Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng
ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng thương
mại nước ta
L
ỜI
NÓI
ĐẦU
H
ệ
th
ố
ng ngân hàng thương m
ạ
i n
ướ
c ta đang vào giai đo
ạ
n chu
ẩ
n b
ị
cho quá tr
ì
nh h
ộ
i nh
ậ
p vào n
ề
n kinh t
ế
th
ế
gi
ớ
i. Trong kho
ả
ng g
ầ
n chín
năm n
ữ
a, khi hi
ệ
p
đị
nh thương m
ạ
i Vi
ệ
t M
ỹ
có hi
ệ
u l
ự
c
đố
i v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng
tài chính ti
ề
n t
ệ
th
ì
v
ề
m
ặ
t lu
ậ
t pháp ngân hàng thương m
ạ
i n
ướ
c ta hoàn
toàn
đượ
c
đố
i x
ử
b
ì
nh
đẳ
ng như ngân hàng n
ướ
c ngoài khác. Đi
ề
u này cho
th
ấ
y n
ế
u như ngân hàng thương m
ạ
i n
ướ
c ta đang
đố
i m
ặ
t v
ớ
i nh
ữ
ng thách
th
ứ
c c
ạ
nh tranh m
ớ
i trong tương lai.
H
ì
nh th
ứ
c ngân hàng liên doanh là h
ì
nh th
ứ
c m
ớ
i
ở
Vi
ệ
t Nam, xu
ấ
t
hi
ệ
n vào
đầ
u nh
ữ
ng năm 90. Vi
ệ
c thành l
ậ
p các ngân hàng liên doanh
ở
n
ướ
c ta là m
ộ
t trong nh
ữ
ng chính sách c
ủ
a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c
để
ngân
hàng thương m
ạ
i n
ướ
c ta có d
ị
p h
ọ
c h
ỏ
i kinh nghi
ệ
m c
ủ
a các n
ướ
c b
ạ
n,
nâng s
ứ
c c
ạ
nh tranh c
ủ
a ngân hàng m
ì
nh.
Ngân hàng liên doanh Chohung vina là ngân hàng liên doanh gi
ữ
a
Vi
ệ
t Nam và n
ướ
c Hàn Qu
ố
c. Đây là m
ộ
t trong nh
ữ
ng ngân hàng liên
doanh ho
ạ
t
độ
ng hi
ệ
u qu
ả
ở
n
ướ
c ta, hơn n
ữ
a Hàn Qu
ố
c c
ũ
ng là m
ộ
t n
ướ
c
có h
ệ
th
ố
ng ngân hàng phát tri
ể
n m
ạ
nh, do đó h
ọ
c t
ậ
p kinh nghi
ệ
m kinh
doanh c
ủ
a ngân hàng liên doanh Chohung vina là m
ộ
t đi
ề
u h
ế
t s
ứ
c c
ầ
n thi
ế
t
đố
i v
ớ
i h
ệ
th
ố
ng ngân hàng thương m
ạ
i n
ướ
c ta.
Xu
ấ
t phát t
ừ
đi
ề
u này nên em ch
ọ
n th
ự
c t
ậ
p t
ạ
i ngân hàng liên doanh
Chohung vina. Trong quá tr
ì
nh th
ự
c t
ậ
p
ở
ngân hàng liên doanh Chohung
vina em nh
ậ
n th
ấ
y ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng ng
ắ
n h
ạ
n c
ủ
a h
ọ
r
ấ
t t
ố
t có ch
ấ
t l
ượ
ng
cao do đó em t
ì
m hi
ể
u v
ề
kinh nghi
ệ
m ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a ngân hàng liên doanh
Chohung vina, qua đó ngân hàng thương m
ạ
i n
ướ
c ta có th
ể
tham kh
ả
o và
có th
ể
áp d
ụ
ng thành nh
ữ
ng gi
ả
i pháp c
ủ
a m
ì
nh.
Đề
tài như sau:
“Gi
ả
i pháp nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng ng
ắ
n h
ạ
n
ở
h
ệ
th
ố
ng
ngân hàng thương m
ạ
i n
ướ
c ta
(nghiên c
ứ
u t
ừ
quá tr
ì
nh th
ự
c t
ậ
p t
ạ
i chi nhánh ngân hàng liên doanh
Chohung vina)”
Lu
ậ
n văn này g
ồ
m ba ph
ầ
n chính như sau:
Chương1: L
ý
lu
ậ
n chung v
ề
ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng ng
ắ
n h
ạ
n c
ủ
a ngân
hàng thương m
ạ
i.
Chương 2: Th
ự
c tr
ạ
ng v
ề
ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng ng
ắ
n h
ạ
n t
ạ
i chi nhánh
ngân hàng liên doanh Chohung vina.
Chương 3: Gi
ả
i pháp nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng ng
ắ
n h
ạ
n
ở
h
ệ
th
ố
ng ngân hàng thương m
ạ
i Vi
ệ
t Nam (nghiên c
ứ
u t
ừ
th
ự
c ti
ễ
n ho
ạ
t
độ
ng
c
ủ
a ngân hàng Chohung vina).
Do th
ờ
i gian làm vi
ệ
c t
ạ
i ngân hàng chưa lâu và tr
ì
nh
độ
hi
ể
u bi
ế
t th
ự
c
t
ế
có h
ạ
n nên lu
ậ
n văn này không th
ể
tránh kh
ỏ
i nh
ữ
ng thi
ế
u sót. V
ì
v
ậ
y,
em r
ấ
t mong
đượ
c s
ự
đóng góp, ch
ỉ
b
ả
o qu
ý
báu c
ủ
a các th
ầ
y, cô giáo và
các cô chú trong ngân hàng
để
lu
ậ
n văn
đượ
c hoàn ch
ỉ
nh, góp m
ộ
t ph
ầ
n
nh
ỏ
bé vào vi
ệ
c nghiên c
ứ
u các bi
ệ
n pháp c
ụ
th
ể
nh
ằ
m nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng
ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng ngân hàng trong giai đo
ạ
n hi
ệ
n nay.
*
* *
CHƯƠNG 1
L
Ý
LUẬN
CHUNG
VỀ
CHẤT
LƯỢNG
TÍN
DỤNG
NGẮN
HẠN
CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
1.1. Ngân hàng thương m
ạ
i
1.1.1. Khái ni
ệ
m ngân hàng thương m
ạ
i
Ở
Vi
ệ
t Nam, trong b
ướ
c chuy
ể
n
đổ
i sang kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng có s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a Nhà n
ướ
c, th
ự
c hi
ệ
n nh
ấ
t quán chính sách kinh t
ế
nhi
ề
u thành
ph
ầ
n theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a. M
ọ
i ng
ườ
i
đượ
c t
ự
do kinh doanh
theo pháp lu
ậ
t,
đượ
c b
ả
o h
ộ
quy
ề
n s
ở
h
ữ
u và thu nh
ậ
p h
ợ
p pháp, các h
ì
nh
th
ứ
c s
ở
h
ữ
u có th
ể
h
ỗ
n h
ợ
p, đan k
ế
t v
ớ
i nhau h
ì
nh thành các t
ổ
ch
ứ
c kinh
doanh đa d
ạ
ng. Các doanh nghi
ệ
p, không phân bi
ệ
t quan h
ệ
s
ở
h
ữ
u
đề
u t
ự
ch
ủ
kinh doanh, h
ợ
p tác và c
ạ
nh tranh v
ớ
i nhau, b
ì
nh
đẳ
ng tr
ướ
c pháp lu
ậ
t.
Theo h
ướ
ng đó, n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá phát tri
ể
n t
ấ
t y
ế
u s
ẽ
t
ạ
o ra nh
ữ
ng
ti
ề
n
đề
c
ầ
n thi
ế
t và
đò
i h
ỏ
i s
ự
ra
đờ
i c
ủ
a nhi
ề
u lo
ạ
i h
ì
nh ngân hàng và các
t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng khác.
Để
tăng c
ườ
ng qu
ả
n l
ý
, h
ướ
ng d
ẫ
n ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a
các ngân hàng và các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng khác, t
ạ
o thu
ậ
n l
ợ
i cho s
ự
phát tri
ể
n
n
ề
n kinh t
ế
đồ
ng th
ờ
i b
ả
o v
ệ
l
ợ
i ích h
ợ
p pháp c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c và cá nhân.
Vi
ệ
c đưa ra khái ni
ệ
m ni
ệ
m v
ề
ngân hàng thương m
ạ
i là h
ế
t s
ứ
c c
ầ
n thi
ế
t.
Theo Pháp l
ệ
nh Ngân hàng, HTX Tín d
ụ
ng và Công ty Tài chính ban hành
ngày 24/05/1990: “ Ngân hàng thương m
ạ
i là t
ổ
ch
ứ
c kinh doanh ti
ề
n t
ệ
mà ho
ạ
t
độ
ng ch
ủ
y
ế
u và th
ườ
ng xuyên là nh
ậ
n ti
ề
n g
ử
i c
ủ
a khách hàng
v
ớ
i trách nhi
ệ
m hoàn tr
ả
và s
ử
d
ụ
ng s
ố
ti
ề
n đó
để
cho vay, th
ự
c hi
ệ
n
nghi
ệ
p v
ụ
chi
ế
t kh
ấ
u và làm phương ti
ệ
n thanh toán.”. Như v
ậ
y, ngân hàng
thương m
ạ
i là m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c kinh doanh ti
ề
n t
ệ
thông qua các nghi
ệ
p v
ụ
huy
độ
ng các ngu
ồ
n v
ố
n t
ạ
m th
ờ
i nhàn r
ỗ
i trong n
ề
n kinh t
ế
để
cho vay,
đầ
u tư
và th
ự
c hi
ệ
n các nghi
ệ
p v
ụ
tài chính khác.
1.1.2.
Đặ
c trưng ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh c
ủ
a ngân hàng thương m
ạ
i
Ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh trên th
ị
tr
ườ
ng tài chính c
ủ
a nhi
ề
u t
ổ
ch
ứ
c kinh
doanh ti
ề
n t
ệ
, nh
ữ
ng t
ổ
ch
ứ
c môi gi
ớ
i tài chính, ho
ạ
t
độ
ng như nh
ữ
ng
chi
ế
c c
ầ
u chuyên t
ả
i nh
ữ
ng kho
ả
n ti
ề
n ti
ế
t ki
ệ
m- tích lu
ỹ
đượ
c trong x
ã
h
ộ
i
đế
n tay nh
ữ
ng ng
ườ
i có nhu c
ầ
u chi tiêu cho
đầ
u tư. Nhưng gi
ữ
a chúng l
ạ
i
có s
ự
khác nhau v
ề
tính ch
ấ
t c
ũ
ng như v
ề
đố
i t
ượ
ng và phương pháp kinh
doanh. S
ự
khác nhau đó b
ắ
t ngu
ồ
n t
ừ
nh
ữ
ng nguyên nhân v
ề
l
ị
ch s
ử
và ch
ế
độ
kinh t
ế
.
L
ị
ch s
ử
c
ủ
a ngân hàng thương m
ạ
i là l
ị
ch s
ử
kinh doanh ti
ề
n g
ử
i. T
ừ
ch
ỗ
làm nhi
ệ
m v
ụ
nh
ậ
n ti
ề
n g
ử
i v
ớ
i tư cách là ng
ườ
i th
ủ
qu
ỹ
b
ả
o qu
ả
n ti
ề
n
cho ng
ườ
i s
ở
h
ữ
u
để
nh
ậ
n nh
ữ
ng kho
ả
n thù lao, tr
ở
thành nh
ữ
ng ch
ủ
th
ể
kinh doanh ti
ề
n g
ử
i ngh
ĩ
a là huy
độ
ng ti
ề
n g
ử
i không nh
ữ
ng mi
ễ
n kho
ả
n
thù lao mà c
ò
n tr
ả
l
ã
i cho khách hàng g
ử
i ti
ề
n
để
làm v
ố
n cho vay nh
ằ
m t
ố
i
ưu kho
ả
n l
ợ
i nhu
ậ
n thu
đượ
c.
