượ
c hoàn ch

nh, góp m

t ph

n
nh

bé vào vi

c nghiên c

u các bi

n pháp c

th


nh

m nâng cao ch

t l
ượ
ng
ho

t
độ
ng tín d

ng c

a ho

t
độ
ng ngân hàng trong giai đo

n hi

n nay.




*
* *




CHƯƠNG 1
L
Ý

LUẬN
CHUNG
VỀ

CHẤT

LƯỢNG
TÍN
DỤNG

NGẮN

HẠN

CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI


1.1. Ngân hàng thương m

i
1.1.1. Khái ni


m ngân hàng thương m

i


Vi

t Nam, trong b
ướ
c chuy

n
đổ
i sang kinh t
ế
th

tr
ườ
ng có s


qu

n l
ý
c

a Nhà n

ướ
c, th

c hi

n nh

t quán chính sách kinh t
ế
nhi

u thành
ph

n theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a. M

i ng
ườ

i
đượ
c t

do kinh doanh
theo pháp lu

t,
đượ
c b

o h

quy

n s

h

u và thu nh

p h

p pháp, các h
ì
nh
th

c s


h

u có th

h

n h

p, đan k
ế
t v

i nhau h
ì
nh thành các t

ch

c kinh
doanh đa d

ng. Các doanh nghi

p, không phân bi

t quan h

s

h


u
đề
u t


ch

kinh doanh, h

p tác và c

nh tranh v

i nhau, b
ì
nh
đẳ
ng tr
ướ
c pháp lu

t.
Theo h
ướ
ng đó, n

n kinh t
ế
hàng hoá phát tri


n t

t y
ế
u s

t

o ra nh

ng
ti

n
đề
c

n thi
ế
t và
đò
i h

i s

ra
đờ
i c


a nhi

u lo

i h
ì
nh ngân hàng và các
t

ch

c tín d

ng khác.
Để
tăng c
ườ
ng qu

n l
ý
, h
ướ
ng d

n ho

t
độ
ng c


a
các ngân hàng và các t

ch

c tín d

ng khác, t

o thu

n l

i cho s

phát tri

n
n

n kinh t
ế

đồ
ng th

i b

o v


l

i ích h

p pháp c

a các t

ch

c và cá nhân.
Vi

c đưa ra khái ni

m ni

m v

ngân hàng thương m

i là h
ế
t s

c c

n thi
ế

t.
Theo Pháp l

nh Ngân hàng, HTX Tín d

ng và Công ty Tài chính ban hành
ngày 24/05/1990: “ Ngân hàng thương m

i là t

ch

c kinh doanh ti

n t


mà ho

t
độ
ng ch

y
ế
u và th
ườ
ng xuyên là nh

n ti


n g

i c

a khách hàng
v

i trách nhi

m hoàn tr

và s

d

ng s

ti

n đó
để
cho vay, th

c hi

n
nghi

p v


chi
ế
t kh

u và làm phương ti

n thanh toán.”. Như v

y, ngân hàng
thương m

i là m

t t

ch

c kinh doanh ti

n t

thông qua các nghi

p v

huy
độ
ng các ngu


n v

n t

m th

i nhàn r

i trong n

n kinh t
ế

để
cho vay,
đầ
u tư
và th

c hi

n các nghi

p v

tài chính khác.

1.1.2.
Đặ
c trưng ho


t
độ
ng kinh doanh c

a ngân hàng thương m

i
Ho

t
độ
ng kinh doanh trên th

tr
ườ
ng tài chính c

a nhi

u t

ch

c kinh
doanh ti

n t

, nh


ng t

ch

c môi gi

i tài chính, ho

t
độ
ng như nh

ng
chi
ế
c c

u chuyên t

i nh

ng kho

n ti

n ti
ế
t ki


m- tích lu


đượ
c trong x
ã
h

i
đế
n tay nh

ng ng
ườ
i có nhu c

u chi tiêu cho
đầ
u tư. Nhưng gi

a chúng l

i
có s

khác nhau v

tính ch

t c

ũ
ng như v


đố
i t
ượ
ng và phương pháp kinh
doanh. S

khác nhau đó b

t ngu

n t

nh

ng nguyên nhân v

l

ch s

và ch
ế

độ
kinh t
ế

.
L

ch s

c

a ngân hàng thương m

i là l

ch s

kinh doanh ti

n g

i. T


ch

làm nhi

m v

nh

n ti


n g

i v

i tư cách là ng
ườ
i th

qu

b

o qu

n ti

n
cho ng
ườ
i s

h

u
để
nh

n nh

ng kho


n thù lao, tr

thành nh

ng ch

th


kinh doanh ti

n g

i ngh
ĩ
a là huy
độ
ng ti

n g

i không nh

ng mi

n kho

n
thù lao mà c

ò
n tr

l
ã
i cho khách hàng g

i ti

n
để
làm v

n cho vay nh

m t

i
ưu kho

n l

i nhu

n thu
đượ
c.
Trong khi th

c hi


n vai tr
ò
trung gian chuy

n v

n t

ng
ườ
i cho vay
sang ng
ườ
i đi vay, các ngân hàng thương m

i
đã
t

t

o ra nh

ng công c


tài chính thay th
ế
cho ti


n làm phương ti

n thanh toán, trong đó quan tr

ng
nh

t là tài kho

n ti

n g

i không k

h

n thanh toán b

ng séc- m

t trong
nh

ng công c

ch

y

ế
u
để
ti

n v

n
độ
ng qua ngân hàng và quá tr
ì
nh đó đưa
l

i k
ế
t qu


đạ
i b

ph

n ti

n giao d

ch trong giao lưu kinh t
ế

là ti

n qua
ngân hàng. Do đó, ho

t
độ
ng c

a ngân hàng thương m

i g

n bó m

t thi
ế
t
v

i h

th

ng lưu thông ti

n t

và h


th

ng thanh toán trong n
ướ
c
đồ
ng th

i
có m

i liên h

qu

c t
ế
r

ng r
ã
i.
Trong th
ế
gi

i hi

n
đạ

i, tính cho
đế
n th

i đi

m hi

n nay th
ì
ngân hàng
thương m

i và cơ c

u ho

t
độ
ng c

a nó đóng vai tr
ò
quan tr

ng nh

t trong
th


ch
ế
tài chính m

i n
ướ
c. Ho

t
độ
ng c

a ngân hàng thương m

i đa d

ng,
phong phú và có ph

m vi r

ng l

n, trong khi các t

ch

c tài chính khác
th
ườ

ng ho

t
độ
ng trên m

t vài l
ĩ
nh v

c h

p theo h
ướ
ng chuyên sâu.

1.2. Tín d

ng ngân hàng
1.2.1. Khái ni

m v

tín d

ng
Có th

nói: tín d


ng là m

t ph

m trù kinh t
ế
và c
ũ
ng là m

t s

n ph

m
c

a n

n kinh t
ế
s

n xu

t hàng hóa, nhưng chính nó l

i là
độ
ng l


c quan
tr

ng thúc
đẩ
y n

n kinh t
ế
hàng hoá phát tri

n lên giai đo

n cao hơn.
Qua nhi

u giai đo

n t

n t

i và phát tri

n, ngày nay tín d

ng
đượ
c hi


u
theo
đị
nh ngh
ĩ
a cơ b

n sau: Tín d

ng là m

t ph

m trù kinh t
ế
ph

n ánh m

i
quan h

kinh t
ế
trong đó cá nhân (hay t

ch

c) nh

ườ
ng quy

n s

d

ng m

t
kh

i l
ượ
ng giá tr

hay hi

n v

t cho cá nhân (hay t

ch

c) khác v

i nh

ng
ràng bu


c nh

t
đị
nh như: th

i h

n hoàn tr

(c

g

c l

n l
ã
i) l
ã
i su

t, cách
th

c vay m
ượ
n và thu h


i. Nhưng chính nó l

i là
độ
ng l

c quan tr

ng thúc
đẩ
y n

n kinh t
ế
hàng hoá phát tri

n lên giai đo

n cao hơn. T

n t

i và phát
tri

n qua nhi

u h
ì
nh thái kinh t

ế
-x
ã
h

i,
đã
có nhi

u khái ni

m khác nhau
v

tín d

ng
đượ
c đưa ra. Song khái quát l

i có th

hi

u tín d

ng theo
đị
nh
ngh

ĩ
a cơ b

n sau:
“ Tín d

ng là m

t ph

m trù kinh t
ế
ph

n ánh m

i quan h

giao d

ch
gi

a hai ch

th

, trong đó m

t bên chuy


n giao m

t l
ượ
ng giá tr

sang cho
bên kia
đượ
c s

d

ng trong m

t th

i gian nh

t
đị
nh,
đồ
ng th

i bên nh

n
đượ

c ph

i cam k
ế
t hoàn tr

theo th

i h

n
đã
tho

thu

n.”
Trong m

i quan h

giao d

ch này th

hi

n các n

i dung sau:

