Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Giáo án điện tử môn sinh vât: Lai một cặp tính trạng pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (530.55 KB, 29 trang )



CMT
Lai 1 cặp tính
trạng
Bài báo cáo nhóm 4
Trần Như Khoa
Đàng Nguyên Lưu Vi Vy
Lê Hoài Lâm
Nguyễn Xuân Nam


CMT

MENDEN-nhà khoa học nổi tiếng,người đã
đặt nền móng vững chắc cho di truyền hoc
bằng ba định luật nổi tiếng chỉ bằng những
phép lai đơn giản cũng đủ làm nên một cuộc
cách mạng về sinh học,nó đã đánh đổ hoàn
toàn thuyết "Dung hợp"của quan điểm duy
tâm.MENDEN cho rằng:tính trạng của cơ thể
sinh vật được qui định bởi các nhân tố di
truyền(mà sau này chúng ta gọi bằng gen).
Sơ lược về Menden
Sơ lược về Menden


CMT

Ngày nay chúng ta có thể giải thích đơn giản
hiện tượng di truyền học của các đinh luật


MENDEN.Nhưng vì khoa học đương thời chưa
phát triển,chưa hiểu rõ về vật chất di truyền
trong cơ thể,nên để đi đến giả thiết này,MENDEN
đã phải có sự tư duy vô cùng chặt chẽ cùng với
sự phán đoán thiên tài của mình vói những kết
quả lai từ cây đậu Hà Lan,ông đã đi trước sự tiến
bộ của khoa học,đi trước sự tiến bộ của loài
người.

Vì vậy,mãi cho đến đầu thế kỉ 20,những công
trình nghiên cứu của ông mới được con người
hiểu rõ,MENDEN vân là "ông tổ "của nghành di
truyên học.Môt nghành khoa học phát triển bậc
nhất trong thế kỉ

CMT
Lai 1 cặp tính trạng
I.Khái niệm lai 1 cặp tính trạng
II. Định luật 1 và định luật 2 của Menđen
III. Giải thích định luật 1 và 2 của Menđen
bằng thuyết NST
IV. Trội không hoàn toàn
V. Điều kiện nghiệm đúng của định luật 1 và
2 của Menđen
VI. Ý nghĩa của định luật 1 và 2 của Menđen
VII. Thuyết giao tử thuần khiết


CMT
Pt/c1)

X
3) Pt/c
X
2)
P
X
Phép lai 3 là phép lai 1 cặp tính trạng.
I.Khái niệm về lai 1 cặp
tính trạng
Lai 1 cặp tính trạng là
phép lai trong đó:
+Cặp bố mẹ thuần chủng
+Khác biệt nhau về 1 cặp tính
trạng tương phản.


CMT


CMT
Pt/cPt/c
X
X
F1:
253 h¹t vµng
F2:
5474H t v ngạ à
1850 H t xanhạ
~
~

3
1
F1:
253 h¹t vµng
F2:
5474H t v ngạ à
1850 H t xanhạ
~
~
3
1
A B
2 phép lai có sự thay đổi vị trí làm bố và mẹ
II. Định luật 1 và định luật 2 của Men Đen
1. 1số khái niệm
-Phép lai thuận nghịch là phép lai có sự thay đổi vị trí của bố mẹ.


CMT
Pt/cPt/c
X
X
F1:
253 h¹t vµng
F2:
5474H t v ngạ à
1850 H t xanhạ
~
~
3

1
F1:
253 h¹t vµng
F2:
5474H t v ngạ à
1850 H t xanhạ
~
~
3
1
A B
Nhận xét:
Trong thí nghiệm của Men Đen, phép lai thuận nghịch cho
kết quả giống nhau.
II. Định luật 1 và định luật 2 của Men Đen
1. 1số khái niệm
-Phép lai thuận nghịch là phép lai có sự thay đổi vị trí của bố mẹ.


CMT
Pt/c
X
F1:
253 h¹t vµng
Định luật 1: Khi lai 2 cơ thể bố
mẹ thuần chủng khác nhau về 1
cặp tính trạng tương phản thì
các cơ thể lai F1 chỉ biểu hiện
tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ.
-Tính trạng được biểu hiện ở F1 được gọi là tính trạng trội.

