Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Tiểu luận: Vai trò của Nhà nước trong quá trình công nghiệp hoá hiện đại hóa ở nước ta pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.1 MB, 38 trang )









Tiểu luận

Vai trò của Nhà nước trong quá
trình công nghiệp hoá hiện đại
hóa ở nước ta

































































1
M
ỤC

LỤC

Trang
A. P
HẦN

MỞ

ĐẦU
4
B. N

ỘI
DUNG 6
CHƯƠNG 1: TÍNH
TẤT

YẾU
KHÁCH QUAN
VỀ
VAI
TRÒ

CỦA
NHÀ
NƯỚC
TRONG
QUÁ
TRÌNH
CÔNG
NGHIỆP
HOÁ 6
1.1. Vai tr
ò
c

a Nhà n
ướ
c trong quá tr
ì
nh công nghi


p hoá 6
1.1.1. Quan ni

m công nghi

p hoá- Th

c ch

t công nghi

p hoá 6
1.1.2. V
ì
sao hi

n nay công nghi

p hoá l

i g

n v

i hi

n
đạ
i hoá 7
1.1.3. Vai tr

ò
c

a Nhà n
ướ
c trong s

nghi

p công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá 8
1.2. T

t y
ế
u khách quan vai tr
ò
c

a Nhà n
ướ
c trong quá tr
ì
nh công nghi


p
hoá 9
1.2.1. Vai tr
ò
c

a Nhà n
ướ
c trong vi

c
đị
nh h
ướ
ng cho quá tr
ì
nh công nghi

p hoá 9
1.2.2. Vai tr
ò
c

a Nhà n
ướ
c trong vi

c phát tri

n khoa h


c công ngh

11
1.2.3. Nhà n
ướ
c v

i vai tr
ò
phát tri

n ngu

n v

n 13
1.2.4. Vai tr
ò
c

a Nhà n
ướ
c trong qu

n l
ý
quá tr
ì
nh công nghi


p hoá hi

n
đạ
i hoá 14
CHƯƠNG 2: T
HỰC

TRẠNG
VAI
TRÒ

CỦA
NHÀ
NƯỚC
TRONG QUÁ
TRÌNH
CÔNG
NGHIỆP
HOÁ
HIỆN

ĐẠI
HOÁ


NƯỚC
TA 16
2.1.

Đị
nh h
ướ
ng cho quá tr
ì
nh công nghi

p hoá 16
2.1.1. Vi

c
đề
ra m

c tiêu chi
ế
n l
ượ
c k
ế
ho

ch b
ướ
c đi c

a công nghi

p hoá 16
2.1.2. Th


c tr

ng vi

c chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
phù h

p v

i b
ướ
c đi c

a quá
tr
ì
nh công ngi

p hoá 16
2.1.3. T

o ngu


n l

c cho ti
ế
n tr
ì
nh
đẩ
y m

nh công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá
đấ
t
n
ướ
c 17
2.1.3.1. Th

c tr

ng ngu

n nhân l


c n
ướ
c ta hi

n nay 18
2.1.4. Phát tri

n giáo d

c
đạ
i h

c đáp

ng yêu c

u ngu

n nhân l

c cho s

nghi

p
công nghi

p hoá hi


n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c 20
2.2. Chính sách phát tri

n công ngh

21
2.2.1. Phát tri

n công ngh

s

n xu

t 21
2.2.2. Phát tri

n
độ
i ng
ũ
cán b


khoa h

c 23
2.2.3. Nâng cao hi

u qu

qu

nl
ý
Nhà n
ướ
c v

khoa h

c và công ngh

trong th

i k
ì

công nghi

p hoá hi

n
đạ

i hoá 24
2.2.3.1. M

t s

thành t

u v



ng d

ng khoa h

c và công ngh



n
ướ
c ta trong th

i
k
ì

đổ
i m


i 24
2.2.3.2. Th

c tr

ng qu

n l
ý
Nhà n
ướ
c v

khoa h

c và công ngh

25
2.3. Chính sách huy
độ
ng và s

d

ng ngu

n v

n 26
2.3.1. Th


c tr

ng huy
độ
ng v

n c

a Nhà n
ướ
c 26
2.3.2. Th

c tr

ng vai tr
ò
c

a Nhà n
ướ
c trong vi

c s

d

ng và qu


n l
ý
v

n 27
2.4. Qu

n l
ý
quá tr
ì
nh công nghi

p hoá 29
2.4.1. Th

c tr

ng vai tr
ò
qu

n l
ý
c

a Nhà n
ướ
c 29
CHƯƠNG 3: M

ỘT

SỐ

GIẢI
PHÁP
NHẰM
NÂNG CAO VAI
TRÒ

CỦA
NHÀ
NƯỚC

TRONG QUÁ
TRÌNH
CÔNG
NGHIỆP
HOÁ


NƯỚC
TA TRONG
THỜI
GIAN
TỚI
32
3.1.
Đị
nh h

ướ
ng quá tr
ì
nh công nghi

p hoá 32
3.1.1. Xác
đị
nh m

t cách toàn di

n thích h

p hơn quá tr
ì
nh công nghi

p hoá 32


2
3.1.2. Chuy

n d

ch m

nh cơ c


u kinh t
ế
cho phù h

p v

i b
ướ
c đi c

a công nghi

p
hoá hi

n
đạ
i hoá 32
3.1.3. M

t s

gi

i pháp c

th

nh


m c

ng c

và nâng cao ch

t l
ượ
ng ngu

n nhân
l

c 33
3.1.4. M

t s

gi

i pháp phát tri

n giáo d

c
đạ
i h

c đáp


ng yêu c

u ngu

n nhân l

c
cho s

nghi

p công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c 36
3.2. Chính sách phát tri

n khoa h

c công ngh

39
3.2.1. Công ngh


n
ướ
c ngoài 39
3.2.2. Công ngh

và cán b

khoa h

c trong n
ướ
c 40
3.2.3. M

t s

gi

i pháp tăng c
ườ
ng hi

u qu

qu

n l
ý
Nhà n

ướ
c v

KH - CN 42
3.3. Phát tri

n ngu

n v

n 42
3.3.1. Gi

i pháp huy
độ
ng v

n 42
3.3.2. Gi

i pháp s

d

ng và qu

n l
ý
v


n 44
3.3.3.
Đổ
i m

i t

ch

c b

máy tài chính qu

c gia và công tác ki

m toán k
ế
toán 45
3.4. Gi

i pháp trong v

n
đề
qu

n l
ý
48
3.4.1. Xác

đị
nh đúng phương h
ướ
ng c

a cơ ch
ế
qu

n l
ý
48
3.4.2. Xây d

ng h

th

ng lu

t kinh t
ế
49
C. K
ẾT

LUẬN
52
TÀI
LIỆU

THAM
KHẢO
53



















L
ỜI

MỞ

ĐẦU




3
B

t k
ì
m

t qu

c gia nào mu

n phát tri

n,
đạ
t
đượ
c tr
ì
nh
độ
m

t n
ướ
c phát
tri

n

đề
u ph

i tr

i qua n

c thang có tính t

t y
ế
u l

ch s

. Đó là công nghi

p hoá.
Trên th
ế
gi

i
đã
có nhi

u n
ướ
c ti
ế

n hành thành công công nghi

p hoá và hi

n nay
c
ũ
ng c
ò
n nhi

u n
ướ
c đang ti
ế
n hành công nghi

p hoá. Trong các giai đo

n phát
tri

n khác nhau c

a l

ch s

loài ng
ườ

i, công nghi

p hoá

nh

ng n
ướ
c khác nhau
có s

khác nhau v

mô h
ì
nh, v

th

i gian th

c hi

n và do đó có s

khác nhau v



nh h

ưở
ng c

a nó
đế
n phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i. N
ướ
c ta b

t
đầ
u công nghi

p hoá
t

năm 1960 theo
đườ
ng l

i do
đạ

i h

i
đạ
i bi

u toàn qu

c l

n th

III c

a
đả
ng
đề

ra.
Đế
n nay s

nghi

p đó v

n ti
ế
p t


c. Nhưng hoàn c

nh, đi

u ki

n qu

c t
ế

trong n
ướ
c, tr
ì
nh
độ
phát tri

n kinh t
ế
n
ướ
c ta hi

n nay khác nhi

u so v


i năm
1960. Đi

u đó
đặ
t ra nhi

u v

n
đề
lí lu

n và th

c ti

n ph

i gi

i quy
ế
t như: Công
nghi

p hoá có c
ò
n là t


t y
ế
u khách quan n

a không? Đánh giá như th
ế
nào v

th

c
tr

ng công nghi

p hoá

n
ướ
c ta nh

ng năm qua? M

c tiêu, mô h
ì
nh, n

i dung
công nghi


p hoá g

n v

i hi

n
đạ
i hoá

n
ướ
c ta hi

n nay như th
ế
nào?
S

phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
trong hơn m
ườ
i năm k


t

khi
đổ
i m

i
đế
n nay
đã
thu
đượ
c nhi

u k
ế
t qu

đáng k

.Trong đó ph

i k


đế
n vai tr
ò
r


t quan tr

ng c

a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c. Nhà n
ướ
c là ng
ườ
i ho

ch
đị
nh ra các chính sách chi
ế
n l
ượ
c
phát tri

n kinh t
ế
, phát huy t

i đa nh


ng m

t tích c

c, h

n ch
ế
t

i thi

u nh

ng m

t
tiêu c

c c

a kinh t
ế
th

tr
ườ
ng. Mà quan tr

ng nh


t là s


đị
nh h
ướ
ng c

a nhà n
ướ
c
để
kinh t
ế
phát tri

n theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a mà nhân dân

đã
l

a ch

n.
Đây là đi

m khác bi

t gi

a cơ ch
ế
kinh t
ế
th

tr
ườ
ng

n
ướ
c ta và các n
ướ
c khác.
M

c dù Nhà n

ướ
c ta
đã
phát huy vai tr
ò
c

a m
ì
nh m

t cách có hi

u qu

trong
s

nghi

p này, nhưng không ph

i là không có h

n ch
ế
. Đó là s

c


ng k

nh c

a b


máy, chưa xóa b


đượ
c thói quen c

a cơ ch
ế
c
ũ
, chưa thích nghi v

i cơ ch
ế
m

i
nên hi

u qu

chưa cao.
Để

nh

n th

c r
õ
hơn v

vai tr
ò
c

a nhà n
ướ
c trong phát
tri

n kinh t
ế
nói chung và trong công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá nói riêng, trong bài
vi
ế
t này, em xin ch


n
đề
tài: “Vai tr
ò
c

a Nhà n
ướ
c
đố
i v

i quá tr
ì
nh công
nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá

n
ướ
c ta”.
Do tr
ì
nh
độ

có h

n, không th

bao quát
đượ
c h
ế
t m

i khía c

nh c

a v

n
đề
to
l

n và khó khăn này, nên ph

m vi nghiên c

u c

a
đề
tài ch


xoay quanh m

t s

v

n
đề
v

vai tr
ò
c

a Nhà n
ướ
c trong vi

c phát tri

n nh

ng đi

u ki

n chính c

a quá

tr
ì
nh công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá. Trong bài vi
ế
t này, em xin
đượ
c tr
ì
nh bày các
n

i dung cơ b

n v


đề
tài trên như: T

i sao công nghi

p hoá l

i ph


i có vai tr
ò
c

a
nhà n
ướ
c? Nhà n
ướ
c đóng vai tr
ò
quan tr

ng như th
ế
nào? Th

c tr

ng vai tr
ò
c

a
nhà n
ướ
c ra sao? Và cu

i cùng là m


t s

gi

i pháp nh

m nâng cao vai tr
ò
c

a nhà
n
ướ
c trong th

i gian t

i.Và kinh nghi

m c

a m

t s

n
ướ
c trên th
ế

gi

i v

vai tr
ò

c

a Nhà n
ướ
c
đố
i v

i công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá









4









N
ỘI
DUNG

CHƯƠNG 1: TÍNH
TẤT

YẾU
KHÁCH QUAN
VỀ
VAI
TRÒ

CỦA
NHÀ
NƯỚC
TRONG
QUÁ
TRÌNH
CÔNG

NGHIỆP
HOÁ

1.1. Vai tr
ò
c

a nhà n
ướ
c trong quá tr
ì
nh công nghi

p hoá
1.1.1. Quan ni

m công nghi

p hoá - Th

c ch

t công nghi

p
Quan ni

m đơn gi

n nh


t v

công nghi

p hoá cho r

ng: “Công nghi

p hoálà
t

o
đặ
c tính công nghi

p cho m

t ho

t
độ
ng, trang b

(cho vùng, cho m

t n
ướ
c) các
nhà máy công nghi


p”. Quan ni

m này có nh

ng m

t chưa h

p lí:
Tr
ướ
c h
ế
t nó không cho th

y m

c tiêu c

a quá tr
ì
nh c

n th

c hi

n
Th


hai, trong n

i dung tr
ì
nh bày, quan ni

m này g

n như
đồ
ng nh

t quá tr
ì
nh
công nghi

p hoá v

i quá tr
ì
nh phát tri

n công nghi

p. Và c
ũ
ng không th


hi

n
đượ
c tính l

ch s

c

a quá tr
ì
nh công nghi

p hoá. V
ì
th
ế

đượ
c s

d

ng r

t h

n
ch

ế
trong th

c ti

n.
Đặ
t bi

t là trong sách báo c

a Liên Xô (tr
ướ
c đây) t

n t

i m

t
đị
nh ngh
ĩ
a ph

bi
ế
n : “Công nghi

p hoá là quá tr

ì
nh xây d

ng
đạ
i cơ khí có kh


năng c

i t

o c

nông nghi

p”. Đó là s

phát tri

n công nghi

p n

ng v

i ngành
trung tâm là ch
ế
t


o máy. Quan ni

m này
đượ
c coi là h

p lí trong đi

u ki

n c

a
Liên Xô th

i k
ì
đó. Nhưng s

là r

t sai l

m n
ế
u coi đó là quan ni

m ph


bi
ế
n
để
áp
d

ng cho t

t c

các n
ướ
c đang phát tri

n trong đi

u ki

n hi

n nay.
Năm 1963 t

ch

c phát tri

n công nghi


p c

a Liên H

p Qu

c
đã
đưa ra
đị
nh
ngh
ĩ
a sau: “Công nghi

p hoá là quá tr
ì
nh phát tri

n kinh t
ế
, trong quá tr
ì
nh này m

t
b

ph


n ngày càng tăng các ngu

n c

a c

i qu

c dân
đượ
c
độ
ng viên
để
phát tri

n
cơ c

u kinh t
ế
nhi

u ngành

trong n
ướ
c v

i k

ĩ
thu

t hi

n
đạ
i.
Đặ
t đi

m c

a cơ c

u
này là có m

t b

ph

n ch
ế
bi
ế
n s

n xu


t ra tư li

u s

n xu

t và hàng tiêu dùng, có
kh

năng b

o đ

m
đạ
t t

i s

ti
ế
n b

v

kinh t
ế
x
ã
h


i”.
Hi

n nay

n
ướ
c ta, công nghi

p hoá x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a
đượ
c coi là nhi

m v


trung tâm c

a th

i k

ì
quá
độ
.
Đả
ng ta
đã
xác
đị
nh th

c ch

t c

a công nghi

p hoá
x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a là: “Quá tr
ì
nh th


