Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tiết 47: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.71 KB, 4 trang )

Tiết 47: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
A. Mục tiêu:
Biết tính số trung bình cộng: theo công thức từ bảng đã lập. Biết sử dụng số
trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu để so sánh khi tìm hiểu
những dấu hiệu cùng loại.
Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
Chuẩn bị: hai bảng điểm của hai lớp 7A, 7C.
B. Tiến trình dạy học:

GV – HS Ghi bảng
Hoạt động 1: (25 phút)
Giáo viên nêu vấn đề: Hai lớp cùng
làm một đề kiểm tra. Muốn biết kết
quả lớp nào tốt hơn ta làm thế nào?
 Bài mới.
Học sinh làm ?1 , ?2
Giáo viên hỏi: Muốn tính trung bình
cộng của 40 số này một cách nhanh
nhất, ta làm thế nào? (thay phép cộng
các số giống nhau bằng phép nhân)
1) Số trung bình cộng của dấu
hiệu (
X
)
a) Bài toán: (sách giáo khoa/17)

Điểm
số (x)
Tần
số (n)
Tích


(x.n)

2
3
4
5
3
2
3
3
6
6
12
15

Ta nhân giá trị với số nào? (giá trị
nhân tần số của nó)
Số các giá trị bằng gì? (bằng tổng
các tần số)
 Học sinh tự tính ra kết quả.
Giáo viên hỏi:
Dấu hiệu ở đây là gì?
Số trung bình cộng của dấu hiệu là
bao nhiêu?
Học sinh tự xây dựng công thức
bằng lời.
Giáo viên viết công thức và giải
thích rõ các chỉ số dưới i.








6
7
8
9
10
8
9
9
2
1
48
63
72
18
10
N =
40
Tổng:
250
X
=
40
250

= 6,25


Dấu hiệu: điểm kiểm tra của lớp
Số trung bình của dấu hiệu là: 6,25
b) Công thức:
N
nx

nxnx
X
kk2211




X
: số trung bình cộng của dấu hiệu
x
1
, x
2
, …, x
k
: các giá trị khác nhau
của dấu hiệu
n
1
, n
2
, …, n
k

: các tần số tương ứng.
N: số các giá trị


Học sinh làm ?3 dưới hình thức
phiếu học tập.
Sau khi học sinh làm xong ?3 giáo
viên yêu cầu học sinh so sánh kết
quả làm bài kiểm tra của hai lớp 7A
và 7C.

Hoạt động 2: (10 phút)
Giáo viên tổng kết lại ý nghĩa của số
trung bình cộng, đồng thời nêu ra
một số ví dụ để chứng tỏ sự hạn chế
của vai trò đại diện của số trung bình
cộng.
Hoạt động 3: (5 phút)
Giáo viên nêu: Chúng ta hãy làm
quen với một giá trị đặc biệt của dấu
hiệu.
Giáo viên nêu như trong sách giáo
khoa.
Giáo viên có thể lấy thêm ví dụ trong



2) Ý nghĩa của số trung bình
cộng: (sách giáo khoa/19)
Chú ý: (sách giáo khoa trang 19)



3) Mốt của dấu hiệu (M
o
)
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số
lớn nhất trong bảng tần số.
Kí hiệu: M
o


thực tế.

Hoạt động 4: (5 phút) Củng cố – dặn dò:
Lưu ý học sinh:
 Công thức tính trung bình cộng.
 Ý nghĩa của trung bình cộng và hạn chế.
Tùy theo từng dấu hiệu mà mốt khác nhau. Mốt ở đây khác với mốt trong
ngôn ngữ hàng ngày. Cũng có dấu hiệu có hai mốt hoặc nhiều hơn.
Dặn dò: học thuộc lòng công thức tính trung bình cộng.
Bài tập 14, 15/20.

×