- Ng
ườ
i cho vay chuy

n giao cho ng
ườ
i đi vay m

t l
ượ
ng giá tr

nh

t
đị
nh. Giá tr

này có th

d
ướ
i h
ì
nh thái ti

n t

ho


c d
ướ
i h
ì
nh thái hi

n v

t
như: hàng hoá, máy móc, thi
ế
t b

, b

t
độ
ng s

n.
- Ng
ườ
i đi vay ch


đượ
c s

d


ng t

m th

i trong m

t th

i gian nh

t
đị
nh, sau khi h
ế
t th

i h

n s

d

ng theo tho

thu

n, ng
ườ
i đi vay ph


i hoàn
tr

cho ng
ườ
i cho vay.
- Giá tr

hoàn tr

thông th
ườ
ng l

n hơn giá tr

lúc cho vay ban
đầ
u hay
nói cách khác ng
ườ
i đi vay ph

i tr

thêm ph

n l

i t


c (l
ã
i vay).

1.2.2.
Đặ
c trưng c

a tín d

ng
Có th

nói trong ho

t
độ
ng kinh doanh tín d

ng nói chung và tín
d

ng ngân hàng nói riêng,
đặ
c trưng c

a tín d

ng

đề
u d

a trên 3
đặ
c tính
ch

y
ế
u là: l
ò
ng tin, tính th

i h

n và tính hoàn tr

.
1.2.2.1.Y
ế
u t

l
ò
ng tin:
B

n thân t


tín d

ng xu

t phát t

ti
ế
ng la-tinh “credittum” có ngh
ĩ
a là
“s

giao phó” hay “s

tín nhi

m”. Nghiên c

u khái ni

m tín d

ng c
ũ
ng cho
ta th

y tín d


ng là s

cho vay có h

a h

n th

i gian hoàn tr

. S

h

a h

n
bi

u hi

n “m

c tín nhi

m” hay “l
ò
ng tin” c

a ng

ườ
i cho vay vào ng
ườ
i đi
vay. Y
ế
u t

l
ò
ng tin tuy vô h
ì
nh nhưng không th

thi
ế
u trong quan h

tín
d

ng, đây là y
ế
u t

bao trùm trong ho

t
độ
ng tín d


ng, là đi

u ki

n c

n cho
quan h

tín d

ng phát sinh.
L
ò
ng tin trong quan h

tín d

ng
đượ
c bi

u hi

n t

ch

y

ế
u t

phía
ng
ườ
i cho vay
đố
i v

i ng
ườ
i đi vay b

i l

ng
ườ
i cho vay là ng
ườ
i giao phó
ti

n b

c ho

c tài s

n c


a h

cho ng
ườ
i khác s

d

ng.
1.2.2.2 Tính th

i h

n và tính hoàn tr

:
Khác v

i các quan h

mua bán thông th
ườ
ng khác (sau khi tr

ti

n
ng
ườ

i mua tr

thành ch

s

h

u c

a v

t mua hay c
ò
n g

i là “mua
đứ
t bán
đo

n”), quan h

tín d

ng ch

trao
đổ
i quy


n s

d

ng giá tr

kho

n vay ch


không trao
đổ
i quy

n s

h

u kho

n vay. Ng
ườ
i cho vay giao giá tr

kho

n
vay d

ướ
i d

ng hàng hoá hay ti

n t

cho ng
ườ
i kia s

d

ng trong m

t th

i
gian nh

t
đị
nh. Sau khi khai thác giá tr

s

d

ng c


a kho

n vay trong th

i
h

n cam k
ế
t, ng
ườ
i đi vay ph

i hoàn tr

toàn b

giá tr

kho

n vay c

ng
thêm kho

n l

i t


c h

p l
ý
kèm theo như cam k
ế
t
đã
giao
ướ
c v

i ng
ườ
i cho
vay.
M

i kho

n vay d
ướ
i d

ng hi

n v

t hay ti


n t

c
ũ
ng
đề
u là hàng hoá
và v
ì
th
ế
nó c
ũ
ng có giá tr

và giá tr

s

d

ng. Trong kinh doanh tín d

ng
ng
ườ
i cho vay ch

bán “giá tr


(quy

n) s

d

ng c

a kho

n vay” ch

không

bán “giá tr

c

a kho

n vay”, nên sau khi h
ế
t th

i gian s

d

ng theo cam k
ế

t,
kho

n vay đó
đượ
c hoàn tr

v

và v

n gi

nguyên giá tr

c

a nó, ph

n l

i
t

c theo tho

thu

n n
ế

u có là “giá bán” quy

n s

d

ng kho

n vay trong th

i
gian nh

t
đị
nh. Như v

y, kh

i l
ượ
ng hàng hoá hay ti

n t

(ph

n g

c) cho

vay ban
đầ
u ch

là v

t chuyên ch

giá tr

s

d

ng c

a chúng, nó
đượ
c phát
ra qua các th

i gian nh

t
đị
nh r

i s

thu v


ch

không
đượ
c bán
đứ
t.
Tín d

ng
đượ
c phân chia theo nhi

u tiêu th

c khác nhau, tùy theo
đặ
c
đi

m riêng c

a m

i ngân hàng mà tín d

ng
đượ
c phân chia theo các h

ì
nh
th

c phù h

p. Thông th
ườ
ng các ngân hàng phân chia tín d

ng theo tiêu
th

c th

i gian bao g

m tín d

ng ng

n h

n, tín d

ng trung h

n, và tín d

ng

dài h

n.
1.3. Khái ni

m và vai tr
ò
c

a tín d

ng ng

n h

n c

a ngân hàng
1.3.1. Khái ni

m
Theo quy
ế
t
đị
nh 324 c

a Th

ng

đố
c Ngân hàng nhà n
ướ
c Vi

t Nam
tín d

ng ng

n h

n là h
ì
nh th

c mà t

ch

c tín d

ng cho khách hàng vay
ng

n h

n nh

m đáp


ng nhu c

u v

n cho s

n xu

t, kinh doanh, d

ch v


đờ
i s

ng.
Th

i h

n
đố
i v

i tín d

ng ng


n h

n
đượ
c t

ch

c tín d

ng khách hàng
tho

thu

n t

i đa là 12 tháng,
đượ
c xác
đị
nh phù h

p v

i chu k

s

n xu


t,
kinh doanh và kh

năng tr

n

c

a khách hàng.
1.3.2. Vai tr
ò
tín d

ng ng

n h

n
ü Tín d

ng ng

n h

n b

sung v


n, t

o đi

u ki

n cho doanh nghi

p m


r

ng ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh.
Ngân hàng v

i tư cách là m

t trung gian tài chính th

c hi


n m

t
trong nh

ng ch

c năng ch

y
ế
u c

a m
ì
nh là ti
ế
n hành huy
độ
ng các ngu

n
v

n t

m th

i nhàn r


i sau đó cho ra
đố
i v

i n

n kinh t
ế
. Thông qua các ho

t
độ
ng cho vay c

a m
ì
nh ngân hàng
đã

đả
m b

o cho các doanh nghi

p nói

chung, doanh nghi

p nhà n
ướ

c nói riêng không ch

duy tr
ì
s

n xu

t kinh
doanh mà c
ò
n tái s

n xu

t m

r

ng.
Đố
i v

i các doanh nghi

p hi

n nay, v

n v


n luôn là v

n
đề
gây khó
khăn nh

t trong ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh c

a h

, t
ì
nh tr

ng thi
ế
u v

n
c


a các doanh nghi

p là ph

bi
ế
n và nghiêm tr

ng. Tín d

ng ng

n h

n là
h
ì
nh th

c t

t nh

t
để
đáp

ng nhu c


u v

n lưu
độ
ng ho

c s

d

ng ngu

n
v

n t

m th

i nhàn r

i c

a doanh nghi

p b

i tính linh ho

t c


a nó. Tín d

ng
ng

n h

n không ch

c
ò
n là ngu

n v

n b

sung n

a mà
đã
d

n tr

thành m

t
ngu


n v

n ch

y
ế
u, quan tr

ng trong ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh c

a
các doanh nghi

p. Tín d

ng ng

n h

n giúp cho các doanh nghi


p không b


l

th

i v

làm ăn, duy tr
ì
ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh liên t

c, quá tr
ì
nh
lưu thông
đượ
c thông su

t, nâng cao hi


u qu

s

d

ng v

n trong toàn x
ã

h

i.
M

r

ng s

n xu

t kinh doanh,
đổ
i m

i thi
ế
t b


công ngh

, nâng cao
ch

t l
ượ
ng s

n ph

m, tăng kh

năng c

nh tranh, chi
ế
m l
ĩ
nh
đượ
c th


tr
ườ
ng…
để
th


c hi

n
đượ
c các kho

n
đầ
u tư đó doanh nghi

p không ch


c

n có v

n lưu
độ
ng t

m th

i mà c
ò
n ph

i có m

t l

ượ
ng v

n c


đị
nh và

n
đị
nh lâu dài. Qui mô v

n
đầ
u tư cho các yêu c

u trên đôi khi v
ượ
t quá kh


năng v

n c

a doanh nghi

p. Tín d


ng ng

n h

n có th

giúp cho các doanh
nghi

p tho

m
ã
n nhu c

u v

n ph

c v

cho các ho

t
độ
ng
đầ
u tư m

