Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Luận văn Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh số 3-thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.09 MB, 69 trang )









LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHOA KINH TẾ
NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh số 3-thanh
hóa












Báo cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế



SV:Lê Xuân Sơn 1 Lớp:49B2-TCNH



MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ NHNO & PTNT THANH HÓA CHI
NHÁNH SỐ 3 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo & PTNT Thanh Hóa 3
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức 4
1.2.1. Đặc điểm hoạt động 4
1.2.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh 6
1.3. Bộ máy quản lý của chi nhánh 6
1.3.1. Ban giám đốc 6
1.3.2. Phòng tín dụng 7
1.3.3. Phòng Kế toán , Ngân quỹ 7
1.3.4. Phòng giao dịch 8
1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngân hàng 8
1.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng 8
1.4.2. Công tác huy động vốn 9
1.4.3. Tình hình sử dụng vốn 12
1.4.4 . Các hoạt động khác 13
Chương II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐÔNG TÍN DỤNG VÀ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NHNO & PTNT
THANH HÓA CHI NHÁNH SỐ 3 15
2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT Thanh Hóa chi
nhánh số 3 15
2.1.1. Quy trình tín dụng cho vay tại chi nhánh 15
2.1.2. Tình hình hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT chi nhánh số 3

Thanh Hóa 23
2.1.3. Cơ cấu dư nợ 28
Báo cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế


SV:Lê Xuân Sơn 2 Lớp:49B2-TCNH



2.1.4. Doanh số thu nợ, nợ quá hạn 31
2.1.5. Hoạt động bảo lảnh,cho thuê 35
2.1.6. Đánh giá chất lượng tín dụng tại NHNo & PTNT chi nhánh số 3
Thanh Hóa 36
2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của NHNo & PTNT chi
nhánh số 3 Thanh Hóa 39
2.2.1. Định hướng mục tiêu pháp triển 40
2.2.2. Giải pháp 42
2.2.3. Kiến nghị 51
KẾT LUẬN 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO 56



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

- NHN
0
&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
- NHTM : Ngân hàng thương mại
- NHNN : Ngân hàng Nhà nước

- TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
- ST : Số tiền
- TL : Tỷ lệ
- TT : Tỷ trọng
- TG : Tiền gửi
- KD : Kinh doanh
- CMND : Chứng minh nhân dân
- SXKD : Sản xuất kinh doanh
- TPKT : Thành phần kinh tế
- CNH-HĐH : Công nghiệp hóa hiện đại hóa
- TCTD : Tổ chức tín dụng
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

Bảng:
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh 2009-2011 8
Bảng 2: Tình hình huy động vốn tại chi nhánh số 3 10
Bảng 3. Biến động dư nợ giai đoạn 2009 đến 2011 12
Bảng 4. Biến động doanh số cho vay năm 2009 đến năm 2011 24
Bảng 5: Cơ cấu dư nợ từ năm 2009-2011 28
Bảng 6: Doanh số thu nợ 31
Bảng 7: Nợ quá hạn giai đoạn 2009 - 2011 32
Bảng 8: Vòng quay vốn tín dụng 34

Biểu đồ:
Biểu đồ 1: Chênh lệch thu chi 2009-2011 8
Biểu đồ 2: Dư nợ giai doan 2009-2011 12
Biểu đồ 3: Cơ cấu dư nợ theo kỳ han 29
Biểu đồ 4: Cơ cấu dư nợ theo ngành nghề 30
Biểu đồ 5: Tỷ lệ nợ quá hạn 2009-2011 33





Báo cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế


SV:Lê Xuân Sơn 1 Lớp:49B2-TCNH



LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế thị trường, mở cửa, hội nhập đả mang đến cho các doanh nghiệp
rất nhiều thời cơ thuận lợi, đồng thời nó cũng đặt cho các doanh nghiệp vào thế
phải cạnh tranh khốc liệt không chỉ với các doanh nghiệp cùng ngành, cùng quốc
gia mà còn cả với các doanh nghiệp thuộc các ngành, các quốc gia, các khu vực
khác trên toàn cầu. Tài chính – Ngân hàng cũng không nằm ngoài phạm vi đó.
Đặc biệt trong những năm gần đây hoạt động của ngành này có vai trò vô cùng
quan trọng đối với nền tài chính quốc gia, kích thích, ổn định duy trì sự phát triển
của toàn bộ nền kinh tế. Vì vậy, để có nền kinh tế vững mạnh thì điều kiện cần là
phải có một hệ thống Ngân hàng ổn định, hiện đại đủ khả năng đáp ứng nhu cầu
vốn và điều tiết nền kinh tế.
Thực chất hoạt động của Ngân hàng bao gồm rất nhiều nghiệp vụ, nhưng
quan trọng nhất là nghiệp vụ tín dụng vì nó là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát
triển của Ngân hàng. Do đó, thực hiện công tác tín dụng có hiệu quả, chất lượng
tốt, giảm thiểu rủi ro có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Điều này góp phần quảng bá,
nâng cao hình ảnh thương hiệu, uy tín, tạo lợi thế cạnh trên thị trường liên ngân
hàng nói riêng và thị trường tài chính nói chung, giúp Ngân hàng thu hút được
khách hàng về phía mình.
Việt Nam là một đất nước đang phát triển, trong khi đó Ngành Ngân hàng còn
rất yếu về chuyên môn, nghiệp vụ và công nghệ. Do đó, nâng cao chất lượng hoạt

