Tiểu luận
Lý luận về giá trị
thặng dư
1
P
H
ẦN
I : M
Ở
Đ
ẦU
Theo danh giá c
ủ
a VI LêNin th
ì
l
ý
lu
ậ
n giá tr
ị
th
ặ
ng dư là h
ò
n đá t
ả
ng
c
ủ
a h
ọ
c thuy
ế
t kinh t
ế
c
ủ
a C.Mac. Các nhà tư b
ả
n
để
đạ
t
đượ
c m
ụ
c đích t
ố
i
đa c
ủ
a m
ì
nh h
ọ
đã
mua s
ứ
c lao
độ
ng c
ủ
a ng
ườ
i công nhân k
ế
t h
ợ
p v
ớ
i tư
li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t
để
s
ả
n xu
ấ
t ra s
ả
n ph
ẩ
m và thu v
ề
giá tr
ị
th
ặ
ng dư.
Các nhà kinh t
ế
h
ọ
c th
ườ
ng cho r
ằ
ng m
ọ
i công c
ụ
lao
độ
ng, m
ọ
i tư li
ệ
u
s
ả
n xu
ấ
t
đề
u là tư b
ả
n. Th
ự
c ra b
ả
n thân tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t không ph
ả
i là tư
b
ả
n, n
ó ch
ỉ
l
à y
ế
u t
ố
c
ơ b
ả
n c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t trong b
ấ
t c
ứ
x
ã
h
ộ
i n
ào. Tư li
ệ
u s
ả
n
xu
ấ
t ch
ỉ
tr
ở
thành tư b
ả
n khi nó tr
ở
thành tài s
ả
n c
ủ
a các nhà tư b
ả
n và
đượ
c
dùng
để
bót l
ộ
t lao
độ
ng làm thuê. Ta có th
ể
đị
nh ngh
ĩ
a chính xác tư b
ả
n là
giá tr
ị
mang l
ạ
i giá tr
ị
th
ặ
ng dư b
ằ
ng cách bóc l
ộ
t công nhân làm thuê. Giá
tr
ị
th
ặ
ng dư , ph
ầ
n giá tr
ị
do lao
độ
ng c
ủ
a công nhân làm thuê sáng t
ạ
o ra
ngo
ài s
ứ
c lao
độ
ng và tư b
ả
n chi
ế
m không.
Chính v
ì
v
ậ
y mà s
ả
n xu
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư t
ố
i đa cho nhà tư b
ả
n là n
ộ
i
dung chính c
ủ
a quy lu
ậ
t th
ặ
ng dư. Nó quy
ế
t
đị
nh
đế
n s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a t
ư b
ả
n v
à s
ự
thay th
ế
n
ó b
ằ
ng m
ộ
t x
ã
h
ộ
i kh
ác cao hơn là quy lu
ậ
t v
ậ
n
đ
ộ
ng c
ủ
a ph
ương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t t
ư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a.
Vi
ệ
c nghiên c
ứ
u ph
ạ
m trù giá tr
ị
th
ặ
ng dư có vai tr
ò
r
ấ
t quan tr
ọ
ng , nó
có
ý
ngh
ĩ
a r
ấ
t quan tr
ọ
ng trong phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a. V
ì
v
ậ
y mà tôi
đã
ch
ọ
n
đề
tài “B
ả
n ch
ấ
t và các h
ì
nh th
ứ
c bi
ể
u hi
ệ
n c
ủ
a giá tr
ị
th
ặ
ng dư” cho bài ti
ể
u lu
ậ
n c
ủ
a m
ì
nh
2
P
H
ẦN
II: L
Í
LU
ẬN
V
Ề
GIÁ
TR
Ị
TH
ẶNG
DƯ
I. P
HẠM
TRÙ GIÁ
TRỊ
THẶNG
DƯ
1 S
ự
chuy
ể
n hoá ti
ề
n t
ệ
thành tư b
ả
n
Ti
ề
n t
ệ
ra
đờ
i là k
ế
t qu
ả
lâu dài và t
ấ
t y
ế
u c
ủ
a quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t và trao
đổ
i hàng hoá.
đồ
ng th
ờ
i t
ìê
n t
ệ
c
ũ
ng là kh
ở
i đi
ể
m c
ủ
a tư b
ả
n. Nhưng b
ả
n
thân ti
ề
n t
ệ
không ph
ả
i là tư b
ả
n. Ti
ề
n ch
ỉ
bi
ế
n thành tư b
ả
n trong nh
ữ
ng
đi
ề
u ki
ệ
n nh
ấ
t
đị
nh , khi chúng
đượ
c s
ử
d
ụ
ng
để
bóc l
ộ
t s
ứ
c lao
độ
ng c
ủ
a
ng
ư
ờ
i kh
ác.
Ti
ề
n
đượ
c coi là ti
ề
n thông th
ườ
g th
ì
v
ậ
n đông theo công th
ứ
c sau H-T-H
(hàng - ti
ề
n – hàng) ngh
ĩ
a là s
ự
chuy
ể
n hoá c
ủ
a hàng hoá thành ti
ề
n , r
ồ
i ti
ề
n
l
ạ
i chuy
ể
n hoá thành hàng hoá. C
ò
n ti
ề
n v
ớ
i tư cách là tư b
ả
n th
ì
v
ậ
n
độ
ng
theo công th
ứ
c T-H-T (ti
ề
n – hàng – ti
ề
n ) t
ứ
c là s
ự
chuy
ể
n hoá c
ủ
a ti
ề
n
th
ành hàng hoá r
ồ
i hàng hoá l
ạ
i chuy
ể
n hoá ng
ượ
c l
ạ
i thành ti
ề
n. B
ấ
t c
ứ
bi
ế
n
đ
ộ
ng nào v
ậ
n
độ
ng theo công th
ứ
c T-H-T
đề
u chuy
ể
n hoá thành tư b
ả
n.