Trong khi th
ự
c hi
ệ
n vai tr
ò
trung gian chuy
ể
n v
ố
n t
ừ
ng
ườ
i cho vay
sang ng
ườ
i đi vay, các ngân hàng thương m
ạ
i
đã
t
ự
t
ạ
o ra nh
ữ
ng công c
ụ
tài chính thay th
ế
cho ti
ề
n làm phương ti
ệ
n thanh toán, trong đó quan tr
ọ
ng
nh
ấ
t là tài kho
ả
n ti
ề
n g
ử
i không k
ỳ
h
ạ
n thanh toán b
ằ
ng séc- m
ộ
t trong
nh
ữ
ng công c
ụ
ch
ủ
y
ế
u
để
ti
ề
n v
ậ
n
độ
ng qua ngân hàng và quá tr
ì
nh đó đưa
l
ạ
i k
ế
t qu
ả
là
đạ
i b
ộ
ph
ậ
n ti
ề
n giao d
ị
ch trong giao lưu kinh t
ế
là ti
ề
n qua
ngân hàng. Do đó, ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a ngân hàng thương m
ạ
i g
ắ
n bó m
ậ
t thi
ế
t
v
ớ
i h
ệ
th
ố
ng lưu thông ti
ề
n t
ệ
và h
ệ
th
ố
ng thanh toán trong n
ướ
c
đồ
ng th
ờ
i
có m
ố
i liên h
ệ
qu
ố
c t
ế
r
ộ
ng r
ã
i.
Trong th
ế
gi
ớ
i hi
ệ
n
đạ
i, tính cho
đế
n th
ờ
i đi
ể
m hi
ệ
n nay th
ì
ngân hàng
thương m
ạ
i và cơ c
ấ
u ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a nó đóng vai tr
ò
quan tr
ọ
ng nh
ấ
t trong
th
ể
ch
ế
tài chính m
ỗ
i n
ướ
c. Ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a ngân hàng thương m
ạ
i đa d
ạ
ng,
phong phú và có ph
ạ
m vi r
ộ
ng l
ớ
n, trong khi các t
ổ
ch
ứ
c tài chính khác
th
ườ
ng ho
ạ
t
độ
ng trên m
ộ
t vài l
ĩ
nh v
ự
c h
ẹ
p theo h
ướ
ng chuyên sâu.
1.2. Tín d
ụ
ng ngân hàng
1.2.1. Khái ni
ệ
m v
ề
tín d
ụ
ng
Có th
ể
nói: tín d
ụ
ng là m
ộ
t ph
ạ
m trù kinh t
ế
và c
ũ
ng là m
ộ
t s
ả
n ph
ẩ
m
c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
s
ả
n xu
ấ
t hàng hóa, nhưng chính nó l
ạ
i là
độ
ng l
ự
c quan
tr
ọ
ng thúc
đẩ
y n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá phát tri
ể
n lên giai đo
ạ
n cao hơn.
Qua nhi
ề
u giai đo
ạ
n t
ồ
n t
ạ
i và phát tri
ể
n, ngày nay tín d
ụ
ng
đượ
c hi
ể
u
theo
đị
nh ngh
ĩ
a cơ b
ả
n sau: Tín d
ụ
ng là m
ộ
t ph
ạ
m trù kinh t
ế
ph
ả
n ánh m
ố
i
quan h
ệ
kinh t
ế
trong đó cá nhân (hay t
ổ
ch
ứ
c) nh
ườ
ng quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng m
ộ
t
kh
ố
i l
ượ
ng giá tr
ị
hay hi
ệ
n v
ậ
t cho cá nhân (hay t
ổ
ch
ứ
c) khác v
ớ
i nh
ữ
ng
ràng bu
ộ
c nh
ấ
t
đị
nh như: th
ờ
i h
ạ
n hoàn tr
ả
(c
ả
g
ố
c l
ẫ
n l
ã
i) l
ã
i su
ấ
t, cách
th
ứ
c vay m
ượ
n và thu h
ồ
i. Nhưng chính nó l
ạ
i là
độ
ng l
ự
c quan tr
ọ
ng thúc
đẩ
y n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá phát tri
ể
n lên giai đo
ạ
n cao hơn. T
ồ
n t
ạ
i và phát
tri
ể
n qua nhi
ề
u h
ì
nh thái kinh t
ế
-x
ã
h
ộ
i,
đã
có nhi
ề
u khái ni
ệ
m khác nhau
v
ề
tín d
ụ
ng
đượ
c đưa ra. Song khái quát l
ạ
i có th
ể
hi
ể
u tín d
ụ
ng theo
đị
nh
ngh
ĩ
a cơ b
ả
n sau:
“ Tín d
ụ
ng là m
ộ
t ph
ạ
m trù kinh t
ế
ph
ả
n ánh m
ố
i quan h
ệ
giao d
ị
ch
gi
ữ
a hai ch
ủ
th
ể
, trong đó m
ộ
t bên chuy
ể
n giao m
ộ
t l
ượ
ng giá tr
ị
sang cho
bên kia
đượ
c s
ử
d
ụ
ng trong m
ộ
t th
ờ
i gian nh
ấ
t
đị
nh,
đồ
ng th
ờ
i bên nh
ậ
n
đượ
c ph
ả
i cam k
ế
t hoàn tr
ả
theo th
ờ
i h
ạ
n
đã
tho
ả
thu
ậ
n.”
Trong m
ố
i quan h
ệ
giao d
ị
ch này th
ể
hi
ệ
n các n
ộ
i dung sau:
- Ng
ườ
i cho vay chuy
ể
n giao cho ng
ườ
i đi vay m
ộ
t l
ượ
ng giá tr
ị
nh
ấ
t
đị
nh. Giá tr
ị
này có th
ể
d
ướ
i h
ì
nh thái ti
ề
n t
ệ
ho
ặ
c d
ướ
i h
ì
nh thái hi
ệ
n v
ậ
t
như: hàng hoá, máy móc, thi
ế
t b
ị
, b
ấ
t
độ
ng s
ả
n.
- Ng
ườ
i đi vay ch
ỉ
đượ
c s
ử
d
ụ
ng t
ạ
m th
ờ
i trong m
ộ
t th
ờ
i gian nh
ấ
t
đị
nh, sau khi h
ế
t th
ờ
i h
ạ
n s
ử
d
ụ
ng theo tho
ả
thu
ậ
n, ng
ườ
i đi vay ph
ả
i hoàn
tr
ả
cho ng
ườ
i cho vay.
- Giá tr
ị
hoàn tr
ả
thông th
ườ
ng l
ớ
n hơn giá tr
ị
lúc cho vay ban
đầ
u hay
nói cách khác ng
ườ
i đi vay ph
ả
i tr
ả
thêm ph
ầ
n l
ợ
i t
ứ
c (l
ã
i vay).
1.2.2.
Đặ
c trưng c
ủ
a tín d
ụ
ng
Có th
ể
nói trong ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh tín d
ụ
ng nói chung và tín
d
ụ
ng ngân hàng nói riêng,
đặ
c trưng c
ủ
a tín d
ụ
ng
đề
u d
ự
a trên 3
đặ
c tính
ch
ủ
y
ế
u là: l
ò
ng tin, tính th
ờ
i h
ạ
n và tính hoàn tr
ả
.
1.2.2.1.Y
ế
u t
ố
l
ò
ng tin:
B
ả
n thân t
ừ
tín d
ụ
ng xu
ấ
t phát t
ừ
ti
ế
ng la-tinh “credittum” có ngh
ĩ
a là
“s
ự
giao phó” hay “s
ự
tín nhi
ệ
m”. Nghiên c
ứ
u khái ni
ệ
m tín d
ụ
ng c
ũ
ng cho
ta th
ấ
y tín d
ụ
ng là s
ự
cho vay có h
ứ
a h
ẹ
n th
ờ
i gian hoàn tr
ả
. S
ự
h
ứ
a h
ẹ
n
bi
ể
u hi
ệ
n “m
ứ
c tín nhi
ệ
m” hay “l
ò
ng tin” c
ủ
a ng
ườ
i cho vay vào ng
ườ
i đi
vay. Y
ế
u t
ố
l
ò
ng tin tuy vô h
ì
nh nhưng không th
ể
thi
ế
u trong quan h
ệ
tín
d
ụ
ng, đây là y
ế
u t
ố
bao trùm trong ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng, là đi
ề
u ki
ệ
n c
ầ
n cho
quan h
ệ
tín d
ụ
ng phát sinh.
L
ò
ng tin trong quan h
ệ
tín d
ụ
ng
đượ
c bi
ể
u hi
ệ
n t
ừ
ch
ủ
y
ế
u t
ừ
phía
ng
ườ
i cho vay
đố
i v
ớ
i ng
ườ
i đi vay b
ở
i l
ẽ
ng
ườ
i cho vay là ng
ườ
i giao phó
ti
ề
n b
ạ
c ho
ặ
c tài s
ả
n c
ủ
a h
ọ
cho ng
ườ
i khác s
ử
d
ụ
ng.
1.2.2.2 Tính th
ờ
i h
ạ
n và tính hoàn tr
ả
:
Khác v
ớ
i các quan h
ệ
mua bán thông th
ườ
ng khác (sau khi tr
ả
ti
ề
n
ng
ườ
i mua tr
ở
thành ch
ủ
s
ở
h
ữ
u c
ủ
a v
ậ
t mua hay c
ò
n g
ọ
i là “mua
đứ
t bán
đo
ạ
n”), quan h
ệ
tín d
ụ
ng ch
ỉ
trao
đổ
i quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng giá tr
ị
kho
ả
n vay ch
ứ
không trao
đổ
i quy
ề
n s
ở
h
ữ
u kho
ả
n vay. Ng
ườ
i cho vay giao giá tr
ị
kho
ả
n
vay d
ướ
i d
ạ
ng hàng hoá hay ti
ề
n t
ệ
cho ng
ườ
i kia s
ử
d
ụ
ng trong m
ộ
t th
ờ
i
gian nh
ấ
t
đị
nh. Sau khi khai thác giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng c
ủ
a kho
ả
n vay trong th
ờ
i
h
ạ
n cam k
ế
t, ng
ườ
i đi vay ph
ả
i hoàn tr
ả
toàn b
ộ
giá tr
ị
kho
ả
n vay c
ộ
ng
thêm kho
ả
n l
ợ
i t
ứ
c h
ợ
p l
ý
kèm theo như cam k
ế
t
đã
giao
ướ
c v
ớ
i ng
ườ
i cho
vay.
