Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

228 Tổ chức công tác Kế toán tài sản cố định tại Viện địa chất-ttkhtn & cnqg (98tr)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.58 KB, 97 trang )

Luận văn tốt nghiệp Kế toán tài sản cố định
Lời mở đầu
Trong quá trình chuyển mình sang một giai đoạn mới cùng với công
cuộc đổi mới kinh tế của đất nớc ta hiện nay, hệ thống chế độ kế toán nói
chung và hệ thống chế độ Kế toán HCSN nói riêng đang dần đợc bổ sung
và hoàn thiện. Để có thể vơn lên, các đơn vị phải đáp ứng đợc những yêu
cầu, đòi hỏi ngày càng khắt khe của thị trờng. Từ thực tế đó mà ngời quản
trị phải nắm đợc những thay đổi của môi trờng bên ngoài cũng nh những
thông tin trong nội bộ đơn vị một cách chính xác để có thể đa ra các quyết
định đúng đắn trong quá trình nghiên cứu. TSCĐ là cơ sở vật chất kỹ thuật
không thể thiếu đợc trong nền kinh tế quốc dân cũng nh trong các đơn vị
HCSN, đặc biệt là trong hoạt động nghiên cứu của đơn vị. Đồng thời TSCĐ
cũng là một yếu tố quan trọng của bất kỳ một doanh nghiệp hay đơn vị nào.


Cùng với sự phát triển của nền kinh tế xã hội và sự tiến bộ nhanh chóng của
KHKT, TSCĐ không ngừng đợc đổi mới, hiện đại hơn và ngày càng chiếm
tỷ trọng lớn trong tổng số vốn của đơn vị. Từ đó ra sức mạnh cạnh tranh
cho các đơn vị. Do đó để tồn tại và phát triển, đơn vị cần phải sử dụng
NVKD một cách có hiệu quả. Muốn vậy trớc hết đơn vị phải có cơ cấu
TSCĐ hợp lý, có chính sách đầu t thoả đáng, có các biện pháp khai thác,
tận dụng triệt để và phát huy những tiềm năng TSCĐ sẵn có. Không ngừng
đổi mới, hiện đại hoá TSCĐ từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ. Thực
tế đó đã đặt ra cho công tác quản lý TS những yêu cầu ngày càng cao và kế
toán TSCĐ đã trở thành công cụ đắc lực trong qúa trình tổ chức quản lý và
nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ. Kế toán với vai trò nh một công cụ quản
lý đắc lực, có nhiệm vụ thu thập, xử lý và cung cấp thông tin một cách

chính xác, đầy đủ kịp thời, giúp cho ngời điều hành đa ra quyết định đúng
đắn. Để hoạt động nghiên cứu đạt kết quả tốt nhất đòi hỏi công tác kế toán
TSCĐ phải phản ánh, giám sát chặt chẽ các chi phí và thu nhập có liên
Nguyễn Ngọc Hoa cđkt6 k2
1
Luận văn tốt nghiệp Kế toán tài sản cố định
quan đến việc sử dụng TSCĐ nhằm xác định hiệu quả sử dụng TSCĐ một
cách đúng đắn.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của TSCĐ cùng với những kiến thức
đã học kết hợp với thời gian tìm hiểu thực tế tại Viện địa chất-
ttkhtn & cnqg và đợc sự giúp đỡ của thầy giáo Dơng Mạnh Hùng
cùng với sự chỉ bảo của ban lãnh đạo Viện em lựa chọn đề tài: Tổ chức

công tác kế toán TSCĐ tại Viện địa chất-ttkhtn & cnqg cho
luận văn tốt nghiệp của mình .
Đề tài gồm:
- Chơng I : Lý luận chung về TSCĐ trong đơn vị HCSN
- Chơng II : Thực tế công tác kế toán TSCĐ tại Viện địa chất-
ttkhtn & cnqg
- Chơng III : Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế
toán TSCĐ tại Viện địa chất-ttkhtn & cnqg.
Với thời gian và khả năng nghiên cứu có hạn, do vậy đề tài này khó tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đợc nhiều góp ý và nhận xét của
các thầy cô và bạn đọc để bài viết của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn các thầy cô trong khoa kinh tế, đặc biệt là

thầy giáo Dơng Mạnh Hùng đã nhiệt tình hớng dẫn em trong suốt quá
trình thực hiện chuyên đề. Em cũng xin chân thành cám ơn các cô, chú, các
anh, chị công tác tại phòng kế toán của Viện đã quan tâm, giúp đỡ em trong
thời gian em thực tập tại Viện.

Nguyễn Ngọc Hoa cđkt6 k2
2
Luận văn tốt nghiệp Kế toán tài sản cố định
Chơng I:
Lý luận chung về kế toán tscđ
trong đơn vị hành chính sự nghiệp
1.1/ sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán tscđ

trong đơn vị hành chính sự nghiệp.
1.1.1-Vị trí, vai trò của TSCĐ trong đơn vị HCSN.
1.1.1.1) Khái niệm: Cùng với quá trình phát triển của xã hội loài ngời đã
trải qua nhiều nền sản xuất khác nhau với những phơng thức SX đặc trng từ
thô sơ đến hiện đại, ở đó là một quá trình con ngời tác động vào các yếu tố
lực lợng tự nhiên thông qua công cụ lao động nhằm thoả mãn những yêu
cầu của con ngời. Để tiến hành hoạt động SX đòi hỏi phải có các yếu tố nh:
sức lao động, t liệu lao động và đối tợng lao động.
Bộ phận qua trọng nhất trong các t liệu lao động sử dụng trong các
doanh nghiệp hay các đơn vị hành chính sự nghiệp là các TSCĐ. Đó là
những t liệu lao động chủ yếu đợc sử dụng một cách trực tiếp hay gián tiếp
nh : máy móc, thiết bị, các công trình kiến trúc, các chi phí đầu t mua sắm

