Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Luận văn - Một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu hàng may mặc tại Công ty cổ phần May Lê Trực ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (772.83 KB, 88 trang )









Luận văn
Một số giải pháp nhằm thúc
đẩy hoạt động xuất khẩu
hàng may mặc tại Công ty cổ
phần May Lê Trực
Khoá luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị kinh doanh
1

LI M U

Trong cụng cuc cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ, Vit Nam ang thc
hin chin lc hng v xut khu kt hp song song vi chin lc thay
th nhp khu. õy cng l mt trong nhng ni dung quan trng c
cp trong cỏc k i hi ca ng ó khng nh tip y mnh sn xut,
coi xut khu l hng u tiờn v l trng im ca kinh t i ngoi.
i vi Vit Nam cng nh tt c cỏc nc trờn th gii, hot ng
xut khu úng vai trũ c bit quan trng trong s nghip phỏt trin kinh t
v xõy dng t nc. ú l mt phng tin hu hiu cho phỏt trin kinh
t, tng thu ngoi t, phc v cho nhu cu xut khu, ci tin cụng ngh k
thut hin i, nõng cao cht lng sn phm. c bit õy l yu t khụng
th thiu nhm trin khai thc hin chng trỡnh Cụng nghip hoỏ - Hin i
hoỏ t nc.


Trong iu kin t nc ta ang i mi hin nay, ngnh may mc
c coi l mt ngnh quan trng i vi nn kinh t quc dõn. Mc tiờu,
chin lc, nhim v ca ngnh l gúp phn thc hin thng li ng li
ca ng, gúp phn thng li s nghip Cụng nghip hoỏ - Hin i hoỏ t
nc m bo nhu cu may mc ton xó hi, khụng ngng tng cng xut
khu v gii quyt vic lm cho ngi lao ng.
Cụng ty c phn May Lờ Trc l mt doanh nghip c thnh lp t
mt trong ba c s may ca cụng ty may Chin Thng - mt trong nhng
cụng ty may mc xut khu u tiờn ca nc ta ra i vo nm 1968 - bc
sang c phn hoỏ cựng vi s i mi v kinh t t c ch k hoch hoỏ tp
trung bao cp sang c ch th trng cú s qun lý ca nh nc, cụng ty ó
nhanh chúng thớch nghi vi th trng, n nh sn xut. Cựng vi mt hng
may mc xut khu l mt hng chớnh ca cụng ty t trc ti nay cụng ty
ó úng gúp mt phn khụng nh vo kim ngch xut khu hng may mc
Khoá luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị kinh doanh
2
ca nc ta. Vỡ vy, tip cn vi th trng nc ngoi ũi hi ngy cng
cao nh hin nay ó t ra cho Cụng ty c phn May Lờ Trc nhng c hi
v th thỏch. y mnh xut khu hng may mc, duy trỡ v m rng th
trng nc ngoi l mt vn mang tớnh chin lc i vi s tn ti v
phỏt trin ca cụng ty hin nay. Vỡ vy, qua thi gian thc tp ti cụng ty,
em ó nghiờn cu hot ng xut khu ca cụng ty v chn ti: Mt s
gii phỏp nhm thỳc y hot ng xut khu hng may mc ti Cụng ty c
phn May Lờ Trc lm Khoỏ lun tt nghip ca mỡnh.
Khoỏ lun tt nghip bao gm cỏc phn sau:
Phn I: Mt s vn lý lun chung v hot ng xut khu.
Phn II: Thc trng hot ng xut khu hng may mc ti cụng ty Cụng ty c
phn May Lờ Trc.
Phn III: Mt s gii phỏp nhm thỳc y hot ng xut khu hng may mc

ti Cụng ty c phn May Lờ Trc.
Mc dự ó cú c gng nhiu song do hn ch v kinh nghim thc t
nờn bi vit khụng trỏnh khi nhng sai sút, em rt mong nhn c nhng
ý kin úng gúp ca cỏc thy cụ.
Qua õy em xin gi li cm n ti PGS-TS Nguyn Minh Du cựng
cỏc anh ch trong Cụng ty c phn May Lờ Trc ó tn tỡnh giỳp em
trong quỏ trỡnh thc hin v hon thnh Khoỏ lun tt nghip ny.








Khoá luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị kinh doanh
3
PHN I. MT S VN Lí LUN CHUNG
V HOT NG XUT KHU

1.1. HOT NG XUT KHU HNG MAY MC.
1.1.1. Khỏi nim v vai trũ ca hot ng xut khu.
1.1.1.1. Khỏi nim.
Xut khu l hot ng nhm tiờu th mt phn tng sn phm xó hi ra
nc ngoi.
Hot ng xut khu l qỳa trỡnh trao i hng hoỏ v dch v gia cỏc
quc gia v ly ngoi t lm phng tin thanh toỏn.
Hot ng xut khu hng hoỏ khụng phi l nhng hnh vi mua bỏn
riờng l m l c mt h thng cỏc quan h mua bỏn phc tp cú t chc

c bờn trong v bờn ngoi t nc nhm thu c ngoi t, nhng li ớch
kinh t xó hi thỳc y hot ng xn xut hng hoỏ trong nc phỏt trin
gúp phn chuyn i c cu kinh t v tng bc nõng cao i sng nhõn
dõn. Cỏc mi quan h ny xut hin cú s phõn cụng lao ng quc t v
chuyờn mụn hoỏ sn xut.
Xut khu l mt phng thc kinh doanh ca doanh nghip trờn th
trng quc t nhm to ra doanh thu v li nhun cho doanh nghip gúp
phn chuyn c cu kinh t ca t nc
Hot ng xut khu th hin s kt hp cht ch v ti u gia khoa
hc qun lý vi ngh thut kinh doanh ca doanh nghip, gia ngh thut
kinh doanh vi cỏc yu t khỏc nh: phỏp lut, vn hoỏ, khoa hc k thut
khụng nhng th hot ng xut khu cũn nhm khai thỏc li th so sỏnh
ca tng nc qua ú phỏt huy cỏc li th bờn trong v tn dng nhng li
th bờn ngoi, t ú gúp phn ci thin i sng nhõn dõn v y nhanh quỏ
trỡnh Cụng nghip hoỏ - Hin i húa, rỳt ngn khong cỏch gia nc ta
vi cỏc nc phỏt trin, mt khỏc to ra doanh thu v li nhun giỳp doanh
nghip phỏt trin ngy mt cao hn.
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Khoa Qu¶n trÞ kinh doanh
4
1.1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu.
* Đối với doanh nghiệp (DN).
Thúc đẩy hoạt động xuất khẩu nghĩa là mở rộng thị trường tiêu thụ
sản phẩm của doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Đây
là yếu tố quan trọng nhất vì sản phảm sản xuất ra có tiêu thụ được thì mới
thu được vốn, có lợi nhuận để tái sản xuất mở rộng sản xuất, tạo điều kiện
để doanh nghiệp phát triển.
Cũng thông qua đó, doanh nghiệp có cơ hội tiếp thu, học hỏi kinh
nghiệm về hình thức trong kinh doanh, về trình độ quản lý, giúp tiếp xúc với
những công nghệ mới, hiện đại, đào tạo đội ngũ cán bộ có năng lực mới

