Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

tài - Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho phân xưởng cơ khí 1 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.28 KB, 56 trang )

Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
KHOA Điện điện tử Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
Môn cung cấp điện
THIếT Kế đồ áN MôN HọC
CUNG CấP điện
Sinh viên thiết kế: Nguyễn Văn Tự- Vũ Quang Phố
Lớp:Điện 1A-NĐ
Giáo viên hớng dẫn:
I.Đề tài: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho phân xởng cơ khí 1

II.Các số liệu kỹ thuật:
Mặt bằng bố trí thiết bị của phân xởng và xí nghiệp theo bản vẽ
Số liệu phụ tải cho theo bảng 1a và bảng 2a
Số liệu nguồn U đm=35 KV, SN=400 MVA
III.Nội dung thuyết minh và tính toán:
1.Phân biệt phụ tải điện,phân tích yêu cầu CCĐ cho hộ phụ tải
2.Xác định phụ tải tính toán cho một phân xởng(Cơ khí).
3.Thiết kế hệ thống CCĐ cho phân xởng và toàn nhà máy.
4.Chọn và kiểm tra các thiết bị trong mạng điện.
5.Thiết kế hệ thống đo lờng và bảo vệ Trạm biến áp.
IV.Các bản vẽ thiết kế(Giấy A 0 ):
1.Sơ đồ mặt bằng và đi dây phân xởng.
2.Sơ đồ mặt bằng và đi dây nhà máy.
3.Sơ đồ nguyên lý CCĐ toàn nhà máy.
4.Sơ đồ bảo vệ và đo lờng Trạm biến áp.
V.Kế hoạch thực hiện:
Ngày giao đề tài:
Ngày nộp đề tài:
Giáo viên hớng dẫn Tổ trởng bộ môn
Phạm Ngọc Khánh Phạm Ngọc Khánh



Bảng2
ST
T
TÊN MáY Ký
HIệU
LOạI CÔNG
SUấT
Số
LƯợNG
1 Máy ca 1 1 8531 1,6 2
2 Tiện ren 1 1616 4,5 2
3 Mài Thô1 2 PA274 1,2 2
4 Tiện ren 2 136 2,8 2
5 Khoan bàn1 3 NC12A 1,6 3
6 Tiện cụt 3 T.54 20 1
ĐACCĐ 1
Lớp điện1A-ND Nguyễn Văn Tự Vũ Quang Phố
Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh
7 Máy ca2 4 8531 2,8 5
8 Tiện ren 4 1616 4,5 2
9 Mài hai đá 2 5 VN 1,1 1
10 Khoan đứng 6 VN 2,2 1
11 Tiện cụt 6 T54 20 1
12 Tiện ren 7 136 14 1
13 Máy bào 8 VN 4,5 1
14 Máy ca3 9 8531 1,1 2
15 Mài tròn vạn năng 11 3A130 2,8 4
16 Máy uốn tôn 12 1,1 2
17 Khoan bàn 3 12 PA274 1,2 2

18 Máy dập đinh 13 VN 2,8 2
19 Máy mài vô tâm 13 Liên xô 7 1
20 Máy đánh bóng 13 8531 2,8 2
21 Máy ca3 13 8531 1,1 1
22 Máy cuốn dây2 14 VN 2,2 1
23 Mài thô1 15 PA274 1,2 3
24 Mài tròn vạn năng 16 3A130 4,5 2
25 Tiện 16 T630 10 2
26 Máy bào1 17 VN 4,5 2
27 Máy hàn điểm1 19 MPT 25kVA 0
28
Máy bào 2
20 VN 2,8 31
29 Khoan bàn 3 20 PA274 1,2 3
30 Máy hàn 20 MPT 18KVA 1
31 Tiện 20 T630 14 0
32 Máyhàn hồ quang 1 22 VN 24KVA 2
33 Lò điện2 25 VN 10 1
34 Khoan bàn 26 NC12A 1,6 2
35 Máy phay vạn năng 27 Đức 4,5 2
36 Máy phay vạn năng 28 Đức 4,5 2
37 Máy tiện vạn năng 91 1K62A 14 1
38 MBA chỉnh lu BD 93 VN 25kVA 1
39 Quạt gió VN 0,6 16
ĐACCĐ 2
Lớp điện1A-ND Nguyễn Văn Tự Vũ Quang Phố
Gi¶ng viªn HD:Ph¹m Ngäc Kh¸nh
§ACC§ 3
Líp ®iÖn1A-ND NguyÔn V¨n Tù Vò Quang Phè
Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh

c
ĐACCĐ 4
Lớp điện1A-ND Nguyễn Văn Tự Vũ Quang Phố
12
121111
11 12
99
Nhóm 3
32665
11
4
Nhóm 2
93
4
4
93
94
Nhóm 1
1717
20
Nhóm 6
Khu gia công
nguội
20
2019
Nhóm 10
8
6