c hi

n cách m

ng k
ĩ
thu

t, th

c hi

n s

phân
công m

i v

lao
độ
ng x
ã
h

i và là quá tr
ì
nh tích lu

x

ã
h

i ch

ngh
ĩ
a không ng

ng
th

c hi

n tái s

n xu

t m

r

ng”.
T

đó cho ta th

y: “Công nghi

p hoá là quá tr

ì
nh xây d

ng cơ s

v

t ch

t k
ĩ

thu

t c

a ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i, do giai c

p công nhân và nhân dân lao
độ
ng th


c hi

n
d
ướ
i s

ch


đạ
o và t

ch

c c

a nhà n
ướ
c chuyên chính vô s

n, s

l
ã
nh
đạ
o c

a



5
đả
ng c

ng s

n. Công nghi

p hoá x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a có nhi

m v

đưa n

n kinh t
ế

n
ướ
c ta t


n

n s

n xu

t nh

ti
ế
n lên s

n xu

t l

n tr

thành m

t n
ướ
c công nông
nghi

p hi

n
đạ

i, văn hoá và khoa h

c tiên ti
ế
n, qu

c ph
ò
ng v

ng m

nh cu

c s

ng

m no h

nh phúc”.
Đườ
ng l

i công nghi

p hoá
đượ
c xác
đị

nh là: “ưu tiên phát
tri

n công nông nghi

p m

t cách h

p lí trên cơ s

phát tri

n nông nghi

p và công
nghi

p nh

”.
Đạ
i h

i l

n th

VIII c


a
Đả
ng c

ng s

n Vi

t Nam l

i m

t l

n n

a xác
đị
nh m

c tiêu c

a công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá là: “Xây d


ng n
ướ
c ta thành m

t
n
ướ
c có cơ s

v

t ch

t k
ĩ
thu

t hi

n
đạ
i, cơ c

u kinh t
ế
h

p lí, quan h

s


n xu

t ti
ế
n
b

, phù h

p v

i tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t,
đờ

i s

ng v

t ch

t và
tinh th

n cao, qu

c ph
ò
ng an ninh v

ng ch

c, dân giàu n
ướ
c m

nh, x
ã
h

i công
b

ng văn minh. T


nay
đế
n năm 2020 ra s

c ph

n
đấ
u đưa n
ướ
c ta cơ b

n tr


thành m

t n
ướ
c công nghi

p.

1.1.2. V
ì
sao hi

n nay công nghi

p hoá l


i g

n v

i hi

n
đạ
i hoá
Cho
đế
n nay, th
ế
gi

i
đã
tr

i qua hai l

n cách m

ng v

k
ĩ
thu


t và công ngh

.
L

n th

nh

t v

i tên g

i là cu

c cách m

ng khoa h

c k
ĩ
thu

t, di

n ra vào cu

i th
ế


k

18
đượ
c th

c hi

n
đầ
u tiên

n
ướ
c Anh mà n

i dung ch

y
ế
u là thay th
ế
lao
độ
ng th

công b

ng lao
độ

ng cơ khí hoá. L

n th

hai v

i tên g

i là cu

c cách m

ng
khoa h

c công ngh

hi

n
đạ
i
đượ
c b

t
đầ
u vào gi

a th

ế
k

20 mà n

i dung ch

y
ế
u
c

a nó không ch

d

ng l

i

tính ch

t hi

n
đạ
i c

a các y
ế

u t

tư li

u s

n xu

t, mà
c
ò
n

k
ĩ
thu

t công ngh

s

n xu

t hi

n
đạ
i, phương pháp s

n xu


t tiên ti
ế
n Hi

n
nay cu

c cách m

ng khoa h

c và công ngh

có nhi

u n

i dung phong phú, đa d

ng
trong đó có th

ch

ra nh

ng n

i dung n


i b

t sau đây:
Môt là, cách m

ng v

phương pháp s

n xu

t: Đó là t


độ
ng hoá. Ngoài ph

m
vi t


độ
ng tr
ướ
c đây, hi

n nay t



độ
ng hoá c
ò
n bao g

m c

vi

c s

d

ng r

ng r
ã
i
ng
ườ
i máy thay th
ế
cho con ng
ườ
i
để
đi

u khi


n quá tr
ì
nh s

n xu

t.
Hai là, cách m

ng v

năng l
ượ
ng: Bên c

nh nh

ng năng l
ượ
ng truy

n th

ng
mà con ng
ườ
i
đã
s


d

ng tr
ướ
c đây như nhi

t đi

n, thu

đi

n, th
ì
ngày nay con
ng
ườ
i ngày càng khám phá ra nhi

u năng l
ượ
ng m

i và s

d

ng chúng r

ng r

ã
i
trong s

n xu

t như: Năng l
ượ
ng nguyên t

, năng l
ượ
ng m

t tr

i
Ba là, cách m

ng v

v

t li

u m

i: Ngày nay ngoài vi

c s


d

ng các v

t li

u t


nhiên, con ng
ườ
i ngày càng t

o ra nhi

u v

t li

u nhân t

o m

i thay th
ế
hi

u qu



cho các v

t li

u t

nhiên.
B

n là, cách m

ng v

công ngh

sinh h

c: Các thành t

u c

a cu

c cách m

ng
này
đượ
c áp d


ng r

ng r
ã
i trong l
ĩ
nh v

c công nghi

p, nông nghi

p, y t
ế
, hoá ch

t
và nhi

u l
ĩ
nh v

c khác.
Năm là, cách m

ng v

đi


n t

tin h

c: Đây là m

t l
ĩ
nh v

c mà hi

n nay con
ng
ườ
i đang
đặ
c bi

t quan tâm nh

t là máy tính đi

n t

.
Đấ
t n
ướ

c ta ti
ế
n hành công nghi

p hoá trong đi

u ki

n th
ế
gi

i
đã
tr

i qua hai
cu

c cách m

ng khoa h

c và công ngh

như v

y, v
ì
th

ế
n
ế
u ch

công nghi

p hoá
n

n kinh t
ế
th
ì
s

không đáp

ng
đượ
c nhu c

u phát tri

n c

a x
ã
h


i, không th


theo k

p các n
ướ
c phát tri

n trong khu v

c và th
ế
gi

i. Công nghi

p hoá có th

coi
là cu

c cách m

ng khoa h

c công ngh

l


n th

nh

t, hi

n
đạ
i hoá có th

coi là cu

c


6
cách m

ng khoa h

c l

n th

hai. Mu

n rút ng

n kho


ng cách t

t h

u gi

a n
ướ
c ta
v

i các n
ướ
c phát tri

n th
ì
chúng ta ph

i th

c hi

n
đồ
ng th

i c

hai cu


c cách
m

ng khoa h

c k
ĩ
thu

t hay th

c hi

n công nghi

p hoá g

n li

n v

i hi

n
đạ
i hoá.
Có như v

y th

ì
s

nghi

p công nghi

p hoá n

n kinh t
ế
qu

c dân m

i có th

thành
công, đưa
đấ
t n
ướ
c ta tr

thành m

t n
ướ
c công nghi


p hi

n
đạ
i ti
ế
n lên ch

ngh
ĩ
a
x
ã
h

i.

1.1.3. Vai tr
ò
c

a nhà n
ướ
c trong s

nghi

p công nghi

p hoá hi


n
đạ
i hoá
Tr
ướ
c khi nói
đế
n vai tr
ò
c

a nhà n
ướ
c trong s

nghi

p công nghi

p hoá ph

i
nói
đế
n vai tr
ò
c

a nhà n

ướ
c trong n

n kinh t
ế
. Nghiên c

u quá tr
ì
nh phát tri

n c

a
các n
ướ
c ASEAN trong m

y th

p k

qua cho ta th

y: Nhà n
ướ
c có vai tr
ò

đặ

t bi

t
quan tr

ng
đố
i v

i s

tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
. Tuy k
ế
t qu


đạ
t
đượ
c không gi

ng nhau
nhưng t

th


c ti

n có th

rút ra nh

ng vai tr
ò
cơ b

n sau c

a nhà n
ướ
c trong qu

n
lí v
ĩ
mô:
Nhà n
ướ
c
đị
nh h
ướ
ng chi
ế
n l
ượ

c đúng
đắ
n mang tính ch

t tiên quy
ế
t
đố
i v

i
s

phát tri

n kinh t
ế
m

i n
ướ
c. Nhà n
ướ
c có chính sách thu hút v

n
đầ
u tư t

các

ngu

n trong và ngoài n
ướ
c,
đặ
c bi

t là v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài, khuy
ế
n khích tư b

n
n
ướ
c ngoài
đầ
u tư b

ng cách có các chính sách ưu
đã
i
đả
m b


o và t

o đi

u ki

n
cho ho

t
độ
ng c

a các công ty n
ướ
c ngoài, l

p ra các khu v

c m

u d

ch t

do. Nhà
n
ướ
c th


c hi

n chính sách

n
đị
nh kinh t
ế
v
ĩ
mô, ki

m soát l

m phát

n
đị
nh ti

n
t

.
Nhà n
ướ
c đi

u ti

ế
t thu nh

p,
đả
m b

o công b

ng x
ã
h

i, xoá đói gi

m nghèo.
Ví d

: chính ph

Malaixia b

ng vi

c th

c hi

n “m


c tiêu là xoá đói gi

m nghèo
ti
ế
n t

i xoá b

nghèo và c

u trúc l

i n

n kinh t
ế
x
ã
h

i
đã
gi

m t

l

ng

ườ
i s

ng
d
ướ
i m

c nghèo kh

t

49,3% (năm 1970) xu

ng 17% (1990) và 13,5% (1993).
Nhà n
ướ
c đi

u ch

nh k

p th

i vi

c s

d


ng các thành ph

n kinh t
ế
, nh

n
m

nh vi

c s

d

ng các thành ph

n kinh t
ế
nhưng các doanh nghi

p nhà n
ướ
c v

n
gi

vai tr

ò
ch

y
ế
u trong các l
ĩ
nh v

c then ch

t c

a n

n kinh t
ế
. Nhà n
ướ
c xây
d

ng chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n ngu


n nhân l

c,
đầ
u tư thích đáng cho giáo d

c đào t

o,
s

d

ng hi

u qu

ngu

n lao
độ
ng
đã

đượ
c đào t

o. T

i INĐÔNÊXIA, chí phí c


a
nhà n
ướ
c cho giáo d

c và đào t

o so v

i t

ng ngu

n chi tăng t

9% (1969 - 1974)
lên 17,6% (1984 - 1989) và 21% (1990 - 1995).
T

đó cho ta th

y vai tr
ò
h
ế
t s

c quan tr


ng c

a nhà n
ướ
c trong s

nghi

p
công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá.

1.2. T

t y
ế
u khách quan vai tr
ò
c

a nhà n
ướ
c trong quá tr
ì
nh công nghi


p hoá
1.2.1. Vai tr
ò
c

a nhà n
ướ
c trong vi

c
đị
nh h
ướ
ng cho quá tr
ì
nh công nghi

p
hoá
Công nghi

p hoá là m

t quá tr
ì
nh di

n ra liên t


c v

i nh

ng n

i dung, b
ướ
c
đi thích h

p cho t

ng th

i k
ì
, phù h

p v

i n

n kinh t
ế
. N
ướ
c ta c
ũ
ng như n


n kinh
t
ế
th
ế
gi

i. Mu

n th

c hi

n thành công công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá th
ì
ph

i có
m

t phương h
ướ
ng c


th

chi
ế
n l
ượ
c đúng
đắ
n thích h

p. Sau khi xác
đị
nh
đượ
c
m

c tiêu, quan đi

m n

i dung c

a công nghi

p hoá hi

n
đạ

i hoá n

n kinh t
ế
n
ướ
c


7
ta th
ì
m

t v

n
đề
không kém quan tr

ng là
đề
ra nh

ng b
ướ
c đi
để

đạ

t
đế
n m

c tiêu
đó. Nh

ng b
ướ
c đi trong công nghi

p hoá có th

nêu ra
đạ
i th

cho m

i th

i k
ì

nhưng ph

i
đượ
c m


t s

ch

tiêu quan tr

ng như: Thu nh

p qu

c dân tính theo
đầ
u
ng
ườ
i, t

tr

ng c

a các ngành trong cơ c

u kinh t
ế
, t

tr

ng

đầ
u tư, t

tr

ng xu

t
kh

u trong GDP M

t khác trong t

ng l
ĩ
nh v

c c
ũ
ng ph

i có nh

ng b
ướ
c đi c


th


. Có th

h
ì
nh dung s

nghi

p công nghi

p hoá là m

t “Cây m

c tiêu” mà
đỉ
nh
c

a nó
đượ
c l
ượ
ng hoá b

ng GDP tính theo
đầ
u ng
ườ

i. Các cành nhánh c

a nó là
nh

ng m

c tiêu quan tr

ng như: cơ c

u kinh t
ế
, cơ c

u s

h

u. M

i m

c tiêu có v


trí quan tr

ng khác nhau trong quá tr
ì

nh công nghi

p hoá, có tác
độ
ng qua l

i thúc
đẩ
y nhau phát tri

n nhưng bao trùm nh

t, quy
ế
t
đị
nh nh

t là làm cho dân giàu n
ướ
c
m

nh x
ã
h

i công b

ng văn minh.