r


ng
s

n xu

t kinh doanh đó.
ü Tín d

ng ng

n h

n giúp các doanh nghi

p tăng c
ườ
ng qu

n l
ý
và s


d

ng v

n kinh doanh có hi


u qu


B

n ch

t c

a tín d

ng ng

n h

n không ph

i là h
ì
nh th

c cung

ng
v

n mà là hoàn tr

c


g

c và l
ã
i sau m

t th

i h

n qui
đị
nh. Do đó, các
doanh nghi

p sau khi s

d

ng v

n vay trong s

n xu

t kinh doanh không ch


c


n thu h

i v

n là
đủ
mà c
ò
n ph

i t
ì
m ra nhi

u bi

n pháp
để
s

d

ng v

n có
hi

u qu

, ti

ế
t ki

m, tăng nhanh v
ò
ng quay c

a v

n,
đả
m b

o t

su

t l

i

nhu

n l

n hơn l
ã
i su

t ngân hàng th

ì
doanh nghi

p m

i có th

tr


đượ
c n


và thu l
ã
i.
V

phía ngân hàng, kh

năng thu h

i kho

n cho vay ph

thu

c r


t
l

n vào k
ế
t qu

ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh c

a doanh nghi

p vay v

n.
V
ì
v

y, tr
ướ
c khi cho vay ngân hàng th

ườ
ng xem xét đánh giá r

t k

l
ưỡ
ng
phương án s

n xu

t kinh doanh c

a doanh nghi

p, ngân hàng ch

c

p tín
d

ng cho các doanh nghi

p có phương án kh

thi, l

i nhu


n
đủ
cao
để

th

tr

n

ngân hàng. Ngoài ra, doanh nghi

p mu

n có
đượ
c v

n vay ngân
hàng th
ì
ph

i hoàn thi

n năng l

c t


ch

c qu

n l
ý
s

n xu

t kinh doanh
để

đả
m b

o kinh doanh có hi

u qu

. Thêm vào đó, trong th

i h

n hi

u l

c c


a
h

p
đồ
ng tín d

ng, ngân hàng s

th

c hi

n quy tr
ì
nh giám sát, ki

m tra,
ki

m soát trong và sau khi cho vay, thông qua vi

c làm đó ngân hàng giám
sát ch

t ch

vi


c s

d

ng v

n c

a doanh nghi

p, bu

c các doanh nghi

p
ph

i th

c hi

n đúng nh

ng đi

u kho

n như
đã
tho


thu

n trong h

p
đồ
ng,
s

d

ng v

n đúng m

c đích
để
đem l

i hi

u qu

cao nh

t. M

t y
ế

u t

khác
là do quy

n l

i c

a ngân hàng luôn g

n ch

t v

i quy

n l

i c

a khách hàng,
nên ngân hàng s

s

n sàng h

p tác v


i doanh nghi

p
để
tháo g

nh

ng khó
khăn trong ph

m vi cho phép, tư v

n cho doanh nghi

p v

các v

n
đề

liên quan, t

o đi

u ki

n giúp doanh nghi


p ti
ế
n hành s

n xu

t kinh doanh
có hi

u qu

.
ü Tín d

ng ng

n h

n tác
độ
ng tích c

c
đế
n nh

p
độ
phát tri


n, thúc
đẩ
y
c

nh tranh
Trong đi

u ki

n n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, ho

t
độ
ng c

a các doanh
nghi

p ch

u s


tác
độ
ng m

nh m

c

a các quy lu

t kinh t
ế
khách quan như
quy lu

t giá tr

, quy lu

t cung c

u, quy lu

t c

nh tranh, s

n xu


t ph

i trên
cơ s

đáp

ng nhu c

u th

tr
ườ
ng, tho

m
ã
n nhu c

u th

tr
ườ
ng trên m

i
phương di

n, không nh


ng tho

m
ã
n v

phương di

n giá c

, kh

i l
ượ
ng,
ch

t l
ượ
ng, ch

ng lo

i hàng hoá mà c
ò
n
đò
i h

i tho


m
ã
n c

trên phương
di

n th

i gian,
đị
a đi

m. Ho

t
độ
ng c

a các nhà doanh nghi

p ph

i
đạ
t hi

u


qu

kinh t
ế
nh

t
đị
nh theo qui
đị
nh chung c

a th

tr
ườ
ng th
ì
m

i
đả
m b

o
đứ
ng v

ng trong c


nh tranh.
Để
có th

đáp

ng t

t nh

t các yêu c

u c

a th


tr
ườ
ng, doanh nghi

p không nh

ng c

n nâng cao ch

t l
ượ
ng lao

độ
ng, c

ng
c

và hoàn thi

n cơ ch
ế
qu

n l
ý
kinh t
ế
, ch
ế

độ
h

ch toán k
ế
toán, mà c
ò
n
ph

i không ng


ng c

i ti
ế
n máy móc thi
ế
t b

, dây chuy

n công ngh

, t
ì
m t
ò
i
s

d

ng v

t li

u m

i, m


r

ng qui mô s

n xu

t m

t cách thích h

p. Nh

ng
ho

t
độ
ng này
đò
i h

i m

t kh

i l
ượ
ng l

n v


n
đầ
u tư nhi

u khi v
ượ
t quá
kh

năng v

n t

có c

a doanh nghi

p. Gi

i quy
ế
t khó khăn này, doanh
nghi

p có th

t
ì
m

đế
n ngân hàng xin vay v

n tho

m
ã
n nhu c

u
đầ
u tư c

a
m
ì
nh. Thông qua ho

t
độ
ng tín d

ng, ngân hàng là chi
ế
c c

u n

i doanh
nghi


p v

i th

tr
ườ
ng, ngu

n v

n tín d

ng ng

n h

n c

p cho các doanh
nghi

p đóng vai tr
ò
quan tr

ng trong vi

c nâng cao ch


t l
ượ
ng m

i m

t c

a
quá tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh, giúp doanh nghi

p đáp

ng nhu c

u th


tr
ườ
ng, theo k

p v


i nh

p
độ
phát tri

n chung, t

đó t

o cho doanh nghi

p
m

t ch


đứ
ng v

ng ch

c trong c

nh tranh.
1.4. Ch

t l
ượ

ng tín d

ng ng

n h

n
1.4.1. Khái ni

m v

ch

t l
ượ
ng tín d

ng ng

n h

n
Trong ho

t
độ
ng ngân hàng thương m

i, tín d


ng là m

t nghi

p v


mang l

i ph

n l

n doanh l

i nhưng c
ũ
ng là nơi

n ch

a nhi

u r

i ro có kh


năng x


y ra v

i t

l

cao. Trên th

c t
ế
nhi

u nhân viên ngân hàng quan
ni

m cho vay có tài s

n c

m c

th
ế
ch

p, nhưng không quá t

l

qui

đị
nh là
an toàn nh

t. Th

c ra quan ni

m này h
ế
t s

c sai l

m, b

i v
ì
k
ế
t qu

ho

t
độ
ng s

n xu


t kinh doanh và kh

năng tài chính c

a khách hàng là v

n
đề

quan tr

ng nh

t
để

đả
m b

o kh

năng tr

n

c

a khách và kh

năng thu h


i
v

n g

c và l
ã
i c

a ngân hàng. Tính
đế
n tháng 12/1998, con s

n

quá h

n
c

a toàn ngành ngân hàng lên t

i trên 10% t

ng dư n

. T
ì
nh tr


ng n

quá
h

n cao c
ũ
ng
đồ
ng ngh
ĩ
a v

i vi

c ngân hàng không thu
đượ
c kho

n vay và
l
ã
i, do đó kinh doanh không có l

i nhu

n, th

m chí là m


t v

n. Đi

u này
khi
ế
n nhi

u ngân hàng có ph

n

ng co c

m, không cho vay n

a, d

n
đế
n

n

n kinh t
ế
tr
ì

tr

suy thoái.
Đả
m b

o ch

t l
ượ
ng tín d

ng đem l

i l

i ích
cho các ngân hàng thương m

i và các doanh nghi

p c

a ngân hàng nói
riêng và toàn b

n

n kinh t
ế

nói chung.
Ch

t l
ượ
ng tín d

ng: Là s

đáp

ng yêu c

u tín d

ng c

a khách
hàng phù h

p v

i s

phát tri

n kinh t
ế
x
ã

h

i
đả
m b

o s

t

n t

i và phát
tri

n c

a ngân hàng, hay ch

t l
ượ
ng tín d

ng là k
ế
t qu

t

ng h


p c

a
nh

ng thành t

u ho

t
độ
ng tín d

ng th

hi

n

s

phát tri

n

n
đị
nh, v


ng
ch

c c

a n

n kinh t
ế
qu

c dân
Ch

t l
ượ
ng tín d

ng có th


đượ
c nh
ì
n nh

n d
ướ
i các góc
độ

kinh t
ế

khác nhau, t

phía ngân hàng, t

phía doanh nghi

p, t

phía n

n kinh t
ế
.
- T

phía doanh nghi

p : Do nhu c

u v

n vay
đượ
c đáp

ng
để


doanh nghi

p th

c hi

n các ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh bù
đắ
p
đượ
c chi phí s