-Tính trạng không được biểu hiện ở F1 gọi là tính trạng lặn.


CMT
Pt/c
X
F1:
253 h¹t vµng
F2:
5474H t v ngạ à
1850 H t xanhạ
~
~
3
1
Định luật 2: Khi lai 2 cơ thể bố
mẹ thuần chủng khác nhau về 1
cặp tính trạng tương phản, cho
cây F1 tự thụ phấn được thế hệ
F2 phân ly theo tỷ lệ 3 trội: 1 lặn


CMT
Những tiên đoán của Men Đen
+Các tính trạng được xác định bởi các nhân tố di
truyền(gen)
Men đen quy định các nhân tố di truyền quy định
tính trạng của cơ thể bằng các chữ cái. Trong đó
chữ in hoa A, B, C quy định tính trạng trội
Chữ in thường a, b, c quy định tính trạng lặn.

+Có hiện tượng giao tử thuần khiết.(Khi lai 2 cơ thể
bố mẹ thì vật chất di truyền của cơ thể bố mẹ không
hoà lẫn vào nhau ở đời con )


CMT
Pt/c
Hạt vàng
A
A
Hạt xanh
a a
A
A
Giao tử của P a
a
A A
F
1
a a
Tất cả hạt vàng
Giao tử của F
1
A Aa a
A a
A
a
A A
Hạt vàng
A a

Hạt vàng
A a
Hạt vàng
aa
Hạt xanh
F
2
III. Giải thích định luật 1 và 2 của Menđen theo thuyết NST


CMT
P
Hạt vàng
A
A
Hạt xanh
a a
A
A
Giao tử của P a
a
A A
F
1
a a
Tất cả hạt vàng
Giao tử của F
1
A Aa a
A a

A
a
A A
Hạt vàng
A a
Hạt vàng
A a
Hạt vàng
aa
Hạt xanh
F
2
kiểu gen(3): 0,25 AA: 0,5 Aa: 0,25aa
Kiểu hình(2): 0,75 hạt vàng: 0,25 hạt xanh


CMT
P: Hạt vàng x hạt xanh
AA aa
G
P
A a
F
1
Aa (100% hạt vàng)
F
1
x F
1
hạt vàng x hạt vàng

Aa Aa
G
F1
0,5A:0,5a 0,5A:0,5a
F
2
0,5A 0,5a
0,5A
0,5a
0,25AA 0,25Aa
0,25Aa
0,25aa
kiểu gen(3): 0,25 AA: 0,5 Aa: 0,25aa
Kiểu hình(2): 0,75 hạt vàng: 0,25 hạt xanh


CMT
Khi lai 2 bố mẹ thuần chủng
khác nhau về 1 cặp tính trạng
tương phản thu được F1 đồng tính
thì có thể kết luận tính trạng của
F1 là tính trạng trội không?


CMT
Hoa ®á
X
X
Hoa tr¾ng
1/2 1/2

:
100%
P
t/c
VÝ dô Lai gi÷a 2 thø hoa d¹ lan thuÇn chñng
F1
F
b
Hoa tr¾ng
Hoa hång Hoa tr¾ng
Hoa hång
Chưa thể kết luận tính trạng ở f1 đó là tính trạng
trội.


CMT
IV. Trội không hoàn toàn
Hiện tượng trội không hoàn toàn là hiện tượng di
truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng
trung gian giữa bố và mẹ.
Sơ đồ lai thể hiện trội không hoàn toàn.
Quy ước gen: AA quy định hoa đỏ
Aa quy định hoa hồng
aa quy định hoa trắng
Pt/c: Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa
G
P
A a
F1 Aa (100% hoa hồng)

F1xF1 hoa hồng x Hoa trắng
Aa aa
G
F1
0,5A: 0,5a a
F2 0,5Aa :0,5aa
0,5 hoa hồng: 0,5 hoa trắng