TSCĐ vô hình Thông th ờng một t liệu lao động đợc coi là một TSCĐ
phải đồng thời thoả mãn hai tiêu chuẩn cơ bản :
- Một là : phải có thời gian sử dụng tối thiểu theo quy định.
- Hai là : phải đạt giá trị tối thiểu ở một mức quy định.
Theo quyết định 166/1999/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 1999 có hiệu
lực từ ngày 01/01/năm 2000 đã nêu rõ: Mọi TLLĐ là từng TSCĐHH có
kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều TS riêng lẻ liên kết với
nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu
một bộ phận nào trong đó thò cả hệ thống không thể hoạt động đợc, nếu
thoả mãn đồng thời cả hai điều kiện trên thì đợc coi là TSCĐ :
Nguyễn Ngọc Hoa cđkt6 k2
3

Luận văn tốt nghiệp Kế toán tài sản cố định
- Có thời gian sử dụng từ một năm trở lên.
- Có giá trị từ 5.000.000 đồng.
- Những TLLĐ không đủ hai điều kiện trên đợc coi là những công cụ lao
động nhỏ, đợc mua sắm bằng nguồn vốn lu động của đơn vị. Chúng sẽ đợc
hạch toán trực tiếp hoặc phân bổ dần vào chi phí SX của đơn vị.
Tuy nhiên trên thực tế việc xem xét tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ của đơn
vị là hơi phức tạp, do vậy để đáp ứng nhu cầu quản lý mang tính chất đặc
thù của mỗi ngành, theo quy định một số TLLĐ không đủ cả hai tiêu chuẩn
trên song vẫn đợc coi là TSCĐ.
1.1.1.2) Đặc điểm và yêu cầu quản lý của TSCĐ.
- TSCĐ tham gia vào nhiều năm hoạt động HCSN cũng nh nhiều chu kỳ

SXKD ( đối với TSCĐ dùng vào SXKD ) và không thay đổi hình thái vật
chất ban đầu.
- Trong quá trình tham gia vào hoạt động HCSN cũng nh hoạt động
SXKD giá trị của TSCĐ bị hao mòn dần. Vì vậy, phải quản lý cả hai mặt
hiện vật và giá trị.
1.1.1.3) Vai trò.
Cùng với sự phát triển của nền SX xã hội và sự tiến bộ nhanh chóng
của KHKT, TSCĐ trong đơn vị HCSN hay các doanh nghiệp trong nền kinh
tế quốc dân không ngừng đợc đổi mới, hiện đại hóa. Điều đó đã đóng góp
một phần không nhỏ và việc nâng cao năng suất lao động, chất lợng sản
phẩm hay các đề tài nghiên cứu mang tính khoa học .Và nó đặt ra cho
công tác quản lý TSCĐ những yêu cầu ngày càng cao.

1.1.1.4) Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ.
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu một cách đầy đủ, kịp thời
về số lợng, hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm, di
chuyển TSCĐ.
Nguyễn Ngọc Hoa cđkt6 k2
4
Luận văn tốt nghiệp Kế toán tài sản cố định
- Tính toán và phản ánh chính xác giá trị hao mòn TSCĐ hiện có dung
cho hoạt động HCSN và phân bổ chính xác KH TSCĐ vào chi phí hoạt
động SXKD.
- Tham gia lập dự toán chi phí nâng cấp, cải tạo TSCĐ, chi phí sửa chữa
TSCĐ, phản ánh và giám đốc chi phí sửa chữa, chi phí nâng cấp cải tạo

TSCĐ.
- Tham gia kiểm kê, đánh giá lại TSCĐ.
1.2/ Nội dung công tác tổ chức kế toán TSCĐ.
1.2.1) Đánh giá và phân loại TSCĐ.
1.2.1.1) Đánh giá TSCĐ : đánh giá TSCĐ là biểu hiện giá trị TSCĐ bằng
tiền theo những nguyên tắc nhất định. Đánh giá TSCĐ còn là việc xác định
giá trị ghi sổ của TS. Việc đánh giá này là điều kiện cần thiết để hạch tóan
TSCĐ, trích KH và phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ trong các đơn vị
HCSN cũng nh trong doanh nghiệp.
Xuất phát từ đặc điểm và yêu cầu quản lý TSCĐ trong quá trình sử dụng
TSCĐ phải đợc đánh giá theo NG và giá trị còn lại.
1.2.1.1.1) Nguyên giá của TSCĐ.

Theo quyết định 166/1999/QĐ-BTC quy định:
Nguyên giá của TSCĐ là toàn bộ chi phí thực tế đã chi ra để có TSCĐ cho
tới khi đa TSCĐ vào hoạt động bình thờng nh giá mua thực tế, chi phí lắp
đặt, chạy thử, tiền lãi vay đầu t cho TSCĐ khi đa bàn giao vàđa vào sử
dụng, thuế và lệ phí trớc bạ(nếu có)
Xác định NG TSCĐHH tuỳ theo từng loại TSCĐ cụ thể, từng cách thức
hình thành, NG TSCĐ đợc xác định nh sau :
- NG TSCĐHH do mua sắm ( kể cả TSCĐ mới, đã sử dụng )
NG = giá mua + chi phí lắp đặt, chạy thử, chi phí vận chuyển, bốc
dỡ ( nếu có ).
Nguyễn Ngọc Hoa cđkt6 k2
5

Luận văn tốt nghiệp Kế toán tài sản cố định
- TSCĐHH xây dựng mới hoàn thành bàn giao đa vào sử dụng : là giá trị
công trình bàn giao theo quyết toán đã đợc duyệt y.
- NG TSCĐHH đợc cấp : NG là giá trị ghi trong biên bản giao nhận
TSCĐ của đơn vị cấp và chi phí lắp đặt, chạy thử ( nếu có)
- Đối với TSCĐHH nhận tặng, biếu, viện trợ
NG = Giá do hội đồng định giá.
- Đối với TSCĐHH đợc đánh giá lại theo quyết định của Nhà nớc.
NG = giá khôi phục áp dụng trong việc đánh gía lại TSCĐ.
Xác định TSCĐ thuê ngoài.
NG = Giá trị TSCĐ tại thời điểm đi thuê đợc hai bên thống nhất trong
hợp đồng thuê TS.