Nhà n
ướ
c có vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh trong vi

c
đị
nh h
ướ
ng c
ũ
ng như th

c hi

n các
b
ướ
c đi c

a quá tr
ì
nh công nghi

p hoá n


n kinh t
ế
. B

i v
ì
ch

có nhà n
ướ
c m

i có
th

quy
ế
t
đị
nh:
M

c tiêu chi
ế
n l
ượ
c và k
ế
ho


ch ti
ế
n hành công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá n

n
kinh t
ế
trong t

ng giai đo

n. Huy
độ
ng và phân b

t

p trung các ngu

n l

c c


n
thi
ế
t theo yêu c

u công nghi

p hoá, cân
đố
i và đi

u ch

nh th
ườ
ng xuyên quá tr
ì
nh
công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá.
Đề
ra các chính sách c

n thi
ế

t
để
khai thác m

i ti

m năng, ngu

n l

c trong và
ngoài n
ướ
c
để
th

c hi

n nhanh, ch

c quá tr
ì
nh công nghi

p hoá.
Nhà n
ướ
c t


ch

c l

i, xây d

ng l

i b

máy qu

n l
ý

đủ
m

nh v

c

ch

t l
ượ
ng
và s

l

ượ
ng
để
qu

n l
ý
có hi

u qu

, kiên quy
ế
t th

c hi

n tiêu chu

n hoá cán b


công ch

c nhà n
ướ
c, l

a ch


n các cán b

có kh

năng, tr
ì
nh
độ
kinh nghi

m đ


đưa
đấ
t n
ướ
c ta nhanh chóng ti
ế
n lên hi

n
đạ
i hoá h

th

ng qu

n l

ý
nhà n
ướ
c theo
yêu c

u công nghi

p hoá.
Nhà n
ướ
c th

c hi

n vi

c qu

n l
ý
quá tr
ì
nh công nghi

p hoá b

ng pháp lu

t và

các văn b

n d
ướ
i lu

t. Hoàn thi

n và xây d

ng m

i các công c

c

n thi
ế
t như ch
ế

độ
th

ng kê toán và ki

m toán, ch
ế

độ

tài chính và bao cáo tài chính công khai
chính xác
để
qu

n l
ý
th

ng nh

t.
Nhà n
ướ
c ph

i h

p, đi

u hoà các ho

t
độ
ng trong quá tr
ì
nh công nghi

p hoá
hi


n
đạ
i hoá n

n kinh t
ế
qu

c dân theo m

c tiêu và
đị
nh h
ướ
ng đúng
đắ
n
đã

đượ
c
xác
đị
nh, v
ì
quá tr
ì
nh công nghi


p hoá ch

có th

thành công khi có s

ph

i h

p c


v

chi

u ngang và chi

u d

c.
Nhà n
ướ
c t

ch

c vi


c ki

m tra giám sát quá tr
ì
nh công nghi

p hoá
để
phát
hi

n k

p th

i nh

ng sai sót l

ch l

c m

t cân
đố
i. Quy
ế
t
đị
nh đúng

đắ
n vi

c đi

u
ch

nh quá tr
ì
nh th

c hi

n công nghi

p hoá là vi

c làm c

n thi
ế
t và th
ườ
ng xuyên
để

cân
đố
i l


i hoàn ch

nh nâng cao ch

t l
ượ
ng ho

t
độ
ng c

a các ngành các
đị
a
phương và cơ s

.
Nhà n
ướ
c
đả
m b

o
đồ
ng b

các đi


u ki

n ch

y
ế
u
để
th

c hi

n thành công
công nghi

p hoá. Nh

ng quan đi

m phương h
ướ
ng b
ướ
c đi c

a công nghi

p hoá


đượ
c th

c hi

n
đầ
y
đủ
đúng
đắ
n hay không hoàn toàn ph

thu

c vào các đi

u
ki

n ch

y
ế
u có
đượ
c
đả
m b


o hay không. N
ế
u không có
đủ
các đi

u ki

n ch

y
ế
u
th
ì
quá tr
ì
nh công nghi

p hoá s

không th

thành công. T

đó ta th

y vai tr
ò
h

ế
t


8
s

c quan tr

ng c

a nhà n
ướ
c trong s

nghi

p công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá n

n
kinh t
ế
.


1.2.2. Vai tr
ò
c

a nhà n
ướ
c trong vi

c phát tri

n khoa h

c công ngh


T

tr
ướ
c
đế
n nay
đả
ng và nhà n
ướ
c ta luôn xác
đị
nh khoa h

c và công ngh



có vai tr
ò
quan tr

ng trong quá tr
ì
nh công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá n

n kinh t
ế
.
Ngh

quy
ế
t h

i ngh

trung ương l

n th


VII (khoá VII)
đã
coi công ngh

là n

n
t

ng c

a công nghi

p hoá. Theo nh

ng đánh giá c

a b

khoa h

c công ngh

và môi
tr
ườ
ng th
ì
tr

ì
nh
độ
khoa h

c và công ngh



n
ướ
c ta l

c h

u nhi

u th
ế
h

so v

i th
ế

gi

i và khu v


c. Trang thi
ế
t b

c
ũ
nát, ch

p vá và các thi
ế
t b

đo l
ườ
ng th

nghi

m
nói chung không
đồ
ng b

, t

ch

c s

n xu


t c
ò
n nhi

u b

t c

p V

i th

c tr

ng
công ngh

s

n xu

t như v

y th
ì
chúng ta không th

th


c hi

n thành công s

nghi

p
công nghi

p hoá. V

i nh

ng n
ướ
c đang phát tri

n như n
ướ
c ta, công nghi

p hoá
không ph

i là s

phát tri

n ngành công nghi


p v

i m

c đích t

thân mà là quá tr
ì
nh
t

o tính ch

t công nghi

p cho n

n kinh t
ế
qu

c dân, là quá tr
ì
nh tăng tr
ưở
ng n

n
kinh t
ế

d

a trên cơ s

nâng cao tr
ì
nh
độ
công ngh

c

a n

n s

n xu

t x
ã
h

i. Th

c
ch

t c

a quá tr

ì
nh công nghi

p hoá là nâng cao m

t cách m

nh m

và nhanh chóng
tr
ì
nh
độ
công ngh

nh

m s

d

ng và phát huy t

i đa m

i ngu

n l


c
để
phát tri

n
kinh t
ế
x
ã
h

i.

n
ướ
c ta quá tr
ì
nh công nghi

p hoá
đượ
c xác
đị
nh là quá tr
ì
nh
chuy

n t


t
ì
nh tr

ng công ngh

l

c h

u v

i năng su

t lao
độ
ng và hi

u qu

th

p lên
tr
ì
nh
độ
công ngh

tiên ti

ế
n hi

n
đạ
i v

i năng su

t lao
độ
ng cao, làm chuy

n bi
ế
n
cơ c

u kinh t
ế
và c

c

u lao
độ
ng, cơ c

u dân cư theo h
ướ

ng tăng t

tr

ng
đố
i v

i
vi

c hi

n
đạ
i hoá n

n kinh t
ế
qu

c dân. V
ì
th
ế
có th

th

y công ngh


là m

t v

n
đề

r

t quan tr

ng c

n ph

i gi

i quy
ế
t khi b

t tay vào th

c hi

n công nghi

p hoá hi


n
đạ
i hoá.
Để
gi

i quy
ế
t v

n
đề
này ph

i có nh

ng chính sách đúng
đắ
n c

a nhà n
ướ
c,
nh

ng chính sách đó s

kích thích các đơn v

kinh t

ế
nhanh chóng
đổ
i m

i công
ngh

s

n xu

t.
Chính sách
đổ
i m

i m

c

a làm các doanh nghi

p ph

i
đổ
i m

i và nâng cao

tr
ì
nh
độ
công ngh

. Cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng bu

c m

i cơ s

ph

i t
ì
m cách
để
t

n t

i,
để


phát tri

n.
Mu

n v

y ch

có m

t con
đườ
ng là
đổ
i m

i và nâng cao tr
ì
nh
độ
công ngh

.
Nhà n
ướ
c khuy
ế
n khích phát tri


n công ngh

b

ng các chính sách: Ưu
đã
i trong
vi

c vay v

n ngân hàng
để

đầ
u tư xây d

ng, m

r

ng cơ s

hi

n có, mua máy móc
thi
ế
t b


m

i c

n thi
ế
t cho s

n xu

t t

o đi

u ki

n thu

n l

i trong xu

t nh

p kh

u,
nh


t là xu

t kh

u nh

ng s

n ph

m do cơ s

m
ì
nh s

n xu

t, nh

p kh

u máy móc
thi
ế
t b

tiên ti
ế
n c


a n
ướ
c ngoài, đưa cán b

ra n
ướ
c ngoài
để
ti
ế
p c

n th

tr
ườ
ng,
nghiên c

u h

c t

p công ngh

m

i. Chính sách m


c

a v

i nh

ng đi

u ki

n ưu
đã
i
trong vi

c
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
đã
t

o đi

u ki

n cho các
đầ
u tư n

ướ
c ngoài t
ì
m
đế
n
liên doanh, đem theo nh

ng máy móc thi
ế
t b

ph

tùng hi

n
đạ
i, nh

ng chuyên gia
k
ĩ
thu

t, chuyên gia qu

n l
ý
tiên ti

ế
n c

a th
ế
gi

i. Vi

c đó
đã
t

o đi

u ki

n cho các
doanh nghi

p trong n
ướ
c nhanh chóng ti
ế
p c

n và ti
ế
p nh


n công ngh

tiên ti
ế
n
hơn nhi

u so v

i công ngh

hi

n có trong n
ướ
c. Nhà n
ướ
c c
ũ
ng là nơi ban hành


9
nh

ng chính sách, cơ ch
ế
ưu
đã
i làm

độ
ng l

c kích thích cán b

ho

t
độ
ng trong
l
ĩ
nh v

c khoa h

c công ngh

trong n
ướ
c, kích thích phát huy tính sáng t

o nghiên
c

u tri

n khai khoa h

c công ngh


m

i ph

c v

công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá
đấ
t
n
ướ
c.
1.2.3. Nhà n
ướ
c v

i vai tr
ò
phát tri

n ngu

n v


n
Th

c ti

n cách m

ng Vi

t Nam cho th

y nhân t

hàng
đầ
u, n
ế
u không mu

n
nói là quan tr

ng nh

t
đố
i v

i công nghi


p hoá hi

n
đạ
i hoá c
ũ
ng như
đố
i v

i s

n
xu

t kinh doanh c

a n

n kinh t
ế
là ph

i có v

n l

n. V


n
đề
huy
độ
ng v

n cho quá
tr
ì
nh công nghi

p hoá có
ý
ngh
ĩ
a quan tr

ng
đố
i v

i n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta. Tr
ướ
c h

ế
t
là huy
độ
ng v

n t

n

i b

n

n kinh t
ế
trong n
ướ
c. Đây là ngu

n v

n có tính quy
ế
t
đị
nh, là nhân t

n


i l

c. Ngu

n v

n n

i b


đượ
c t

o ra t

s

liên doanh liên k
ế
t
gi

a các ngành, các l
ĩ
nh v

c, vùng, mi

n c


a n

n kinh t
ế

đấ
t n
ướ
c, t

s

phát tri

n
m

nh m

c

a các công ty c

ph

n, thông qua vi

c huy
độ

ng ti

n nhàn r

i c

a dân
cư, c

a các cơ s

kinh t
ế
, các t

ch

c đoàn th

, các kho

n thu
ế
n

p ngân sách c

a
nhà n
ướ

c.
Ngu

n v

n n

i b

c

a n

n kinh t
ế
có tính ch

t quy
ế
t
đị
nh trong quá tr
ì
nh
công nghi

p hoá hi

n
đạ

i hoá nhưng v

n c
ò
n h

n h

p. Các qu

c gia khác trên th
ế

gi

i c
ũ
ng như n
ướ
c ta
đề
u ph

i dùng m

i bi

n pháp
để
thu hút v


n
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài thông qua các h
ì
nh th

c: Liên doanh, h

p tác kinh doanh, vay v

i l
ã
i su

t
th

p, vi

n tr

. Trong đi

u ki

n kinh t

ế
tích lu

v

n c
ò
n ch

m th
ì
thu hút
đượ
c
nhi

u v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài là r

t quan tr

ng. T

ngu


n v

n bên ngoài bi
ế
n thành
ngu

n l

c trong n
ướ
c t

o đi

u ki

n
đẩ
y nhanh quá tr
ì
nh công nghi

p hoá hi

n
đạ
i
hoá.
Để

huy
độ
ng v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài c

n có cơ ch
ế
chính sách tho

đáng
để

thu hút ngày càng nhi

u và tranh th

cùng v

i công ngh

tiên ti
ế
n. Mu

n ti

ế
p nh

n
v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài th
ì
c

n ph

i có m

t ngu

n v

n tương

ng trong n
ướ
c. C
ò
n
vi


c vay v

n th
ì
ph

i tính
đế
n tr

n

. Ngoài ra c
ò
n ph

i
đả
m b

o các y
ế
u t

khác v


độ
c l


p, ch

quy

n, kinh t
ế
, chính tr

. V
ì
th
ế
mà ngu

n v

n n

i b


ý
ngh
ĩ
a quy
ế
t
đị
nh. Nhà n

ướ
c ph

i t

o đi

u ki

n cho t

ng
đị
a phương t

ng cơ s

phát tri

n m

nh
m

s

n xu

t nh


m huy
độ
ng ngu

n v

n nhàn r

i trong dân ph

c v

có hi

u qu

s


nghi

p công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá.
Song song v


i vi

c huy
độ
ng các ngu

n v

n, v

n
đề
b

o toàn, s

d

ng và
phát tri

n v

n c
ũ
ng có
ý
ngh
ĩ
a r


t quan tr

ng. Yêu c

u b

o toàn v

n
đượ
c th

hi

n
tr
ướ
c h
ế
t trong công tác t

ch

c tài chính. S

c

n thi
ế

t c

a ch
ế

độ
b

o toàn và phát
tri

n v

n tr
ướ
c h
ế
t xu

t phát t

yêu c

u c

a cơ ch
ế
qu

n l

ý
kinh t
ế
m

i, ph

i ho

ch
toán kinh t
ế
kinh doanh.
Xu

t phát t

yêu c

u c

a công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá là ph

i

đả
m b

o tính
hi

u qu

kinh t
ế
cao. V
ì
v

y,
để
quá tr
ì
nh công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá và s

n xu

t
kinh doanh

đạ
t hi

u qu

kinh t
ế
cao,
để
n

n kinh t
ế
phát tri

n b

n v

ng t

t y
ế
u ph

i
b

o toàn và phát tri


n v

n, ph

i nâng cao hi

u qu

s

d

ng v

n.

1.2.4. Vai tr
ò
c

a nhà n
ướ
c trong qu

n l
ý
quá tr
ì
nh công nghi


p hoá hi

n
đạ
i
hoá


10
Quá tr
ì
nh công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá ch

có th

thành công khi
đượ
c th

c
hi

n theo cơ ch
ế

th

tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c. Công nghi

p hoá hi

n
đạ
i
hoá là m

t quá tr
ì
nh lâu dài và ph

c t

p. Nó tuân theo quy lu


t và tính quy lu

t c

a
các quan h

cung c

u trên th

tr
ườ
ng. Đi

u đó có ngh
ĩ
a là cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng và các
b

ph

n c


u thành: Cung c

u, giá c

, c

nh tranh s

quy
ế
t
đị
nh quá tr
ì
nh công
nghi

p hoá, quy
ế
t
đị
nh các phương án phát tri

n l

a ch

n
đầ

u tư Nhưng cơ ch
ế

th

tr
ườ
ng có nh

ng khuy
ế
t t

t và h

n ch
ế
riêng c

a nó, cho nên n
ế
u quá tr
ì
nh công
nghi

p hoá l

thu


c vào cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng th
ì
s

không
đạ
t
đượ
c nh

ng m

c tiêu
công b

ng x
ã
h

i, an ninh qu

c gia và s

b


n v

ng c

a môi tr
ườ
ng. Th

c t
ế
khách
quan này
đò
i h

i ph

i có s

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c. S


qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c là m

t
b

ph

n không th

thi
ế
u c

a cơ ch
ế
qu

n l
ý
quá tr
ì
nh công nghi


p hoá hi

n
đạ
i
hoá.
Nhà n
ướ
c qu

n l
ý
quá tr
ì
nh công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá ph

i là nhà n
ướ
c
c

a dân do dân. Nhà n
ướ

c th

c hi

n quy

n qu

n l
ý
c

a m
ì
nh thông qua các công
c

ch

y
ế
u như:
Đị
nh h
ướ
ng k
ế
ho

ch phát tri


n, h

th

ng lu

t pháp, các chính
sách kinh t
ế
x
ã
h

i, các qu

qu

c gia Th

c hi

n công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá
trong đi


u ki

n chuy

n sang n

n kinh t
ế
hàng hoá v

n
độ
ng theo cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng
có s

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ

c theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a, nhà n
ướ
c có vai tr
ò