động tín dụng luôn là công tác được quan tâm hàng đầu, nhằm hạn chế tối thiểu
những rủi ro tối thiểu có thể xảy ra, tác động xấu đến nền kinh tế.
Trong quá trình thực tập tại “NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
THANH HÓA CHI NHÁNH SỐ 3 THANH HÓA” em thấy được những thành
tựu cũng như một số hạn chế của chi nhánh trong hoạt động tín dụng nên em chọn
ĐỀ TÀI: “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn chi nhánh số 3-thanh hóa’’ để nghiên cứu, vì là một hệ
thống những lý luận khái niệm về chất lượng hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
Mặt khác, nó gắn liền với thực tiễn: đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng chất
lượng tín dụng tại Ngân hàng từ đó phân tích, tìm ra những yếu tố hợp lý, những
tồn tại và các căn nguyên đưa ra các giải pháp khắc phục, đổi mới sao cho phù hợp
Báo cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế


SV:Lê Xuân Sơn 2 Lớp:49B2-TCNH



hơn, hiệu quả hơn nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của Chi nhánh.
Vì thời gian và điều kiện hạn chế nên Đề tài chỉ nghiên cứu một số vấn đề
liên quan đến công tác tín dụng của Ngân hàng thương mại nói chung và đi sâu
nghiên cứu chất lượng tín dụng tại Chi nhánh NHNo & PTNT chi nhánh số 3 nói
riêng Cho nên không tránh được những thiếu sót. Qua đây, em cũng xin gửi lời
cảm ơn tới sự góp ý tận tình của Ths.Đậu Quang Thế và anh chị, cô chú trong chi
nhánh nói chung và phòng nghiệp vụ tín dụng nói riêng đã nhiệt tình giúp đỡ em
trong quá trình kiến tập cũng như viết báo cáo.Em rất mong nhận được sự góp ý
của các thầy cô để bài viết của em đầy đủ hơn.
BỐ CỤC CỦA BÀI GỒM 2 PHẦN:
-CHƯƠNG I : Tổng quan về NHNo & PTNT Thanh Hóa chi nhánh số 3
-CHƯƠNG II: Thực trạng hoạt động tín dụng va giải pháp nâng cao chất

lượng tín dụng của NHNo & PTNT Thanh Hoá chi nhánh số 3.
Báo cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế


SV:Lê Xuân Sơn 3 Lớp:49B2-TCNH



CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ NHNO & PTNT THANH HÓA CHI NHÁNH SỐ 3

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo & PTNT Thanh Hóa
NHNo & PTNT chi nhánh số 3 là Chi nhánh trực thuộc NHNo Tỉnh Thanh
Hoá. Đi vào hoạt động từ ngày 01/08/1996, được thành lập theo quyết định số
160/QĐ-NH ngày 30/07/1994 của Thống Đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam về
mô hình tổ chức của NHNo Việt Nam và căn cứ vào quyết định số 314/TCCB-ĐT
của Giám Đốc NHNo & PTNT Tỉnh Thanh Hoá.
Chi nhánh NHNo & PTNT chi nhánh số 3 là một bộ phận của NHNo & PTNT
Tỉnh Thanh Hoá thuộc NHNo & PTNT Việt Nam. Hoạt động thống nhất tập trung
dưới sự chỉ đạo của Tổng Giám Đốc NHNo & PTNT VIệt Nam mà trực tiếp là
Giám Đốc NHNo & PTNT Tỉnh Thanh Hoá. Có trụ sở giao dich tại số 244 đường
Bà Triệu Phường Hàm Rồng thành phố Thanh Hoá.
Chi nhánh NHNo & PTNT chi nhánh số 3 là một bộ phận của NHNo & PTNT
Tỉnh Thanh Hoá thuộc NHNo & PTNT Việt Nam. Hoạt động thống nhất tập trung
dưới sự chỉ đạo của Tổng Giám Đốc NHNo & PTNT VIệt Nam mà trực tiếp là
Giám Đốc NHNo & PTNT Tỉnh Thanh Hoá. Có trụ sở giao dich tại số 244 đường
Bà Triệu Phường Hàm Rồng thành phố Thanh Hoá.
Chi nhánh NHNo & PTNT Thanh Hoá chi nhánh số 3 là đơn vị hạch toán phụ
thuộc. Thực hiện kinh doanh về lĩnh vực tiền tệ tín dụng và dịch vụ Ngân hàng với
các đơn vị, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế dưới sự chỉ đạo của Giám Đốc

NHNo & PTNT Tỉnh Thanh Hoá.
Qua 15 năm xây dựng và phát triển,Chi nhánh đã có những bước phát triển vứng
chắc; khẳng định uy tín vị thê và thương hiệu của mình trong hoạt động kinh doanh
tiền tệ. Chi nhánh đã bám sát các chương trình phát triển kinh tế của địa phương ở
từng thời kỳ để đầu tư đúng hướng. Mọi hoạt động của chi nhánh nhằm mục đích
Báo cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế


