Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bài 3: Giới Thiệu Microsoft Access pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.53 KB, 6 trang )


TIN HỌC 12

Bài 3: Giới Thiệu Microsoft Access

Sinh viên: Lê Khắc Sơn Thuận.
Lớp: A - K56 Khoa CNTT.

A. Mục đích yêu cầu:

- Học sinh hiểu được những khả năng của Access.
- Học sinh biết các thao tác cơ bản như khởi động Access và mở một cơ
sở dữ liệu đã có.
B. Phương pháp, phương tiện:

1. Phương pháp:
- Kết hợp các phương pháp dạy học với thực tế.
- Vận dụng kiến thức trong sách giáo khoa kếp hợp với kiến thức của
giáo viên.
2. Phương tiện:
- Sách giáo khoa tin học 12.
- Vở ghi lý thuyết tin học 12.
- Sách tham khảo (nếu có).

C. Tiến trình lên lớp và nội dung bài giảng:

I. Ổn định lớp: (1’)

Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số và ổn định lớp.
II. Kiểm tra bài cũ và gợi động cơ: (4’)


1. Kiểm tra bài cũ:
Hãy trình bày sơ lược về hoạt động của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
2. Gợi động cơ:
Ở chương trước chúng ta đã tìm hiểu các khái niệm cơ bản của hệ cơ
sở dữ liệu. Bước sang chương này chúng ta tìm hiểu về một phần rất quan
trọng của hệ cơ sở dữ liệu đó là hệ quản trị cơ sở dữ liệu và cụ thể trong
chương trình học của chúng ta là hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft
Access. Bây giời thầy trò chúng ta sẽ bắt đầu bài học của chương “Giới
thiệu Microsoft Access”.

III. Nội dung dạy học:

Nội dung Hoạt động của thầy và trò TG
1. Phần mền Microsoft
Access:
- Phầm mền Microsoft Acess
là hệ QTCSDL nằm trong bộ
phần mền Microsoft Office
của hãng Microsoft dành cho
máy tính cá nhân và máy tính
chạy trong mạng cục bộ.
2. Khả năng của Access:
a. Access có những khả năng
nào?
Cung cấp các công cụ khai
báo, lưu trữ, xử lí dữ liệu:
- Tạo lập các CSDL và lưu trữ
chúng trên các thiết bị nhớ.
Một CSDL được tạo lập bằng
Acces gồm các bảng dữ liệu

và lien kết giữa các bảng đó.
- Tạo biểu mẫu để cập nhật dữ
liệu, tạo báo cáo thống kê,
tổng kết hay những mẫu hỏi để
khai thác dữ liệu trong CSDL,
giải quyết các bài toán quản lý.






b. Ví dụ:
- Xét bài toán quản lý học sinh
của một lớp.






GV:
- Cho học sinh đọc sách giáo
khoa và gọi một em đọc.
HS:
- Đọc bài.





GV:
- Đặt câu hỏi: Em đọc sách và
cho thầy biết Assecc có những
khả năng gì?
HS:
Trả lời:
Access cung cấp các công cụ
khai báo, lưu trữ, xử lí dữ liệu:
- Tạo lập các CSDL và lưu trữ
chúng trên các thiết bị nhớ. Một
CSDL được tạo lập bằng Acces
gồm các bảng dữ liệu và lien kết
giữa các bảng đó.
- Tạo biểu mẫu để cập nhật dữ
liệu, tạo báo cáo thống kê, tổng
kết hay những mẫu hỏi để khai
thác dữ liệu trong CSDL, giải
quyết các bài toán quản lý.

GV:
- Thuyết trình: Chúng ta cùng
xét bài toán quản lí học sinh.
. Để quản lý học sinh trong lớp
giáo viên chủ nhiệm cần lập một
bảng gồm đầy đủ các thông tin
của học sinh như họ và tên, năm
sinh…
. Đến cuối kì giáo viên căn cứ
4’











5’

















5’



















3. Các loại đối tượng chính
cuae Acceess:
a. Các loại đối tượng:
Các đối tượng chính trong cơ
sở dữ liêu Áccess là bảng, mẫu
hỏi biểu mẫu báo cáo, macra,
modun:
- Bảng: dùng để lưu dữ liệu.
Mỗi bảng chứa thông tin về
một chủ thể xác định và gồm
nhiều hang, mỗi hang chứa các
thông tin về một cá thể xác
định của chủ ther đó.
- Mẫu hỏi: dung để tìm kiếm,

sắp xếp và kết xuât dữ liệu xác
định từ một hoặc nhiều bảng.
- Biểu mẫu: giúp cho việc
nhập hoặc hiển thị thông tin
một cách thuận tiện hoặc để
điều khiển thự hiện một ứng
dụng.
- Báo cáo được thiét kế để
định dạng, tính toán, tổng hợp
các dữ liệu được chọn và in ra.
b.Ví dụ:
Bài toán quản lý học sinh:
- Bảng: Hoc_Sinh
- Biểu mẫu: Nhap_HS
- Mẫu hỏi: dung để xem thông
tin của một học sinh hay của
vào các điểm trung bình để đánh
gia học sinh và làm những báo
các thống kê.
. Với bài toán trên, trong
Access chúng ta có thể xây dựng
CSDL “Quản lý học sinh”.
Thông qua đó có thể quản lí học
sinh lớp minh, cập nhật thông
tin.
HS:
- Trật tự nghe giảng.