CMT
P: hạt vàng x hạt xanh
Pt/c: hạt vàng x hạt vàng
Pt/c: hạt vàng x hạt xanh
F1: 20hạt vàng
F2: 50 hạt vàng: 20 hạt xanh
Pt/c hạt vàng x hạt xanh
F1 253 hạt vàng
F2: 5474 hạt vàng: 1850 hạt xanh
Viết sơ đồ lai từ P đến F2. Tìm điều kiện để sơ đồ dưới đây
thoả mãn định luật 1 và 2 của Men Đen
Sơ đồ A
Sơ đồ B
Sơ đồ C
Sơ đồ D
P: AA x aa
G
P
A a
F1 Aa
F2 1AA: 2Aa: 1aa

P: Aa x aa
G
P
A:a a
F1 Aa : aa
P: AA x AA
G
P
A A
F1 AA
F2 AA
F2 có tỉ lệ hạt vàng: hạt xanh 3:1
~
~
F2 có tỉ lệ hạt vàng: hạt xanh 2,5: 1
~
~


CMT
+Các cặp bố mẹ phải thuần chủng về tính trạng đa đem
lai
+Tính trội phải trội hoàn toàn
+Số cá thể đem phân tích phải lớn.
V. Điều kiện nghiệm đúng của định luật 1 và 2 của
Men đen


CMT
V. Ý nghĩa của định luật 1 và 2 của Men Đen

1.Phép lai phân tích
Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể
mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội.
P: Hạt vàng x hạt xanh
A_ aa
G
p
A : _ a
F1: Aa _a
F1: 100% hạt vàng F1: 50%hạt vàng:50% hạt xanh
?


CMT
V. Ý nghĩa của định luật 1 và 2 của Men Đen
1.Phép lai phân tích
Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể
mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội.
P: Hạt vàng x hạt xanh
A_ aa
G
p
A : _ a
F1: Aa _a
F1: 100% hạt vàng F1: 50%hạt vàng:50% hạt xanh
?
A
A
A
a

a
a


CMT
V. Ý nghĩa của định luật 1 và 2 của Men Đen
1.Phép lai phân tích
Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể con ở đời F1 với cơ thể mang
tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen của cơ thể con đời F1.
P: Hạt vàng x hạt xanh
AA aa
G
p
A a
F1: Aa
100% hạt vàng
P: Hạt vàng x hạt xanh
Aa aa
G
p
A : a a
F1: Aa : aa
50%hạt vàng:50% hạt xanh


CMT
2. Hiện tượng ưu thế lai
Trong thực tiễn sản xuất, người ta thường dùng
nhiều giống khác nhau cho lai với nhau để tập
trung tính trội của bố và mẹ cho cơ thể lai F1.

Đây là 1 trong những nguyên nhân dẫn đến hiện
tượng ưu thế lai. Người ta không dùng cơ thể F 1
để nhân giống vì tính di truyền không ổn định, thế
hệ sau sẽ phân li.


CMT
Quy luật Mendel ngày càng được vận dung
nhiều trong công tác chọn giống cây trồng
và vật nuôi , trong công tác lai tạo giống
mới, cũng như trong lĩnh vực di truyền y học,
nghiên cứu về giới tính , di trưyền giới tính
v.v… Định luật di truyền Mendel có thệ vận
dụng giải nhiều hiện tượng phân ly trong
thực tế. Những hiện tượng bố mẹ da bình
thường nhưng sinh con bi bệnh bạch tạng …
đều có thể giải thích bằng hiện tượng phân
ly gene lặn


CMT
VII.Thuyết giao tử thuần khiết :
1.Hiện tượng : Phân tích sự di truyền các tính trạng
trong trường hợp lai đơn ,người ta có thể đi tới
một kết luận quan trọng nữa .
Như trên đã thấy ,nếu như ở cây lai F1,trong hai
tính trạng tương ứng (hai allel)thì một tính trạng
thôi là được biểu hiện ra kiểu hình ,thì đến F2 tính
trạng lặn bắt đầư được biểu hiện cũng hoàn toàn
dưới dạng in hệt như trong thế hệ bố mẹ xuất

phát ,nghĩa là ở trong cây dị hợp thể ,các allel A
và a không hoà lẫn vào nhau .Nói cách khác , ở F2
mỗi một gene ,trội cũng như lặn ,kiểm tra các tính
trạng khác nhau , đều được biểu hiện như ở dạng
thuần khiết .

×