qu

n l
ý
v
ĩ
mô sau:
M

t là, t

o môi tr
ườ

ng và đi

u ki

n thu

n l

i cho quá tr
ì
nh công nghi

p hoá
hi

n
đạ
i hoá
đả
m b

o s



n
đị
nh v

chính tr


x
ã
h

i, thi
ế
t l

p khuôn kh

lu

t pháp
th

ng nh

t, có h

th

ng chính sách nh

t quán
để
t

o môi tr
ườ

ng

n
đị
nh và t

o đi

u
ki

n thu

n l

i cho công nghi

p hoá.
Hai là,
đị
nh h
ướ
ng cho quá tr
ì
nh công nghi

p hoá hi

n
đạ

i hoá, tr

c ti
ế
p
đầ
u
tư vào m

t s

l
ĩ
nh v

c
để
d

n d

t n

n kinh t
ế
phát tri

n theo h
ướ
ng x

ã
h

i ch


ngh
ĩ
a,

n
đị
nh môi tr
ườ
ng kinh t
ế
v
ĩ
mô như: Ch

ng l

m phát, ch

ng kh

ng ho

ng,
ngăn ng


a nh

ng
độ
t bi
ế
n x

u trong n

n kinh t
ế
.
Ba là, xây d

ng k
ế
t c

u h

t

ng kinh t
ế
x
ã
h


i
đả
m b

o yêu c

u c

a công
nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá, th

c hi

n đúng các ch

c năng qu

n l
ý
nhà n
ướ
c v

kinh t

ế

và ch

c năng ch

s

h

u tài s

n công cu

nhà n
ướ
c.
B

n là, kh

c ph

c h

n ch
ế
các m

t tiêu c


c c

a cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng, phân ph

i
thu nh

p qu

c dân m

t cách công b

ng, th

c hi

n công nghi

p hoá hi

n
đạ

i hoá
g

n v

i ti
ế
n b

x
ã
h

i và công b

ng x
ã
h

i.
Ngoài ra vai tr
ò
c

a nhà n
ướ
c trong vi

c t


ch

c qu

n l
ý
quá tr
ì
nh công
nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá c
ò
n th

hi

n trong vi

c l

a ch

n s

d


ng nh

ng công c


qu

n l
ý
có hi

u qu

cao như h

th

ng pháp lu

t, các chính sách kinh t
ế
x
ã
h

i
đặ
c
bi


t là các chính sách kinh t
ế
nh

m t

o ra
độ
ng l

c m

nh m

thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh
công nghi

p hoá, l

a ch

n các phương pháp qu

n l
ý

như: Giáo d

c, thuy
ế
t ph

c,
độ
ng viên, phương pháp t

ch

c hành chính, phương pháp kinh t
ế
, b

trí h

p l
ý
các
cán b


đầ
u ngành ch

ch

t trong các cơ quan qu


n l
ý
, tóm l

i nhà n
ướ
c có vai tr
ò

r

t quan tr

ng trong vi

c qu

n l
ý
quá tr
ì
nh công nghi

p hoá.




11









CHƯƠNG 2: T
HỰC

TRẠNG
VAI
TRÒ

CỦA
NHÀ
NƯỚC
TRONG QUÁ
TRÌNH
CÔNG
NGHIỆP
HOÁ
HIỆN

ĐẠI
HOÁ


NƯỚC

TA

2.1.
Đị
nh h
ướ
ng cho quá tr
ì
nh công nghi

p hoá
2.1.1. Vi

c
đề
ra muc tiêu chi
ế
n l
ượ
c k
ế
ho

ch b
ướ
c đi c

a công nghi

p hoá

Th

c hi

n công nghi

p hoá nh

m t

o ra nh

ng chuy

n bi
ế
n cơ b

n v

kinh
t
ế
, trên cơ s

đó góp ph

n c

i thi


n
đờ
i s

ng v

t ch

t tinh th

n c

a nhân dân
đả
m
b

o công b

ng x
ã
h

i. Nhưng vi

c xác
đị
nh phương h
ướ

ng b
ướ
c đi c

a công
nghi

p hoá hi

n nay c
ò
n nhi

u thi
ế
u xót b

t c

p. Tuy nhà n
ướ
c
đã
ưu tiên
đầ
u tư
cho phát tri

n kinh t
ế

nhưng chưa gi

i quy
ế
t tho

đáng m

i quan h

gi

a tích lu


và tiêu dùng. Các chính sách kinh t
ế
c

a nhà n
ướ
c chưa g

n bó h

u cơ v

i các
chính sách x
ã

h

i. Chính sách xoá đói gi

m nghèo
đã

đượ
c tri

n khai nhưng
phương pháp th

c hi

n chưa h

u hi

u, t

c
độ
c
ò
n ch

m. Phương h
ướ
ng và b

ướ
c đi
th

c hi

n công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá chưa g

n bó ch

t ch

v

i phương h
ướ
ng và
b
ướ
c đi th

c hi

n chuy


n d

ch cơ c

u kinh t
ế
, chưa
đị
nh h
ướ
ng phát tri

n các
ngành kinh t
ế
m
ũ
i nh

n
để
phát huy có hi

u qu

ngu

n l


c và l

i th
ế
c

a
đấ
t n
ướ
c.
Đị
nh h
ướ
ng phát tri

n v

n c
ò
n khá dàn tr

i, chưa
đề
u cho các ngành, chưa
khai thác và
độ
ng viên có hi

u qu


m

i ngu

n l

c có s

n trong n
ướ
c. Tuy nhà
n
ướ
c ta
đã
c

g

ng tích c

c tranh th

các ngu

n l

c t


bên ngoài phù h

p v

i kh


năng ti
ế
p thu, qu

n l
ý
và s

d

ng công ngh

, nhân l

c nhưng không có chính sách
ki

m tra giám sát ch

t ch

nên v


n c
ò
n nhi

u l
ã
ng phí, kém hi

u qu

. Nhà n
ướ
c
chưa thúc
đẩ
y nhanh chóng quá tr
ì
nh
đổ
i m

i thi
ế
t b

, công c

lao
độ
ng trong các

ngành kinh t
ế
qu

c dân,
đặ
c bi

t là các ngành tr

ng đi

m.
Vi

c l

a ch

n m

c tiêu các giai đo

n th

c hi

n công nghi

p hoá hi


n
đạ
i hoá
n

n kinh t
ế
c

a nhà n
ướ
c c
ò
n nhi

u thi
ế
u xót, ch

quan, nóng v

i, duy
ý
chí, v
ượ
t
qua kh

năng th


c hi

n.

2.1.2. Th

c tr

ng vi

c chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
phù h

p v

i b
ướ
c đi c

a quá
tr
ì

nh công nghi

p hoá
N
ướ
c ta khi b
ướ
c vào th

i k
ì

đổ
i m

i
đã
ph

i ti
ế
p nh

n th

c tr

ng c

a m


t cơ
c

u kinh t
ế
mang n

ng
đặ
c trưng c

a m

t n
ướ
c nông nghi

p l

c h

u. Sau nhi

u k
ế

ho

ch phát tri


n kinh t
ế
l

n l
ượ
t các mô h
ì
nh cơ c

u kinh t
ế

đượ
c h
ì
nh thành, song
cho
đế
n cu

i nh

ng năm 80 n

n kinh t
ế
v


cơ b

n v

n là cơ c

u kinh t
ế
c
ũ
l

c h

u
và kém hi

u qu

mà vi

c c

u trúc l

i không ph

i là đơn gi

n. Qua hơn 10 năm

đổ
i
m

i cơ c

u kinh t
ế
b
ướ
c
đầ
u có s

chuy

n bi
ế
n đáng khích l

: T

tr

ng công
nghi

p và xây dưng trong GDP t

22,7% năm 1990 tăng lên 30,1% năm 1995; t





12
tr

ng ngành d

ch v

t

38,6% năm 1990 tăng lên 42,4% năm 1995.N
ướ
c ta
đã

chuy

n h

n sang m

t th

i k
ì
m


i, th

i k
ì

đẩ
y m

nh công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá,
phát tri

n và chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
theo h
ướ
ng công nghi

p hoá hi


n
đạ
i hoá
để

đế
n năm 2000 v

cơ b

n n
ướ
c ta tr

thành m

t n
ướ
c công nghi

p.
Tuy v

y nhưng v

cơ c

u ngành kinh t
ế

, nhà n
ướ
c chưa thúc
đẩ
y nhanh các
vùng t

p chung chuyên canh, ch

m đưa công ngh

sinh h

c và các phương pháp
canh tác tiên ti
ế
n vào nông nghi

p, công nghi

p ch
ế
bi
ế
n nông lâm thu

s

n xu


t
kh

u chưa phát tri

n, công nghi

p s

n xu

t hàng tiêu dùng cơ b

n thi
ế
t y
ế
u c
ò
n ít

i nh

bé. Ngành cơ khí chưa h
ướ
ng vào s

n xu

t công c


thi
ế
t b

ph

c v

s

n xu

t
nông lâm ngư nghi

p, thi
ế
t b

ph

c v

công nghi

p ch
ế
bi
ế

n nông lâm thu

s

n
Nhà n
ướ
c chưa chuy

n d

ch m

nh cơ c

u kinh t
ế
cho phù h

p v

i b
ướ
c đi
c

a công nghi

p hoá hi


n đa

hoá. T

tr

ng GDP c

a ngành nông nghi

p v

n c
ò
n


m

c cao, t

su

t hàng hoá nông lâm s

n th

p, t

tr


ng hàng xu

t kh

u nh

bé manh
mún.
T

tr

ng công nghi

p và d

ch v

trong t

ng GDP c
ò
n th

p. Công nghi

p ch
ế


bi
ế
n nông lâm h

i s

n và công nghi

p ch
ế
bi
ế
n hàng tiêu dùng
để
xu

t kh

u phát
tri

n ch

m

2.1.3. T

o ngu

n l


c cho ti
ế
n tr
ì
nh
đẩ
y m

nh công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá
đấ
t
n
ướ
c
Chúng ta đang b
ướ
c vào th

i k

phát tri

n m


i r

t quan tr

ng
đẩ
y m

nh công
nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c, ph

n
đấ
u
đế
n năm 2020 đưa n
ướ
c ta cơ b


n tr


thành m

t n
ướ
c công nghi

p.
Để
th

c hi

n
đượ
c đi

u đó, H

i ngh

l

n th

II Ban
ch


p hành trung ương
Đả
ng khoá VIII
đã
kh

ng
đị
nh: “Cùng v

i giáo d

c đào t

o,
khoa h

c và công ngh

là qu

c sách hàng
đầ
u, là
độ
ng l

c phát tri

n kinh t

ế
x
ã
h

i,
là đi

u ki

n c

n thi
ế
t
để
gi

v

ng
độ
c l

p dân t

c và xây d

ng thành công ch



ngh
ĩ
a x
ã
h

i. V
ì
th
ế
c

n ph

i “phát huy ngu

n l

c con ng
ườ
i, y
ế
u t

phát tri

n
m


nh và b

n v

ng”.
Kinh nghi

m cho th

y, hi

n
đạ
i hoá n

n kinh t
ế


các n
ướ
c phát tri

n, th

c
ch

t là thay
đổ

i cơ c

u công nghi

p d

a trên các ngành công ngh

cao, trong đó
nh

ng công ngh

c
ũ
, tiêu hao nhi

u tài nguyên và lao
độ
ng, d

a trên n

n t

ng đi

n
cơ khí,
đượ

c thay th
ế
b

ng ngành công nghi

p cao c

p, d

a trên n

n t

ng cơ đi

n
t

, gi

m su

t tiêu hao c

a các ngu

n l

c tính trên m


t đơn v

t

ng s

n ph

m n

i
đị
a. S

phát tri

n c

a khoa h

c và công ngh

đang
đò
i h

i m

t ngu


n nhân l

c m

i
phù h

p v

i n

n văn minh trí tu

. Trí tu

có tính sáng t

o s

là n

n t

ng c

a s


th


nh v
ượ
ng, giàu có c

a m

i x
ã
h

i, m

i qu

c gia và
đượ
c th

hi

n qua ngu

n
nhân l

c c

a b


n thân qu

c đó.