7

13
28
Nhóm 5
14
Phòng điều hành kho vật
liệu/Kho vật liệu phụ tùng
Trạm bơm khí
nén
13
13
26 26
Nhóm 4
4
4
4
27
3
2
2
16
16
Nhóm 9
13
3
Nhóm 8Nhóm 7
15
1313
15
22
22

22
WC
Sơ đồ mặt bằng cung cấp điện trong xí nghệp công nghiệp
N
20 m
50 m
Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh
lời nói đầu
Ngày nay với sự phát triển của KH-KT. Ngành Điện xí hoá xí nghiệpp
cũng phát triển mạnh mẽ cả về chiều rộng lẫn chiều sâu,nó ngày càng đợc
hoàn thiện vàhiện đại hoá.Đồng thời nó cũng xâm nhập vào tất cả các
nghành kinh tế quốc dânnh:Luyện kim,cơ khí ,hoá chất ,khai thác mỏ ,giao
thông vận tải
Xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu dùng điện càng cao .Do vậy một
nhiệm vụ quan trọnh hàng đầu luôn đặt ra trớc mắt cho nghành điện khí hoá
xí nghiệp là tính liên tục cung cấp điện và chất lơựng điện năng.
Là một sinh viên nghành điện khí hoá xí nghiệp sau khi đợc trau dồi kiến
thức trong nhà trờng em đợc giao đề tài Thiết kế hệ thống cung cấp điện
cho phân xởng cơ khí số 3 và toàn bộ nhà máy cơ khí số 3
Sau thời gian làm đồ án đợc sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hớng dẫn và
sự chỉ bảo của các thâỳ cô giáo trong bộ môn CCĐ cùng với sự giúp đỡ của
các bạn bè đồng nghiệp đến nay bản đồ án của em đẵ hoàn thành với đầy đủ
nội dung yêu cầu.
Với khẳ năng có hạn về kiến thức và tài liệu tham khảo ,đồ án của em chắc
sẽ không tránh khỏi những thiếu sót vì vậy em rất mong đợc sự giúp đỡ và
chỉ bảo của các thây cô giáo để bản đồ an của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn
Sinh viên thiết kế
Nguyễn Văn Tự - Vũ Quang Phố


ĐACCĐ 5
Lớp điện1A-ND Nguyễn Văn Tự Vũ Quang Phố
Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh
Phần 1
XáC ĐịNH PHụ TảI TíNH TOáN
1-1ĐặT VấN Đề

Phụ tải điện là một hàm biến đổi theo thời gian vì có nhiều yếu tố ảnh h-
ởng đến nó nên phụ tải điện không tuân theo một quy luật nhất định.Do đó
việc xác định chính xác phụ tải điện là một điều rất khó khăn nhng đồng thời
là một việc râts quan trọng.
Phụ tải điện là một số liệu dùng làm căn cứ chọn các thiết bị điện trong
hệ thóng cung cấp điện.Nếu phụ tải tính toán lớn hơn phụ tải thực tế thì các
thiết bị chọn ra sẽ quá lơn so với yêu cầu dẫn tới lãng phí.
Do tính chất quan trọng nh vậy nên đẵ có nhiều nghiên cú và đa ra nhiều
phơng pháp xác định phụ tải tính toán xong cha có phơng pháp nào hoàn
thiện.Nếu thuận tiện cho việc tính toán thì thiếu chính xác ,ngợc lại nếu nâng
cao đợc độ chính xác kể đến nhiều yếu tố ảnh hởng thì phơng pháp tính lại
qúa phức tạp.
Sau đây là một số phơng pháp hay dùng để xác định phụ tải điện:
.Phơng pháp xác định phụ tải tính toán theo cônh suất đặt và hệ số yêu cầu.
.Xác định phụ tải tính toán theo công suất phụ tải trên một đơn vị diện tích
sản xuất.
.Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản
phẩm.
.Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại Kmax và công suất trung
bình(Theo số thiết bị dùng điện có hiệu quả).
Trong đồ án này ta dùng phơng pháp 4 vì phơng pháp này cho ta kết quả
tơng đối chính xác vì nó xét tới ảnh hởng của số thiết bị trong nhóm thiết bị
có công suất lớn nhất cũng nh sự khác nhau về chế độ làm việc của chúng .

1-2 XáC ĐịNH PHụ TảI TíNH TOáN CHO PHÂN XƯởNG CƠ
KHí
ĐACCĐ 6
Lớp điện1A-ND Nguyễn Văn Tự Vũ Quang Phố
Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh
Phụ tải của phân xởng gồm 2 loại:Phụ tải động lực và phụ tải chiếu sáng
A-Xác định phụ tải động lực:
I-Chia nhóm các thiết bị:
Để có số liệu cho việc tính toán thiết kế sau này tôi chia ra các thiết bị
trong phân xởng ra làm từng nhóm.Việc chia nhóm đợc căn cứ theo các
nguyên tắc sau:
-Các thiết bị gần nhau đa vào một nhóm
-Một nhóm tốt nhất có số thiết bị n 9
-Đi dây thuận lợi, không đợc chồng chéo, góc lợn của ống phải
120
0
ngoài ra có thể kết hợp các công suất của các nhóm gần bằng nhau .
Căn cứ vào mặt bằng phân xởng và sự bố trí xắp xếp của các máy tôi chia
các thiết bị trong phân xởng cơ khí ra làm 10 nhóm theo bảng sau .
Trong đó:
Iđm=
Pdm
Udm3. .cos
.