M
ụ
c đích c
ủ
a lưu thông hàng hoá gi
ả
n đơn là giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng
để
tho
ả
m
ã
n
nhu c
ầ
u n
ên hàng hoá trao
đ
ổ
i ph
ả
i c
ó giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng kh
ác nhau. S
ự
v
ậ
n
đ
ộ
ng s
ẽ
k
ế
t th
úc
ở
giai
đo
ạ
n hai khi nh
ữ
ng ng
ư
ờ
i trao
đ
ổ
i c
ó
đư
ợ
c gi
á tr
ị
s
ử
d
ụ
ng mà ng
ườ
i đó c
ầ
n
đế
n. C
ò
n m
ụ
c đích lưu thông tư b
ả
n không ph
ả
i là giá
tr
ị
s
ử
d
ụ
ng mà là giá tr
ị
, hơn n
ữ
a là giá tr
ị
tăng thêm. V
ì
v
ậ
y s
ố
ti
ề
n thu v
ề
b
ằ
ng s
ố
ti
ề
n
ứ
ng ra th
ì
s
ự
v
ậ
n
độ
ng tr
ở
nên vô ngh
ĩ
a. Do v
ậ
y mà s
ố
ti
ề
n thu
v
ề
ph
ả
i l
ớ
n hơn s
ố
ti
ề
n
ứ
ng ra nên công th
ứ
c v
ậ
n
độ
ng
đầ
y
đủ
c
ủ
a tư b
ả
n là
T-H-T’ trong đó
T’= T + ∆T. Số
ti
ề
n tr
ộ
i hơn so v
ớ
i s
ố
ti
ề
n
ứ
ng ra C Mac
g
ọ
i là giá tr
ị
th
ặ
ng dư. V
ạ
y tư b
ả
n là giá tr
ị
mang l
ạ
i giá tr
ị
th
ặ
ng dư , nên s
ự
v
ậ
n
đ
ộ
ng t
ư b
ả
n kh
ông có gi
ớ
i h
ạ
n v
ì
s
ự
l
ớ
n l
ên c
ủ
a gi
á tr
ị
l
à không có gi
ớ
i
h
ạ
n.
3
Ti
ề
n
ứ
ng tr
ư
ớ
c t
ứ
c l
à ti
ề
n
đưa vào lưu thông , khi tr
ở
v
ề
tay ng
ư
ờ
i ch
ủ
c
ủ
a nó th
ì
thêm m
ộ
t l
ượ
ng nh
ấ
t
đị
nh. V
ạ
y có ph
ả
i do b
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a lưu thông
đã
làm cho ti
ề
n tăng thêm và do đó mà h
ì
nh thành giá tr
ị
th
ặ
ng dư hay không
? các nhà kinh t
ế
h
ọ
c tư s
ả
n
đã
cho r
ằ
ng s
ự
tăng thêm đó là do lưu thông
hàng hoá sinh ra. Nhưng s
ự
qu
ả
quy
ế
t c
ủ
a các nhà tư s
ả
n
đề
u không có căn
c
ứ
.
Trong lưu thông hàng hoá
đượ
c thay
đổ
i ngang giá th
ì
ch
ỉ
có s
ự
thay h
ì
nh
thái giá tr
ị
, c
ò
n t
ổ
ng s
ố
giá tr
ị
c
ũ
ng như ph
ầ
n giá tr
ị
thu
ộ
c v
ề
m
ỗ
i bên trao
đổ
i l
à không
đ
ổ
i.
Theo quan
đi
ể
m c
ủ
a C Mac th
ì
trong x
ã
h
ộ
i tư b
ả
n không có b
ấ
t k
ỳ
m
ộ
t
nhà tư b
ả
n nào ch
ỉ
đóng vai tr
ò
ng
ườ
i bán s
ả
n ph
ẩ
m mà l
ạ
i không ph
ả
i là
ng
ườ
i mua các y
ế
u t
ố
s
ả
n xu
ấ
t. V
ì
v
ậ
y khi anh ta bán hàng hoá cao hơn giá
tr
ị
v
ố
n c
ủ
a nó th
ì
khi mua các y
ế
u t
ố
s
ả
n xu
ấ
t
ở
đầ
u vào các nhà tư b
ả
n khác
c
ũ
ng bán cao hơn giá tr
ị
và như v
ậ
y cái
đượ
c l
ợ
i khi bán s
ẽ
bù cho cái thi
ệ
t
h
ạ
i khi mua. Cu
ố
i cùng v
ẫ
n không t
ì
m th
ấ
y ngu
ồ
n g
ốc sinh ra ∆T.
N
ế
u hàng hoá
đượ
c bán th
ấ
p hơn giá tr
ị
th
ì
s
ố
ti
ề
n mà ng
ườ
i đó s
ẽ
đượ
c
l
ợ
i khi l
à ng
ư
ờ
i mua c
ũ
ng ch
ính là s
ố
ti
ề
n m
à ng
ư
ờ
i
đó s
ẽ
m
ấ
t
đi khi là
ng
ư
ờ
i b
án. như v
ậ
y, vi
ệ
c sinh ra ∆T kh
ô
ng th
ể
l
à k
ế
t qu
ả
c
ủ
a vi
ệ
c mua h
àng
th
ấ
p hơn giá tr
ị
c
ủ
a nó. Gi
ả
đị
nh có m
ộ
t s
ố
ng
ườ
i nh
ờ
mánh khoé mà chuyên
mua
đượ
c r
ẻ
bán
đượ
c
đắ
t th
ì
như C Mac nói đi
ề
u đó ch
ỉ
có th
ể
là gi
ả
i thích
đượ
c s
ự
làm gi
ầ
u c
ủ
a nh
ữ
ng thương nhân cá bi
ệ
t ch
ứ
không th
ể
gi
ả
i thích
đượ
c s
ự
làm gi
ầ
u c
ủ
a toàn b
ộ
giai c
ấ
p các nhà tư b
ả
n. B
ở
i v
ì
t
ổ
ng s
ố
giá tr
ị
tr
ướ
c lúc trao
đổ
i c
ũ
ng như trong và sau khi trao
đổ
i không thay
đổ
i mà ch
ỉ
có ph
ầ
n giá tr
ị
n
ằ
m trong tay m
ỗ
i bên trao
đổ
i là thay
đổ
i.