SV:Lê Xuân Sơn 4 Lớp:49B2-TCNH



góp phần phát triển kinh tế, trên địa bàn thông qua nghiệp vụ kinh doanh tổng hợp
tiền tệ tín dụng và dịch vụ Ngân hàng với các đơn vị, cá nhân thuộc thành phần
kinh tế.
Để đạt được những kết quả trên ngoài sự nỗ lực phấn đấu, đoàn kết nhất trí của tập
thể cán bộ nhân viên chi nhánh, NHNo & PTNT chi nhánh 3 đã nhận được sự hỗ
trợ có hiệu quả từ các khách hàng,sự chỉ đạo và giúp đỡ của NHNo Việt Nam.
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức
1.2.1. Đặc điểm hoạt động
Chi nhánh đă và đang triển khai thực hiện tất cả các sản phẩm dịch vụ tiện ích
của Ngân hàng hiện đại như:
- Huy động tiền gửi, tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu bằng VNĐ và ngoại tệ từ các
tổ chức kinh tế và cá nhân với lăi suất linh hoạt, hấp dẫn. Tiền gửi của các thành
phần kinh tế đều được bảo hiểm theo quy định của Nhà nước.
- Cho vay các thành phần kinh tế với lăi suất thoả thuận với các loại h́ì
nh
cho vay đa dạng: ngắn hạn, trung, dài hạn bằng VNĐ
- Phát hành thẻ tín dụng nội địa, chi trả lương qua tài khoản phát hành thẻ.
- Bảo lănh Ngân hàng, bảo lănh dự thầu, bảo lănh thực hiện hợp đồng, bảo

lănh thanh toán, bảo lănh bảo đảm chất lượng sản phẩm.
- Thực hiện dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng.
- Chuyển tiền nhanh chóng trong Weston Union, chuyển tiền du học sinh, kiều
hối.
- Dịch vụ rút tiền tự động 24/24(ATM)
- Thực hiện các dịch vụ khác về tài chính, ngân hàng.
- Thanh toán thẻ Visa, Master.
- Dịch vụ vấn tin qua điện thoại
Báo cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế


SV:Lê Xuân Sơn 5 Lớp:49B2-TCNH



* riêng đặc điểm tín dụng ngân hàng:
- Các chủ thể tham gia gồm một bên ngân hàng và các chủ thể khác trong
nền kinh tế như: các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân…
- Vốn tín dụng chủ yếu là tiền tệ, cũng có thể là tài sản.
- Thời hạn tín dụng của ngân hàng cũng rất linh hoạt có thể là ngắn hạn,
trung hạn hoặc dài hạn.
- Công cụ của tín dụng ngân hàng cũng rất linh hoạt, có thể là kỳ phiếu, trái
phiếu ngân hàng, các hợp đồng tín dụng v v
- Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng mang tính chất gián tiếp, trong đó
ngân hàng là người trung gian tín dụng giữa người gửi tiền và người vay tiền.
- Mục đích của ngân hàng là nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh hoặc tiêu
dùng qua đó thu được lợi nhuận.




Báo cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế


SV:Lê Xuân Sơn 6 Lớp:49B2-TCNH



1.2.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh



Mô hình tổ chức của NHNo & PTNT chi nhánh số 3 được xác định theo mô
hình hiện đại hoá Ngân hàng, theo hướng đổi mới và tiên tiến, phù hợp với quy mô
và đặc điểm hoạt động của Chi nhánh.
Chỉ đạo và điều hành của Chi nhánh là tập thể Ban Giám Đốc theo nguyên tắc
tập trung dân chủ theo chế độ một thủ trưởng
1.3. Bộ máy quản lý của chi nhánh
1.3.1. Ban giám đốc
Bao gồm 1 Giám đốc và 2 phó Giám đốc, chịu trách nhiệm toàn bộ quá trình kinh
doanh.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
CÁC PHÒNG NGHIỆP VỤ
PHÒNG
GIAO
DỊCH
PHÒNG
TÍN
DỤNG
PHÒNG

KẾ TOÁN

NGÂN
QUỸ
PHÓ GIÁM ĐỐC
Báo cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế


SV:Lê Xuân Sơn 7 Lớp:49B2-TCNH



- Giám đốc là người đứng đầu chi nhánh, người có quyền hạn và trách nhiệm lớn
nhất của chi nhánh, phụ trách công tác tổ chức, thi đua và kiểm tra.
- Phó Giám Đốc là người giúp Giám Đốc thực hiện các nhiệm vụ của Giám
Đốc uỷ quyền và chịu trách nhiệm trước Giám Đốc:
+ 1 phó Giám đốc chỉ đạo dịch vụ và chỉ đạo phòng giao dịch.
+ 1 phó Giám đốc chỉ đạo công tác kế toán và tín dụng.
1.3.2. Phòng tín dụng
- Lập kế hoạch kinh doanh Tín dụng hàng năm. Tổ chức triển khai kế hoạch
kinh doanh, quản lý và hỗ trợ các đơn vị trực thuộc.
- Quản lý hoạt động Tín dụng toàn Ngân hàng.
- Thực hiện cho vay đối với khách hàng tại chi nhánh.
- Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp thẩm quyền.
1.3.3. Phòng Kế toán , Ngân quỹ
- Tổ chức bộ máy kế toán để thực hiện các chức năng và nhiệm vụ kế toán theo
đúng quy định của pháp luật.
- Lập báo cáo quản trị của chi nhánh qua từng quý, từng năm so sánh sự biến
động giữa các chỉ số thực hiện và chỉ số kế hoạch nhằm cung cấp thông tin giúp
Ban điều hành đưa ra quyết định quản lý.

