Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tiết 19: PHẢN ỨNG HÓA HỌC (tiếp) doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.99 KB, 6 trang )

Tiết 19:
PHẢN ỨNG HÓA HỌC (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được các điều kiện để có phản ứng hóa học
- HS biết các dấu hiệu để nhận biết một phản ứng hóa gọc có xảy ra hay không.
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PT chữ. Khả năng phân biệt được hiện tượng vật
lý, hiện tượng hóa học, cách dùng các khái niệm hóa học.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: chuẩn bị thí nghiệm cho 4 nhóm HS mỗi nhóm bao gồm:
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn ccồn, môi sắt.
- Hóa chất: Zn hoặc Al, dd HCl, P đỏ, dd Na
2
SO
4
, dd BaCl
2
, dd CuSO
4

- Bảng phụ ghi đề bài luyện tập 1, 2
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, thực hành thí nghiệm theo nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu định nghĩa phản ứng hóa học, giải thích các khái niệm chất tham gia, chất
tạo thành ( sản phẩm).
2. Làm bài tập số 4 SGK


B. Bài mới:
Hoạt động 1: Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra:

HS: t
ự l
àm thí nghi
ệm theo
nhóm:


K
ẽm tác dụng với dd HCl

? Quan sát hiện tượng xảy ra.
GV: Thuyết trình bề mặt tiếp xúc càng
lớn thí phản ứng xảy ra càng dễ dàng
GV: Đặt vấn đề: Nếu bột sắt, bột than
trong không khí thì các chất có tự bốc
cháy không?
HS làm thí nghiệm để đốt than hoặc P
trong không khí.
? hãy quan sát hiện tượng, rút ra nhận
xét?
GV: Yêu cầu học sinh liên hệ quá ttrình
chuyển hóa tinh bột thành rượu HS: rút
ra kết luận
GV: giải thích chất xúc tác là gì?
GV: Yêu cầu HS nhắc lại “ khi nào có
hiện tượng hóa học xảy ra”




- Các chất phản ứng phải tiếp xúc với
nhau.





- Một số phản ứng phải đạt đến nhiệt
độ thích hợp




- Cần có mặt của chất xúc tác


Hoạt động 2: Khi nào phản ứng hóa học xảy ra

GV: Gi
ới thiệu các loại hóa chất tr
ư
ớc
phản ứng. Hướng dẫn học sinh các bước
tiến hành thí nghiệm
HS làm thí nghiệm theo nhóm:





1. Cho vài gi
ọt BaCl
2

vào dd Na
2
SO
4

2. Cho dây sắt vào dd CuSO
4

GV: Yêu cầu HS quan sát và ghi lại các
hiện tượng và rút ra nhận xét
? Qua các thí nghiệm vừa làm cùng các
thí nghiệm đã làm ở bài trước hãy cho
biết làm thế nào để có phản ứng hóa học
xảy ra
GV: Tổng kết và chốt kiến thức

GV: làm thí nghiệm cho CaO vào nước
? Vậy dấu hiệu nào để nhận biết có phản
ứng hóa học xảy ra?














- Dấu hiệu: - Màu sắc
- Tính tan
- Trạng thái( tạo ra chất kết
tủa hoặc bay hơi)
- Sự tỏa nhiệt
- Sự phát sáng

C. Củng cố – luyện tập:
Nhỏ vài giọt axit clohidric vào một cục đá vôi ( Thành phần chính là
canxicacbonat)
Thấy sủi bọt khí.
a. Dấu hiệu nào cho thấy phản ứng hóa học xảy ra
b. Viết PT chữ của phản ứng biết sản phẩm là canxi cacbonat, nước và
cacbonioxit

BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
- Nhận biết được dấu hiệu của phản ứng hóa học xảy ra.
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ hóa chất trong phòng thí nghiệm
3.Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận , tỷ mỷ trong thực hành thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ:
GV chuẩn bị cho 4 nhóm mỗi nhóm một bộ thí nghiệm sau:
- Dụng cụ: Giá thí nghiệm, ống thủy tinh, ống hút, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn.
- Hóa chất: dd Na
2
CO
3
, dd nước vôi trong, KMnO
4

III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, thực hành thí nghiệm theo nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy phân biệt các hiện tượng vật lý hiện tượng hóa học
2. dấu hiệu để biết có phản ứng hóa học xảy ra.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm:
- GV: Kiểm tra dụng cụ hóa chất thực hành thí nghiệm.
- GV: Nêu mục tiêu của bài thực hành
- Tiến hành thí nghiệm
Thí nghiệm 1: Hòa tan và đun nóng KMnO
4

- Mỗi nhóm có sẵn một lượng thuốc tím chia làm 2 phần:
- Phần1: Cho vào ống nghiệm đựng nước lắc cho tan
- Phần 2: Bỏ vào ống nghiệm 2
Dùng kẹp gỗ kẹp 2/3 ống nghiệm và đun nóng
Đưa que đóm tàn đỏ vào. Que đóm bùng cháy tiếp tục đun đến khi que

đóm ngừng cháy thì ngừng lại
? Tại sao que đóm lại bùng cháy
? Tại sao thấy tàn đóm đẻ bùng cháy thí tiếp tục đun
? Hiện tượng que đóm không bùng cháy nữa nói lên điều gì?
HS: Đổ nước vaòp ống nghiệm 2 lắc kỹ
Qua sát rút ra kết luận: Ghi nhanh vào bản tường trình.
? Quá trình trên có mấy biến đổi xảy ra? Những biến đổi đó là hiện tượng vât lý
hay hiện tượng hóa học? Giải thích?
Thí nghiệm 2: Dùng ống hút thổi lần lượt vào ống nghiệm 3 đựng nước cất và ống
4 đựng nước vôi trong.
? Trong ống nghiệm 3 và 4 trường hợp nào có phản ứng hóa học xảy ra? Giải
thích?
GV: Hướng dẫn HS làm tiếp thí nghiệm:
Cho Na
2
CO
3
vào dd nước vôi trong (5) quan sát hiện tượng và ghi kết luận
GV: Giới thiệu sản phẩm để Hs viết PT chữ:
ống 2: sản phẩm là: kalimanganat , mangandioxxit, oxi
ống 4: sản phẩm là: canxi cacbonat, nước
ống 4: sản phẩm là: canxi cacbonat, natrihidroxit
? Qua thí nghiệm trên các em củng cố những kiến thức nào?

Hoạt động 2: Viết bản tường trình

STT

Tên thí nghi
ệm


Hi
ện t
ư
ợng quan sát
K
ết luận

PT ch


đư
ợc

1

2






C, Công việc cuối buổi thực hành:
Thu dọn lau chùi phòng thực hành và dụng cụ thí nghiệm


×