Như v
ậ
y, n
ế
u ng
ư
ờ
i ta thay
đ
ổ
i nh
ữ
ng v
ậ
t ngang gi
á th
ì
kh
ông sinh ra giá
tr
ị
th
ặ
ng d
ư, và n
ế
u ng
ư
ờ
i ta trao
đ
ổ
i nh
ữ
ng v
ậ
t kh
ông ngang giá th
ì
c
ũ
ng
kh
ông sinh ra giá tr
ị
th
ặ
ng dư. Lưu thông không t
ạ
o ra giá tr
ị
m
ớ
i.
4
Nhưng n
ế
u ng
ư
ờ
i c
ó ti
ề
n kh
ông ti
ế
p x
úc g
ì
v
ớ
i l
ưu thông t
ứ
c l
à
đ
ứ
ng
ngo
ài lưu thông th
ì
không th
ể
làm cho ti
ề
n c
ủ
a m
ì
nh l
ớ
n lên
đượ
c.
“v
ậ
y th
ì
tư b
ả
n không th
ể
xu
ấ
t hi
ệ
n t
ừ
lưu thông và c
ũ
ng không th
ể
xu
ấ
t
hi
ệ
n
ở
bên ngoài lưu thông. Nó ph
ả
i xu
ấ
t hi
ệ
n trong lưu thông” (C Mac:
TB,NXB s
ự
th
ậ
t, HN, 1987 Q1, t
ậ
p 1, trang 216). Đó là mâu thu
ẫ
n chung
c
ủ
a công th
ứ
c tư b
ả
n.
2. Hàng hoá s
ứ
c lao
độ
ng
S
ự
chuy
ể
n hoá c
ủ
a ti
ề
n thành tư b
ả
n, không th
ể
phát sinh t
ừ
b
ả
n thân s
ố
ti
ề
n
đó. Trong vi
ệ
c mua b
án hàng hoá ti
ề
n ch
ỉ
l
à phương ti
ệ
n l
ưu thông
đ
ể
th
ự
c hi
ệ
n giá c
ả
hàng hoá, nên tr
ướ
c sau giá tr
ị
c
ủ
a nó v
ẫ
n không thay
đổ
i.
S
ự
chuy
ể
n hoá đó x
ẩ
y ra trong quá tr
ì
nh v
ậ
n
độ
ng c
ủ
a tư b
ả
n.Nhưng s
ự
chuy
ể
n hoá đó không s
ả
y ra
ở
giá tr
ị
trao
đổ
i hàng hoá v
ì
trong trao
đổ
i
ng
ườ
i ta trao đ
ổ
i nhưng v
ậ
t ngang giá mà ch
ỉ
có th
ể
ở
giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng hàng
ho
á. Do đó hàng hoá đó ph
ả
i là m
ộ
t th
ứ
hàng hoá
đặ
c bi
ệ
t mà giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng
c
ủ
a nó có
đặ
c tính là ngu
ồ
n g
ố
c sinh ra giá tr
ị
. Th
ứ
hàng hoá đó là s
ứ
c lao
độ
ng mà nhà tư b
ả
n
đã
t
ì
m th
ấ
y trên th
ị
trư
ờ
ng.
Như v
ậ
y, s
ứ
c lao
đ
ộ
ng l
à toàn b
ộ
th
ể
l
ự
c v
à trí l
ự
c v
à trí l
ự
c t
ồ
n t
ạ
i trong
cơ th
ể
con ng
ư
ờ
i, th
ể
l
ự
c v
à trí l
ự
c m
à ng
ư
ờ
i
đó đem ra v
ậ
n d
ụ
ng trong qu
á
tr
ì
nh tái s
ả
n xu
ấ
t ra m
ộ
t giá s
ử
d
ụ
ng.
Không ph
ả
i bao gi
ờ
s
ứ
c lao
độ
ng c
ũ
ng là hàng hoá, mà s
ứ
c lao
độ
ng ch
ỉ
bi
ế
n thành hàng hoá trong đi
ề
u ki
ệ
n l
ị
ch s
ử
nh
ấ
t
đị
nh.
C M
ác
đã
nh
ấ
n m
ạ
nh s
ứ
c lao
độ
ng ch
ỉ
tr
ở
thành hàng hoá khi có
đủ
hai
đi
ề
u ki
ệ
n sau:
M
ộ
t là ng
ườ
i lao
độ
ng ph
ả
i t
ự
do v
ề
thân th
ể
, ph
ả
i làm ch
ủ
đượ
c s
ứ
c lao
độ
ng c
ủ
a m
ì
nh v
à có quy
ề
n
đem bán cho ng
ư
ờ
i kh
ác.V
ậ
y ng
ư
ờ
i c
ó s
ứ
c lao
đ
ộ
ng ph
ả
i c
ó quy
ề
n s
ở
h
ữ
u s
ứ
c lao
đ
ộ
ng c
ủ
a m
ì
nh.