Đối với TSCĐVH.
NG = Tổng số tiền chi trả hoặc chi phí thực tế về công tác nghiên cứu
phát triển, về phần mềm máy vi tính số chi trả về mua quyền đặc nh -
ợng bằng phát minh sáng chế hoặc bản quyền tác giả.
Chỉ đợc thay đổi trong các trờng hợp sau :
- Đánh giá lại theo quyết định của Nhà nớc.
- Xây lắp trang bị thêm cho TSCĐ.
- Cải tạo, nâng cấp làm tăng năng lực và kéo dài thời gian hữu dụng của
TSCĐ.
- Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận của TSCĐ.
1.2.1.1.2) Đánh giá theo giá trị còn lại của TSCĐ.
Giá trị còn lại của TSCĐ là số vốn đầu t cho việc mua sắm hoặc xây dựng

TSCĐ phải tiếp tục đợc thu hồi trong quá trình sử dụng TSCĐ. Cách đánh
giá này giúp cho đơn vị biết đợc năng lực còn lại của TSCĐ để có kế hoạch
trang bị, mua sắm TSCĐ mới.
Giá trị còn lại = NG Giá trị đã hao mòn của TSCĐ.
Nguyễn Ngọc Hoa cđkt6 k2
6
Luận văn tốt nghiệp Kế toán tài sản cố định
1.2.1.2) Phân loại TSCĐ.
Để thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán TSCĐ ta cần phân loại
TSCĐ theo nhiều tiêu thức khác nhau.
1.2.1.2.1) Phân loại TSCĐHH.
Phân loại theo công dụng : Theo cách này toàn bộ TSCĐHH của đơn vị

đợc chia thành 6 loại :
- Đất : phản ánh giá trị đất, mặt nớc bao gồm: chi phí mua, đền bù, giải
phóng mặt bằng, san lấp, cải tạo
- Nhà cửa, vật kiến trúc : Phản ánh giá trị của các TSCĐ là nhà cửa, vật
kiến trúc gồm :
+ Nhà cửa : nhà làm việc, nhà hát, nhà bảo tàng, th viện, hội trờng, câu lạc
bộ, cung văn hoá, nhà thi đấu thể thao, phòng nghiên cứu, thí nghiệm, thực
hành, lớp học, nhà trẻ .
+ Vật kiến trúc : gồm giếng khoan, giếng đào, sân chơi, bể chứa, cầu cống,
hệ thống cấp thoát nớc, đê, đập, đờng xá ( do đơn vị đầu t xây dựng ), sân
vận động, bể bơi, trờng bắn, các lăng tẩm, tợng đài .
- Máy móc thiết bị : phản ánh giá trị các loại TSCĐ là máy móc, thiết bị

dùng cho công tác chuyên môn của đơn vị nh : máy móc, thiết bị phục vụ
cho ngành văn hoá, thông tin, tuyên truyền, phục vụ cho công tác nghiên
cứu, thực hành, thí nghiệm, phục vụ cho công tác khám chữa bệnh, học tập,
giảng dạy, thăm dò, khảo sát .kể cả những máy móc, thiết bị sử dụng cho
hoạt động sản xuất, kinh doanh, phục vụ nhu cầu phúc lợi của đơn vị.
- Phơng tiện vận tải, truyền dẫn : xe máy, ô tô, tàu, thuyền, xe bò, xe
ngựa, xe lam và các thiết bị truyền dẫn ( thông tin, điện, n ớc .) và các
công việc khác của đơn vị ( sản xuất, kinh doanh, phúc lợi, đời sống ).
- Phơng tiện quản lý : Máy tính, quạt trần, quạt bàn, bàn ghế, thiết bị,
dụng cụ đo lờng, kiểm tra chất lợng, hút ẩm, hút bụi, chống mối mọt.
Nguyễn Ngọc Hoa cđkt6 k2
7

Luận văn tốt nghiệp Kế toán tài sản cố định
- TSCĐ khác : Tác phẩm nghệ thuật, sách báo KHKT trong các th viện
và sách báo phục vụ cho công tác chuyên môn, các vật phẩm trng bày trong
các nhà bảo tàng, các bản thiết kế mẫu của đơn vị thiết kế cho đơn vị khác
thuê, các TSCĐ là cơ thể sống, cây lâu năm, súc vật làm việc và súc vật cho
sản phẩm, vờn cây cảnh, súc vật cảnh
Phân loại theo quyền sử dụng.
- TSCĐ tự có : là những TSCĐ đợc đầu t, mua sắm bằng vốn ngân sách
cấp, cấp trên cấp, do đóng góp, tài trợ của các tổ chức, cá nhân hoặc bổ
sung từ nguồn thu ngân sách hoặc từ hoạt động SXKD của đơn vị.
Về mặt kế toán : giá trị những TS này phản ánh trong bảng CĐKT của đơn
vị.

- TSCĐ thuê ngoài : Là những TS mà đơn vị thuê hoặc tập thể, cá nhân
ở bên ngoài để sử dụng trong một thời gian nhất định theo hợp đồng kinh tế
đã ký kết. Khi hết hạn hợp đồng đơn vị phải trả những TS này cho bên thuê.
Về mặt kế toán : giá trị những TS này phản ánh ngoài bảng CĐKT.
Phân loại theo nguồn hình thành.
- TSCĐ đầu t bằng vốn ngân sách cấp, tặng, biếu, viện trợ, kinh phí dự án,
chơng trình, đề tài
- TSCĐ đầu t bằng nguồn vốn tự có của đơn vị.
1.2.1.2.2) Phân loại TSCĐVH.
- Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị quyền sử dụng một diện tích đất,
mặt nớc trong một thời gian cụ thể nhất định. Giá trị quyền sử dụng đất đợc
quy định thuộc nguồn vốn ngân sách cấp cho đơn vị.