M
ọ
i kho
ả
n vay d
ướ
i d
ạ
ng hi
ệ
n v
ậ
t hay ti
ề
n t
ệ
c
ũ
ng
đề
u là hàng hoá
và v
ì
th
ế
nó c
ũ
ng có giá tr
ị
và giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng. Trong kinh doanh tín d
ụ
ng
ng
ườ
i cho vay ch
ỉ
bán “giá tr
ị
(quy
ề
n) s
ử
d
ụ
ng c
ủ
a kho
ả
n vay” ch
ứ
không
bán “giá tr
ị
c
ủ
a kho
ả
n vay”, nên sau khi h
ế
t th
ờ
i gian s
ử
d
ụ
ng theo cam k
ế
t,
kho
ả
n vay đó
đượ
c hoàn tr
ả
v
ề
và v
ẫ
n gi
ữ
nguyên giá tr
ị
c
ủ
a nó, ph
ầ
n l
ợ
i
t
ứ
c theo tho
ả
thu
ậ
n n
ế
u có là “giá bán” quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng kho
ả
n vay trong th
ờ
i
gian nh
ấ
t
đị
nh. Như v
ậ
y, kh
ố
i l
ượ
ng hàng hoá hay ti
ề
n t
ệ
(ph
ầ
n g
ố
c) cho
vay ban
đầ
u ch
ỉ
là v
ậ
t chuyên ch
ở
giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng c
ủ
a chúng, nó
đượ
c phát
ra qua các th
ờ
i gian nh
ấ
t
đị
nh r
ồ
i s
ẽ
thu v
ề
ch
ứ
không
đượ
c bán
đứ
t.
Tín d
ụ
ng
đượ
c phân chia theo nhi
ề
u tiêu th
ứ
c khác nhau, tùy theo
đặ
c
đi
ể
m riêng c
ủ
a m
ỗ
i ngân hàng mà tín d
ụ
ng
đượ
c phân chia theo các h
ì
nh
th
ứ
c phù h
ợ
p. Thông th
ườ
ng các ngân hàng phân chia tín d
ụ
ng theo tiêu
th
ứ
c th
ờ
i gian bao g
ồ
m tín d
ụ
ng ng
ắ
n h
ạ
n, tín d
ụ
ng trung h
ạ
n, và tín d
ụ
ng
dài h
ạ
n.
1.3. Khái ni
ệ
m và vai tr
ò
c
ủ
a tín d
ụ
ng ng
ắ
n h
ạ
n c
ủ
a ngân hàng
1.3.1. Khái ni
ệ
m
Theo quy
ế
t
đị
nh 324 c
ủ
a Th
ố
ng
đố
c Ngân hàng nhà n
ướ
c Vi
ệ
t Nam
tín d
ụ
ng ng
ắ
n h
ạ
n là h
ì
nh th
ứ
c mà t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng cho khách hàng vay
ng
ắ
n h
ạ
n nh
ằ
m đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u v
ố
n cho s
ả
n xu
ấ
t, kinh doanh, d
ị
ch v
ụ
và
đờ
i s
ố
ng.
Th
ờ
i h
ạ
n
đố
i v
ớ
i tín d
ụ
ng ng
ắ
n h
ạ
n
đượ
c t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng khách hàng
tho
ả
thu
ậ
n t
ố
i đa là 12 tháng,
đượ
c xác
đị
nh phù h
ợ
p v
ớ
i chu k
ỳ
s
ả
n xu
ấ
t,
kinh doanh và kh
ả
năng tr
ả
n
ợ
c
ủ
a khách hàng.
1.3.2. Vai tr
ò
tín d
ụ
ng ng
ắ
n h
ạ
n
ü Tín d
ụ
ng ng
ắ
n h
ạ
n b
ổ
sung v
ố
n, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho doanh nghi
ệ
p m
ở
r
ộ
ng ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh.
Ngân hàng v
ớ
i tư cách là m
ộ
t trung gian tài chính th
ự
c hi
ệ
n m
ộ
t
trong nh
ữ
ng ch
ứ
c năng ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a m
ì
nh là ti
ế
n hành huy
độ
ng các ngu
ồ
n
v
ố
n t
ạ
m th
ờ
i nhàn r
ỗ
i sau đó cho ra
đố
i v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
. Thông qua các ho
ạ
t
độ
ng cho vay c
ủ
a m
ì
nh ngân hàng
đã
đả
m b
ả
o cho các doanh nghi
ệ
p nói
chung, doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c nói riêng không ch
ỉ
duy tr
ì
s
ả
n xu
ấ
t kinh
doanh mà c
ò
n tái s
ả
n xu
ấ
t m
ở
r
ộ
ng.
Đố
i v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p hi
ệ
n nay, v
ố
n v
ẫ
n luôn là v
ấ
n
đề
gây khó
khăn nh
ấ
t trong ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a h
ọ
, t
ì
nh tr
ạ
ng thi
ế
u v
ố
n
c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p là ph
ổ
bi
ế
n và nghiêm tr
ọ
ng. Tín d
ụ
ng ng
ắ
n h
ạ
n là
h
ì
nh th
ứ
c t
ố
t nh
ấ
t
để
đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u v
ố
n lưu
độ
ng ho
ặ
c s
ử
d
ụ
ng ngu
ồ
n
v
ố
n t
ạ
m th
ờ
i nhàn r
ỗ
i c
ủ
a doanh nghi
ệ
p b
ở
i tính linh ho
ạ
t c
ủ
a nó. Tín d
ụ
ng
ng
ắ
n h
ạ
n không ch
ỉ
c
ò
n là ngu
ồ
n v
ố
n b
ổ
sung n
ữ
a mà
đã
d
ầ
n tr
ở
thành m
ộ
t
ngu
ồ
n v
ố
n ch
ủ
y
ế
u, quan tr
ọ
ng trong ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a
các doanh nghi
ệ
p. Tín d
ụ
ng ng
ắ
n h
ạ
n giúp cho các doanh nghi
ệ
p không b
ỏ
l
ỡ
th
ờ
i v
ụ
làm ăn, duy tr
ì
ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh liên t
ụ
c, quá tr
ì
nh
lưu thông
đượ
c thông su
ố
t, nâng cao hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng v
ố
n trong toàn x
ã
h
ộ
i.
M
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh,
đổ
i m
ớ
i thi
ế
t b
ị
công ngh
ệ
, nâng cao
ch
ấ
t l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m, tăng kh
ả
năng c
ạ
nh tranh, chi
ế
m l
ĩ
nh
đượ
c th
ị
tr
ườ
ng…
để
th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c các kho
ả
n
đầ
u tư đó doanh nghi
ệ
p không ch
ỉ
c
ầ
n có v
ố
n lưu
độ
ng t
ạ
m th
ờ
i mà c
ò
n ph
ả
i có m
ộ
t l
ượ
ng v
ố
n c
ố
đị
nh và
ổ
n
đị
nh lâu dài. Qui mô v
ố
n
đầ
u tư cho các yêu c
ầ
u trên đôi khi v
ượ
t quá kh
ả
năng v
ố
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p. Tín d
ụ
ng ng
ắ
n h
ạ
n có th
ể
giúp cho các doanh
nghi
ệ
p tho
ả
m
ã
n nhu c
ầ
u v
ố
n ph
ụ
c v
ụ
cho các ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư m
ở
r
ộ
ng
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh đó.
ü Tín d
ụ
ng ng
ắ
n h
ạ
n giúp các doanh nghi
ệ
p tăng c
ườ
ng qu
ả
n l
ý
và s
ử
d
ụ
ng v
ố
n kinh doanh có hi
ệ
u qu
ả
B
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a tín d
ụ
ng ng
ắ
n h
ạ
n không ph
ả
i là h
ì
nh th
ứ
c cung
ứ
ng
v
ố
n mà là hoàn tr
ả
c
ả
g
ố
c và l
ã
i sau m
ộ
t th
ờ
i h
ạ
n qui
đị
nh. Do đó, các
doanh nghi
ệ
p sau khi s
ử
d
ụ
ng v
ố
n vay trong s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh không ch
ỉ
c
ầ
n thu h
ồ
i v
ố
n là
đủ
mà c
ò
n ph
ả
i t
ì
m ra nhi
ề
u bi
ệ
n pháp
để
s
ử
d
ụ
ng v
ố
n có
hi
ệ
u qu
ả
, ti
ế
t ki
ệ
m, tăng nhanh v
ò
ng quay c
ủ
a v
ố
n,
đả
m b
ả
o t
ỷ
su
ấ
t l
ợ
i
nhu
ậ
n l
ớ
n hơn l
ã
i su
ấ
t ngân hàng th
ì
doanh nghi
ệ
p m
ớ
i có th
ể
tr
ả
đượ
c n
ợ
và thu l
ã
i.
V
ề
phía ngân hàng, kh
ả
năng thu h
ồ
i kho
ả
n cho vay ph
ụ
thu
ộ
c r
ấ
t
l
ớ
n vào k
ế
t qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p vay v
ố
n.
V
ì
v
ậ
y, tr
ướ
c khi cho vay ngân hàng th
ườ
ng xem xét đánh giá r
ấ
t k
ỹ
l
ưỡ
ng
phương án s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p, ngân hàng ch
ỉ
c
ấ
p tín
d
ụ
ng cho các doanh nghi
ệ
p có phương án kh
ả
thi, l
ợ
i nhu
ậ
n
đủ
cao
để
có
th
ể
tr
ả
n
ợ
ngân hàng. Ngoài ra, doanh nghi
ệ
p mu
ố
n có
đượ
c v
ố
n vay ngân
hàng th
ì
ph
ả
i hoàn thi
ệ
n năng l
ự
c t
ổ
ch
ứ
c qu
ả
n l
ý
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh
để
đả
m b
ả
o kinh doanh có hi
ệ
u qu
ả
. Thêm vào đó, trong th
ờ
i h
ạ
n hi
ệ
u l
ự
c c
ủ
a
h
ợ
p
đồ
ng tín d
ụ
ng, ngân hàng s
ẽ
th
ự
c hi
ệ
n quy tr
ì
nh giám sát, ki
ể
m tra,
ki
ể
m soát trong và sau khi cho vay, thông qua vi
ệ
c làm đó ngân hàng giám
sát ch
ặ
t ch
ẽ
vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng v
ố
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p, bu
ộ
c các doanh nghi
ệ
p
ph
ả
i th
ự
c hi
ệ
n đúng nh
ữ
ng đi
ề
u kho
ả
n như
đã
tho
ả
thu
ậ
n trong h
ợ
p
đồ
ng,
s
ử
d
ụ
ng v
ố
n đúng m
ụ
c đích
để
đem l
ạ
i hi
ệ
u qu
ả
cao nh
ấ
t. M
ộ
t y
ế
u t
ố
khác
là do quy
ề
n l
ợ
i c
ủ
a ngân hàng luôn g
ắ
n ch
ặ
t v
ớ
i quy
ề
n l
ợ
i c
ủ
a khách hàng,
nên ngân hàng s
ẽ
s
ẵ
n sàng h
ợ
p tác v
ớ
i doanh nghi
ệ
p
để
tháo g
ỡ
nh
ữ
ng khó
khăn trong ph
ạ
m vi cho phép, tư v
ấ
n cho doanh nghi
ệ
p v
ề
các v
ấ
n
đề
có
liên quan, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n giúp doanh nghi
ệ
p ti
ế
n hành s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh
có hi
ệ
u qu
ả
.