2.1.3.1. Th

c tr

ng ngu

n nhân l

c n
ướ
c ta hi

n nay
M

t trong nh

ng ngu

n nhân l

c quan tr

ng b

c nh


t c

a
đấ
t n
ướ
c hi

n nay

độ
i ng
ũ
tri th

c. Theo th

ng kê năm 1995 c

a b

khoa h

c công ngh

và môi
tr
ườ
ng cho th


y so v

i m

t s

n
ướ
c có thu nh

p th

p

m

c ngang b

ng th
ì
l

c
l
ượ
ng lao
độ
ng có tr
ì

nh
độ
chuyên môn, nghi

p v


đượ
c đào t

o

n
ướ
c ta là tương


13
đố
i l

n.L

c l
ượ
ng này bao g

m kho

ng 9.300 ti

ế
n s
ĩ
và phó ti
ế
n s
ĩ
; 930.000 ng
ườ
i
có tr
ì
nh
độ

đạ
i h

c, cao
đẳ
ng, trên 3,5 tri

u cán b

k
ĩ
thu

t và công nhân k
ĩ

thu

t.
Độ
i ng
ũ
tri th

c Vi

t Nam
đã
có nh

ng công hi
ế
n to l

n trong hai cu

c
kháng chi
ế
n ch

ng pháp và ch

ng m

, góp ph


n tích c

c trong công cu

c xây
d

ng
đấ
t n
ướ
c hi

n nay.
Độ
i ng
ũ
cán b

khoa h

c và công ngh

mang b

n s

c dân
t


c: Thông minh, khiêm t

n, hi
ế
u h

c, kh

năng ti
ế
p thu và

ng d

ng công ngh


m

i nhanh. Đi

u này
đượ
c các chuyên gia n
ướ
c ngoài đánh giá r

t cao. Nhi


u công
tr
ì
nh k
ĩ
thu

t hi

n
đạ
i, ph

c t

p c

a th
ế
gi

i như trong các l
ĩ
nh v

c đi

n t

, vi


n
thông, d

u khí ho

c l

p
đặ
t nh

ng công tr
ì
nh công ngh

l

n: Thu

đi

n, nhi

t đi

n,
xi măng Th
ế
nhưng th


c tr

ng
độ
i ng
ũ
cán b

tri th

c Vi

t Nam,
đặ
c bi

t cán b


tri th

c b

c cao đang là m

t v

n
đề

c

n quan tâm.
Th

nh

t, s

già hoá c

a
độ
i ng
ũ
tri th

c. Trong các vi

n và trung tâm khoa
h

c, tu

i b
ì
nh quân ti
ế
n s
ĩ

là 52,8 ; phó giáo sư là 56,4 ; c

p vi

n tr
ưở
ng là 55 ;
C

p vi

n phó là 50. Như v

y
đế
n năm 2000 hơn 80% s

ng
ườ
i có h

c hàm, h

c v


s


đế

n tu

i v

hưu. T

đó gây nên t
ì
nh tr

ng h

ng h

t cán b

khoa h

c k
ế
c

n.
Nh
ì
n vào
độ
tu

i c


a
độ
i ng
ũ
cán b

giáo d

c t

i các tr
ườ
ng
đạ
i h

c và cao
đẳ
ng


n
ướ
c ta có th

th

y m


t th

c tr

ng là s

già hoá quá nhanh, d

n t

i s

h

t h

ng cán
b

giáo d

c vào cu

i th
ế
k

XX, nh

t là cán b



đầ
u đàn.
Th

hai, vi

c
đầ
u tư cho khoa h

c và công ngh

c
ũ
ng như giáo d

c và đào
t

o chưa
đủ

để
phát tri

n ngu

n l


c. Chúng ta mu

n mau chóng tr

thành m

t
n
ướ
c công nghi

p, mu

n h

i nh

p v

i th
ế
gi

i, phát tri

n giáo d

c và đào t


o, t

o
ngu

n nhân l

c, nhân tài, ph

i luôn
đượ
c coi là qu

c sách hàng
đầ
u.
Đả
ng và chính
ph

ta
đã
có nh

ng c

g

ng l


n tăng ngu

n
đầ
u tư tài chính cho giáo d

c và đào
t

o. T

tr

ng ngân sách nhà n
ướ
c chi cho giáo d

c và đào t

o tăng hàng năm và
tăng nhanh chóng nh

ng năm g

n đây, t

5,83% năm 1986 v

i m


c chi 120 t


đồ
ng,
đế
n năm 1990 tăng lên 8,9% v

i m

c chi 9186 t

và năm 1996 là 10,08% v

i
m

c chi là 70000 t

. Tuy v

y t

l

này c
ò
n th

p so v


i các n
ướ
c trên th
ế
gi

i và khu
v

c.
Th

ba, cơ c

u ngu

n nhân l

c c

a n
ướ
c ta hi

n nay chưa h

p l
ý
: 1

đạ
i h

c/
1,6 trung h

c chuyên nghi

p/ 3 công nhân. T

l

lao
độ
ng
đã
qua đào t

o

n
ướ
c ta
m

i ch


đạ
t 10% so v


i t

ng s

lao
độ
ng là quá th

p. Vi

c phân b

cán b

theo
ngành ngh

c
ũ
ng c
ò
n r

t b

t c

p. Theo con s


c

a t

ng c

c th

ng kê năm 1997 cơ
c

u cán b

khoa h

c và công ngh

có tr
ì
nh
độ
ti
ế
n s
ĩ
và phó ti
ế
n s
ĩ
theo các ngành

khoa h

c như sau: T

nhiên: 38%; x
ã
h

i và nhân văn: 20%; công ngh

: 27%;
d
ượ
c: 8%; nông nghi

p: 7%. Hơn th
ế
n

a
độ
i ng
ũ
này n

m trong các cơ quan trung
ương t

i 94,4%,


các cơ quan
đị
a phương ch

5,4%. C
ò
n trong các doanh nghi

p,
cán b


đạ
i h

c và cao
đẳ
ng ch

chi
ế
m 32% so v

i Hàn Qu

c là 48%, Nh

t B

n là

64,4%, Thái Lan 58,2%.
Th

tư, hi

n t
ượ
ng ch

y máu ch

t xám
đã
và đang x

y ra ngay trong
độ
i ng
ũ

tri th

c. Do nhi

u nguyên nhân khác nhau, m

t b

ph


n cán b

khoa h

c và công
ngh

không c
ò
n hào h

ng v

i công vi

c c

a m
ì
nh, xin
đượ
c chuy

n sang nh

ng
ngành ngh

không ph


i
đượ
c đào t

o, ph

n l

n là nh

ng ng
ườ
i kho

,tr

và có
năng l

c. C
ò
n sinh viên ra tr
ườ
ng ch

mu

n xin vào làm cho các liên doanh, không



14
mu

n vào các vi

n nghiên c

u, tr
ườ
ng h

c ho

c các cơ quan c

a
đả
ng và nhà
n
ướ
c.
Như v

y, khai thác ti

m năng c

a
độ
i ng

ũ
tri th

c Vi

t Nam giàu tính sáng
t

o - m

t ngu

n tài nguyên
đặ
c bi

t, đang c
ò
n nhi

u v

n
đề
c

n ph

i bàn t


i và t
ì
m
h
ướ
ng gi

i quy
ế
t.

2.1.4. Phát tri

n giáo d

c
đạ
i h

c đáp

ng yêu c

u ngu

n nhân l

c cho s



nghi

p công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c
Trong cơ c

u h

th

ng giáo d

c qu

c dânVi

t Nam, c

p giáo d

c nào c

ũ
ng có
v

trí, t

m quan tr

ng c

a nó. Trong t

ng giai đo

n xác
đị
nh, tu

thu

c vào t
ì
nh
h
ì
nh chính tr

, kinh t
ế
và x

ã
h

i c

th


đặ
t ra yêu c

u, nhi

m v

và có s

s

p
x
ế
p, ưu tiên cho m

i c

p đào t

o.
Để

có ngu

n nhân l

c d

i dào đáp

ng yêu c

u c

a s

nghi

p công nghi

p
hoá hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c hi

n nay, chúng ta ph


i có m

t n

n giáo d

c
đạ
i h

c phát
tri

n. Văn ki

n
đạ
i h

i IX c

a
đả
ng
đã
kh

ng
đị

nh trong nh

ng năm t

i ph

i: “Phát
tri

n và nâng cao ch

t l
ượ
ng đào t

o
đạ
i h

c, sau
đạ
i h

c ; t

p trung
đầ
u tư xây
d


ng m

t s

tr
ườ
ng
đạ
i h

c tr

ng đi

m qu

c gia ngang t

m khu v

c, ti
ế
n t

i
đạ
t
tr
ì
nh

độ
qu

c t
ế

Kinh nghi

m c

a th
ế
gi

i cho th

y, nh

ng n
ướ
c kinh t
ế
l

c h

u, tài nguyên
thiên nhiên có h

n, v


n có th

vươn nhanh trên con
đườ
ng hi

n
đạ
i hoá n
ế
u có m

t
n

n giáo d

c
đạ
i h

c phát tri

n. Khi t

l

dân cư có tr
ì

nh
độ

đạ
i h

c cao th
ì
kh


năng ti
ế
p thu, n

m b

t và v

n d

ng nh

ng thành t

u m

i nh

t c


a nhân lo

i v

k
ĩ

thu

t, công ngh

r

t hi

u qu

.
Trong hoàn c

nh hi

n nay n
ướ
c ta c
ò
n nghèo, chúng ta chưa
đủ
l


c
để
th

c
hi

n
đồ
ng lo

t nh

ng yêu c

u x
ã
h

i
đò
i h

i, do đó ph

i l

a ch


n s

ưu tiên
để
ti
ế
n
t

ng b
ướ
c v

ng ch

c. S

ưu tiên này ph

i th

hi

n trong t

ng ngành và t

ng c

p.

Ch

ng h

n, nhiêm v

c

a giáo d

c là góp ph

n thúc
đẩ
y phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i và
hoàn thi

n nhân cách, c

hai nhi

m v


đó
đề
u quan tr

ng, nhưng nguy cơ t

t h

u
v

kinh t
ế
ngày càng xa c

a
đấ
t n
ướ
c
đò
i h

i giáo d

c ph

i l


y nhi

m v

thúc
đẩ
y
phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i làm ưu tiên. T

đó, trong các ch

trương c

a t

ng c

p h

c,
b


c h

c, ngành h

c, quan h

gi

a các ngành h

c, trong
đầ
u tư, xây d

ng
độ
i ng
ũ

ph

i quán tri

t s

l

a ch

n ưu tiên này.

Nh

ng năm qua, chúng ta
đã
nh

n th

c
đượ
c v

n
đề
này và có nh

ng b
ướ
c
đi

u ch

nh, do đó cơ c

u h

th

ng giáo d


c qu

c dân n
ướ
c ta
đã
có nh

ng
đổ
i m

i
nh

t
đị
nh. Giáo d

c
đạ
i h

c

n
ướ
c ta g


m hai c

p: C

p
đạ
i h

c và sau
đạ
i h

c.
C

p
đạ
i h

c chia làm hai tr
ì
nh
độ
là tr
ì
nh
độ
cao
đẳ
ng và tr

ì
nh
độ

đạ
i h

c, c

p sau
đạ
i h

c có hai tr
ì
nh
độ
là tr
ì
nh
độ
th

c s
ĩ
và tr
ì
nh
độ
ti

ế
n s
ĩ
. C

p sau
đạ
i h

c tr
ướ
c
đây đào t

o ba tr
ì
nh
độ
: Th

c s
ĩ
, phó ti
ế
n s
ĩ
và ti
ế
n s
ĩ

, nhưng cách t

ch

c này s


kéo dài th

i gian h

c t

p c

a h

c sinh t

i tr
ườ
ng, th

i gian ph

c v

x
ã
h


i và c

ng
hi
ế
n cho khoa h

c s

rút ng

n, do v

y, c

p sau
đạ
i h

c b

b

t tr
ì
nh
độ
phó ti
ế

n s
ĩ
,
ch

c
ò
n hai tr
ì
nh
độ
là th

c s
ĩ
và ti
ế
n s
ĩ
. S

đi

u ch

nh đó là phù h

p, t

o ra s



th

ng nh

t v

h

th

ng văn b

ng gi

a n
ướ
c ta v

i các n
ướ
c trong khu v

c và th
ế

gi

i, t


o đi

u ki

n thu

n l

i trong quá tr
ì
nh giao lưu giáo d

c đào t

o. Nh

ng


15
chuy

n bi
ế
n có t

m chi
ế
n l

ượ
c

giáo d

c
đạ
i h

c có tác d

ng
đầ
u tàu
đố
i v

i toàn
b

h

th

ng giáo d

c qu

c dân, thúc
đẩ

y s

phát tri

n m

nh

giáo d

c ph

thông,
trung h

c chuyên nghi

p và d

y ngh

. Nh

ng chuy

n bi
ế
n b
ướ
c

đầ
u sang m

t th
ế

m

i, m

t tr

ng thái m

i c

a giáo d

c
đạ
i h

c có tác d

ng to l

n v

đào t


o cán b

,
nghiên c

u khoa h

c, l

c l
ượ
ng lao
độ
ng s

n xu

t ph

c v

x
ã
h

i, góp ph

n to l

n

vào quá tr
ì
nh

n
đị
nh và tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
x
ã
h

i

n
ướ
c ta.

2.2. Chính sách phát tri

n công ngh


2.2.1. Phát tri

n công ngh

s


n xu

t
Đấ
t n
ướ
c ta đang chuy

n h

n sang ho

t
độ
ng theo cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng v

i n

n
kinh t
ế
m


, ph

i c

nh tranh trên th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c và th

tr
ườ
ng th
ế
gi

i.
Chúng ta
đã
th

y
đượ
c chính sách và cơ ch
ế
qu

n l

ý
kinh t
ế
t

p trung quan liêu,
bao c

p c

a Nhà n
ướ
c
đã
k
ì
m h
ã
m vi

c
đổ
i m

i và nâng cao tr
ì
nh
độ
công ngh



s

n xu

t

n
ướ
c ta như th
ế
nào. Chính v
ì
v

y mà nh

ng chính sách kinh t
ế
và cơ
ch
ế
qu

n l
ý
kinh t
ế
m


i ban hành nh

m kích thích
đổ
i m

i và nâng cao tr
ì
nh
độ

công ngh


đã
nhanh chóng t
ì
m
đượ
c s

h
ưở
ng

ng và đón nh

n, đem l

i k

ế
t qu


ban
đầ
u đáng khích l

. Nh

ng chính sách và cơ ch
ế
m

i ban hành c

a Nhà n
ướ
c
trong th

i gian qua nh

m t

o quy

n ch



độ
ng cho các đơn v

s

n xu

t trong vi

c

ng d

ng các ti
ế
n b

c

a khoa h

c và công ngh

s

n xu

t
đã
có tác d


ng giúp
nhi

u cơ s

s

n xu

t
đứ
ng v

ng
đượ
c trong c

nh tranh m

nh m

trên th

tr
ườ
ng,
b
ướ
c

đầ
u làm ăn có hi

u qu

. Ví d

như ngh

quy
ế
t s

217 - HĐBT ngày 14/11/98
v

các chính sách
đổ
i m

i k
ế
ho

ch hoá và h

ch toán kinh doanh
đố
i v


i các xí
nghi

p công nghi

p qu

c doanh (ban hành theo ngh


đị
nh s

50 - HDBT ngày
22/3/1998)
đã
có nh

ng tác
độ
ng tích c

c, làm các doanh nghi

p Nhà n
ướ
c
độ
c l


p
hơn, t

ch

hơn trong s

n xu

t và tiêu th

lu

t
đầ
u tư n
ướ
c ngoài vào Vi

t Nam,
lu

t b

o h

quy

n s


h

u công nghi

p; pháp l

nh chuy

n giao công ngh

n
ướ
c
ngoài vào Vi

t Nam và m

t lo

t các thông tư quy
ế
t đinh c

th

khác c

a Nhà n
ướ
c

đã
t

o đi

u ki

n ban
đầ
u thu

n l

i cho các doanh nghi

p Nhà n
ướ
c nhanh chóng
đổ
i m

i công ngh

s

n xu

t. Nh

ng qui

đị
nh trong chính sách và cơ ch
ế
qu

n l
ý

kinh t
ế
c

a nhà n
ướ
c
đã
:
- T

o ra nhu c

u b

c thi
ế
t cho các doanh nghi

p ph

i

đổ
i m

i và nâng cao
tr
ì
nh
độ
công ngh


- T

o quy

n ch


độ
ng cho ch

th

s

d

ng (các doanh nghi

p) quy

ế
t
đị
nh l

a
ch

n mua bán công ngh

k

c

vi

c tr

c ti
ế
p quan h

v

i b

n hàng n
ướ
c ngoài.
- T


o đi

u ki

n thu

n l

i cho các đơn v

s

n xu

t kinh doanh ch


độ
ng s


d

ng có hi

u qu

hơn nh


ng y
ế
u t


đầ
u vào c

a quá tr
ì
nh s

n xu

t.
- M

ra nh

ng h
ì
nh th

c m

i không nh

ng ti
ế
p c


n mà c
ò
n thu hút
đượ
c
công ngh

tiên ti
ế
n c

a th
ế
gi

i.
Báo cáo t

i h

i th

o kinh t
ế
Vi

t Nam, b

tr

ưở
ng b

khoa h

c công ngh


môi tr
ườ
ng
Đặ
ng H

u
đã
đánh giá: “Xem xét l

i trong 363 d

án v

i t

ng s

v

n
g


m 2,7 t

USD và các h

p
đồ
ng chuy

n giao công ngh

khác th

y r

ng nhi

u
công ngh

m

i
đượ
c đưa vào Vi

t Nam
đã
góp ph


n nâng cao tr
ì
nh
độ
công ngh


chung c

a s

n xu

t, nâng cao tính c

nh tranh c

a s

n ph

m”.