- Bằng phát minh sáng chế : Giá trị bằng phát minh sáng chế đợc xác
định bởi các chi phí đơn vị phải trả cho các công trình nghiên cứu, SX thử
đợc ngân sách cấp bằng phát minh sáng chế hoặc đơn vị mua lại bản quyền
bằng sáng chế cuả các nhà nghiên cứu trong nớc và nớc ngoài.
Nguyễn Ngọc Hoa cđkt6 k2
8
Luận văn tốt nghiệp Kế toán tài sản cố định
- Bản quyền tác giả : là số chi phí thù lao trả cho tác giả và đợc nhà nớc
công nhận cho tác giả độc quyền phát hành và bán tác phẩm của mình.
- Chi phí phần mềm máy vi tính : là số chi phí phải trả để thuê lập trình
phần mềm máy vi tính theo các chơng trình của đơn vị khi thực hiện ghi
chép, quản lý bằng máy vi tính.

1.2.2) Kế toán chi tiết TSCĐ.
Yêu cầu quản lý TSCĐ trong đơn vị HCSN hay trong các doanh nghiệp
đòi hỏi phải kế toán chi tiết TSCĐ, thông qua đó kế toán sẽ cung cấp những
chỉ tiêu quan trọng về cơ cấu TSCĐ, tình hình phân bổ TSCĐ theo địa điểm
sử dụng, số lợng và tình trạng kỹ thuật của TSCĐ, tình hình huy động và sử
dụng TSCĐ cũng nh tình hình bảo quản, trách nhiệm vật chất của các bộ
phận và cá nhân trong việc bảo quản và sử dụng TSCĐ. Các chỉ tiêu quan
trọng đó là căn cứ để các đơn vị HCSN hay các doanh nghiệp cải tiến trang
thiết bị và sử dụng TSCĐ, phân bổ chính xác số KH TSCĐ, nâng cao trách
nhiệm vật chất trong việc bảo quản và sử dụng TSCĐ.
Công tác kế toán chi tiết TSCĐ là khâu rất quan trọng đồng thời cũng
rất phức tạp trong toàn bộ công tác kế toán TSCĐ. Do đó tổ chức kế toán

TSCĐ một mặt phải dựa vào các cách phân loại TSCĐ, mặt khác phải căn
cứ vào cơ cấu tổ chức SXKD, yêu cầu phân cấp quản lý, chế độ hạch toán
kinh tế nội bộ áp dụng trong doanh nghiệp.
Nội dung chính của kế toán chi tiết TSCĐ bao gồm :
- Đánh số ( ghi số hiệu TSCĐ )
- Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ ở bộ phận kế toán và tại các đơn vị,
bộ phận quản lý, sử dụng TSCĐ.
1.2.2.1) Đánh số TSCĐ.
Đánh số TSCĐ ở đây đợc quy định cho mỗi TSCĐ một số hiệu theo
những nguyên tắc nhất định đã có sẵn.
Nguyễn Ngọc Hoa cđkt6 k2
9

Luận văn tốt nghiệp Kế toán tài sản cố định
Nhờ việc đánh số này mà có thể thống nhất đợc giữa các bộ phận liên quan
trong việc theo dõi và quản lý, sử dụng TSCĐ, thuận tiện cho việc sắp xếp
TSCĐ theo các chỉ tiêu quản lý, tiện cho việc tra cứu, đối chiếu khi cần
thiết, cũng nh tăng cờng và ràng buộc đợc trách nhiệm vật chất của các bộ
phận và cá nhân trong khi sử dụng và bảo quản TSCĐ.
Việc đánh số TSCĐ đợc tiến hành theo từng đối tợng TSCĐ ( còn đợc gọi là
đối tợng ghi TSCĐ.
Đối tợng ghi TSCĐ là từng vật kết cấu hoàn chỉnh với tất cả các vật gá,
lắp, phụ tùng kèm theo hoặc các vật thể riêng biệt. Về mặt kết cấu dùng để
thực hiện những chức năng độc lập nhất định. Chẳng hạn nh đối tợng ghi
TSCĐ của nhóm nhà cửa là từng ngôi nhà riêng bao gồm cả hệ thống

truyền dẫn và thông tin bên trong nh hệ thống dẫn nớc, hệ thống cống
rãnh . Và các ngôi nhà phụ, hàng rào và các vật kiến trúc khác phục vụ
cho chính ngôi nhà nh nhà kho, giếng nớc cùng với ngôi nhà chính hợp lại
thành một đối tợng ghi TSCĐ.
Mỗi đối tợng ghi TSCĐ không phân biệt là đang sử dụng hay dự trữ, tất
cả đều phải có số hiệu vùng. Số hiệu này không đợc thay đổi trong suốt thời
gian bảo quản, sử dụng tại đơn vị. Số hiệu của những TSCĐ đã thanh lý nh-
ợng bán không dùng cho những TSCĐ mới tiếp nhận.
Số hiệu TSCĐ là một tập hợp bao gồm nhiều chữ số sắp xếp theo một thứ tự
và nguyên tắc nhất định để chỉ loại TSCĐ, nhóm TSCĐ và đối tợng TSCĐ
trong nhóm.
Trên thực tế có thể quy định số hiệu TSCĐ theo nhiều cách khác nhau.

- Có thể dùng chữ số la mã để ký hiệu loại, chữ cái làm ký hiệu nhóm và
kèm theo một số thứ tự để chỉ đối tợng TSCĐ.
Ví dụ: Đất ký hiệu là I
Nguyễn Ngọc Hoa cđkt6 k2
10
Luận văn tốt nghiệp Kế toán tài sản cố định
Nhà cửa, vật kiến trúc ký hiệu là II
Máy móc, thiết bị ký hiệu là III.
Trong mỗi nhóm từng đối tợng ghi TSCĐ đợc ký hiệu theo thời gian xây
dựng hay thời gian mua sắm TSCĐ đó.
- Dùng các TK cấp 1, cấp 2 về TSCĐ để chỉ loại, nhóm TSCĐ kèm theo
một dãy số nhất định trong dãy số tự nhiên để ký hiệu đối tợng ghi TSCĐ.