5
Hai là ng
ư
ờ
i lao
đ
ộ
ng ph
ả
i t
ư
ớ
c h
ế
t t
ư li
ệ
u t
ư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t
đ
ể
tr
ở
th
ành
ng
ườ
i vô s
ả
n và b
ắ
t bu
ộ
c ph
ả
i bán s
ứ
c lao
độ
ng, v
ì
không c
ò
n cách nào khác
để
sinh s
ố
ng.
S
ự
t
ồ
n t
ạ
i
đồ
ng th
ờ
i hai đi
ề
u ki
ệ
n nói trên t
ấ
t y
ế
u bi
ế
n s
ứ
c lao
độ
ng thành
hàng hoá. S
ứ
c lao
độ
ng bi
ế
n thành hàng hoá là đi
ề
u ki
ệ
n quy
ế
t
đị
nh
để
bi
ế
n
th
ành tư b
ả
n.
C
ũ
ng như nh
ữ
ng hàng hoá khác, hàng hoá s
ứ
c lao
độ
ng có hai thu
ộ
c
tính là giá tr
ị
và giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng.
Giá tr
ị
h
àng hoá s
ứ
c lao
đ
ộ
ng do th
ờ
i gian lao
đ
ộ
ng c
ầ
n thi
ế
t
đ
ể
s
ả
n xu
ấ
t
v
à tái s
ả
n xu
ấ
t s
ứ
c lao
độ
ng.
Giá tr
ị
hàng hoá s
ứ
c lao
độ
ng là giá tr
ị
c
ủ
a tư li
ệ
u sinh ho
ạ
t c
ầ
n thi
ế
t
để
nuôi s
ố
ng ng
ườ
i công nhân, v
ợ
con anh ta, nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
tinh th
ầ
n, dân t
ộ
c,
tôn giáo c
ủ
a nh
ữ
ng ng
ườ
i công nhân, nh
ữ
ng chi phí đào t
ạ
o ng
ườ
i công
nh
ân.
Giá tr
ị
hàng hoá s
ứ
c lao
độ
ng gi
ố
ng giá tr
ị
hàng hoá thông th
ườ
ng
ở
ch
ỗ
:
nó ph
ả
n ánh m
ộ
t l
ượ
ng lao
độ
ng hao phí nh
ấ
t
đị
nh
để
t
ạ
o ra nó. Nhưng gi
ữ
a
chúng ta có s
ự
kh
ác nhau căn b
ả
n, gi
á tr
ị
h
àng hoá hàng hoá thông th
ư
ờ
ng
bi
ể
u th
ị
hao ph
í lao
đ
ộ
ng tr
ự
c ti
ế
p
đ
ể
s
ả
n xu
ấ
t h
àng hoá nhưng hàng hoá s
ứ
c
lao
độ
ng l
ạ
i là s
ự
hao phí lao
độ
ng gián ti
ế
p thông qua vi
ệ
c s
ả
n xu
ấ
t ra
nh
ữ
ng v
ậ
t ph
ẩ
m tiêu dùng
để
nuôi s
ố
ng ng
ườ
i công nhân. c
ò
n hàng hoá s
ứ
c
lao
độ
ng ngoài y
ế
u t
ố
v
ậ
t ch
ấ
t nó c
ò
n có y
ế
u t
ố
tinh th
ầ
n l
ị
ch s
ử
, dân t
ộ
c,
y
ế
u t
ố
gia
đì
nh và truy
ề
n th
ố
ng ngh
ề
nghi
ệ
p mà hàng hoá thông th
ườ
ng đó
không có.
Giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng c
ủ
a hàng hoá s
ứ
c lao
độ
ng ch
ỉ
th
ể
hi
ệ
n ra trong quá tr
ì
nh
tiêu dùng s
ứ
c lao
đ
ộ
ng, t
ứ
c l
à quá tr
ì
nh lao
đ
ộ
ng c
ủ
a ng
ư
ờ
i c
ông nhân. Quá
tr
ì
nh
đó là quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t ra h
àng hoá,
đ
ồ
ng th
ờ
i l
à quá tr
ì
nh t
ạ
o ra gi
á tr
ị
m
ớ
i l
ớ
n hơn giá tr
ị
hàng hoá s
ứ
c lao
độ
ng. Ph
ầ
n l
ớ
n hơn đó là giá tr
ị
th
ặ
ng
6
dư mà nhà tư b
ả
n chi
ế
m
đo
ạ
t. Nh
ư v
ậ
y gi
á tr
ị
s
ử
d
ụ
ng c
ủ
a h
àng hoá s
ứ
c lao
độ
ng có tính ch
ấ
t
đặ
c bi
ệ
t là ngu
ồ
n g
ố
c sinh ra giá tr
ị
, t
ứ
c là giá tr
ị
m
ớ
i l
ớ
n
hơn giá tr
ị
b
ả
n thân nó.
3 B
ả
n ch
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư
M
ụ
c đích c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a không ph
ả
i là giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng mà
l
à giá tr
ị
, hơn không ph
ả
i là giá tr
ị
đơn thu
ầ
n mà là giá tr
ị
th
ặ
ng dư.
để
s
ả
n
xu
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư.
Nhà tư b
ả
n mu
ố
n s
ả
n xu
ấ
t ra 1 giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng có m
ộ
t giá tr
ị
trao
đổ
i
ngh
ĩ
a l
à m
ộ
t h
àng hoá. Hơn n
ữ
a, nh
à tư b
ả
n mu
ố
n s
ả
n xu
ấ
t ra m
ộ
t h
àng hoá
c
ó giá tr
ị
l
ớ
n hơn t
ổ
ng giá tr
ị
nh
ữ
ng tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t và giá tr
ị
s
ứ
c lao
độ
ng
mà tư b
ả
n đó b
ỏ
ra
để
mua, ngh
ĩ
a là mu
ố
n s
ả
n xu
ấ
t ra m
ộ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư.