n xu

t, tr

n

ngân hàng và có l
ã
i nên ch


t l
ượ
ng tín
d

ng ngân hàng
đứ
ng trên giác
độ
doanh nghi

p ch

đơn gi

n là th

a
m
ã
n nhu c

u vay v

n c

a doanh nghi

p và làm cho

đồ
ng v

n s

d

ng
có hi

u qu

.
- T

phía ngân hàng : Ch

t l
ượ
ng tín d

ng th

hi

n

ph

m vi m


c
độ
, gi

i h

n tín d

ng ph

i phù h

p v

i kh

năng, th

c l

c theo h
ướ
ng
tích c

c c

a b


n thân ngân hàng,
đả
m b

o nguyên t

c hoàn tr

đúng
h

n và có l
ã
i .
- Xét t

góc
độ
n

n kinh t
ế
– x
ã
h

i : Tín d

ng ngân hàng ph


n ánh
s

năng
độ
ng c

a n

n kinh t
ế
khi chuy

n sang cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng. Tín
d

ng ph

i huy
độ
ng m

c t


i đa v

n ti

n t

t

m th

i nhàn r

i trong n

n
kinh t
ế
x
ã
h

i
để
cung

ng cho các doanh nghi

p, h

tr


các doanh
nghi

p phát tri

n.
Ch

t l
ượ
ng tín d

ng th

hi

n

tính an toàn cao c

a h

th

ng ngân
hàng. Tín d

ng ngân hàng
đả

m b

o
đượ
c ch

t l
ượ
ng th
ì
kh

năng thanh
toán chi tr

cao, tránh
đượ
c r

i ro h

th

ng. Nâng cao ch

t l
ượ
ng tín d

ng


làm cho h

th

ng ngân hàng l

n m

nh, đáp

ng yêu c

u qu

n lí kinh t
ế
v
ĩ

mô, thúc
đẩ
y n

n kinh t
ế
phát tri

n h
ò

a nh

p v

i c

ng
đồ
ng qu

c t
ế
.
Tóm l

i, ch

t l
ượ
ng tín d

ng là m

t khái ni

m v

a c

th


v

a tr

u
t
ượ
ng, là m

t ch

tiêu kinh t
ế
t

ng h

p.
Để
có ch

t l
ượ
ng tín d

ng th
ì
ho


t
độ
ng tín d

ng ph

i có hi

u qu

và quan h

tín d

ng ph

i
đượ
c thi
ế
t l

p trên
cơ s

s

tin c

y và uy tín c


a ngân hàng. Hi

u đúng b

n ch

t và phân tích,
đánh giá đúng ch

t l
ượ
ng tín d

ng, c
ũ
ng như xác
đị
nh chính xác các
nguyên nhân t

n t

i c

a ch

t l
ượ
ng tín d


ng s

giúp ngân hàng t
ì
m
đượ
c
gi

i pháp qu

n l
ý
thích h

p
để
có th


đứ
ng v

ng trong n

n kinh t
ế
th



tr
ườ
ng có s

c

nh tranh gay g

t hi

n nay.
1.4.2. Các ch

tiêu cơ b

n đánh giá ho

t
độ
ng tín d

ng ng

n h

n
Để
xem xét hi


u qu

ho

t
độ
ng c

a m

t Ngân hàng, ta s

d

ng r

t
nhi

u các ch

tiêu khác nhau nhưng có th

s

d

ng các ch

tiêu cơ b


n sau:
ü Ch

tiêu n

quá h

n
N

quá h

n là nh

ng kho

n n

mà th

i gian t

n t

i c

a nó v
ượ
t quá

th

i gian cho vay theo th

a thu

n gi

a ngân hàng và khách hàng c

ng v

i
th

i gian
đã

đượ
c gia h

n thêm n
ế
u khách hàng yêu c

u. N

quá h

n có th



do nhi

u nguyên nhân khác nhau t

phía doanh nghi

p, hay do khách
quan Các ngân hàng luôn mong mu

n gi

m th

p t

l

n

quá h

n b

i nó
làm gi

m l


i nhu

n c

a ngân hàng.
T

ng dư n

quá h

n ng

n h

n
T

l

n

quá h

n =
T

ng dư n

cho vay ng


n h

n

T

ng dư n

các món vay có phát sinh n

quá h

n
T

l


đầ
u tư r

i ro =
T

ng dư n

cho vay
Đây là hai ch


tiêu ch

y
ế
u đánh giá ch

t l
ượ
ng tín d

ng c

a m

t
ngân hàng. Ch

tiêu t

l

n

quá h

n ng

n h

n ph


n ánh ch

t l
ượ
ng c

a
kho

n vay ng

n h

n, c
ò
n ch

tiêu t

l


đầ
u tư r

i ro th
ì
ph


n ánh ch

t l
ượ
ng

c

a t

t c

các kho

n
đầ
u tư c

a ngân hàng. Các t

l

này càng nh

th
ì
ph

n
ánh ch


t l
ượ
ng ho

t
độ
ng c

a ngân hàng đó là hi

u qu

, không có r

i ro
m

t v

n. C
ò
n n
ế
u các t

l

này càng l


n th
ì
ngân hàng s

g

p khó khăn
trong kinh doanh, có th

t

vi

c m

t kh

năng thanh toán ho

c t

hơn n

a
là phá s

n.
Hai ch

tiêu trên

đề
u ch

u

nh h
ưở
ng c

a chính sách xóa n

c

a ngân
hàng, m

t ngân hàng có chính sách t

t là ph

i thi
ế
t l