Ví dụ : TK 211 - TSCĐHH
TK 2111 TSCĐHH - đất
TK 2112 TSCĐHH- nhà cửa, vật kiến trúc
.
Khoảng cách trong một dãy chữ số tự nhiên phải đủ để ghi số ký hiệu cho
những TSCĐ hiện có và những TSCĐ có khả năng tăng thêm trong tơng lai
thuộc nhóm TSCĐ đó. Cách gắn số hiệu vào TSCĐ có thể linh hoạt theo
cấu tạo và chức năng từng loại TSCĐ cụ thể. Chẳng hạn nhà cửa có thể
dùng biển bằng gỗ, đối với máy móc dùng biển chữ số bằng kim loại, đối
với gia súc nên dùng sơn không phai hoặc băng đeo bằng chất dẻo.
1.2.2.2) Kế toán chi tiết TSCĐ ở bộ phận kế toán và ở các đơn vị, bộ
phận bảo quản, sử dụng.

Kế toán chi tiết TSCĐ đợc thực hiện theo từng đối tợng ghi TSCĐ cả ở bộ
phận kế toán và các đơn vị bảo quản, sử dụng TSCĐ theo cả chỉ tiêu giá trị
và hiện vật.
1.3/ Kế toán TSCĐ.
1.3.1) Kế toán chi tiết tăng giảm TSCĐ.
1.3.1.1) Nguyên nhân tăng giảm TSCĐ.
TSCĐ tăng do các trờng hợp sau :
- Do mua sắm từ NKP hoạt động, NKP dự án, từ nguồn tự có của đơn vị.
Nguyễn Ngọc Hoa cđkt6 k2
11
Luận văn tốt nghiệp Kế toán tài sản cố định
- Do công tác XDCB đã hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao đa vào sử

dụng.
- Do đợc biếu, tặng, viện trợ.
- Do kiểm kê phát hiện thừa
- Do quyết định đánh giá lại của Nhà nớc trong trơng hợp NG tăng.
TSCĐ giảm.
- Do nhợng bán, thanh lý TSCĐ
- Do điều động từ cấp trên xuống cấp dới
- Do kiểm kê phát hiện thiếu
- Do quyết định đánh giá lại của Nhà nớc trong trơng hợp NG giảm.
1.3.1.2) Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn mua, bán TSCĐ
- Các chứng từ chi về vận chuyển, lắp đặt, chạy thử

- Các tài liệu kỹ thuật và lý lịch TSCĐ
- Biên bản giao nhận ( Mẫu C31-H ) nhằm xác nhận việc giao nhận
TSCĐ sau khi hoàn thành xây dựng, mua sắm, đợc cấp trên cấp phát, đợc
biếu tặng, viện trợ, thuê ngoài đa vào sử dụng tại đơn vị hoặc TSCĐ của
đơn vị bàn giao cho đơn vị khác theo lệnh cuả cấp trên ( không sử dụng
biên bản giao nhận trong trờng hợp thanh lý, nhợng bán hoặc thừa, thiếu TS
khi kiểm kê .).
- Khi có TS mới đa vào sử dụng hoặc điều TS cho đơn vị khác đơn vị
phải lập hội đồng bàn giao gồm đại diện bên giao, đại diện bên nhận và
một số ủy viên.
- Biên bản giao nhận TSCĐ lập cho từng TSCĐ. Đối với trờng hợp giao
nhận cùng một lúc nhiều TS cùng loại, cùng giá trị và do cùng một đơn vị

giao có thể lập chung một biên bản giao nhận TSCĐ. Sau khi bàn giao xong
các thành viên bàn giao, nhận TSCĐ cùng ký vào biên bản, biên bản do bên
Nguyễn Ngọc Hoa cđkt6 k2
12
Luận văn tốt nghiệp Kế toán tài sản cố định
kiểm kê nhận lập thành 2 bản : bên giao 1 và bên nhận 1. Cả 2 bên đều ký
tên vào biên bản này sau đó chuyển giao cho kế toán trởng và cuối cùng là
thủ trởng đơn vị phê chuẩn. Các biên bản bao gồm :
+ Biên bản giao nhận TSCĐ ( Mẫu số C31-H )
+ Biên bản thanh lý TSCĐ ( Mẫu số C32-H ) nhằm xác nhận việc
thanh lý TSCĐ và làm căn cứ để ghi giảm TSCĐ trên sổ kế toán khi có
quyết định về việc thanh lý TSCĐ đơn vị phải thành lập ban thanh lý TSCĐ.

Thành viên ban thanh lý TSCĐ đợc ghi ở mục I ( mẫu C32-H )
Biên bản thanh lý phải do ban thanh lý lập và có đủ chữ ký, ghi rõ họ tên
của trởng ban thanh lý, phụ trách kế toán và thủ trởng đơn vị.
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ ( mẫu C33-H ) nhằm xác định việc đánh
giá lại TSCĐ và làm căn cứ để ghi sổ kế toán và các tài liệu liên quan đến
số chênh lệch tăng, giảm do đánh giá lại. Khi có quyết định đánh giá lại
đơn vị phải lập hoá đơn đánh giá lại TSCĐ.
1.3.1.3) Sổ chi tiết tăng, giảm TSCĐ
1.3.1.3.1) Kế toán chi tiết tăng TSCĐ
- Sổ TSCĐ ( S31-H ) đăng ký, theo dõi, và quản lý chặt chẽ TSCĐ
trong đơn vị khi mua sắm đa vào sử dụng đến khi giảm TSCĐ. Kế toán căn
cứ vào Biên bản giao nhận TSCĐ và Biên bản thanh lý TSCĐ để ghi

sổ. Sổ này gồm 3 phần :
+ Phần ghi tăng TSCĐ
+ Phần hao mòn TSCĐ
+ Phần ghi giảm TSCĐ
Sổ đợc đóng thành quyển, mỗi loại TS đợc ghi riêng một số trang hay một
quyển.
- Bảng tính hao mòn TSCĐ ( mẫu số S31a-H ) : Bảng này dùng để phản
ánh số hao mòn của từng loại TS vào sổ TSCĐ và phản ánh toàn bộ hao
Nguyễn Ngọc Hoa cđkt6 k2
13
Luận văn tốt nghiệp Kế toán tài sản cố định
mòn vào các TK tổng hợp trên sổ cái. Bảng tính hao mòn TSCĐ căn cứ vào