thích nghi với điều kiện kinh doanh mới nhằm cho ra đời những sản phẩm
có chất lượng cao, đa dạng, phong phú. Mặt khác thúc đẩy hoạt động xuất
khẩu là đòi hỏi tất yếu trong nền kinh tế mở cửa. Do sức ép cạnh tranh, do
nhu cầu tự thân đòi hỏi doanh nghiệp phải phát triển mở rộng quy mô kinh
doanh mà xuất khẩu là một hoạt động tối ưu để đạt được yêu cầu đó.
* Đối với nền kinh tế.
Xuất khẩu là hoạt động kinh doanh trên phạm vi quốc tế. Nó là một
bộ phận cơ bản của hoạt động kinh tế đối ngoại, là phương tiện thúc đẩy
phát triển kinh tế, giúp chuyển dịch cơ cấu kinh tế, từng bước nâng cao đời
sống nhân dân. Hoạt động xuất khẩu có ý nghĩa rất quan trọng và cần thiết
đối với nước ta. Với một nền kinh tế chậm phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật
lạc hậu, không đồng bộ, dân số phát triển nhanh việc đẩy mạnh xuất khẩu để
tạo thêm công ăn việc làm, cải thiện đời sống, tăng thu ngoại tệ, thúc đẩy
phát triển kinh tế là một chiến lược lâu dài. Để thực hiện được chiến lược
lâu dài đó, chúng ta phải nhận thức được ý nghĩa của hàng hoá xuất khẩu, nó
được thể hiện :
- Xuất khẩu tạo được nguồn vốn, ngoại tệ lớn, góp phần quan trọng
trong việc cải thiện cán cân thanh toán, tăng lượng dự trữ ngoại tệ, qua đó
Khoá luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị kinh doanh
5
tng kh nng nhp khu mỏy múc thit b phc v phỏt trin kinh t, phc
v quỏ trớnh Cụng nghip hoỏ - Hin i hoỏ.
- Thụng qua vic xut khu nhng mt hng cú th mnh chỳng ta cú
th phỏt huy c li th so sỏnh, s dng li th cỏc ngun lc trao i
thnh tu khoa hc cụng ngh tiờn tin. õy l yu t then cht trong
chng trỡnh Cụng nghip hoỏ - Hin i hoỏ t nc ng thi phỏt trin
cỏc ngnh cụng nghip sn xut hay xut khu cú tớnh cnh tranh ngy cng
cao hn.
- Xut khu cú tỏc ng tớch cc n vic gii quyt cụng n vic lm

v ci thin i sng ca ngi lao ng.
- Hot ng xut khu l c s m rng v thỳc y mi quan h
kinh t i ngoi ca nc ta.Thụng qua hot ng xut khu mụi trng
kinh t c m rng tớnh cnh tranh ngy cng cao ũi hi cỏc doanh
nghip luụn phi cú s i mi thớch nghi, ỏp ng c nhu cu ca th
trng. Hot ng xut khu gúp phn hon thin cỏc c ch qun lý xut
khu ca nh nc v ca tng i phng phự hp vi yờu cu chớnh ỏng
ca doanh nghip tham gia kinh doanh xut nhp khu.
- Mt khỏc, hot ng xut khu gúp phn chuyn dch c cu kinh t,
thỳc y sn xut trong nc phỏt trin, to iu kin thun li cho hng lot
ngnh sn xut phỏt trin, ng thi cng thỳc y cỏc ngnh dch v h tr
hot ng xut khu phỏt trin nh ngnh bo him, hng hi, thụng tin liờn
lc quc t, dch v ti chớnh quc t u t, xut khu to kh nng m
rng th trng tiờu th sn phm, to iu kin tin kinh t k thut ng
thi vic nõng cao nng lc sn xut trong nc. iu ú chng t xut
khu l phng tin quan trng to vn, a k thut cụng ngh nc ngoi
vo Vit Nam nhm hin i hoỏ nn kinh t ca t nc.
Khoá luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị kinh doanh
6
1.1.2. Cỏc hỡnh thc xut khu.
1.1.2.1. Xut khu trc tip.
Xut khu trc tip l xut khu hng hoỏ do chớnh doanh nghip sn
xut hoc t mua ca cỏc doanh nghip sn xut trong nc, sau ú xut
khu nhng
sn phm ny vi danh ngha l hng ca mỡnh.
tin hnh mt thng v xut khu trc tip cn theo cỏc bc
sau:
+ Tin hnh ký kt hp ng mua hng ni a vi cỏc n v sn
xut kinh doanh trong nc sau ú nhn hng v thanh toỏn tin hng cho

cỏc n v sn xut.
+ Ký hp ng ngoi thng (hp ng ký kt vi cỏc i tỏc nc
ngoi cú nhu cu mua sn phm ca doanh nghip), tin hnh giao hng v
thanh toỏn tin.
Vi hỡnh thc xut khu trc tip ny cú u im l em li nhiu li
nhun cho cỏc doanh nghip xut khu hng, do khụng mt khon chi phớ
trung gian v tng uy tớn cho doanh nghip nu hng húa thoó món yờu cu
ca i tỏc giao dch. Nhng nhc im ca nú l khụng phi bt c doanh
nghip no cng cú th ỏp dng theo c, bi nú ũi hi lng vn tng
i ln v cú quan h tt vi bn hng.
1.1.2.2. Gia cụng quc t.
Gia cụng quc t l mt hỡnh thc kinh doanh, trong ú bờn t gia
cụng nc ngoi cung cp mỏy múc, thit b, nguyờn ph liu hoc bỏn
thnh phm bờn nhn gia cụng t chc quỏ trỡnh sn xut thnh phm
theo yờu cu ca bờn t gia cụng. Ton b sn phm lm ra bờn nhõn gia
cụng s giao li cho bờn t gia cụng nhn v mt khon thự lao (gi l
phớ gia cụng) theo tho thun.
Hin nay, hỡnh thc gia cụng quc t c vn dng khỏ ph bin
nhng th trng ca nú ch l th trng mt chiu, v bờn t gia cụng
Khoá luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị kinh doanh
7
thng l cỏc nc phỏt trin, cũn bờn nhn gia cụng thng l cỏc nc
chm phỏt trin. ú l s khỏc nhau v li th so sỏnh ca mi quc gia. i
vi bờn t gia cụng, h tỡm kim mt ngun lao ng vi giỏ r hn giỏ
trong nc nhm gim chi phớ sn xut tng li nhun, cũn bờn nhn gia
cụng cú ngun lao ng di do mong mun cú vic lm to thu nhp, ci
thin i sng v qua ú tip nhn nhng thnh tu khoa hc cụng ngh tiờn
tin.
1.1.2.3. Xut khu ti ch.