Bảng danh sách các phụ tải tính toán của phân xởng
Nhóm STT Tên thiết bị Loại SL Ký hiệu

cos

dm
I
sd
K
1 Máy hàn hồ
quang1
VN 2 22 0,7 36,46 0,2
2 Lò điện2 VN 1 25 21,74
1 3 Máy ca2 8531 2 4 6,09
4 MBA chỉnh la
bán dẫn
VN 2 93 38,1
5 Quạt gió VN 1 0,8 1,3 0,7
1 Máy ca 1 8531 2 1 3,48
2 Máy doa PA274 1 2 4,78
3 Khoan bàn 1 NC12A 1 3 3,47
2
4 Máy ca2 8531 1 4 6,08
5 Mài hai đá2 VN 1 5 2,39
6 Khoan đứng 2118 2 6 4,78
ĐACCĐ 7
Lớp điện1A-ND Nguyễn Văn Tự Vũ Quang Phố
Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh
7 Quạt gió VN 1 0,8 1,3 0,7
1 Máy bào VN 2 9 9,78
3 2 Mài tròn vạn
năng
3A130 2 11 6,08
3 Khoan bàn3 PA274 3 12 2,6
4 Quạt gió VN 2 0,8 1,3 0,7

1 Máy dập đinh VN 2
13
6,08
2 Máy cuốn
dây2
VN 1 14 4,78
3 Máy phay
vạn năng
Đức 1 27 9,78
4 Khoan bàn NC12A 2 26 3,47
4 5 Máy ca 2 8531 1 4 6,08
6 máy tiện vạn
năng
1K62A 1 91 30,43
7 Quạt gió VN 2 0,8 1,3 0,7
1 Tiện ren 1616 2 4 9,78
2 Tiện ren 136 1 7 30,43
3 Tiện cụt T.54 1 6 43,47
4 Máy bào VN 1 8 9,78

5
5 Máy mài vô
tâm
LX 1 13 15,21
6 Máy phay
vạn năng
Đức 1 28 9,78
7 Quạt gió VN 1 0,8 1,3 0,7
1 Máy bào 1 VN 1 17 9,78
6

2 Máy bào gi-
ờng2
VN 1 20 43,47
3 Quạt gió VN 2 0,8 1,3
0,7
7
1 Máy đánh
bóng
8531 3 13 6,08
2 Mài thô1 PA274 2 15 2,6
3 Quạt gió VN 1 0,8 1,3 0,7
1 Máy ca3 8531 1 13 2,39
8
2 Mài tròn vạn
năng
3A130 3
16
9,78
3 Khoan bàn 3 PA274 4 20 32,6
ĐACCĐ 8
Lớp điện1A-ND Nguyễn Văn Tự Vũ Quang Phố
Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh
4 Quạt gió VN 2 0,8 1,3 0,7
1 Tiện ren 136 2 2 6,08
9
2 Tiện chuyên
dùng
TCD 2 3 30,43
3 Tiện T630 2 16 31,73
4 Quạt gió VN 1 0,8 1,3 0,7

1 Máy uốn tôn 2 12 2,39
2 Máy hàn
điểm1
MPT 1 19 38,04
10 3 Máy hàn HQ MPT 2 20 22,82
4 Tiện T630 2 20 30,43
5 Quạt gió VN 1
0,8
1,3
0,7
II.Xác định phụ tải của các nhóm:
1.Xác định phụ tải của nhóm 1:
- Số thiết bị của nhóm I là n=8
- Số thiết bị của nhóm I có công suất lớn hơn hoặc bằng1/2 thiết bị có
công suất lớn nhất trong nhóm là n
1
=5

8
5
1
*
==
n
n
n
= 0,625
-Tổng công suất của n thiết bị:
P=2.24.0,7+10+2.2,8+2.25.0,7+0,6=82 (Kw)


-Tổng công suất của n
1
thiết bị:
P
1
= 78,6(Kw)
ĐACCĐ 9
Lớp điện1A-ND Nguyễn Văn Tự Vũ Quang Phố
Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh

82
6,78
1
*
==
P
P
P
= 0,95
Tra theo bảng (1 - 9 ,T
36
-TKCCĐ ) ta đợc:

n
*
hq =
f(
n p
* *
,

) = f(0,625;0,95) = 0,63
-Số thiết bị dùng điện có hiệu quả :
n
hq
=
n
*
hq
.n =0,63.8 = 5,04
-Hệ số sử dụng trung bình của nhóm I là
K
sdtb
=