ü Tín d
ụ
ng ng
ắ
n h
ạ
n tác
độ
ng tích c
ự
c
đế
n nh
ị
p
độ
phát tri
ể
n, thúc
đẩ
y
c
ạ
nh tranh
Trong đi
ề
u ki
ệ
n n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng, ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các doanh
nghi
ệ
p ch
ị
u s
ự
tác
độ
ng m
ạ
nh m
ẽ
c
ủ
a các quy lu
ậ
t kinh t
ế
khách quan như
quy lu
ậ
t giá tr
ị
, quy lu
ậ
t cung c
ầ
u, quy lu
ậ
t c
ạ
nh tranh, s
ả
n xu
ấ
t ph
ả
i trên
cơ s
ở
đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u th
ị
tr
ườ
ng, tho
ả
m
ã
n nhu c
ầ
u th
ị
tr
ườ
ng trên m
ọ
i
phương di
ệ
n, không nh
ữ
ng tho
ả
m
ã
n v
ề
phương di
ệ
n giá c
ả
, kh
ố
i l
ượ
ng,
ch
ấ
t l
ượ
ng, ch
ủ
ng lo
ạ
i hàng hoá mà c
ò
n
đò
i h
ỏ
i tho
ả
m
ã
n c
ả
trên phương
di
ệ
n th
ờ
i gian,
đị
a đi
ể
m. Ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các nhà doanh nghi
ệ
p ph
ả
i
đạ
t hi
ệ
u
qu
ả
kinh t
ế
nh
ấ
t
đị
nh theo qui
đị
nh chung c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng th
ì
m
ớ
i
đả
m b
ả
o
đứ
ng v
ữ
ng trong c
ạ
nh tranh.
Để
có th
ể
đáp
ứ
ng t
ố
t nh
ấ
t các yêu c
ầ
u c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng, doanh nghi
ệ
p không nh
ữ
ng c
ầ
n nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng lao
độ
ng, c
ủ
ng
c
ố
và hoàn thi
ệ
n cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
kinh t
ế
, ch
ế
độ
h
ạ
ch toán k
ế
toán, mà c
ò
n
ph
ả
i không ng
ừ
ng c
ả
i ti
ế
n máy móc thi
ế
t b
ị
, dây chuy
ề
n công ngh
ệ
, t
ì
m t
ò
i
s
ử
d
ụ
ng v
ậ
t li
ệ
u m
ớ
i, m
ở
r
ộ
ng qui mô s
ả
n xu
ấ
t m
ộ
t cách thích h
ợ
p. Nh
ữ
ng
ho
ạ
t
độ
ng này
đò
i h
ỏ
i m
ộ
t kh
ố
i l
ượ
ng l
ớ
n v
ố
n
đầ
u tư nhi
ề
u khi v
ượ
t quá
kh
ả
năng v
ố
n t
ự
có c
ủ
a doanh nghi
ệ
p. Gi
ả
i quy
ế
t khó khăn này, doanh
nghi
ệ
p có th
ể
t
ì
m
đế
n ngân hàng xin vay v
ố
n tho
ả
m
ã
n nhu c
ầ
u
đầ
u tư c
ủ
a
m
ì
nh. Thông qua ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng, ngân hàng là chi
ế
c c
ầ
u n
ố
i doanh
nghi
ệ
p v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng, ngu
ồ
n v
ố
n tín d
ụ
ng ng
ắ
n h
ạ
n c
ấ
p cho các doanh
nghi
ệ
p đóng vai tr
ò
quan tr
ọ
ng trong vi
ệ
c nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng m
ọ
i m
ặ
t c
ủ
a
quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh, giúp doanh nghi
ệ
p đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u th
ị
tr
ườ
ng, theo k
ị
p v
ớ
i nh
ị
p
độ
phát tri
ể
n chung, t
ừ
đó t
ạ
o cho doanh nghi
ệ
p
m
ộ
t ch
ỗ
đứ
ng v
ữ
ng ch
ắ
c trong c
ạ
nh tranh.
1.4. Ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng ng
ắ
n h
ạ
n
1.4.1. Khái ni
ệ
m v
ề
ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng ng
ắ
n h
ạ
n
Trong ho
ạ
t
độ
ng ngân hàng thương m
ạ
i, tín d
ụ
ng là m
ộ
t nghi
ệ
p v
ụ
mang l
ạ
i ph
ầ
n l
ớ
n doanh l
ợ
i nhưng c
ũ
ng là nơi
ẩ
n ch
ứ
a nhi
ề
u r
ủ
i ro có kh
ả
năng x
ả
y ra v
ớ
i t
ỷ
l
ệ
cao. Trên th
ự
c t
ế
nhi
ề
u nhân viên ngân hàng quan
ni
ệ
m cho vay có tài s
ả
n c
ầ
m c
ố
th
ế
ch
ấ
p, nhưng không quá t
ỉ
l
ệ
qui
đị
nh là
an toàn nh
ấ
t. Th
ự
c ra quan ni
ệ
m này h
ế
t s
ứ
c sai l
ầ
m, b
ở
i v
ì
k
ế
t qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh và kh
ả
năng tài chính c
ủ
a khách hàng là v
ấ
n
đề
quan tr
ọ
ng nh
ấ
t
để
đả
m b
ả
o kh
ả
năng tr
ả
n
ợ
c
ủ
a khách và kh
ả
năng thu h
ồ
i
v
ố
n g
ố
c và l
ã
i c
ủ
a ngân hàng. Tính
đế
n tháng 12/1998, con s
ố
n
ợ
quá h
ạ
n
c
ủ
a toàn ngành ngân hàng lên t
ớ
i trên 10% t
ổ
ng dư n
ợ
. T
ì
nh tr
ạ
ng n
ợ
quá
h
ạ
n cao c
ũ
ng
đồ
ng ngh
ĩ
a v
ớ
i vi
ệ
c ngân hàng không thu
đượ
c kho
ả
n vay và
l
ã
i, do đó kinh doanh không có l
ợ
i nhu
ậ
n, th
ậ
m chí là m
ấ
t v
ố
n. Đi
ề
u này
khi
ế
n nhi
ề
u ngân hàng có ph
ả
n
ứ
ng co c
ụ
m, không cho vay n
ữ
a, d
ẫ
n
đế
n
n
ề
n kinh t
ế
tr
ì
tr
ệ
suy thoái.
Đả
m b
ả
o ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng đem l
ạ
i l
ợ
i ích
cho các ngân hàng thương m
ạ
i và các doanh nghi
ệ
p c
ủ
a ngân hàng nói
riêng và toàn b
ộ
n
ề
n kinh t
ế
nói chung.
Ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng: Là s
ự
đáp
ứ
ng yêu c
ầ
u tín d
ụ
ng c
ủ
a khách
hàng phù h
ợ
p v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i
đả
m b
ả
o s
ự
t
ồ
n t
ạ
i và phát
tri
ể
n c
ủ
a ngân hàng, hay ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng là k
ế
t qu
ả
t
ổ
ng h
ợ
p c
ủ
a
nh
ữ
ng thành t
ự
u ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng th
ể
hi
ệ
n
ở
s
ự
phát tri
ể
n
ổ
n
đị
nh, v
ữ
ng
ch
ắ
c c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân
Ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng có th
ể
đượ
c nh
ì
n nh
ậ
n d
ướ
i các góc
độ
kinh t
ế
khác nhau, t
ừ
phía ngân hàng, t
ừ
phía doanh nghi
ệ
p, t
ừ
phía n
ề
n kinh t
ế
.
- T
ừ
phía doanh nghi
ệ
p : Do nhu c
ầ
u v
ố
n vay
đượ
c đáp
ứ
ng
để
doanh nghi
ệ
p th
ự
c hi
ệ
n các ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh bù
đắ
p
đượ
c chi phí s
ả
n xu
ấ
t, tr
ả
n
ợ
ngân hàng và có l
ã
i nên ch
ấ
t l
ượ
ng tín
d
ụ
ng ngân hàng
đứ
ng trên giác
độ
doanh nghi
ệ
p ch
ỉ
đơn gi
ả
n là th
ỏ
a
m
ã
n nhu c
ầ
u vay v
ố
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p và làm cho
đồ
ng v
ố
n s
ử
d
ụ
ng
có hi
ệ
u qu
ả
.
- T
ừ
phía ngân hàng : Ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng th
ể
hi
ệ
n
ở
ph
ạ
m vi m
ứ
c
độ
, gi
ớ
i h
ạ
n tín d
ụ
ng ph
ả
i phù h
ợ
p v
ớ
i kh
ả
năng, th
ự
c l
ự
c theo h
ướ
ng
tích c
ự
c c
ủ
a b
ả
n thân ngân hàng,
đả
m b
ả
o nguyên t
ắ
c hoàn tr
ả
đúng
h
ạ
n và có l
ã
i .
- Xét t
ừ
góc
độ
n
ề
n kinh t
ế
– x
ã
h
ộ
i : Tín d
ụ
ng ngân hàng ph
ả
n ánh
s
ự
năng
độ
ng c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
khi chuy
ể
n sang cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng. Tín
d
ụ
ng ph
ả
i huy
độ
ng m
ứ
c t
ố
i đa v
ố
n ti
ề
n t
ệ
t
ạ
m th
ờ
i nhàn r
ỗ
i trong n
ề
n
kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i
để
cung
ứ
ng cho các doanh nghi
ệ
p, h
ỗ
tr
ợ
các doanh
nghi
ệ
p phát tri
ể
n.
Ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng th
ể
hi
ệ
n
ở
tính an toàn cao c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng ngân
hàng. Tín d
ụ
ng ngân hàng
đả
m b
ả
o
đượ
c ch
ấ
t l
ượ
ng th
ì
kh
ả
năng thanh
toán chi tr
ả
cao, tránh
đượ
c r
ủ
i ro h
ệ
th
ố
ng. Nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng
làm cho h
ệ
th
ố
ng ngân hàng l
ớ
n m
ạ
nh, đáp
ứ
ng yêu c
ầ
u qu
ả
n lí kinh t
ế
v
ĩ
mô, thúc
đẩ
y n
ề
n kinh t
ế
phát tri
ể
n h
ò
a nh
ậ
p v
ớ
i c
ộ
ng
đồ
ng qu
ố
c t
ế
.
Tóm l
ạ
i, ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng là m
ộ
t khái ni
ệ
m v
ừ
a c
ụ
th
ể
v
ừ
a tr
ừ
u
t
ượ
ng, là m
ộ
t ch
ỉ
tiêu kinh t
ế
t
ổ
ng h
ợ
p.
Để
có ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng th
ì
ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng ph
ả
i có hi
ệ
u qu
ả
và quan h
ệ
tín d
ụ
ng ph
ả
i
đượ
c thi
ế
t l
ậ
p trên
cơ s
ở
s
ự
tin c
ậ
y và uy tín c
ủ
a ngân hàng. Hi
ể
u đúng b
ả
n ch
ấ
t và phân tích,
đánh giá đúng ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng, c
ũ
ng như xác
đị
nh chính xác các
nguyên nhân t
ồ
n t
ạ
i c
ủ
a ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng s
ẽ
giúp ngân hàng t
ì
m
đượ
c
gi
ả
i pháp qu
ả
n l
ý
thích h
ợ
p
để
có th
ể
đứ
ng v
ữ
ng trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng có s
ự
c
ạ
nh tranh gay g
ắ
t hi
ệ
n nay.
1.4.2. Các ch
ỉ
tiêu cơ b
ả
n đánh giá ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng ng
ắ
n h
ạ
n
Để
xem xét hi
ệ
u qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a m
ộ
t Ngân hàng, ta s
ử
d
ụ
ng r
ấ
t
nhi
ề
u các ch
ỉ
tiêu khác nhau nhưng có th
ể
s
ử
d
ụ
ng các ch
ỉ
tiêu cơ b
ả
n sau:
ü Ch
ỉ
tiêu n
ợ
quá h
ạ
n
N
ợ
quá h
ạ
n là nh
ữ
ng kho
ả
n n
ợ
mà th
ờ
i gian t
ồ
n t
ạ
i c
ủ
a nó v
ượ
t quá
th
ờ
i gian cho vay theo th
ỏ
a thu
ậ
n gi
ữ
a ngân hàng và khách hàng c
ộ
ng v
ớ
i
th
ờ
i gian
đã
đượ
c gia h
ạ
n thêm n
ế
u khách hàng yêu c
ầ
u. N
ợ
quá h
ạ
n có th
ể
do nhi
ề
u nguyên nhân khác nhau t
ừ
phía doanh nghi
ệ
p, hay do khách
quan Các ngân hàng luôn mong mu
ố
n gi
ả
m th
ấ
p t
ỉ
l
ệ
n
ợ
quá h
ạ
n b
ở
i nó
làm gi
ả
m l
ợ
i nhu
ậ
n c
ủ
a ngân hàng.