p
đượ
c qu
ĩ
d


ph
ò
ng
r

i ro
đủ
m

nh và thông báo
đị
nh k
ì
v

các món vay không có kh

năng thu
h

i,
để
tránh t
ì
nh tr

ng trong m

t lúc ph


i thông báo con s

n

không có
kh

năng thu h

i là quá l

n và làm gi

m tài s

n c

a ngân hàng m

t cách
nghiêm tr

ng. Thông th
ườ
ng khi l

p b

ng theo d
õ

i n

quá h

n ngân hàng
th
ườ
ng ph

i phân n

quá h

n theo th

i gian 30, 60, 90,120 ngày. S

phân
lo

i này có
ý
ngh
ĩ
a
đố
i v

i vi


c qu

n lí ch

t l
ượ
ng tín d

ng và đánh giá
thi
ế
t l

p d

ph
ò
ng m

t v

n.
Ngoài ra ng
ườ
i ta c
ò
n xem xét các ch

tiêu sau
N


khó
đò
i quá h

n/ T

ng dư n

ng

n h

n
Khi n

quá h

n t

n t

i
đế
n m

t th

i đi


m nào đó và có kh

năng
không thu h

i
đượ
c th
ì
kho

n n

này
đượ
c coi là n

khó
đò
i. Khi m

t
kho

n n


đượ
c coi là khó
đò

i th
ì

đồ
ng ngh
ĩ
a v

i nó là ngân hàng khó có th


thu h

i
đượ
c v

n. T

l

n

khó
đò
i cao ch

ng t

ho


t
độ
ng cho vay c

a
ngân hàng kém hi

u qu

và ch

t l
ượ
ng c

a kho

n vay là th

p.
ü Ch

tiêu qu

n lí v

n
Đây là m


t ch

tiêu r

t quan tr

ng
để
đánh giá vi

c qu

n lí v

n c

a
m

i ngân hàng.
T

ng s

ti

n cho vay đ
ã

đượ

c xóa n


T

l

m

t v

n =
Dư n

b
ì
nh quân
T

l

này càng nh

bàng t

t.

Các ngân hàng th
ườ
ng có nh


ng kho

n vay không có kh

năng thu h

i
nhưng m

t ngân hàng qu

n lí t

t là t

l

này

m

c th

p. M

t món n

khi
đã


đượ
c xóa th
ì
v

n ph

i có n

l

c trong vi

c thu h

i n

. Cho nên xóa n


c
ũ
ng ch

là m

t phương th

c qu


n lí tài chính c

a ngân hàng, không h


th

a nh

n v

m

t pháp lí r

ng ng
ườ
i vay không c
ò
n n

ngân hàng n

a.
D

ph
ò
ng m


t v

n
T

l

d

ph
ò
ng =
T

ng dư n


T

l

này càng nh

càng t

t.
ü Ch

tiêu t


l

l

i nhu

n tín d

ng ng

n h

n
Ch

t l
ượ
ng tín d

ng ng

n h

n
đượ
c đánh giá thông qua ph

n l


i nhu

n
mà ngân hàng thu
đượ
c t

ho

t
độ
ng tín d

ng ng

n h

n.
L

i nhu

n tín d

ng ng

n h

n
T


l

l

i nhu

n tín d

ng ng

n h

n =
T

ng l

i nhu

n c

a ngân hàng

Trong kinh doanh tín d

ng ph

i th


c hi

n l
ã
i su

t dương, có ngh
ĩ
a là
l
ã
i su

t
đầ
u ra ph

i cao hơn l
ã
i su

t
đầ
u vào c

ng v

i chi phí nghi

p v



ngân hàng. Ngu

n thu t

ho

t
độ
ng kinh doanh là ngu

n thu ch

y
ế
u
để

ngân hàng t

n t

i và phát tri

n. Ngân hàng có th

tùy t

ng th


i gian, đi

u
ki

n kinh doanh c

th


để
có chính sách khách hàng h

p lí, m

r

ng
đầ
u tư
tín d

ng, thu hút khách hàng nhưng v

n
đả
m b

o cho ho


t
độ
ng tín d

ng có
hi

u qu

cao nh

t. L

i nhu

n do tín d

ng mang l

i ch

ng t

các kho

n vay
không thu h

i

đượ
c g

c mà c
ò
n thu h

i
đượ
c l
ã
i,
đả
m b

o
độ
an toàn c

a
đồ
ng v

n cho vay.
Hi

n nay ngân hàng áp d

ng nhi


u gi

i pháp t
ì
nh th
ế

để

đả
m b

o ch

t
l
ượ
ng tín d

ng, th

hi

n qua nhóm ch

tiêu
đị
nh tính và
đị
nh l

ượ
ng. Nhóm
ch

tiêu
đị
nh tính th

hi

n cho vay
đả
m b

o các quy ch
ế
th

l

tín d

ng.
Nhóm ch

tiêu
đị
nh l
ượ
ng nh


m phân tán r

i ro,
đả
m b

o các thông s

tiêu
chu

n
để
đánh giá ch

t l
ượ
ng tín d

ng như dư n

c

a 10 khách hàng nh


hơn ho

c b


ng 30% t

ng dư n

, dư n

c

a m

t khách hàng nh

hơn ho

c

b

ng 10%v

n đi

u l

và c

c qu
ĩ
, t


l

n

quá h

n nh

hơn ho

c b

ng 5%
t

ng dư n


Các nhóm ch

tiêu trên có
đượ
c th

c hi

n hay không là tùy thu

c vào

ý
th

c ch

p hành th

l

tín d

ng, qui tr
ì
nh k
ĩ
thu

t cho vay.