8
1
8
1
).(
dmi
sdidmi
P
KP
= 0,2
- Hệ số cực đại của nhóm I là:
K
max
=f(K
sdtb

.n
hq
) =f(0,2 ; 5,04)= 2,42 (Tra hình 1-2 ,T40
TKCCĐ hay hình 2-8 T21 CCĐT1)
Hệ số cos
tb
của nhóm 1
Cos
tb
=


8
1
8
1
)cos.(
dmi
dmi
P
P

=
82
8,0.6,07,0.7,0.257,0.8,2.27,0.107,0.7,0.24.2 ++++
=0,7
-Vậy công suất tính toán của nhóm 1 là:
P
tt
=K

max
.K
sdtb
.P
đm
=2,42.0,2.82 =39,688 (kw)
S
tt
=
7,0
688,39
=
tbCos
Ptt

= 56,7(KVA)
Q
tt
=
tttt
PS
22

=
22
688,397,56
=40,5
I
tt
=

dm
tt
U
S
.3
=
38,0.3
7,56
=86,5

2.Xác định phụ tải của nhóm2 :
ĐACCĐ 10
Lớp điện1A-ND Nguyễn Văn Tự Vũ Quang Phố
Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh
- Số thiết bị của nhóm 2 là n=9
- Số thiết bị của nhóm 2 có công suất lớn hơn hoặc bằng1/2 thiết bị có
công suất lớn nhất trong nhóm là n
1
=7

9
7
1
*
==
n
n
n
= 0,77
-Tổng công suất của n thiết bị:

P=15,9 (Kw)

-Tổng công suất của n
1
thiết bị:
P
1
= 14,2Kw)

2,14
9,15
1
*
==
P
P
P
= 0,89
Tra theo bảng (1 - 9 ,T
36
-TKCCĐ ) ta đợc:

n
*
hq =
f(
n p
* *
,
) = f(0,77;0,89) = 0,85

-Số thiết bị dùng điện có hiệu quả :
n
hq
=
n
*
hq
.n =0,77.9= 6,93
-Hệ số sử dụng trung bình của nhóm 2 là
K
sdtb
=


9
1
9
1
).(
dmi
sdidmi
P
KP
= 0,2
- Hệ số cực đại của nhóm I là:
K
max
=f(K
sdtb
.n

hq
) =f(0,2 ; 6,93)= 2,1 (Tra hình 1-2 ,T40
TKCCĐ hay hình 2-8 T21 CCĐT1)
Hệ số cos
tb
của nhóm 1
Cos
tb
=


9
1
9
1
)cos.(
dmi
dmi
P
P

= 0,7
ĐACCĐ 11
Lớp điện1A-ND Nguyễn Văn Tự Vũ Quang Phố
Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh
-Vậy công suất tính toán của nhóm 2 là:
P
tt
=K
max

.K
sdtb
.P
đm
=2,1.0,2.15,9 =6,678 (kw)
S
tt
=
7,0
678,6
=
tbCos
Ptt

= 9,54 (KVA)
Q
tt
=
tttt
PS
22

=
22
678,654,9
= 6,81 (KVAr)
I
tt
=
dm

tt
U
S
.3
=
38,0.3
53,9
=14,48
3.Xác định phụ tải của nhóm 3:
- Số thiết bị của nhóm 3 là n=9
- Số thiết bị của nhóm 2 có công suất lớn hơn hoặc bằng1/2 thiết bị có
công suất lớn nhất trong nhóm là n
1
=4

9
4
1
*
==
n
n
n
= 0,44
-Tổng công suất của n thiết bị:
P=19,4 (Kw)

-Tổng công suất của n
1
thiết bị:

P
1
= 14,6Kw)

4,19
6,14
1
*
==
P
P
P
= 0,75
Tra theo bảng (1 - 9 ,T
36
-TKCCĐ ) ta đợc:

n
*
hq =
f(
n p
* *
,
) = f(0,44;0,75) = 0,7
-Số thiết bị dùng điện có hiệu quả :
n
hq
=
n

*
hq
.n =0,7.9= 6,3
-Hệ số sử dụng trung bình của nhóm 3 là
ĐACCĐ 12
Lớp điện1A-ND Nguyễn Văn Tự Vũ Quang Phố
Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh
K
sdtb
=


9
1
9
1
).(
dmi
sdidmi
P
KP
= 0,2
- Hệ số cực đại của nhóm I là:
K
max
=f(K
sdtb
.n
hq
) =f(0,2 ; 6,3)= 2,24 (Tra hình 1-2 ,T40

TKCCĐ hay hình 2-8 T21 CCĐT1)
Hệ số cos
tb
của nhóm 3
Cos
tb
=


9
1
9
1
)cos.(
dmi
dmi
P
P

= 0,7
-Vậy công suất tính toán của nhóm 2 là:
P
tt
=K
max
.K
sdtb
.P
đm
=2,24.0,2.19,4 =8,69 (kw)