L hỡnh thc m hng hoỏ xut khu c bỏn ngay ti nc xut
khu.
Doanh nghip ngoi thng khụng phi ra nc ngoi m phỏn,
ký kt hp ng m ngi mua t tỡm n doanh nghip mua hng. Hn
na, doanh nghip cng khụng phi lm th tc hi quan, mua bo him
hng hoỏ hay thuờ phng tin vn chuyn.
õy l hỡnh thc xut khu c trng, khỏc bit so vi hỡnh thc xut
khu khỏc v ngy cng c vn dng theo nhiu xu hng phỏt trin trờn th
gii.
1.1.2.4. Tỏi xut khu.
Tỏi xut khu l hỡnh thc xut khu nhng hng hoỏ nhp khu
nhng qua ch bin nc tỏi xut khu ra nc ngoi.
Giao dch trong hỡnh thỏi tỏi xut khu bao gm nhp khu v xut
khu. Vi mc ớch thu v lng ngoi t ln hn so vi s vn ban u b
ra. Giao dch ny c tin hnh di ba nc: nc xut khu, nc tỏi
xut khu v nc nhp khu.
Hỡnh thc tỏi xut khu cú th tin hnh theo hai cỏch:
+ Hng hoỏ i t nc tỏi xut khu n nc tỏi xut khu v i t
nc tỏi xut khu sang nc xut khu. Ngc li, dũng tin li c
chuyn t nc nhp khu sang nc tỏi xut khu ri sang nc xut khu
(nc tỏi xut khu tr tin nc xut khu ri thu tin nc nhp).
Khoá luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị kinh doanh
8
+ Hng hoỏ i thng t nc xut sang nc nhp. Nc tỏi xut ch
cú vai trũ trờn giy t nh mt nc trung gian.
Hot ng tỏi xut khu ch din ra khi m cỏc nc b hn hp v
quan h thng mi quc t do b cm vn hoc trng pht kinh t hoc th
trng mi cha cú kinh nghim cn cú ngi trung gian.
1.2. QU TRèNH T CHC HOT NG XUT KHU HNG HO.

Hot ng xut khu l mt quy trỡnh kinh doanh bao gm bn bc
sau. Mi bc cú mt c im riờng bit v c tin hnh theo cỏc cỏch
thc nht inh.
1.2.1. Nghiờn cu tip cn th trng nc ngoi.
Nghiờn cu th trng nhm nm vng cỏc yu t ca th trng, hiu
bit cỏc qui lut vn ng ca th trng kp thi a ra cỏc quyt nh.
Vỡ th nú cú ý ngha rt quan trng trong phỏt trin v nõng cao hiu sut
cỏc quan h kinh t c bit l trong hot ng xut khu ca mi doanh
nghip, mi quc gia. Vỡ th khi nghiờn cu v th trng nc ngoi, ngoi
cỏc yu t chớnh tr, lut phỏp, c s h tng phong tc tp quỏn,doanh
nghip cũn phi bit xut khu mt hng no, dung lng th trng hng
hoỏ l bao nhiờu, i tỏc kinh doanh l ai, phng thc giao dch nh th
no, s bin ng hng hoỏ trờn th trng ra sao, cn cú chin lc kinh
doanh gỡ t c mc tiờu ra.
* T chc thu thp thụng tin.
Cụng vic u tiờn ca ngi nghiờn cu th trng l thu thp thụng
tin cú liờn quan n th trng v mt hng cn quan tõm. Cú th thu thp
thụng tin t cỏc ngun khỏc nhau nh ngun thụng tin t cỏc t chc quc t
nh trung tõm thng mi v phỏt trin ca Liờn hp quc, Hi ng kinh t
v Chõu ỏ Thỏi Bỡnh Dng, c quan thng kờ hay t cỏc thng nhõn cú
quan h lm n buụn bỏn. Mt loi thụng tin khụng th thiu c l thụng
tin thu thp t th trng, thụng tin ny gn vi phng phỏp nghiờn cu ti
th trng. Thụng tin thu thp ti hin trng ch yu c thu thp c
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Khoa Qu¶n trÞ kinh doanh
9
theo trực quan của nhân viên khảo sát thị trường, thông tin này cũng có thể
thu thập theo kiểu phỏng vấn theo câu hỏi. Loại thông tin này đang ở dạng
thô cho nên cần xử lý và lựa chọn thông tin cần thiết và dáng tin cậy.
* Tổ chức phân tích thông tin và xử lý thông tin.

 Phân tích thông tin về môi trường: Môi trường có ảnh hưởng đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy khi phân tích cần phải
thu thập và thông tin về môi trường một cách kịp thời và chính xác.
 Phân tích thông tin về giá cả hàng hoá: Giá cả hàng hoá trên thị
trường thế giới biến động rất phức tạp và chịu chi phối bởi các nhân tố chu
kỳ, nhân tố lũng đoạn, nhân tố cạnh tranh, nhân tố lạm phát.
 Phân tích thông tin về nhu cầu tiêu dùng: Nhu cầu của thị trường là
tiêu thụ được, chú ý đặc biệt trong marketing, thương mại quốc tế, bởi vì
công việc kinh doanh được bắt nguồn từ nhu cầu thị trường.
* Lựa chọn thị trường xuất khẩu.
- Các tiêu chuẩn chung như chính trị pháp luật, địa lý, kinh tế, tiêu
chuẩn quốc tế.
- Các tiêu chuẩn về quy chế thương mại và tiền tệ.
+ Bảo hộ mậu dịch: thuế quan, hạn ngạch giấy phép.
+ Tình hình tiền tệ: tỷ lệ lạm phát, sức mua của đồng tiền.
- Các tiêu chuẩn thương mại.
+ Sản xuất nội địa.
+ Xuất khẩu.
Các tiêu chuẩn trên phải được đánh giá, cân nhắc điều chỉnh theo mức
độ quan trọng. Vì thường sau khi đánh giá họ sẽ chiếm các thị trường, sau
đó chọn thị trường tốt nhất.
1.1.2. Xây dựng kế hoạch kinh doanh xuất khẩu.
* Xây dựng kế hoạch tạo nguồn hàng.
Đối với doanh nghiệp sản xuất thì tạo nguồn hàng là việc tổ chức
hàng hoá theo yêu cầu của khách hàng. Các doanh nghiệp sản xuất cần phải
Khoá luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị kinh doanh
10
trang b mỏy múc, nh xng nhiờn liu sn xut ra sn phm xut khu.
K hoch t chc sn xut phi lp chi tit, hoch toỏn chi phớ c th cho