16
Đồ
ng th

i bên c


nh nh

ng m

t tích c

c nh

ng chính sách và cơ ch
ế
qu

n l
ý

kinh t
ế
c

a nhà n
ướ
c v

i vi

c
đổ
i m

i và nâng cao tr

ì
nh
độ
công ngh

ph

c v


công nghi

p hoá c
ũ
ng c
ò
n có nh

ng m

t h

n ch
ế
t

n t

i đó là:
- Thi

ế
u s


đị
nh h
ướ
ng r
õ
r

t trong
đổ
i m

i và nâng cao tr
ì
nh
độ
công ngh

.
Hi

n nay, nhà n
ướ
c v

n chưa xác
đị

nh
đượ
c chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n khoa h

c và
công ngh

qu

c gia làm cơ s


đị
nh h
ướ
ng cho các ho

t
độ
ng khoa h

c và công
ngh


, ho

ch
đị
nh chính sách công ngh

.Do thi
ế
u
đị
nh h
ướ
ng ho

t
độ
ng và chính
sách công ngh

, c

th

hoá
đị
nh h
ướ
ng thành các quy
đị
nh qu


n l
ý
nên ph

i th

a
nh

n r

ng hi

n t

i các ho

t
độ
ng
để
phát tri

n công ngh

đang di

n ra m


t cách t


phát, thi
ế
u s

quy ho

ch và ph

i h

p t

ng th

c

trong ngành l

n


đị
a phương.
- Thi
ế
u s


quan tâm tin t
ưở
ng t

phía ng
ườ
i
đầ
u tư cho phát tri

n công ngh


đố
i v

i tính

n
đị
nh nh

t quán c

a các chính sách và cơ ch
ế
qu

n l
ý

kinh t
ế
v
ĩ

c

a nhà n
ướ
c. Kinh nghi

m qu

c t
ế
cho th

y s

tin t
ưở
ng an tâm t

phía ng
ườ
i
đầ
u
tư trong và ngoài n
ướ

c là m

t yêu c

u r

t quan tr

ng khi h

p tác. Nh

ng
đổ
i m

i
trong nh

ng chính sách và cơ ch
ế
qu

n l
ý
kinh t
ế
th

i gian qua v


n chưa
đượ
c đáp

ng yêu c

u này. Nhi

u văn b

n c

a
đả
ng nhà n
ướ
c, qu

c h

i
đề
u nh

n xét v

môi
tr
ườ

ng kinh t
ế
hi

n naylà: “Chinh sách qu

nl
ý
v
ĩ
mô có nhi

u sơ h

và thi
ế
u sót, k


lu

t phép n
ướ
c không nghiêm”. Nhà n
ướ
c c

n
đổ
i m


i và hoàn thi

n các chính
sách kinh t
ế
nh

m t

o ra ni

m tin cho các ho

t
độ
ng
đầ
u tư phát tri

n khoa h

c
công ngh

ph

c v

công nghi


p hoá hi

n
đạ
i hoá.
- Thi
ế
u s

khuy
ế
n khích phát tri

n d

ch v

công c

ng và k
ế
t c

u h

t

ng
để


đả
m b

o ti
ế
p nh

n và khai thác có hi

u qu

công ngh

m

i ph

c v

công nghi

p
hoá. S

y
ế
u kém v

hàng hoá d


ch v

công c

ng và k
ế
t c

u h

t

ng

n
ướ
c ta đang
là m

t trong nh

ng c

n tr

l

n nh


t trong chuy

n giao công ngh

. Nó
đã
và đang
để
tu

t nhi

u d

án
đầ
u tư, m

c dù
đã
có nh

ng ưu
đã
i
đặ
c bi

t so v


i thông l


chung c

a qu

c t
ế
.

2.2.2. Phát tri

n
độ
i ng
ũ
cán b

khoa h

c
Các chính sách cơ ch
ế
c

a nhà n
ướ
c chưa t


o ra
độ
ng l

c kích thích
đố
i v

i
cán b

ho

t
độ
ng trong l
ĩ
nh v

c khoa h

c và công ngh

. S

phát tri

n khoa h

c và

công ngh

v

a là m

c tiêu v

a là phương ti

n c

a quá tr
ì
nh công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá. Con ng
ườ
i là y
ế
u t

quan tr

ng c


a s

phát tri

n

y b

i v
ì
con ng
ườ
i là
y
ế
u t

ch


độ
ng, năng
độ
ng c

a s

phát tri

n


y. Th
ế
nhưng hi

n t

i lao
độ
ng làm
vi

c trong l
ĩ
nh v

c này đang thi
ế
u s

khuy
ế
n khích, kích thích c

n thi
ế
t. Nh

n xét
v


các chính sách
đố
i v

i cán b

khoa h

c công ngh

, ngh

quy
ế
t 26 c

a b

chính
tr

v

a qua
đã
ch

r
õ

: “Chính sách ch
ế

độ

đã
i ng

trong khoa h

c c
ò
n nhi

u đi

u
b

t h

p l
ý
. Ti

n lương mang n

ng tính ch

t b

ì
nh quân ch

ngh
ĩ
a. Lao
độ
ng ch

t
xám nói chung r

hơn lao
độ
ng gi

n đơn. Đi

u ki

n t

i thi
ế
u
để
làm vi

c và sinh
ho


t c

a cán b

khoa h

c chưa
đượ
c
đả
m b

o”. Hi

n nay, v

i yêu c

u c

a công
nghi

p hoá th
ì
ch

t l
ượ

ng, tr
ì
nh
độ
k
ĩ
thu

t và tay ngh

c

a lao
độ
ng n
ướ
c ta c
ò
n
quá th

p. L

c l
ượ
ng lao
độ
ng Vi

t Nam

đượ
c giáo d

c đào t

o có h

th

ng cơ b

n
ch

chi
ế
m 11% trong t

ng s

lao
độ
ng toàn x
ã
h

i. M

t b


ng dân chí th

p, lao
độ
ng
trí tu

, lao
độ
ng chân tay có tr
ì
nh
độ

đạ
i h

c, sau
đạ
i h

c c
ò
n ít.Nh
ì
n t

ng th





17
xét th
ì
v

m

t l
ượ
ng ngu

n lao
độ
ng c

a n
ướ
c ta là l

n nhưng v

m

t ch

t th
ì
chưa

đủ

để
đáp

ng nhu c

u c

a công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá. V
ì
v

y ph

i có nh

ng
gi

i pháp nh

m nâng cao tr
ì

nh
độ
lao
độ
ng phát tri

n cán b

khoa h

c k
ĩ
thu

t
để

t

o ra m

t s

bi
ế
n
đổ
i v

ch


t l

c l
ượ
ng lao
độ
ng n
ướ
c ta.

2.2.3. Nâng cao hi

u qu

qu

n l
ý
Nhà n
ướ
c v

khoa h

c và công ngh

trong
th


i k

công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá
2.2.3.1. M

t s

thành t

u v



ng d

ng khoa h

c và công ngh



n
ướ
c ta trong th


i
k


đổ
i m

i
Đấ
t nư

c ta, sau 12 năm
đổ
i m

i toàn di

n,
đã
ch

n hưng
đượ
c n

n kinh t
ế
,
đang b

ướ
c vào th

i k
ì

đẩ
y m

nh công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá. Khoa h

c và công
ngh


đã
và đang có m

t

h

u h
ế

t m

i l
ĩ
nh v

c
đờ
i s

ng, sinh ho

t và s

n xu

t c

a
x
ã
h

i, có vai tr
ò

đặ
c bi

t quan tr


ng
đố
i v

i s

phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i.
Công ngh

sinh h

c
đã
và đang c

i thi

n ch

t l
ượ

ng các gi

ng cây con.Công
ngh

súng b

n gien
đã

đượ
c

ng d

ng thành công t

o ra gi

ng lúa m

i. Đang th


nghi

m trên di

n r


ng ch
ế
ph

m EM hay các công ngh

phân vi sinh Biogas
trong công nghi

p.
Trong y h

c, nhi

u công ngh

m

i đang
đượ
c ti
ế
p t

c đưa vào

ng d

ng
như: Laze ph


i h

p ch

t phát quang
để
đi

u tr

ung thư, v

t li

u các bon trong ph

u
thu

t ghép xương, thay th

n, h

i chu

n t

xa
V


công ngh

v

t li

u m

i, nhi

u lo

i com-pô-dit, s

i các bon, g

m men s


cao c

p
đã

đượ
c nghiên c

u


ng d

ng ph

c v

s

n xu

t và tăng s

c c

nh tranh c

a
hàng xu

t kh

u.
Ngành năng l
ượ
ng
đẩ
y m

nh công ngh


ti
ế
t ki

m và s

n xu

t năng l
ượ
ng tái
t

o, h
ì
nh thành nhi

u làng

vùng sâu, vùng xa dùng năng l
ượ
ng cung c

p b

i pin
m

t tr


i.
Công ngh

thông tin
đã
và đang s

n xu

t ph

n m

m, h
ì
nh thành m

ng máy
tính qu

c gia. Công ngh

x

l
ý
s

c


máy tính năm 2000 c
ò
n g

i là bài toán Y2K
đang
đượ
c kh

n trương ti
ế
n hành nhi

u k
ế
t qu

tiên ti
ế
n c

a công ngh

thông tin
như: Nh

n d

ng ch


vi
ế
t, t

o m
ã
và gi

i m
ã

để

đả
m b

o an toàn trong không gian
đi

n t

, th

nghi

m m

ng thông tin v

tinh toàn c


u (n

i m

ng tr

c ti
ế
p t

thuê
bao qua v

tinh g

i đi các thuê bao khác

trên toàn hành tinh) Có nhi

u h

a h

n

ng d

ng v


i hi

u qu

cao. Bên c

nh đó,
đã
và đang h
ì
nh thành các cơ s

, các khu
công nghi

p s

n xu

t các máy móc thi
ế
t b

tiên ti
ế
nnhư: T

ng đài s

c


l

n, cáp
quang hay các công ngh

hi

n
đạ
i trong thi công c

u,
đườ
ng, xây d

ng công tr
ì
nh
nhà cao t

ng,

ng d

ng thành công nhi

u trang thi
ế
t b


cơ khí đi

u khi

n theo
chương tr
ì
nh.
Đặ
c bi

t
đã
h
ì
nh thành m

ng ph
ò
ng thí nghi

m qu

c gia t

các trung
tâm nghiên c

u, vi


n nghiên c

u, các tr
ườ
ng
đạ
i h

c, m

t khu công ngh

cao cho
c

n
ướ
c và khu v

c

Hoà L

c (Hà Tây)

2.2.3.2. Th

c tr


ng qu

n l
ý
nhà n
ướ
c v

khoa h

c và công ngh


Cu

i tháng 1-1999, h

i ngh

khoa h

c và công ngh

toàn qu

c
đã

đượ
c t



ch

c nh

m đánh giá k
ế
t qu

, t

n t

i và ki
ế
n ngh

các gi

i pháp
đẩ
y m

nh th

c hi

n



18
m

c tiêu nhi

m v

khoa h

c và công ngh

mà ngh

quy
ế
t l

n th

2 Ban ch

p hành
trung ương
đả
ng khoá VIII
đã

đề
ra.

V

k
ế
t qu


đạ
t
đạ
t
đượ
c: Ti

m l

c khoa h

c và công ngh

có b
ướ
c ti
ế
n m

i,
bao g

m: Nhânl


c khoa h

c và công ngh


đượ
c b

xung, tăng c
ườ
ng m

i năm
kho

ng 180 ngh
ì
n ng
ườ
i. Tr
ì
nh
độ
cán b

khoa h

c và công ngh


, nghiên c

u khoa
h

c cơ b

n
đượ
c nâng lên. H
ì
nh thành
đượ
c m

t s

khu công nghi

p v

i các h
ì
nh
th

c
đầ
u tư n
ướ

c ngoài khác nhau.
Các ho

t
độ
ng khoa h

c x
ã
h

i nhân văn
đã
nghiên c

u nh

ng v

n
đề
l
ý
lu

n
cơ b

n, c


p bách, ph

c v

s

nghi

p
đổ
i m

i c

a
đả
ng. H

i
đồ
ng l
ý
lu

n trung
ương
đượ
c thành l

p. Nhi


u
đề
tài khoa h

c trong l
ĩ
nh v

c này v

a cơ b

n, chi
ế
n
l
ượ
c, v

a b
ướ
c
đầ
u đi vào gi

i quy
ế
t các v


n
đề
c

th

c

a nhu c

u phát tri

n kinh
t
ế
x
ã
h

i.
Khoa h

c t

nhiên, công ngh

và môi tr
ườ
ng
đã

th

c hi

n đúng ti
ế
n b

v

i
145
đề
tài trong 11 chương tr
ì
nh nghiên cưú khoa h

c c

p Nhà n
ướ
c. Nhi

u
đề
tài
c

p b


, t

nh, thành ph

trong l
ĩ
nh v

c nông nghi

p, công nghi

p, y h

c, tài nguyên
và môi tr
ườ
ng
Đã

đượ
c xây d

ng nhi

u chương tr
ì
nh
đề
tài


ng d

ng khoa h

c và
công ngh

vào s

n xu

t mang l

i hi

u qu

kinh t
ế
cao.
Nh

ng t

n t

i c

n kh


c ph

c: Qu

n l
ý
Nhà n
ướ
c trong khâu th

m
đị
nh, giám
đị
nh c
ò
n nhi

u sơ h

và lúng túng nên nhi

u cơ s

s

n xu

t đ

ã
nh

p m

t s

công
ngh

l

c h

u gây t

n kém không ít ti

n c

a như: Xi măng l
ò

đứ
ng, m

t s

dây
chuy


n mía
đườ
ng
Trong l
ĩ
nh v

c b

o h

quy

n s

h

u trí tu

, quy

n s

h

u công ngh

c
ò

n
nhi

u k

h

nên
đã
có các v

ki

n v

quy

n tác gi

trong xu

t b

n hay ăn c

p ki

u
dáng s


n ph

m, hi

n t
ượ
ng hàng gi

, hàng nhái v

n có chi

u h
ướ
ng gia
tăng Nhi

u
đề
tài nghiên c

u khoa h

c

m

t s

cơ s


không thi
ế
t th

c, trong
th

c hi

n thi
ế
u tính khoa h

c, khi nghi

m thu thi
ế
u khách quan, đôi khi
đượ
c đánh
giá là “xu

t s

c” nhưng l

i ph

i x

ế
p vào “lưu tr

” v
ì
không

ng d

ng
đượ
c vào
th

c t
ế
.
Vi

c đào t

o, xây d

ng
độ
i ng
ũ
cán b

khoa h


c và công ngh

c
ò
n m

t cân
đố
i,
đặ
c bi

t là các ngành s

n xu

t
đò
i h

i công ngh

cao, l

c l
ượ
ng khoa h

c trong

lao
độ
ng tr

c ti
ế
p thi
ế
u tr

m tr

ng nên vi

c ph

bi
ế
n, đưa khoa h

c và công ngh


vào th

c t
ế
s

n xu


t,
đế
n các vùng sâu, vùng xa c
ò
n r

t h

n ch
ế
và c
ò
n nhi

u khó
khăn.

2.3. Chính sách huy
độ
ng và s

d

ng ngu

n v

n
2.3.1. Th


c tr

ng huy
độ
ng v

n c

a nhà n
ướ
c
N
ướ
c ta c
ũ
ng như b

t k

m

t n
ướ
c nào trên th
ế
gi

i mu


n th

c hi

n công
nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá th
ì
c

n ph

i có v

n. T

năm 1992 tr

l

i, nh

th

c hi


n
chính sách tài chính th

t ch

t, Nhà n
ướ
c
đã
ch

m d

t
đượ
c t
ì
nh tr

ng phát hành
ti

n cho tiêu dùng c

a ngân sách, s

thu không nh

ng

đã

đắ
p s

chi th
ườ
ng
xuyên mà c
ò
n dành ra m

t ph

n
để
tích lu


đầ
u tư cho công nghi

p hoá hi

n
đạ
i
hoá. Nhưng n
ế
u ch


dùng s

ti

n tích lu

đó th
ì
s

không
đủ

để
phát tri

n kinh t
ế
.
Do đó Nhà n
ướ
c
đã
có nh

ng bi

n pháp
để

huy
độ
ng v

n trong và ngoài n
ướ
c.