T
ổ
ng dư n
ợ
quá h
ạ
n ng
ắ
n h
ạ
n
T
ỉ
l
ệ
n
ợ
quá h
ạ
n =
T
ổ
ng dư n
ợ
cho vay ng
ắ
n h
ạ
n
T
ổ
ng dư n
ợ
các món vay có phát sinh n
ợ
quá h
ạ
n
T
ỉ
l
ệ
đầ
u tư r
ủ
i ro =
T
ổ
ng dư n
ợ
cho vay
Đây là hai ch
ỉ
tiêu ch
ủ
y
ế
u đánh giá ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng c
ủ
a m
ộ
t
ngân hàng. Ch
ỉ
tiêu t
ỉ
l
ệ
n
ợ
quá h
ạ
n ng
ắ
n h
ạ
n ph
ả
n ánh ch
ấ
t l
ượ
ng c
ủ
a
kho
ả
n vay ng
ắ
n h
ạ
n, c
ò
n ch
ỉ
tiêu t
ỉ
l
ệ
đầ
u tư r
ủ
i ro th
ì
ph
ả
n ánh ch
ấ
t l
ượ
ng
c
ủ
a t
ấ
t c
ả
các kho
ả
n
đầ
u tư c
ủ
a ngân hàng. Các t
ỉ
l
ệ
này càng nh
ỏ
th
ì
ph
ả
n
ánh ch
ấ
t l
ượ
ng ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a ngân hàng đó là hi
ệ
u qu
ả
, không có r
ủ
i ro
m
ấ
t v
ố
n. C
ò
n n
ế
u các t
ỉ
l
ệ
này càng l
ớ
n th
ì
ngân hàng s
ẽ
g
ặ
p khó khăn
trong kinh doanh, có th
ể
t
ừ
vi
ệ
c m
ấ
t kh
ả
năng thanh toán ho
ặ
c t
ệ
hơn n
ữ
a
là phá s
ả
n.
Hai ch
ỉ
tiêu trên
đề
u ch
ị
u
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a chính sách xóa n
ợ
c
ủ
a ngân
hàng, m
ộ
t ngân hàng có chính sách t
ố
t là ph
ả
i thi
ế
t l
ậ
p
đượ
c qu
ĩ
d
ự
ph
ò
ng
r
ủ
i ro
đủ
m
ạ
nh và thông báo
đị
nh k
ì
v
ề
các món vay không có kh
ả
năng thu
h
ồ
i,
để
tránh t
ì
nh tr
ạ
ng trong m
ộ
t lúc ph
ả
i thông báo con s
ố
n
ợ
không có
kh
ả
năng thu h
ồ
i là quá l
ớ
n và làm gi
ả
m tài s
ả
n c
ủ
a ngân hàng m
ộ
t cách
nghiêm tr
ọ
ng. Thông th
ườ
ng khi l
ậ
p b
ả
ng theo d
õ
i n
ợ
quá h
ạ
n ngân hàng
th
ườ
ng ph
ả
i phân n
ợ
quá h
ạ
n theo th
ờ
i gian 30, 60, 90,120 ngày. S
ự
phân
lo
ạ
i này có
ý
ngh
ĩ
a
đố
i v
ớ
i vi
ệ
c qu
ả
n lí ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng và đánh giá
thi
ế
t l
ậ
p d
ự
ph
ò
ng m
ấ
t v
ố
n.
Ngoài ra ng
ườ
i ta c
ò
n xem xét các ch
ỉ
tiêu sau
N
ợ
khó
đò
i quá h
ạ
n/ T
ổ
ng dư n
ợ
ng
ắ
n h
ạ
n
Khi n
ợ
quá h
ạ
n t
ồ
n t
ạ
i
đế
n m
ộ
t th
ờ
i đi
ể
m nào đó và có kh
ả
năng
không thu h
ồ
i
đượ
c th
ì
kho
ả
n n
ợ
này
đượ
c coi là n
ợ
khó
đò
i. Khi m
ộ
t
kho
ả
n n
ợ
đượ
c coi là khó
đò
i th
ì
đồ
ng ngh
ĩ
a v
ớ
i nó là ngân hàng khó có th
ể
thu h
ồ
i
đượ
c v
ố
n. T
ỉ
l
ệ
n
ợ
khó
đò
i cao ch
ứ
ng t
ỏ
ho
ạ
t
độ
ng cho vay c
ủ
a
ngân hàng kém hi
ệ
u qu
ả
và ch
ấ
t l
ượ
ng c
ủ
a kho
ả
n vay là th
ấ
p.
ü Ch
ỉ
tiêu qu
ả
n lí v
ố
n
Đây là m
ộ
t ch
ỉ
tiêu r
ấ
t quan tr
ọ
ng
để
đánh giá vi
ệ
c qu
ả
n lí v
ố
n c
ủ
a
m
ỗ
i ngân hàng.
T
ổ
ng s
ố
ti
ề
n cho vay đ
ã
đượ
c xóa n
ợ
T
ỉ
l
ệ
m
ấ
t v
ố
n =
Dư n
ợ
b
ì
nh quân
T
ỉ
l
ệ
này càng nh
ỏ
bàng t
ố
t.
Các ngân hàng th
ườ
ng có nh
ữ
ng kho
ả
n vay không có kh
ả
năng thu h
ồ
i
nhưng m
ộ
t ngân hàng qu
ả
n lí t
ố
t là t
ỉ
l
ệ
này
ở
m
ứ
c th
ấ
p. M
ộ
t món n
ợ
khi
đã
đượ
c xóa th
ì
v
ẫ
n ph
ả
i có n
ỗ
l
ự
c trong vi
ệ
c thu h
ồ
i n
ợ
. Cho nên xóa n
ợ
c
ũ
ng ch
ỉ
là m
ộ
t phương th
ứ
c qu
ả
n lí tài chính c
ủ
a ngân hàng, không h
ề
th
ừ
a nh
ậ
n v
ề
m
ặ
t pháp lí r
ằ
ng ng
ườ
i vay không c
ò
n n
ợ
ngân hàng n
ữ
a.
D
ự
ph
ò
ng m
ấ
t v
ố
n
T
ỉ
l
ệ
d
ự
ph
ò
ng =
T
ổ
ng dư n
ợ
T
ỉ
l
ệ
này càng nh
ỏ
càng t
ố
t.
ü Ch
ỉ
tiêu t
ỉ
l
ệ
l
ợ
i nhu
ậ
n tín d
ụ
ng ng
ắ
n h
ạ
n
Ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng ng
ắ
n h
ạ
n
đượ
c đánh giá thông qua ph
ầ
n l
ợ
i nhu
ậ
n
mà ngân hàng thu
đượ
c t
ừ
ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng ng
ắ
n h
ạ
n.
L
ợ
i nhu
ậ
n tín d
ụ
ng ng
ắ
n h
ạ
n
T
ỉ
l
ệ
l
ợ
i nhu
ậ
n tín d
ụ
ng ng
ắ
n h
ạ
n =
T
ổ
ng l
ợ
i nhu
ậ
n c
ủ
a ngân hàng
Trong kinh doanh tín d
ụ
ng ph
ả
i th
ự
c hi
ệ
n l
ã
i su
ấ
t dương, có ngh
ĩ
a là
l
ã
i su
ấ
t
đầ
u ra ph
ả
i cao hơn l
ã
i su
ấ
t
đầ
u vào c
ộ
ng v
ớ
i chi phí nghi
ệ
p v
ụ
ngân hàng. Ngu
ồ
n thu t
ừ
ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh là ngu
ồ
n thu ch
ủ
y
ế
u
để
ngân hàng t
ồ
n t
ạ
i và phát tri
ể
n. Ngân hàng có th
ể
tùy t
ừ
ng th
ờ
i gian, đi
ề
u
ki
ệ
n kinh doanh c
ụ
th
ể
để
có chính sách khách hàng h
ợ
p lí, m
ở
r
ộ
ng
đầ
u tư
tín d
ụ
ng, thu hút khách hàng nhưng v
ẫ
n
đả
m b
ả
o cho ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng có
hi
ệ
u qu
ả
cao nh
ấ
t. L
ợ
i nhu
ậ
n do tín d
ụ
ng mang l
ạ
i ch
ứ
ng t
ỏ
các kho
ả
n vay
không thu h
ồ
i
đượ
c g
ố
c mà c
ò
n thu h
ồ
i
đượ
c l
ã
i,
đả
m b
ả
o
độ
an toàn c
ủ
a
đồ
ng v
ố
n cho vay.
Hi
ệ
n nay ngân hàng áp d
ụ
ng nhi
ề
u gi
ả
i pháp t
ì
nh th
ế
để
đả
m b
ả
o ch
ấ
t
l
ượ
ng tín d
ụ
ng, th
ể
hi
ệ
n qua nhóm ch
ỉ
tiêu
đị
nh tính và
đị
nh l
ượ
ng. Nhóm
ch
ỉ
tiêu
đị
nh tính th
ể
hi
ệ
n cho vay
đả
m b
ả
o các quy ch
ế
th
ể
l
ệ
tín d
ụ
ng.
Nhóm ch
ỉ
tiêu
đị
nh l
ượ
ng nh
ằ
m phân tán r
ủ
i ro,
đả
m b
ả
o các thông s
ố
tiêu
chu
ẩ
n
để
đánh giá ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng như dư n
ợ
c
ủ
a 10 khách hàng nh
ỏ
hơn ho
ặ
c b
ằ
ng 30% t
ổ
ng dư n
ợ
, dư n
ợ
c
ủ
a m
ộ
t khách hàng nh
ỏ
hơn ho
ặ
c
b
ằ
ng 10%v
ố
n đi
ề
u l
ệ
và c
ấ
c qu
ĩ
, t
ỉ
l
ệ
n
ợ
quá h
ạ
n nh
ỏ
hơn ho
ặ
c b
ằ
ng 5%
t
ổ
ng dư n
ợ
Các nhóm ch
ỉ
tiêu trên có
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n hay không là tùy thu
ộ
c vào
ý
th
ứ
c ch
ấ
p hành th
ể
l
ệ
tín d
ụ
ng, qui tr
ì
nh k
ĩ
thu
ậ
t cho vay.
1.4.3. Các nhân t
ố
ả
nh h
ưở
ng t
ớ
i ch
ấ
t l
ượ
ng ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng
c
ủ
a ngân hàng.