tng i tng. Vn cụng nhõn cng l mt vn quan trng, s lng
cụng nhõn, trỡnh , chi phớ. c bit trỡnh v chi phớ cho cụng nhõn nhõn
t ny nh hng ti cht lng sn phm v giỏ thnh sn xut.
* Lp k hoch xut khu.
Doanh nghip lp k hoch xut khu sang th trng bao gm: hng
hoỏ, khi lng hng hoỏ, giỏ c hng hoỏ, phng thc sn xut. Sau khi
xỏc nh s b cỏc yu t trờn doanh nghip cn phi lp k hoch giao dch
ký kt hp ng nh lp danh mc khỏch hng, danh mc hng hoỏ, s
lng bỏn, thi gian giao dch
1.2.3. T chc giao dch, m phỏn v ký kt hp ng.
* Chun b cho giao dch.
cụng tỏc chun b giao dch din ra tt p doanh nghip phi bit
y cỏc thụng tin v hng hoỏ, th trng tiờu th, khỏch hng
Vic la chn khỏch hng giao dch cn c vo cỏc iu kin sau
nh: tỡnh hỡnh kinh doanh ca khỏch hng, kh nng v vn c s vt cht,
uy tớn, danh ting quan h lm n ca khỏch hng
* Giao dch m phỏn ký kt.
Trc khi ký kt mua bỏn vi nhau, ngi xut khu v ngi nhp
khu phi tri qua quỏ trỡnh giao dch thng lng cỏc cụng vic bao gm:
Cho hng: l ngh ca ngi xut khu hoc ngi xut khu gi
cho ngi bờn kia biu th mun mua bỏn mt s hng nht nh v iu
kin, giỏ c thi gian, a im nht nh.
Hon giỏ: khi nhn c th cho hng nu khụng chp nhn iu
kin trong th m a ra ngh mi thỡ ngh ny c gi l hon giỏ.
Chp nhn: l ng ý hon ton b tt c cỏc diu kin trong th cho
hng.
Khoá luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị kinh doanh
11
Xỏc nhn: hai bờn mua bỏn thng nht vi nhau v cỏc iu kin ó

giao dch. H ng ý vi nhau v ng ý thnh lp vn bn xỏc nhn
(thng lp thnh hai bn).
Ngy nay tn ti hai loi giao dch:
- Giao dch trc tip: l giao dch m ngi mua v ngi bỏn tho
thun bn bc trc tip.
- Giao dch giỏn tip: l giao dch thụng qua cỏc t chc trung gian.
Tu theo trng hp c th m cỏc doanh nghờp chn phng thc
giao dch thớch hp. Trong thc t hin nay, giao dch trc tip c ỏp
dng rng rói bi gim c chi phớ trung gian, d dng thng nht, cú iu
kin tip xỳc vi th trng, khỏch hng, ch ng trong sn xut v tiờu th
hng hoỏ.
* Ký kt hp ng.
Vic giao dch m phỏn cú kt qu tt thỡ coi nh ó hon thnh
cụng vic ký kt hp ng. Ký kt hp ng cú th ký kt trc tip hay
thụng qua ti liu.
Khi ký kt cn chỳ ý n vn a im thi gian v tu tng trng
hp m chn hỡnh thc ký kt.
1.2.4. T chc thc hin hp ng xut khu.
thc hin hp ng xut khu thỡ doanh nghip phi thc hin cỏc
cụng vic khỏc nhau. Tu theo iu khon hp ng m doanh nghip phi
lm mt s cụng vic no ú. Thụng thng cỏc doanh nghip cn thc hin
cỏc cụng vic c mụ t theo s .






Ký hp ng Kim tra L/C
Xin giy

phộp xut
kh
u nu cn

Chun b
hng hoỏ
Mua bo him
(nu cn)
Lm th tc
h
i quan

Kim tra
hng hoỏ
Thuờ tu
(nu cn)
Giao hng
lờn tu
Thanh toỏn
Gii quyt tranh chp
(nu cú)
Khoá luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị kinh doanh
12



S 1: Quy trỡnh xut khu
1.3. H THNG CH TIấU NH GI HIU QU HOT NG XUT KHU
V CC YU T NH HNG N HOT NG XUT KHU HNG HO.

1.3.1. H thng ch tiờu ỏnh giỏ.
* Cỏc ch tiờu phn ỏnh kt qu nh lng.
- Li nhun: l ch tiờu phn ỏnh tng hp kt qu tng hp ng xut
khu, l ch tiờu phn ỏnh cui cựng v quan trng nht. Li nhun l s tin
cú c sau khi ó tr i ton b chi phớ liờn quan n vic thc hin hp
ng ú v tng doanh thu cú c ca hp ng.
Cụng thc tớnh li nhun.
P = TR - TC
Trong ú : P : l li nhun.
TR: l tng doanh thu.
TC: l tng chi phớ.
- T sut li nhun: T sut li nhun l ch tiờu tng i phn ỏnh t
l phn trm (%) ca li nhun trờn tng doanh thu.
Cụng thc tớnh: P = P/TR*100
- H s sinh li ca chi phớ P.
Cụng thc tớnh: P = P/TC*100
Trong ú P l h s sinh li ca chi phớ.
Ch tiờu P núi lờn rng: t l % lói so vi tng chi phớ ca doanh
nghip sau khi thc hin hp ng, hay kh nng sinh li ca mt ng chi
phớ. Ch tiờu ny cú th so sỏnh vi t sut lói ca ngõn hng hay so vi mt
tiờu chun no ú.
- Ch tiờu t sut ngoi t xut khu: l t l gia tng chi phớ tớnh
bng ngoi t trờn doanh thu tớnh bng ngoi t. Ch tiờu ny em so sỏnh
Khoá luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị kinh doanh
13
vi t giỏ hi oỏi ca ngõn hng, nu ch tiờu trờn bộ hn t giỏ thỡ thc
hin ng li cú hiu qu v ngc li.
T sut ngoi xut khu = Chi phớ (VND)/Doanh thu (ngoi t)
* Ch tiờu phn ỏnh kt qu nh tớnh.

