HỘI CHỨNG RỐI LOẠN HÔ
HẤP SINH SẢN
(PRRS: Porcine Reproductive
and Respiratory Syndrom)
TS. Nguyễn Ngọc Hải
Virus PRRS
• M protein: protein
màng
• E protein:glycoprotein
vỏ envelope
• GP: glycoprotein
màng
• AAA: đuôi
polyadenine
• RNA: hệ gen của virus
• Lipid bilayer: màng
đôi lipid
TS. Nguyễn Ngọc Hải
LÂM SÀNG
TS. Nguyễn Ngọc Hải
• Mô bệnh học của tế
bào phổi bình thường
• Mô bệnh học của tế
bào phổi bị bệnh
TS. Nguyễn Ngọc Hải
CHẨN ĐOÁN
Lâm sàng: Triệu chứng và bệnh tích
Trong vòng 14 ngày, nếu gặp 2 trong 3 chỉ tiêu sau
thì việc chẩn đoán xác định bệnh PRRS được coi
như là đúng:
- Sẩy thai, đẻ non vượt quá 8%
- Chết thai vượt qua 20%
- Lợn con chết trong tuần đầu tiên vượt quá 25%
Chủng virus: Châu u và chủng Châu Mỹ???
TS. Nguyễn Ngọc Hải
CHẨN ĐOÁN: Phòng thí nghiệm
1. Phân lập virus
2. Kỹ thuật IPMA ( immunoperoxidase monolayer
assay)
3. Kỹ thuật IFA ( indirect immunofluorescence
assay) có độ nhạy cao, chuẩn độ kháng thể có
thể phát hiện ở lợn 8 ngày sau khi bệnh
4. Kỹ thuật ELISA ( enzyme-linked
immunosorbent assay) đơn giản, không đắt tiền
và có hiệu quả.
5. Phát hiện kháng thể trung hòa (Seroneutralisant)
6. RT-PCR (Reverse Transcriptase PCR)
TS. Nguyễn Ngọc Hải
KỸ THUẬT IPMA
Gắn đại thực bào vào các microtitre plate
Gây nhiễm PRRS virus vào tế bào (mẫu bệnh phẩm)
Cố định tế bào
Chuẩn bị kháng thể (huyết thanh) pha loãng
Ủ kháng thể (huyết thanh) với đại thực bào đã cố định
Ủ và nhuộm
Đọc và phân tích kết quả: theo màu
TS. Nguyễn Ngọc Hải
Kết quả
• * Dương tính: tế bào chất của 30 -50% số tế bào
trong giếng có màu đỏ đậm.
• * m tính: tế bào chất không nhuộm màu
• * Phản ứng không chuyên biệt: tất cả các tế bào
đều nhuộm màu ⇒ Dương tính và âm tính giả
TS. Nguyễn Ngọc Hải
Tế bào có màu nâu đỏ là bị nhiễm virus
TS. Nguyễn Ngọc Hải
KỸ THUẬT IFA
Gắn và gây nhiễm tế bào MARC-145 trong microtitre plate
Chuẩn bị huyết thanh pha loãng
Ủ huyết thanh với các tế bào MARC-145 đã được cố định
Ủ với IgG gắn huýnh quang
Đọc và phân tích kết qua trên kính hiển vi huỳnh quang
TS. Nguyễn Ngọc Hải
Kết quả
• Dương tính: tế bào bị nhiễm phát huỳnh quang
màu xanh và tế bào không bị nhiễm không có
màu xanh (đối chứng âm).
• m tính: không có phát huỳnh quang màu xanh
trong cả tế bào nhiễm và không nhiễm.
TS. Nguyễn Ngọc Hải
Kỹ thuật ELISA
TS. Nguyễn Ngọc Hải
KỸ THUẬT ELISA (tt)
Kết quả: xác định bằng cách tính tỉ lệ S/P (mẫu /
mẫu đối chứng dương), ví dụ bộ kit của IDEXX:
* S/P < 0.4 ⇒ âm tính
* S/P ≥ 0.4 ⇒ dương tính
TS. Nguyễn Ngọc Hải
Biến đổi hàm lượng kháng thể
Hàm lượng
kháng thể
SN.Ab.
IFA, IPMA
6 tháng
TS. Nguyễn Ngọc Hải
Giải trình tự chuỗi nucleotide
• Chủng virus Châu Mỹ: VR-2332
• Chủng virus Châu Âu: Lelystad
• Tương đồng chuỗi axit amin:
– 63% ORF2
– 58% ORF3
– 68% ORF4
TS. Nguyễn Ngọc Hải
TS. Nguyễn Ngọc Hải
TS. Nguyễn Ngọc Hải
Helmi mardassi vaø cs., 1994
TS. Nguyễn Ngọc Hải