1.4.3.1. Nh
ữ
ng nhân t
ố
khách quan
Ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a m
ỗ
i NHTM ch
ị
u
ả
nh h
ưở
ng r
ấ
t l
ớ
n c
ủ
a môi tr
ườ
ng
kinh t
ế
– x
ã
h
ộ
i. M
ộ
t ngân hàng dù có c
ố
g
ắ
ng
đế
n m
ấ
y trong ho
ạ
t
độ
ng
kinh doanh c
ủ
a m
ì
nh nhưng n
ế
u môi tr
ườ
ng kinh t
ế
– x
ã
h
ộ
i không
ổ
n
đị
nh
th
ì
c
ũ
ng khó mà thành công. Ta có th
ể
xem xét
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a môi tr
ườ
ng
kinh t
ế
– x
ã
h
ộ
i
đế
n ch
ấ
t l
ượ
ng ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng c
ủ
a NHTM t
ừ
các y
ế
u
t
ố
sau:
ü Môi tr
ườ
ng kinh t
ế
Môi tr
ườ
ng kinh t
ế
phát tri
ể
n có th
ể
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cho ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng. M
ộ
t môi tr
ườ
ng kinh t
ế
phát tri
ể
n lành m
ạ
nh, các ch
ủ
th
ể
tham gia n
ề
n kinh t
ế
đang ho
ạ
t
độ
ng có hi
ệ
u qu
ả
s
ẽ
thúc
đẩ
y m
ở
r
ộ
ng quy
mô tín d
ụ
ng, ch
ấ
t l
ượ
ng ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng c
ũ
ng s
ẽ
đượ
c nâng lên. Nhưng
môi tr
ườ
ng kinh t
ế
c
ũ
ng có th
ể
có nh
ữ
ng thay
đổ
i b
ấ
t ng
ờ
. Ch
ẳ
ng h
ạ
n khi
l
ạ
m phát cao, l
ã
i su
ấ
t th
ự
c t
ế
s
ẽ
gi
ả
m xu
ố
ng và n
ế
u như ngân hàng không
cân
đố
i gi
ữ
a các kho
ả
n m
ụ
c bên ngu
ồ
n v
ố
n và tài s
ả
n nh
ạ
y c
ả
m v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t
th
ì
có th
ể
các kho
ả
n tín d
ụ
ng đó có th
ể
không mang l
ạ
i hi
ệ
u qu
ả
như mong
đợ
i. C
ũ
ng có th
ể
có nh
ữ
ng bi
ế
n
độ
ng v
ề
t
ỷ
giá ho
ặ
c bi
ế
n
độ
ng v
ề
th
ị
tr
ườ
ng
làm cho ch
ủ
đầ
u tư b
ị
b
ấ
t ng
ờ
, d
ẫ
n
đế
n t
ì
nh tr
ạ
ng d
ò
ng ti
ề
n vào không như
k
ế
ho
ạ
ch làm gi
ả
m kh
ả
năng tr
ả
n
ợ
cho ngân hàng. Như v
ậ
y ch
ấ
t l
ượ
ng
ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng c
ủ
a ngân hàng ch
ị
u
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a môi tr
ườ
ng kinh t
ế
mà nó ho
ạ
t
độ
ng, v
ấ
n
đề
đố
i v
ớ
i các ngân hàng là ph
ả
i làm t
ố
t công tác d
ự
báo và kh
ả
năng thích
ứ
ng nhanh khi có s
ự
bi
ế
n
độ
ng nh
ằ
m
đả
m b
ả
o ch
ấ
t
l
ượ
ng c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng.
ü Môi tr
ườ
ng pháp l
ý
M
ộ
t ngân hàng thương m
ạ
i khi ho
ạ
t
độ
ng ph
ả
i tuân th
ủ
đầ
y
đủ
các
quy
đị
nh v
ề
lu
ậ
t pháp c
ủ
a Nhà n
ướ
c, c
ũ
ng như c
ủ
a ngân hàng Nhà n
ướ
c
như v
ậ
y môi tr
ườ
ng pháp l
ý
có
ả
nh h
ưở
ng r
ấ
t l
ớ
n
đế
n ch
ấ
t l
ượ
ng ho
ạ
t
độ
ng
tín d
ụ
ng c
ủ
a ngân hàng. M
ộ
t h
ệ
th
ố
ng pháp l
ý
đầ
y
đủ
,
đồ
ng b
ộ
và
ổ
n
đị
nh
s
ẽ
giúp các ngân hàng d
ễ
dàng hơn trong vi
ệ
c xây d
ự
ng k
ế
ho
ạ
ch kinh
doanh c
ủ
a m
ì
nh, góp ph
ầ
n vào vi
ệ
c nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng ho
ạ
t
độ
ng tín
d
ụ
ng.
ü Môi tr
ườ
ng chính tr
ị
–x
ã
h
ộ
i
Môi tr
ườ
ng chính tr
ị
x
ã
h
ộ
i
ổ
n
đị
nh s
ẽ
là m
ộ
t nhân t
ố
quan tr
ọ
ng thúc
đẩ
y ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư và m
ạ
nh d
ạ
n m
ở
r
ộ
ng ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng. Đi
ề
u này
giúp cho ngân hàng có th
ể
thu
đượ
c nhi
ề
u l
ợ
i nhu
ậ
n hơn. Tác
độ
ng c
ủ
a môi
tr
ườ
ng chính tr
ị
- x
ã
h
ộ
i t
ớ
i ch
ấ
t l
ượ
ng ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng là không th
ườ
ng
xuyên, nhưng khi có nh
ữ
ng bi
ế
n
độ
ng v
ề
chính tr
ị
, tác
độ
ng c
ủ
a nó t
ớ
i các
ngân hàng là vô cùng l
ớ
n. M
ộ
t s
ự
thay
đổ
i h
ệ
th
ố
ng chính tr
ị
b
ạ
o
độ
ng có
th
ể
làm cho các ngân hàng m
ấ
t toàn b
ộ
các kho
ả
n tín d
ụ
ng c
ủ
a m
ì
nh, đi
ề
u
này s
ẽ
đẩ
y nó
đế
n b
ờ
v
ự
c phá s
ả
n.
1.4.3.2. Nh
ữ
ng nhân t
ố
ch
ủ
quan.
ü Chính sách tín d
ụ
ng.
Chính sách tín d
ụ
ng là
đị
nh h
ướ
ng cơ b
ả
n cho ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng c
ủ
a
ngân hàng. Thông th
ườ
ng chính sách tín d
ụ
ng có các kho
ả
n m
ụ
c sau: các
lo
ạ
i cho vay
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n, gi
ớ
i h
ạ
n tín d
ụ
ng, k
ỳ
h
ạ
n cho vay, h
ướ
ng gi
ả
i
quy
ế
t tín d
ụ
ng v
ượ
t gi
ớ
i h
ạ
n, thanh toán n
ợ
…v
ì
th
ế
nó có quy
ế
t
đị
nh to l
ớ
n
đế
n s
ự
thành công hay th
ấ
t b
ạ
i c
ủ
a ngân hàng. M
ộ
t chính sách tín d
ụ
ng
đúng
đắ
n s
ẽ
kích thích
đượ
c vi
ệ
c ti
ế
t ki
ệ
m và
đầ
u tư thu hút
đượ
c nhi
ề
u
khách hàng
đả
m b
ả
o kh
ả
năng sinh l
ờ
i c
ủ
a ngân hàng,
đồ
ng th
ờ
i tuân th
ủ
theo pháp lu
ậ
t và
đườ
ng l
ố
i chính sách c
ủ
a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c
đề
ra. B
ấ
t c
ứ
m
ộ
t ngân hàng nào mu
ố
n có tín d
ụ
ng t
ố
t
đề
u ph
ả
i có m
ộ
t chính sách tín
d
ụ
ng r
õ
ràng phù h
ợ
p v
ớ
i ngân hàng c
ủ
a m
ì
nh.
ü Ch
ấ
t l
ượ
ng c
ủ
a công tác th
ẩ
m
đị
nh d
ự
án.
Khi
đế
n ngân hàng
để
xin
đượ
c c
ấ
p tín d
ụ
ng, khách hàng th
ườ
ng ph
ả
i
mang
đế
n m
ộ
t b
ộ
h
ồ
sơ v
ề
d
ự
án mà h
ọ
s
ẽ
ti
ế
n hành th
ự
c hi
ệ
n. Th
ẩ
m
đị
nh
d
ự
án giúp ngân hàng xem xét m
ộ
t cách toàn di
ệ
n các m
ặ
t c
ủ
a d
ự
án
để
xác
đị
nh tính kh
ả
thi c
ủ
a d
ự
án trên cơ s
ở
đó s
ẽ
quy
ế
t
đị
nh khách hàng này có
đủ
đi
ề
u ki
ệ
n
để
đượ
c c
ấ
p tín d
ụ
ng hay không. C
ũ
ng thông qua công tác
th
ẩ
m
đị
nh, ngân hàng v
ớ
i nh
ữ
ng kinh nghi
ệ
m v
ố
n có c
ủ
a m
ì
nh có th
ể
tư
v
ấ
n, giúp
đỡ
cho ch
ủ
đầ
u tư s
ử
a
đổ
i nh
ữ
ng đi
ể
m không h
ợ
p l
ý
trong d
ự
án
để
d
ự
án có tính kh
ả
thi hơn t
ạ
o m
ố
i quan h
ệ
t
ố
t v
ớ
i khách hàng.
Th
ẩ
m
đị
nh là công vi
ệ
c
đò
i h
ỏ
i nhi
ề
u th
ờ
i gian và k
ỹ
thu
ậ
t tính toán
ph
ứ
c t
ạ
p. Do công vi
ệ
c này là cơ s
ở
để
quy
ế
t
đị
nh có c
ấ
p tín d
ụ
ng hay
không cho nên ch
ấ
t l
ượ
ng c
ủ
a công tác này s
ẽ
ả
nh h
ưở
ng r
ấ
t l
ớ
n t
ớ
i ch
ấ
t
l
ượ
ng ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng. N
ế
u ch
ấ
t l
ượ
ng c
ủ
a công tác th
ẩ
m
đị
nh không
cao t
ứ
c là nhân viên tín d
ụ
ng không xác
đị
nh th
ự
c ch
ấ
t d
ự
án có hi
ệ
u qu
ả
hay không th
ì
nh
ữ
ng kho
ả
n tín d
ụ
ng mà ngân hàng
đã
c
ấ
p s
ẽ
g
ặ
p nh
ữ
ng r
ắ
c
r
ố
i trong vi
ệ
c thu h
ồ
i các món n
ợ
c
ủ
a m
ì
nh. Chính v
ì
v
ậ
y công tác th
ẩ
m
đị
nh
đò
i h
ỏ
i các nhân viên th
ẩ
m
đị
nh có tr
ì
nh
độ
cao và s
ự
k
ế
t h
ợ
p m
ộ
t
cách có hi
ệ
u qu
ả
gi
ữ
a các ph
ò
ng ban trong ngân hàng
Công tác t
ổ
ch
ứ
c ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng c
ủ
a ngân hàng ph
ụ
thu
ộ
c vào
nhi
ề
u y
ế
u t
ố
như quy mô c
ủ
a ngân hàng, chính sách tín d
ụ
ng c
ủ
a ngân
hàng, quy mô và lo
ạ
i h
ì
nh tín d
ụ
ng, quy tr
ì
nh tín d
ụ
ng t
ạ
i ngân hàng đó.
Trong quy tr
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng, các cán b
ộ
tín d
ụ
ng s
ẽ
ti
ế
p xúc tr
ự
c
ti
ế
p v
ớ
i ng
ườ
i vay, nh
ậ
n đơn xin vay, ph
ỏ
ng v
ấ
n khách hàng, thu nh
ậ
p
thông tin v
ề
khách hàng và d
ự
án tr
ướ
c khi có quy
ế
t
đị
nh chính th
ứ
c tr
ì
nh
cán b
ộ
c
ấ
p cao hơn. Nh
ữ
ng thông tin v
ề
khách hàng và d
ự
án sau khi
đượ
c
các ph
ò
ng ban ch
ứ
c năng c
ủ
a ngân hàng xem xét n
ế
u th
ấ
y
đủ
đi
ề
u ki
ệ
n th
ì
s
ẽ
quy
ế
t
đị
nh c
ụ
th
ể
gi
ả
i ngân và thu n
ợ
sau này. Trong quá tr
ì
nh này n
ế
u
các khâu
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n t
ố
t nó s
ẽ
giúp cho ngân hàng l
ự
a ch
ọ
n
đượ
c các d
ự
án t
ố
t
để
c
ấ
p tín d
ụ
ng, c
ũ
ng như t
ạ
o uy tín trong l
ò
ng khách hàng.