V
ậ
y quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a là s
ự
th
ố
ng nh
ấ
t gi
ữ
a các quá
tr
ì
nh s
ả
xu
ấ
t ra giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng và quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t ra giá tr
ị
th
ặ
ng dư. C
Mac vi
ế
t: “v
ớ
i tư cách là s
ự
th
ố
ng nh
ấ
t gi
ữ
a hai quá tr
ì
nh lao
độ
ng và quá
tr
ì
nh t
ạ
o ra giá tr
ị
th
ì
quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t là m
ộ
t quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá;
v
ớ
i tư cách là s
ự
th
ố
ng nh
ấ
t gi
ữ
a quá tr
ì
nh lao
độ
ng và quá tr
ì
nh làm tăng
giá tr
ị
th
ì
qu
á tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t l
à m
ộ
t qu
á tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t t
ư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a, l
à
h
ì
nh th
ái tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a c
ủ
a n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t h
àng hoá”.
Qu
á tr
ì
nh lao
độ
ng v
ớ
i tư cách là quá tr
ì
nh tư b
ả
n tiêu dùng s
ứ
c lao
độ
ng
có hai
đặ
c trưng:
M
ộ
t là, ng
ườ
i công nhân lao
độ
ng dư
ớ
i s
ự
ki
ể
m soát c
ủ
a nhà tư b
ả
n
gi
ố
ng như nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
khác c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t
đượ
c nhà tư b
ả
n s
ử
d
ụ
ng sao cho
hi
ệ
u qu
ả
nh
ấ
t.
Hai là, s
ả
n ph
ẩ
m làm ra thu
ộ
c s
ở
h
ữ
u c
ủ
a nhà tư b
ả
n, ch
ứ
không ph
ả
i c
ủ
a
ng
ư
ờ
i c
ông nhân.
C Mac
đ
ã
l
ấ
y v
í d
ụ
v
ề
vi
ệ
c s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a n
ư
ớ
c Anh
làm
đ
ố
i t
ư
ợ
ng nghi
ên
c
ứ
u quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư.
Để
nghiên c
ứ
u, Mac
đã
s
ử
d
ụ
ng
7
phương pháp gi
ả
đ
ị
nh khoa h
ọ
c th
ông qua gi
ả
i quy
ế
t ch
ặ
t ch
ẽ
ti
ế
n h
ành
nghi
ên c
ứ
u: không xét
đế
n ngo
ạ
i thương, giá c
ả
th
ố
ng nh
ấ
t v
ớ
i giá tr
ị
, toàn
b
ộ
giá tr
ị
tư li
ệ
u s
ả
n đem tiêu dùng chuy
ể
n h
ế
t m
ộ
t l
ầ
n giá tr
ị
s
ả
n ph
ẩ
m và
ch
ỉ
nghiên c
ứ
u trong n
ề
n kinh t
ế
s
ả
n xu
ấ
t gi
ả
n đơn.
T
ừ
gi
ả
đị
nh trên mà C Mac đưa ra m
ộ
t lo
ạ
t các gi
ả
thi
ế
t v
ề
nghiên c
ứ
u:
Nh
à tư b
ả
n d
ự
ki
ế
n kéo 10 kg s
ợ
i;giá 1 kg bông là 1 đôla; hao m
ò
n thi
ế
t
b
ị
máy móc
để
kéo 5 kg bông thành 5 kg s
ợ
i là 1 đôla; ti
ề
n thuê s
ứ
c lao
độ
ng
1 ngày là 4 đôla; giá tr
ị
m
ớ
i 1 gi
ờ
lao
độ
ng c
ủ
a công nhân là 1 đôla và ch
ỉ
c
ầ
n 4 gi
ờ
ng
ư
ờ
i c
ông nhân kéo
đư
ợ
c 5 kg b
ông thành 5 kg s
ợ
i.
T
ừ
đó ta có b
ả
ng sau:
Tư b
ả
n
ứ
ng tr
ướ
c
Giá tr
ị
c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m m
ớ
i
Gi
á tr
ị
10 kg bông
10
đôla
Lao
độ
ng c
ụ
th
ể
c
ủ
a
công nhân b
ả
o t
ồ
n và
chuy
ể
n giá tr
ị
10 kg
b
ông vào 10 kg s
ợ
i
10
đôla
Hao m
ò
n m
áy
m
óc
2
đôla
Kh
ấ
u hao t
ài s
ả
n c
ố
đị
nh
2
đôla
Ti
ề
n thuê s
ứ
c lao
độ
ng trong m
ộ
t
ngày
4 đôla
Giá tr
ị
m
ớ
i do 8 gi
ờ
lao
độ
ng c
ủ
a ng
ườ
i công
nhân t
ạ
o ra.
8 đôla
T
ổ
ng chi phí s
ả
n
xu
ấ
t
16
đôla
T
ổ
ng doanh thu
20
đôla
Nhà tư b
ả
n
đố
i chi
ế
u gi
ữ
a doanh thu sau khi bán hàng (20 đôla) v
ớ
i t
ổ
ng
chi ph
í tư b
ả
n
ứ
ng tr
ướ
c quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t (16 đôla) nhà tư b
ả
n nh
ậ
n th
ấ
y
ti
ề
n
ứ
ng ra
đã
tăng lên 4 đôla, 4 đôla này
đượ
c g
ọ
i là giá tr
ị
th
ặ
ng dư.