- Tham mưu cho Ban điều hành trong việc quản lý các hoạt động Tài chính Kế
toán, quản lý vốn và đánh giá sử dụng tiền vốn và tài sản theo đúng Chế độ quản lý
tài chính của Nhà nước.
- Giám sát và đôn đốc các phòng giao dịch trực thuộc thực hiện kế hoạch chi
phí đã được giao, nhằm giảm thiểu chi phí và tối đa doanh thu.
- Quản lý kho quỹ chi nhánh hoạt động an toàn, hiệu quả. Xử lý các nghiệp vụ
liên quan đến tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá được nhanh chóng, chính xác,
kịp thời.
- Quản lý quỹ tiền mặt tại chi nhánh.
Báo cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế


SV:Lê Xuân Sơn 8 Lớp:49B2-TCNH



- Cân đối quỹ tiền mặt cho nhu cầu của toàn chi nhánh.
1.3.4. Phòng giao dịch
Nhận tiền gửi bằng VND, ngoại tệ, vàng; cho vay phục vụ sản xuất, kinh doanh và
tiêu dùng; dịch vụ thanh toán, chuyển tiền, chuyển tiền nhanh Western Union; thu
đổi ngoại tệ; các dịch vụ thẻ quốc tế và thẻ nội địa.
1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngân hàng
1.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh 2009-2011
Đơn vị : triệu đồng
So sánh
2010/2009
So sánh
2011/2010


Chỉ tiêu
Năm
2009
Năm
2010
ST TL%

Năm
2011
ST TL%
Tổng thu nhập 27.492 27.771 279 1,01 32.364 4593 16,5
Tổng chi phí 23.704 23.855 151 0,63 26.937 3.082 12,9
Lợi nhuận 3.788 3.916 128 3,4 5427 1511 38,6
( Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh 2009; 2010; 2011)

Biểu đồ 1: Chênh lệch thu chi 2009-2011
0
2000
4000
6000
năm
2009
năm
2010
năm
2011
3-D Column 1
chênh lệ ch thu chi 2009-2011
3788
3916

5427

Năm 2009, nền kinh tế nước ta diễn biến phức tạp, khó lường do ảnh hưởng
của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu; tình hình thiên tai dịch bệnh liên tiếp xảy
Báo cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế


SV:Lê Xuân Sơn 9 Lớp:49B2-TCNH



ra, chỉ số giá tiêu dùng tăng cao gây thiệt hại lớn cho sản xuất và sinh hoạt của
người dân
Năm 2009 là năm hoạt động của ngành ngân hàng trải qua những khó khăn
không nhỏ so với những năm trước đây. Điều hành chính sách tiền tệ của NHNN
liên tục thay đổi và chưa nhịp nhàng, diễn biến lãI suất biến động liên tục… làm
ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh các NHTM.
Qua bảng số liệu ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh qua các
năm có xu hướng tăng. Năm 2011 tổng thu nhập là 32.364 triệu đồng, lớn hơn so
với tổng chi phí là 26.937 triệu đồng; lợi nhuận trước thuế năm 2011 cao hơn
1.511 triệu đồng so với năm 2010. Điều này có nghĩa là trong những năm qua Chi
nhánh kinh doanh có hiệu quả, với mức tăng trưởng cao, khá an toàn và đạt kết quả
cao.
Chi nhánh xác định phát triển phải đảm bảo an toàn và chất lượng. Chi nhánh
đã tiến hành rà soát lại toàn bộ dư nợ, chỉnh sửa lại hồ sơ tín dụng đảm bảo cho
vay đúng quy trình và tính pháp lý của bộ hồ sơ cho vay, đánh giá phân tích rõ tình
tài chính của khách hàng trước khi thiết lập quan hệ tín dụng. Có cơ chế lãi suất
cho vay phù hợp với từng đối tượng khách hàng. Đã chú trọng đến đầu tư vào các
doanh nghiệp nhỏ và vừa làm ăn có hiệu quả. Đánh giá, phân loại nợ và hoàn thiện
thủ tục, hồ sơ trích và xử lý rủi ro đúng theo quy định của NHNo Việt Nam. Triển

khai và thực hiện tốt việc hỗ trợ lãi suất đối với khách hàng thuộc diện được hỗ trợ
lãi suất.
Chất lượng tín dụng luôn được quan tâm do đã lựa chọn được những doanh
nghiệp có uy tín,những dự án có hiệu quả và cũng được sự hợp tác quản lý vốn
chặt chẽ của khách hàng nên chất lượng tín dụng được nâng cao, tỷ lệ nợ xấu đã
giảm 31,1% so với tỷ lệ nợ xấu của năm 2010.Vốn đầu tư của Ngân hàng đã được
các doanh nghiệp phát huy hiệu quả đảm bảo trả nợ tốt cả gốc và lãi.
1.4.2. Công tác huy động vốn
Báo cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế


SV:Lê Xuân Sơn 10 Lớp:49B2-TCNH



NHTM là một trung gian tài chính, một trong những vai trò quan trọng của nó
là chuyển tiền từ những người muốn tiết kiệm sang những người có nhu cầu vay
vốn. Để hoạt động tín dụng có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu vay vốn của các tổ chức
cá nhân ngân hàng phải có đủ vốn, phải không ngừng mở rộng và nâng cao hiệu
quả hoạt động huy động vốn, mở rộng thị trường, đa dạng hoá các hình thức huy
động, phát triển các công cụ nợ mới nhằm thu hút mọi nguồn tiền gửi từ thị trường.
Bảng 2: Tình hình huy động vốn tại chi nhánh số 3
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
So sánh
2010/2009
So sánh
2011/2010
Chỉ tiêu