Như v
ậ
y, công tác t
ổ
ch
ứ
c th
ự
c hi
ệ
n ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng có th
ể
h
ỗ
tr
ợ
đắ
c l
ự
c cho nhân viên tín d
ụ
ng th
ự
c hi
ệ
n công vi
ệ
c c
ủ
a m
ì
nh và nó có
ả
nh
h
ưở
ng quan tr
ọ
ng
đế
n ch
ấ
t l
ượ
ng ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng c
ủ
a ngân hàng thương
m
ạ
i.
ü Ch
ấ
t l
ượ
ng c
ủ
a
độ
i ng
ũ
nhân s
ự
.
Y
ế
u t
ố
mang tính quy
ế
t
đị
nh
đế
n vi
ệ
c nâng cao hay suy gi
ả
m ch
ấ
t
l
ượ
ng tín d
ụ
ng l
ạ
i chính là ngu
ồ
n nhân l
ự
c c
ủ
a ngân hàng v
ì
suy cho cùng
quy
ế
t
đị
nh cung c
ấ
p tín d
ụ
ng c
ủ
a ngân hàng là nh
ữ
ng quy
ế
t
đị
nh mang tính
ch
ấ
t ch
ủ
quan. M
ộ
t ngân hàng v
ớ
i m
ộ
t
độ
i ng
ũ
l
ã
nh
đạ
o t
ố
t s
ẽ
đưa ra
đượ
c
nh
ữ
ng chính sách h
ợ
p l
ý
và phương th
ứ
c phát tri
ể
n phù h
ợ
p v
ớ
i khuynh
h
ướ
ng phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
. M
ộ
t
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
tín d
ụ
ng gi
ỏ
i s
ẽ
giúp
ngân hàng có
đượ
c nh
ữ
ng kho
ả
n cho vay v
ớ
i ch
ấ
t l
ượ
ng cao nh
ấ
t. Các cán
b
ộ
c
ủ
a các ph
ò
ng ban, các b
ộ
ph
ậ
n ch
ứ
c năng khác s
ẽ
giúp cho ngân hàng
m
ở
r
ộ
ng các ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh c
ủ
a m
ì
nh, t
ạ
o d
ấ
u
ấ
n trong l
ò
ng th
ị
tr
ườ
ng.
Ngoài ra, ch
ấ
t l
ượ
ng ngu
ồ
n thông tin khách hàng, thông tin thương
m
ạ
i khác c
ũ
ng góp ph
ầ
n r
ấ
t l
ớ
n vào vi
ệ
c nâng cao hi
ệ
u qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng tín
d
ụ
ng ngân hàng. Đi
ể
m y
ế
u c
ủ
a ngân hàng thương m
ạ
i n
ướ
c ta là thi
ế
u h
ệ
th
ố
ng thông tin khách hàng m
ộ
t cách
đầ
y
đủ
, k
ị
p th
ờ
i. Đi
ề
u này
đã
ph
ầ
n
nào gi
ả
m hi
ệ
u qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng ngân hàng.
1.4.3.3. Các y
ế
u t
ố
t
ừ
khách hàng.
ü Do khách hàng kinh doanh thua l
ỗ
.
Đây là nguyên nhân ch
ủ
y
ế
u d
ẫ
n
đế
n n
ợ
quá h
ạ
n c
ủ
a ngân hàng. Đ
ố
i
v
ớ
i nh
ữ
ng kho
ả
n vay ph
ụ
c v
ụ
m
ụ
c đích kinh doanh th
ì
ngu
ồ
n v
ố
n vay
đượ
c
s
ử
d
ụ
ng có hi
ệ
u qu
ả
không ch
ỉ
đem l
ạ
i l
ợ
i nhu
ậ
n cho doanh nghi
ệ
p mà c
ò
n
là ti
ề
n
đề
cho s
ự
hoàn tr
ả
n
ợ
ngân hàng c
ả
g
ố
c và l
ã
i. Ng
ượ
c l
ạ
i, thua l
ỗ
trong kinh doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p x
ả
y ra khi vi
ệ
c tính toán tri
ể
n khai d
ự
án
đầ
u tư s
ả
n xu
ấ
t, kinh doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p không khoa h
ọ
c, không
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n k
ỹ
càng, xác th
ự
c, các r
ủ
i ro b
ấ
t kh
ả
kháng c
ủ
a các
đị
nh
h
ướ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh gây tác
độ
ng x
ấ
u và s
ẽ
ả
nh h
ưở
ng
đế
n kh
ả
năng
tr
ả
n
ợ
v
ớ
i các m
ứ
c
độ
khác nhau.
ü Năng l
ự
c tài chính c
ủ
a doanh nghi
ệ
p không lành m
ạ
nh, s
ử
d
ụ
ng v
ố
n
sai m
ụ
c đích.
Nhi
ề
u doanh nghi
ệ
p dùng v
ố
n vay ngân hàng không đúng phương án,
m
ụ
c đích xin vay v
ố
n. Các ngu
ồ
n thu c
ủ
a doanh nghi
ệ
p r
ấ
t h
ạ
n ch
ế
nhưng
kh
ố
i l
ượ
ng các kho
ả
n n
ợ
đế
n h
ạ
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p quá l
ớ
n (như các kho
ả
n
n
ợ
ngân sách, n
ợ
công nhân viên ch
ứ
c, n
ợ
ng
ườ
i bán hàng, n
ợ
ngân hàng,
n
ợ
các
đố
i t
ượ
ng khác…). Cơ c
ấ
u v
ề
v
ố
n
đầ
u tư c
ủ
a doanh nghi
ệ
p không
h
ợ
p l
ý
, dùng v
ố
n vay ng
ắ
n h
ạ
n
để
đầ
u tư dài h
ạ
n d
ẫ
n
đế
n không tr
ả
đượ
c
n
ợ
đúng h
ạ
n.
T
ấ
t c
ả
nh
ữ
ng nguyên nhân trên gây nên khó khăn trong vi
ệ
c tr
ả
n
ợ
đúng h
ạ
n c
ủ
a khách hàng
đố
i v
ớ
i ngân hàng, t
ạ
o ra các kho
ả
n n
ợ
quá h
ạ
n
trong kinh doanh tín d
ụ
ng.
ü Do ch
ủ
ý
l
ừ
a
đả
o c
ủ
a ng
ườ
i đi vay.
Vi
ệ
c không tr
ả
n
ợ
đúng h
ạ
n có th
ể
xu
ấ
t phát t
ừ
kh
ả
năng chi tr
ả
y
ế
u
kém c
ủ
a khách hàng, c
ũ
ng có th
ể
xu
ấ
t phát t
ừ
ý
đị
nh ch
ủ
quan c
ủ
a ng
ườ
i đi
vay không mu
ố
n tr
ả
n
ợ
(m
ặ
c dù có kh
ả
năng nhưng không mu
ố
n th
ự
c
hi
ệ
n). Năm 1997
đã
xu
ấ
t hi
ệ
n hi
ệ
n t
ượ
ng m
ộ
t s
ố
công ty trách nhi
ệ
m h
ữ
u
h
ạ
n và tư nhân dùng h
ồ
sơ th
ế
ch
ấ
p nhà gi
ả
ho
ặ
c h
ồ
sơ th
ế
ch
ấ
p nhi
ề
u ngân
hàng
để
vay ti
ề
n r
ồ
i b
ỏ
tr
ố
n.
CHƯƠNG 2
T
HỰC
TRẠNG
CHẤT
LƯỢNG
TÍN
DỤNG
NGẮN
HẠN
TẠI
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG LIÊN DOANH CHOHUNG VINA
2.1. T
ổ
ng quan v
ề
ngân hàng liên doanh Hàn Qu
ố
c Chohung Vina
N
ướ
c ta đang trên đà phát tri
ể
n
đổ
i m
ớ
i. N
ề
n kinh t
ế
chuy
ể
n theo
h
ướ
ng m
ở
, thông thương, mua bán v
ớ
i các n
ướ
c trên th
ế
gi
ớ
i. S
ự
ra
đờ
i c
ủ
a
các ngân hàng liên doanh là nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n nh
ằ
m h
ỗ
tr
ợ
cho các ho
ạ
t
độ
ng ngo
ạ
i thương. Ngân hàng Chohung Vina là m
ộ
t ngân hàng liên doanh
gi
ữ
a Vi
ệ
t Nam và Hàn Qu
ố
c. Ngân hàng này
đượ
c
đổ
i tên t
ừ
ngân hàng
liên doanh First Vina theo quy
ế
t
đị
nh c
ủ
a Th
ố
ng
đố
c Ngân hàng nhà n
ướ
c
vào ngày 2/1/2001.
Ngân hàng First Vina
đượ
c thành l
ậ
p và c
ấ
p gi
ấ
y phép ho
ạ
t
độ
ng t
ừ
ngày 3/2/1993 theo gi
ấ
y phép s
ố
10/ NH-GP c
ủ
a Th
ố
ng
đố
c ngân hàng Nhà
n
ướ
c c
ấ
p ngày 4/1/1993. Ngân hàng First Vina là ngân hàng liên doanh
gi
ữ
a các bên như sau:
* Bên Vi
ệ
t Nam:
Ngân hàng Ngo
ạ
i thương Vi
ệ
t Nam
Đị
a ch
ỉ
tr
ụ
s
ở
: 47 - 49 L
ý
Thái T
ổ
, qu
ậ
n Hoàn ki
ế
m, Hà N
ộ
i.
* Bên n
ướ
c ngoài: (g
ồ
m 2 c
ổ
đông).
1. Korea First Bank
Đị
a ch
ỉ
tr
ụ
s
ở
: 100 Kyngpyung-dong, Chong no-gu, Seoul 110-160
Hàn Qu
ố
c.
2. Daewoo Securities co, LTD.
Đị
a ch
ỉ
tr
ụ
s
ở
: 34-3 Yongdungo Seoul Hàn Qu
ố
c.
Tr
ụ
s
ở
chính c
ủ
a ngân hàng liên doanh First Vina t
ạ
i thành ph
ố
H
ồ
Chí Minh, và có m
ộ
t chi nhánh
ở
Hà n
ộ
i.
V
ố
n đi
ề
u l
ệ
c
ủ
a ngân hàng là 10.000.000 USD (m
ườ
i tri
ệ
u đôla M
ĩ
),
trong đó bên Vi
ệ
t Nam góp là 5.000.000 USD (năm tri
ệ
u đôla M
ĩ
) b
ằ
ng
50% v
ố
n đi
ề
u l
ệ
. Bên n
ướ
c ngoài là Korea First bank góp 4.000.000 USD
(b
ố
n tri
ệ
u đôla M
ĩ
) b
ằ
ng 40% v
ố
n đi
ề
u l
ệ
, bên Công ty Daewoo securities
góp 1.000.000 (m
ộ
t tri
ệ
u đôla M
ĩ
) b
ằ
ng 10% v
ố
n đi
ề
u l
ệ
.