8
T
ừ
s
ự
nghi
ên c
ứ
u tr
ên, chúng ta rút ra m
ộ
t s
ố
nh
ậ
n x
ét sau:
M
ộ
t là, nghiên c
ứ
u quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư chúng ta nh
ậ
n th
ấ
y
mâu thu
ẫ
n c
ủ
a công th
ứ
c chung c
ủ
a tư b
ả
n
đã
đượ
c gi
ả
i quy
ế
t. Vi
ệ
c chuy
ể
n
hoá ti
ề
n thành tư b
ả
n di
ễ
n ra trong l
ĩ
nh v
ự
c lưu thông và
đồ
ng th
ờ
i không
di
ễ
n ra trong l
ĩ
nh v
ự
c đó. Ch
ỉ
có trong lưu thông nhà tư b
ả
n m
ớ
i mua
đượ
c
m
ộ
t th
ứ
hàng hoá
đặ
c bi
ệ
t, đó là hàng hoá s
ứ
c lao
độ
ng. Sau đó nhàtư b
ả
n s
ử
d
ụ
ng hàng hoá đó trong s
ả
n xu
ấ
t, t
ứ
c là ngoài l
ĩ
nh v
ự
c lưu thông
để
s
ả
n xu
ấ
t
giá tr
ị
th
ặ
ng dư cho nhà tư b
ả
n. Do đó ti
ề
n c
ủ
a nhà tư b
ả
n m
ớ
i bi
ế
n thành tư
b
ả
n.
Hai l
à, phân tích giá tr
ị
s
ả
n ph
ẩ
m
đượ
c s
ả
n xu
ấ
t (10 kg s
ợ
i), chúng ta
th
ấ
y có hai ph
ầ
n :
Giá tr
ị
nh
ữ
ng tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t nh
ờ
lao
độ
ng c
ụ
th
ể
c
ủ
a ng
ườ
i công nhân
mà
đượ
c b
ả
o t
ồ
n và di chuy
ể
n vào giá tr
ị
c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m m
ớ
i (s
ợ
i) g
ọ
i là giá
tr
ị
c
ũ
.
Giá tr
ị
do lao
độ
ng tr
ì
u t
ượ
ng c
ủ
a ng
ườ
i công nhân t
ạ
o ra trong quá tr
ì
nh
lao
độ
ng g
ọ
i là giá tr
ị
m
ớ
i, ph
ầ
n giá tr
ị
m
ớ
i này l
ớ
n hơn giá tr
ị
s
ứ
c lao
độ
ng,
nó b
ằ
ng gi
á tr
ị
s
ứ
c lao
đ
ộ
ng c
ộ
ng th
êm giá tr
ị
th
ặ
ng d
ư.
Ba là, ngày lao
đ
ộ
ng c
ủ
a ng
ư
ờ
i c
ông nhân trong xí nghi
ệ
p t
ư b
ả
n
đư
ợ
c
chia th
ành hai ph
ầ
n:
M
ộ
t ph
ầ
n g
ọ
i là th
ờ
i gian lao
độ
ng c
ầ
n thi
ế
t: trong th
ờ
i gian này ngư
ờ
i
công nhân t
ạ
o ra
đượ
c m
ộ
t l
ượ
ng giá tr
ị
ngang b
ằ
ng v
ớ
i giá tr
ị
s
ứ
c lao
độ
ng
hay m
ứ
c ti
ề
n công mà nhà tư b
ả
n gi
ả
cho m
ì
nh(4 đôla).
Ph
ầ
n th
ờ
i gian c
ò
n l
ạ
i là th
ờ
i gian lao
độ
ng th
ặ
ng dư : trong th
ờ
i gian lao
độ
ng th
ặ
ng dư ng
ườ
i công nhân t
ạ
o m
ộ
t l
ượ
ng giá tr
ị
l
ớ
n hơn giá tr
ị
s
ứ
c lao
độ
ng hay ti
ề
n l
ương nhà tư b
ả
n
đ
ã
tr
ả
cho m
ì
nh,
đó là giá tr
ị
th
ặ
ng d
ư (4
đôla) và b
ộ
ph
ậ
n n
ày thu
ộ
c v
ề
nh
à tư b
ả
n ( nh
à tư b
ả
n chi
ế
m
đo
ạ
t)
T
ừ
đó mà C Mac
đã
đi
đế
n khái ni
ệ
m v
ề
giá tr
ị
th
ặ
ng dư:
9
Giá tr
ị
th
ặ
ng d
ư là ph
ầ
n gi
á tr
ị
d
ôi ra bên ngoài giá tr
ị
s
ứ
c lao
đ
ộ
ng do
c
ông nhân làm thuê sáng t
ạ
o ra và b
ị
tư b
ả
n chi
ế
m đo
ạ
t.
Quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t ra giá tr
ị
th
ặ
ng dư là quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t ra giá tr
ị
v
ượ
t
kh
ỏ
i đi
ể
m mà
ở
đó s
ứ
c lao
độ
ng c
ủ
a ng
ườ
i công nhân
đã
t
ạ
o ra m
ộ
t l
ượ
ng
giá tr
ị
m
ớ
i ngang b
ằ
ng v
ớ
i giá tr
ị
s
ứ
c lao
độ
ng hay m
ứ
c ti
ề
n công mà nhà tư
b
ả
n
đã
tr
ả
h
ọ
. Th
ự
c ch
ấ
t c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư là s
ả
n xu
ấ
t ra giá tr
ị
v
ượ
t kh
ỏ
i gi
ớ
i h
ạ
n t
ạ
i đi
ể
m đó là s
ứ
c lao
độ
ng
đượ
c tr
ả
ngang giá.
