Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

BÀI GIẢNG SỐ 4 CHƯƠNG I MỘT SỐ DỮ LIỆU CHUÂN doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.72 KB, 5 trang )



BÀI GIẢNG SỐ 4 CHƯƠNG I
MỘT SỐ DỮ LIỆU CHUÂN

A. Mục đích, yêu cầu:
1. Về kiến thức:
- Học sinh nắm được một số kiểu dữ liệu chuẩn: Nguyên, thực, kí
tự, logic.
- Biết cách vận dụng các kiểu dữ liệu chuẩn để làm bài tập.
2. Về tư tưởng, tình cảm
- Giúp học sinh hiểu bài học và thêm yêu thích và hứng thú với môn học.
B. Phương pháp, phương tiện
1. Phương pháp
- Kết hợp các phương pháp giảng dạy như thuyết trình, vấn đáp…
2. Phương tiện
- Vở ghi lý thuyết.
- Sách giáo khoa lớp 11.
- Sách tham khảo ( nếu có ).
C. Tiến trình lên lớp, nội dung bài giảng
I. Ổn định lớp ( 2 phút ) :
Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ và gợi động cơ ( 4 phút )
- Kiêm tra bài cũ: Các em hãy cho biết tiết học trước chúng ta học bài nào,
gồm những nội dung gì?
- Giới thiệu sơ lược về nội dung chương học.
- Giớí thiệu nội dung bài học.
III. Nội dung bài giảng

N


i dung

Ho

t đ

ng giưa

Th

y và Trò

T.gian







1. Đặt vấn đề

Các bài toán trong th

c t
ế

thư

ng

có kết quả vào và dữ liệu ra thuộc
những kiểu quen biết như số
nguyên, số thực, kí tự, Khi cần
lập trình cho những bài toán như
vậy, người lập trình sử dụng các
kiểu dữ liệu đó thường gặp một số
hạn chế nhất định như dung lượng
bộ nhớ, khả năng sử lý của CPU,

Vì vậy mỗi ngôn ngữ lập trình
thường cung cấp một số kiểu dữ
liệu chuẩn cho biết pham vi giá trị
có thể lưu trữ,dung kượng bộ nhớ
cần thiết để lưu trữ và các phép
toán tác động lên dữ kiệu. Bài này
chúng ta sẽ xét một số dữ liệu
chuẩn thường dùng cho các biến
đơn trong Pascal.





3phút
2
. Ki

u s



nguyên

Các kiểu số nguyên được lưu trữ và
kết quả tính toán là đúng, nhưng có
hạn chế về giá trị.
Tập số nguyên là vô hạn và có thứ tự,
đếm được nhưng trong máy thì kiểu số
mguyên là hữu hạn , có thứ tự.
Tp thường dùng 4 kiểu số nguyên sau:
 Kiểu Byte: Mỗi giá trị lưu trữ trong
một Byte, giá trị biến kiểu Byte nằm
trong phạm vi 0 đến 255
 Kiểu Integer: Mỗi giá trị lưu trữ
trong Byte, giá trị nằm trong khoảng
-2
15
đến 2
15
– 1
 Kiểu Word: Mỗi giá trị lưu trữ trong
hai Byte, giá trị nằm trong khoảng 0
đến 2
16
- 1
 Kiểu Longint: Mỗi giá trị lưu trữ 4
Byte, giá trị nằm trong phạm vi -2
31

đến 2
31

- 1




Ví dụ: Các số: 1, 2, 5, 100,
10000, thuộc kiểu số nguyên .
1.25, 3.14, Lan, sách, bút, không
thuộc kiểu số nguyên.
Phân tích bảng trong SGK để học
sinh hiểu rõ.







6 phút
3.
Ki

u s


th

c

Các kiểu thực được lưu trữ và kết quả

tính toán là gần đúng với sai số không
đáng kể nhưng miền giá trị được mở
rộng hơn kiểu nguyên. Phép toán chứa
các toán hạng gồm cả kiểu nguyên sẽ
cho kết quả kiểu thực
Chú ý: Kiểu COMP luôn là số nguyên
với giá trị trong phạm vi từ -2
63
+ 1 đến
2
63
- 1 với 19-20 chữ số có nghĩa.

Ví dụ: 3.14, 100, 145, 28.15,
96.2, thuộc kiểu số thực. Lan,
mai, vở, bút, không thuộc kiểu
nguyên.
Cho học sinh xem bảng trong
sách giáo khoa và giải thích cho
học sinh.






5 phút
4.
Ki


u kí t

(Char)

Kiểu kí tự có tập giá trị là mọi kí tự
trong bảng mã ASCII gồm 256 kí tự
có mã ASCII thập phân từ 0 đến 255,
được dùng thuận tiện khi thông tin là
các kí tự, các xâu (string). Kiểu kí tự
cũng là kiểu có thứ tự đếm được, so
sánh các kí tự bằng cách so sánh các
mã của nó.
Biến kiểu kí tự dùng một Byte bộ nhớ
để ghi nhận giá trị.




Ví dụ: Lan, Mai, a, m, i, j, thuộc
kiểu kí tự. 2, 5, 100, 3.14, không
thuộc kiểu kí tự.
Phân tích ví dụ trong SGK để
hoc sinh hiểu rõ hơn.






6 phút

5.


Ki

u logic
(
boolean
)

Trong pascal mỗi giá trị kiểu logic
được lưu trữ trong một Byte và có thể
nhận giá trị True (đúng) hoặc False
(sai).
Kiểu Logic được dùng khi kiểm tra
một điều kiện hoặc tìm giá trị của một
phép so sánh.
Kiểu logic cũng là kiểu thứ kự đếm
được.
Một số ngôn ngữ lập trình hoặc trình
dịch không dùng kiểu logic (ví dụ
ngôn ngữ C++), thay vào đó là dùng
hai giá trị 0 (false) va khác 0 (true).





Ví dụ: Kiểu logic dùng trong
Pascal.

Giải thích thêm về bảng trong
SGK.






6 phút
6.

Ki

u mi

n con

(m


r

ng thêm
SGK)
Kiểu miền con có dạng: <Giá trị
đầu> <Giá trị cuối>









Trong đó:

 Giá trị đầu và Giá trị cuối thường
dùng là các hằng nguyên hoặc là kí
tự
 Giá trị đầu nhỏ hơn hoặc bằng Giá
trị cuối
Kiểu miền con dùng để hạn chế miền
giá trị, tránh các giá trị vượt ra khỏi
khoảng đã hạn chế.
Lưu ý: Giá trị đầu không vượt quá giá
trị cuối, hai giá trị này phải cùng một
kiểu và thuộc kiểu có thứ tự đếm được

Hướng dấn học sinh dùng Help để
tìm các bảng mô tả cụ thể các kiểu
dữ liệu trên .

4 phút

IV. Củng cố bài ( 4 phút).
- Qua bài học chúng ta đã biết được một số loại dữ liệu chuẩn
- Chúng ta cần nắm vững các thành phần đó để áp dụng vào làm bài tập trong những
tiết sau.
V. Bài tập về nhà (1 phút).
1. Viết một số cách khai báo các kiểu dữ liệu chuẩn đã được học.

2. Nghiên cứu bài học tiếp theo để giờ sau chúng ta học tiếp.

VI. nhận xét và những hạn chế trong giờ giảng:

×