19
Vi

c huy
độ
ng v

n trong n
ướ
c b

ng các h
ì
nh th

c tín phi
ế
u, trái phi
ế
u tuy có phát
tri


n song s

v

n huy
độ
ng
đượ
c c
ò
n r

t h

n ch
ế
và ch

y
ế
u v

n là ngu

n v

n ng

n

h

n (chi
ế
m 90% doanh s

phát hành). H
ì
nh th

c huy
độ
ng v

n c
ò
n đơn đi

u. H
ì
nh
th

c tín phi
ế
u kho b

c v

i th


i h

n dài (3 năm) h

u như chưa nh

n
đượ
c s

h
ưở
ng

ng nhi

t t
ì
nh c

a dân cư, và ch

y
ế
u là dùng bi

n pháp b

t bu


c các doanh nghi

p
ph

i mua. Tuy Nhà n
ướ
c
đã
thi
ế
t l

p
đượ
c h

th

ng ngân hàng hai c

p: Ngân hàng
Nhà n
ướ
c qu

nl
ý
Nhà n

ướ
c v

ti

n t

tín d

ng và ngân hàng thương m

i làm
nhi

m v

kinh doanh ti

n t

trên nguyên t

c đi vay
để
cho vay. Nhưng t

ng s

v


n
huy
độ
ng trong dân cư b

ng các h
ì
nh th

c qua kênh ngân hàng và ngân hàng như
tín phi
ế
u, trái phi
ế
u kho b

c, ti

n ti
ế
t ki

m G

n đây m

i ch


đạ

t 8000 t


đồ
ng/năm, chi
ế
m kho

ng 5% GDP và ch

y
ế
u là ngu

n v

n ng

n h

n. Như v

y,
n
ế
u so v

i các n
ướ
c cùng khu v


c Đông Nam Á th
ì
t

l

v

n trong n
ướ
c
để

đầ
u tư
cho công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá c

a n
ướ
c ta c
ò
n th


p. Nguyên nhân c

a t
ì
nh h
ì
nh
trên là do m

t s

chính sách tài chính ti

n t

hi

n nay chưa t

o đi

u ki

n và khuy
ế
n
khích tho

đáng các doanh nghi


p t


đầ
u tư phát tri

n s

n xu

t kinh doanh như
chính sách thu
ế
, ch
ế

độ
thu kh

u hao. Các h
ì
nh th

c huy
độ
ng v

n chưa
đượ
c m



r

ng. Ng
ườ
i dân chưa th

t tin t
ưở
ng vào s



n
đị
nh kinh t
ế
, c
ò
n s

l

m phát kh

ng
ho

ng. K

ế

đế
n là Nhà n
ướ
c chưa có nhi

u h
ì
nh th

c huy
độ
ng v

n linh ho

t, có l
ã
i
su

t h

p d

n c
ũ
ng như chưa t


o ra
đượ
c môi tr
ườ
ng phát l
ý
, môi tr
ườ
ng kinh t
ế

b

máy nhân s

đáp

ng yêu c

u c

a kinh t
ế
th

tr
ườ
ng.

2.3.2. Th


c tr

ng vai tr
ò
c

a Nhà n
ướ
c trong vi

c s

d

ng và qu

n l
ý
v

n
Nh

ng năm g

n đây,
đầ
u tư c


a Nhà n
ướ
c b
ướ
c
đầ
u
đã
có m

t s

thay
đổ
i
theo chi

u h
ướ
ng t

t, m

t s

công tr
ì
nh
đã
phát huy tác d


ng làm tăng thêm cơ s


v

t ch

t k
ĩ
thu

t cho b
ướ
c m

i thúc
đẩ
y s

nghi

p công nghi

p hoá hi

n
đạ
i
hoá.Tuy nhiên nh

ì
n chung vi

c s

d

ng v

n
đầ
u tư c

a Nhà n
ướ
c
đế
n nay v

n c
ò
n
r

t l
ã
ng phí và kém hi

u qu


. Quan ni

m c

a Nhà n
ướ
c v


đầ
u tư c
ò
n đơn gi

n, ch


chú tr

ng vào
đầ
u tư xây d

ng cơ b

n
để
làm tăng tài s

n c



đị
nh, chưa quan tâm
thích đáng và g

n bó v

i
đầ
u tư xây d

ng cơ s

nguyên li

u,
đầ
u tư vào con ng
ườ
i
và phát tri

n khoa h

c k
ĩ
thu

t.

Đố
i v

i cơ c

u
đầ
u tư c
ũ
ng c
ò
n nhi

u b

t h

p l
ý
:
Nhà n
ướ
c chưa chú
ý
thích đáng
đế
n
đầ
u tư cho k
ế

t c

u h

t

ng, hi

u qu

v

n
đầ
u
tư th

p do không ít tr
ườ
ng h

p
đầ
u tư sai, cơ ch
ế
c

p phát v

n c


a Nhà n
ướ
c v

n
c
ò
n mang tính ch

t bao c

p, th

t thoát, tăng phí nhi

u.K
ế
t qu

tính toán cho th

y
hi

u qu

v

n

đầ
u tư hi

n nay là r

t th

p th

hi

n qua s

so sánh gi

a t

ng s

v

n
đầ
u tư và giá tr

tài s

n c



đị
nh tăng thêm như sau: Th

i k
ì
1986 - 1990 c

b

ra
100
đồ
ng v

n
đầ
u tư th
ì
ch

thu
đượ
c kho

ng 50
độ
ng giá tr

tài s


n tăng thêm,
năm 1991 là 51,5
đồ
ng và năm 1992 là 48,2
đồ
ng, t

l

th

t thoát lên
đế
n 30%. S


d
ĩ
có s

th

t thoát l

n như th
ế
là do cơ ch
ế
c


p phát, thanh toán
đế
n giao nh

n
th

u, nghi

m thu, quy
ế
t toán công tr
ì
nh có nhi

u cơ quan qu

n l
ý
nhưng l

i thi
ế
u
s

quy
đị
nh trách nhi


m c

th

, không cơ quan nào ch

u trách nhi

m t


đầ
u
đế
n
cu

i v

s

v

n
đầ
u tư c

a Nhà n
ướ
c.

T
ì
nh h
ì
nh qu

n l
ý
và s

d

ng v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài c
ũ
ng c
ò
n nhi

u đi

u c

n
ph


i xem xét l

i. Nh

ng năm qua v

n
đầ
u tư tr

c ti
ế
p c

a n
ướ
c ngoài vào n
ướ
c ta


20
tuy tăng nhanh qua các năm, song v

n c
ò
n có s

m


t cân
đố
i v

cơ c

u
đầ
u tư, vi

c
chuy

n giao công ngh

m

i vào Vi

t Nam c
ò
n b

h

n ch
ế
. Trong quá tr
ì

nh th

c
hi

n lu

t
đầ
u tư và tri

n khai các dư án
đã
và đang xu

t hi

n nh

ng tiêu c

c trong
vi

c l

i d

ng sơ h


trong cơ ch
ế
chính sách c

a Nhà n
ướ
c. Có th

c tr

ng trên là
do:
Lu

t
đầ
u tư c

a Nhà n
ướ
c dù
đã
xác
đị
nh các l
ĩ
nh v

c ưu tiên phát tri


n
nhưng l

i ch

m đưa ra danh m

c các d

án g

i v

n và c
ò
n b


độ
ng trong g

i v

n.
Chính sách tài chính chưa r
õ
ràng trong xác
đị
nh ưu
đã

i theo vùng l
ã
nh th


c
ũ
ng như chưa đ

h

p d

n
để
khuy
ế
n khích các nhà
đầ
u tư b

v

n kinh doanh vào
l
ĩ
nh v

c thu


c cơ s

h

t

ng ph

c v

công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá. M

t s

năm do
b

i chi nên Nhà n
ướ
c
đã
ph

i dùng c


v

n vay c

a n
ướ
c ngoài
để
tiêu dùng cho
ngân sách, làm
đồ
ng v

n vay không phát huy
đượ
c hi

u qu

. Nhà n
ướ
c khá chú
tr

ng vay n

nhưng xem nh

hi


u qu

s

d

ng v

n vay và ngh
ĩ
a v

tr

n

. Tính
ch

t bao c

p trong vi

c vay và s

d

ng v


n c
ò
n khá ph

bi
ế
n và nghiêm tr

ng.
Nhà n
ướ
c chưa có m

t chi
ế
n l
ượ
c vay n

, ti
ế
p nh

n và s

d

ng v

n vay n

ướ
c
ngoài m

t cách ch


độ
ng, có tính
đế
n nhu c

u, kh

năng h

p th

và tr

n

c

a
đấ
t
n
ướ
c nên vi


c vay n

c
ò
n di

n ra r

t tu

ti

n.
T
ì
nh tr

ng m

t cân
đố
i trong cơ c

u
đầ
u tư v

n c
ò

n t

n t

i, ng
ườ
i dân chưa
th

t tin t
ưở
ng vào
đườ
ng l

i
đổ
i m

i c

a Nhà n
ướ
c. Trong m

t s

chính sách kinh
t
ế

tài chính, nhà n
ướ
c chưa có các bi

n pháp khuy
ế
n khích m

nh m


đầ
u tư trong
và ngoài n
ướ
c vào các l
ĩ
nh v

c, ngành ngh

m
ũ
i nh

n c

n phát tri

n nhanh chóng

để
ph

c v

công nghi

p hoá. Trong nh

ng năm t

i,
để
quá tr
ì
nh công nghi

p hoá
hi

n
đạ
i hoá và s

n xu

t kinh doanh
đạ
t hi


u qu

kinh t
ế
cao Nhà n
ướ
c t

t y
ế
u ph

i
b

o toàn phát tri

n và nâng cao hi

u qu

s

d

ng v

n hơn n

a.


2.4. Qu

n l
ý
quá tr
ì
nh công nghi

p hoá
2.4.1. Th

c tr

ng vai tr
ò
qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c
Các bi

n pháp qu

n l

ý
quá tr
ì
nh công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá ch

y
ế
u nh

m
vào nh

ng ho

t
độ
ng đi

u hành ch


đạ
o vi


c h
ì
nh thành và tri

n khai th

c hi

n ch


trương c

a Nhà n
ướ
c trong n

n kinh t
ế
. Các bi

n pháp qu

n l
ý
c

a Nhà n
ướ
c ta

trong th

i gian qua
đã
có nhi

u thay
đổ
i ti
ế
n b

. Trong nh

n th

c v

công nghi

p
hoá
đã
có nh

ng nh
ì
n nh

n m


i c

v

m

c tiêu, n

i dung, quy mô l

n bi

n pháp
qu

n l
ý
. M

c tiêu c

a công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá trong giai đo


n hi

n nay là
tăng c
ườ
ng cơ s

v

t ch

t k
ĩ
thu

t và tr
ì
nh đ

công nghi

p, nâng cao tr
ì
nh
độ
hi

n
đạ
i hoá trong các ngành công nghi


p và các ngành kinh t
ế
qu

c dân.
Ch

trương
đườ
ng l

i công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá
đã

đượ
c xác
đị
nh toàn
di

n thích h

p hơn. Đó là th


c hi

n công nghi

p hoá toàn di

n trong các ngành
kinh t
ế
qu

c dân, có tr

ng đi

m là công nghi

p, ưu tiên ngành công nghi

p ch
ế

bi
ế
n, có s

k
ế
t h


p ch

t ch

gi

a trung ương và
đị
a phương trong đó ph

i ưu tiên
cho các vùng tr

ng đi

m. Th

c hi

n công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá v

i s



đầ
u tư
phát tri

n toàn di

n nhưng trong đó chú tr

ng nh

t v

công ngh

và tri th

c công
ngh

.


21
Bi

n pháp th

c hi


n công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá c
ũ
ng
đượ
c Nhà n
ướ
c đi

u
ch

nh trong đó r
õ
nh

t là: Th

c hi

n quy ho

ch phát tri

n toàn di


n kinh t
ế
x
ã
h

i
theo t

ng c

p, căn c

vào đi

u ki

n và l

i th
ế
so sánh c

th

mà xác
đị
nh quy
ho


ch xác đinh các công tr
ì
nh theo yêu c

u công nghi

p hoá. Đi

u ch

nh cơ c

u
đầ
u tư theo h
ướ
ng t

p trung và s

m d

t đi

m
để
nâng cao hi

u qu



đầ
u tư, công
tác đào t

o cán b


đượ
c tăng c
ườ
ng m

nh

nh

ng ngành chuyên môn đang r

t
thi
ế
u như: Công ngh

, marketing qu

n tr

kinh doanh và nh


ng l
ĩ
nh v

c không th


thi
ế
u khi th

c hi

n công nghi

p hoá.
Tuy nhiên v

n c
ò
n m

t s

v

n
đề
chưa th


ng nh

t trong bi

n pháp qu

n l
ý

th

c hi

n công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá. C

th

là:
Phương h
ướ
ng khai thác ti

m năng chưa r

õ
ràng chính xác. Nh
ì
n chung các
đị
a phương
đề
u
đã
xây d

ng qui ho

ch phát tri

n, trong đó phân tích khá r
õ
nh

ng
đi

u ki

n và l

i th
ế
c


a
đị
a phương m
ì
nh, nhưng phân tích
để
làm r
õ
nh

ng l

i th
ế

so sánh trong xu th
ế
phát tri

n chung c

a n
ướ
c ta và th
ế
gi

i c
ò
n có nh


ng đi

m
khác xa nhau.
Ti
ế
n tr
ì
nh th

c hi

n công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá chưa
đượ
c nhà n
ướ
c d

ch
ra c

th


. V

t

ng quát, quá tr
ì
nh công nghi

p hoá s


đượ
c th

c hi

n trong th

i
gian t

nay
đế
n năm 2020 nhưng các b
ướ
c c

th

chưa

đượ
c xác
đị
nh r
õ
ràng. Do
đó trong ti
ế
n tr
ì
nh th

c hi

n các m

c tiêu phát tri

n
đã
n

y sinh m

t s

v

n
đề

. Ví
d

như v

n
đề
th

c hi

n phát tri

n công ngh

ch
ế
bi
ế
n như th
ế
nào và vào lúc nào
khi ngu

n nguyên li

u chưa
đượ
c phát tri


n Gi

i pháp vay v

n và s

d

ng v

n
vay chưa th

t thuy
ế
t ph

c trong cân nh

c v

h

u qu

. Nhu c

u v

n cho th


c hi

n
công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá r

t l

n ph

i có s

h

tr

t

bên ngoài.Nhưng Nhà
n
ướ
c v

n chưa tính toán k

ĩ
trong vi

c thanh toán tr

n

sau này. Vi

c phát tri

n
hi

n nay v

i s

c đè n

ng c

a các món n

trong 20-25 năm n

a.
Phương h
ướ
ng ch



đạ
o nh

p công ngh

chưa c

th

. Nhi

u v

n
đề
trong ch


trương nh

p công ngh

không
đượ
c ch


đạ

o d

t khoát và th

c hi

n th

ng nh

t như:
Xác
đị
nh tr
ì
nh
độ
công ngh

tiên ti
ế
n

m

c nào, cơ c

u công ngh

c


n nh

p ra
sao, hi

n
đạ
i hoá các công ngh

truy

n th

ng như th
ế
nào.Vi

c ki

m soát nh

p
công ngh

qua các d

án
đầ
u tư c


a n
ướ
c ngoài c
ũ
ng không ch

t ch

, di

n ra t
ì
nh
tr

ng nh

p các công ngh

th

p công ngh

lo

i th

i vào n
ướ

c ta. Chúng ta l

i quá
thi
ế
u các thông tin v

công ngh

. Do v

y khi
đượ
c n
ướ
c ngoài gi

i thi

u v

m

t
công ngh

nào đó th
ì
không có đi


u ki

n
để
so sánh nh

n bi
ế
t
đượ
c tr
ì
nh
độ
công
ngh

đó tiên ti
ế
n m

c nào, ưu đi

m nh
ượ
c đi

m so v

i công ngh


cùng lo

i khác
làm Nhà n
ướ
c r

t khó khăn trong quá tr
ì
nh qu

n l
ý
,

nh h
ưở
ng l

n t

i quá tr
ì
nh
công nghi

p hoá hi

n

đạ
i hoá

n
ướ
c ta.