S
tt
=
7,0
69,8
=
tbCos
Ptt

= 12,42 (KVA)
Q
tt
=
tttt
PS
22

=
22
69,842,12
= 11,5 (KVAr)
I
tt
=
dm
tt
U
S
.3
=

38,0.3
42,12
=18,87
4.Xác định phụ tải của nhóm 4:
- Số thiết bị của nhóm 4 là n=10
- Số thiết bị của nhóm 2 có công suất lớn hơn hoặc bằng1/2 thiết bị có
công suất lớn nhất trong nhóm là n
1
=1

10
1
1
*
==
n
n
n
= 0,1
-Tổng công suất của n thiết bị:
P=33,5 (Kw)
ĐACCĐ 13
Lớp điện1A-ND Nguyễn Văn Tự Vũ Quang Phố
Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh

-Tổng công suất của n
1
thiết bị:
P
1

= 14Kw)

5,33
14
1
*
==
P
P
P
= 0,42
Tra theo bảng (1 - 9 ,T
36
-TKCCĐ ) ta đợc:

n
*
hq =
f(
n p
* *
,
) = f(0,1;0,42) = 0,47
-Số thiết bị dùng điện có hiệu quả :
n
hq
=
n
*
hq

.n =0,47.10=4,7
-Hệ số sử dụng trung bình của nhóm 4 là
K
sdtb
=


10
1
10
1
).(
dmi
sdidmi
P
KP
= 0,2
- Hệ số cực đại của nhóm I là:
K
max
=f(K
sdtb
.n
hq
) =f(0,2 ; 4,7)= 2,42 (Tra hình 1-2 ,T40
TKCCĐ hay hình 2-8 T21 CCĐT1)
Hệ số cos
tb
của nhóm 4
Cos

tb
=


10
1
10
1
)cos.(
dmi
dmi
P
P

= 0,7
-Vậy công suất tính toán của nhóm 2 là:
P
tt
=K
max
.K
sdtb
.P
đm
=2,42.0,2.33,5 =16,2 (kw)
S
tt
=
7,0
2,16

=
tbCos
Ptt

= 23,16 (KVA)
Q
tt
=
tttt
PS
22

=
22
2,1616,23
= 16,55 (KVAr)
ĐACCĐ 14
Lớp điện1A-ND Nguyễn Văn Tự Vũ Quang Phố
Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh
I
tt
=
dm
tt
U
S
.3
=
38,0.3
16,23

=35,19
5.Xác định phụ tải nhóm 5
-Số thiết bị của nhóm 5 là n=8
-Hệ số sử dụng trung bình của nhóm 5 là
K
sdtb
=


10
1
10
1
).(
dmi
sdidmi
P
KP
= 0,2
-Tổng công suất của n thiết bị: P=50,6 (KW)
-Vì n>4 nên số lợng hiệu dụng là:
hd
n
=n=8
-Hệ số nhu cầu:

nc
K
=
hd

sdtb
sd
n
K
K

+
1
=
8
2,01
2,0

+
=0,48
-Công suất tính toán:
P
tt
=

1
8
.
ninc
PK
= 0,48.50,6=24,29 (KW)
S
tt
=
7,0

29,24
=
tbCos
Ptt

= 34,7 (KVA)
Q
tt
=
tttt
PS
22

=
22
29,247,34
= 24,77 (KVAr)
I
tt
=
dm
tt
U
S
.3
=
38,0.3
7,34
=52,72 (A)
6.Xác định phụ tải nhóm 6

-Số thiết bị của nhóm 6 là n=4
-Hệ số sử dụng trung bình của nhóm 6 là
K
sdtb
=


4
1
4
1
).(
dmi
sdidmi
P
KP
= 0,2
-Tổng công suất của n thiết bị:
P=25,7 (KW)
-Vì n>4 nên số lợng hiệu dụng là:
hd
n
=n=4
ĐACCĐ 15
Lớp điện1A-ND Nguyễn Văn Tự Vũ Quang Phố
Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh
-Hệ số nhu cầu:

nc
K

=
hd
sdtb
sd
n
K
K

+
1
=
4
2,01
2,0

+
=0,6
-Công suất tính toán:
P
tt
=

1
8
.
ninc
PK
= 0,6.25,7=15,42 (KW)
S
tt

=
7,0
42,15
=
tbCos
Ptt

= 22,03 (KVA)
Q
tt
=
tttt
PS
22

=
22
42,1503,22
= 15,73 (KVAr)
I
tt
=
dm
tt
U
S
.3
=
38,0.3
03,22

=33,47 (A)
7.Xác định phụ tải của nhóm 7:
- Số thiết bị của nhóm 6 là n=6
- Số thiết bị của nhóm 7 có công suất lớn hơn hoặc bằng1/2 thiết bị có công
suất lớn nhất trong nhóm là n
1
=3

6
3
1
*
==
n
n
n
= 0,5
-Tổng công suất của n thiết bị:
P=11,4 (Kw)

-Tổng công suất của n
1
thiết bị:
P
1
= 8,4Kw)