ST

TT
(%)
ST
TT
(%)
ST
TT
(%)
ST
TL
(%)
ST
TL
(%)
Tống nguồn vốn
huy động
157.901

100 194.679

100 234.269 100 36.778

23,2 39590 20,3
I.Phân loại theo đối
tượng khách hàng
157.901

100 194.679

100 234.269 100 36778 23,2 39590 20,3

1.TG tổ chức kt

12500 18 14,242 73 16189 6,9 1.742 13,9 1.947 13,6
2.TG dân cư
145.400

92 180.437

27 218.080 93,1 35.037

24,1 37.643 20,8
II.Phân theo kỳ
hạn
157.901

100 194679 100 234260 100 36.778

23,2 39590 20,3
1.TG không kỳ hạn

1.538 1 2.483 1,3 3.719 1,6 1.445 61,4 736 49,7
2.tiền gửi có kỳ hạn

156.363

99 192.196

98,7 230.550 98,4 35.333

22,9 38.854 19,9

-TG<12 tháng
133.206

84,3 159.364

81,8 189.008 80,6 26.158

19,6 29.644 18,6
-TG>12 tháng
23.157 14,6 32.832 16,9 41.542 17,8 9.157 41,7 7.910 22,5
III.Phân loại theo
tiền tệ
157.901

100 194679 100 234260 100 36.778

23,2 39.590 20,3
1.VND
134.197

85 175.143

90 218.012 93 40.946

30,5 42.869 38,7
2.Ngoại tệ quy đổi
ra VNĐ
23.704 15 19.535 10 16.257 7 -4.169 -17,6 -3.277 -16,8
Báo cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế



SV:Lê Xuân Sơn 11 Lớp:49B2-TCNH



(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh 2009; 2010; 2011)
Tính đến năm 2011, tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh đạt 234.269 triệu
đồng tăng 20,3% so với năm 2010. Nếu xét trong giai đoạn từ năm 2009 đến năm
2011 thì có thể thấy tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của Chi nhánh năm
2010 tăng nhanh hơn so với tốc độ tăng trưởng thời điểm 2010 – 2011.
Phân tích nguồn vốn theo đối tượng khách hàng có thể thấy tiền gửi dân cư
tiếp tục chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn huy động. Chi nhánh cần huy
động tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cần thỏa thuận cùng khách hàng có nguồn
chu chuyển về tài khoản tại Chi nhánh. Tiếp thị, tiếp cận bằng nhiều biện pháp
nhằm thu hút các nguồn vốn nhàn rỗi từ các doanh nghiệp, đơn vị hành chính sự
nghiệp…gửi vào Chi nhánh. Kết quả năm 2009 huy động số dư tiền gửi tổ chức
kinh tế đạt 12.500 triệu đồng, chiếm 18% tổng nguồn vốn huy động. Năm 2010 số
tiền này đã tăng lên 14.242 triệu đồng, tỷ lệ tăng 13,9% so với năm 2009. Và đến
cuối năm 2011 Ngân hàng đã huy động được 234.269 triệu đồng, tỷ lệ tăng 13,6%
so với năm 2010. Ta có thể thấy rõ được tiền gửi dân cư chiếm tỷ trọng cao nhất
trong tổng nguồn vốn huy động của Ngân hàng. Điển hình như năm 2010 là
180.437 triệu đồng chiếm tỷ trọng 27% và đến năm 2011 tăng là 218.080 triệu
đồng , tỷ lệ tăng 20,8% với năm 2010.
Qua bảng 1 ta thấy được rằng tiền gửi có kỳ hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn so với
tiền gửi không kỳ hạn. Ví dụ năm 2010 tiền gửi có kỳ hạn chiếm 98,7% thì tiền gửi
không kỳ hạn chỉ chiếm 1,3%. Xét thấy trong tiền gửi có kỳ hạn thì tiền gửi < 12
tháng tăng nhanh, đều đặn( năm 2010 so với 2009 tăng 26.158 triệu đồng và năm
2011 tăng 29.644 triệu đồng so với 2010) ; còn tiền gửi > 12 tháng lại có mức độ
tăng giảm dần( năm 2010 tăng hơn năm 2009 là 9.157 triệu đồng, nhưng năm 2011
chỉ tăng hơn 2010 là 7.910 triệu đồng).

Nếu ta phân loại nguồn vốn huy động theo tiền tệ thì ngoại tệ ít hơn nhiều so với
VND, do khách hàng ít có nhu cầu gửi tiền vào Ngân hàng bằng ngoại tệ. Thậm
chí nguồn vốn huy động ngoại tệ đã giảm dần , như 2009 ngoại tệ là 23.704 triệu
đồng thì năm 2010 ngoại tệ huy động chỉ được 19.535 triệu đồng, giảm tới 17,6%;
Báo cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế


SV:Lê Xuân Sơn 12 Lớp:49B2-TCNH



đến năm 2011 thì nguồn vốn huy động ngoại tệ chỉ cón là 16.257 triệu đồng giảm
tới 3.277 triệu đồng so với năm 2010.
1.4.3. Tình hình sử dụng vốn
Bảng 3. Biến động dư nợ giai đoạn 2009 đến 2011
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
So sánh
2010/2009
So sánh 2011/2010


Chỉ tiêu
ST TT (%) ST TT (%)

ST
TT
(%)
ST
TT
(%)