Hp ng xut khu cng nh hp ng kinh doanh khỏc ca doanh
nghip khụng ch nhm vo mc tiờu li nhun m cũn nhiu mc tiờu khỏc
nh: m rng th trng, nh v sn phm, cnh tranh
Cú nhiu doanh nghip chu l t c mc tiờu v cnh tranh,
m rng th trng, kh nng thõm nhp v m rng th trng, kt qu ny
cú c sau mt thi gian n lc khụng ngng ca doanh nghip trong vic
thỳc y cỏc hp ng xut khu ca mỡnh. Kt qu ny biu hin th
trng xut khu hin cú ca doanh nghip, kh nng m rng sang cỏc th
trng khỏc, mi quan h vi khỏch hng c m rng n õu, kh nng
khai thỏc thc hin cỏc th trng.
Hin nay vn th trng v khỏch hng l vn ht sc khú khn
nú tr thnh mc tiờu khụng kộm phn quan trng. Kh nng m rng th
trng, quan h buụn bỏn vi khỏch hng nh th no?. c bit l quan h
vi khỏch hng ngi nc ngoi. sau mi hp ng xut khu doanh
nghip phi xem xột li quan h lm n cú c phỏt trin hay khụng, mc
hi lũng ca khỏch hng.
Uy tớn ca doanh nghip: doanh nghip cn phi xem xột uy tớn ca
mỡnh trờn thng trng: sn phm ca mỡnh cú c a thớch, c nhiu
ngi hay bit khụng?. Cn gi uy tớn trong quan h lm n buụn bỏn khụng
vi phm hp ng.
1.3.2. Cỏc yu t nh hng n hot ng xut khu.
1.3.2.1. Cỏc yu t vi mụ.
a. Sc cnh tranh ca doanh nghip.
Doanh nghip cú sc cnh tranh cao thỡ kh nng tiờu th sn phm cng
nhanh, sc cnh tranh ph thuc nng lc ti chớnh ca doanh nghip, cht
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Khoa Qu¶n trÞ kinh doanh
14
lượng sản phẩm, giá cả, biện pháp marketing, dịch vụ đi kèm.
+ Năng lực tài chính của doanh nghiệp: thể hiện ở vốn kinh doanh của

doanh nghiệp, lượng tiền mặt, ngoại tệ, cơ cấu vốn những nhân tố này
doanh nghiệp có thể tác động để tạo thế cân bằng và phát triển. Doanh
nghiệp cũng phải có một cơ cấu vốn hợp lý nhằm phục vụ tốt cho hoạt động
xuất khẩu. Nếu như cơ cấu vốn không hợp lý vốn quá nhiều mà không có
lao động hoặc ngược lại lao động nhiều mà không có vốn thì doanh nghiệp
sẽ không phát triển được hoặc phát triển mất cân đối. Vốn là một nhân tố
quan trọng trong hàm sản xuất và nó quyết định tốc độ tăng sản lượng của
doanh nghiệp.
+ Chất lượng sản phẩm: chất lượng sản phẩm là tổng thể các chỉ tiêu
những đặc trưng của nó thể hiện sự thoả mãn nhu cầu trong những điều kiện
tiêu dùng nhất định, phù hợp với công dụng sản phẩm mà người tiêu dùng
mong muốn.
+ Giá sản phẩm: giá cả ảnh hưởng đến khối lượng tiêu dùng sản
phẩm, giá rẻ thì khả năng tiêu thụ sản phẩm sẽ nhanh hơn, khả năng tiêu thụ
trên thị trường thế giới sẽ cao hơn, sẽ xuất khẩu nhiều hơn.
+ Biện pháp marketing: biện pháp này nâng cao thế lực của doanh
nghiệp trước các đối thủ cạnh tranh, marketing giúp các doanh nghiệp quảng
cáo các sản phẩm của mình cho nhiều người biết, biện pháp marketing giúp
cho doanh nghiệp nâng cao uy tín của mình quảng cáo, xúc tiến bán hàng
giới thiệu cho người tiêu dùng biết chất lượng, giá cả của sản phẩm mình.
+ Các dịch vụ đi kèm: Doanh nghiệp muốn tiêu thụ được nhiều sản
phẩm thì dịch vụ bán hàng phải phát triển những dịch vụ này giúp tạo tâm lý
tích cực cho người mua, khi mua và tiêu dùng hàng hoá và sau nữa cũng thể
hiện trách nhiệm xã hội và đạo đức trong kinh doanh của doanh nghiệp. Đây
cũng là một vũ khí trong cạnh tranh lành mạnh và hữu hiệu.
Khoá luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị kinh doanh
15
b. Trỡnh qun lý ca doanh nghip.
+ Ban lónh o doanh nghip: l b phn u nóo ca doanh nghip l

ni xõy dng nhng chin lc kinh doanh cho doanh nghip ra mc tiờu
ng thi giỏm sỏt, kim tra vic thc hin cỏc k hoch ó ra. Trỡnh
qun lý kinh doanh ca ban lónh o cú nh hng trc tip ti hot ng
xut khu ca doanh nghip. Mt chin lc doanh nghip ỳng n phự hp
vi tỡnh hỡnh thc t ca th trng v ca doanh nghip v ch o iu hnh
gii ca cỏc cỏn b doanh nghip s l c s doanh nghip thc hin cú
hiu qu hot ng sn xut kinh doanh ca mỡnh.
+ C cu t chc ca doanh nghip: C cu t chc ỳng n s phỏt
huy c trớ tu ca tt c cỏc thnh viờn trong doanh nghip phỏt huy tinh
thn on kt v sc mnh tp th, ng thi vn m bo cho vic ra quyt
nh sn xut kinh doanh c nhanh chúng v chớnh xỏc. C cu t chc
hp lý s to iu kin thun li trong vic phi hp gii quyt nhng vn
ny sinh i phú c vi nhng bin i ca mụi trng kinh doanh v
nm bt kp thi cỏc c hi mt cỏch nhanh nht hiu qu nht.
+ i ng cỏn b qun tr kinh doanh xut khu: úng vai trũ quyt
nh n s thnh cụng hay tht bi ca doanh nghip trờn thng trng.
Hot ng xut khu ch cú th tin hnh khi cú s nghiờn cu t m v th
trng hng hoỏ, dch v, v cỏc i tỏc cỏc i th cnh tranh, v phng
thc giao dch, m phỏn v ký kt hp ng Vn t ra l doanh
nghip phi cú i ng cỏn b kinh doanh am hiu th trng quc t cú kh
nng phõn tớch v d bỏo nhng xu hng vn ng ca th trng, kh
nng giao dch m phỏn ng thi thụng tho cỏc th tc xut nhp khu,
cỏc cụng vic tin hnh cng tr nờn rt cn thit.
c. Cỏc yu t khỏc.
Bờn cnh ú, hot ng xut khu cũn ph thuc, chu nh hng ca
h thng c s vt cht k thut hin cú. Yu t ny, phn ỏnh nng lc sn
xut ca doanh nghip, bao gm cỏc ngun vt cht dựng cho sn xut, cỏc
Khoá luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị kinh doanh
16