1.4.3. Các nhân t



nh h
ưở
ng t

i ch

t l

ượ
ng ho

t
độ
ng tín d

ng
c

a ngân hàng.
1.4.3.1. Nh

ng nhân t

khách quan
Ho

t
độ
ng c

a m

i NHTM ch

u

nh h
ưở

ng r

t l

n c

a môi tr
ườ
ng
kinh t
ế
– x
ã
h

i. M

t ngân hàng dù có c

g

ng
đế
n m

y trong ho

t
độ
ng

kinh doanh c

a m
ì
nh nhưng n
ế
u môi tr
ườ
ng kinh t
ế
– x
ã
h

i không

n
đị
nh
th
ì
c
ũ
ng khó mà thành công. Ta có th

xem xét

nh h
ưở
ng c


a môi tr
ườ
ng
kinh t
ế
– x
ã
h

i
đế
n ch

t l
ượ
ng ho

t
độ
ng tín d

ng c

a NHTM t

các y
ế
u
t


sau:
ü Môi tr
ườ
ng kinh t
ế

Môi tr
ườ
ng kinh t
ế
phát tri

n có th

t

o đi

u ki

n thu

n l

i cho ho

t
độ
ng tín d


ng. M

t môi tr
ườ
ng kinh t
ế
phát tri

n lành m

nh, các ch

th


tham gia n

n kinh t
ế
đang ho

t
độ
ng có hi

u qu

s


thúc
đẩ
y m

r

ng quy
mô tín d

ng, ch

t l
ượ
ng ho

t
độ
ng tín d

ng c
ũ
ng s


đượ
c nâng lên. Nhưng
môi tr
ườ
ng kinh t
ế

c
ũ
ng có th

có nh

ng thay
đổ
i b

t ng

. Ch

ng h

n khi
l

m phát cao, l
ã
i su

t th

c t
ế
s

gi


m xu

ng và n
ế
u như ngân hàng không
cân
đố
i gi

a các kho

n m

c bên ngu

n v

n và tài s

n nh

y c

m v

i l
ã
i su


t
th
ì
có th

các kho

n tín d

ng đó có th

không mang l

i hi

u qu

như mong
đợ
i. C
ũ
ng có th

có nh

ng bi
ế
n
độ
ng v


t

giá ho

c bi
ế
n
độ
ng v

th

tr
ườ
ng
làm cho ch


đầ
u tư b

b

t ng

, d

n
đế

n t
ì
nh tr

ng d
ò
ng ti

n vào không như
k
ế
ho

ch làm gi

m kh

năng tr

n

cho ngân hàng. Như v

y ch

t l
ượ
ng
ho


t
độ
ng tín d

ng c

a ngân hàng ch

u

nh h
ưở
ng c

a môi tr
ườ
ng kinh t
ế

mà nó ho

t
độ
ng, v

n
đề

đố
i v


i các ngân hàng là ph

i làm t

t công tác d



báo và kh

năng thích

ng nhanh khi có s

bi
ế
n
độ
ng nh

m
đả
m b

o ch

t
l
ượ

ng c

a ho

t
độ
ng tín d

ng.
ü Môi tr
ườ
ng pháp l
ý

M

t ngân hàng thương m

i khi ho

t
độ
ng ph

i tuân th


đầ
y
đủ

các
quy
đị
nh v

lu

t pháp c

a Nhà n
ướ
c, c
ũ
ng như c

a ngân hàng Nhà n
ướ
c
như v

y môi tr
ườ
ng pháp l
ý


nh h
ưở
ng r


t l

n
đế
n ch

t l
ượ
ng ho

t
độ
ng
tín d

ng c

a ngân hàng. M

t h

th

ng pháp l
ý

đầ
y
đủ
,

đồ
ng b



n
đị
nh
s

giúp các ngân hàng d

dàng hơn trong vi

c xây d

ng k
ế
ho

ch kinh
doanh c

a m
ì
nh, góp ph

n vào vi

c nâng cao ch


t l
ượ
ng ho

t
độ
ng tín
d

ng.
ü Môi tr
ườ
ng chính tr

–x
ã
h

i
Môi tr
ườ
ng chính tr

x
ã
h

i


n
đị
nh s

là m

t nhân t

quan tr

ng thúc
đẩ
y ho

t
độ
ng
đầ
u tư và m

nh d

n m

r

ng ho

t
độ

ng tín d

ng. Đi

u này
giúp cho ngân hàng có th

thu
đượ
c nhi

u l

i nhu

n hơn. Tác
độ
ng c

a môi
tr
ườ
ng chính tr

- x
ã
h

i t


i ch

t l
ượ
ng ho

t
độ
ng tín d

ng là không th
ườ
ng
xuyên, nhưng khi có nh

ng bi
ế
n
độ
ng v

chính tr

, tác
độ
ng c

a nó t

i các

ngân hàng là vô cùng l

n. M

t s

thay
đổ
i h

th

ng chính tr

b

o
độ
ng có
th

làm cho các ngân hàng m

t toàn b

các kho

n tín d

ng c


a m
ì
nh, đi

u
này s


đẩ
y nó
đế
n b

v

c phá s

n.
1.4.3.2. Nh

ng nhân t

ch

quan.
ü Chính sách tín d

ng.
Chính sách tín d


ng là
đị
nh h
ướ
ng cơ b

n cho ho

t
độ
ng tín d

ng c

a
ngân hàng. Thông th
ườ
ng chính sách tín d

ng có các kho

n m

c sau: các
lo

i cho vay
đượ
c th


c hi

n, gi

i h

n tín d

ng, k

h

n cho vay, h
ướ
ng gi

i
quy
ế
t tín d

ng v
ượ
t gi

i h

n, thanh toán n


…v
ì
th
ế
nó có quy
ế
t
đị
nh to l

n
đế
n s

thành công hay th

t b

i c

a ngân hàng. M

t chính sách tín d

ng
đúng
đắ
n s

kích thích

đượ
c vi

c ti
ế
t ki

m và
đầ
u tư thu hút
đượ
c nhi

u
khách hàng
đả
m b

o kh

năng sinh l

i c

a ngân hàng,
đồ
ng th

i tuân th




theo pháp lu

t và
đườ
ng l

i chính sách c

a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c
đề
ra. B

t c


m

t ngân hàng nào mu

n có tín d

ng t

t

đề
u ph

i có m

t chính sách tín
d

ng r
õ
ràng phù h

p v

i ngân hàng c

a m
ì
nh.
ü Ch

t l
ượ
ng c

a công tác th

m
đị
nh d


án.
Khi
đế
n ngân hàng
để
xin
đượ
c c

p tín d

ng, khách hàng th
ườ
ng ph

i
mang
đế
n m

t b

h

sơ v

d

án mà h


s

ti
ế
n hành th

c hi

n. Th

m
đị
nh
d

án giúp ngân hàng xem xét m

t cách toàn di

n các m

t c

a d

án
để
xác
đị

nh tính kh

thi c

a d

án trên cơ s

đó s

quy
ế
t
đị
nh khách hàng này có
đủ
đi

u ki

n
để

đượ
c c

p tín d

ng hay không. C
ũ

ng thông qua công tác
th

m
đị
nh, ngân hàng v

i nh

ng kinh nghi

m v

n có c

a m
ì
nh có th


v

n, giúp
đỡ
cho ch


đầ
u tư s


a
đổ
i nh

ng đi

m không h

p l
ý
trong d

án
để
d

án có tính kh

thi hơn t

o m

i quan h

t

t v

i khách hàng.
Th


m
đị
nh là công vi

c
đò
i h

i nhi

u th

i gian và k

thu

t tính toán
ph

c t

p. Do công vi

c này là cơ s


để
quy
ế

t
đị
nh có c

p tín d

ng hay
không cho nên ch

t l
ượ
ng c

a công tác này s



nh h
ưở
ng r

t l

n t

i ch

t
l
ượ

ng ho

t
độ
ng tín d

ng. N
ế
u ch

t l
ượ
ng c

a công tác th

m
đị
nh không
cao t

c là nhân viên tín d

ng không xác
đị
nh th

c ch

t d


án có hi

u qu


hay không th
ì
nh

ng kho

n tín d

ng mà ngân hàng
đã
c

p s

g

p nh

ng r

c
r

i trong vi


c thu h

i các món n

c

a m
ì
nh. Chính v
ì
v

y công tác th

m
đị
nh
đò
i h

i các nhân viên th

m
đị
nh có tr
ì
nh
độ
cao và s


k
ế
t h

p m

t
cách có hi

u qu

gi

a các ph
ò
ng ban trong ngân hàng
Công tác t

ch

c ho

t
độ
ng tín d

ng c

a ngân hàng ph


thu

c vào
nhi

u y
ế
u t

như quy mô c

a ngân hàng, chính sách tín d

ng c

a ngân
hàng, quy mô và lo

i h
ì
nh tín d

ng, quy tr
ì
nh tín d

ng t

i ngân hàng đó.