số liệu trên sổ TSCĐ để lập.
- Sổ theo dõi TSCĐ và dụng cụ tại nơi sử dụng ( mẫu S32-H ) : dùng để
ghi chép tình hình tăng giảm TSCĐ và dụng cụ tại nơi sử dụng nhằm quản
lý TS đã đợc trang cấp cho các phòng, ban và làm căn cứ để đối chiếu khi
tiến hành kiểm kê TS định kỳ. Sổ đợc mở cho từng nơi sử dụng, dùng cho
từng năm, mỗi phòng ban lập 2 quyển, 1 quuyển lu phòng kế toán, 1 quyển
giao cho phòng ban quản lý hoặc sử dụng TS giữ.
Mỗi loại TS hoặc công cụ, dụng cụ đợc ghi 1 trang hoặc một số trang.
1.3.1.3.2) Kế toán chi tiết giảm TSCĐ.
Khi chuyển giao, điều động hoặc nhợng bán TSCĐ đơn vị phải lập
Biên bản giao nhận TSCĐ cùng với biên lai thu tiền. Căn cứ vào biên bản
giao nhận TSCĐ kế toán xác định giá trị hao mòn và giá trị còn lại của

TSCĐ để ghi vào sổ TSCĐ.
TSCĐ thanh lý là TS h hỏng hoàn toàn, không còn sử dụng đợc nữa và phải
đợc phép của cấp trên. Đơn vị thành lập ban thanh lý, ban này có trách
nhiệm lập Biên bản thanh lý căn cứ vào đó kế toán ghi giảm TSCĐ.
1.3.2) Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ
Để kế toán các nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ, kế toán sử dụng TK 211-
TSCĐHH . TK này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến
động của toàn bộ TSCĐHH của đơn vị theo NG.
- Nội dung kết cấu của TK này nh sau :
+ Bên nợ :
NG của TSCĐHH tăng do mua sắm, do hoàn thành XDCB, bàn
giao đa vào sử dụng, do đợc cấp phát, do đợc tặng, biếu, viện trợ.

Điều chỉnh tăng NG của TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm, hoặc do
nâng cấp, cải tạo.
Nguyễn Ngọc Hoa cđkt6 k2
14
Luận văn tốt nghiệp Kế toán tài sản cố định
Các trờng hợp khác làm tăng NG TSCĐ ( đánh giá lại )
+ Bên có :
NG của TSCĐHH giảm do điều chuyển cho đơn vị khác, hoặc
do nhợng bán, thanh lý hoặc do các lý do khác ( mất )
NG của TSCĐHH giảm do tháo dỡ bớt một số bộ phận
Các trờng hợp khác làm giảm NG của TSCĐ ( đánh giá lại
TSCĐ. )

+ Số d bên nợ :phản ánh NG của TSCĐHH hiện có ở đơn vị.
-TK 211 có 6 TK cấp 2 :
+ TK 2111 đất
+ TK 2112 nhà cửa, vật kiến trúc
+ TK 2113 máy móc, thiết bị
+ TK 2114 phơng tiện vận tải, truyền dẫn
+ TK 2115 phơng tiện quản lý
+ TK 2118 TSCĐ khác
Ngoài ra để phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị toàn bộ
TSCĐVH của đơn vị kế toán sử dụng TK 213 TSCĐVH .
- Kết cấu :
Bên nợ : phản ánh NG TSCĐVH tăng

Bên có : phản ánh NG TSCĐVH giảm.
Số d bên nợ : phản ánh NG TSCĐVH hiện có ở đơn vị.
1.3.2.1) Phơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.
1.3.2.1.1) Kế toán tăng TSCĐHH.
Trờng hợp mua sắm bằng tiền.
TSCĐHH tăng do đợc mua sắm bằng tiền từ NKP hoạt động.
Nguyễn Ngọc Hoa cđkt6 k2
15
Luận văn tốt nghiệp Kế toán tài sản cố định
1- Xuất quỹ tiền mặt mua hoặc tiền gửi kho bạc, ngân hàng mua TSCĐ về
dùng ngay.
Nợ TK 211- TSCĐHH

Có TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Đồng thời ghi tăng NKP đã hình thành TSCĐ.
Nợ TK 661- chi hoạt động
Có TK 466- NKP đã hình thành TSCĐ
2- Trờng hợp mua TSCĐ cha trả ngời bán không qua lắp đặt, chạy thử.
Nợ TK 211- TSCĐHH
Có TK 331- các khoản phải trả
Đồng thời ghi tăng NKP đã hình thành TSCĐ.
Nợ TK 661- chi hoạt động
Có TK 466- NKP đã hình thành TSCĐ
Khi trả tiền ngời bán

Nợ TK 331- các khoản phải trả
Có TK 111- tiền mặt
3- Trờng hợp mua TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử
+ Khi mua về :
Nợ TK 241- XDCB dở dang
Có TK 111- tiền mặt
Có TK 112- tiền gửi ngân hàng
Có TK 331- các khoản phải trả
+ Chi phí lắp đặt, chạy thử phát sinh :
Nợ TK 241- XDCB dở dang
Có TK 111- tiền mặt
Có TK 112- tiền gửi ngân hàng

Nguyễn Ngọc Hoa cđkt6 k2
16
Luận văn tốt nghiệp Kế toán tài sản cố định
Có TK 152- vật liệu, dụng cụ
Có TK 331- các khoản phải trả
Sơ đồ hạch toán tăng tscđhh do mua sắm
Bằng tiền từ nguồn kinh phí
Nguyễn Ngọc Hoa cđkt6 k2
17
Luận văn tốt nghiệp Kế toán tài sản cố định
+ Khi lắp đặt xong bàn giao đa TSCĐ vào sử dụng :
Nợ TK 211- TSCĐHH