GV
- Thuyết trình: Trong Access có
nhiều đối tượng, mỗi đối tượng
thực hiện một số chức năng
riêng:
.Bảng: dùng để lưu dữ liệu. Mỗi
bảng chứa thông tin về một chủ
thể xác định và gồm nhiều hang,
mỗi hang chứa các thông tin về
một cá thể xác định của chủ ther
đó.
. Mẫu hỏi: dung để tìm kiếm, sắp
xếp và kết xuât dữ liệu xác định
từ một hoặc nhiều bảng.
.Biểu mẫu: giúp cho việc nhập
hoặc hiển thị thông tin một cách
thuận tiện hoặc để điều khiển thự
hiện một ứng dụng.
.Báo cáo được thiét kế để định
dạng, tính toán, tổng hợp các dữ
liệu được chọn và in ra.

GV:
- Đặt câu hỏi: Cơ sở dữ liệu quản
lý học sinh gồm những gì?
HS:
- Trả lời: Cở sở dư liệu quản lý















7’

























5’

cả lớp theo điều kiện nào đó.
- Báo cáo: như danh sách đoàn
viên








4.Một số thao tác cơ bản:
a. Khởi động Access:
- Cách 1: Từ bảng chọn Start,
chọn Start/All Programs/
Microsoft Access.
- Cách 2: Nháy đúp vào biểu
tượng Access trên màn hình
nền.
b. Tạo CSDL mới:
- B1: Chọn File/New.
- B2: Chọn Blank Database.

- B3: Chọn vị trí lưu và nhập
tên tệp mới. Rồi nháy Create.
c.Mở CSDL đã có:
- Cách 1: Nháy chuột lên tên
CSDl (nếu có) trong khung
NewFile.
- Cách 2: Chọn File/Open rồi
tìm và nháy đúp vào tên CSDL
cần mở.
d. Kết thúc phiên làm việc với
Access:
Chọn Exit hày dung tổ hợp
phím Alt + F4.
5. Làm việc với các đối tượng:
a.Chế độ làm việc với các đối
tượng:
- Chế độ thiết kế (Design
View) dung để tạo mới hoặc
thay đổi cấu trúc bảng, mẫu
học sinh có thể gồm những phần
sau:
Bảng: Hoc_Sinh
Biểu mẫu: Nhap_HS
Mẫu hỏi: dung để xem thông tin
của một học sinh hay của cả lớp
theo điều kiện nào đó.
Báo cáo: như danh sách đoàn
viên




GV:
- Thuyết trình: Ở phần này thầy
sẽ hướng dẫn các em một số thao
tác cơ bản trên Access. (Giáo
viên lần lượt giới thiệu các thao
tác).
Học sinh:
Nghe giảng và chép bài đầy đủ.

















GV:
- Thuyết trình: Bây giời chúng ta
sẽ tìm hiểu cách làm việc với các
đối tượng.














6’























6’




hỏi, thay đổi cách trình bày và
định dạng biểu mẫu, báo cáo.
- Chế độ trang dữ liệu
(Datasheet View) dung hiển
thị dữ liệu dạng bảng, cho
phép xem, sủa, xoá dữ liêu đã
có.
b. Tạo đối tượng mới:
- Dùng mẫu dựng sẵn.
- Người dung thiết kế.
- Kết hợp cả hai cách trên.
c. Mở đối tượng:
-Nháy đúp lên tên đối tượng.




















Chế độ làm việc có hai chế độ là
chế độ thiết kế và chế đọ trang
dữ liệu.
Chế độ thiết kế (Design View)
dung để tạo mới hoặc thay đổi
cấu trúc bảng, mẫu hỏi, thay đổi
cách trình bày và định dạng biểu
mẫu, báo cáo.
Chế độ trang dữ liệu (Datasheet
View) dung hiển thị dữ liệu dạng
bảng, cho phép xem, sủa, xoá dữ
liêu đã có.
Về cách tạo một đối tượng mới
ta có thể dùng các cách sau:
Dùng mẫu dựng sẵn.
Người dung thiết kế.
Kết hợp cả hai cách trên.

Để mở một đối t ượng chỉ cần
Nháy đúp lên tên đối tượng.
HS:
Trật tự nghe giảng và ghi bài dầy
đủ.














I. Củng cố: (1’)
Hôm nay, thầy và các em đã cùng nhau tìm hiểu về một số điều cơ bản ban
đầu về Microsoft Access như:
 Những khả năng của Access.
 Các loại đối tượng chính của Access.
 Một số thao tác cơ bản và Làm việc với các đối tượng.
 Các em về học bài và ghi nhớ những điều trên.
J. Bài tập về nhà và câu hỏi ôn tập: (1’)
- Access là gì? Hãy kể các chức năng chính của nó.
- Liệt kê các loại đối tượng chính trong Access.
K. Nhận xét và những hạn chế trong giờ giảng:

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………


×