ST
TT
(%)
Tổng dư nợ
tín dụng
166.452

100 196.960 100 238.220 100 30.508 18,3 41.260 20,9
Qua bảng biểu và số liêu trên ta thấy giai đoạn từ 2009 đến năm 2011 liên tục
tăng,năm sau cao hơn năm trước.năm 2009 tổng dư nợ thấp nhất là do tình hình
kinh tế thế giới đang bị khung hoảng,nhiều tập đoàn lớn của Mỷ, Anh, Nhật bị
phá sản hoặc giải thể,từ đó kéo theo nhiều tập đoàn và doanh nghiệp nhỏ ,chính vì
vậy đả phần nào

Biểu đồ 2: Dư nợ giai doan 2009-2011
0
50000
100000
150000
200000
250000
năm
2009
năm
2010
năm
2011
Tổ ng dư nợ tí n dụ ng
166452
196960

238220

ảnh hưởng tới nền kinh tế nước ta.tuy tình hình tài chính nước ta vẩn đứng
vững,nhiều ngân hàng và doanh nghiệp vẩn tạo được lợi nhuận,nhưng có giảm so
với các năm gần đó khi nền kinh tế vẫn ổn định.nhưng bước sang năm 2010 thi nền
kinh tế thế giới vẩn đang còn sau hậu khủng hoảng ,nhiều ngân hàng lớn của thế
giới vẩn đang bị gặp nhiều khó khăn nhưng với nền chính sách tốt của chính phủ
và của ngân hàng nhà nước cung như các ngân hàng thương mại thi nền kinh tế
nước ta có khả quan hơn so với năm 2009 tỷ trọng của năm 2010/2009 đạt 18,3%
tăng 30,508 triệu đồng,đến năm 2011 nền kinh tế nước ta phát triển theo hướng
Bao cỏo thc tp Ging viờn: u Quang Th


SV:Lờ Xuõn Sn 13 Lp:49B2-TCNH



cụng nghip húa hin i húa,chinh vỡ vy tng d n t 238220 triu ng,so vi
nm 2010 thỡ t trng nm 2011/2010 t 20,9% , tng 41260 triu ng.
Nh vy ,dự nn kinh t th gii cú bin ng nhng hot ng tớn dng ca chi
nhỏnh l tng i tt.Nguyờn nhõn l do chớnh sỏch tớn dng hp lý cựng vi ú
thỡ cú nhiu chớnh sỏch h tr lói sut u ói.
1.4.4 . Cỏc hot ng khỏc
Trong nm 2009 hot ng kinh doanh dch v phỏt trin tt cựng vi vic m
rng doanh s cỏc hot ng dch v ó thc hin t nhiu nm nay nh chuyn
tin in t, bo lónh, mua bỏn ngoi t, trin khai thờm dch v mi, dch v
chuyn tin Westrn Union, phỏt trin khỏch hng th. Nm 2009 Chi nhỏnh ó thc
hin thu phớ dch v c 531 triu ng, tng so vi nm 2008 l 24 triu ng,
t 76% so vi k hoch. Nm 2010 Ban Giỏm c Chi Nhỏnh tng cng ch o
phỏt trin dch v, giao ch tiờu tng loi hỡnh dch v n tng phũng v n tng

cỏn b nhõn viờn trong Chi nhỏnh, xỏc nh rừ cỏc i tng khỏch hng tip
cn phỏt trin dch v. Trong nm 2010 ó thc hin thu phớ dch v l 697 triu
ng, tng 166 triu ng so vi nm 2009, tng 31,3%. Sang nm 2011 phớ dch
v tng 9,8% so vi nm 2010 l 765 triu ng.
**Phân tích chất lợng tín dụng:
Kinh doanh tín dụng là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu của Ngân hàng. Tuy
nhiên cũng nh các ngành khác, lợi nhuận luôn gắn với mạo hiểm và rủi ro.
Hiệu quả sử dụng vốn của khách hàng ảnh hởng trực tiếp đến hiệu quả sử
dụng vốn của Ngân hàng. Với nguồn vốn huy động đã có sử dụng vốn sao cho
có hiệu quả cao nhất là công việc hết sức khó khăn. Nếu nguồn vốn huy động
lớn mà d nợ nhỏ thì Ngân hàng sẽ bị ứ đọng vốn, Ngân hàng không tìm đợc
khách hàng tin cậy để cho vay.
Nhng nếu d nợ tín dụng tăng quá cao thì cũng không phải là điều tốt.
D nợ tín dụng tăng quá nhiều có thể dẫn đến tình trạng không thu hồi đợc
hết nợ và làm giảm đi hiệu quả sinh lời của vốn Ngân hàng. D nợ tín dụng
quá nhiều có thể dẫn đến cho Ngân hàng có những khoản nợ không thu hồi
Bao cỏo thc tp Ging viờn: u Quang Th


SV:Lờ Xuõn Sn 14 Lp:49B2-TCNH



đợc khi đến hạn và sau khi đã gia hạn nợ phải chuyển sang nợ quá hạn. Việc
này làm chậm vòng luân chuyển vốn của Ngân hàng dẫn đến giảm lợi nhuận.
Báo cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế


SV:Lê Xuân Sơn 15 Lớp:49B2-TCNH




Chương II
THỰC TRẠNG HOẠT ĐÔNG TÍN DỤNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NHNO & PTNT THANH HÓA
CHI NHÁNH SỐ 3