Có TK 241(1)- Mua sắm TSCĐ
Đồng thời ghi tăng NKP đã hình thành TSCĐ.
Nợ TK 661- chi hoạt động
Có TK 466- NKP đã hình thành TSCĐ

TSCĐHH tăng do mua sắm bằng tiền từ NKP dự án.
1- Xuất quỹ tiền mặt hoặc rút tiền gửi ngân hàng, mua TSCĐ về dùng
ngay.
Nợ TK 211- TSCĐHH
Nguyễn Ngọc Hoa cđkt6 k2
18
111,112,461 331 241 211


khi trả tiền mua TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử khi bàn giao đưa
cho người bán chưa trả tiền người bán vào sử dụng
111,112
Mua TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử
bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
111,112,152,331 466 661
chi phí lắp đặt, chạy thử phát sinh bằng đồng thời ghi tăng
tiền, vật tư NKP đã hình thành
TSCĐ
461
Rút HMKP mua TSCĐHH phải qua

Lắp đặt, chạy thử.
Luận văn tốt nghiệp Kế toán tài sản cố định
Có TK 111- tiền mặt
Có TK 112- tiền gửi ngân hàng
Đồng thời : Nợ TK 662- chi dự án
Có TK 466- NKP đã hình thành TSCĐ
2- Khi mua TSCĐ về dùng ngay cha trả tiền ngời bán
Nợ TK 211- TSCĐHH
Có TK 331- các khoản phải trả
Đồng thời : Nợ TK 662 chi dự án
Có TK 466- NKP đã hình thành TSCĐ
- Khi trả tiền ngời bán

Nợ TK 331- các khoản phải trả
Có TK 111- tiền mặt
Có TK 112- tiền gửi ngân hàng
3- Trờng hợp mua TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử, khi xuất quỹ tiền mặt
hoặc tiền gửi ngân hàng, hoặc mua chịu ngời bán về qua lắp đặt, chạy
thử.
Nợ TK 241(1)- mua sắm TSCĐ
Có TK 111- tiền mặt
Có TK 112- tiền gửi ngân hàng
Có TK 331- các khoản phải trả
+ Chi phí lắp đặt, chạy thử phát sinh :
Nợ TK 241(1)- mua sắm TSCĐ

Có TK 111- tiền mặt
Có TK 112- tiền gửi ngân hàng
Có TK 331- các khoản phải trả
Có TK 152- vật liệu, dụng cụ
..
Nguyễn Ngọc Hoa cđkt6 k2
19
Luận văn tốt nghiệp Kế toán tài sản cố định
+ Khi TSCĐ đợc lắp đặt, hoàn thành bàn giao đa vào sử dụng:
Nợ TK 211- TSCĐHH
Có TK 241- XDCB dở dang
Đồng thời : Nợ TK 662 chi dự án

Có TK 466- NKP đã hình thành TSCĐ
TSCĐ tăng do mua sắm bằng tiền kinh phí đầu t XDCB hoặc quỹ
cơ quan dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án.
1- Xuất quỹ tiền mặt hoặc rút TGNH mua TSCĐ về dùng ngay.
Nợ TK 211- TSCĐHH
Có TK 111- tiền mặt
Có TK 112- tiền gửi ngân hàng
Đồng thời ghi tăng NKP đã hình thành TSCĐ và ghi giảm NKP đầu t
dự án hoặc quỹ cơ quan.
Nợ TK 441- NKP đầu t XDCB
Nợ TK 431- quỹ cơ quan
Có TK 466- NKP đã hình thành TSCĐ

2- Trờng hợp mua TSCĐ cha trả tiền ngời bán về sử dụng ngay.
Nợ TK 211- TSCĐHH
Có TK 331(1)- phải trả ngời cung cấp
Đồng thời : Nợ TK 441- NKP đầu t XDCB
Nợ TK 431- quỹ cơ quan
Có TK 466- NKP đã hình thành TSCĐ
- Khi trả tiền ngời bán :
Nợ TK 331- các khoản phải trả
Có TK 111- tiền mặt
Có TK 112- tiền gửi ngân hàng
3- Trờng hợp mua TSCĐ về phải qua lắp đặt, chạy thử.
Nguyễn Ngọc Hoa cđkt6 k2

20
Luận văn tốt nghiệp Kế toán tài sản cố định
- Xuất quỹ tiền mặt hoặc rút TGNH mua TSCĐ.
Nợ TK 241(1)- mua sắm TSCĐ
Có TK 111- tiền mặt
Có TK 112- tiền gửi ngân hàng
- Khi trả tiền ngời bán

Nợ TK 331(1)- phải trả ngời cung cấp
Có TK 111- tiền mặt
Có TK 112- tiền gửi ngân hàng
- Khi phát sinh chi phí lắp đặt, chạy thử.

Nợ TK 241(1)- mua sắm TSCĐ
Có TK 111- tiền mặt
Có TK 112- tiền gửi ngân hàng
Có TK 152- vật liệu, dụng cụ
Có TK 331- các khoản phải trả
- Khi TSCĐ đợc lắp xong, bàn giao đa vào sử dụng
Nợ TK 211- TSCĐHH
Có TK 241(1)- mua sắm TSCĐ
Đồng thời : Nợ TK 441- NKP đầu t XDCB
Nợ TK 431- quỹ cơ quan
Có TK 466- NKP đã hình thành TSCĐ
TSCĐ mua sắm bằng tiền từ NKP đầu t XDCB hoặc quỹ cơ quan

sử dụng vào mục đích SXKD
1- Khi xuất quỹ tiền mặt hoặc TGNH mua TSCĐ về dùng ngay.
Nợ TK 211- TSCĐHH
Có TK 111- tiền mặt
Có TK 112- tiền gửi ngân hàng
Nguyễn Ngọc Hoa cđkt6 k2
21
Luận văn tốt nghiệp Kế toán tài sản cố định
Đồng thời ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, ghi giảm NKP đầu t XDCB hoặc
quỹ cơ quan
Nợ TK 441- NKP đầu t XDCB
Nợ TK 431- quỹ cơ quan

