Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bài 28 : ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.35 KB, 5 trang )

Bài 28 : ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Giúp cho HS
- Ba điểm cơ bản của địa hình Việt Nam .
- Mối quan hệ của địa hình với các thàng tố khác trong cảnh quan thiên nhiên .
- Tác động của con người làm biến đổi địa hình ngày càng mạnh mẽ .
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ địa hình Việt Nam. Hình dung được cấu trúc cơ
bản của địa hình nước ta .
II/ CHUẨN BỊ CỦA THÂY VÀ TRÒ :
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Lát cắt địa hình ( phóng to từ Atlat địa lí Việt Nam )
- Hình ảnh một số dạng địa hình cơ bản của Việt Nam như :
+ Địa hình cacxtơ .
+ Địa hình cao nguyên badan.
+ Địa hình đồng bằng Châu Thổ .
+ Địa hình nhân tạo : đe sông , đê biển , hồ chứa nước .
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1. On định lớp : Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật .
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
- Giới thiệu : địa hình nước ta rất đa dạng , nhiều kiểu địa hình như đồi núi ,
đồng bằng , bờ biển … lịch sử phản ánh địa chất , địa hình lâu dài trong môi
trường gió mùa , nóng ẩm , phong hoá mạnh mẽ đay đây .

Hoạt động gv & hs Nội dung chính
*
Ho
ạt động 1 : cả lớp

- Cho HS đọc phần 1 .


? Các hãy tìm trên hình 28.1 , đỉnh núi
Phanxipăng & đỉnh Ngọc Linh?

? Các hãy tìm trên hình 28.1 , các nhánh núi ,
khối núi lớn ngăn cách và phá vỡ tính liên tục
của dải đồng bằng ven biển nước ta ?
( nhánh núi bạch mã … )

- Kinh tế ở đây là khai thác khoáng sản , xây
dựng hồ thuỷ điện , trồng cây công nghiệp , chăn
nươi gia súc lớn , phát triển du lịch sinh thái


đồi núi nước ta còn chậm phát triển đời sống vật
1. Đồi núi là bộ phận quan
trọng nhất của cấu trúc địa
hình Việt Nam :

- Địa hình Việt Nam đa dạng ,
trong đó quan trọng nhất là bbộ
phận đồi núi chiếm
¾
diện tích ,
nhưng chủ yếu là đồi núi thấp .
- địa hình đồng bằng chỉ
chiếm
1
/
4
diện tích lãnh thổ

2. Địa hình nước ta được Tân
kiến tạo nâng lênvà tạo thành
nhiều bậc kế tiết nhau :

chất còn thiếu hụt hơn so với các vùng khác .
* Hoạt động 2 :
- GV làm rõ hiện tượng trẻ lại với các dẫn chứng
sau :
+ Sự nâng cao của tân kiến tạovới biên độ lớn
tạo nên các núi trẻ có độ cao lớn điển hình là
Hoàng Liên Sơn .
+ Sự cắt xẻ sâu của dòng nước tạo ra các
thung lũng sâu, hẹp , vách dựng đứng , điển hình
là thung lũng sông Đà .
+ Địa hình cao badan nguyên núi lửa trẻ với
các đức gãy sâu tại Nam Trung Bộ , Tây Nguyên
.
+ Sự lún sâu tại một số khu vực để hình thành
các vùng đồng bằng trẻ của sông Hồng , sông
Cửu Long , và khu vực Hạ Long .

? Các hãy tìm trên hình 28.1 , các vùng núi cao
và các cao nguyên badan , các đồng bằng trẻ ,
phạm vi thềm lục địa ?ư
- Đến Tân kiến tạo
( Dãy Hoàng Liên Sơn , CN Đắk Lắk , CN Mơ
Nông , CN Duy Linh ; đồng bằng sông Hòng,
sông Cửu Long , duyên hải miền Trung )

* Hoạt động 3 :

? Em hãy kể tên một số hang động nổi ở nước ta
?
( Động Phong Nha , Thạch Động … )
? Em hãy cho biết khi rừng bị con người chặt
phá thì mưa lũ sẽ gây ra hiện tượng gì ? Bảo vệ
rừng có những lợi ích gì ?
( Mưa lũ làm xói mòn đất mạnh hơn , nhanh
chóng bóc đi lớp đất mặt tơi xốp . Địa hình trở
nên trơ trụi . Các hiện tượng núi lở , đất trượt ,
lũ bùn , lũ đẩy ra tàn phá đồng ruộng xung
quanh )

4/ Củng cố :
Câu hỏi 1 : Nêu địa hình chung của đặc điểm nước
ta ?
Câu hỏi 2 : Địa hình nước ta hình thành và biến đổi do những nhân tố chủ yếu
nào ?
Câu hỏi 3 : Các dạng địa hình sau đây ở nước ta được hình thành như thế nào ?
+ Địa hình Caxtơ : do trong nước mưa có CO
2
, khi tác dụng với đá vôi gây ra
phản ứng hoà tan đá , hiện tượng này xảy ra rất nhiều ở vùng nhiệt đới . Địa hình
Caxtơ ở nướcta có đỉnh nhọn , sắc sảo với nhiều hang động có hình thù kì lạ .
+Địa hình cao nguyên badan : các cao nguyên badan ở Việt nam hình thành vào
đại Tân sinh do dung nham của núi lửa phun trào theo các nứt gãy , ở Tây Nguyên
, Nghệ An , Quảng Trị , Đông Nam Bộ .
+ Địa hình đồng bằng phù sa mới :nguyên nhân là những sụt lún vào Đại Tân
sinh . Sau đó được bồi đắp dần bằng vật liẹu trầm tích do sông ngòi bóc mòn từ
miền núi đưa tới .
+ Địa hình đê sông , đê biển : Đê sông chủ yếu ở Bắc Bộ , dọc hai bên bờ sông

Hồng và Thái Bình để ngăn lũ lụt , ngăn đồng bằng nằm thấp hơn mực nước sông
vào mùa lũ từ 7 đến 10 mét.
5/ Dặn dò :
- về nhà học bài này , và làm bài tập 3 trang 103 , chuẩn bị trước bài 29.

×