II CÁC PHƯƠNG PHÁP
SẢN
XUẤT
GIÁ
TRỊ
THẶNG
DƯ
M
ụ
c
đích c
ủ
a c
ác nhà tư b
ả
n l
à s
ả
n xu
ấ
t ra gi
á tr
ị
th
ặ
ng d
ư t
ố
i
đa, do v
ậ
y
m
à các nhà tư b
ả
n dùng nhi
ề
u phương pháp
để
tăng kh
ố
i l
ượ
ng giá tr
ị
th
ặ
ng
dư. Nh
ữ
ng phương pháp cơ b
ả
n
để
đạ
t
đượ
c m
ụ
c đích đó là t
ạ
o ra giá tr
ị
th
ặ
ng dư tuy
ệ
t
đố
i và t
ạ
o ra giá tr
ị
th
ặ
ng dư tương
đố
i.
1 Phương pháp s
ả
n xu
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư tuy
ệ
t
đố
i.
Trong giai đo
ạ
n phát tri
ể
n
đầ
u tiên c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a, khi k
ỹ
thu
ậ
t c
ò
n th
ấ
p th
ì
phương pháp ch
ủ
y
ế
u mà các nhà tư b
ả
n th
ườ
ng dùng
để
tăng giá tr
ị
th
ặ
ng dư đó là kéo dài ngày lao
độ
ng c
ủ
a công nhân , trong đi
ề
u
ki
ệ
n th
ờ
i gian lao
đ
ộ
ng l
à t
ấ
t y
ế
u kh
ông thay
đ
ổ
i.
Gi
ả
s
ử
th
ờ
i gian lao
đ
ộ
ng l
à 8 gi
ờ
trong
đó 4 gi
ờ
l
à thơi gian lao
đ
ộ
ng
c
ầ
n thi
ế
t và 4 gi
ờ
là th
ờ
i gian lao
độ
ng th
ặ
ng dư khi đó tr
ì
nh
độ
bóc l
ộ
t c
ủ
a
nhà tư b
ả
n là 100%. Giá tr
ị
ngày lao
độ
ng kéo dài thêm 2 gi
ờ
trong khi th
ờ
i
gian lao
độ
ng c
ầ
n thi
ế
t không
đổ
i th
ì
th
ờ
i gian lao
độ
ng th
ặ
ng dư tăng lên
m
ộ
t cách tuy
ệ
t
đố
i , v
ì
th
ế
giá tr
ị
th
ặ
ng dư c
ũ
ng tăng lên , tr
ì
nh
độ
bóc l
ộ
t
tăng lên
đạ
t 200%(m’=200%).
Các nhà tư b
ả
n t
ì
m m
ọ
i cách
để
kéo dài ngày lao
độ
ng và phương pháp
bóc l
ộ
t n
ày đem l
ạ
i hi
ệ
u qu
ả
r
ấ
t cao cho c
ác nhà tư b
ả
n. Nh
ưng d
ư
ớ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a t
ư b
ả
n m
ặ
c d
ù s
ứ
c lao
đ
ộ
ng c
ủ
a c
ông nhân là hàng hoá , nhưng nó t
ồ
n
t
ạ
i trong cơ th
ể
s
ố
ng con ng
ườ
i v
ì
v
ậ
y mà ng
ườ
i công nhân c
ầ
n có th
ờ
i gian
10
để
ăn ng
ủ
ngh
ỉ
ng
ơi gi
ả
i tr
í
đ
ể
ph
ụ
c h
ồ
i s
ứ
c kho
ẻ
nh
ằ
m t
ái s
ả
n xu
ấ
t s
ứ
c lao
độ
ng. M
ặ
t khác , s
ứ
c lao
độ
ng là th
ứ
hàng hoá
đặ
c bi
ệ
t v
ì
v
ậ
y ngoài y
ế
u t
ố
v
ậ
t ch
ấ
t ng
ườ
i công nhân
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i có th
ờ
i gian cho nhu c
ầ
u sinh ho
ạ
t v
ề
tinh th
ầ
n , v
ậ
t ch
ấ
t , tôn giáo c
ủ
a m
ì
nh. Như v
ậ
y , v
ề
m
ặ
t kinh t
ế
, ngày lao
độ
ng ph
ả
i dài h
ạ
n th
ờ
i gian lao
độ
ng t
ấ
t y
ế
u , nhưng không th
ể
v
ượ
t qua gi
ớ
i
h
ạ
n v
ề
th
ể
ch
ấ
t và tinh th
ầ
n c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng.
V
ì
th
ờ
i gian lao
độ
ng quá dài , do v
ậ
y mà
đã
d
ẫ
n
đế
n phong trào giai c
ấ
p
vô s
ả
n
đấ
u tranh
đò
i giai c
ấ
p tư s
ả
n ph
ả
i rút ng
ắ
n th
ờ
i gian lao
độ
ng trong
ngày. Chính v
ì
v
ậ
y m
à giai c
ấ
p t
ư s
ả
n ph
ả
i chuy
ể
n sang m
ộ
t ph
ương pháp
b
óc l
ộ
t m
ớ
i tinh vi hơn , đó là phương pháp bóc l
ộ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư tương
đố
i.
2 Phương pháp bóc l
ộ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư tương
đố
i
Bóc l
ộ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư tương
đố
i
đượ
c ti
ế
n hành b
ằ
ng cách rút ng
ắ
n th
ờ
i
gian lao
độ
ng c
ầ
n thi
ế
t
để
trên cơ s
ở
đó kéo dài tương
ứ
ng th
ờ
i gian lao
độ
ng
th
ặ
ng dư, trong đi
ề
u ki
ệ
n
độ
dài ngày lao
độ
ng không
đổ
i.