ngun ti nguyờn, nhiờn liu, cỏc ngun ti chớnh phc v cho hot ng sn
xut kinh doanh ca doanh nghip v nng lc ca nú phc v cho tng lai.
õy l yu t c bn doanh nghip cú th gi vng phỏt trin sn xut
ng thi l nn tng cho m rng sn xut, nõng cao k nng sn xut ca
doanh nghip trờn th trng trong nc v quc t.
1.3.2.2. Cỏc yu t v mụ.
a. T giỏ hi oỏi.
T giỏ hi oỏi l giỏ ca mt n v tin t, ca mt quc gia tớnh
bng tin ca mt nc khỏc, ú l quan h so sỏnh ca hai ng tin ca
hai quc gia khỏc nhau.
TGH thc t = TGH danh ngha * ch s thc / Ch s giỏ trong nc
T giỏ hi oỏi tng hay gim chu nh hng ca nhiu nhõn t khỏc
nhau nh chờnh lch lm phỏt, tỡnh trng cỏn cõn thanh toỏn, yu t tõm lý.
Khi giỏ ng ni t tng (lờn giỏ) so vi ngoi t thỡ gõy khú khn cho
xut khu, song li to iu kin cho nhp khu.
Ngc li khi ng ni t gim so vi ngoi t s cú li cho xut
khu. T giỏ hi oỏi gim s to iu kin cho nc ngoi u t. Vỡ vy
vic quy nh t giỏ hi oỏi sao cho hp lý l vn quan tõm ca Nh
nc.
b. Cỏc yu t phỏp lut.
Mi quc gia u cú nhng b lut riờng v c im tớnh cht ca h
thng phỏp lut ca mi nc ph thuc rt ln vo trỡnh phỏt trin kinh
t ca tng nc. Cỏc yu t phỏp lut chi phi mnh m n mi hot ng
ca nờn kinh t v xó hi ang phỏt trin trong nc ú. Vỡ vy doanh
nghip xut khu phi hiu rừ mụi trng phỏp lut ca quc gia mỡnh v
cỏc quc gia m doanh nghip tham gia xut khu hng hoỏ sang hoc d
nh xut khu sang. Hot ng xut khu chu nh hng mnh m cỏc mt
sau:
+ Cỏc quy nh v thu, chng loi, khi lng, quy cỏch.
Khoá luận tốt nghiệp

Khoa Quản trị kinh doanh
17
+ Quy nh v hp ng, giao dch bo v quyn tỏc gi, quyn s
hu trớ tu.
+ Cỏc quy nh v quy ch s dng lao ng, tin lng tin thng,
bo him phỳc li.
+ Quy nh v cnh tranh c quyn.
+ Quy nh v t do mu dch hay xõy dng nờn cỏc hng ro thu
quan cht ch.
Nh vy mt mt cỏc yu t phỏp lut cú th to iu kin thun li cỏc
doanh nghip trong hot ng xut khu bng nhng chớnh sỏch u ói, h tr
nhng mt khỏc nú cng ra hng ro cn tr s hot ng ca doanh nghip
xut khu khi buụn bỏn ra nc ngoi hay cn c khi doanh nghip thõm nhp
vo th trng ni a, gõy khú khn cho doanh nghip tn dng c hi m
rng hot ng kinh doanh.
c. Cỏc yu t v vn hoỏ xó hi.
Cỏc yu t v vn hoỏ xó hi to nờn cỏc loi hỡnh khỏc nhau ca nhu
cu th trng, l nn tng cho s xut hin th yu tiờu dựng, s yờu thớch
trong tiờu dựng sn phm cng nh s tng trng ca cỏc on th trng
mi. ng thi cỏc xu hng vn ng ca cỏc yu t vn hoỏ xó hi cng
thng xuyờn phn ỏnh nhng tỏc ng do nhng iu kin v kinh t v khoa
hc cụng ngh mang li.
Cỏc doanh nghip xut khu ch cú th thnh cụng trờn th trng
quc t khi cú nhng hiu bit nht nh v mụi trng vn hoỏ ca cỏc
quc gia, khu vc th trng m mỡnh d nh a hng hoỏ vo a ra
cỏc quyt nh phự hp vi nn vn hoỏ xó hi khu vc th trng ú.
d. Cỏc yu t kinh t.
- Cụng c, chớnh sỏch kinh t ca cỏc nc xut nhp khu cỏc quc gia
v nhng chớnh sỏch khỏc nhau s to ra cỏc c hi kinh doanh quc t khỏc
nhau cho cỏc doanh nghip.

Nu nh vi cỏc nn kinh t phỏt trin cao, cỏc liờn kt khu vc v th
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Khoa Qu¶n trÞ kinh doanh
18
giới được thành lập với quy mô ngày càng lớn thì điều đó cho phép hàng hoá
tự do qua lại biên giới các nước thì rõ ràng các hoạt động xuất khẩu cũng vì
vậy mà phát triển.
- Hệ thống tài chính ngân hàng.
Hệ thống tài chính ngân hàng hiện đang phát triển hết sức mạnh , có ảnh
hưởng trực tiếp tất cả các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp hoạt động
kinh doanh xuất khẩu. Hệ thống tài chính ngân hàng có vai trò to lớn trong việc
quản lý, cung cấp vốn đảm bảo việc thực hiện thanh toán một cách thuận tiện
nhanh chóng cho các doanh nghiệp. Chính sách kinh tế quốc gia được thực
hiện qua hệ thống tài chính ngân hàng tạo điều kiện phát triển cơ sở hạ tầng,
tạo những công trình xây dựng mới giúp cho hoạt động xuất khẩu, hoạt động
kinh doanh xuất khẩu của các doanh nghiệp được thuận lợi.
Trong hoạt động xuất khẩu, vấn đề đảm bảo việc thanh toán được thực
hiện tốt là hết sức quan trọng, đặt biệt đối với doanh nghiệp kinh doanh xuất
khẩu vì qua việc này doanh nghiệp thu hồi được vốn và có lợi nhuận.
Việc thanh toán chủ yếu thông qua ngân hàng. Như vậy ngân hàng trở
thành cầu nối giữa bên xuất khẩu và bên nhập khẩu, đảm bảo quyền lợi cho cả
hai bên.
- Sự ổn định của giá trị đồng tiền.
Nếu giá của đồng tiền dùng để thanh toán lên giá hoặc giảm giá thì lợi
ích một trong hai bên sẽ bị thiết hại và họ sẽ xem xét có nên tiếp tục quan hệ
thương mại với nhau nữa hay không khi lợi ích của họ không được đảm bảo.
e. Các yếu tố khoa học công nghệ.
Các yếu tố khoa học công nghệ quan hệ chặt chẽ với nhau hoạt động
kinh tế nói chung và hoạt động xuất khẩu nói riêng. Sự phát triển của khoa học
công nghệ ngày càng làm cho các doanh nghiệp đạt được trình độ công nghiệp