4,11
4,8
1

*
==
P
P
P
= 0,74
Tra theo bảng (1 - 9 ,T
36
-TKCCĐ ) ta đợc:

n
*
hq =
f(
n p
* *
,
) = f(0,5;0,74) = 0,76
-Số thiết bị dùng điện có hiệu quả :
n
hq
=
n
*
hq
.n =0,76.6=4,56
-Hệ số sử dụng trung bình của nhóm 7 là
ĐACCĐ 16
Lớp điện1A-ND Nguyễn Văn Tự Vũ Quang Phố
Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh

K
sdtb
=


6
1
6
1
).(
dmi
sdidmi
P
KP
= 0,2
- Hệ số cực đại của nhóm 7 là:
K
max
=f(K
sdtb
.n
hq
) =f(0,2 ; 4,56)= 2,42 (Tra hình 1-2 ,T40
TKCCĐ hay hình 2-8 T21 CCĐT1)
Hệ số cos
tb
của nhóm 7
Cos
tb
=



6
1
6
1
)cos.(
dmi
dmi
P
P

= 0,7
-Vậy công suất tính toán của nhóm 7 là:
P
tt
=K
max
.K
sdtb
.P
đm
=2,42.0,2.11,4 =5,52 (kw)
S
tt
=
7,0
52,5
=
tbCos

Ptt

= 7,88 (KVA)
Q
tt
=
tttt
PS
22

=
22
52,588,7
= 5,63 (KVAr)
I
tt
=
dm
tt
U
S
.3
=
38,0.3
88,7
=12 (A)
8.Xác định phụ tải của nhóm 8:
- Số thiết bị của nhóm 8 là n=10
- Số thiết bị của nhóm 8 có công suất lớn hơn hoặc bằng1/2 thiết bị có
công suất lớn nhất trong nhóm là n

1
=3

10
3
1
*
==
n
n
n
= 0,3
-Tổng công suất của n thiết bị:
P=20,6 (Kw)
ĐACCĐ 17
Lớp điện1A-ND Nguyễn Văn Tự Vũ Quang Phố
Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh

-Tổng công suất của n
1
thiết bị:
P
1
= 13,5Kw)

6,20
5,13
1
*
==

P
P
P
= 0,66
Tra theo bảng (1 - 9 ,T
36
-TKCCĐ ) ta đợc:

n
*
hq =
f(
n p
* *
,
) = f(0,3;0,66) = 0,6
-Số thiết bị dùng điện có hiệu quả :
n
hq
=
n
*
hq
.n =0,6.10=6
-Hệ số sử dụng trung bình của nhóm 8 là
K
sdtb
=



10
1
10
1
).(
dmi
sdidmi
P
KP
= 0,2
- Hệ số cực đại của nhóm I là:
K
max
=f(K
sdtb
.n
hq
) =f(0,2 ; 6)= 2,24 (Tra hình 1-2 ,T40
TKCCĐ hay hình 2-8 T21 CCĐT1)
Hệ số cos
tb
của nhóm 8
Cos
tb
=


10
1
10

1
)cos.(
dmi
dmi
P
P

= 0,7
-Vậy công suất tính toán của nhóm 8 là:
P
tt
=K
max
.K
sdtb
.P
đm
=2,24.0,220,6 =9,23 (kw)
S
tt
=
7,0
23,9
=
tbCos
Ptt

= 13,8 (KVA)
Q
tt

=
tttt
PS
22

=
22
23,98,13
= 9,41 (KVAr)
ĐACCĐ 18
Lớp điện1A-ND Nguyễn Văn Tự Vũ Quang Phố
Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh
I
tt
=
dm
tt
U
S
.3
=
38,0.3
8,13
=20,97 (A)
9.Xác định phụ tải của nhóm 9:
- Số thiết bị của nhóm 9 là n=7
- Số thiết bị của nhóm 9 có công suất lớn hơn hoặc bằng1/2 thiết bị có
công suất lớn nhất trong nhóm là n
1
=4


7
4
1
*
==
n
n
n
= 0,57
-Tổng công suất của n thiết bị:
P=54,2 (Kw)

-Tổng công suất của n
1
thiết bị:
P
1
= 48Kw)

2,54
48
1
*
==
P
P
P
= 0,89
Tra theo bảng (1 - 9 ,T

36
-TKCCĐ ) ta đợc:

n
*
hq =
f(
n p
* *
,
) = f(0,57;0,89) = 0,63
-Số thiết bị dùng điện có hiệu quả :
n
hq
=
n
*
hq
.n =0,63.7=4,41
-Hệ số sử dụng trung bình của nhóm 9 là
K
sdtb
=


7
1
7
1
).(

dmi
sdidmi
P
KP
= 0,2
- Hệ số cực đại của nhóm I là:
K
max
=f(K
sdtb
.n
hq
) =f(0,2 ; 4,41)= 2,64 (Tra hình 1-2 ,T40
TKCCĐ hay hình 2-8 T21 CCĐT1)
Hệ số cos
tb
của nhóm 9
ĐACCĐ 19
Lớp điện1A-ND Nguyễn Văn Tự Vũ Quang Phố
Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh
Cos
tb
=