Gi
ả
s
ử
ngày lao
độ
ng 8 gi
ờ
, trong đó 4 gi
ờ
là th
ờ
i gian lao
độ
ng t
ấ
t y
ế
u
và 4 gi
ờ
l
à th
ờ
i gian lao
đ
ộ
ng th
ặ
ng d
ư , tr
ì
nh
đ
ộ
b
óc l
ộ
t 100%.Gi
ả
thi
ế
t r
ằ
ng
công nhân ch
ỉ
c
ầ
n 2 gi
ờ
lao
đ
ộ
ng
đ
ã
t
ạ
o ra
đư
ợ
c m
ộ
t gi
á tr
ị
b
ằ
ng gi
á tr
ị
s
ứ
c
lao
độ
ng c
ủ
a m
ì
nh. Do đó mà t
ỷ
l
ệ
phân chia ngày lao
độ
ng thành th
ờ
i gian
lao
độ
ng c
ầ
n thi
ế
t và th
ờ
i gian lao
độ
ng giá tr
ị
th
ặ
ng dư trong tr
ườ
ng h
ợ
p đó
c
ũ
ng không thay
đổ
i. Khi đó th
ờ
i gian lao
độ
ng c
ầ
n thi
ế
t là 2 gi
ờ
, th
ờ
i gian
lao
độ
ng th
ặ
ng dư là 6 gi
ờ
, tr
ì
nh
độ
bóc l
ộ
t c
ủ
a nhà tư b
ả
n lúc này là
300%(m’=300%).
Như v
ậ
y
để
có th
ể
gi
ả
m th
ờ
i gian lao
độ
ng c
ầ
n thi
ế
t
để
t
ừ
đó gia tăng
tương
ứ
ng ph
ầ
n th
ờ
i gian lao
đ
ộ
ng th
ặ
ng d
ư th
ì
c
ác nhà tư b
ả
n c
ầ
n t
ì
m m
ọ
i
bi
ệ
n ph
áp
đ
ể
t
ăng năng su
ấ
t lao
đ
ộ
ng trong nh
ữ
ng ngh
ành s
ả
n xu
ấ
t t
ư li
ệ
u
sinh ho
ạ
t.
Đồ
ng th
ờ
i nâng cao năng su
ấ
t lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i trong nh
ữ
ng
11
nghành, nh
ữ
ng l
ĩ
nh v
ự
c s
ả
n xu
ấ
t ra v
ậ
t ph
ẩ
m ti
êu dùng
đ
ể
nu
ôi s
ố
ng ng
ư
ờ
i
c
ông nhân.
N
ế
u trong giai đo
ạ
n
đầ
u c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n, s
ả
n xu
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư
tuy
ệ
t
đố
i chi
ế
m ưu th
ế
, th
ì
đế
n giai đo
ạ
n sau khi mà k
ỹ
thu
ậ
t phát tri
ể
n, s
ả
n
xu
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư tương
đố
i
đã
chi
ế
m ưu th
ế
. Hai phương pháp trên
đã
đượ
c các nhà tư b
ả
n sư d
ụ
ng k
ế
t h
ợ
p v
ớ
i nhau
để
nâng cao tr
ì
nh
độ
bóc l
ộ
t
công nhân làm thuê trong các giai đo
ạ
n phát tri
ể
n c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n.
Ph
ầ
n III : K
ế
t lu
ậ
n
M
ụ
c
đích c
ủ
a c
ác nhà tư b
ả
n kh
ông ph
ả
i l
à giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng m
à là s
ả
n
xu
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư. s
ả
n xu
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư là
độ
ng l
ự
c v
ậ
n
độ
ng c
ủ
a
phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a.C.mac vi
ế
t “m
ụ
c đích c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t tư
b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a là làm giàu, nhân giá tr
ị
lên, làm tăng giá tr
ị
do đó b
ả
o t
ồ
n giá
tr
ị
tr
ướ
c kia và t
ạ
o ra giá tr
ị
th
ặ
ng dư”.
Để
s
ả
n xu
ấ
t giá tr
ị
th
ặ
ng dư t
ố
i đa, các nhà tư b
ả
n
đã
dùng m
ọ
i th
ủ
đo
ạ
n
đ
ể
bóc l
ộ
t công nhân làm thuê như “kéo dài ngày lao
độ
ng và tăng c
ườ
ng
độ
lao
độ
ng”.
Như v
ậ
y n
ộ
i dung c
ủ
a quy lu
ậ
t gi
á tr
ị
th
ặ
ng d
ư là
đ
ể
thu
đư
ợ
c gi
á tr
ị
th
ặ
ng d
ư m
ộ
t c
ách t
ố
i
đa, nhà tư b
ả
n
đ
ã
t
ăng s
ố
l
ư
ợ
ng lao
đ
ộ
ng l
àm thuê và
t
ì
m m
ọ
i cách, m
ọ
i th
ủ
đo
ạ
n
để
bóc l
ộ
t h
ọ
.
Trong giai đo
ạ
n hi
ệ
n nay các nhà tư b
ả
n
đã
th
ự
c hi
ệ
n c
ả
i ti
ế
n thi
ế
t b
ị
máy móc trong s
ả
n xu
ấ
t
để
tăng năng su
ấ
t lao
độ
ng, làm gi
ả
m giá tr
ị
hàng
ho
á.
Đồ
ng th
ờ
i thu hút
độ
i ng
ũ
k
ỹ
sư có tr
ì
nh
độ
cao mà ch
ứ
c năng c
ủ
a h
ọ
ch
ủ
y
ế
u là
đả
m b
ả
o s
ử
d
ụ
ng hi
ệ
u qu
ả
t
ấ
t c
ả
các nhân t
ố
c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t tr
ướ
c
h
ế
t là s
ứ
c lao
độ
ng chính v
ì
v
ậ
y mà tăng giá tr
ị
th
ặ
ng dư.
12