Đế
n ngày 8-8-
1995 căn c
ứ
theo Quy
ế
t
đị
nh s
ố
217/QĐ-NH5 ngân hàng liên doanh
đượ
c
phép tăng v
ố
n đi
ề
u l
ệ
t
ừ
10 tri
ệ
u lên 20 tri
ệ
u USD.
Chi nhánh ngân hàng liên doanh First Vina
ở
Hà N
ộ
i ho
ạ
t
độ
ng t
ừ
năm 1993
đế
n năm 2001, sau đó
đổ
i tên thành ngân hàng liên doanh
Chohung Vina, do thay
đổ
i bên
đố
i tác n
ướ
c ngoài góp v
ố
n. Hi
ệ
n t
ạ
i bên
đố
i tác n
ướ
c ngoài góp v
ố
n là Chohung Korea Bank c
ũ
ng góp v
ớ
i s
ố
v
ố
n là
tám tri
ệ
u USD, và
đố
i tác th
ứ
hai không thay
đổ
i là Công ty Daewoo
Securities và bên Vi
ệ
t Nam là ngân hàng ngo
ạ
i thương v
ớ
i t
ổ
ng s
ố
v
ố
n góp
là m
ườ
i tri
ệ
u USD.
Nói chung, ngân hàng Chohung Korea và ngân hàng Korea First
đề
u
là ngân hàng l
ớ
n
ở
Hàn Qu
ố
c.
Đặ
c bi
ệ
t, ngân hàng Korea First là m
ộ
t ngân
hàng hàng
đầ
u
ở
Hàn Qu
ố
c có b
ề
dày ho
ạ
t
độ
ng, tích l
ũ
y nhi
ề
u kinh
nghi
ệ
m là đi
ề
u ki
ệ
n
để
chúng ta h
ọ
c h
ỏ
i. Ngân hàng Korea First có 6 văn
ph
ò
ng
đạ
i di
ệ
n, 12 chi nhánh n
ướ
c ngoài và 276 chi nhánh
ở
trong n
ướ
c .
Năm 1990, ngân hàng Korea First
đượ
c x
ế
p th
ứ
13 trong s
ố
ngân hàng
có v
ố
n l
ớ
n nh
ấ
t
ở
Hàn Qu
ố
c,
đứ
ng th
ứ
200 trong t
ổ
ng s
ố
ngân hàng l
ớ
n
nh
ấ
t th
ế
gi
ớ
i.
Đạ
i lí c
ủ
a ngân hàng Korea First bao g
ồ
m các chi nhánh ngân
hàng
ở
Hà N
ộ
i, thành ph
ố
H
ồ
Chí Minh, An Giang, V
ũ
ng Tàu, Đà N
ẵ
ng,
Nha Trang, Qu
ả
ng Ninh, và các chi nhánh xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u t
ạ
i thành ph
ố
H
ồ
Chí Minh.
Công ty Daewoo Securities là công ty con c
ủ
a t
ậ
p đoàn Daewoo. Đây
là t
ậ
p đoàn l
ớ
n và có m
ố
i quan h
ệ
ch
ặ
t ch
ẽ
v
ớ
i Vi
ệ
t nam. Cu
ố
i năm 1992,
t
ậ
p đoàn Daewoo có 200 d
ự
án
đầ
u tư t
ạ
i Vi
ệ
t Nam tương đương 200 tri
ệ
u
USD, trong đó có 5 d
ự
án
đầ
u tư
đượ
c U
ỷ
Ban Nhà n
ướ
c h
ợ
p tác và
đầ
u tư
c
ấ
p gi
ấ
y phép ho
ạ
t
độ
ng.
Thành l
ậ
p chi nhánh ngân hàng liên doanh là m
ộ
t trong nh
ữ
ng chi
ế
n
l
ượ
c phát tri
ể
n c
ủ
a
Đả
ng giao cho ngân hàng Ngo
ạ
i thương. Là m
ộ
t trong
b
ố
n ngân hàng Nhà n
ướ
c : Ngân hàng Ngo
ạ
i thương, Ngân hàng Công
thương, Ngân hàng
Đầ
u tư và phát tri
ể
n, Ngân hàng Nông nghi
ệ
p và Phát
tri
ể
n nông thôn. Ngân hàng Ngo
ạ
i thương ph
ụ
trách v
ề
m
ả
ng ho
ạ
t
độ
ng
ngo
ạ
i thương, xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u. Đây là m
ả
ng ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
mang l
ạ
i
nhi
ề
u kho
ả
n l
ợ
i l
ớ
n cho ngân sách, và h
ỗ
tr
ợ
thúc
đẩ
y các ngành kinh t
ế
khác phát tri
ể
n. Trong th
ờ
i k
ì
kinh t
ế
k
ế
ho
ạ
ch hoá t
ậ
p trung Ngân hàng
ngo
ạ
i thương là ngân hàng duy nh
ấ
t đư
ợ
c chính ph
ủ
giao cho các ho
ạ
t
độ
ng
đố
i ngo
ạ
i, cung
ứ
ng t
ấ
t c
ả
các d
ị
ch v
ụ
ho
ạ
t
độ
ng và tài tr
ợ
nh
ằ
m h
ỗ
tr
ợ
cho
các ho
ạ
t
độ
ng ngo
ạ
i thương. Ngân hàng Ngo
ạ
i thương Vi
ệ
t Nam đang n
ỗ
l
ự
c t
ì
m ki
ế
m các cơ h
ộ
i mang l
ạ
i l
ợ
i ích qu
ố
c gia.Và
đặ
c bi
ệ
t vi
ệ
c h
ợ
p tác
c
ủ
a ngân hàng v
ớ
i ngân hàng n
ướ
c ngoài t
ạ
o ra h
ướ
ng tích c
ự
c cho s
ự
phát
tri
ể
n kinh t
ế
, m
ở
ra nhi
ề
u cơ h
ộ
i cho ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u gi
ữ
a hai
n
ướ
c,
đồ
ng th
ờ
i thu hút m
ộ
t l
ượ
ng
đầ
u tư các doanh nghi
ệ
p Hàn Qu
ố
c.
Ngân hàng liên doanh First Vina ngay t
ừ
năm 1995
đã
ho
ạ
t
độ
ng r
ấ
t hi
ệ
u
qu
ả
. Theo s
ố
li
ệ
u th
ự
c t
ế
thu th
ậ
p
đượ
c c
ủ
a chi nhánh Ngân hàng First Vina
ở
Hà N
ộ
i th
ì
t
ì
nh h
ì
nh kinh doanh c
ủ
a Ngân hàng First Vina như sau:
Năm
L
ã
i (USD)
1995
150,261.6
1996
755,356.16
1997
588,194.17
1998
571,775.74
1999
504,042
2000
682,127.08
Sau khi
đổ
i tên thành ngân hàng Chohung Vina th
ì
con s
ố
l
ã
i c
ủ
a năm
2001 là 602,862 USD, năm 2002 là 625,018 USD, mang l
ạ
i m
ộ
t ngu
ồ
n thu
l
ớ
n cho ngân sách.
2.2. Cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c, nhi
ệ
m v
ụ
, ch
ứ
c năng các ph
ò
ng ban
2.2.1. Cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c
Ng
ườ
i
đứ
ng
đầ
u chi nhánh Chohung Vina t
ạ
i Hà N
ộ
i là ban giám
đố
c
g
ồ
m Giám
đố
c và Phó giám
đố
c. Chi nhánh g
ồ
m 5 ph
ò
ng là ph
ò
ng tín
d
ụ
ng, ph
ò
ng k
ế
toán, ph
ò
ng thanh toán qu
ố
c t
ế
, ph
ò
ng qu
ĩ
, ph
ò
ng hành
chính nhân s
ự
. Các ph
ò
ng ho
ạ
t
độ
ng d
ướ
i s
ự
ch
ỉ
đạ
o đi
ề
u hành c
ủ
a Ban
giám
đố
c.
Sơ
đồ
v
ề
cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c c
ủ
a chi nhánh ngân hàng Chohung vina
Phòng thanh toán
quốc tÕ
Phòng kÕ toán
Phòng tÝn dụng
Phòng quĩ
Phòng hành chÝnh
nhân sự
Ban
Giám
Đ
ốc
Giám
đố
c c
ủ
a chi nhánh là ng
ườ
i ch
ị
u trách nhi
ệ
m v
ề
toàn b
ộ
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a chi nhánh. Tuy nhiên, do chi nhánh Chohung Vina là ngân hàng
liên doanh cho nên
đố
i v
ớ
i nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
quan tr
ọ
ng th
ì
c
ầ
n có s
ự
bàn b
ạ
c,
đánh giá thêm c
ủ
a c
ả
hai bên, và quy
ế
t
đị
nh đưa ra
đề
u ph
ả
i
đượ
c c
ả
hai
bên th
ố
ng nh
ấ
t.
2.2.2. Nhi
ệ
m v
ụ
, ch
ứ
c năng c
ủ
a ph
ò
ng tín d
ụ
ng
Để
ph
ụ
c v
ụ
cho nhu c
ầ
u tín d
ụ
ng c
ủ
a các khách hàng, chi nhánh
đã
qui
đị
nh r
ấ
t r
õ
ràng, c
ụ
th
ể
v
ề
ch
ứ
c năng nhi
ệ
m v
ụ
c
ủ
a ph
ò
ng. Bao g
ồ
m các
công vi
ệ
c c
ụ
th
ể
như sau:
- Gi
ớ
i thi
ệ
u và tư v
ấ
n cho khách v
ề
các h
ì
nh th
ứ
c vay n
ợ
- Phân tích tín d
ụ
ng và các h
ợ
p
đồ
ng vay n
ợ
c
ủ
a khách
- Chu
ẩ
n b
ị
các ch
ứ
ng t
ừ
liên quan t
ớ
i các kho
ả
n n
ợ
đượ
c xác nh
ậ
n.
- Thông báo cho ban giám
đố
c c
ủ
a chi nhánh và tr
ụ
s
ở
chính xin
ý
ki
ế
n và th
ừ
a nh
ậ
n
đố
i v
ớ
i các kho
ả
n cho vay.
- Hoàn thành các h
ợ
p
đồ
ng v
ề
c
ầ
m c
ố
, th
ế
ch
ấ
p tài s
ả
n. Các ch
ứ
ng
t
ừ
này
đề
u ph
ả
i
đượ
c công ch
ứ
ng và đăng k
ý
.
- Th
ự
c hi
ệ
n và qu
ả
n lí các kho
ả
n tín d
ụ
ng.
- Th
ự
c hi
ệ
n các m
ẫ
u ch
ứ
ng t
ừ
v
ề
vi
ệ
c phát hành L/C b
ả
o
đả
m.
- Phát hành các b
ả
o l
ã
nh ngân hàng (tr
ừ
b
ả
o l
ã
nh v
ậ
n chuy
ể
n)
- Th
ự
c hi
ệ
n các ch
ứ
ng t
ừ
b
ả
o
đả
m cho vi
ệ
c phát hành th
ẻ
tín d
ụ
ng.
- Đi
ề
u chuy
ể
n v
ố
n trong n
ướ
c hàng ngày.
- Th
ườ
ng xuyên ki
ể
m tra, thu th
ậ
p hông tin v
ề
t
ì
nh h
ì
nh kinh doanh
c
ủ
a khách.
- Th
ườ
ng xuyên báo cáo t
ì
nh h
ì
nh kinh doanh c
ủ
a khách và kh
ả
năng có th
ể
tr
ả
n
ợ
c
ủ
a khách cho ban giám
đố
c c
ủ
a chi nhánh.