7
1
7
1
)cos.(

dmi
dmi
P
P

= 0,7
-Vậy công suất tính toán của nhóm 7 là:
P
tt
=K
max
.K
sdtb
.P
đm
=2,64.0,2.54,2 =28,62 (kw)
S
tt
=
7,0
62,28
=
tbCos
Ptt

= 40,88 (KVA)
Q
tt
=
tttt

PS
22

=
22
62,2888,40
= 29,2(KVAr)
I
tt
=
dm
tt
U
S
.3
=
38,0.3
88,40
=62,11 (A)
10.Xác định phụ tải của nhóm 10:
- Số thiết bị của nhóm 10 là n=8
- Số thiết bị của nhóm 10 có công suất lớn hơn hoặc bằng1/2 thiết bị có
công suất lớn nhất trong nhóm là n
1
=5

8
5
1
*

==
n
n
n
= 0,625
-Tổng công suất của n thiết bị:
P=51,8 (Kw)

-Tổng công suất của n
1
thiết bị:
P
1
= 49Kw)

8,51
49
1
*
==
P
P
P
= 0,95
Tra theo bảng (1 - 9 ,T
36
-TKCCĐ ) ta đợc:

n
*

hq =
f(
n p
* *
,
) = f(0,625;0,95) = 0,57
ĐACCĐ 20
Lớp điện1A-ND Nguyễn Văn Tự Vũ Quang Phố
Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh
-Số thiết bị dùng điện có hiệu quả :
n
hq
=
n
*
hq
.n =0,57.8=4,56
-Hệ số sử dụng trung bình của nhóm 10 là
K
sdtb
=


8
1
8
1
).(
dmi
sdidmi

P
KP
= 0,2
- Hệ số cực đại của nhóm 10 là:
K
max
=f(K
sdtb
.n
hq
) =f(0,2 ; 4,56)= 2,42 (Tra hình 1-2 ,T40
TKCCĐ hay hình 2-8 T21 CCĐT1)
Hệ số cos
tb
của nhóm 10
Cos
tb
=


8
1
8
1
)cos.(
dmi
dmi
P
P


= 0,7
-Vậy công suất tính toán của nhóm 7 là:
P
tt
=K
max
.K
sdtb
.P
đm
=2,42.0,2.51,8 =25,07 (kw)
S
tt
=
7,0
07,25
=
tbCos
Ptt

= 35,81 (KVA)
Q
tt
=
tttt
PS
22

=
22

07,2581,35
= 25,58(KVAr)
I
tt
=
dm
tt
U
S
.3
=
38,0.3
81,35
=54,4 (A)
Bảng phụ tải tính toán
ĐACCĐ 21
Lớp điện1A-ND Nguyễn Văn Tự Vũ Quang Phố
Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh
stt Tên nhóm P
tt
(kw) q
tt
(kva) s
tt
(kvar) I
tt
(a)
1 Nhóm1 39,69 40,5 57,6 86,5
2 Nhóm2 6,68 6,81 9,54 14,48
3 Nhóm3 8,7 11,5 12,42 18,87

4 Nhóm4 16,2 16,55 23,16 35,29
5 Nhóm5 24,29 24.77 34,7 52,72
6 Nhóm6
15,42 15,73 22,03 33,47
7 Nhóm7
5,52 5,63 7,88 12
8 Nhóm8
9,23 9,41 13,8 20,97
9 Nhóm9 28,62 29,2 40,88 62,4
10 Nhóm10 25,07 25,58 35,87 54,4
Tổng 173,68 185,68 257,88 391
B: xác định phụ tải chiếu sáng phân xởng
Trong phân xởng cơ khí ngoài việc dùng ánh sáng tự nhiên ta còn
dùng ánh sáng nhân tạo để đảm bảo ánh sáng đi lại, vận chuyển cũng nh làm
việc trong phân xởng đợc tốt, yêu cầu ánh sáng cho phân xởng cơ khí không
có gì đặc biệt nên dùng sợi đốt để chiếu sáng
1: Chọn ph ơng pháp tính toán :
Để tính phụ tải chiếu sáng cho phân xởng cơ khí ta dùng các phơng
pháp sau :
+ Phơng pháp quang thông:
Là phơng pháp xác định theo hệ số sử dụng, phơng pháp này phức tạp
nhiều thông số cha biết nên cha đủ điều kiện để sử dụng phơng pháp này.
+ Phơng pháp gần đúng:
Phơng pháp này xác định theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích,
phơng pháp này đơn giản và phù hợp với thực tế chỉ cần biết diện tích sử
dụng (m
2
) và suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích P
0
(W/ m