22



















CHƯƠNG 3: M
ỘT

SỐ

GIẢI
PHÁP
NHẰM
NÂNG CAO VAI
TRÒ

CỦA
NHÀ
NƯỚC

TRONG QUÁ
TRÌNH
CÔNG N
GHIỆP
HOÁ


NƯỚC
TA TRONG
THỜI
GIAN

TỚ
I

3.1.
Đị
nh h
ướ
ng quá tr
ì
nh công nghi

p hoá
3.1.1. Xác
đị
nh m

t cách toàn di

n thích h

p hơn quá tr
ì
nh công nghi

p hoá
Để
nâng cao vai tr
ò
c


a m
ì
nh trong vi

c
đị
nh h
ướ
ng cho quá tr
ì
nh công
nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá n

n kinh t
ế
, Nhà n
ướ
c c

n ph

i:
Phát tri


n m

nh m

các thành ph

n kinh t
ế
nh

t là kinh t
ế
Nhà n
ướ
c, nâng
cao hi

u qu

s

n xu

t kinh doanh c

a các doanh nghi

p Nhà n
ướ
c nh


m phát huy
vai tr
ò
ch


đạ
o trong n

n kinh t
ế
, h

tr

và thúc
đẩ
y các thành ph

n kinh t
ế
khác
cùng phát tri

n.
Nhà n
ướ
c ph


i s

m ch


độ
ng n

m b

t s

tác
độ
ng khách quan c

a các quy
lu

t trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
để


đị
nh h
ướ
ng đúng
đắ
n chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n kinh
t
ế
x
ã
h

i, xây d

ng th

ng nh

t ch

t ch

quy ho


ch phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i,
đị
nh
h
ướ
ng đúng
đắ
n k
ế
ho

ch th

c hi

n quá tr
ì
nh công nghi

p hoá hi

n

đạ
i hoá. Nhà
n
ướ
c ph

i n

m v

ng nhu c

u và kh

năng ti
ế
n hành công nghi

p hoá, t

p trung
đúng m

c vào nh

ng ngành,
đị
a phương, l
ĩ
nh v


c quan tr

ng nh

t
để
có th

t

o ra
s

tăng tr
ưở
ng nhanh v

i hi

u qu

kinh t
ế
cao

3.1.2. Chuy

n d


ch m

nh cơ c

u kinh t
ế
cho phù h

p v

i b
ướ
c đi c

a công
nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá
Trong nh

ng năm tr
ướ
c m

t cơ c


u ngành kinh t
ế


n
ướ
c ta s


đượ
c xác
đị
nh
là cơ c

u công nông nghi

p d

ch v

. Phương h
ướ
ng phát tri

n c

a các ngành trong
cơ c


u

y ph

i đáp

ng
đượ
c mô h
ì
nh chi
ế
n l
ượ
c c

a công nghi

p hoá. C

th

là:


23
- Nhà n
ướ
c
đẩ

y m

nh khai thác có hi

u qu

ti

m năng đa d

ng v

nông lâm
ngư nghi

p, thúc
đẩ
y nhanh vi

c h
ì
nh thành các vùng t

p trung, chuyên canh, đa
công ngh

sinh h

c và các phương pháp canh tác tiên ti
ế

n vào nông nghi

p thúc
đẩ
y công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p và nông thôn. K
ế
t h

p phát tri

n
nông lâm ngư nghi

p v

i phát tri

n công nghi

p ch
ế
bi

ế
n nông lâm thu

s

n.
- Phát tri

n m

nh m

s

n xu

t hàng tiêu dùng thông th
ườ
ng
để
tho

m
ã
n tiêu
dùng cơ b

n, thi
ế
t y

ế
u và ph

thông c

a dân cư, h

n ch
ế
t

i đa nh

p kh

u m

t hàng
này
để
ti
ế
t ki

m ngo

i t

ph


c v

công nghi

p hoá.
- Xây d

ng, c

i t

o và nâng c

p h

th

ng k
ế
t c

u h

t

ng ph

c v

phát tri


n
các ngành kinh t
ế
, c

i thi

n
đờ
i s

ng nhân dân và thu hút
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c
ngoài. Tr
ướ
c h
ế
t ưu tiên cho nh

ng khâu ách t

c và y

ế
u kém nh

t đang c

n tr

s


phát tri

n.
- Nhà n
ướ
c chú tr

ng xây d

ng có ch

n l

c m

t s

cơ s

công nghi


p n

ng
tr

ng y
ế
u và h
ế
t s

c c

p thi
ế
t cho s

nghi

p công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá. Ưu tiên
phát tri

n d


ch v

du l

ch, khai thác có hi

u qu

l

i th
ế
v

t

nhiên, truy

n th

ng
l

ch s

văn hoá dân t

c, ph


c v

phát tri

n kinh t
ế
và c

i thi

n
đờ
i s

ng nhân dân.
V

cơ c

u gi

a th

x
ã
th

tr

n, thành ph


và đô th

th
ì
:
Tu

đi

u ki

n t

ng nơi, t

t c

các th

x
ã
th

tr

n
đề
u ph


i
đượ
c phát tri

n trên
cơ s


đẩ
y m

nh công nghi

p d

ch v

mang
ý
ngh
ĩ
a ti

u vùng. Phát tri

n các đô th


v


tinh xung quanh các thành ph

l

n
để
d
ã
n b

t công nghi

p và dân cư, tránh s


t

p trung quá m

c vào Hà N

i, thành ph

H

Chí Minh t

o đi

u ki


n c

n thi
ế
t
để

thu hút công nghi

p và phát tri

n đô th

m

i lên vùng trung du, tránh s

d

ng nhi

u
di

n tích
đấ
t lúa.
H


n ch
ế
m

r

ng quy mô các thành ph

l

n. S

m quy ho

ch m

ng l
ướ
i đô
th

l

n, v

a và nh

trong toàn qu

c phù h


p v

i phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i. Phát tri

n
đô th

ph

i đi đôi v

i vi

c xây d

ng và qu

n l
ý
các công tr
ì

nh công c

ng (đi

n,
c

p, thoát n
ướ
c, cây xanh ).

3.1.3. M

t s

gi

i pháp c

th

nh

m c

ng c

và nâng cao ch

t l

ượ
ng ngu

n
nhân l

c
C

n có nh

n th

c r
õ
ràng r

ng, chi
ế
n l
ượ
c trong c

nh tranh qu

c t
ế
gay g

t là

v

n
đề
nhân tài. S

c

nh tranh t

ng h

p c

a m

t
đấ
t n
ướ
c trong th

i
đạ
i hi

n nay
không tách r

i vi


c b

i d
ưỡ
ng nhân tài, càng không tách r

i vi

c nâng cao phát
huy năng l

c n

i sinh, t

ch

t trí tu

c

a hàng tri

u ng
ườ
i lao
độ
ng


tuy
ế
n
đầ
u s

n
xu

t. V
ì
th
ế
, công tác cán b

ph

i là v

n
đề

đặ
t lên hàng
đầ
u. Ng
ườ
i cán b

ph


i
bi
ế
t r
õ
v

trí, nhi

m v

c

a m
ì
nh, trên cơ s

đó, phát huy
đượ
c năng l

c cá nhân,
h

i t


đượ
c trí tu


t

p th

, các th
ế
h

đi tr
ướ
c ph

i tôn tr

ng, nâng
đỡ
th

m chí c


h

c h

i l

p tr


, v
ì
công vi

c chung.
C

n nhanh chóng có k
ế
ho

ch đào t

o, b

i d
ưỡ
ng
độ
i ng
ũ
cán b

khoa h

c và
công nghi

p, nh


t là cán b


đầ
u đàn. Nâng cao ch

t l
ượ
ng giáo d

c và đào t

o

t

t
c

các b

c h

c, t

ng b
ướ
c ti
ế
n t


i
đạ
t tr
ì
nh
độ
khu v

c và qu

c t
ế
. C

n phát hi

n
s

m các tài năng và có các h
ì
nh th

c đào t

o phù h

p. M


r

ng quan h

h

p tác


24
qu

c t
ế

để
có th

nhanh chóng ti
ế
p thu khoa h

c và công ngh

hi

n
đạ
i cu


các
n
ướ
c phát tri

n.
Th

c hi

n công b

ng, văn minh trong s

d

ng ngu

n nhân l

c là y
ế
u t


b

n
để
phát tri


n và đào t

o nhân tài.
Đả
ng
đã
có nhi

u ngh

quy
ế
t v

v

n
đề
này.
Các b

, ngành ph

i th

c hi

n các ngh


quy
ế
t c

a
đả
ng m

t cách nghiêm túc. C

n
t

o l

p các th

ch
ế
thu

n l

i cho s

phát tri

n ngu

n nhân l


c, đào t

o nhân tài
trong quá tr
ì
nh phát tri

n
đấ
t n
ướ
c d

a trên cơ s

phát tri

n khoa h

c và công ngh


c
ũ
ng như giáo d

c và đào t

o trong cơ ch

ế
th

tr
ườ
ng, trong n

n kinh t
ế
nhi

u
thành ph

n. C

n tuy

t
đố
i tránh xu h
ướ
ng coi tr

ng
đầ
u tư c

a c


i v

t ch

t hơn
đầ
u
tư con ng
ườ
i
Trong th

c t
ế
, chính sách cân b

ng m

c lương, m

c lương kh

i đi

m c

a k


sư, th


c s
ĩ
, phó ti
ế
n s
ĩ

đề
u như nhau ( H

s

1,78) và
đề
u
đặ
n 2-3 năm lên lương
m

t l

n mà chúng ta đang th

c hi

n trong m

y năm g


n đây c
ũ
ng c

n ph

i xem xét
l

i. Chính sách này là m

t trong nh

ng y
ế
u t

cơ b

n làm già hoá
độ
i ng
ũ
cán b


khoa h

c có tr
ì

nh
độ
cao hi

n nay. Nó c
ũ
ng tr

l

i câu h

i v
ì
sao sinh viên, cán b


khoa h

c tr

có năng l

c trong nhi

u năm g

n đây không chuyên tâm nghiên c

u

mà ch

lo vi

c ti
ế
p th

và ngo

i ng

, làm thuê cho các công ty n
ướ
c ngoài. Đây là
nguyên nhân gây ra hi

n t
ượ
ng ch

y máu ch

t xám t

các cơ quan nhà n
ướ
c. V
ì


m

t tương lai c

a
đấ
t n
ướ
c

th
ế
k

XXI, v
ì
m

t
độ
i ng
ũ
cán b


đầ
u đàn và m

t
dân t


c có tri th

c cao th
ì
c

n có cơ ch
ế
, chính sách đúng
đắ
n
để

độ
ng viên thanh
niên h

c t

p, rèn luy

n
đả
m b

o nh

ng đi


u ki

n nh

t
đị
nh
để
cán b

công ch

c
yên tâm làm vi

c.
C

n đưa vi

c c

p b

ng, ch

ng ch

trong n
ướ

c đi vào n

n
ế
p. Đây là bi

n pháp
tôn vinh ngu

n nhân l

c
đã

đượ
c đào t

o th

c s

và giáo d

c đào
đứ
c cho th
ế
h



tr

. Nhi

u cán b

khi c
ò
n là h

c sinh trong các tr
ườ
ng ti

u h

c, trung h

c ch

h

c
l

c trung b
ì
nh, khi ngoài 40; 50 tu

i mu


n gi

v

trí c

a m
ì
nh hay thăng ti
ế
n ch


c

n h

c hàm th

m

t vài năm là có m

t b

ng
đạ
i h


c, b

ng th

c s
ĩ
hay cao hơn.
Li

u nh

ng ng
ườ
i có nh

ng t

m b

ng d

dàng như v

y c
ò
n tôn tr

ng và thúc
đẩ
y

phát tri

n nhân l

c trong n
ướ
c hay không?
Để
lành m

nh
độ
i ng
ũ
tri th

c, các cơ
quan ch

c năng nên thanh tra, ki

m tra ch

t ch

quá tr
ì
nh đào t

o


các c

p, b

o
đả
m ch

t l
ượ
ng theo đúng quy tr
ì
nh, quy ch
ế
đào t

o.
Tăng c
ườ
ng
đầ
u tư tài chính c

a nhà n
ướ
c,
đồ
ng th


i tăng tr
ưở
ng qu

n l
ý
,
ki

m tra t

ch

c s

d

ng m

t cách h

p l
ý
. H

i ngh

trung ương l

n th


2 (khoá
VIII)
đã

đị
nh h
ướ
ng
đầ
u tư cho khoa h

c và công ngh

tăng d

n
đế
n năm 2000 là
2% và
đố
i v

i giáo d

c đào t

o là 15% trong t

ng chi NSNN là r


t đúng
đắ
n, phù
h

p v

i xu th
ế
phát tri

n chung c

a th

i
đạ
i. Hi

n nay, c
ò
n có hi

n t
ượ
ng “xin” và
“cho” môt s



đề
tài và d

án, gây tiêu c

c và l
ã
ng phí ti

n c

a Nhà n
ướ
c, c

a nhân
dân, c

n ch

n ch

nh s

m
để
làm lành m

nh ho


t
độ
ng
đầ
u tư nâng c

p cho khoa
h

c và công ngh

c
ũ
ng như giáo d

c đào t

o.
Đào t

o b

i d
ưỡ
ng, nâng cao ch

t l
ượ
ng ngu


n nhân l

c t

giai c

p công
nhân, l

c l
ượ
ng quan tr

ng c

a cách m

ng Vi

t Nam. Mô h
ì
nh tháp lao
độ
ng


n
ướ
c ta hi


n nay là 88% lao
độ
ng không lành ngh

; 5,5% lao
độ
ng lành ngh

;
3,5% chuyên viên k
ĩ
thu

t; 2,7% k

sư; 0,3% nhà khoa h

c và chuyên gia. Trong

×