2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT Thanh Hóa chi nhánh
số 3
2.1.1. Quy trình tín dụng cho vay tại chi nhánh
Quy trình cho vay bắt đầu từ khi tiếp nhận giấy đề nghị vay vốn của khách
hàng đến khi thanh toán hết nợ gốc, lãi, phí và thanh lý hợp đồng tín dụng.
* Quy trình cho vay được thực hiện theo trình tự sau:
- Thẩm định trước khi cho vay.
- Kiểm tra, giám sát trong khi cho vay.
- Kiểm tra, giám sát, thu hồi, xử lý nợ sau khi cho vay.
* Trình tự trên được thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Tiếp nhận, tư vấn và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn;
- Bước 2: Thẩm định các điều kiện vay vốn;
- Bước 3: Xét duyệt cho vay;
- Bước 4: Ký kết hợp đồng (tín dụng, bảo đảm tiền vay);
- Bước 5: Kiểm tra, kiểm soát hồ sơ và giải ngân;
- Bước 6: Thu hồi nợ gốc, lãi, phí và xử lý các phát sinh;
- Bước 7: Thanh lý hợp đồng tín dụng và giải chấp tài sản bảo đảm.
* Tuỳ theo từng khoản vay và chức năng nhiệm vụ được giao, các cán bộ có liên
quan sẽ thực hiện toàn bộ hoặc một phần quy trình cho vay (bước công việc).
2.1.1.1.Thẩm định trước khi cho vay:
a)Tiếp nhận, thu thập thông tin và hướng dẫn lập hồ sơ vay vốn:
**Đối với khách hàng quan hệ tín dụng lần đầu:
Phối hợp với bộ phận quản trị rủi ro (CIF) thực hiện:

- Đăng ký thông tin và cấp mã số giao dịch cho khách hàng theo quy định hiện
Báo cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế


SV:Lê Xuân Sơn 16 Lớp:49B2-TCNH



hành (nếu khách hàng chưa có mã số giao dịch).
Thông tin nào cần đăng ký => Theo quy định hiện hành
Căn cứ vào cái gì để cấp mã số khách hàng=> số CMND/hộ chiếu/giấy chứng nhận
đăng ký KD
- Tiếp nhận giấy đề nghị vay vốn; dự án đầu tư để tư vấn, hướng dẫn khách hàng
cung cấp thông tin sơ bộ, cần thiết và thiết lập các hồ sơ vay vốn, bao gồm:
+ Hồ sơ pháp lý => CMND/sổ hộ khẩu/giấy chứng nhận đăng ký KD/giấy uỷ
quyền (nếu có)
+ Hồ sơ kinh tế (nếu có) => giấy xác nhận của đơn vị chi trả lương/phụ cấp/bảng
kê thu nhập, chi phí hàng năm
+ Danh mục hồ sơ khoản vay => giấy đề nghị vay vốn; giấy uỷ quyền (nếu có); dự
án đầu tư/phương án SXKD
+ Xuất trình các giấy tờ có liên quan đến tài sản bảo đảm tiền vay (nếu xét thấy
cho vay phải có tài sản bảo đảm)=> giấy chứng nhận QSDĐ, đăng ký xe cơ giới,
hoá đơn chứng từ
** Đối với khách hàng đã có quan hệ tín dụng:
+ Tiếp nhận giấy đề nghị vay vốn; dự án đầu tư, phương án SXKD, dịch vụ, đời
sống.
+ Hướng dẫn khách hàng bổ sung, hoàn thiện các loại hồ sơ theo khoản 1.1 nêu
trên; sửa đổi, bổ sung thông tin khách hàng (nếu có thay đổi).
Thí dụ: Thay đổi tài sản bảo đảm/người đại diện/ giấy chứng nhận đăng ký KD
+ Hướng dẫn khách hàng mua bảo hiểm (bảo hiểm bảo an tín dụng, bảo hiểm vật

chất đối với phương tiện cơ giới, bảo hiểm khác).
** Thu thập những thông tin cơ bản sau:
- Tên, địa chỉ, chứng minh nhân dân/hộ chiếu, sổ hộ khẩu, số thành viên trong gia
đình, người đại diện chủ hộ;
- Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính, quy mô hoạt động;
- Năng lực, định hướng, phương thức sản xuất kinh doanh;
Báo cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế


SV:Lê Xuân Sơn 17 Lớp:49B2-TCNH



- Tình hình thu nhập và tiềm lực tài chính;
- Nhu cầu, khả năng sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của NHNo&PTNT Việt Nam;
- Nhu cầu vay vốn, mục đích sử dụng vốn vay, đồng tiền vay, thời gian vay, nguồn
trả nợ, đồng tiền trả nợ, hình thức bảo đảm tiền vay;
- Những yêu cầu khác (thanh toán, thẻ, dịch vụ khác) của khách hàng đối với Ngân
hàng.
=> Khai thác thêm thông tin từ Trung tâm thông tin tín dụng (CIC), Trung tâm
phòng ngừa và xử lý rủi ro
b)Kiểm tra hồ sơ, thẩm định và lập báo cáo thẩm định:
** Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ vay vốn của khách hàng => có 3 trường hợp xảy ra:
- Hồ sơ chưa đủ, chưa rõ, chưa đúng theo quy định => đề nghị khách hàng bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
- Hồ sơ và điều kiện vay không đáp ứng theo qui định =>lập thông báo từ chối cho
vay trình người có thẩm quyền ký, gửi cho khách hàng, đồng thời cập nhật các
thông tin cần thiết theo quy định hiện hành.
- Hồ sơ và điều kiện vay đáp ứng đầy đủ theo qui định => thực hiện đăng ký các
thông tin vào chương trình giao dịch điện toán; tham khảo kết quả chấm điểm, xếp

hạng khách hàng (nếu có) để thực hiện các bước tiếp theo.
- Báo cáo Trưởng phòng để phối hợp với các bộ phận có liên quan => cân đối
nguồn vốn cho vay/khả năng cung ứng ngoại tệ (nếu có)/kiểm tra giới hạn tín
dụng
- Sau khi có ý kiến của Trưởng phòng => tiến hành thẩm định cho vay.
**Thẩm định và lập báo cáo thẩm định cho vay:
- Thẩm định năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo quy định
pháp luật
- Thẩm định mục đích vay vốn
- Thẩm định khả năng, năng lực tài chính của khách hàng
- Thẩm định tính khả thi và có hiệu quả của dự án đầu tư, phương án sản xuất
Báo cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế


SV:Lê Xuân Sơn 18 Lớp:49B2-TCNH



kinh doanh, dịch vụ
- Thẩm định về bảo đảm tiền vay
** Đánh giá tình hình khách hàng quan hệ với ngân hàng và lợi ích ngân hàng
được hưởng:
- Đánh giá chấm điểm, xếp hạng khách hàng:
+ Chấm điểm và xếp hạng khách hàng theo các tiêu chí => đối chiếu với kết quả
xếp hạng trước đó (nếu có).
+ Xác định khách hàng có đủ điều kiện để thiết lập hoặc tiếp tục quan hệ tín dụng
hay không? có được hưởng chính sách ưu đãi gì?
+Khách hàng vay đã, đang và sẽ sử dụng các loại dịch vụ ngân hàng nào => quy
mô sử dụng, mức độ tín nhiệm.
+ Lợi ích ngân hàng được hưởng (mức chênh lệch lãi suất, khả năng cung ứng

dịch vụ; gia tăng tiền gửi, thu hút khách hàng tiềm năng ).
** Lập báo cáo thẩm định cho vay
Tùy theo từng dự án, phương án cụ thể => ghi vào giấy đề nghị vay vốn hoặc đưa
vào báo cáo thẩm định cho vay đầy đủ các nội dung theo yêu cầu.
+ Đối với dự án đầu tư
+ Đối với phương án vay vốn phục vụ SXKD, dịch vụ, đời sống (ghi đầy đủ các
nội dung trên giấy đề nghị vay vốn - phần thẩm định của cán bộ tín dụng).
Lưu ý 1: Ghi rõ số tiền cho vay bằng số, bằng chữ; thời hạn cho vay, mức lãi suất
cho vay, hạn trả nợ cuối cùng trên giấy đề nghị kiêm phương án vay vốn.
Lưu ý 2: Khi đánh giá về các phương diện của Dự án, báo cáo thẩm định phải nêu
chi tiết các nội dung có liên quan
** Gửi hồ sơ vay vốn kèm báo cáo thẩm định trình trưởng phòng xem xét và có ý
kiến.
c)Phê duyệt khoản vay:
* Nhận được báo cáo thẩm định =>Trưởng phòng rà soát danh mục hồ sơ vay vốn
theo qui định; nếu hồ sơ vay vốn thiếu, chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn
Báo cáo thực tập Giảng viên: Đậu Quang Thế


SV:Lê Xuân Sơn 19 Lớp:49B2-TCNH



thiện. Nếu đầy đủ thì thực hiện các bước công việc tiếp theo.
Trường hợp cần thiết có thể thu thập thông tin và thẩm định lại một trong các nội
dung sau:
+ Xác minh tư cách của khách hàng vay vốn; kiểm tra kết quả xếp hạng khách
hàng; kết quả phân loại nợ (nếu có).
+ Giới hạn tín dụng (nếu có).
+ Tính đầy đủ, chính xác và lôgic của các nội dung trong giấy đề nghị vay vốn, báo

cáo thẩm định cho vay.
+ Đánh giá, xem xét các loại rủi ro có thể xảy ra đối với dự án, phương án vay vốn
và biện pháp hạn chế rủi ro xảy ra có khả thi.
+ Đánh giá rủi ro về bảo đảm tiền vay (tính hợp pháp, hợp lệ, giá trị thu hồi khi bắt
buộc phải xử lý, mức độ tổn thất (nếu có)
+ Đánh giá rủi ro về lãi suất (áp dụng lãi suất cố định hay thả nổi )
+ Xác định rủi ro về thanh khoản có thể xảy ra (tiền gửi không kỳ hạn và dư nợ
trung, dài hạn; nguồn vốn hiện có và yêu cầu tăng trưởng tín dụng ).
+ Đánh giá rủi ro về hối đoái (đối với khoản vay liên quan đến ngoại tệ).
+ Nhận định về các rủi ro khác (nếu có).
* Trường hợp mức vay thuộc quyền phê duyệt của giám đốc chi nhánh/Phòng giao
dịch:
=> Căn cứ hồ sơ do phòng trình, giám đốc quyết định phê duyệt khoản vay.
=> Có thể triệu tập hội đồng tư vấn tín dụng.
+ Không cho vay => lập thông báo bằng văn bản trình giám đốc ký, gửi cho khách
hàng biết lý do từ chối cho vay.
+ Cho vay có điều kiện => bổ sung hồ sơ, tài liệu, giải trình theo yêu cầu và bổ
sung báo cáo thẩm định cho vay (nếu có) trình Trưởng phòng xem xét trước khi
trình giám đốc phê duyệt.
* Trường hợp vượt quyền phê duyệt của giám đốc chi nhánh/Phòng giao dịch:
- Nếu đồng ý cho vay => lập tờ trình kèm hồ sơ vay gửi NHNo cấp trên trực tiếp

×