2
). Do vậy
phơng pháp này đa vào tính chiếu sáng cho phân xởng cơ khí.
b) Tính chiếu sáng cho phân x ởng cơ khí:
Công suất dùng cho phụ tải chiếu sáng đợc xác định theo phơng pháp
chiếu sáng trên một đơn vị diện tích theo công thức sau:
ĐACCĐ 22
Lớp điện1A-ND Nguyễn Văn Tự Vũ Quang Phố
Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh
P
cs
= P
0
.F (w)
Với F = a.b
Trong đó:
P
0
= 15w/m
2
là suất phụ tải chiếu sáng trên một đơn vị diện tích
tra bảng PL1.7 CCĐ
a= 50 m : chiều dài của phân xởng
b=20m : chiều rộng của phân xởng
Phụ tải chiếu sáng là: P
cs
= 15*20*50 = 15 (Kw)
Dòng điện chiếu sáng của phân xởng là: I
cs
=

dm
cs
U
P
.3
=
38,0.3
15
22.79 (A)
2-Phụ tải tính toán toàn phân xởng:
Phụ tải tính toán toàn phân xởng đợc xác định theo công thức:
S
tt
=K
dt
.K
pt
.

++
22
)()(
ttcstt
QPP
Trong đó: K
đt
là hệ số đồng thời xét đến khả năng phụ tải lớn nhất của phân
xởng K
đt
=0,9

K
pt
là hệ số kể đến khả năng phát triển thêm phụ tải của nhà máy: K
pt
=1.15
ĐACCĐ 23
Lớp điện1A-ND Nguyễn Văn Tự Vũ Quang Phố
Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh

=
10
1n
tt
P
= 39,69+6,68+8,69+16,2+24,29+15,42+5,52+9,23
+28,62+25,07=173,68(Kw)

=
10
1n
Qtt
= 40,5+6,81+11,5+16,55+24,77+15,73+5,63
+ 9,41+29,2+25,58=185,68(KVAr)

=
10
1n
ttnm
S
= K

dt
.K
pt
.

++
22
)()(
ttcstt
QPP
=0,9.1,15.
22
68,185)1568,173( ++
=273,99 (KVAr)
Cos
nm
=0,7

=
10
1n
ttnm
P
=
S
K K
ttnm
dt pt
.
.cos

nm
=
15,1.9,0
99,273
.0,7 =185,3 (Kw)

=
10
1n
ttnm
Q
=
S P
ttnm ttnm
2 2

=
22
3,18599,273
=201,83 (KVAr)
Phần 2
thiết kế mạng điện phân xởng
2-1. đặt vấn đề
ĐACCĐ 24
Lớp điện1A-ND Nguyễn Văn Tự Vũ Quang Phố
Giảng viên HD:Phạm Ngọc Khánh
Mạng điện phân xởng dùng để cấp và phân phối điện năng cho phân x-
ởng Nó phải đảm bảo các yêu cầu về kinh tế ,kỹ thuật nh: Đơn giản ,tiết
kiệm về vốn đầu t ,thuận lợi khi vận hành và sửa chữa ,đảm bảo chất lợng
điện năng giảm đến mức nhỏ nhất các loại tổn thất.

Sơ đồ nối dây của mạng điện có 2 dạng cơ bản là sơ đồ hình tia và sơ
đồ phân nhánh. Sơ đồ hình tia có u điểm là việc nối dây đơn giản ,độ tin cậy
cao ,đẽ dàng thực hiện các biện pháp bảo vệ và tự động hoá ,dễ vận hành và
bảo quản nhng có nhợc điểm là vốn đầu t lớn .Còn sơ đồ phân nhánh thì ngợc
lại với sơ đồ hình tia
Ngoài ra trong thực tế ngời ta còn kết hợp cả 2 sơ đồ thành sơ đồ hỗn
hợp
2-2. chọn sơ đồ cung cấp điện cho phân xởng cơ khí
2.2.1. Gii thiu chung v phõn xng.
Trong nh mỏy c khớ cụng nghip a phng thỡ phõn xng sa
cha c khớ úng mt vai trũ quan trng vỡ ay l ni duy tu, sa cha cỏc
loi mỏy múc thit b hng húc ca nh mỏy.
Ph ti nh mỏy l ph ti loi 2 nờn in ỏp nh mỏy cú 2 cp sau:
+Cp in ỏp 110V-220V, 1 pha cung cp in cho cỏc ph ti
chiu sỏng.
+ Cp in ỏp 127V/220V, 220V/380V, 3 pha cung cp in
cho thit b mỏy múc trong phõn x ng.
Trong phõn x ng ch yu l ph ti loi 2 nờn yờu cu cung cp
in tng i cao, tuy nhiờn vn cho phỏp mt in trong khi sa cha
hoc úng ngun d tr.
Trỡnh t thit k
a. Vch phng ỏn di dõy
b. La chn phng ỏn di dõy
c. La chn cỏc thit b in
d. Tớnh toỏn ngn mch cho h ỏp
2.2.2.La chn phng ỏn cp in .
ĐACCĐ 25
Lớp điện1A-ND Nguyễn Văn Tự Vũ Quang Phố

×