Trong quy tr
ì
nh ho

t
độ
ng tín d

ng, các cán b

tín d

ng s

ti
ế
p xúc tr

c
ti
ế
p v

i ng
ườ
i vay, nh

n đơn xin vay, ph

ng v


n khách hàng, thu nh

p
thông tin v

khách hàng và d

án tr
ướ
c khi có quy
ế
t
đị
nh chính th

c tr
ì
nh
cán b

c

p cao hơn. Nh

ng thông tin v

khách hàng và d

án sau khi

đượ
c
các ph
ò
ng ban ch

c năng c

a ngân hàng xem xét n
ế
u th

y
đủ
đi

u ki

n th
ì


s

quy
ế
t
đị
nh c


th

gi

i ngân và thu n

sau này. Trong quá tr
ì
nh này n
ế
u
các khâu
đượ
c th

c hi

n t

t nó s

giúp cho ngân hàng l

a ch

n
đượ
c các d



án t

t
để
c

p tín d

ng, c
ũ
ng như t

o uy tín trong l
ò
ng khách hàng.
Như v

y, công tác t

ch

c th

c hi

n ho

t
độ
ng tín d


ng có th

h

tr


đắ
c l

c cho nhân viên tín d

ng th

c hi

n công vi

c c

a m
ì
nh và nó có

nh
h
ưở
ng quan tr


ng
đế
n ch

t l
ượ
ng ho

t
độ
ng tín d

ng c

a ngân hàng thương
m

i.
ü Ch

t l
ượ
ng c

a
độ
i ng
ũ
nhân s


.
Y
ế
u t

mang tính quy
ế
t
đị
nh
đế
n vi

c nâng cao hay suy gi

m ch

t
l
ượ
ng tín d

ng l

i chính là ngu

n nhân l

c c


a ngân hàng v
ì
suy cho cùng
quy
ế
t
đị
nh cung c

p tín d

ng c

a ngân hàng là nh

ng quy
ế
t
đị
nh mang tính
ch

t ch

quan. M

t ngân hàng v

i m


t
độ
i ng
ũ
l
ã
nh
đạ
o t

t s

đưa ra
đượ
c
nh

ng chính sách h

p l
ý
và phương th

c phát tri

n phù h

p v

i khuynh

h
ướ
ng phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
. M

t
độ
i ng
ũ
cán b

tín d

ng gi

i s

giúp
ngân hàng có
đượ
c nh

ng kho


n cho vay v

i ch

t l
ượ
ng cao nh

t. Các cán
b

c

a các ph
ò
ng ban, các b

ph

n ch

c năng khác s

giúp cho ngân hàng
m

r

ng các ho


t
độ
ng kinh doanh c

a m
ì
nh, t

o d

u

n trong l
ò
ng th


tr
ườ
ng.
Ngoài ra, ch

t l
ượ
ng ngu

n thông tin khách hàng, thông tin thương
m


i khác c
ũ
ng góp ph

n r

t l

n vào vi

c nâng cao hi

u qu

ho

t
độ
ng tín
d

ng ngân hàng. Đi

m y
ế
u c

a ngân hàng thương m

i n

ướ
c ta là thi
ế
u h


th

ng thông tin khách hàng m

t cách
đầ
y
đủ
, k

p th

i. Đi

u này
đã
ph

n
nào gi

m hi

u qu


ho

t
độ
ng tín d

ng ngân hàng.
1.4.3.3. Các y
ế
u t

t

khách hàng.
ü Do khách hàng kinh doanh thua l

.
Đây là nguyên nhân ch

y
ế
u d

n
đế
n n

quá h


n c

a ngân hàng. Đ

i
v

i nh

ng kho

n vay ph

c v

m

c đích kinh doanh th
ì
ngu

n v

n vay
đượ
c
s

d


ng có hi

u qu

không ch

đem l

i l

i nhu

n cho doanh nghi

p mà c
ò
n

là ti

n
đề
cho s

hoàn tr

n

ngân hàng c


g

c và l
ã
i. Ng
ượ
c l

i, thua l


trong kinh doanh c

a doanh nghi

p x

y ra khi vi

c tính toán tri

n khai d


án
đầ
u tư s

n xu


t, kinh doanh c

a doanh nghi

p không khoa h

c, không
đượ
c th

c hi

n k

càng, xác th

c, các r

i ro b

t kh

kháng c

a các
đị
nh
h
ướ
ng s


n xu

t kinh doanh gây tác
độ
ng x

u và s



nh h
ưở
ng
đế
n kh

năng
tr

n

v

i các m

c
độ
khác nhau.
ü Năng l


c tài chính c

a doanh nghi

p không lành m

nh, s

d

ng v

n
sai m

c đích.
Nhi

u doanh nghi

p dùng v

n vay ngân hàng không đúng phương án,
m

c đích xin vay v

n. Các ngu


n thu c

a doanh nghi

p r

t h

n ch
ế
nhưng
kh

i l
ượ
ng các kho

n n


đế
n h

n c

a doanh nghi

p quá l

n (như các kho


n
n

ngân sách, n

công nhân viên ch

c, n

ng
ườ
i bán hàng, n

ngân hàng,
n

các
đố
i t
ượ
ng khác…). Cơ c

u v

v

n
đầ
u tư c


a doanh nghi

p không
h

p l
ý
, dùng v

n vay ng

n h

n
để

đầ
u tư dài h

n d

n
đế
n không tr


đượ
c
n


đúng h

n.
T

t c

nh

ng nguyên nhân trên gây nên khó khăn trong vi

c tr

n


đúng h

n c

a khách hàng
đố
i v

i ngân hàng, t

o ra các kho

n n


quá h

n
trong kinh doanh tín d

ng.
ü Do ch


ý
l

a
đả
o c

a ng
ườ
i đi vay.
Vi

c không tr

n

đúng h

n có th


xu

t phát t

kh

năng chi tr

y
ế
u
kém c

a khách hàng, c
ũ
ng có th

xu

t phát t


ý

đị
nh ch

quan c

a ng

ườ
i đi
vay không mu

n tr

n

(m

c dù có kh

năng nhưng không mu

n th

c
hi

n). Năm 1997
đã
xu

t hi

n hi

n t
ượ
ng m


t s

công ty trách nhi

m h

u
h

n và tư nhân dùng h

sơ th
ế
ch

p nhà gi

ho

c h

sơ th
ế
ch

p nhi

u ngân
hàng

để
vay ti

n r

i b

tr

n.


CHƯƠNG 2
T
HỰC

TRẠNG

CHẤT

LƯỢNG
TÍN
DỤNG

NGẮN

HẠN

TẠI


CHI NHÁNH NGÂN HÀNG LIÊN DOANH CHOHUNG VINA

2.1. T

ng quan v

ngân hàng liên doanh Hàn Qu

c Chohung Vina
N
ướ
c ta đang trên đà phát tri

n
đổ
i m

i. N

n kinh t
ế
chuy

n theo
h
ướ
ng m

, thông thương, mua bán v


i các n
ướ
c trên th
ế
gi

i. S

ra
đờ
i c

a
các ngân hàng liên doanh là nh

ng đi

u ki

n nh

m h

tr

cho các ho

t
độ
ng ngo


i thương. Ngân hàng Chohung Vina là m

t ngân hàng liên doanh
gi

a Vi

t Nam và Hàn Qu

c. Ngân hàng này
đượ
c
đổ
i tên t

ngân hàng
liên doanh First Vina theo quy
ế
t
đị
nh c

a Th

ng
đố
c Ngân hàng nhà n
ướ
c

vào ngày 2/1/2001.
Ngân hàng First Vina
đượ
c thành l

p và c

p gi

y phép ho

t
độ
ng t


ngày 3/2/1993 theo gi

y phép s

10/ NH-GP c

a Th

ng
đố
c ngân hàng Nhà
n
ướ
c c


p ngày 4/1/1993. Ngân hàng First Vina là ngân hàng liên doanh
gi

a các bên như sau:
* Bên Vi

t Nam:
Ngân hàng Ngo

i thương Vi

t Nam
Đị
a ch

tr

s

: 47 - 49 L
ý
Thái T

, qu

n Hoàn ki
ế
m, Hà N


i.
* Bên n
ướ
c ngoài: (g

m 2 c

đông).
1. Korea First Bank
Đị
a ch

tr

s

: 100 Kyngpyung-dong, Chong no-gu, Seoul 110-160
Hàn Qu

c.
2. Daewoo Securities co, LTD.
Đị
a ch

tr

s

: 34-3 Yongdungo Seoul Hàn Qu


c.

Tr

s

chính c

a ngân hàng liên doanh First Vina t

i thành ph

H


Chí Minh, và có m

t chi nhánh

Hà n

i.
V

n đi

u l

c


a ngân hàng là 10.000.000 USD (m
ườ
i tri

u đôla M
ĩ
),
trong đó bên Vi

t Nam góp là 5.000.000 USD (năm tri

u đôla M
ĩ
) b

ng
50% v

n đi

u l

. Bên n
ướ
c ngoài là Korea First bank góp 4.000.000 USD
(b

n tri

u đôla M

ĩ
) b

ng 40% v

n đi

u l

, bên Công ty Daewoo securities
góp 1.000.000 (m

t tri

u đôla M
ĩ
) b

ng 10% v

n đi

u l

.
Đế
n ngày 8-8-
1995 căn c

theo Quy

ế
t
đị
nh s

217/QĐ-NH5 ngân hàng liên doanh
đượ
c
phép tăng v

n đi

u l

t

10 tri

u lên 20 tri

u USD.
Chi nhánh ngân hàng liên doanh First Vina

Hà N

i ho

t
độ
ng t



năm 1993
đế
n năm 2001, sau đó
đổ
i tên thành ngân hàng liên doanh
Chohung Vina, do thay
đổ
i bên
đố
i tác n
ướ
c ngoài góp v

n. Hi

n t

i bên
đố
i tác n
ướ
c ngoài góp v

n là Chohung Korea Bank c
ũ
ng góp v

i s


v

n là
tám tri

u USD, và
đố
i tác th

hai không thay
đổ
i là Công ty Daewoo
Securities và bên Vi

t Nam là ngân hàng ngo

i thương v

i t

ng s

v

n góp
là m
ườ
i tri


u USD.
Nói chung, ngân hàng Chohung Korea và ngân hàng Korea First
đề
u
là ngân hàng l

n

Hàn Qu

c.
Đặ
c bi

t, ngân hàng Korea First là m

t ngân
hàng hàng
đầ
u

Hàn Qu

c có b

dày ho

t
độ
ng, tích l

ũ
y nhi

u kinh
nghi

m là đi

u ki

n
để
chúng ta h

c h

i. Ngân hàng Korea First có 6 văn
ph
ò
ng
đạ
i di

n, 12 chi nhánh n
ướ
c ngoài và 276 chi nhánh

trong n
ướ
c .

