Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

§4 . RÚT GỌN PHÂN SỐ doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.76 KB, 5 trang )

§4 . RÚT GỌN PHÂN SỐ
Thế nào là phân số tối giản và làm thế nào
để có phân số tối giản ?
I Mục tiêu :
- Học sinh hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số .
- Học sinh hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa một phân số về dạng tối giản .
- Bước đầu có kỷ năng rút gọn phân số ,có ý thức viết phân số ở dạng tối giản .
II Phương tiện dạy học :
- Sách Giáo khoa ,
III Hoạt động trên lớp :
1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp
2 ./ Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu tính chất cơ bản của phân số ?
- Ap dụng tính chất cơ bản của phân số tìm 3 phân số bằng với phân số
42
28


3./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Bài ghi

- Từ bài kiểm tra bài cũ GV
cho học sinh nhận xét :
- Tử và m
ẫu của phân số
21
14
như thế nào với tử và
mẫu của phân số đã cho
và giá trị của chúng như
thế nào ?






- Học sinh trả lời


3
2
21
14
84
56
42
28





I Cách rút gọn phân số :
Ví dụ : : 2 : 7

3
2

21
14

42

28

: 2 : 7
Phân số
21
14
có tử và mẫu nhỏ hơn tử và
mẫu của phân số đã cho nhưng vẫn bằng
phân số đó , phân số
3
2
cũng vậy .




- GV nhắc nhở : Khi rút gọn
phân số ta thường để kết quả
là một phân số có mẫu dương




- Trong ví d


Hoạt động theo nhóm
- Học sinh làm ?1
a)
2

1
5
:
10
5:)5(
10
5






b)
11
6
)3(:)33(
)3(:18
33
18







c)
3
1

19
:
57
19:19
57
19

d)

Mỗi lần chia tử và mẫu của phân số
cho ước chung khác 1 của chúng ta
được một phân số bằng nó nhưng đơn
giản hơn . Làm như vậy tức là ta đã rút
gọn phân số .
Qui tắc :
Muốn rút gọn một phân số , ta chia
cả tử và mẫu của phân số cho một ước

3
2

21
14

42
28
 phân số
3
2


có còn rút gọn được nữa
không ? Vì sao ?

- GV giới thiệu thế nào là
phân số tối giản

- Khi phân số đã tối giản thì
ƯCLN của tử và mẫu là
bao nhiêu


3
1
3
)12(:)12(
)12(:)36(
12
36









- Học sinh làm ?2
Trong các phân số


63
14
;
16
9
;
12
4-
;
4
1-
;
6
3

Phân số
16
9
vaø
4
1-
là phân s
ố tối
giản

chung (khác 1 và –1) của chúng .
II Thế nào là phân số tối giản :
Trong ví dụ
3
2


21
14

42
28
 ta thấy
phân số
3
2
không thể rút gọn được
nữa vì tử và mẫu không có ước chung
nào khác  1 . Chúng là phân số tối
giản
Phân số tối giản (hay phân số không
thể rút gọn được nữa) là phân số mà tử
và mẫu chỉ có ước chung là 1 và - 1 .
Chú ý :
- Phân số
b
a
là tối giản nếu | a| và | b|
là hai số nguyên tố cùng nhau .
- Khi rút gọn phân số ,ta thường rút
gọn phân số đó đến tối giản .

4./ Củng cố :
- Thế nào là phân số tối giản ? Bài tập củng cố 15 và 16 SGK
5./ Dặn dò :
Bài tập về nhà 17 ; 18 và 19 SGK

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×