Có TK 411- nguồn vốn kinh doanh
2- Trờng hợp mua TSCĐ cha trả tiền ngời bán
+ Khi mua TSCĐ về dùng ngay
Nợ TK 211- TSCĐHH
Có TK 331(1)- phải trả ngời cung cấp
Đồng thời ghi :
Nợ TK 441- NKP đầu t XDCB
Nợ TK 431- quỹ cơ quan
Có TK 411- nguồn vốn kinh doanh
+ Khi trả tiền ngời bán
Nợ TK 331- các khoản phải trả
Có TK 111- tiền mặt

Có TK 112- tiền gửi ngân hàng
3- Trờng hợp mua TSCĐ về phải qua lắp đặt, chạy thử.
+ Khi xuất quỹ tiền mặt hoặc TGNH mua TSCĐ về phải qua lắp đặt, chạy
thử.
Nợ TK 241(1)- mua sắm TSCĐ
Có TK 111- tiền mặt
Có TK 112- tiền gửi ngân hàng
+ Mua TSCĐ về phải qua lắp đặt, chạy thử cha trả tiền ngời bán
Nợ TK 241(1)- mua sắm TSCĐ
Có TK 111- tiền mặt
Có TK 112- tiền gửi ngân hàng
Nguyễn Ngọc Hoa cđkt6 k2

22
Luận văn tốt nghiệp Kế toán tài sản cố định
Có TK 152- vật liệu, dụng cụ
Có TK 331- các khoản phải trả
+ Khi TSCĐ đợc lắp xong, bàn giao đa vào sử dụng
Nợ TK 211- TSCĐHH
Có TK 241(1)- mua sắm TSCĐ
Đồng thời : Nợ TK 441- NKP đầu t XDCB
Nợ TK 431- quỹ cơ quan
Có TK 411- nguồn vốn kinh doanh
Trờng hợp TSCĐ do mua sắm bằng nguồn vốn kinh doanh để sử dụng
vào mục đích SXKD.

1-Khi xuất quỹ tiền mặt hoặc TGNH mua TSCĐ về dùng ngay.
Nợ TK 211- TSCĐHH
Có TK 111- tiền mặt
Có TK 112- tiền gửi ngân hàng
2- Trờng hợp mua TSCĐ cha trả tiền ngời bán
+ Khi mua TSCĐ về dùng ngay
Nợ TK 211- TSCĐHH
Có TK 331(1)- phải trả ngời cung cấp
+ Khi trả tiền ngời bán
Nợ TK 331(1)- phải trả ngời cung cấp
Có TK 111- tiền mặt
Có TK 112- tiền gửi ngân hàng

3-Trờng hợp mua TSCĐ về phải qua lắp đặt, chạy thử.
Nợ TK 241(1)- mua sắm TSCĐ
Có TK 111- tiền mặt
Có TK 112- tiền gửi ngân hàng
Có TK 331(1)- phải trả ngời cung cấp
Nguyễn Ngọc Hoa cđkt6 k2
23
Luận văn tốt nghiệp Kế toán tài sản cố định
4- Khi TSCĐ đợc lắp xong, bàn giao đa vào sử dụng
Nợ TK 211- TSCĐHH
Có TK 241(1)- mua sắm TSCĐ
Trờng hợp mua sắm trực tiếp bằng HMKP

Mua TSCĐ bằng HMKP hoạt động
1- Rút HMKP mua TSCĐ
Ghi có TK 008- HMKP
a. Nếu không qua lắp đặt, chạy thử
Nợ TK 211- TSCĐHH
Có TK 461- NKP hoạt động
Đồng thời : Nợ TK 661- chi hoạt động
Có TK 466- NKP đã hình thành TSCĐ
b. Nếu phải qua lắp đặt, chạy thử
Nợ TK 241(1)- mua sắm TSCĐ
Có TK 461- NKP hoạt động
c. Khi chi phí lắp đặt, chạy thử phát sinh

Nợ TK 241(1)- mua sắm TSCĐ
Có TK 111- tiền mặt
Có TK 112- tiền gửi ngân hàng
Có TK 152- vật liệu, dụng cụ
Có TK 331- các khoản phải trả
d. Khi lắp đặt xong bàn giao đa vào sử dụng
Nợ TK 211- TSCĐHH
Có TK 241(1)- mua sắm TSCĐ
Đồng thời : Nợ TK 661- chi hoạt động
Có TK 466- NKP đã hình thành TSCĐ
Mua TSCĐ bằng HMKP dự án
Nguyễn Ngọc Hoa cđkt6 k2

24
Luận văn tốt nghiệp Kế toán tài sản cố định
- Khi rút HMKP dự án mua TSCĐ.
Ghi có TK 009- HMKP khác
- Nếu không qua lắp đặt, chạy thử
Nợ TK 211- TSCĐHH
Có TK 462- NKP dự án
Đồng thời : Nợ 662- chi dự án
Có TK 466- NKP đã hình thành TSCĐ
- Nếu phải qua lắp đặt, chạy thử
Nợ TK 241(1)- mua sắm TSCĐ
Có TK 462- NKP dự án

Có TK 111- tiền mặt
Có TK 112- tiền gửi ngân hàng
Có TK 152- vật liệu, dụng cụ
Có TK 331- các khoản phải trả
- Khi lắp đặt xong bàn giao đa vào sử dụng
Nợ TK 211- TSCĐHH
Có TK 241(1)- mua sắm TSCĐ
Đồng thời : Nợ 662- chi dự án
Có TK 466- NKP đã hình thành TSCĐ
TSCĐ tăng do đầu t XDCB hoàn thành
TSCĐ đầu t xây dựng bằng kinh phí hoạt động, kinh phí dự án.
1- Nhận khối lợng XDCB hoàn thành do bên nhận thầu, nhận bàn giao.

Căn cứ vào hợp đồng giao thầu, hoá đơn khối lợng XDCB hoàn thành và
biên bản bàn giao công trình.
Nợ TK 241(2)- XDCB
Có TK 331(1)- phải trả ngời cung cấp
Nguyễn Ngọc Hoa cđkt6 k2
25

×