hoá cao, quy mô tăng lên, tiết kiệm được chi phí sản xuất, hạ giá thành, chất
lương sản phẩm được đồng bộ và được nâng cao lên rất nhiều. Sự phát triển
của khoa học công nghệ đẩy mạnh sự phân công và hợp tác lao động quốc tế,
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Khoa Qu¶n trÞ kinh doanh
19
mở rộng quan hệ giữa các khối quốc gia tạo điều kiện cho hoạt đông xuất khẩu
f. Nhân tố chính trị.
Thương mại quốc tế có liên quan rất nhiều quốc gia trên toàn thế giới,
do vậy tình hình chính trị xã hội của mỗi quốc gia hay của khu vực đều có ảnh
hưởng đến tình hình kinh doanh xuất khẩu của các doanh nghiệp. Chính vì thế
ngưới làm kinh doanh xuất khẩu phải nắm rõ tình hình chính trị xã hội của các
nước liên quan bởi vì tình hình chính trị xã hội sẽ ảnh hưởng tới hoạt đông kinh
doanh xuất khẩu qua các chính sách kinh tế xã hội của các quốc gia đó . Từ đó
có biện pháp đối phó hợp lý với những bất ổn do tình hình chính trị gây ra.
g. Nhân tố cạnh tranh quốc tế.
Cạnh tranh trên thị trường quốc tế khốc liệt hơn thị trường nội đại rất
nhiều. Hoạt động xuất khẩu của mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
ngoài đối phó với các nhân tố khác thì sự thắng lợi của các đối thủ cạnh tranh
là thách thức và là bức rào cản nguy hiểm nhất. Các đối thủ cạnh tranh không
chỉ dựa vào sự vượt bậc về kinh tế, chính trị, tiềm lực khoa học công nghệ mà
nay sự liên doanh liên kết thành các tập đoàn lớn tạo nên thế mạnh độc quyền
mang tính toàn cầu sẽ từng bước gây khó khăn bóp chết các hoạt động xuất
khẩu của các quốc gia nhỏ bé.
Do vậy vượt qua được các đối thủ cạnh tranh trên thị trường sẽ làm cho
hoạt động xuất khẩu phát triển với hiệu quả hơn. Vì vậy doanh nghiệp phải biết
tận dụng phát huy những thuận lợi của các nhân tố tích cực đồng thời phải biết
đối phó với các yếu tố tiêu cực để giúp cho hoạt động kinh doanh nói chung và
hoạt động xuất khẩu nói riêng được duy trì và phát triển. Có đẩy mạnh được
hoạt động xuất khẩu thì mới có điều kiện mở rộng thị trường.


**********************
Tóm tắt Phần I

Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Khoa Qu¶n trÞ kinh doanh
20
Xuất khẩu là phương thức kinh doanh của doanh nghiệp trên thị
trường quốc tế nhằm tạo và thu lợi nhuận cho doanh nghiệp. Xuất khẩu
không chỉ mang lại lợi ích cho doanh nghiệp mà nó còn là phương tiện
thúc đẩy kinh tế, giúp chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Hoạt động xuất khẩu
thể hiện sự kết hợp chặt chẽ giữa khoa học quản lý với nghệ thuật kinh
doanh, giữa nghệ thuật kinh doanh với các yếu tố khác như pháp luật,
văn hoá, xã hội, khoa học công nghệ…Quá trình thực hiện hoạt động
xuất khẩu được diễn ra trên nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn đòi hỏi doanh
nghiệp phải tiến hành theo những hình thức nhất định. Hoạt động xuất
khẩu là một hoạt sản xuất kinh doanh phức tạp, không những chịu ảnh
hưởng của những điều kiện môi trường chủ quan trong doanh nghiệp mà
phần lớn sự tác động của các yếu tố của môi trường vĩ mô trong nước
cũng như quốc tế là những nhân tố giữ vai trò quan trọng và phần lớn
quyết định sự tồn tại và phát triển của hoạt động xuất khẩu.







PHẦN II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
HÀNG MAY MẶC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY LÊ

TRỰC

2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY LÊ TRỰC.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty cổ phần May Lê Trực được thành lập ngày 01/01/2000.Trước
đây công ty là một trong ba cơ sở may của Công ty May Chiến Thắng.
- Cơ sở may số 8B Lê Trực - Ba Đình - Hà Nội.
- Cơ sở may số 22 Thành Công - Ba Đình - Hà Nội.
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Khoa Qu¶n trÞ kinh doanh
21
- Cơ sở dệt thảm len số 115 Nguyễn Lương Bằng - Đống Đa - Hà
Nội.
Chính vì vậy lịch sử hình thành của công ty gắn liền với sự hình thành
và phát triển của Công ty May Chiến Thắng có trụ sở đặt tại 22 Thành Công
- Ba Đình - Hà Nội.
Công ty May Chiến Thắng là một doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc
Tổng công ty Dệt May Việt Nam, được thành lập từ năm 1968 tiền thân của
nó là Xí nghiệp May Chiến Thắng (Trụ sở số 8B Lê Trực - Ba Đình - Hà
Nội). Tháng 8/1992, Bộ Công nghiệp nhẹ quyết định đổi tên Xí nghiệp
thành Công ty May Chiến Thắng. Đây là sự kiện đánh dấu một bước trưởng
thành về chất của Xí nghiệp, tính tự chủ sản xuất kinh
doanh được thực hiện đầy đủ trong chức năng hoạt động mới của công ty.
Ngay sau đó, tháng 3/1994 Xí nghiệp thảm len xuất khẩu Đống Đa thuộc
Tổng công ty Dệt May Việt Nam được sáp nhập vào Công ty May Chiến
Thắng, từ đây chức năng nhiệm vụ của công ty được nâng lên.
Ngày 01/01/2000 đã đánh dấu một bước ngoặt quan trọng của Công
ty May Chiến Thắng đó là sự kiện cơ sở may số 8B Lê Trực tách ra thành
lập Công ty cổ phần May Lê Trực. Công ty được thành lập dưới hình thức
chuyển từ doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo luật Công ty