Năm 1990, ngân hàng Korea First
đượ
c x
ế
p th

13 trong s

ngân hàng
có v

n l

n nh

t

Hàn Qu

c,
đứ
ng th

200 trong t

ng s

ngân hàng l

n

nh

t th
ế
gi

i.
Đạ
i lí c

a ngân hàng Korea First bao g

m các chi nhánh ngân
hàng

Hà N

i, thành ph

H

Chí Minh, An Giang, V
ũ
ng Tàu, Đà N

ng,
Nha Trang, Qu

ng Ninh, và các chi nhánh xu


t nh

p kh

u t

i thành ph

H


Chí Minh.
Công ty Daewoo Securities là công ty con c

a t

p đoàn Daewoo. Đây
là t

p đoàn l

n và có m

i quan h

ch

t ch

v


i Vi

t nam. Cu

i năm 1992,

t

p đoàn Daewoo có 200 d

án
đầ
u tư t

i Vi

t Nam tương đương 200 tri

u
USD, trong đó có 5 d

án
đầ
u tư
đượ
c U

Ban Nhà n
ướ

c h

p tác và
đầ
u tư
c

p gi

y phép ho

t
độ
ng.
Thành l

p chi nhánh ngân hàng liên doanh là m

t trong nh

ng chi
ế
n
l
ượ
c phát tri

n c

a

Đả
ng giao cho ngân hàng Ngo

i thương. Là m

t trong
b

n ngân hàng Nhà n
ướ
c : Ngân hàng Ngo

i thương, Ngân hàng Công
thương, Ngân hàng
Đầ
u tư và phát tri

n, Ngân hàng Nông nghi

p và Phát
tri

n nông thôn. Ngân hàng Ngo

i thương ph

trách v

m


ng ho

t
độ
ng
ngo

i thương, xu

t nh

p kh

u. Đây là m

ng ho

t
độ
ng kinh t
ế
mang l

i
nhi

u kho

n l


i l

n cho ngân sách, và h

tr

thúc
đẩ
y các ngành kinh t
ế

khác phát tri

n. Trong th

i k
ì
kinh t
ế
k
ế
ho

ch hoá t

p trung Ngân hàng
ngo

i thương là ngân hàng duy nh


t đư

c chính ph

giao cho các ho

t
độ
ng
đố
i ngo

i, cung

ng t

t c

các d

ch v

ho

t
độ
ng và tài tr

nh


m h

tr

cho
các ho

t
độ
ng ngo

i thương. Ngân hàng Ngo

i thương Vi

t Nam đang n


l

c t
ì
m ki
ế
m các cơ h

i mang l

i l


i ích qu

c gia.Và
đặ
c bi

t vi

c h

p tác
c

a ngân hàng v

i ngân hàng n
ướ
c ngoài t

o ra h
ướ
ng tích c

c cho s

phát
tri

n kinh t
ế

, m

ra nhi

u cơ h

i cho ho

t
độ
ng xu

t nh

p kh

u gi

a hai
n
ướ
c,
đồ
ng th

i thu hút m

t l
ượ
ng

đầ
u tư các doanh nghi

p Hàn Qu

c.
Ngân hàng liên doanh First Vina ngay t

năm 1995
đã
ho

t
độ
ng r

t hi

u
qu

. Theo s

li

u th

c t
ế
thu th


p
đượ
c c

a chi nhánh Ngân hàng First Vina

Hà N

i th
ì
t
ì
nh h
ì
nh kinh doanh c

a Ngân hàng First Vina như sau:
Năm
L
ã
i (USD)
1995
150,261.6
1996
755,356.16
1997
588,194.17
1998
571,775.74

1999
504,042
2000
682,127.08

Sau khi
đổ
i tên thành ngân hàng Chohung Vina th
ì
con s

l
ã
i c

a năm
2001 là 602,862 USD, năm 2002 là 625,018 USD, mang l

i m

t ngu

n thu
l

n cho ngân sách.
2.2. Cơ c

u t


ch

c, nhi

m v

, ch

c năng các ph
ò
ng ban
2.2.1. Cơ c

u t

ch

c
Ng
ườ
i
đứ
ng
đầ
u chi nhánh Chohung Vina t

i Hà N

i là ban giám
đố

c
g

m Giám
đố
c và Phó giám
đố
c. Chi nhánh g

m 5 ph
ò
ng là ph
ò
ng tín
d

ng, ph
ò
ng k
ế
toán, ph
ò
ng thanh toán qu

c t
ế
, ph
ò
ng qu
ĩ

, ph
ò
ng hành
chính nhân s

. Các ph
ò
ng ho

t
độ
ng d
ướ
i s

ch


đạ
o đi

u hành c

a Ban
giám
đố
c.















đồ
v

cơ c

u t

ch

c c

a chi nhánh ngân hàng Chohung vina


Phòng thanh toán
quốc tÕ

Phòng kÕ toán


Phòng tÝn dụng

Phòng quĩ

Phòng hành chÝnh
nhân sự


Ban
Giám
Đ
ốc


Giám
đố
c c

a chi nhánh là ng
ườ
i ch

u trách nhi

m v

toàn b

ho


t
độ
ng c

a chi nhánh. Tuy nhiên, do chi nhánh Chohung Vina là ngân hàng
liên doanh cho nên
đố
i v

i nh

ng v

n
đề
quan tr

ng th
ì
c

n có s

bàn b

c,
đánh giá thêm c

a c


hai bên, và quy
ế
t
đị
nh đưa ra
đề
u ph

i
đượ
c c

hai
bên th

ng nh

t.
2.2.2. Nhi

m v

, ch

c năng c

a ph
ò
ng tín d


ng
Để
ph

c v

cho nhu c

u tín d

ng c

a các khách hàng, chi nhánh
đã

qui
đị
nh r

t r
õ
ràng, c

th

v

ch

c năng nhi


m v

c

a ph
ò
ng. Bao g

m các
công vi

c c

th

như sau:
- Gi

i thi

u và tư v

n cho khách v

các h
ì
nh th

c vay n



- Phân tích tín d

ng và các h

p
đồ
ng vay n

c

a khách
- Chu

n b

các ch

ng t

liên quan t

i các kho

n n


đượ
c xác nh


n.
- Thông báo cho ban giám
đố
c c

a chi nhánh và tr

s

chính xin
ý

ki
ế
n và th

a nh

n
đố
i v

i các kho

n cho vay.
- Hoàn thành các h

p
đồ

ng v

c

m c

, th
ế
ch

p tài s

n. Các ch

ng
t

này
đề
u ph

i
đượ
c công ch

ng và đăng k
ý
.
- Th


c hi

n và qu

n lí các kho

n tín d

ng.
- Th

c hi

n các m

u ch

ng t

v

vi

c phát hành L/C b

o
đả
m.
- Phát hành các b


o l
ã
nh ngân hàng (tr

b

o l
ã
nh v

n chuy

n)
- Th

c hi

n các ch

ng t

b

o
đả
m cho vi

c phát hành th

tín d


ng.
- Đi

u chuy

n v

n trong n
ướ
c hàng ngày.
- Th
ườ
ng xuyên ki

m tra, thu th

p hông tin v

t
ì
nh h
ì
nh kinh doanh
c

a khách.
- Th
ườ
ng xuyên báo cáo t

ì
nh h
ì
nh kinh doanh c

a khách và kh


năng có th

tr

n

c

a khách cho ban giám
đố
c c

a chi nhánh.

×