(do Quốc hội thông qua ngày 20/12/1990 và một số điều luật được Quốc hội
khoá IX kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 22/06/1994). Hiện nay, Công ty cổ
phần May Lê Trực là một công ty hoạt động độc lập trực thuộc Tổng công
ty Dệt May Việt Nam, thành lập theo quyết định 68/1999 QĐ-BCN do Bộ
Công nghiệp cấp ngày 20/10/1999.
Công ty có tên giao dịch quốc tế: LETRUC GARMENT STOCK
COMPANY(Viết tắt là LEGATCO)
Trụ sở chính: 8B lê Trực - Ba Đình - Hà Nội.
Công ty cổ phần May Lê Trực là pháp nhân theo luật pháp Việt Nam
kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện hạch toán độc lập, có tài
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Khoa Qu¶n trÞ kinh doanh
22
khoản riêng và con dấu riêng, hoạt động theo điều lệ công ty và Luật công
ty. Công ty có vốn điều lệ ban đầu là 4,2 tỷ VNĐ (Từ ba nguồn chính: Nhà
Nước, cán bộ công nhân viên trong công ty và các nguồn khác).
Sau năm năm hoạt động mặc dù còn gặp nhiều khó khăn nhưng công
ty đã vượt qua, không ngừng vươn lên và tự khẳng định mình. Sự phát triển
của công ty đã được thể hiện rõ qua kết quả hoạt động kinh doanh trong
những năm gần đây.
2.1.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần May Lê
Trực.
Là một công ty may nhiệm vụ chính của công ty là sản xuất kinh
doanh các mặt hàng may mặc, chủ yếu là nhận gia công các mặt hàng may
mặc của khách hàng nước ngoài, xuất nhập khẩu hàng may mặc. Bên cạnh
đó công ty còn kinh doanh các ngành nghề tổng hợp mà Nhà nước cho phép.
Sản phẩm sản xuất ra chủ yếu tiêu thụ ở nước ngoài như các nước Đài
Loan, Hàn Quốc và một số nước Châu Âu…do vậy hàng năm Công ty cổ
phần May Lê Trực cũng đóng góp một phần vào kim ngạch xuất khẩu hàng
dệt may ở nước ta.

Mục tiêu của công ty hướng tới trong hoạt động là huy động vốn có
hiệu quả cho việc phát triển sản xuất kinh doanh hàng may mặc và các lĩnh
vực khác nhằm thu lợi nhuận tối đa tạo việc làm ổn định cho người lao
động, tăng cổ tức cho các cổ đông đóng góp vào ngân sách Nhà nước và
công ty. Bên cạnh đó công ty còn chăm lo cải thiện đời sống, tổ chức bồi
dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ công nhân viên trong công
ty. Với mục tiêu hoạt động như vậy Công ty cổ phần May Lê Trực đã và
đang tham gia tích cực vào chủ trương phát triển đất nước đưa đất nước đi
lên ngày càng giàu mạnh của Đảng và Nhà nước.
2.1.3. Phương thức kinh doanh chủ yếu của công ty.
Hiện nay, công ty chủ yếu xuất khẩu sản phẩm theo hình thức xuất
khẩu trực tiếp dưới hai dạng:
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Khoa Qu¶n trÞ kinh doanh
23
- Dạng thứ nhất: Xuất khẩu sau khi gia công xong. Công ty ký hợp
đồng gia công với khách hàng nước ngoài sau đó nhận nguyên liệu phụ, tổ
chức gia công và xuất hàng theo hợp đồng gia công. Tuy hình thức này
mang lại lợi nhuận thấp (chỉ thu được phí gia công và chi phí bao bì, phụ
liệu khác) nhưng nó giúp cho công ty làm quen và từng bước thâm nhập vào
thị trường nước ngoài, làm quen với máy móc, thiết bị mới hiện đại.
- Dạng thứ hai: xuất khẩu trực tiếp dưới dạng bán FOB (mua nguyên
liệu bán thành phẩm). Đây là phương thức kinh doanh chủ yếu của công ty.
Công ty ký hợp đồng gia công với khách hàng nước ngoài sau. Theo phương
thức này khách hàng nước ngoài đặt gia công tại công ty. Dựa trên qui cách
mẫu mã mà khách hàng đã đặt hàng, công ty tự mua nguyên phụ liệu và sản
xuất, sau đó bán thành phẩm lại cho khách hàng nước ngoài. Xuất khẩu loại
này đem lại hiệu quả cao nhất song do khâu tiếp thị còn hạn chế, chất lượng
sản phẩm chưa cao nên xuất khẩu dưới dạng này vẫn còn hạn chế và không
thường xuyên.

Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới công ty sẽ
từng bước cố gắng để nâng cao tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu theo hình thức
bán với giá FOB trong tổng kim ngạch xuất khẩu của mình.
Ngoài phương thức sản xuất kinh doanh nói trên, công ty còn có một
số hoạt động kinh doanh khác như bán sản phẩm cho thị trường trong nước,
bán sản phẩm trực tiếp cho bạn hàng.
2.1.4. Tổ chức bộ máy sản xuất và bộ máy quản lý trong công ty.
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy sản xuất.
Công ty cổ phần May Lê Trực trước đây là một trong những xưởng
may của Công ty May Chiến Thắng. Hiện nay khi tách ra thành công ty cổ
phần công ty có trụ sở duy nhất tại phố Lê Trực - Hà Nội với mặt bằng diện
tích hơn 6000 m2. Công ty hiện có ba phân xưởng sản xuất với diện tích
mặt bằng gần 4000 m2 còn lại là hệ thống kho bãi, cửa hàng giới thiệu sản
phẩm và tòa nhà văn phòng công ty. Hiện tại công ty có hệ thống cửa hàng
Kho¸ luËn tèt nghiÖp
Khoa Qu¶n trÞ kinh doanh
24
đại lý và giới thiệu sản phẩm trên toàn miền Bắc. Trong nước công ty có
quan hệ bạn hàng với các đơn vị sản xuất kinh doanh cung cấp nguyên liệu
đầu vào cho công ty (các nhà cung ứng nội địa). Tại nước ngoài công ty có
quan hệ làm ăn với các nước Châu Á như Thái Lan, Nhật Bản, Hàn Quốc,
các nước Châu âu như Nga, Đức…
Sơ đồ2: Mô hình gia công của Công ty cổ phần May Lê Trực

Người mua
Khách hàng gia công
nước ngoài
Công ty cổ phần
May Lê Trực
Thị trường

nội địa
Các nhà cung ứng
vật tư nội địa

×